You are on page 1of 197

1 CHƯƠNG 1: THẾ NÀO LÀ HÀNH VI TỔ CHỨC

CÂU HỎI LÝ THUYẾT


CÂU 1: Suốt 2 thập kỉ vừa qua, những trường thương mại đã thêm vào những khóa học
bắt buộc về những kĩ năng con người vào nhiều chương trình giảng dạy của họ. Tại sao
họ lại làm như vậy?
A. Những nhà quản lý không còn cần những kĩ năng chuyên môn (technical skills), ví dụ
như là kinh tế và ngân hàng, để thành công.
B. Sự chú trọng ngày càng nhiều trong việc kiểm soát hành vi của nhân viên ở nơi làm
việc.
C. Những nhà quản lý cần hiểu thái độ của con người nếu họ muốn làm việc hiệu
quả (if they are to be effective).
D. Những kĩ năng này giúp nhà quản trị có thể dẫn dắt các phòng ban nhân lực một cách
hiệu quả.
E. Một nhà quản lý có những kĩ năng về con người tốt có thể giúp tạo ra một môi trường
làm việc thoải mái.
CÂU 2: Điều nào sau đây có thể là niềm tin (belief) của một nhà quản trị thành công?
A. Kiến thức chuyên môn là tất cả những gì cần thiết để đạt được thành công.
B. Không nhất thiết phải có kĩ năng giao tiếp (interpersonal skills) thành thạo.
C. Kĩ năng chuyên môn là cần thiết nhưng không đủ để thành công.
D. Sự hiệu quả (effectiveness) không bị ảnh hưởng bởi hành vi con người.
E. Kĩ năng chuyên môn không ảnh hưởng đến hiệu suất (efficiency).
CÂU 3: Cái nào sau đây không được xem là một tổ chức?
A. Nhà thờ.
B. Trường đại học.
C. Một đơn vị quân đội.
D. Tất cả người lớn trong một cộng đồng nhất định (a given community).
E. Trường tiểu học.
CÂU 4: Cái nào sau đây là được định nghĩa đúng nhất cho “một đơn vị xã hội phối hợp
có ý thức, gồm 2 người trở lên, hoạt động trên một cơ sở tương đối liên tục để đạt được
mục tiêu”?
A. Bữa tiệc.
B. Đơn vị (unit).
C. Team.
D. Cộng đồng (community).
E. Tổ chức.
CÂU 5: Ý nào sau đây là ít có khả năng được xem như là “một nhà quản lý”?
A. Một nhà quản trị đảm đương các hoạt động huy động vốn trong một tổ chức phi chính
phủ.
B. Một trung úy (lieutenant) dẫn dắt một trung đội bộ binh (infantry platoon).
C. Một bác sĩ là trưởng khoa vật lí trị liệu tại một bệnh viện.
D. Một thị trưởng của một thành phố lớn.
E. Một kĩ sư IT cho phép việc giao tiếp giữa các nhân viên trong công ty.
CÂU 6: Cái nào sau đây không phải là một trong 4 chức năng quản trị cơ bản?
A. Kiểm soát (controlling).
B. Hoạch định (planning).
C. Bố trí nhân viên (staffing).
D. Tổ chức (organizing).
E. Lãnh đạo (leading).

1
(4 chức năng quản lý: hoạch định - planning, tổ chức - organizing, lãnh đạo - leading, kiểm
soát - controlling)
CÂU 7: Chức năng quản lý nào yêu cầu nhà quản lý phải xác định mục tiêu của tổ chức,
thiết lập một chiến lược tổng quát đển đạt được những mục tiêu kia và phát triển những
kế hoạch toàn diện để tích hợp và điều phối các hoạt động?
A. Kiểm soát
B. Hoạch định
C. Điều phối nhân viên
D. Phối hợp (coordinating)
E. Lãnh đạo
CÂU 8: Việc quyết định cách thức phân nhóm nhiệm vụ là một phần của chức năng
quản lý nào?
A. Hoạch định
B. Lãnh đạo
C. Kiểm soát
D. Tổ chức
E. Dự tính (contemplating)
CÂU 9: Minzberg kết luận rằng những nhà quản lý thể hiện 10 vai trò khác nhau và có
liên quan mật thiết đến nhau. Cái nào sau đây là một trong những tập hợp mà các vai
trò đó có thể được nhóm vào?
A. Cá nhân (Intrapersonal)
B. Thể chế (Institutional)
C. Ra quyết định (Decisional)
D. Tình cảm (Affective)
E. Phản ánh (Reflective)
Có 4 nhóm vai trò:
- Giao tiếp ứng xử (Interpersonal): đại diện (figurehead), lãnh đạo (leadership/leader),
liên lạc (liaison)
- Truyền tin (Informational): giám sát (monitor), phổ biến (disseminator), người phát
ngôn (spokesperson)
- Ra quyết định (Decisional): doanh nghiệp (entrepreneur), người xử lý rắc rối
(disturbance handler), người phân bổ nguồn lực (resource allocator), đàm phán
(negotiator)
CÂU 10: Là một nhà quản lý, một trong những công việc của Joe đó là trao thưởng cho
những nhân viên nổi bật ở phòng của mình. Vậy thì Joe đang thực hiện vai trò quản lý
nào của Mintzberg?
A. Lãnh đạo (leadership)
B. Liên lạc (liaison)
C. Giám sát (monitor)
D. Đại diện (figurehead)
E. Người phát ngôn (spokesperson)
(Đại diện: lãnh đạo theo kiểu tượng trưng; có trách nhiệm thể hiện một số nhiệm vụ/công
việc thông thường theo khuôn mẫu xã hội hoặc pháp lý. Ví dụ: hiệu trưởng trao bằng tốt
nghiệp lại buổi lễ phát bằng, đưa học sinh đi tham quan nhà máy)
CÂU 11: Theo Mintzberg, một trong những vai trò giao tiếp của quản lý là ……..
A. Người phát ngôn (spokesperson)
B. Lãnh đạo (leader)
C. Đàm phán (negotiator)
D. Giám sát (monitor)

2
E. Người kịch liệt phản đối (devil's advocate)
CÂU 12: Theo Mintzberg, khi một nhà quản lý tìm kiếm tổ chức cũng như môi trường
cơ hội của tổ chức và khởi xướng những dự án mang lại sự thay đổ, nhà quản lý đó
đang đóng vai trò nào?
A. Đàm phán (negotiator)
B. Doanh nghiệp (entrepreneur)
C. Giám sát (monitor)
D. Phân bổ nguồn lực (resource allocator)
E. Reflective analysis
CÂU 13: Robert Katz đã tìm ra 3 kỹ năng cần thiết mà nhà quản lý cần có để đạt được
được mục tiêu. Đó là những kỹ năng nào?
A. Chuyên môn, ra quyết định và giao tiếp ứng xử
B. Chuyên môn, nhân sự và nhận thức
C. Giao tiếp ứng xử, truyền tin và ra quyết định
D. Nhận thức, giao tiếp và kết nối mạng lưới
E. Nhân sự, truyền tin và giao tiếp
3 kỹ năng quản lý: kỹ năng chuyên môn (technical skills), kỹ năng nhân sự (human skills), kỹ
năng nhận thức (conceptual skills),
CÂU 14: Một nhà quản lý được đề cao bởi những đồng nghiệp của cô vì khả năng thể
hiện phân tích hòa vốn hiệu quả trong các dự án kinh doanh tương lai. Trong trường
hợp này, những đông nghiệp của cô ấy đề cao cô ấy nhờ những năng lực thuộc loại kỹ
năng quản lý nào của Katz?
A. Chuyên môn
B. Giao tiếp (communication)
C. Nhân sự
D. Nhận thức
E. Học vấn (education)
- Kỹ năng chuyên môn: ứng dụng kiến thức hoặc ý kiến chuyên môn.
- Kỹ năng nhân sự: thấu hiểu, giao tiếp, khuyến khích và động viên người khác.
- Kỹ năng nhận thức: có khả năng trí tuệ để phân tích và dự đoán các tình huống phức
tạp.
CÂU 15: Theo Katz, khi những nhà quản lý có khả năng trí tuệ để phân tích và dự đoán
các tình huống phức tạp, họ sở hữu kỹ năng ……...
A. Chuyên môn
B. Lãnh đạo
C. Giải quyết vấn đề
D. Nhận thức
E. Phản ứng
CÂU 16: Cái nào sau đây không được xem là một kỹ năng nhân sự trong mô hình của
Katz?
A. Ra quyết định
B. Giao tiếp
C. Giải quyết mâu thuẫn
D. Làm việc nhóm
E. Lắng nghe người khác
CÂU 17: Theo Katz, những kỹ năng chuyên môn bao gồm khả năng ……..
A. Phân tích và dự đoán các tình huống phức tạp.
B. Trao đổi thông tin và kiểm soát các tình huống phức tạp.
C. Úng dụng kiến thúc chuyên môn hoặc ý kiến chuyên môn.

3
D. Đề xuất và quan sát những dự án phức tạp.
E. Giao tiếp hiệu quả với người khác.
CÂU 18: Theo như Luthans và các cộng sự của ông, cái nào sau đây được xem như là
một phần của quản lý truyền thống (traditional management)?
A. Thiết lập kỷ luật
B. Ra quyết định
C. Trao đổi thông tin thường nhật
D. Kiếm được nguồn lực
E. Đầu tư
4 hoạt động quản lý (nghiên cứu bởi Luthans và các cộng sự):
- Quản lý truyền thống (traditional management): ra quyết định, hoạch định và kiếm
soát.
- Giao tiếp (communication): trao đổi thông tin thường nhật và giải quyết vấn đề giấy
tờ.
- Quản lý nguồn nhân lực (HR management): khuyến khích, thiết lập kỷ luật, quản trị
xung đột, bố trí lao động và đào tạo.
- Kết nối mạng lưới (Networking): Xây dựng mối quan hệ xã hội, tham gia nói chuyện
chính trị và tương tác với người ngoài.
CÂU 19: Hoạt động quản lỹ nào của Luthans bao gồm việc xây dựng mối quan hệ xã
hội, tham gia nói chuyện chính trị và tương tác với người ngoài?
A. Quản lý truyền thống
B. Giao tiếp
C. Quản lý nguồn nhân lực
D. Kết nối mạng lưới
E. Đầu tư
CÂU 20: Luthans định nghĩa thành công của một nhà quản lý bằng cách nào?
A. Thông qua số lượng và chất lượng công việc
B. Thông qua sự hài lòng và cam kết của nhân viên
C. Thông qua sự tăng lên về tỉ lệ và mức lương
D. Thông qua tốc độ thăng tiến
E. Thông qua điểm của họ trong bảng phân tích “Phản hồi 360 độ” (360 degree
feedback)
CÂU 21: Theo nghiên cứu của Luthans, những nhà quản lý thành công (đã bỏ ra nhiều
thời gian vào ………. hơn các hoạt động khác.
A. Quản lý truyền thống
B. Quản lý nguồn nhân lực
C. Kết nối mạng lưới
D. Giao tiếp
E. Tuyển dụng và sa thải
CÂU 22: Những nghiên cứu về giao tiếp trong các nhà quản lý ở Mỹ chỉ ra ĐIỀU GÌ
những nhà quản lý mà tìm kiếm thông tin từ đồng nghiệp và nhân viên?
A. Họ sẽ được thăng tiến nhanh.
B. Họ dần dần nổi tiếng hơn.
C. Họ làm việc kém hiệu suất hơn những nhà lãnh đạo.
D. Họ dần dần ít được thăng tiến hơn, ít được tăng lương và tặng thưởng hơn.
E. Họ dần dần trở thành những nhà quản lý hiệu quả hơn.
CÂU 23:

4
Biểu đồ tròn ở trên thể hiện cách 5 nhà quản lý khác nhau bỏ ra thời gian của họ. Theo
nghiên cứu của Luthans, nhà quản lý nào nhận được nhiều sự thăng tiến và những
phần thường khác liên quan đến thành công trong sự nghiệp hơn?
A. Nhà quản lý A
B. Nhà quản lý B
C. Nhà quản lý C
D. Nhà quản lý D
E. Nhà quản lý E
CÂU 24: Dù những chức năng, vai trò, kĩ năng và hoạt động tiếp cận quản lý đều khác
nhau, chúng đều thừa nhận rằng nhà quản lý hiệu quả và thành công cần phải phát
triển điều gì?
A. Kỹ năng con người
B. Kỹ năng chuyên môn
C. Hiệu suất
D. Tinh thần doanh nhân (Entrepreneurialism)
E. Khả năng kết nối mạng lưới
CÂU 25: Một nghiên cứu Hành vi tổ chất ÍT tập trung vào vấn đề nào nhất sau đây?
A. Sự gia tăng tình trạng vắng mặt hàng loạt ở một công ty.
B. Sự giảm năng suất trong một ca làm việc của nhà máy sản xuất.
C. Sự giảm doanh thu do cạnh tranh nước ngoài nổi lên.
D. Sự gia tăng tình trạng trộm cắp bởi nhân viên ở một cửa hàng bán lẻ.
E. Sự biến động nhân sự quá mức của lao động tình nguyện tại một tổ chức phi lợi
nhuận.
CÂU 26: ………. là một lĩnh vực nghiên cứu chuyên khảo sát tác động của các cá nhân,
các nhóm và cơ cấu đối với hành vi trong tổ chức, với mục đích áp dụng những kiến
thức này vào việc cải thiện hiệu quả của tổ chúc.
A. Phát triển tổ chức (Organizational Development)
B. Quản trị nguồn nhân lực (HR Management)
C. Hành vi tổ chức (Organizational Behavior)
D. Quản lý con người (People Management)
E. Chiến lược công ty (Corporate Strategy)
CÂU 27: Cái nào sau đây không phải là chủ đề chính của hành vi tổ chức?
A. Động lực
B. Thái độ
C. Xung đột
D. Phân bổ nguồn lực
E. Thiết kế công việc
CÂU 28: Ba yếu tố đóng vai trò xác định hành vi mà Hành vi tổ chức tập trung vào là
gì?
A. Cấu trúc lợi nhuận, sự phức tạp vể tổ chức, sự thỏa mãn công việc

5
B. Cá nhân, cơ cấu lợi nhuận, sự thỏa mãn công việc
C. Cá nhân, nhóm và sự thỏa mãn công việc
D. Nhóm, cơ cấu và cơ cấu lợi nhuận
E. Cá nhân, nhóm và cơ cấu
CÂU 29: Để dự đoán hành vi con người, tốt nhất là nên bổ sung quan điểm trực giác
của bạn với thông tin được suy ra từ cách nào?
A. Theo lẽ thường (common sense)
B. Quan sát trực tiếp
C. Nghiên cứu có hệ thống
D. Suy đoán
E. Lý thuyết tổ chức
CÂU 30: Cái nào sau đây là nguyên nhân giải thích vì sao lý thuyết về hành vi tổ chức
lại hữu dụng?
A. Hành vi con người không khác nhau nhiều giữa các cá nhân và các trường hợp.
B. Hành vi con người không ngẫu nhiên.
C. Hành vi con người không cố định.
D. Hành vi con người khó dự đoán trước.
E. Hành vi con người thường không nhạy cảm.
CÂU 31: Một nhà quản lý mong muốn được biết các thành viên trong nhóm mình sẽ
phản ứng như thế nào với việc sa thải của các phòng ban khác. Điều nào sau đây ít hữu
dụng nhất trong việc dự đoán hành vi của nhóm cô ấy?
A. Biết được mục tiêu tổ chức của nhóm cô ấy là gì.
B. Biết được cái nào là quan trọng đối với từng thành viên của nhóm.
C. Biết được cách mà nhóm nhận biết sự sa thải đó như thế nào.
D. Biết được cách mà nhóm đã phản ứng trong trường hợp tương tự.
E. Biết được cách mà những công nhân khác đã phản ứng trong trường hợp tương tự.
CÂU 32: Điều nào sau đây là sự mô tả đúng nhất của bối cảnh xã hội con người, nơi mà
hành vi được chỉ dẫn bởi những quy tắc hành vi ngầm và những quy tắc hành vi rõ
ràng?
A. Bối cảnh nguy hiểm
B. Bối cảnh làm việc
C. Bối cảnh tổ chức
D. Bối cảnh nơi mà con người tương tác với nhau
E. Tất cả những ý trên
CÂU 33: Sự nhất quán cơ bản ẩn giấu trong hành vi của tất cả các cá nhân cho phép
những nhà nghiên cứu làm gì?
A. Quan sát hành vi con người.
B. Hệ thống hóa hành vi con người
C. Nghiên cứu hành vi con người
D. Dự đoán hành vi con người
E. Khám phá hành vi con người
CÂU 34: Phân tích các mối quan hệ, xác định nguyên nhân và ảnh hưởng, và kết luận
dựa trên bằng chứng khoa học là các khía cạnh của nghiên cứu ……..
A. Tổ chức
B. Trực giác
C. Lý thuyết
D. Có hệ thống
E. Dựa trên tình huống (case-based)

6
CÂU 35: Khoa học Hành vi tổ chức khác với những ngành khác như là Vật lý hay Hóa
học như thế nào?
A. HVTC chấp nhận những lời giải thích dựa trên trực giác của hiện tượng mà nó nghiên
cứu.
B. Nhiều dữ liệu được sử dụng trong HVTC được thu thập bởi những nhà khoa học làm
việc trong những lĩnh vực khác nhau nhưng liên quan đến nhau.
C. HVTC không tìm kiếm những luật lệ tiềm ẩn thống nhất của hiện tượng mà nó nghiên
cứu.
D. Hầu hết mọi người có thành kiến với hiện tượng mà HVTC nghiên cứu.
E. Những phát hiện của HVTC không dựa trên dữ liệu thu thập được trong điều kiện bị
kiểm soát và dữ liệu được đo lường và diễn giải một cách nghiêm ngặt.
CÂU 36: HVTC được xây dựng từ những môn học NGOẠI TRỪ ……..
A. Vật lý
B. Tâm lý học
C. Nhân loại học
D. Xã hội học
E. Tâm lý học xã hội
CÂU 37: Đóng góp chính của tâm lý học vào HVTC nằm ở phạm vi phân tích nào?
A. Nhóm
B. Cá nhân
C. Tổ chức
D. Văn hóa
E. Nhóm tương tác
CÂU 38: Nghiên cứu về quy trình nhóm trong HVTC hầu hết xuất phát từ lĩnh vực
nghiên cứu nào?
A. Tâm lý học
B. Xã hội học
C. Nhân loại học
D. Khoa học xã hội
E. Tâm thần học
CÂU 39: Ngành khoa học tìm kiếm cách thức để đánh giá, giải thích và đôi khi thay đổi
hành vi của con người và các loài động vật khác là ……….
A. Tâm thần học
B. Tâm lý học
C. Xã hội học
D. Khoa học chính trị
E. HVTC
CÂU 40: Môn học này tập trung chủ yếu vào việc hiểu hành vi của cá nhân?
A. Xã hội học
B. Tâm lý học xã hội
C. Tâm lý học
D. Nhân loại học
E. HVTC
CÂU 41: Chủ đề về động lực của HVTC hầu hết bị ảnh hưởng bởi môn học nào?
A. Tâm lý học
B. Tâm lý học xã hội
C. Xã hội học
D. Khoa học chính trị
E. Chiến lược công ty

7
CÂU 42: Ngành khoa học tập trung vào sự ảnh hưởng của con người đối với nhau là
……..
A. Tâm lý học.
B. Nhân loại học
C. Khoa học chính trị
D. Tâm lý học xã hội
E. Khảo cổ học
CÂU 43: ………… kết hợp khái niệm tâm lý học và xã hội học.
A. Chiến lược công ty
B. Nhân loại học
C. Khoa học chính trị
D. Tâm lý học xã hội
E. Khảo cổ học
CÂU 44: Thái độ nhóm, sức mạnh và xung đột là những lĩnh vực nghiên cứu trọng tâm
của các ………..
A. Nhà khảo cổ học
B. Nhà xã hội học
C. Nhà nhân loại học
D. Nhà tâm lý học xã hội
E. Nhà phân tích hoạt động
CÂU 45: Những đóng góp rõ rệt vào HVTC trong nghiên cứu về thái độ nhóm trong tổ
chức được thực hiện bởi các ………..
A. Nhà tâm lý học
B. Nhà xã hội học
C. Nhà nhân loại học
D. Nhà khoa học chính trị
E. Nhà phân tích hoạt động
CÂU 46. ……………… tập trung vào nghiên cứu con người trong mối liên quan với môi
trường xã hội.
A. Tâm lý học
B. Xã hội học
C. Chiến lược công ty
D. Khoa học chính trị
E. Quản lý hoạt động
CÂU 47: Lĩnh vực nghiên cứu nào đã đóng góp cho HVTC thông qua những nghiên cứu
về văn hóa tổ chức, lý thuyết và cấu trúc tổ chức?
A. Tâm lý học.
B. Quản lý hoạt động
C. Chiến lược công ty
D. Khoa học chính trị
E. Xã hội học
CÂU 48: Những nhà tâm lý học xã hội đã có đóng góp to lớn cho HVTC bởi nghiên cứu
về vấn đề nào sau đây?
A. Sự thay đổi hành vi và thái độ
B. Ra quyết định cá nhân
C. Thỏa mãn công việc
D. Sức mạnh tổ chúc
E. Phân tích đa văn hóa
CÂU 49: Lý thuyết về văn hóa tổ chức chịu ảnh hưởng nhiều nhất từ môn học nào?

8
A. Nhân loại học
B. Tâm lý học
C. Tâm lý học xã hội
D. Khoa học chính trị
E. Chiến lược công ty
CÂU 50: Lĩnh vực nào sau đây đã giúp chúng ta hiểu về sự khác nhau giữa các giá trị,
thái độ và hành vi chủ yếu giữa con người ở các nước khác nhau?
A. Nhân loại học
B. Tâm lý hoc
C. Khoa học chính trị
D. Nghiên cứu hoạt động
E. Ngôn ngữ tâm lý học
CÂU 51: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về tình trạng hiện tại của các khái
niệm HVTC?
A. Chúng dựa vào những sự thật chung.
B. Chúng có thể được dùng để dự đoán hành vi con người chỉ khi tính huống được
chỉ ra cụ thể.
C. Có sự đồng thuận chung giữa các nhà nghiên cứu HVTC và các học giả về những
khái niệm đơn giản ẩn chứa trong hành vi con người.
D. Những quy tắc nguyên nhân – kết quả ứng dụng được cho tất cả trường hợp đã được
khám phá ra.
E. Mối quan hệ nguyên nhân – kết quả của hành vi con người đã bị cô lập.
CÂU 52: ……….. nguyên lý đơn giản và phổ biến để giải thích cho HVTC.
A. Có vô số
B. Hoàn toàn không có
C. Có một khoảng mơ hồ
D. 14
E. Chỉ có một vài
CÂU 53: Để dự đoán hành vi con người với bất kì mức độ chính xác nào, biến số nào
phải được sử dụng?
A. Biến tổng thể (global variable)
B. Biến chung (general variable)
C. Biến phụ thuộc (dependent)
D. Non-reactive variable
E. Biến ngẫu nhiên (contingency)
CÂU 54: Trong khi ………… tập trung vào sự khác nhau giữa con người đến từ những
quốc gia khác nhau, ………… chỉ ra sự khác biệt giữa những người trong những quốc
gia xác định.
A. Sự đa dạng lực lượng lao động, toàn cầu hóa
B. Toàn cầu hóa, sự đa dạng lực lượng lao động
C. Văn hóa, sự đa dạng
D. Sự nuôi cấy, sự đa dạng lực lượng lao động
E. Tâm lý học, tâm lý học xã hội.
CÂU 55: ………… chỉ ra rằng các tổ chức đang dần trở nên đa dạng hơn về giới tính,
sắc tộc và chủng tộc.
A. Toàn cầu hóa
B. Sự đa dạng về lực lượng lao động
C. Hành động khẳng định
D. Văn hóa tổ chức

9
E. Sự đồng nhất về hoạt động
CÂU 56: Suy nghĩ hiện tại về sự đa dạng nơi làm việc khác biệt so với nhận định về “nơi
tụ cư (melting-pot)” trước đó như thế nào?
A. Công nhận rằng những nhân viên không bỏ đi các giá trị văn hóa, phong cách
sống và những sự khác biệt khi họ đi làm.
B. Nhận ra rằng con người đến từ những bối cảnh khác nhau sẽ tự động bắt đầu hóa nhập
với nơi làm việc và cộng đồng rộng lớn hơn theo thời gian.
C. Chủ động thực hiện việc giảm thiểu tác động của giá trị văn hóa và sở thích lối sống
trong nơi làm việc.
D. Mở rộng tìm kiếm một chỗ làm đa dạng và tránh sự tương đồng bất kì nơi nào có thể.
E. Sử dụng những cách thức như là những hội thảo cấu trúc để cho những nhân viên thấy
rằng thái độ mà tồn tại hoàn hảo trong cộng đồng của họ sẽ không xuất hiện ở bối
cảnh nơi làm việc.
CÂU 57: ………… là nguyên nhân số 1 giải thích vì sao những người đi công tác phải
cắt giảm những chuyến đi của họ lại.
A. Lợi nhuận thấp
B. Sự can thiệp của cổ đông
C. Công nghệ giao tiếp hiện đại hơn
D. Nguyên tắc kế toán tốt hơn
E. Sợ khủng bố
CÂU 58: Trong các chủ đề về HVTC sau, cái nào không tập trung vào việc quản lý nỗi
sợ khủng bố của nhân viên?
A. Cảm xúc
B. Động lực
C. Giao tiếp
D. Lãnh đạo
E. Thiết kế công việc
CÂU 59: Năm 2008, lực lượng nào chiếm 46.7% trong lực lượng lao động Mỹ?
A. Người trên 65 tuổi
B. Người Latin
C. Người Mỹ gốc Phi
D. Nam giới
E. Phụ nữ
CÂU 60: Đâu là sự thay đổi rõ rệt nhất ở lực lượng lao động Mỹ nửa cuối thế kỉ 20?
A. Số lượng lao động dưới 55 tuổi giảm đáng kể
B. Tỉ lệ % công dân Mỹ gốc Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha (Hisponic)
C. Số lượng người Mỹ - Phi trong lực lượng lao động tăng lên ở mọi cấp độ
D. Tỉ lệ % công nhân là nam giới tăng ổn định
E. Tỉ lệ % công nhân là nữ giới tăng nhanh
CÂU 61: Đâu là hậu quả có thể xảy ra khi số nữ giới vượt trội đáng kể so với số nam
giới ở trường đại học Mỹ?
A. Sự bình đẳng/cân bằng ở số nam giới và nữ giới trong lực lượng lao động.
B. Số lượng những vị tri yêu cầu chuyên môn do nữ giới nắm giữ tăng lên.
C. Sự cạnh tranh để giành lấy những nghề nghiệp tay nghề cao và công việc quản lý giữa
nam giới với nhau tăng lên.
D. Số lượng các vị trí yêu cầu chuyên môn, tay nghề và trình độ quản lý cao tăng ổn
định.
E. Sự cạnh tranh để giành lấy những công việc vốn dĩ là giành cho phụ nữ giảm xuống.

10
CÂU 62: Chúng ta có thể dần dần trở nên kỳ vọng rằng nữ giới sẽ được tuyển vào làm
những công việc ……………
A. Đầy tớ
B. Vốn dĩ dành cho phụ nữ
C. Liên quan đến y học (y tá)
D. Hướng đến xã hội
E. Chuyên môn cao
CÂU 63: Điều nào sau đây KHÔNG phải là một nguyên nhân mà chúng ta kỳ vọng khi
chứng kiến số lượng công việc quản lý do nữ giới đảm nhiệm tăng lên?
A. Số lượng cử nhân là nữ giới có trình độ chuyên môn cao tăng lên.
B. Tỷ lệ phần trăm nam giới trong lực lượng lao động giảm xuống.
C. Việc phụ nữ ở trong các vị trí lãnh đạo dần dần được chấp nhận.
D. Số lượng nam giới có sẵn để lấp đầy những vị trí quản lý này giảm đi.
E. Nhận thức về cách xử lý sự phân hóa đa dạng ở nơi làm việc tăng lên.
CÂU 64: Nhận định nào sau đây KHÔNG liên quan đến sự phân hóa đa dạng ở nơi làm
việc tăng lên?
A. Nhà quản lý cần nhận ra sự khác nhau giữa các công nhân.
B. Việc đào tạo về sự phân hóa đa dạng nên được cung cấp.
C. Phúc lợi của nhân viên nên được sửa lại để thích ứng với những nhu cầu khác nhau
của các nhân viên khác nhau.
D. Việc đối xử tất cả nhân công như nhau là cần thiết.
E. Sự cải tiến và sáng tạo trong tổ chức có thể tăng lên.
CÂU 65: Theo giáo trình, khi sự phân hóa đa dạng không được quản lý đúng cách, có
khả năng sẽ xuất hiện ……….
A. Sự sáng tạo cao hơn
B. Những lợi ích về giao tiếp
C. Sự không công bằng trong việc trả lương cho lao động.
D. Tính cạnh tranh tăng lên
E. Tốc độ thay thế nhân viên cao hơn.
CÂU 66: Lensmasters, một công ty sản xuất quang hệ chất lượng cao cho thiết bị làm
khảo sát ở Mỹ, đã quyết định mở rộng hoạt động của mình bằng cách mở thêm các nhà
máy ở những đất nước có thu nhập thấp ở phía Đông của châu Á. Nếu điều này thành
công, công ty định sẽ giảm quy mô sản xuất tại Mỹ và chuyển dịch sản xuất ra nước
ngoài nhiều hơn. Bởi vì sự thay đổi này, những nhà quản lý ở Lensmasters ÍT có khả
năng nhận thấy công việc của họ thay đổi theo sau đây?
A. Họ sẽ phải thay đổi cách quản lý của mình phù hợp với những nền văn hóa khác.
B. Họ sẽ có lượng công việc ở nước ngoài nhiều hơn.
C. Họ sẽ cần phải lường trước những phản ứng dữ dội của chủ nghĩa chống tư bản.
D. Họ sẽ cần lên kế hoạch truyền đạt những kiến thức cho các công ty có thu nhập thấp.
E. Họ sẽ cần xoay sở với nỗi lo âu của những lao động còn sót lại ở Mỹ.
CÂU 67: Theo lời của một quản lý có uy tín – Tom Peters, hầu hết tất cả sự cải thiện
chất lượng đến từ …………. của thiết kế, sản xuất, bày trí, quy trình,…
A. Sự điều chỉnh
B. Sự phân tầng
C. Sự tích hợp
D. Sự ngăn cách
E. Sự đơn giản hóa
CÂU 68: Quản lý chất lượng và bố trí lại các quy trình giống nhau ở điểm nào?
A. Chúng đều yêu cầu sự đơn giản hóa trong các quy trình và thủ tục.

11
B. Chúng đều yêu cầu việt suy nghĩ lại một công ty ban đầu phải làm gì.
C. Chúng đều yêu cần sự tính toán đầu ra của tổ chức liên tục.
D. Chúng đều được lên kế hoạch ở cấp quản lý và được thực hiện ở cấp nhân viên.
E. Chúng đều yêu cầu sự tham gia của nhân viên trên diện rộng.
CÂU 69: Những nhà quản lý ngày nay hiểu ra rằng sự thành công đến từ những nỗ lực
cải thiện chất lượng và năng suất đều phải xuất phát từ ……….
A. Việc bố trí lại các quy trình
B. Chương trình quản lý chất lượng
C. Những cải tiến trong dịch vụ chăm sóc khách hàng
D. Nhân viên
E. Sự đơn giản hóa sản xuất
CÂU 70: Những tiên đoán cho rằng sẽ có một sự thiếu hụt lao động trong vòng ít nhất là
…… năm sắp tới.
A. 1-2
B. 4-5
C. 10-15
D. 20-25
E. 50-100
CÂU 71: Sự thiếu hụt lao động ở Mỹ là một hàm số của ………
A. Tỉ lệ sinh và tỉ lệ tham gia lao động
B. Tỉ lệ sinh và tính lưu động
C. Chảy máu chất xám và sự thuê ngoài
D. Lương thấp và phúc lợi
E. Lương thấp và sự thuê ngoài
CÂU 72: Nhiều nhân viên đã được hướng đến việc về hưu sớm bởi vì ………..
A. Trợ cấp an sinh xã hội được tăng lên
B. Thị trường chứng khoán lành mạnh
C. Sự tự động hóa của các công việc
D. Thiếu sự thúc đẩy và thăng tiến
E. Những phương pháp quản lý nghèo nàn
CÂU 73: Điều nào sau đây dường như ÍT quan trọng nhất trong việc thu hút và giữ
chân lao động có tay nghề trong thời thế thiếu hụt lao động?
A. Lương bổng và phúc lợi tốt
B. Chiến lượng tuyển dụng và giữ chân lao động phức tạp
C. Những phương pháp tổ chức điều chỉnh để đáp ứng nhu cầu của lực lượng lao động

D. Tăng số lượng lao động tạm thời và lao động theo hợp đồng
E. Tạo động lực cho những lao động trẻ mà đang cảm thấy bế tắc vì những đồng nghiệp
lớn tuổi hơn vẫn chưa về hưu
CÂU 74: Đa số người lao động lao động ở các nước phát triển hiện nay làm việc trong
………
A. Các ngành sản xuất
B. Các ngành dịch vụ
C. Các công ty đa quốc gia (MNC - Multinational Corporation)
D. Các cơ quan chính phủ
E. Quân đội
CÂU 75: Xấp xỉ ……% lực lượng lao động Mỹ được tuyển dụng vào các ngành công
nghiệp dịch vụ.
A. 10

12
B. 25
C. 40
D. 60
E. 80
CÂU 76: Những công việc trong ngành công việc dịch vụ bao gồm các công việc sau
NGOẠI TRỪ……….
A. Nhân viên quầy thức ăn nhanh
B. Nhân viên bán hàng
C. Phục
D. Y tá
E. Công nhân dây chuyền sản xuất
CÂU 77: Khi người quản lý đưa cho nhân viên phụ trách công việc của mình, họ đang
……… các nhân viên.
A. Reengineering
B. Trao quyền
C. Đa dạng hóa
D. Thăng chức
E. Cách ly
CÂU 78: Điều nào sau đây là một xu hướng quản lý từ những năm 1980?
A. Những nhà quản lý toàn quyền điều hành quy trình ra quyết định
B. Quản lý từ trên xuống
C. Buộc nhân viên phải chịu trách nhiệm cho việc thực hiện công việc của mình
D. Giảm trao quyền cho nhân viên
E. Sự mờ nhạt giữa vai trò của người quản lý và nhân công
CÂU 79: Yếu tố nào sau đây đòi hỏi các tổ chức phải cấp bách trở nên nhanh chóng và
linh hoạt?
A. Tính chất tạm thời
B. Số lượng lớn các công ty
C. Công suất sản xuất giảm
D. Những sự cải tiến trong chiến lược công ty
E. Toàn cầu hóa
CÂU 80: Vì xu thế “tạm thời” trong các tổ chức hiện, người lao động phải ………
A. Liên tục cập nhật kiến thức và kĩ năng của mình
B. Được trang bị để giữ nguyên chức vụ/vị trí của mình trong thời gian dài
C. Tạo nhiều mối quan hệ thân thiết hơn với những người cùng trang lứa
D. Nuôi dưỡng tình bạn trong môi trường làm việc
E. Giới hạn sự lưu động nếu họ muốn cạnh tranh
CÂU 81: Điều nào sao đây là sự thay đổi lớn đối với các nhà quản lý trong một tổ chức
có hệ thống toàn bộ?
A. Loại bỏ đi nhu cầu giao tiếp qua giấy tờ bằng cách phụ thuộc hoàn toàn vào email, sự
truyền tập tin, và tương tự.
B. Giữ lại những thành viên trong đội mà có thể dễ dàng chuyển sang làm cho các ông
chủ khác khi nhu cầu cho các dịch vụ của họ thay đổi.
C. Quản lý các lao động tạm thời và lao động theo hợp đồng.
D. Duy trì một “văn phòng ảo” thông qua việc sử dụng máy tính, mạng lưới giữa các
phòng ban và Internet.
E. Quản lý những người làm việc cùng nhau nhưng lại tách biệt về địa lý.
CÂU 82: ………. cho phép con người giao tiếp và làm việc với nhau kể cả khi cách nhau
hàng nghìn dặm.

13
A. Các buồng lưu động
B. Môi trường làm việc được phân tầng
C. Những bộ máy trao quyền qua mạng
D. Việc sử dụng máy tính phổ biến
E. Các tổ chức có hệ thống
CÂU 83: Điều nào sau đây KHÔNG đóng góp vào việc xóa mờ ranh giới giữa công việc
và đời sống của nhân viên?
A. Sự ra đời của các tổ chức toàn cầu.
B. Công nghệ thông tin cho phép nhân viên làm việc vào bất kì thời điểm nào và ở bất cứ
nơi đâu.
C. Các tổ chức đòi hỏi nhân viên cống hiến nhiều thời gian hơn.
D. Việc tạo ra các nhóm linh hoạt.
E. Sự gia tăng về số lượng những cặp vợ chồng làm hai nghề.
CÂU 84: Những tình huống mà một cá nhân được yêu cầu phải xác định hành vi đúng
và sai gọi là ………
A. Những vấn đề về sự đa dạng
B. Những vấn đề về nguồn nhân lực
C. Tình trạng khó xử về đạo đức
D. Tình trạng trung thành
E. Những vấn đề khó xử của xã hội
CÂU 85: Mô hình là …..
A. Sự trừu tượng của thực tế
B. Một người nào đó được tôn trọng
C. Một biến số độc lập
D. Viễn cảnh thế giới thực
E. Một biến số phụ thuộc
CÂU 86: Điều nào sau đây chỉ mới được xem như là một biến số phụ thuộc chính trong
hành vi tổ chức gần đây?
A. Năng suất lao động
B. Tỷ lệ vắng mặt
C. Tốc độ thay đổi nhân viên
D. Sự hài lòng về công việc
E. Hành vi ứng xử công dân trong tổ chức
CÂU 87: Năng suất bao gồm …….
A. Tính phụ thuộc và tính độc lập
B. Tính đa dạng và tính thống nhất
C. Sự thúc đẩy và sự xao nhãng
D. Tỷ lệ vắng mặt và sự thúc đẩy
E. Hiệu quả và hiệu suất
CÂU 88: Cái nào sau đây là một ví dụ của một công ty làm việc có hiệu suất?
A. Đầu tư chi phí thấp nhất có thể và đạt được kết quả cao
B. Tạo ra được tỉ lệ hài lòng của khách hàng cao nhất
C. Đáp ứng được lịch trình sản xuất
D. Đạt được thị phần cao nhất
E. Tối đa hóa sự đa dạng ở chi phí cao nhất
CÂU 89: Tại sao Sears lại cố gắng cải thiện sự tương tác giữa nhân viên và khách hàng
trong quá trình đào tạo nhân viên của họ?
A. Để tạo ra thêm thu nhập
B. Để giảm hàng hóa bị trả lại

14
C. Để cải thiện kinh doanh liên tục với khách hàng
D. Để tăng sự hài lòng về công việc
E. Để giảm đi những sự phàn nàn do thái độ của nhân viên gây ra
CÂU 90: …….. là hành vi tự ý không thuộc yêu cầu công việc chính thức của người lao
động, nhưng lại góp phần nâng cao hiệu quả làm việc của tổ chức.
A. Năng suất lao động
B. Sự thúc đẩy
C. Hành vi công dân trong tổ chức
D. Hành vi tổ chức
E. Chiến lược công ty
CÂU 91: Các biến số độc lập ở cấp độ cá nhân bao gồm tất cả các ý sau NGOẠI TRỪ….
A. Khả năng lãnh đạo
B. Học hỏi
C. Nhận thức
D. Động lực
E. Ra quyết định
CÂU 92: Thuật ngữ nào được dùng để mô ta việc rời khỏi tổ chức hoàn toàn một cách
tự nguyện hoặc không tự nguyện?
A. Tỷ lệ vắng mặt
B. Tỷ lệ thay thế nhân viên
C. Sự cắt giảm biên chế
D. Sự bỏ trốn
E. Hao mòn xã hội

CÂU HỎI ĐÚNG/SAI (từ câu 92 – 148): https://123doc.org/document/4822739-


organizational-behavior-16th-edition-by-robbins-judge-test-bank-ch01.htm

CÂU HỎI ỨNG DỤNG


[149 – 152]
Tưởng tượng rằng Kristen McKay là một quản lý tại 1 công ty chuyên về bánh mì và dụng
cụ nướng bánh. Kristen thiể hiện tất cả các chức năng quản trị có trong giáo trình. Trả lời
những câu hỏi sau dựa trên nguyên cứu của Henri Fayol.
CÂU 149: Khi McKay phát triển một chiến lược để đạt được những mục tiêu do phòng
ban của cô đề ra, cô ấy đang thể hiện chức năng …….. của quản lý.
A. Hoạch định
B. Tổ chức
C. Lãnh đạo
D. Kiểm soát
E. Phản ứng
CÂU 150: Khi McKay xác định những nhân viên nào sẽ làm công việc gì, cô ấy đang thể
hiện chức năng …… của quản lý.
A. Hoạch định
B. Tổ chức
C. Lãnh đạo
D. Kiểm soát
E. Phản ứng
CÂU 151: Khi McKay động viên nhân viên của mình và nỗ lực để giải quyết mâu thuẫn
giữa các thành viên trong phòng, cô ấy đang thể hiện chức năng …… của quản lý.
A. Hoạch định

15
B. Tổ chức
C. Lãnh đạo
D. Kiểm soát
E. Phản ứng
CÂU 152: Khi McKay so sánh doanh thu dự kiến với doanh thu thực tế của phòng
mình, cô ấy đang thể hiện chức năng …… của quản lý.
A. Hoạch định
B. Tổ chức
C. Lãnh đạo
D. Kiểm soát
E. Phản ứng
[153 – 155]
Josef Nobles đã là quản lý của Mountain Chemicals được 5 năm. Được tuyển chọn nhờ
chuyên môn của mình trong dự án kế toán, anh ấy đã vượt cấp nhanh chóng và bây giời
là trưởng phòng kế toán tài chính. Josef được cấp trên xem như là ngôi sao đang lên
trong tổ chức.
CÂU 153: Theo Katz, những kỹ năng mà giúp Nobles được tuyển chọn là loại kỹ năng
gì?
A. Nhân sự
B. Nhận thức
C. Chuyên môn
D. Kiểm soát
E. Điều hướng
CÂU 154: Dựa vào những gì ta biết, có thể kết luận rằng theo Luthans, Nobles có thể
giỏi nhất ở hoạt động …… của quản trị.
A. Kết nối mạng lưới
B. Giao tiếp
C. Làm việc với công nghệ
D. Kiểm soát
E. Điều hướng
CÂU 155: Theo những thông tin ta có, Nobles có thể được xếp vào loại nhà quản lý nào
của Luthans?
A. Hiệu quả
B. Hiệu suất
C. Thành công
D. Năng suất
E. Loại A
[155 – 158]
Bạn đang tập hợp các giảng viên đến từ những môn học về hành vi khác nhau để viết một
bộ sách giáo khoa mới về HVTC. Đại diện là các giáo sư tâm lý học, xã hội học, tâm lý
học xã hội, nhân loại học, khoa học chính trị và kỹ thuật công nghiệp.
CÂU 156: Bạn nên mong rằng những giáo sư …… sẽ có thể đóng góp thông tin về hành
vi nhóm trên diện rộng.
A. Xã hội học
B. Tâm lý học
C. Tâm lý học xã hội
D. Nhân loại học
E. Kỹ thuật công nghiệp
CÂU 157: Chuyên gia nào mà bạn mong sẽ chỉ ra những vấn đề về giao tiếp?

16
A. Nhà tâm lý học
B. Nhà nhân loại học
C. Nhà khoa học chính trị
D. Nhà tâm lý học xã hội
E. Kỹ sư công nghiệp
CÂU 158: Những giáo sư …… nên cung cấp thông tin về tính cách, học hỏi và động lực.
A. Xã hội học
B. Tâm lý học
C. Nhân loại học
D. Khoa học chính trị
E. Kỹ thuật công nghiệp
[159 – 161]
Nhà quản lý tại một công trình quan sát thấy rằng anh ấy đang bỏ khá nhiều thời gian
vào việc phòng vấn những nhân viên có triển vọng. Điều này là do bởi số lượng lớn về tỷ
lệ vắng mặt và tỷ lệ thay thế nhân viên trong số những lao động có tay nghề của anh. Khi
hỏi những nhân viên đã nghỉ làm, anh phát hiện ra rằng nhiều người trong số họ nghỉ
việc vì họ cảm thấy nơi làm việc quá nguy hiểm. Cụ thể, nhiều quản đốc đã cho rằng nhu
cầu hoàn thành công việc nhanh chóng là quan trọng hơn so với một số quy tắc lao động,
và đã đi quá xa khi mỉa mai dũng khí của các công nhân mà thắc mắc về thái độ này.
CÂU 159: Đâu không phải là biến phụ thuộc mà nhà quản lý mong muốn giải thích ở
trường hợp này?
A. Tỷ lệ thay thế nhân viên
B. Tỷ lệ vắng mặt
C. Thời gian phỏng vấn nhân viên mới
D. Hành vi lệch lạc nơi làm việc
E. Kĩ năng của lao động
CÂU 160: Cách tốt nhất để mà nhà quản lý kiểm soát hành vi lệch lạc nơi làm việc của
các quản đốc là gì?
A. Yêu cầu các quản đốc tuân thủ tiêu chuẩn về an toàn theo quy định.
B. Tìm hiểu tại sao những quản đốc này lại đề cao việc hoàn thành công việc hơn là
sự an toàn.
C. Sa thải những quản đốc và thăng chức những lao động hiện tại lên làm quản đốc.
D. Tự tay đảm nhiệm công việc của quản đốc
E. Mở ra những khóa đào tạo cho các quản đốc về sự quan trọng của việc đảm bảo an
toàn.
CÂU 161: Biến độc lập nào sau đây có thể là nguyên nhân gốc rễ của hành vi lệch lạc
nơi làm việc mà nhà quản lỹ đã quan sát được?
A. Các quản đốc được trả nhiều tiền thưởng nếu những lao động mà họ giám sát
hoàn thành công việc nhanh chóng.
B. Tỷ lệ vắng mặt thời điểm đó tăng lên khi công việc nguy hiểm được thực hiện.
C. Nhiều quản đốc là bạn thân nên có những thái độ liên quan đến công việc và sự an
toàn tương tự nhau.
D. Cấu trúc tổ chức không để cho cá công nhận tham gia vào quy trình ra quyết định.
E. Hình phạt cho việc bỏ lơ các tiêu chuẩn về an toàn không khắt khe, và mức lương của
các giờ làm là ngang nhau.
[162 – 164]
Allison và Gail cùng đang học cho kì thi cuối kì. Cả hai đều có mục tiêu là đạt điểm 91 trở
lên. Gail đã học 6h và được 92 điểm. Allison học 9h và cũng được 92 điểm.
CÂU 162: Ai học hiệu quả?

17
A. Gail
B. Allison
C. Không ai
D. Cả hai
E. Không đủ thông tin để đánh giá
CÂU 163: Nhận định nào sau đây là ĐÚNG?
A. Gail học hiệu suất hơn Allison.
B. Allison học hiệu suất hơn Gail.
C. Gail học hiệu quả hơn Allison.
D. Allison học hiệu quả hơn Gail.
E. Hai người học hiệu quả ngang nhau.
CÂU 164: Ai học năng suất hơn?
A. Gail
B. Allison
C. Không ai
D. Không thể chỉ ra được
E. Cả hai năng suất ngang nhau

18
2 THÁI ĐỘ VÀ HÀI LÒNG CÔNG VIỆC

1) Điều nào sau đây là định nghĩa tốt nhất về nhân cách?
A) Tính cách là một tập hợp các tính trạng được xác định chủ yếu từ lúc mới chào đời.
B) Tính cách là một tập các tính trạng được xác định trong suốt cuộc đời của một người.
C) Tính cách là tất cả những cách mà một cá nhân phản ứng và tương tác với người khác.
D) Tính cách, phần lớn, bao gồm các tính trạng không thể đo hoặc xác định được.
E) Tính cách là tổ chức tĩnh cách thức một người phản ứng với các môi trường khác nhau.
Trả lời: C
Giải thích: A) Tính cách là tổng số các cách mà một cá nhân phản ứng và tương tác với người
khác, thường được mô tả dưới dạng các đặc điểm có thể đo được mà một người trình bày.
2) Câu nào sau đây về các yếu tố quyết định của nhân cách là đúng?
A) Tính cách dường như không có yếu tố quyết định.
B) Tính cách xuất hiện là kết quả của các yếu tố bên ngoài.
C) Nhân cách dường như chỉ là kết quả của các yếu tố môi trường.
D) Nhân cách dường như là kết quả của các yếu tố di truyền duy nhất.
E) Nhân cách dường như là kết quả của cả hai yếu tố di truyền và môi trường.
Trả lời: E
Giải thích: A) Tính cách dường như là kết quả của cả hai yếu tố di truyền và môi trường. Tuy
nhiên, nghiên cứu về phát triển nhân cách có xu hướng hỗ trợ tốt hơn tầm quan trọng của di
truyền đối với môi trường.
3) Hình thức đánh giá tính phổ biến nhất là thông qua các cuộc điều tra tự báo cáo. Tuy
nhiên, người nộp đơn có thể dễ dàng ________
A) thay đổi tính cách của mình ngay lập tức
B) không thực sự biết tính cách của mình
C) từ chối tham gia cuộc khảo sát
D) thất bại trong cuộc khảo sát, nhưng hãy là người tốt nhất
E) thực hiện quản lý ấn tượng
Trả lời: E
Giải thích: A) Một điểm yếu của các biện pháp tự đánh giá là người được hỏi có thể nói dối
hoặc thực hiện quản lý ấn tượng, nghĩa là người đó có thể "giả mạo" bài kiểm tra để tạo ấn
tượng tốt.
4) Nếu đặc điểm nhân cách được quy định đầy đủ bởi ________, chúng sẽ được cố định khi
sinh và không có kinh nghiệm nào có thể làm thay đổi chúng.
A) sự hài lòng công việc
B) di truyền
C) môi trường
D)
E) tôn giáo
Trả lời: B
Giải thích: A) Di sản liên quan đến các yếu tố được xác định khi thụ thai. Hình dáng vật lý,
sức hấp dẫn trên khuôn mặt, giới tính, tính khí, thành phần cơ và phản xạ, mức năng lượng,
và nhịp sinh học thường được xem là hoàn toàn hoặc có ảnh hưởng đáng kể bởi cha mẹ bạn.
Nếu yếu tố di truyền đã được hoàn thành, sẽ không có gì một người có thể làm để thay đổi cá
tính của mình.

19
5) Divina và Shawna là những cặp song sinh giống hệt nhau được các gia đình rất khác nhau
chấp thuận khi sinh. Divina lớn lên ở Houston, Texas, và theo học tại một trường trung học ở
thành phố lớn. Shawna lớn lên ở một thị trấn nông thôn nhỏ và tham dự một trường trung học
với ít hơn một trăm sinh viên. Câu nào sau đây có vẻ đúng đối với hai cô gái?
A) Divina nhút nhát vì cô ấy chỉ là một số trong đám đông. Shawna đang đi vì trường học của
cô bé.
B) Divina đang đi ra vì phải đấu tranh để mọi người nhận ra cô ấy trong một trường học lớn.
Shawna nhút nhát vì cô ấy không muốn nổi bật.
C) Cả Divina và Shawna đều bị ảnh hưởng rất nhiều bởi môi trường khác nhau và có những
tính cách rất khác nhau.
D) Divina và Shawna đều nhút nhát vì họ có nhiều đặc điểm nhân cách chung dựa trên di
truyền di truyền của họ.
E) Cả hai Divina và Shawna đều nhút nhát vì môi trường mà họ lớn lên yêu cầu họ ngại phải
thành công.
Trả lời: D
Giải thích: A) Nghiên cứu của hàng nghìn cặp sinh đôi tách ra khi sinh ra cho thấy rằng các
yếu tố di truyền về nhân cách đóng một vai trò mạnh hơn các yếu tố quyết định môi trường.
Trong hầu hết mọi trường hợp, bất kể môi trường, cặp song sinh sẽ chia sẻ những đặc điểm
tính cách, chẳng hạn như sự nhút nhát.
6) Tất cả những điều dưới đây là các phân loại trên Chỉ thị Loại Myers-Briggs, ngoại trừ
________.
A) hướng ngoại / hướng nội
B) cảm nhận / trực quan
C) nhận thức / đánh giá
D) độc lập / phụ thuộc
E) suy nghĩ / cảm giác
Trả lời: D
Giải thích: A) Trong Chỉ thị loại Myers-Briggs, các cá nhân được phân loại là hướng ngoại
hoặc hướng nội (E hoặc I), cảm nhận hoặc trực quan (S hay N), suy nghĩ hoặc cảm giác (T
hoặc F) và đánh gía
7) Phân loại Chỉ thị loại Myers-Briggs của "E hay I" là gì?
A) hướng ngoại / trực quan
B) cảm xúc / hướng nội
C) hướng ngoại / hướng nội
D) cảm xúc / trực quan
E) không phản xạ / phản xạ
Trả lời: C
Giải thích: A) Trong chỉ thị Loại Myers-Briggs, các cá nhân được phân loại là hướng ngoại
hoặc hướng nội (E hoặc I), cảm nhận hoặc trực quan (S hay N), suy nghĩ hoặc cảm giác (T
hoặc F) và đánh giá hoặc nhận thức (J hoặc P). Do đó độc lập / phụ thuộc không phải là một
phân loại MBTI.
8) Phân loại Chỉ thị loại Myers-Briggs của "S hay N" là gì?
A) cảm nhận / trực quan
B) cảm nhận / suy nghĩ
C) sự ổn định về cảm xúc / trực quan
D) sự ổn định về cảm xúc / suy nghĩ
E) sane / phản xạ

20
Trả lời: A
Giải thích: A) Trong chỉ thị Loại Myers-Briggs, các cá nhân được phân loại là hướng ngoại
hoặc hướng nội (E hoặc I), cảm nhận hoặc trực quan (S hay N), suy nghĩ hoặc cảm giác (T
hoặc F) và đánh giá hoặc nhận thức (J hoặc P). Do đó độc lập / phụ thuộc không phải là một
phân loại MBTI.
9) Làm thế nào một người được miêu tả như là một ESTJ về Chỉ thị Loại Myers-Briggs tốt
nhất được mô tả?
A) như một người có tầm nhìn xa
B) như là một khái niệm
C) như một nhà đổi mới
D) với tư cách là người tổ chức
E) như một nhà lãnh đạo
Trả lời: D
Giải thích: A) ESTJs (hướng ngoại, cảm nhận, suy nghĩ, đánh giá), là những người tổ chức.
Họ thực tế, hợp lý, phân tích, quyết đoán và có một cái đầu tự nhiên cho kinh doanh hoặc cơ
khí. Họ thích tổ chức và điều hành các hoạt động.
10) Bạn muốn thuê một người sáng tạo, cá nhân, linh hoạt và kinh doanh. Các ứng cử
viên cho vị trí này sẽ có những gì phân loại trên Myers-Briggs Type Indicator?
A) INTJs
B) ESTJs
C) ENTPs
D) ISFPs
E) ESTPs
Trả lời: C
Giải thích: A) Loại ENTP là một ý tưởng khái niệm, sáng tạo, cá nhân, linh hoạt và thu hút
các ý tưởng kinh doanh. Người này có khuynh hướng tháo vát trong việc giải quyết các vấn
đề thách thức.
11) Một cuốn sách mô tả 13 doanh nhân đương đại đã tạo ra những công ty siêu thành
công bao gồm Apple Computer, FedEx, Honda Motors, Microsoft và Sony đã phát hiện
ra rằng tất cả 13 đều là những nhà tư tưởng kiểu gì?
A) nhận thức
B) cảm nhận
C) trực quan
D) tận tâm
E) cảm giác
Trả lời: C
Giải thích: A) Cuốn sách thấy rằng tất cả đều là các nhà tư tưởng trực quan (NTs). Kết quả
này đặc biệt thú vị bởi các nhà tư tưởng trực giác chỉ chiếm khoảng 5% dân số.
12) Vấn đề chính với Chỉ thị loại Myers-Briggs là gì?
A) Rất khó quản lý.
B) Nó buộc một người phải được phân loại như là một trong hai loại.
C) Nó không bao gồm đủ kích thước để phân biệt mọi tính cách của con người.
D) Nó có xu hướng nhấn mạnh đến tính cách cá tính trực quan hơn các tính cách phân tích.
E) Rất khó giải thích chính xác.
Trả lời: B
Giải thích: A) Các bằng chứng có sự khác biệt về tính hợp lệ của MBTI như một thước đo
tính cách, với hầu hết các bằng chứng cho thấy nó không phải là một chỉ số tốt. Một vấn đề là

21
kiểm tra lực lượng một người hoặc là một trong hai loại (có nghĩa là, bạn đang hoặc hướng
nội hoặc hướng ngoại). Không có ở giữa, mặc dù mọi người có thể được cả hai hướng ngoại
và hướng nội vào một mức độ nào đó.
13) Những điều sau đây không được bao gồm trong mô hình Big Five?
A) tính đồng nhất
B) sự tận tâm
C) tính trực giác
D) sự ổn định về cảm xúc
E) sự cởi mở trải nghiệm
Trả lời: C
Giải thích: A) Năm yếu tố nhân cách lớn là sự chênh lệch, sự dễ chấp nhận, sự tận tâm, sự ổn
định về cảm xúc, sự cởi mở đối với kinh nghiệm. Tính cơ động không phải là một yếu tố.
14) Kích thước nào của mô hình Big Five đề cập đến khuynh hướng của một cá nhân để
trì hoãn cho người khác?
A) sự tận tâm
B) sự hoà đồng
C) người ngoại lệ
D) cảm giác
E) sự ổn định về cảm xúc
Trả lời: B
15) Kích thước nào của mô hình Big Five là thước đo độ tin cậy?
A) sự tán thành
B) tính đồng nhất
C) sự tận tâm
D) cảm giác
E) sự ổn định về cảm xúc
Trả lời: C
Giải thích: A) Mức độ tận tâm là thước đo độ tin cậy. Người có tinh thần trách nhiệm cao,
chịu trách nhiệm, có tổ chức, tin cậy và kiên trì. Những người có điểm thấp về chiều hướng
này dễ bị phân tâm, không tổ chức và không đáng tin cậy.
16) Marina thích đi thăm một quốc gia mới hàng năm. Sở thích của cô là thăm viện bảo tàng,
vẽ tranh, đi du lịch, và học những ngôn ngữ mới. Kích thước nào của mô hình Big Five mô tả
tốt nhất Marina, theo sở thích của cô?
A) sự tán thành
B) tính đồng nhất
C) sự tận tâm
D) sự cởi mở để trải nghiệm
E) sự ổn định về cảm xúc
Trả lời: D
Giải thích: A) Sự cởi mở để trải nghiệm các chiều hướng giải quyết các mối quan tâm và sự
say mê với tính mới. Những người cực kỳ cởi mở sáng tạo, tò mò và nhạy cảm về mặt nghệ
thuật. Những người ở đầu kia của loại mở là thông thường và tìm thấy sự thoải mái trong
quen thuộc.
17) Một điểm số cao trong đó mô hình của Big Five dự đoán kết quả công việc tốt cho tất cả
các nhóm nghề nghiệp?
A) sự tán thành
B) tính đồng nhất

22
C) sự tận tâm
D) sự ổn định về cảm xúc
E) sự cởi mở để trải nghiệm
Trả lời: C
Giải thích: A) Sự chu đáo, dưới hình thức kiên trì, chú ý đến chi tiết, và thiết lập các tiêu
chuẩn cao, quan trọng hơn các đặc điểm khác.
18) Những điều sau đây không phải là cách để những người vượt ngục xuất sắc?
A) Họ hạnh phúc hơn trong công việc và cuộc sống của họ.
B) Họ trải nghiệm những cảm xúc tích cực hơn.
C) Họ dễ bị hành vi bốc đồng.
D) Họ có hiệu suất làm việc giữa các cá nhân cao.
E) Họ là những nhà lãnh đạo mạnh mẽ, quyết đoán.
Trả lời: C
Giải thích: A) Nhược điểm của sự hướng ngoại là bốc đồng hơn người hướng nội; họ có
nhiều khả năng vắng mặt trong công việc và tham gia vào các hành vi nguy hiểm như tình
dục không an toàn, uống rượu và các hành vi bốc đồng hoặc cảm giác khác. 
19) Tại sao những người dễ chịu thường ít thành công hơn trong sự nghiệp của họ?
A) Họ không hạnh phúc trong cuộc sống của họ.
B) Họ không thích bởi cấp trên.
C) Họ không có nhiều bạn.
D) Họ không đàm phán tốt.
E) Họ không thành công ở trường.
Trả lời: D
Giải thích: A) Nhược điểm của sự dễ chấp nhận là nó liên quan đến mức thành công nghề
nghiệp thấp hơn (đặc biệt là thu nhập). Các cá nhân đồng thuận có thể là những người đàm
phán kém hơn; họ rất quan tâm đến việc làm hài lòng những người khác mà họ thường không
thương lượng nhiều cho mình như họ có thể.
20) Thuật ngữ được sử dụng cho mức độ mà người ta thích hoặc không thích mình?
A) tự đánh giá bản thân
B) tự kiêu
C) tự điều chỉnh
D) thủ đoạn
E) hiệu quả
Trả lời: A
Giải thích: A) Tự đánh giá cốt lõi là mức độ mà một cá nhân thích hoặc không thích mình,
cho dù người đó thấy mình có năng lực và hiệu quả, và người đó cảm thấy có kiểm soát được
môi trường của mình hay không môi trường
21) Những tuyên bố sau đây về những người có đánh giá cốt lõi tích cực là đúng?
A) Họ đặt ra các mục tiêu dễ dàng đạt được.
B) Họ không đưa ra các kết quả tích cực cho hành động của họ.
C) Họ quá tự tin.
D) Họ ít chịu trách nhiệm hơn.
E) Họ có xu hướng có được những công việc phức tạp hơn và đầy thử thách.
Trả lời: E
Giải thích: A) Những người có đánh giá cốt lõi tích cực thấy nhiều thách thức trong công việc
của họ và đạt được công việc phức tạp hơn. Họ cũng đặt ra những mục tiêu đầy tham vọng

23
hơn, cam kết nhiều hơn cho mục đích của họ, và tồn tại lâu hơn trong nỗ lực đạt được những
mục tiêu này.
22) Đặc điểm nhân cách nào tập trung vào việc liệu một người có phản động và thực dụng và
tin rằng kết thúc có thể biện minh cho các phương tiện?
A) chế độ độc tài
B) Machiavellianism
C) Nhân cách Loại A
D) rủi ro
E) tự kiêu
Trả lời: B
Giải thích: A) Machiavellianism là mức độ mà một cá nhân là thực dụng, duy trì khoảng cách
cảm xúc, và tin rằng kết thúc có thể biện minh cho phương tiện.
23) Một Mach cao sẽ phù hợp nhất cho vị trí nào sau đây?
A) người quản lý dẫn dắt đội ngũ chuyên gia tư vấn về địa lý
B) người quản lý nhân sự đảm bảo việc sa thải nhân viên không đặt công ty vào tình trạng
nguy hiểm hợp pháp
C) một thanh tra viên điều tra các khiếu nại của người tiêu dùng và làm trung gian kết quả
của họ
D) kiểm toán viên kiểm tra rằng tất cả tài khoản công ty được giữ đúng
E) một nhà môi giới bất động sản thương lượng trong việc thuê một lượng lớn không gian
văn phòng
Trả lời: E
Giải thích: A) Machs cao tạo ra nhân viên giỏi trong các công việc đòi hỏi kỹ năng thương
lượng (như đàm phán lao động) hoặc cung cấp phần thưởng đáng kể cho chiến thắng (như
bán hàng được ủy thác).
Công việc tốt nhất cho anh ta là của nhà môi giới thương lượng cho thuê.
24) Trong một cuộc duyệt xét hàng năm, Mitchel đã khẳng định như sau: "Khi tôi nhìn vào
bản thân mình và kết quả hoạt động của mình, tôi thấy rằng những gì tôi đạt được là nổi bật
và không gây ngạc nhiên cho tôi, sự ngưỡng mộ và ghen tị của hầu hết các đồng nghiệp của
tôi. rằng tất cả mọi người vẫn tiếp tục nói về tôi, họ đang chờ đợi để tìm ra những gì chiến
thắng tôi sẽ kéo ra tiếp theo! Trong ngắn hạn, tôi không xứng đáng được nâng cao, nhưng cần
một, vì không có tôi, chúng ta hãy đối mặt với nó, nơi sẽ chỉ đơn giản là tan rã. " Mà sau đây
có lẽ là mô tả tốt nhất về tính cách của Mitchel?
A) Loại A
B) địa điểm kiểm soát bên ngoài
C) tự giám sát cao
D) tự yêu mình
E) cao Mach
Trả lời: D
Giải thích: A) Mitchel là một người tự yêu mình. Tự kiêu là khuynh hướng kiêu ngạo, có một
ý thức vĩ đại về tầm quan trọng của bản thân, đòi hỏi sự ngưỡng mộ quá mức và có ý thức về
quyền lợi.
25) Những điều sau đây không phải là kết quả có thể có từ việc thuê Marsha, người nộp đơn
có tính cách tự yêu mình?
A) Marsha có thể sẽ không tôn trọng và cương quyết đối với các đồng nghiệp khác.
B) Marsha có khả năng khai thác những đồng nghiệp nhút nhát và hóm hỉnh.
C) Marsha có thể giữ thông tin quan trọng cho chính mình.

24
D) Marsha có khả năng làm việc hiệu quả hơn so với các đồng nghiệp của cô.
E) Marsha có thể sẽ từ chối giúp đỡ đồng nghiệp.
Trả lời: D
Giải thích: A) Người tự thám hiểm thường "nói chuyện" với những người đe doạ họ, đối xử
với người khác như thể họ kém hơn. Họ cũng có xu hướng ích kỷ và bóc lột và tin rằng
những người khác tồn tại vì lợi ích của họ. Các ông chủ đánh giá họ ít có hiệu quả trong công
việc hơn những người khác, đặc biệt là khi giúp đỡ người khác.
26) Làm thế nào bạn mô tả một cá nhân có khả năng trình bày mâu thuẫn nổi bật giữa họ là ai
và công chúng là ai?
A) Mach thấp
B) cao Mach
C) tự kiểm tra thấp
D) cao tự giám sát
E) tự yêu mình
Trả lời: D
Giải thích: A) Tự giám sát là khả năng của một cá nhân để điều chỉnh hành vi của họ để các
yếu tố bên ngoài, tình huống. Các cá nhân cao trong tự giám sát cho thấy khả năng thích ứng
đáng kể trong việc điều chỉnh hành vi của họ với các yếu tố tình huống bên ngoài. Họ rất
nhạy cảm với các tín hiệu bên ngoài và có thể hành xử khác nhau trong các tình huống khác
nhau.
27) Câu nào sau đây về màn hình tự kiểm tra thấp là đúng?
A) Họ có tính nhất quán hành vi thấp giữa họ là ai và họ làm gì.
B) Họ có xu hướng đánh giá hiệu suất của họ cao hơn nhiều so với các nhà quan sát bên
ngoài.
C) Họ có xu hướng ít quan tâm đến hành vi của người khác hơn so với tự giám sát cao.
D) Họ thường nhận được đánh giá hiệu suất cao.
E) Họ có xu hướng phát triển mạnh trong những lĩnh vực đòi hỏi họ phải chịu rủi ro.
Trả lời: C
Giải thích: A) Các màn hình tự kiểm tra cao chú ý đến hành vi của người khác và có khả
năng thích ứng với các tình huống khác nhau. Các màn hình tự kiểm tra thấp chỉ là điều
ngược lại, và có xu hướng không nhận thấy hành vi của người khác.
28) Những điều sau đây có xu hướng có nguy cơ cao nhất nội tại?
A) kế toán thực hiện các hoạt động kiểm toán
B) một thương nhân chứng khoán trong một công ty môi giới
C) một nhà công nghệ máy tính
D) đại diện tiếp thị
E) một trường học bảo vệ chéo
Trả lời: B
Giải thích: A) Mức độ rủi ro cao có thể dẫn đến hiệu quả hơn cho một nhà kinh doanh chứng
khoán trong một công ty môi giới vì loại công việc đó đòi hỏi sự ra quyết định nhanh chóng.
29) Zach nuốt thức ăn của mình, liên tục quay bút của mình trong lớp, luôn đi nhanh, chán
với những bộ phim trí tuệ chậm chạp, và bực bội vì phải mất bốn năm rưỡi để tốt nghiệp từ
trường kinh doanh. Zach có lẽ là ________
A) nhân cách Loại A
B) một nhân cách tự giám sát
C) một người tự yêu mình
D) Kiểu B

25
E) một nhân cách chủ động
Trả lời: A
Giải thích: A) Kiểu Như luôn di chuyển, đi bộ và ăn nhanh, cảm thấy thiếu kiên nhẫn với tỷ
lệ phần lớn các sự kiện diễn ra, cố gắng suy nghĩ hoặc làm hai hoặc nhiều thứ cùng một lúc,
không thể giải quyết thời gian rảnh rỗi.
30) Thuật ngữ nào được sử dụng để miêu tả cá tính của một cá nhân mạnh mẽ tham gia vào
một cuộc đấu tranh liên tục để đạt được ngày càng nhiều trong thời gian ít hơn và ít hơn?
A) Nhân cách Loại A
B) Tính cách B
C) tính chủ động
D) nhân cách tự yêu mình
E) tính cách Mach cao
Trả lời: A
Giải thích: A) Người có tính cách A có sự tham gia tích cực trong một cuộc đấu tranh liên
tục, liên tục để đạt được ngày càng nhiều trong thời gian ít hơn và ít hơn, và nếu cần thiết,
chống lại những nỗ lực chống lại những thứ khác hoặc những người khác.
31) Những điều dưới đây đúng với những người có tính cách Loại A?
A) Họ không có xu hướng cảm thấy nhiều căng thẳng.
B) Họ chơi cho vui và thư giãn.
C) Họ làm việc nhanh.
D) Chúng không thể đoán trước được.
E) Họ nói chung hài lòng với vị trí của họ trên thế giới.
Trả lời: C
Giải thích: A) Loại Là công nhân nhanh vì họ nhấn mạnh chất lượng về chất lượng. Họ làm
việc nhiều giờ và cố gắng làm nhiều hơn và nhiều hơn nữa.
32) Những điều sau đây không phải là đặc điểm của nhân cách Loại B?
A) Loại B không bị cảm giác về thời gian khẩn cấp, với sự thiếu kiên nhẫn kèm theo của nó.
B) Một loại B chơi cho vui vẻ và thư giãn.
C) Một loại B cố gắng nghĩ hoặc làm hai hoặc nhiều thứ cùng một lúc.
D) Một loại B có thể thư giãn mà không có tội lỗi.
E) Loại B không cần phải thảo luận về thành quả của họ.
Trả lời: C
Giải thích: A) Loại B là hoàn toàn ngược với Loại A, và hiếm khi bị làm phiền bởi mong
muốn có được một số lượng ngày càng tăng của vật hoặc làm nhiều thứ cùng một lúc. Họ ít
căng thẳng và thoải mái hơn.
33) Những điều khoản nào sau đây mô tả tốt nhất những người có sáng kiến, hành động và
kiên trì cho đến khi có thay đổi có ý nghĩa?
A) Loại A
B) cao lòng tự trọng
C) tính chủ động
D) sự tận tâm cao
E) cao Mach
Trả lời: C
Giải thích: A) Người có tính chủ động được xác định là người có thể xác định cơ hội, thể hiện
sáng kiến, hành động, và kiên trì cho đến khi có thay đổi có ý nghĩa. Chúng tạo ra sự thay đổi
tích cực trong môi trường của chúng, bất kể những trở ngại có thể tồn tại.

26
34) Những đặc điểm nhân cách nào sau đây có thể giúp bạn đạt được thành công trong nghề
nghiệp?
A) chủ động
B) cao S.E
C) Loại A
D) người ngoài
E) dễ chịu
Trả lời: A
Giải thích: A) Là cá nhân, các hoạt động thương mại có nhiều khả năng hơn những người
khác để đạt được sự nghiệp thành công. Họ lựa chọn, tạo ra và ảnh hưởng đến các tình huống
làm việc theo nguyện vọng của họ. Họ tìm kiếm công việc và thông tin tổ chức, phát triển các
mối liên lạc ở những nơi cao, tham gia vào kế hoạch nghề nghiệp và thể hiện sự kiên trì trước
những trở ngại nghề nghiệp.
35) Những điều khoản nào sau đây mô tả các xác tín cơ bản rằng "một phương thức hành xử
cụ thể hoặc trạng thái cuối cùng của sự tồn tại cá nhân hoặc xã hội được ưa chuộng hơn với
một phương thức hành xử ngược lại"?
A) giá trị
B) thái độ
C) xác tín
D) sở thích
E) ưu tiên ảnh hưởng
Trả lời: A
Giải thích: A) Các giá trị thể hiện sự kết án căn bản rằng một phương thức hành xử cụ thể
hoặc trạng thái cuối cùng của sự tồn tại là cá nhân hoặc xã hội thích hợp hơn với một phương
thức hành xử đối lập hoặc ngược lại hoặc trạng thái cuối cùng của sự tồn tại. Các giá trị chứa
yếu tố phán xét trong đó chúng mang ý tưởng của một cá nhân về những gì là đúng, tốt hay
mong muốn.
36) Các thuộc tính nội dung của một nhà nước giá trị là gì?
A) rằng giá trị đã hoàn thành
B) rằng giá trị là quan trọng
C) giá trị được giữ vững hoặc yếu
D) hành vi liên quan đến giá trị đó
E) rằng giá trị không phải là thoáng qua
Trả lời: B
Giải thích: A) Các giá trị có cả thuộc tính nội dung và cường độ. Các thuộc tính nội dung nói
một phương thức tiến hành hoặc trạng thái kết thúc của sự tồn tại là rất quan trọng. Thuộc
tính cường độ chỉ định mức độ quan trọng của nó.
37) Khi chúng ta đánh giá giá trị của một cá nhân theo thứ tự ________, chúng ta sẽ có được
hệ thống giá trị của người đó.
A) cường độ
B) nội dung
C) ngữ cảnh
D) chấp nhận xã hội
E) nhu cầu xã hội
Trả lời: A
Giải thích: A) Một hệ thống giá trị được định nghĩa là một hệ thống phân cấp dựa trên một
bảng xếp hạng các giá trị của một cá nhân về cường độ của chúng.

27
38) Câu nào sau đây về giá trị là đúng?
A) Các giá trị rất linh hoạt.
B) Các giá trị đồng nghĩa với thái độ.
C) Các giá trị có xu hướng nhất quán giữa các nhóm nghề nghiệp.
D) Các giá trị tương đối ổn định theo thời gian.
E) Các giá trị thay đổi dễ dàng khi chúng được gọi vào câu hỏi.
Trả lời: D
Giải thích: A) Các giá trị có xu hướng tương đối ổn định và bền vững, với hầu hết mọi người
đã có được một phần đáng kể giá trị của họ trong những năm đầu của họ, từ cha mẹ, thầy cô,
bạn bè và những người khác.
39) Các giá trị rất quan trọng đối với hành vi tổ chức vì chúng ________
A) cho phép nghiên cứu liên kết các chính sách tổ chức
B) đặt nền tảng cho sự hiểu biết về thái độ và động lực
C) tạo thành nền tảng hỗ trợ nghiên cứu đạo đức
D) là một phần không tách rời của văn hoá
E) khuyến khích hành vi đạo đức
Trả lời: B
Giải thích: A) Giá trị đặt nền móng cho sự hiểu biết của chúng ta về thái độ và động lực của
người dân và ảnh hưởng đến nhận thức của chúng ta. Chúng ta bước vào một tổ chức với
những quan niệm trước về những gì "nên" và "không nên". Nếu giá trị của công ty phù hợp
với nhân viên, nhân viên có thể sẽ hài lòng hơn.
40) Giá trị nào sau đây có thể được Rokeach coi là giá trị cuối cùng?
A) tham vọng
B) lòng rộng mở
C) hữu ích
D) một cảm giác hoàn thành
E) tự kiểm soát
Trả lời: D
Giải thích: A) Các giá trị đầu cuối đề cập đến các trạng thái kết thúc mong muốn. Đây là
những mục tiêu mà một người muốn đạt được trong suốt cuộc đời của mình. Một cảm giác
hoàn thành là mục tiêu cuối cùng của nhà nước. Các câu trả lời khác là những phương tiện
mà một người có thể sử dụng để đạt được mục đích đó.
41) điều nào sau đây không phải là giá trị phương tiện?
A) sạch sẽ
B) sự thông thái
C) lịch sự
D) yêu thương
E) can đảm
Trả lời: B
Giải thích: A) Trí tuệ là một giá trị đầu cuối, hoặc trạng thái cuối cùng của sự tồn tại. Làm
sạch, lịch sự, yêu thương và dũng cảm tất cả được coi là các giá trị dụng cụ, hoặc phương
thức hành vi, mà một người có thể sử dụng để đạt được mục tiêu mong muốn.
42) Giá trị thiết bị đầu cuối nào sau đây là phổ biến nhất trong số các giám đốc điều hành?
A) bình đẳng, hoà bình thế giới, an ninh gia đình
B) tự tôn trọng, an ninh gia đình, tự do
C) tình yêu trưởng thành, sự hòa hợp bên trong, tự do
D) sự khôn ngoan, sự cứu rỗi, vẻ đẹp của thế giới

28
E) tha thứ, bình đẳng, hạnh phúc
Trả lời: B
Giải thích: A) Ba giá trị đầu cuối phổ biến nhất trong các nhà điều hành được khảo sát là sự
tự tôn, an ninh gia đình và tự do. Mặc dù có sự trùng lặp với các nhóm khác trong lĩnh vực an
ninh gia đình, nói chung, các nhà quản lý không xếp hạng các giá trị cao như sự hài hòa nội
tại hoặc vẻ đẹp của thế giới.
43) Thuật ngữ được sử dụng để mô tả những người lao động bước vào lực lượng lao động
vào những năm 1950 và đầu những năm 1960?
A) Boomers
B) Người tiếp theo
C) Xers
D) Cựu chiến binh
E) Millennials
Trả lời: D
Giải thích: A) Những người lao động lớn lên chịu ảnh hưởng của Đại Suy thoái và Thế chiến
II được gọi là Cựu chiến binh (hay các nhà truyền thống). Họ bước vào lực lượng lao động
vào những năm 1950 hoặc đầu những năm 1960. Họ rất chăm chỉ, bảo thủ, phù hợp và trung
thành với tổ chức.
44) Nhóm thuần tập công nhân nào ở Hoa Kỳ là người trung thành nhất với sự nghiệp của
họ?
A) Cựu chiến binh
B) Người giỏi
C) Người tiếp theo
D) Xers
E) Millennials
Trả lời: A
Giải thích: A) Những người lao động lớn lên chịu ảnh hưởng của Đại Suy thoái và Thế chiến
II được gọi là Cựu chiến binh (hay các nhà truyền thống). Họ bước vào lực lượng lao động
vào những năm 1950 hoặc đầu những năm 1960. Họ rất chăm chỉ, bảo thủ, phù hợp và trung
thành với tổ chức.
45) Thuật ngữ nào được sử dụng cho những người nhập ngũ vào Hoa Kỳ từ giữa những năm
1960 đến giữa những năm 1980?
A) Cựu chiến binh
B) Người giỏi
C) Người tiếp theo
D) Xers
E) Các nhà truyền thống
Trả lời: B
Giải thích: A) Người cao hơn (Baby Boomers) là một nhóm lớn được sinh ra sau Thế chiến II
khi cựu chiến binh trở về gia đình và thời gian của họ là tốt. Boomers bước vào lực lượng lao
động từ giữa những năm 1960 thông qua giữa những năm 1980.
46) Thuật ngữ được sử dụng để mô tả những thành viên của dân số mà cuộc sống của họ đã
được hình thành bởi toàn cầu hóa, MTV, AIDS, và máy tính và những người đánh giá sự linh
hoạt, lựa chọn cuộc sống, và sự thành công của sự hài lòng công việc?
A) Cựu chiến binh
B) Người giỏi
C) Người tiếp theo

29
D) Xers
E) Người ở lại
Trả lời: D
Giải thích: A) Cuộc sống của Xers (Thế hệ Xers) đã được định hình bởi toàn cầu hóa, cha mẹ
hai nghề, MTV, AIDS và máy tính. Xers giá trị linh hoạt, lựa chọn cuộc sống, và sự thành
công của sự hài lòng công việc. Gia đình và mối quan hệ là rất quan trọng đối với nhóm này.
47) Tại Hoa Kỳ, nhân viên trong nhóm tuổi nào có giá trị giàu có và cố gắng trở nên giàu có?
A) 20s
B) 30 giây
C) 40 giây
D) 50 giây
E) 60 giây
Trả lời: A
Giải thích: A) Các Millennials, (những người dưới 30 tuổi), đã lớn lên trong thời kỳ thịnh
vượng. Họ có kỳ vọng cao. Mục tiêu cuộc sống của họ hướng tới trở nên giàu có (81 phần
trăm) và nổi tiếng (51 phần trăm).
48) Patrice có một công ty nhỏ sản xuất mù tạt. Doanh số bán hàng tại địa phương của anh ta
thấp và anh ta muốn tiếp cận với một khách hàng rộng lớn hơn trên toàn quốc bằng cách truy
cập Web, vì vậy anh ta đã đặt một quảng cáo trực tuyến cho một nhà thiết kế Web và làm
chủ. Rất có thể phần lớn những người xin việc sẽ đến từ thế hệ ________.
A) millenial
B) boomer
C) Xer
D) cựu chiến binh
E) nhà truyền thống
Trả lời: A
Giải thích: A) Millennials rất thoải mái với công nghệ và họ là thế hệ đầu tiên để nó hoàn
toàn được coi như một phần của cuộc đời họ. Rất có thể hầu hết các ứng viên sẽ là những
sinh viên tốt nghiệp gần đây có trình độ công nghệ.
49) Lý do nào sau đây là nhiều nhà nghiên cứu tin rằng các giá trị thế hệ là không hợp lệ?
A) Có quá nhiều trùng lắp.
B) Nghiên cứu đã bị thao túng.
C) Các phương tiện truyền thông đã làm vinh quang Nexters.
D) Thế hệ cựu chiến binh không còn là một phần của lực lượng lao động.
E) Không có nghiên cứu nào về chủ đề này.
Trả lời: E
Giải thích: A) Phân loại giá trị cấp phát thiếu hỗ trợ nghiên cứu vững chắc. Hơn hai năm thu
thập thông tin về các giá trị thế hệ, không có bài báo nghiên cứu đã được tìm thấy.
50) Hơn các thế hệ khác, ________ có khuynh hướng đặt câu hỏi, có ý thức về xã hội và kinh
doanh.
A) Boomers
B) Người tiếp theo
C) Các nhà truyền thống
D) Cựu chiến binh
E) Xers
Trả lời: B

30
Giải thích: A) Người mới tham gia vào lực lượng lao động, Millennials (còn gọi là Netters,
Nexters, Generation Yers, và Nexters Thế hệ) đã lớn lên trong thời kỳ thịnh vượng. Họ có kỳ
vọng cao và tìm kiếm ý nghĩa trong công việc của họ. Họ có xu hướng đặt câu hỏi, kết nối
điện tử và kinh doanh.
51) Những người mới tham gia gần đây nhất đối với lực lượng lao động của Hoa Kỳ là
________.
A) Cựu chiến binh
B) Người giỏi
C) Người tiếp theo
D) Xers
E) Các nhà truyền thống
Trả lời: C
Giải thích: A) Người mới tham gia vào lực lượng lao động, Millennials (còn gọi là Netters,
Nexters, Generation Yers, và Nexters Thế hệ) đã lớn lên trong thời kỳ thịnh vượng. Họ có kỳ
vọng cao và tìm kiếm ý nghĩa trong công việc của họ. Họ có xu hướng đặt câu hỏi, kết nối
điện tử và kinh doanh.
Khác biệt: 2 Trang Số: 150-151
52) Nhóm người lao động nào ở Hoa Kỳ có nhiều khả năng bị phá hoại khi phải làm việc
nhiều giờ và ngày nghỉ cuối tuần?
A) Cựu chiến binh
B) Người giỏi
C) Người tiếp theo
D) Xers
E) Các nhà truyền thống
Trả lời: D
Giải thích: A) Người Xers ít sẵn sàng hy sinh cá nhân, chẳng hạn như làm thêm giờ vì lợi ích
của chủ nhân, hơn các thế hệ trước đó.
53) Lý thuyết của Hà Lan về nhân cách làm việc cho thấy sự hài lòng công việc là cao nhất
và doanh thu thấp nhất mà ________.
A) Tính cách và nghề nghiệp đang thỏa thuận
B) một cá nhân có động lực cao
C) Mức lương cao
D) cảm xúc cảm xúc được hiển thị
E) mức bồi thường cao
Trả lời: A
Giải thích: A) Hà Lan trình bày sáu loại nhân cách và đề xuất rằng sự hài lòng và khuynh
hướng rời khỏi vị trí phụ thuộc vào mức độ phù hợp của các cá nhân với tính cách của họ đối
với công việc. Những người có công ăn việc làm phù hợp với tính cách của họ nên hài lòng
hơn và ít có khả năng tự nguyện từ chức hơn những người có công việc không phù hợp.
54) ________ phát triển một bảng câu hỏi về Sở thích Nghề nghiệp, có 160 chức danh nghề
nghiệp.
A) Maslow
B) Hà Lan
C) Hofstede
D) Herzberg
E) Surber
Trả lời: B

31
Giải thích: A) Trong lý thuyết về việc làm và việc làm của John Holland, ông đã phát triển
bảng câu hỏi Danh mục Sở thích Nghề nghiệp, trong đó có 160 chức danh nghề nghiệp.
Người trả lời cho biết họ thích hoặc không thích, và câu trả lời của họ tạo thành các hồ sơ cá
nhân.
55) Mỗi trong sáu loại nhân tính được phát triển trong lý thuyết tính cách của Holland phù
hợp với công việc có ________.
A) phong cách nhân cách bổ sung
B) phong cách cá nhân đồng nhất
C) Môi trường làm việc phù hợp
D) môi trường nghề nghiệp bổ sung
E) bộ kỹ năng bổ sung
Trả lời: C
Giải thích: A) Lý thuyết tính cách của Hà Lan phù hợp với công việc xác định các loại nhân
cách dựa trên 160 câu hỏi. Người trả lời cho biết họ thích hoặc không thích, và câu trả lời của
họ tạo thành các hồ sơ cá nhân. Mỗi loại nhân cách sau đó có một lĩnh vực nghề nghiệp tương
ứng.
56) Tính cách "thực tế" từ kiểu đánh cá của Hà Lan về nhân cách và nghề nghiệp phù hợp sẽ
rất phù hợp với những việc làm sau đây?
Một họa sĩ
B) kế toán
C) thợ cơ khí
D) luật sư
E) nhà sinh vật học
Trả lời: C
Giải thích: A) Tính cách thực tế thích hoạt động thể chất đòi hỏi kỹ năng, sức mạnh và phối
hợp. Họ phát triển mạnh trong các công việc như cơ khí, các nhà khai thác báo chí, các công
nhân lắp ráp, và nông dân.
57) Bạn đang tìm kiếm để điền vào các vị trí của kế toán viên công ty, và đã quản lý của Hà
Lan Mẫu Thách thức Nghề nghiệp Hàng tồn kho cho tất cả các ứng cử viên. Bạn có thể nghi
ngờ rằng bảng câu hỏi sẽ chỉ ra rằng những ứng viên tốt nhất cho vị trí sẽ có những loại nhân
cách sau đây?
A) thông thường
B) thực tế
C) enterprising
D) điều tra
E) xã hội
Trả lời: A
Giải thích: A) Nhân cách thông thường thích các hoạt động quy định, có trật tự và rõ ràng.
Nghề nghiệp cho các tính cách thông thường bao gồm; kế toán, quản lý công ty, nhân viên
ngân hàng và thư ký hồ sơ.
58) Tính cách "dám nghĩ dám làm" từ kiểu đánh cá của Hà Lan về nhân cách và nghề nghiệp
tương xứng có thể biểu lộ những đặc điểm nhân cách sau đây?
A) trí tưởng tượng, rối loạn, lý tưởng
B) nhút nhát, chân thành, dai dẳng
C) hòa đồng, thân thiện, hợp tác
D) tự tin, đầy tham vọng, tràn đầy năng lượng
E) phù hợp, hiệu quả, thiết thực,

32
Trả lời: D
Giải thích: A) Các cá nhân mạnh dạn thích hoạt động nói, trong đó có những cơ hội để gây
ảnh hưởng đến người khác và đạt được quyền lực. Họ tự tin, đầy tham vọng, tràn đầy năng
lượng và độc đoán.
59) Các nhà nghiên cứu nào sau đây đã đưa ra một phân tích toàn diện về sự biến đổi giữa
các nền văn hoá?
A) Maslow
B) Hofstede
C) Festinger
D) Skinner
E) Freud
Trả lời: B
Giải thích: A) Một trong những cách tiếp cận được sử dụng rộng rãi nhất để phân tích các
biến thể giữa các nền văn hoá đã được thực hiện vào cuối những năm 1970 bởi Geert
Hofstede. Ông khảo sát hơn 116.000 nhân viên của IBM ở 40 quốc gia về các giá trị liên
quan đến công việc của họ và nhận thấy rằng các nhà quản lý và nhân viên có sự khác nhau
về năm khía cạnh giá trị của quốc gia
60) Những điều sau đây không phải là năm của Hofstede trong văn hoá quốc gia?
A) Khoảng cách quyền lực
B) Tính linh hoạt và cứng nhắc
C) chủ nghĩa cá nhân và chủ nghĩa tập thể
D) Định hướng dài hạn và ngắn hạn
E) Né tránh rủi ro
Trả lời: B
Giải thích: A) Các khía cạnh văn hoá của Hofstede năm chiều là khoảng cách quyền lực, chủ
nghĩa cá nhân so với chủ nghĩa tập thể, nam tính so với nữ tính, tránh không chắc chắn, và
định hướng dài hạn và ngắn hạn.
61) Đo lường mức độ mà người dân trong một quốc gia chấp nhận thực tế là quyền lực trong
các tổ chức và tổ chức được phân phối không đều?
A) chấp nhận đẳng cấp
B) chủ nghĩa tập thể
C) khoảng cách điện
D) nam tính
E) độ cứng
Trả lời: C
Giải thích: A) Khoảng cách điện được định nghĩa là thuộc tính văn hoá quốc gia mô tả mức
độ mà một xã hội chấp nhận quyền lực trong các tổ chức và tổ chức được phân phối không
đều. Ví dụ, đánh giá cao về khoảng cách quyền lực có nghĩa là sự bất bình đẳng lớn quyền
lực và sự giàu có tồn tại và được dung thứ trong văn hoá, như trong một tầng lớp hay đẳng
cấp hệ thống làm giảm khả năng di chuyển. Xếp hạng khoảng cách điện thấp đặc trưng xã hội
nhấn mạnh sự bình đẳng và cơ hội.

62) Quốc gia nào sau đây có nhiều khả năng là một quốc gia có khoảng cách quyền lực
cao?
A) một quốc gia đề cao chủ nghĩa cá nhân như Úc
B) một quốc gia định hướng lâu dài như Nhật Bản
C) một nước tránh né sự không chắc chắn như Uruguay

33
D) một quốc gia nghèo như Guatemala
E) một quốc gia nam quyền như Hy Lạp
Trả lời: D
Giải thích: A) Các nước nghèo hơn như Mexico và Philippines có xu hướng cao hơn về
khoảng cách quyền lực.

63) Đặc điểm nào của Hofstede là mức độ mà người dân ở một quốc gia thích cấu trúc
hơn là các tình huống phi cấu trúc?
A) chủ nghĩa tập thể
B) khoảng cách quyền lực
C) định hướng dài hạn
D) tránh sự không chắc chắn
E) tâm đẳng số
Trả lời: D
Giải thích: A) Tránh sự không chắc chắn là một thuộc tính văn hoá quốc gia mô tả mức độ
mà một xã hội cảm thấy bị đe dọa bởi những tình huống không rõ ràng và mơ hồ và cố tránh
họ. Trong các nền văn hoá có điểm số cao về tránh không chắc chắn, người dân có một mức
độ lo lắng về sự không chắc chắn và mơ hồ và sử dụng luật pháp và kiểm soát để giảm bớt sự
không chắc chắn. Các nền văn hoá ít khi tránh được sự không chắc chắn càng chấp nhận sự
mơ hồ hơn.

64) Antonio đang quản lý ba nhà máy nhỏ trên biên giới Mexico với Texas. Biết rằng
các nền văn hóa như Mexico thường có điểm cao trong chiều kích của Hofstede về tránh
không chắc chắn, những chiến thuật quản lý sau sẽ phù hợp với Antonio như thế nào?
A) Antonio nên cho phép các nhân viên làm việc linh hoạt trong giờ và xen kẽ nhà máy thay
đổi hàng tuần.
B) Antonio nên đưa phụ nữ phụ trách lịch trình của nhà máy để giảm sự khác biệt nam tính.
C) Antonio chỉ nên ghé thăm nhà máy mỗi tháng một lần để người lao động không bị hăm
dọa.
D) Antonio nên đảm bảo rằng các nhà máy của mình duy trì lịch trình thay đổi và trả lương
hàng tuần.
E) Antonio nên làm việc trên sàn nhà với những người lao động trong một ngày để giảm
khoảng cách điện.
Trả lời: D
Giải thích: A) Các nền văn hoá có điểm số cao về tránh không chắc chắn có một mức độ lo
lắng về sự không chắc chắn và mơ hồ. Họ thích các quy tắc và hướng dẫn để giảm bớt sự lo
lắng của họ. Nếu Antonio thực thi giờ thường xuyên và trả lương ổn định, nhân viên của ông
sẽ hạnh phúc hơn.
65) Lynda sẽ đi du lịch đến Nhật Bản để chào giá một dự án kỹ thuật lớn cho công ty của
mình. Biết rằng Nhật Bản có vị trí cao nhất về nam tính trong nghiên cứu về giá trị văn hoá
của Hofstede, những hành vi nào sau đây sẽ an toàn nhất cho Lynda?
A) Cô ấy nên đậm và ồn ào.
B) Cô ấy phải trả tiền cho tất cả các thức ăn và thức uống.
C) Cô ấy nên mặc quần áo đầy màu sắc, nữ tính.
D) Cô ấy chỉ mặc trang phục bảo thủ.
E) Cô ấy nên cười rất nhiều.
Trả lời: D

34
66) Hubert muốn mở rộng kinh doanh nhập khẩu của mình sang Malaysia. Biết rằng
Malaysia xếp hạng cao hơn bất kỳ quốc gia nào khác trong khoảng cách quyền lực trong
nghiên cứu giá trị văn hoá của Hofstede, điều sau đây có thể đúng với những gì Hubert sẽ
khám phá khi thăm các đối tác kinh doanh tiềm năng?
A) Phần lớn các doanh nghiệp do phụ nữ điều hành.
B) Nhân viên được hưởng lợi ích cao và bình đẳng.
C) Điều kiện làm việc của người lao động còn yếu.
D) Nhân viên khá được bồi thường.
E) Quản lý xã hội hoá với nhân viên.
Trả lời: C
Giải thích: A) Khoảng cách điện mô tả mức độ mà người dân trong một quốc gia chấp nhận
quyền lực trong các tổ chức và tổ chức được phân phối không đều. Một đánh giá cao về
khoảng cách quyền lực có nghĩa là sự bất bình đẳng về quyền lực và sự giàu có lớn tồn tại và
được dung thứ trong văn hoá. Có khả năng các đối tác tiềm năng của Hubert khai thác nhân
viên và cung cấp ít hơn các điều kiện làm việc đầy đủ.
67) Kích thước văn hoá nào sau đây được xác định bởi GLOBE không có trong Hofstede?
A) hướng tương lai
B) khoảng cách điện
C) định hướng hoạt động
D) chủ nghĩa cá nhân / chủ nghĩa tập thể
E) phân biệt giới tính
Trả lời: C
Giải thích: A) Sự khác biệt chính giữa khung GLOBE và công việc của Hofstede là GLOBE
đã bổ sung thêm các khía cạnh, chẳng hạn như định hướng nhân văn (mức độ mà xã hội
thưởng cho các cá nhân vì vị tha, rộng lượng và tốt đối với người khác) và định hướng về
hiệu suất (mức độ mà xã hội khuyến khích và khen thưởng cho các thành viên trong nhóm để
cải tiến thành tích và sự xuất sắc).
68) Tính cách của một người lớn được chứng minh là chỉ dựa trên các yếu tố tình huống,
được kiểm soát bởi điều kiện môi trường.
Trả lời: FALSE
Giải thích: Nhân cách được định nghĩa là tổng số các cách mà một cá nhân phản ứng và
tương tác với người khác. Chúng tôi thường mô tả nó về các tính trạng có thể đo được mà
một người trưng bày. Nó bao gồm cả yếu tố môi trường và di truyền.
69) Myers-Briggs Type Indicator là một bài kiểm tra tính cách 100 câu hỏi mà loại bốn đặc
tính thành mười sáu loại nhân cách.
Trả lời: TRUE
Giải thích: Chỉ thị loại Myers-Briggs (MBTI) là công cụ đánh giá cá nhân được sử dụng rộng
rãi nhất trên thế giới. Đây là một bài kiểm tra nhân cách 100 câu hỏi hỏi mọi người về những
cảm giác họ thường cảm thấy hay hành động trong những tình huống cụ thể.
70) Một nghiên cứu rất ấn tượng ủng hộ rằng năm chiều kích nhân cách cơ bản là cơ sở của
tất cả những người khác.
Trả lời: TRUE
Giải thích: Đúng là một nghiên cứu đầy ấn tượng ủng hộ luận văn của Big Five rằng năm
chiều kích cơ bản là nền tảng cho tất cả những người khác và bao gồm hầu hết sự khác biệt
đáng kể trong nhân cách con người.
71) Janet giữ khoảng cách cảm xúc từ các đồng nghiệp và tin rằng kết thúc có thể biện minh
cho phương tiện. Janet sẽ đánh giá cao Machiavellianism.

35
Trả lời: TRUE
Giải thích: Một cá nhân cao Machiavellianism là thực dụng, duy trì khoảng cách cảm xúc, và
tin rằng kết thúc có thể biện minh cho phương tiện. "Nếu nó hoạt động, sử dụng nó" là phù
hợp với một quan điểm cao Mach.
72) Các màn hình tự kiểm tra cao có khuynh hướng ít quan tâm đến hành vi của người khác
so với màn hình tự kiểm tra thấp.
Trả lời: FALSE
Giải thích: Bằng chứng cho biết các màn hình tự cao quan tâm đến hành vi của người khác.
73) Các giá trị có xu hướng ổn định và bền bỉ.
Trả lời: TRUE
Giải thích: Các giá trị không linh hoạt và chúng có xu hướng tương đối ổn định và bền vững.
Một phần đáng kể các giá trị chúng tôi giữ được thiết lập trong những năm đầu của chúng tôi,
bởi cha mẹ, thầy cô, bạn bè và những người khác.
74) Các giá trị dụng cụ là các phương thức hành vi tốt hơn, hoặc phương tiện để đạt được các
giá trị cuối cùng của một người.
Trả lời: TRUE
Giải thích: Các giá trị dụng cụ đề cập đến các phương thức hành vi thích hợp, hoặc các
phương tiện để đạt được các giá trị cuối cùng, là những mục tiêu cuộc sống lâu dài.
75) Giá trị RVS tương đối ổn định và nhất quán giữa các nhóm.
Trả lời: FALSE
Giải thích: Giá trị RVS khác nhau giữa các nhóm. Những người cùng nghề hoặc chuyên môn
(người quản lý công ty, thành viên hiệp hội, cha mẹ, học sinh) có xu hướng giữ những giá trị
tương tự.
76) Cựu chiến binh có khuynh hướng trung thành hơn với đất nước của họ và ít trung thành
với chủ của mình.
Trả lời: FALSE
Giải thích: Cựu chiến binh được cho là trung thành với chủ của họ và tôn trọng quyền lực,
chăm chỉ và thiết thực.
77) Các cá nhân có tính cách "điều tra" của Hà Lan rất thích hợp với nghề nghiệp như các
nhà quản lý doanh nghiệp nhỏ.
Trả lời: FALSE
Giải thích: Các cá nhân có các loại nhân tính "điều tra" phù hợp với nghề nghiệp như các nhà
sinh vật học, các nhà kinh tế và các nhà toán học.
78) Năm nhân tố được xác định trong mô hình Big Five xuất hiện trong hầu hết các nghiên
cứu xuyên văn hoá.
Trả lời: TRUE
Giải thích: Đúng là năm nhân tố được xác định trong mô hình Big Five xuất hiện gần như
tất cả các nghiên cứu xuyên văn hoá. Những nghiên cứu này bao gồm nhiều nền văn hóa khác
nhau như Trung Quốc, Israel, Đức, Nhật Bản, Tây Ban Nha, Nigeria và Na Uy.
79) Một nền văn hoá có tỷ lệ bình đẳng về khoảng cách điện cao và không chấp nhận bất bình
đẳng về quyền lực.
Trả lời: FALSE
Giải thích: Mức đánh giá cao về khoảng cách quyền lực có nghĩa là sự bất bình đẳng về
quyền lực và sự giàu có lớn tồn tại và được dung thứ trong văn hoá, như trong một hệ thống
đẳng cấp hay đẳng cấp không khuyến khích sự di chuyển trở lên. Một đánh giá khoảng cách
điện thấp đặc trưng cho các xã hội mà căng thẳng bình đẳng và cơ hội.

36
Bạn đang lắp ráp một nhóm làm việc về một dự án dài hạn đòi hỏi sự sáng tạo, sức chịu đựng
và tư duy chính thức. Loại thông tin duy nhất có sẵn cho bạn là loại Myers-Briggs của mỗi
người nộp đơn. Những kết quả này được hiển thị dưới đây:
ứng cử viên Alan Brenda Camero Drusilla Ellen
n
Loại Myers Brigs INTJ ESTJ ENTP ESFP INFP
80) Bạn cần phải chọn một người dẫn đầu cho đội. Người này phải là người nhìn xa trông
rộng; kết hợp một tâm trí ban đầu với ổ đĩa tuyệt vời. Ai sẽ là ứng cử viên tốt nhất dựa trên
loại Myers Briggs Type?
A) Alan
81) Bạn đang tìm kiếm một người tổ chức, một người mà bạn có thể dựa vào thực tế và thực
tế. Ai sẽ là ứng cử viên tốt nhất dựa trên loại Myers Briggs Type?
A) Alan
B) Brenda
C) Cameron
D) Drusilla
E) Ellen
Trả lời: B
Giải thích: A) Brenda, như một ESTJ là ứng cử viên tốt nhất cho công việc. ESTJs là những
người tổ chức. Họ thực tế, hợp lý, phân tích, quyết đoán và có một cái đầu tự nhiên cho kinh
doanh hoặc cơ khí. Họ thích tổ chức và điều hành các hoạt động.
82) Bạn cần một người sáng tạo, cá nhân, và linh hoạt và thu hút được những ý tưởng kinh
doanh. Ai sẽ là ứng cử viên tốt nhất dựa trên loại Myers Briggs Type?
A) Alan
B) Brenda
C) Cameron
D) Drusilla
E) Ellen
Trả lời: C
Giải thích: A) Cameron, như một ENTP, là ứng cử viên tốt nhất cho công việc. Loại ENTP là
ý tưởng về khái niệm, sáng tạo, cá nhân, linh hoạt và thu hút các ý tưởng kinh doanh. Người
này có khuynh hướng tháo vát trong việc giải quyết các vấn đề đầy thách thức nhưng có thể
bỏ qua các bài tập thường lệ.

Bạn là người quản lý một cửa hàng nhỏ. Bạn đã quyết định áp dụng mô hình Big Five để hiểu
nhân viên và thói quen làm việc của họ vì nó thường được hỗ trợ bởi một cơ quan nghiên cứu
ấn tượng. Bạn muốn sử dụng năm chiều của cá tính để đối sánh với các cá nhân với công việc
mà họ là phù hợp.
83) Michelle Jackson, một trong những nhân viên mới nhất của bạn, là một người hướng
ngoại. Câu nào sau đây ít nhất có thể đúng?
A) Michelle có lẽ sẽ tham dự dã ngoại công ty.
B) Michelle có lẽ sẽ có một số lượng lớn các mối quan hệ.
C) Michelle sẽ thân thiện và thoải mái.
D) Michelle sẽ thực hiện tốt các nhiệm vụ chuyên sâu, chi tiết.
E) Michelle sẽ phù hợp với vị trí quản lý hoặc bán hàng.
Trả lời: D

37
Giải thích: A) Extroverts bốc đồng hơn introverts; họ có nhiều khả năng vắng mặt trong công
việc, tham gia vào hành vi nguy hiểm, và ít định hướng hơn. 
84) Bạn biết rằng khách hàng của bạn đang đòi hỏi và đôi khi khó khăn. Khía cạnh nhân cách
nào thúc đẩy khả năng chịu đựng căng thẳng của một người?
A) sự tán thành
B) đánh giá
C) sự tận tâm
D) sự ổn định về cảm xúc
E) trí tuệ
Trả lời: D
Giải thích: A) Sự ổn định về cảm xúc xác định một chiều kích tính cách đặc trưng cho một
người bình tĩnh, tự tin, an toàn (tích cực) so với thần kinh, chán nản, và không an toàn (tiêu
cực).
85) Jane Simpson đánh giá thấp sự tận tâm. Điều này sẽ dẫn bạn đến nghi ngờ rằng những
tuyên bố sau đây có nhiều khả năng là đúng đối với Jane?
A) Cô ấy sẽ dễ dàng bị phân tâm.
B) Cô ấy sẽ tìm thấy sự thoải mái trong quen thuộc.
C) Cô ấy sẽ lo lắng, chán nản, và không an toàn.
D) Cô ấy sẽ cảm thấy thoải mái với cô đơn.
E) Cô ấy sẽ rất mờ nhạt.
Trả lời: A
Giải thích: A) Tính cách tận tâm thể hiện sự kiên trì, chú ý đến chi tiết và thiết lập các tiêu
chuẩn cao. Một người có mức độ thấp trong sự tận tâm có thể dễ dàng bị phân tâm và không
chú ý đến chi tiết.
86) Bạn muốn dự đoán sự hài lòng công việc là trong mỗi nhân viên của bạn. Mà trong năm
khía cạnh của tính cách có lẽ sẽ là quan tâm nhất trong trường hợp này?
A) sự tán thành
B) tính đồng nhất
C) sự tận tâm
D) sự ổn định về cảm xúc
E) trí tuệ
Trả lời: D
Giải thích: A) Những người có điểm cao về sự ổn định tình cảm thì hạnh phúc hơn những
người có điểm thấp. Trong số những đặc điểm của Big Five, sự ổn định cảm xúc có liên quan
nhất đến sự hài lòng trong cuộc sống, sự hài lòng công việc, và mức độ căng thẳng thấp.
Mary Wood là người quản lý mới. Cô nhận ra rằng các thuộc tính có thể giúp giải thích và dự
đoán hành vi của nhân viên.
87) Mary đã mở ra cho một vị trí đòi hỏi rất nhiều mặt đối mặt với sự tương tác với người
khác. Cô ấy nên xác định nhân viên có (________) ________ cho phù hợp.
A) xu hướng tự kiểm tra cao
B) xu hướng tự kiểm tra thấp
C) địa phương kiểm soát
D) bên ngoài kiểm soát
E) cao SE
Trả lời: A
Gỉai thích: A) Tự giám sát là khả năng của một cá nhân để điều chỉnh hành vi của họ để các
yếu tố bên ngoài, tình huống. Các cá nhân cao trong tự giám sát cho thấy khả năng thích ứng

38
đáng kể trong việc điều chỉnh hành vi của họ để các yếu tố tình huống bên ngoài và do đó
làm tốt trong các vị trí xã hội mà liên tục thay đổi.

Bạn vừa được thăng chức để quản lý một nhóm bán hàng. Nhóm của bạn gồm mười người
trong độ tuổi từ 23 đến 62. Bạn đã đọc rằng có một số giá trị công việc nổi trội nhất định cho
từng nhóm tuổi và nghĩ rằng điều này có thể giúp bạn hiểu nhóm của bạn.
88) Khi bạn làm việc với Tom, người đã 23 tuổi, bạn có thể thấy rằng ông ________.
A) mong muốn thành công về tài chính
B) thích thời gian rảnh rỗi
C) nhìn thấy công ty chỉ đơn thuần là một phương tiện cho sự nghiệp của mình
D) đánh giá cao sự an toàn
E) không có ở trên
Trả lời: A
Giải thích: A) Millennials, (những người dưới 30 tuổi), có mục tiêu cuộc sống hướng tới trở
nên giàu có (81 phần trăm) và nổi tiếng (51 phần trăm).
89) Amy đã 50 tuổi. Bạn không ngạc nhiên khi thấy rằng cô ________.
A) mong muốn thành công về tài chính
B) thích thời gian rảnh rỗi
C) nhìn thấy công ty chỉ đơn thuần là một phương tiện cho sự nghiệp của mình
D) đánh giá cao sự an toàn
E) không có ở trên
Trả lời: C
Giải thích: A) Amy là một Boomer. Những người khổng lồ nhìn thấy các tổ chức sử dụng
chúng chỉ đơn thuần là những phương tiện cho sự nghiệp của họ. Các giá trị cuối cùng như
cảm giác hoàn thành và nhận thức xã hội xếp hạng cao với họ.
90) Bạn thấy rằng Jerry, người đã 30 tuổi, không phải là điển hình cho nhóm tuổi của anh ấy
bởi vì anh ta ________
A) rất trung thành với công ty
B) đặt rất nhiều sự nhấn mạnh vào an ninh
C) đánh giá thành công tài chính qua thời gian rảnh rỗi
D) tất cả các bên trên
E) không có ở trên
Trả lời: D
Giải thích: A) Jerry là một phần của thế hệ X. Xers có giá trị linh hoạt, lựa chọn cuộc sống,
và sự thành công của sự hài lòng công việc. Gia đình và mối quan hệ là rất quan trọng đối với
nhóm này. Họ hoài nghi, đặc biệt là về thẩm quyền. Xers ít sẵn sàng hy sinh cá nhân vì lợi
ích của chủ nhân của họ. Do đó, cho thấy sự trung thành của công ty, nhấn mạnh đến an ninh,
và thành công về tài chính như là mục tiêu, làm cho Jerry không điển hình của thế hệ mình.
91) Andrew hiện giờ đã 65 tuổi. Bạn không ngạc nhiên khi thấy rằng ông ________.
A) đặt rất nhiều tầm quan trọng đối với an ninh gia đình
B) khai thác tăng lương cho thời gian rảnh rỗi gia tăng
C) tìm kiếm ý nghĩa trong công việc của mình
D) có xu hướng nhấn mạnh giá trị cuối cùng của tự do
E) cố gắng để đảm bảo một kẹp rắn về các khoản trợ cấp nghỉ hưu
Trả lời: A
Giải thích: A) Andrew là một phần của thế hệ cựu chiến binh. Những nhân viên này có thể
đặt tầm quan trọng lớn nhất cho cuộc sống thoải mái và an ninh gia đình.

39
 
Bạn đã quyết định sử dụng Typology của Holland về Tính cách và Nghề đồng quán để giúp
bạn bè của bạn là những người cao niên đại học công nhận những công việc mà họ sẽ thích
hợp cho. Monica là nhút nhát, ổn định, và dai dẳng. Neil là đầy tham vọng và tràn đầy năng
lượng và thích thống trị các cuộc trò chuyện. Jessica là lý tưởng, không thực tế, và rất giàu trí
tưởng tượng. Walter là hiệu quả và thiết thực, nhưng ông thiếu trí tưởng tượng và có xu
hướng không linh hoạt. Chris là một nhà tư tưởng ban đầu, với một trí thông minh phân tích
và độc lập.
92) Monica chuyên thiết kế nội thất. Loại nhân cách của cô ấy là "thực tế" theo kiểu
Typology của Hà Lan. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A) Kiểu tính cách của Monica rất phù hợp với cô.
B) Monica phù hợp hơn để trở thành nhân viên ngân hàng.
C) Thiết kế nội thất không phù hợp với kiểu tính cách của cô.
D) Thiết kế nội thất phù hợp với kiểu cá tính "xã hội".
E) Monica thích hoạt động thể chất và tinh thần.
Trả lời: C
Giải thích: A) Những người sẽ nổi trội như trang trí nội thất sẽ có cá tính nghệ thuật, thích
những hoạt động mơ hồ và không có hệ thống cho phép biểu hiện sáng tạo. Là một nhân cách
thực tế, Monica sẽ thích hoạt động thể dục đòi hỏi kỹ năng, sức mạnh và sự phối hợp.
93) Bạn bè nào của bạn phù hợp nhất để làm kế toán?
A) Walter
B) Neil
C) Jessica
D) Monica
E) Chris
Trả lời: A
Giải thích: A) Walter là hiệu quả và thiết thực, nhưng ông thiếu trí tưởng tượng và có xu
hướng không linh hoạt. Anh ta có một tính cách thông thường và có thể thích các hoạt động
quy định, có trật tự và rõ ràng như kế toán.
94) Bạn bè nào của bạn có nhiều khả năng tìm được sự nghiệp thành công như một nhà văn?
A) Walter
B) Neil
C) Jessica
D) Monica
E) Chris
Trả lời: C
Giải thích: A) Jessica là lý tưởng, không thực tế, và rất giàu trí tưởng tượng. Cô có một tính
cách nghệ thuật và thích những hoạt động mơ hồ và không có hệ thống cho phép biểu hiện
sáng tạo như viết.
95) Ai có thể thích hợp để làm luật sư?
A) Walter
B) Neil
C) Jessica
D) Monica
E) Chris
Trả lời: B

40
Giải thích: A) Neil là đầy tham vọng và tràn đầy năng lượng và thích chiếm ưu thế trong cuộc
trò chuyện. Anh ta có một cá tính mạnh dạn và thích những hoạt động bằng miệng, trong đó
có những cơ hội để gây ảnh hưởng đến người khác và đạt được quyền lực.

41
3 TÍNH CÁCH VÀ GIÁ TRỊ

1) Điều nào sau đây là định nghĩa tốt nhất về nhân cách?
A) Tính cách là một tập hợp các tính trạng được xác định chủ yếu từ lúc mới chào đời.
B) Tính cách là một tập các tính trạng được xác định trong suốt cuộc đời của một người.
C) Tính cách là tất cả những cách mà một cá nhân phản ứng và tương tác với người khác.
D) Tính cách, phần lớn, bao gồm các tính trạng không thể đo hoặc xác định được.
E) Tính cách là tổ chức tĩnh cách thức một người phản ứng với các môi trường khác nhau.
Trả lời: C
Giải thích: A) Tính cách là tổng số các cách mà một cá nhân phản ứng và tương tác với người
khác, thường được mô tả dưới dạng các đặc điểm có thể đo được mà một người trình bày.
2) Câu nào sau đây về các yếu tố quyết định của nhân cách là đúng?
A) Tính cách dường như không có yếu tố quyết định.
B) Tính cách xuất hiện là kết quả của các yếu tố bên ngoài.
C) Nhân cách dường như chỉ là kết quả của các yếu tố môi trường.
D) Nhân cách dường như là kết quả của các yếu tố di truyền duy nhất.
E) Nhân cách dường như là kết quả của cả hai yếu tố di truyền và môi trường.
Trả lời: E
Giải thích: A) Tính cách dường như là kết quả của cả hai yếu tố di truyền và môi trường. Tuy
nhiên, nghiên cứu về phát triển nhân cách có xu hướng hỗ trợ tốt hơn tầm quan trọng của di
truyền đối với môi trường.
3) Hình thức đánh giá tính phổ biến nhất là thông qua các cuộc điều tra tự báo cáo. Tuy
nhiên, người nộp đơn có thể dễ dàng ________
A) thay đổi tính cách của mình ngay lập tức
B) không thực sự biết tính cách của mình
C) từ chối tham gia cuộc khảo sát
D) thất bại trong cuộc khảo sát, nhưng hãy là người tốt nhất
E) thực hiện quản lý ấn tượng
Trả lời: E
Giải thích: A) Một điểm yếu của các biện pháp tự đánh giá là người được hỏi có thể nói dối
hoặc thực hiện quản lý ấn tượng, nghĩa là người đó có thể "giả mạo" bài kiểm tra để tạo ấn
tượng tốt.
4) Nếu đặc điểm nhân cách được quy định đầy đủ bởi ________, chúng sẽ được cố định khi
sinh và không có kinh nghiệm nào có thể làm thay đổi chúng.
A) sự hài lòng công việc
B) di truyền
C) môi trường
D)
E) tôn giáo
Trả lời: B
Giải thích: A) Di sản liên quan đến các yếu tố được xác định khi thụ thai. Hình dáng vật lý,
sức hấp dẫn trên khuôn mặt, giới tính, tính khí, thành phần cơ và phản xạ, mức năng lượng,
và nhịp sinh học thường được xem là hoàn toàn hoặc có ảnh hưởng đáng kể bởi cha mẹ bạn.
Nếu yếu tố di truyền đã được hoàn thành, sẽ không có gì một người có thể làm để thay đổi cá
tính của mình.

42
5) Divina và Shawna là những cặp song sinh giống hệt nhau được các gia đình rất khác nhau
chấp thuận khi sinh. Divina lớn lên ở Houston, Texas, và theo học tại một trường trung học ở
thành phố lớn. Shawna lớn lên ở một thị trấn nông thôn nhỏ và tham dự một trường trung học
với ít hơn một trăm sinh viên. Câu nào sau đây có vẻ đúng đối với hai cô gái?
A) Divina nhút nhát vì cô ấy chỉ là một số trong đám đông. Shawna đang đi vì trường học của
cô bé.
B) Divina đang đi ra vì phải đấu tranh để mọi người nhận ra cô ấy trong một trường học lớn.
Shawna nhút nhát vì cô ấy không muốn nổi bật.
C) Cả Divina và Shawna đều bị ảnh hưởng rất nhiều bởi môi trường khác nhau và có những
tính cách rất khác nhau.
D) Divina và Shawna đều nhút nhát vì họ có nhiều đặc điểm nhân cách chung dựa trên di
truyền di truyền của họ.
E) Cả hai Divina và Shawna đều nhút nhát vì môi trường mà họ lớn lên yêu cầu họ ngại phải
thành công.
Trả lời: D
Giải thích: A) Nghiên cứu của hàng nghìn cặp sinh đôi tách ra khi sinh ra cho thấy rằng các
yếu tố di truyền về nhân cách đóng một vai trò mạnh hơn các yếu tố quyết định môi trường.
Trong hầu hết mọi trường hợp, bất kể môi trường, cặp song sinh sẽ chia sẻ những đặc điểm
tính cách, chẳng hạn như sự nhút nhát.
6) Tất cả những điều dưới đây là các phân loại trên Chỉ thị Loại Myers-Briggs, ngoại trừ
________.
A) hướng ngoại / hướng nội
B) cảm nhận / trực quan
C) nhận thức / đánh giá
D) độc lập / phụ thuộc
E) suy nghĩ / cảm giác
Trả lời: D
Giải thích: A) Trong Chỉ thị loại Myers-Briggs, các cá nhân được phân loại là hướng ngoại
hoặc hướng nội (E hoặc I), cảm nhận hoặc trực quan (S hay N), suy nghĩ hoặc cảm giác (T
hoặc F) và đánh gía
7) Phân loại Chỉ thị loại Myers-Briggs của "E hay I" là gì?
A) hướng ngoại / trực quan
B) cảm xúc / hướng nội
C) hướng ngoại / hướng nội
D) cảm xúc / trực quan
E) không phản xạ / phản xạ
Trả lời: C
Giải thích: A) Trong chỉ thị Loại Myers-Briggs, các cá nhân được phân loại là hướng ngoại
hoặc hướng nội (E hoặc I), cảm nhận hoặc trực quan (S hay N), suy nghĩ hoặc cảm giác (T
hoặc F) và đánh giá hoặc nhận thức (J hoặc P). Do đó độc lập / phụ thuộc không phải là một
phân loại MBTI.
8) Phân loại Chỉ thị loại Myers-Briggs của "S hay N" là gì?
A) cảm nhận / trực quan
B) cảm nhận / suy nghĩ
C) sự ổn định về cảm xúc / trực quan
D) sự ổn định về cảm xúc / suy nghĩ
E) sane / phản xạ

43
Trả lời: A
Giải thích: A) Trong chỉ thị Loại Myers-Briggs, các cá nhân được phân loại là hướng ngoại
hoặc hướng nội (E hoặc I), cảm nhận hoặc trực quan (S hay N), suy nghĩ hoặc cảm giác (T
hoặc F) và đánh giá hoặc nhận thức (J hoặc P). Do đó độc lập / phụ thuộc không phải là một
phân loại MBTI.
9) Làm thế nào một người được miêu tả như là một ESTJ về Chỉ thị Loại Myers-Briggs tốt
nhất được mô tả?
A) như một người có tầm nhìn xa
B) như là một khái niệm
C) như một nhà đổi mới
D) với tư cách là người tổ chức
E) như một nhà lãnh đạo
Trả lời: D
Giải thích: A) ESTJs (hướng ngoại, cảm nhận, suy nghĩ, đánh giá), là những người tổ chức.
Họ thực tế, hợp lý, phân tích, quyết đoán và có một cái đầu tự nhiên cho kinh doanh hoặc cơ
khí. Họ thích tổ chức và điều hành các hoạt động.
10) Bạn muốn thuê một người sáng tạo, cá nhân, linh hoạt và kinh doanh. Các ứng cử viên
cho vị trí này sẽ có những gì phân loại trên Myers-Briggs Type Indicator?
A) INTJs
B) ESTJs
C) ENTPs
D) ISFPs
E) ESTPs
Trả lời: C
Giải thích: A) Loại ENTP là một ý tưởng khái niệm, sáng tạo, cá nhân, linh hoạt và thu hút
các ý tưởng kinh doanh. Người này có khuynh hướng tháo vát trong việc giải quyết các vấn
đề thách thức.
11) Một cuốn sách mô tả 13 doanh nhân đương đại đã tạo ra những công ty siêu thành công
bao gồm Apple Computer, FedEx, Honda Motors, Microsoft và Sony đã phát hiện ra rằng tất
cả 13 đều là những nhà tư tưởng kiểu gì?
A) nhận thức
B) cảm nhận
C) trực quan
D) tận tâm
E) cảm giác
Trả lời: C
Giải thích: A) Cuốn sách thấy rằng tất cả đều là các nhà tư tưởng trực quan (NTs). Kết quả
này đặc biệt thú vị bởi các nhà tư tưởng trực giác chỉ chiếm khoảng 5% dân số.
12) Vấn đề chính với Chỉ thị loại Myers-Briggs là gì?
A) Rất khó quản lý.
B) Nó buộc một người phải được phân loại như là một trong hai loại.
C) Nó không bao gồm đủ kích thước để phân biệt mọi tính cách của con người.
D) Nó có xu hướng nhấn mạnh đến tính cách cá tính trực quan hơn các tính cách phân tích.
E) Rất khó giải thích chính xác.
Trả lời: B
Giải thích: A) Các bằng chứng có sự khác biệt về tính hợp lệ của MBTI như một thước đo
tính cách, với hầu hết các bằng chứng cho thấy nó không phải là một chỉ số tốt. Một vấn đề là

44
kiểm tra lực lượng một người hoặc là một trong hai loại (có nghĩa là, bạn đang hoặc hướng
nội hoặc hướng ngoại). Không có ở giữa, mặc dù mọi người có thể được cả hai hướng ngoại
và hướng nội vào một mức độ nào đó.
13) Những điều sau đây không được bao gồm trong mô hình Big Five?
A) tính đồng nhất
B) sự tận tâm
C) tính trực giác
D) sự ổn định về cảm xúc
E) sự cưỡng dâm
Trả lời: C
Giải thích: A) Năm yếu tố nhân cách lớn là sự chênh lệch, sự dễ chấp nhận, sự tận tâm, sự ổn
định về cảm xúc, sự cởi mở đối với kinh nghiệm. Tính cơ động không phải là một yếu tố.
14) Kích thước nào của mô hình Big Five đề cập đến khuynh hướng của một cá nhân để trì
hoãn cho người khác?
A) sự tận tâm
B) tính đồng nhất
C) người ngoại lệ
D) cảm giác
E) sự ổn định về cảm xúc
Trả lời: B
15) Kích thước nào của mô hình Big Five là thước đo độ tin cậy?
A) sự tán thành
B) tính đồng nhất
C) sự tận tâm
D) cảm giác
E) sự ổn định về cảm xúc
Trả lời: C
Giải thích: A) Mức độ tận tâm là thước đo độ tin cậy. Người có tinh thần trách nhiệm cao,
chịu trách nhiệm, có tổ chức, tin cậy và kiên trì. Những người có điểm thấp về chiều hướng
này dễ bị phân tâm, không tổ chức và không đáng tin cậy.
16) Marina thích đi thăm một quốc gia mới hàng năm. Sở thích của cô là thăm viện bảo tàng,
vẽ tranh, đi du lịch, và học những ngôn ngữ mới. Kích thước nào của mô hình Big Five mô tả
tốt nhất Marina, theo sở thích của cô?
A) sự tán thành
B) tính đồng nhất
C) sự tận tâm
D) sự cởi mở để trải nghiệm
E) sự ổn định về cảm xúc
Trả lời: D
Giải thích: A) Sự cởi mở để trải nghiệm các chiều hướng giải quyết các mối quan tâm và sự
say mê với tính mới. Những người cực kỳ cởi mở sáng tạo, tò mò và nhạy cảm về mặt nghệ
thuật. Những người ở đầu kia của loại mở là thông thường và tìm thấy sự thoải mái trong
quen thuộc.
17) Một điểm số cao trong đó mô hình của Big Five dự đoán kết quả công việc tốt cho tất cả
các nhóm nghề nghiệp?
A) sự tán thành
B) tính đồng nhất

45
C) sự tận tâm
D) sự ổn định về cảm xúc
E) sự cởi mở để trải nghiệm
Trả lời: C
Giải thích: A) Sự chu đáo, dưới hình thức kiên trì, chú ý đến chi tiết, và thiết lập các tiêu
chuẩn cao, quan trọng hơn các đặc điểm khác.
18) Những điều sau đây không phải là cách để những người vượt ngục xuất sắc?
A) Họ hạnh phúc hơn trong công việc và cuộc sống của họ.
B) Họ trải nghiệm những cảm xúc tích cực hơn.
C) Họ dễ bị hành vi bốc đồng.
D) Họ có hiệu suất làm việc giữa các cá nhân cao.
E) Họ là những nhà lãnh đạo mạnh mẽ, quyết đoán.
Trả lời: C
Giải thích: A) Nhược điểm của sự ngoại tình là người ngoại đạo bốc đồng hơn introverts; họ
có nhiều khả năng vắng mặt trong công việc và tham gia vào các hành vi nguy hiểm như tình
dục không an toàn, uống rượu và các hành vi bốc đồng hoặc cảm giác khác. 
19) Tại sao những người dễ chịu thường ít thành công hơn trong sự nghiệp của họ?
A) Họ không hạnh phúc trong cuộc sống của họ.
B) Họ không thích bởi cấp trên.
C) Họ không có nhiều bạn.
D) Họ không đàm phán tốt.
E) Họ không thành công ở trường.
Trả lời: D
Giải thích: A) Nhược điểm của sự dễ chấp nhận là nó liên quan đến mức thành công nghề
nghiệp thấp hơn (đặc biệt là thu nhập). Các cá nhân đồng thuận có thể là những người đàm
phán kém hơn; họ rất quan tâm đến việc làm hài lòng những người khác mà họ thường không
thương lượng nhiều cho mình như họ có thể.
20) Thuật ngữ được sử dụng cho mức độ mà người ta thích hoặc không thích mình?
A) cốt lõi tự đánh giá
B) chế độ độc tài
C) địa điểm kiểm soát
D) Machiavellianism
E) hiệu quả
Trả lời: A
Giải thích: A) Tự đánh giá cốt lõi là mức độ mà một cá nhân thích hoặc không thích mình,
cho dù người đó thấy mình có năng lực và hiệu quả, và người đó cảm thấy có kiểm soát được
môi trường của mình hay không môi trường
21) Những tuyên bố sau đây về những người có đánh giá cốt lõi tích cực là đúng?
A) Họ đặt ra các mục tiêu dễ dàng đạt được.
B) Họ không đưa ra các kết quả tích cực cho hành động của họ.
C) Họ quá tự tin.
D) Họ ít chịu trách nhiệm hơn.
E) Họ có xu hướng có được những công việc phức tạp hơn và đầy thử thách.
Trả lời: E
Giải thích: A) Những người có đánh giá cốt lõi tích cực thấy nhiều thách thức trong công việc
của họ và đạt được công việc phức tạp hơn. Họ cũng đặt ra những mục tiêu đầy tham vọng

46
hơn, cam kết nhiều hơn cho mục đích của họ, và tồn tại lâu hơn trong nỗ lực đạt được những
mục tiêu này.
22) Đặc điểm nhân cách nào tập trung vào việc liệu một người có phản động và thực dụng và
tin rằng kết thúc có thể biện minh cho các phương tiện?
A) chế độ độc tài
B) Machiavellianism
C) Nhân cách Loại A
D) rủi ro
E) tự kiêu
Trả lời: B
Giải thích: A) Machiavellianism là mức độ mà một cá nhân là thực dụng, duy trì khoảng cách
cảm xúc, và tin rằng kết thúc có thể biện minh cho phương tiện.
23) Một Mach cao sẽ phù hợp nhất cho vị trí nào sau đây?
A) người quản lý dẫn dắt đội ngũ chuyên gia tư vấn về địa lý
B) người quản lý nhân sự đảm bảo việc sa thải nhân viên không đặt công ty vào tình trạng
nguy hiểm hợp pháp
C) một thanh tra viên điều tra các khiếu nại của người tiêu dùng và làm trung gian kết quả
của họ
D) kiểm toán viên kiểm tra rằng tất cả tài khoản công ty được giữ đúng
E) một nhà môi giới bất động sản thương lượng trong việc thuê một lượng lớn không gian
văn phòng
Trả lời: E
Giải thích: A) Machs cao tạo ra nhân viên giỏi trong các công việc đòi hỏi kỹ năng thương
lượng (như đàm phán lao động) hoặc cung cấp phần thưởng đáng kể cho chiến thắng (như
bán hàng được ủy thác).
Công việc tốt nhất cho anh ta là của nhà môi giới thương lượng cho thuê.
24) Trong một cuộc duyệt xét hàng năm, Mitchel đã khẳng định như sau: "Khi tôi nhìn vào
bản thân mình và kết quả hoạt động của mình, tôi thấy rằng những gì tôi đạt được là nổi bật
và không gây ngạc nhiên cho tôi, sự ngưỡng mộ và ghen tị của hầu hết các đồng nghiệp của
tôi. rằng tất cả mọi người vẫn tiếp tục nói về tôi, họ đang chờ đợi để tìm ra những gì chiến
thắng tôi sẽ kéo ra tiếp theo! Trong ngắn hạn, tôi không xứng đáng được nâng cao, nhưng cần
một, vì không có tôi, chúng ta hãy đối mặt với nó, nơi sẽ chỉ đơn giản là tan rã. " Mà sau đây
có lẽ là mô tả tốt nhất về tính cách của Mitchel?
A) Loại A
B) địa điểm kiểm soát bên ngoài
C) tự giám sát cao
D) tự yêu mình
E) cao Mach
Trả lời: D
Giải thích: A) Mitchel là một người tự yêu mình. Tự kiêu là khuynh hướng kiêu ngạo, có một
ý thức vĩ đại về tầm quan trọng của bản thân, đòi hỏi sự ngưỡng mộ quá mức và có ý thức về
quyền lợi.
25) Những điều sau đây không phải là kết quả có thể có từ việc thuê Marsha, người nộp đơn
có tính cách tự yêu mình?
A) Marsha có thể sẽ không tôn trọng và cương quyết đối với các đồng nghiệp khác.
B) Marsha có khả năng khai thác những đồng nghiệp nhút nhát và hóm hỉnh.
C) Marsha có thể giữ thông tin quan trọng cho chính mình.

47
D) Marsha có khả năng làm việc hiệu quả hơn so với các đồng nghiệp của cô.
E) Marsha có thể sẽ từ chối giúp đỡ đồng nghiệp.
Trả lời: D
Giải thích: A) Người tự thám hiểm thường "nói chuyện" với những người đe doạ họ, đối xử
với người khác như thể họ kém hơn. Họ cũng có xu hướng ích kỷ và bóc lột và tin rằng
những người khác tồn tại vì lợi ích của họ. Các ông chủ đánh giá họ ít có hiệu quả trong công
việc hơn những người khác, đặc biệt là khi giúp đỡ người khác.
26) Làm thế nào bạn mô tả một cá nhân có khả năng trình bày mâu thuẫn nổi bật giữa họ là ai
và công chúng là ai?
A) Mach thấp
B) cao Mach
C) tự kiểm tra thấp
D) cao tự giám sát
E) tự yêu mình
Trả lời: D
Giải thích: A) Tự giám sát là khả năng của một cá nhân để điều chỉnh hành vi của họ để các
yếu tố bên ngoài, tình huống. Các cá nhân cao trong tự giám sát cho thấy khả năng thích ứng
đáng kể trong việc điều chỉnh hành vi của họ với các yếu tố tình huống bên ngoài. Họ rất
nhạy cảm với các tín hiệu bên ngoài và có thể hành xử khác nhau trong các tình huống khác
nhau.
27) Câu nào sau đây về màn hình tự kiểm tra thấp là đúng?
A) Họ có tính nhất quán hành vi thấp giữa họ là ai và họ làm gì.
B) Họ có xu hướng đánh giá hiệu suất của họ cao hơn nhiều so với các nhà quan sát bên
ngoài.
C) Họ có xu hướng ít quan tâm đến hành vi của người khác hơn so với tự giám sát cao.
D) Họ thường nhận được đánh giá hiệu suất cao.
E) Họ có xu hướng phát triển mạnh trong những lĩnh vực đòi hỏi họ phải chịu rủi ro.
Trả lời: C
Giải thích: A) Các màn hình tự kiểm tra cao chú ý đến hành vi của người khác và có khả
năng thích ứng với các tình huống khác nhau. Các màn hình tự kiểm tra thấp chỉ là điều
ngược lại, và có xu hướng không nhận thấy hành vi của người khác.
28) Những điều sau đây có xu hướng có nguy cơ cao nhất nội tại?
A) kế toán thực hiện các hoạt động kiểm toán
B) một thương nhân chứng khoán trong một công ty môi giới
C) một nhà công nghệ máy tính
D) đại diện tiếp thị
E) một trường học bảo vệ chéo
Trả lời: B
Giải thích: A) Mức độ rủi ro cao có thể dẫn đến hiệu quả hơn cho một nhà kinh doanh chứng
khoán trong một công ty môi giới vì loại công việc đó đòi hỏi sự ra quyết định nhanh chóng.
29) Zach nuốt thức ăn của mình, liên tục quay bút của mình trong lớp, luôn đi nhanh, chán
với những bộ phim trí tuệ chậm chạp, và bực bội vì phải mất bốn năm rưỡi để tốt nghiệp từ
trường kinh doanh. Zach có lẽ là ________
A) nhân cách Loại A
B) một nhân cách tự giám sát
C) một người tự yêu mình
D) Kiểu B

48
E) một nhân cách chủ động
Trả lời: A
Giải thích: A) Kiểu Như luôn di chuyển, đi bộ và ăn nhanh, cảm thấy thiếu kiên nhẫn với tỷ
lệ phần lớn các sự kiện diễn ra, cố gắng suy nghĩ hoặc làm hai hoặc nhiều thứ cùng một lúc,
không thể giải quyết thời gian rảnh rỗi.
30) Thuật ngữ nào được sử dụng để miêu tả cá tính của một cá nhân mạnh mẽ tham gia vào
một cuộc đấu tranh liên tục để đạt được ngày càng nhiều trong thời gian ít hơn và ít hơn?
A) Nhân cách Loại A
B) Tính cách B
C) tính chủ động
D) nhân cách tự yêu mình
E) tính cách Mach cao
Trả lời: A
Giải thích: A) Người có tính cách A có sự tham gia tích cực trong một cuộc đấu tranh liên
tục, liên tục để đạt được ngày càng nhiều trong thời gian ít hơn và ít hơn, và nếu cần thiết,
chống lại những nỗ lực chống lại những thứ khác hoặc những người khác.
31) Những điều dưới đây đúng với những người có tính cách Loại A?
A) Họ không có xu hướng cảm thấy nhiều căng thẳng.
B) Họ chơi cho vui và thư giãn.
C) Họ làm việc nhanh.
D) Chúng không thể đoán trước được.
E) Họ nói chung hài lòng với vị trí của họ trên thế giới.
Trả lời: C
Giải thích: A) Loại Là công nhân nhanh vì họ nhấn mạnh chất lượng về chất lượng. Họ làm
việc nhiều giờ và cố gắng làm nhiều hơn và nhiều hơn nữa.
32) Những điều sau đây không phải là đặc điểm của nhân cách Loại B?
A) Loại B không bị cảm giác về thời gian khẩn cấp, với sự thiếu kiên nhẫn kèm theo của nó.
B) Một loại B chơi cho vui vẻ và thư giãn.
C) Một loại B cố gắng nghĩ hoặc làm hai hoặc nhiều thứ cùng một lúc.
D) Một loại B có thể thư giãn mà không có tội lỗi.
E) Loại B không cần phải thảo luận về thành quả của họ.
Trả lời: C
Giải thích: A) Loại B là hoàn toàn ngược với Loại A, và hiếm khi bị làm phiền bởi mong
muốn có được một số lượng ngày càng tăng của vật hoặc làm nhiều thứ cùng một lúc. Họ ít
căng thẳng và thoải mái hơn.
33) Những điều khoản nào sau đây mô tả tốt nhất những người có sáng kiến, hành động và
kiên trì cho đến khi có thay đổi có ý nghĩa?
A) Loại A
B) cao lòng tự trọng
C) tính chủ động
D) sự tận tâm cao
E) cao Mach
Trả lời: C
Giải thích: A) Người có tính chủ động được xác định là người có thể xác định cơ hội, thể hiện
sáng kiến, hành động, và kiên trì cho đến khi có thay đổi có ý nghĩa. Chúng tạo ra sự thay đổi
tích cực trong môi trường của chúng, bất kể những trở ngại có thể tồn tại.

49
34) Những đặc điểm nhân cách nào sau đây có thể giúp bạn đạt được thành công trong nghề
nghiệp?
A) chủ động
B) cao S.E
C) Loại A
D) người ngoài
E) dễ chịu
Trả lời: A
Giải thích: A) Là cá nhân, các hoạt động thương mại có nhiều khả năng hơn những người
khác để đạt được sự nghiệp thành công. Họ lựa chọn, tạo ra và ảnh hưởng đến các tình huống
làm việc theo nguyện vọng của họ. Họ tìm kiếm công việc và thông tin tổ chức, phát triển các
mối liên lạc ở những nơi cao, tham gia vào kế hoạch nghề nghiệp và thể hiện sự kiên trì trước
những trở ngại nghề nghiệp.
35) Những điều khoản nào sau đây mô tả các xác tín cơ bản rằng "một phương thức hành xử
cụ thể hoặc trạng thái cuối cùng của sự tồn tại cá nhân hoặc xã hội được ưa chuộng hơn với
một phương thức hành xử ngược lại"?
A) giá trị
B) thái độ
C) xác tín
D) sở thích
E) ưu tiên ảnh hưởng
Trả lời: A
Giải thích: A) Các giá trị thể hiện sự kết án căn bản rằng một phương thức hành xử cụ thể
hoặc trạng thái cuối cùng của sự tồn tại là cá nhân hoặc xã hội thích hợp hơn với một phương
thức hành xử đối lập hoặc ngược lại hoặc trạng thái cuối cùng của sự tồn tại. Các giá trị chứa
yếu tố phán xét trong đó chúng mang ý tưởng của một cá nhân về những gì là đúng, tốt hay
mong muốn.
36) Các thuộc tính nội dung của một nhà nước giá trị là gì?
A) rằng giá trị đã hoàn thành
B) rằng giá trị là quan trọng
C) giá trị được giữ vững hoặc yếu
D) hành vi liên quan đến giá trị đó
E) rằng giá trị không phải là thoáng qua
Trả lời: B
Giải thích: A) Các giá trị có cả thuộc tính nội dung và cường độ. Các thuộc tính nội dung nói
một phương thức tiến hành hoặc trạng thái kết thúc của sự tồn tại là rất quan trọng. Thuộc
tính cường độ chỉ định mức độ quan trọng của nó.
37) Khi chúng ta đánh giá giá trị của một cá nhân theo thứ tự ________, chúng ta sẽ có được
hệ thống giá trị của người đó.
A) cường độ
B) nội dung
C) ngữ cảnh
D) chấp nhận xã hội
E) nhu cầu xã hội
Trả lời: A
Giải thích: A) Một hệ thống giá trị được định nghĩa là một hệ thống phân cấp dựa trên một
bảng xếp hạng các giá trị của một cá nhân về cường độ của chúng.

50
38) Câu nào sau đây về giá trị là đúng?
A) Các giá trị rất linh hoạt.
B) Các giá trị đồng nghĩa với thái độ.
C) Các giá trị có xu hướng nhất quán giữa các nhóm nghề nghiệp.
D) Các giá trị tương đối ổn định theo thời gian.
E) Các giá trị thay đổi dễ dàng khi chúng được gọi vào câu hỏi.
Trả lời: D
Giải thích: A) Các giá trị có xu hướng tương đối ổn định và bền vững, với hầu hết mọi người
đã có được một phần đáng kể giá trị của họ trong những năm đầu của họ, từ cha mẹ, thầy cô,
bạn bè và những người khác.
39) Các giá trị rất quan trọng đối với hành vi tổ chức vì chúng ________
A) cho phép nghiên cứu liên kết các chính sách tổ chức
B) đặt nền tảng cho sự hiểu biết về thái độ và động lực
C) tạo thành nền tảng hỗ trợ nghiên cứu đạo đức
D) là một phần không tách rời của văn hoá
E) khuyến khích hành vi đạo đức
Trả lời: B
Giải thích: A) Giá trị đặt nền móng cho sự hiểu biết của chúng ta về thái độ và động lực của
người dân và ảnh hưởng đến nhận thức của chúng ta. Chúng ta bước vào một tổ chức với
những quan niệm trước về những gì "nên" và "không nên". Nếu giá trị của công ty phù hợp
với nhân viên, nhân viên có thể sẽ hài lòng hơn.
40) Giá trị nào sau đây có thể được Rokeach coi là giá trị cuối cùng?
A) tham vọng
B) lòng rộng mở
C) hữu ích
D) một cảm giác hoàn thành
E) tự kiểm soát
Trả lời: D
Giải thích: A) Các giá trị đầu cuối đề cập đến các trạng thái kết thúc mong muốn. Đây là
những mục tiêu mà một người muốn đạt được trong suốt cuộc đời của mình. Một cảm giác
hoàn thành là mục tiêu cuối cùng của nhà nước. Các câu trả lời khác là những phương tiện
mà một người có thể sử dụng để đạt được mục đích đó.
41) Những điều sau đây không phải là giá trị nhạc khí?
Sạch
B) sự khôn ngoan
C) lịch sự
D) yêu thương
E) can đảm
Trả lời: B
Giải thích: A) Trí tuệ là một giá trị đầu cuối, hoặc trạng thái cuối cùng của sự tồn tại. Làm
sạch, lịch sự, yêu thương và dũng cảm tất cả được coi là các giá trị dụng cụ, hoặc phương
thức hành vi, mà một người có thể sử dụng để đạt được mục tiêu mong muốn.
42) Giá trị thiết bị đầu cuối nào sau đây là phổ biến nhất trong số các giám đốc điều hành?
A) bình đẳng, hoà bình thế giới, an ninh gia đình
B) tự tôn trọng, an ninh gia đình, tự do
C) tình yêu trưởng thành, sự hòa hợp bên trong, tự do
D) sự khôn ngoan, sự cứu rỗi, vẻ đẹp của thế giới

51
E) tha thứ, bình đẳng, hạnh phúc
Trả lời: B
Giải thích: A) Ba giá trị đầu cuối phổ biến nhất trong các nhà điều hành được khảo sát là sự
tự tôn, an ninh gia đình và tự do. Mặc dù có sự trùng lặp với các nhóm khác trong lĩnh vực an
ninh gia đình, nói chung, các nhà quản lý không xếp hạng các giá trị cao như sự hài hòa nội
tại hoặc vẻ đẹp của thế giới.
43) Thuật ngữ được sử dụng để mô tả những người lao động bước vào lực lượng lao động
vào những năm 1950 và đầu những năm 1960?
A) Boomers
B) Người tiếp theo
C) Xers
D) Cựu chiến binh
E) Millennials
Trả lời: D
Giải thích: A) Những người lao động lớn lên chịu ảnh hưởng của Đại Suy thoái và Thế chiến
II được gọi là Cựu chiến binh (hay các nhà truyền thống). Họ bước vào lực lượng lao động
vào những năm 1950 hoặc đầu những năm 1960. Họ rất chăm chỉ, bảo thủ, phù hợp và trung
thành với tổ chức.
44) Nhóm thuần tập công nhân nào ở Hoa Kỳ là người trung thành nhất với sự nghiệp của
họ?
A) Cựu chiến binh
B) Người giỏi
C) Người tiếp theo
D) Xers
E) Millennials
Trả lời: A
Giải thích: A) Những người lao động lớn lên chịu ảnh hưởng của Đại Suy thoái và Thế chiến
II được gọi là Cựu chiến binh (hay các nhà truyền thống). Họ bước vào lực lượng lao động
vào những năm 1950 hoặc đầu những năm 1960. Họ rất chăm chỉ, bảo thủ, phù hợp và trung
thành với tổ chức.
45) Thuật ngữ nào được sử dụng cho những người nhập ngũ vào Hoa Kỳ từ giữa những năm
1960 đến giữa những năm 1980?
A) Cựu chiến binh
B) Người giỏi
C) Người tiếp theo
D) Xers
E) Các nhà truyền thống
Trả lời: B
Giải thích: A) Người cao hơn (Baby Boomers) là một nhóm lớn được sinh ra sau Thế chiến II
khi cựu chiến binh trở về gia đình và thời gian của họ là tốt. Boomers bước vào lực lượng lao
động từ giữa những năm 1960 thông qua giữa những năm 1980.
46) Thuật ngữ được sử dụng để mô tả những thành viên của dân số mà cuộc sống của họ đã
được hình thành bởi toàn cầu hóa, MTV, AIDS, và máy tính và những người đánh giá sự linh
hoạt, lựa chọn cuộc sống, và sự thành công của sự hài lòng công việc?
A) Cựu chiến binh
B) Người giỏi
C) Người tiếp theo

52
D) Xers
E) Người ở lại
Trả lời: D
Giải thích: A) Cuộc sống của Xers (Thế hệ Xers) đã được định hình bởi toàn cầu hóa, cha mẹ
hai nghề, MTV, AIDS và máy tính. Xers giá trị linh hoạt, lựa chọn cuộc sống, và sự thành
công của sự hài lòng công việc. Gia đình và mối quan hệ là rất quan trọng đối với nhóm này.
47) Tại Hoa Kỳ, nhân viên trong nhóm tuổi nào có giá trị giàu có và cố gắng trở nên giàu có?
A) 20s
B) 30 giây
C) 40 giây
D) 50 giây
E) 60 giây
Trả lời: A
Giải thích: A) Các Millennials, (những người dưới 30 tuổi), đã lớn lên trong thời kỳ thịnh
vượng. Họ có kỳ vọng cao. Mục tiêu cuộc sống của họ hướng tới trở nên giàu có (81 phần
trăm) và nổi tiếng (51 phần trăm).
48) Patrice có một công ty nhỏ sản xuất mù tạt. Doanh số bán hàng tại địa phương của anh ta
thấp và anh ta muốn tiếp cận với một khách hàng rộng lớn hơn trên toàn quốc bằng cách truy
cập Web, vì vậy anh ta đã đặt một quảng cáo trực tuyến cho một nhà thiết kế Web và làm
chủ. Rất có thể phần lớn những người xin việc sẽ đến từ thế hệ ________.
A) millenial
B) boomer
C) Xer
D) cựu chiến binh
E) nhà truyền thống
Trả lời: A
Giải thích: A) Millennials rất thoải mái với công nghệ và họ là thế hệ đầu tiên để nó hoàn
toàn được coi như một phần của cuộc đời họ. Rất có thể hầu hết các ứng viên sẽ là những
sinh viên tốt nghiệp gần đây có trình độ công nghệ.
49) Lý do nào sau đây là nhiều nhà nghiên cứu tin rằng các giá trị thế hệ là không hợp lệ?
A) Có quá nhiều trùng lắp.
B) Nghiên cứu đã bị thao túng.
C) Các phương tiện truyền thông đã làm vinh quang Nexters.
D) Thế hệ cựu chiến binh không còn là một phần của lực lượng lao động.
E) Không có nghiên cứu nào về chủ đề này.
Trả lời: E
Giải thích: A) Phân loại giá trị cấp phát thiếu hỗ trợ nghiên cứu vững chắc. Hơn hai năm thu
thập thông tin về các giá trị thế hệ, không có bài báo nghiên cứu đã được tìm thấy.
50) Hơn các thế hệ khác, ________ có khuynh hướng đặt câu hỏi, có ý thức về xã hội và kinh
doanh.
A) Boomers
B) Người tiếp theo
C) Các nhà truyền thống
D) Cựu chiến binh
E) Xers
Trả lời: B

53
Giải thích: A) Người mới tham gia vào lực lượng lao động, Millennials (còn gọi là Netters,
Nexters, Generation Yers, và Nexters Thế hệ) đã lớn lên trong thời kỳ thịnh vượng. Họ có kỳ
vọng cao và tìm kiếm ý nghĩa trong công việc của họ. Họ có xu hướng đặt câu hỏi, kết nối
điện tử và kinh doanh.
51) Những người mới tham gia gần đây nhất đối với lực lượng lao động của Hoa Kỳ là
________.
A) Cựu chiến binh
B) Người giỏi
C) Người tiếp theo
D) Xers
E) Các nhà truyền thống
Trả lời: C
Giải thích: A) Người mới tham gia vào lực lượng lao động, Millennials (còn gọi là Netters,
Nexters, Generation Yers, và Nexters Thế hệ) đã lớn lên trong thời kỳ thịnh vượng. Họ có kỳ
vọng cao và tìm kiếm ý nghĩa trong công việc của họ. Họ có xu hướng đặt câu hỏi, kết nối
điện tử và kinh doanh.
Khác biệt: 2 Trang Số: 150-151
52) Nhóm người lao động nào ở Hoa Kỳ có nhiều khả năng bị phá hoại khi phải làm việc
nhiều giờ và ngày nghỉ cuối tuần?
A) Cựu chiến binh
B) Người giỏi
C) Người tiếp theo
D) Xers
E) Các nhà truyền thống
Trả lời: D
Giải thích: A) Người Xers ít sẵn sàng hy sinh cá nhân, chẳng hạn như làm thêm giờ vì lợi ích
của chủ nhân, hơn các thế hệ trước đó.
53) Lý thuyết của Hà Lan về nhân cách làm việc cho thấy sự hài lòng công việc là cao nhất
và doanh thu thấp nhất mà ________.
A) Tính cách và nghề nghiệp đang thỏa thuận
B) một cá nhân có động lực cao
C) Mức lương cao
D) cảm xúc cảm xúc được hiển thị
E) mức bồi thường cao
Trả lời: A
Giải thích: A) Hà Lan trình bày sáu loại nhân cách và đề xuất rằng sự hài lòng và khuynh
hướng rời khỏi vị trí phụ thuộc vào mức độ phù hợp của các cá nhân với tính cách của họ đối
với công việc. Những người có công ăn việc làm phù hợp với tính cách của họ nên hài lòng
hơn và ít có khả năng tự nguyện từ chức hơn những người có công việc không phù hợp.
54) ________ phát triển một bảng câu hỏi về Sở thích Nghề nghiệp, có 160 chức danh nghề
nghiệp.
A) Maslow
B) Hà Lan
C) Hofstede
D) Herzberg
E) Surber
Trả lời: B

54
Giải thích: A) Trong lý thuyết về việc làm và việc làm của John Holland, ông đã phát triển
bảng câu hỏi Danh mục Sở thích Nghề nghiệp, trong đó có 160 chức danh nghề nghiệp.
Người trả lời cho biết họ thích hoặc không thích, và câu trả lời của họ tạo thành các hồ sơ cá
nhân.
55) Mỗi trong sáu loại nhân tính được phát triển trong lý thuyết tính cách của Holland phù
hợp với công việc có ________.
A) phong cách nhân cách bổ sung
B) phong cách cá nhân đồng nhất
C) Môi trường làm việc phù hợp
D) môi trường nghề nghiệp bổ sung
E) bộ kỹ năng bổ sung
Trả lời: C
Giải thích: A) Lý thuyết tính cách của Hà Lan phù hợp với công việc xác định các loại nhân
cách dựa trên 160 câu hỏi. Người trả lời cho biết họ thích hoặc không thích, và câu trả lời của
họ tạo thành các hồ sơ cá nhân. Mỗi loại nhân cách sau đó có một lĩnh vực nghề nghiệp tương
ứng.
56) Tính cách "thực tế" từ kiểu đánh cá của Hà Lan về nhân cách và nghề nghiệp phù hợp sẽ
rất phù hợp với những việc làm sau đây?
Một họa sĩ
B) kế toán
C) thợ cơ khí
D) luật sư
E) nhà sinh vật học
Trả lời: C
Giải thích: A) Tính cách thực tế thích hoạt động thể chất đòi hỏi kỹ năng, sức mạnh và phối
hợp. Họ phát triển mạnh trong các công việc như cơ khí, các nhà khai thác báo chí, các công
nhân lắp ráp, và nông dân.
57) Bạn đang tìm kiếm để điền vào các vị trí của kế toán viên công ty, và đã quản lý của Hà
Lan Mẫu Thách thức Nghề nghiệp Hàng tồn kho cho tất cả các ứng cử viên. Bạn có thể nghi
ngờ rằng bảng câu hỏi sẽ chỉ ra rằng những ứng viên tốt nhất cho vị trí sẽ có những loại nhân
cách sau đây?
A) thông thường
B) thực tế
C) enterprising
D) điều tra
E) xã hội
Trả lời: A
Giải thích: A) Nhân cách thông thường thích các hoạt động quy định, có trật tự và rõ ràng.
Nghề nghiệp cho các tính cách thông thường bao gồm; kế toán, quản lý công ty, nhân viên
ngân hàng và thư ký hồ sơ.
58) Tính cách "dám nghĩ dám làm" từ kiểu đánh cá của Hà Lan về nhân cách và nghề nghiệp
tương xứng có thể biểu lộ những đặc điểm nhân cách sau đây?
A) trí tưởng tượng, rối loạn, lý tưởng
B) nhút nhát, chân thành, dai dẳng
C) hòa đồng, thân thiện, hợp tác
D) tự tin, đầy tham vọng, tràn đầy năng lượng
E) phù hợp, hiệu quả, thiết thực,

55
Trả lời: D
Giải thích: A) Các cá nhân mạnh dạn thích hoạt động nói, trong đó có những cơ hội để gây
ảnh hưởng đến người khác và đạt được quyền lực. Họ tự tin, đầy tham vọng, tràn đầy năng
lượng và độc đoán.
59) Các nhà nghiên cứu nào sau đây đã đưa ra một phân tích toàn diện về sự biến đổi giữa
các nền văn hoá?
A) Maslow
B) Hofstede
C) Festinger
D) Skinner
E) Freud
Trả lời: B
Giải thích: A) Một trong những cách tiếp cận được sử dụng rộng rãi nhất để phân tích các
biến thể giữa các nền văn hoá đã được thực hiện vào cuối những năm 1970 bởi Geert
Hofstede. Ông khảo sát hơn 116.000 nhân viên của IBM ở 40 quốc gia về các giá trị liên
quan đến công việc của họ và nhận thấy rằng các nhà quản lý và nhân viên có sự khác nhau
về năm khía cạnh giá trị của quốc gia
60) Những điều sau đây không phải là năm của Hofstede trong văn hoá quốc gia?
A) Khoảng cách điện
B) Tính linh hoạt so với độ cứng
C) chủ nghĩa cá nhân và chủ nghĩa tập thể
D) Định hướng dài hạn và ngắn hạn
E) tránh sự không chắc chắn
Trả lời: B
Giải thích: A) Các khía cạnh văn hoá của Hofstede năm chiều là khoảng cách quyền lực, chủ
nghĩa cá nhân so với chủ nghĩa tập thể, nam tính so với nữ tính, tránh không chắc chắn, và
định hướng dài hạn và ngắn hạn.
61) Đo lường mức độ mà người dân trong một quốc gia chấp nhận thực tế là quyền lực trong
các tổ chức và tổ chức được phân phối không đều?
A) chấp nhận đẳng cấp
B) chủ nghĩa tập thể
C) khoảng cách điện
D) nam tính
E) độ cứng
Trả lời: C
Giải thích: A) Khoảng cách điện được định nghĩa là thuộc tính văn hoá quốc gia mô tả mức
độ
mà một xã hội chấp nhận quyền lực trong các tổ chức và tổ chức được phân phối không đều.
Ví dụ, đánh giá cao về khoảng cách quyền lực có nghĩa là sự bất bình đẳng lớn
quyền lực và sự giàu có tồn tại và được dung thứ trong văn hoá, như trong một tầng lớp hay
đẳng cấp
hệ thống làm giảm khả năng di chuyển. Xếp hạng khoảng cách điện thấp đặc trưng
xã hội nhấn mạnh sự bình đẳng và cơ hội.
62) Những điều sau đây có nhiều khả năng là một quốc gia có khoảng cách điện cao?
A) một quốc gia cá nhân như Úc
B) một quốc gia định hướng lâu dài như Nhật Bản
C) một nước tránh né sự không chắc chắn như Uruguay

56
D) một quốc gia nghèo như Guatemala
E) một quốc gia nam giới như Hy Lạp
Trả lời: D
Giải thích: A) Các nước nghèo hơn như Mexico và Philippines có xu hướng cao hơn về
khoảng cách quyền lực.
63) Kích thước nào của Hofstede là mức độ mà người dân ở một quốc gia thích cấu trúc hơn
là các tình huống phi cấu trúc?
A) chủ nghĩa tập thể
B) khoảng cách điện
C) định hướng dài hạn
D) tránh sự không chắc chắn
E) tâm đẳng số
Trả lời: D
Giải thích: A) Tránh sự không chắc chắn là một thuộc tính văn hoá quốc gia mô tả mức độ
mà một xã hội cảm thấy bị đe dọa bởi những tình huống không rõ ràng và mơ hồ và cố tránh
họ. Trong các nền văn hoá có điểm số cao về tránh không chắc chắn, người dân có một mức
độ lo lắng về sự không chắc chắn và mơ hồ và sử dụng luật pháp và kiểm soát để giảm bớt sự
không chắc chắn. Các nền văn hoá ít khi tránh được sự không chắc chắn càng chấp nhận sự
mơ hồ hơn.
64) Antonio đang quản lý ba nhà máy nhỏ trên biên giới Mexico với Texas. Biết rằng các nền
văn hóa như Mexico thường có điểm cao trong chiều kích của Hofstede về tránh không chắc
chắn, những chiến thuật quản lý sau sẽ phù hợp với Antonio như thế nào?
A) Antonio nên cho phép các nhân viên làm việc linh hoạt trong giờ và xen kẽ nhà máy thay
đổi hàng tuần.
B) Antonio nên đưa phụ nữ phụ trách lịch trình của nhà máy để giảm sự khác biệt nam tính.
C) Antonio chỉ nên ghé thăm nhà máy mỗi tháng một lần để người lao động không bị hăm
dọa.
D) Antonio nên đảm bảo rằng các nhà máy của mình duy trì lịch trình thay đổi và trả lương
hàng tuần.
E) Antonio nên làm việc trên sàn nhà với những người lao động trong một ngày để giảm
khoảng cách điện.
Trả lời: D
Giải thích: A) Các nền văn hoá có điểm số cao về tránh không chắc chắn có một mức độ lo
lắng về sự không chắc chắn và mơ hồ. Họ thích các quy tắc và hướng dẫn để giảm bớt sự lo
lắng của họ. Nếu Antonio thực thi giờ thường xuyên và trả lương ổn định, nhân viên của ông
sẽ hạnh phúc hơn.
65) Lynda sẽ đi du lịch đến Nhật Bản để chào giá một dự án kỹ thuật lớn cho công ty của
mình. Biết rằng Nhật Bản có vị trí cao nhất về nam tính trong nghiên cứu về giá trị văn hoá
của Hofstede, những hành vi nào sau đây sẽ an toàn nhất cho Lynda?
A) Cô ấy nên đậm và ồn ào.
B) Cô ấy phải trả tiền cho tất cả các thức ăn và thức uống.
C) Cô ấy nên mặc quần áo đầy màu sắc, nữ tính.
D) Cô ấy chỉ mặc trang phục bảo thủ.
E) Cô ấy nên cười rất nhiều.
Trả lời: D
66) Hubert muốn mở rộng kinh doanh nhập khẩu của mình sang Malaysia. Biết rằng
Malaysia xếp hạng cao hơn bất kỳ quốc gia nào khác trong khoảng cách quyền lực trong

57
nghiên cứu giá trị văn hoá của Hofstede, điều sau đây có thể đúng với những gì Hubert sẽ
khám phá khi thăm các đối tác kinh doanh tiềm năng?
A) Phần lớn các doanh nghiệp do phụ nữ điều hành.
B) Nhân viên được hưởng lợi ích cao và bình đẳng.
C) Điều kiện làm việc của người lao động còn yếu.
D) Nhân viên khá được bồi thường.
E) Quản lý xã hội hoá với nhân viên.
Trả lời: C
Giải thích: A) Khoảng cách điện mô tả mức độ mà người dân trong một quốc gia chấp nhận
quyền lực trong các tổ chức và tổ chức được phân phối không đều. Một đánh giá cao về
khoảng cách quyền lực có nghĩa là sự bất bình đẳng về quyền lực và sự giàu có lớn tồn tại và
được dung thứ trong văn hoá. Có khả năng các đối tác tiềm năng của Hubert khai thác nhân
viên và cung cấp ít hơn các điều kiện làm việc đầy đủ.
67) Kích thước văn hoá nào sau đây được xác định bởi GLOBE không có trong Hofstede?
A) hướng tương lai
B) khoảng cách điện
C) định hướng hoạt động
D) chủ nghĩa cá nhân / chủ nghĩa tập thể
E) phân biệt giới tính
Trả lời: C
Giải thích: A) Sự khác biệt chính giữa khung GLOBE và công việc của Hofstede là GLOBE
đã bổ sung thêm các khía cạnh, chẳng hạn như định hướng nhân văn (mức độ mà xã hội
thưởng cho các cá nhân vì vị tha, rộng lượng và tốt đối với người khác) và định hướng về
hiệu suất (mức độ mà xã hội khuyến khích và khen thưởng cho các thành viên trong nhóm để
cải tiến thành tích và sự xuất sắc).
68) Tính cách của một người lớn được chứng minh là chỉ dựa trên các yếu tố tình huống,
được kiểm soát bởi điều kiện môi trường.
Trả lời: FALSE
Giải thích: Nhân cách được định nghĩa là tổng số các cách mà một cá nhân phản ứng và
tương tác với người khác. Chúng tôi thường mô tả nó về các tính trạng có thể đo được mà
một người trưng bày. Nó bao gồm cả yếu tố môi trường và di truyền.
69) Myers-Briggs Type Indicator là một bài kiểm tra tính cách 100 câu hỏi mà loại bốn đặc
tính thành mười sáu loại nhân cách.
Trả lời: TRUE
Giải thích: Chỉ thị loại Myers-Briggs (MBTI) là công cụ đánh giá cá nhân được sử dụng rộng
rãi nhất trên thế giới. Đây là một bài kiểm tra nhân cách 100 câu hỏi hỏi mọi người về những
cảm giác họ thường cảm thấy hay hành động trong những tình huống cụ thể.
70) Một nghiên cứu rất ấn tượng ủng hộ rằng năm chiều kích nhân cách cơ bản là cơ sở của
tất cả những người khác.
Trả lời: TRUE
Giải thích: Đúng là một nghiên cứu đầy ấn tượng ủng hộ luận văn của Big Five rằng năm
chiều kích cơ bản là nền tảng cho tất cả những người khác và bao gồm hầu hết sự khác biệt
đáng kể trong nhân cách con người.
71) Janet giữ khoảng cách cảm xúc từ các đồng nghiệp và tin rằng kết thúc có thể biện minh
cho phương tiện. Janet sẽ đánh giá cao Machiavellianism.
Trả lời: TRUE

58
Giải thích: Một cá nhân cao Machiavellianism là thực dụng, duy trì khoảng cách cảm xúc, và
tin rằng kết thúc có thể biện minh cho phương tiện. "Nếu nó hoạt động, sử dụng nó" là phù
hợp với một quan điểm cao Mach.
72) Các màn hình tự kiểm tra cao có khuynh hướng ít quan tâm đến hành vi của người khác
so với màn hình tự kiểm tra thấp.
Trả lời: FALSE
Giải thích: Bằng chứng cho biết các màn hình tự cao quan tâm đến hành vi của người khác.
73) Các giá trị có xu hướng ổn định và bền bỉ.
Trả lời: TRUE
Giải thích: Các giá trị không linh hoạt và chúng có xu hướng tương đối ổn định và bền vững.
Một phần đáng kể các giá trị chúng tôi giữ được thiết lập trong những năm đầu của chúng tôi,
bởi cha mẹ, thầy cô, bạn bè và những người khác.
74) Các giá trị dụng cụ là các phương thức hành vi tốt hơn, hoặc phương tiện để đạt được các
giá trị cuối cùng của một người.
Trả lời: TRUE
Giải thích: Các giá trị dụng cụ đề cập đến các phương thức hành vi thích hợp, hoặc các
phương tiện để đạt được các giá trị cuối cùng, là những mục tiêu cuộc sống lâu dài.
75) Giá trị RVS tương đối ổn định và nhất quán giữa các nhóm.
Trả lời: FALSE
Giải thích: Giá trị RVS khác nhau giữa các nhóm. Những người cùng nghề hoặc chuyên môn
(người quản lý công ty, thành viên hiệp hội, cha mẹ, học sinh) có xu hướng giữ những giá trị
tương tự.
76) Cựu chiến binh có khuynh hướng trung thành hơn với đất nước của họ và ít trung thành
với chủ của mình.
Trả lời: FALSE
Giải thích: Cựu chiến binh được cho là trung thành với chủ của họ và tôn trọng quyền lực,
chăm chỉ và thiết thực.
77) Các cá nhân có tính cách "điều tra" của Hà Lan rất thích hợp với nghề nghiệp như các
nhà quản lý doanh nghiệp nhỏ.
Trả lời: FALSE
Giải thích: Các cá nhân có các loại nhân tính "điều tra" phù hợp với nghề nghiệp như các nhà
sinh vật học, các nhà kinh tế và các nhà toán học.
78) Năm nhân tố được xác định trong mô hình Big Five xuất hiện trong hầu hết các nghiên
cứu xuyên văn hoá.
Trả lời: TRUE
Giải thích: Đúng là năm nhân tố được xác định trong mô hình Big Five xuất hiện gần như
tất cả các nghiên cứu xuyên văn hoá. Những nghiên cứu này bao gồm nhiều nền văn hóa khác
nhau như Trung Quốc, Israel, Đức, Nhật Bản, Tây Ban Nha, Nigeria và Na Uy.
79) Một nền văn hoá có tỷ lệ bình đẳng về khoảng cách điện cao và không chấp nhận bất bình
đẳng về quyền lực.
Trả lời: FALSE
Giải thích: Mức đánh giá cao về khoảng cách quyền lực có nghĩa là sự bất bình đẳng về
quyền lực và sự giàu có lớn tồn tại và được dung thứ trong văn hoá, như trong một hệ thống
đẳng cấp hay đẳng cấp không khuyến khích sự di chuyển trở lên. Một đánh giá khoảng cách
điện thấp đặc trưng cho các xã hội mà căng thẳng bình đẳng và cơ hội.

59
Bạn đang lắp ráp một nhóm làm việc về một dự án dài hạn đòi hỏi sự sáng tạo, sức chịu đựng
và tư duy chính thức. Loại thông tin duy nhất có sẵn cho bạn là loại Myers-Briggs của mỗi
người nộp đơn. Những kết quả này được hiển thị dưới đây:
ứng cử viên Alan Brenda Camero Drusilla Ellen
n
Loại Myers Brigs INTJ ESTJ ENTP ESFP INFP
80) Bạn cần phải chọn một người dẫn đầu cho đội. Người này phải là người nhìn xa trông
rộng; kết hợp một tâm trí ban đầu với ổ đĩa tuyệt vời. Ai sẽ là ứng cử viên tốt nhất dựa trên
loại Myers Briggs Type?
A) Alan
81) Bạn đang tìm kiếm một người tổ chức, một người mà bạn có thể dựa vào thực tế và thực
tế. Ai sẽ là ứng cử viên tốt nhất dựa trên loại Myers Briggs Type?
A) Alan
B) Brenda
C) Cameron
D) Drusilla
E) Ellen
Trả lời: B
Giải thích: A) Brenda, như một ESTJ là ứng cử viên tốt nhất cho công việc. ESTJs là những
người tổ chức. Họ thực tế, hợp lý, phân tích, quyết đoán và có một cái đầu tự nhiên cho kinh
doanh hoặc cơ khí. Họ thích tổ chức và điều hành các hoạt động.
82) Bạn cần một người sáng tạo, cá nhân, và linh hoạt và thu hút được những ý tưởng kinh
doanh. Ai sẽ là ứng cử viên tốt nhất dựa trên loại Myers Briggs Type?
A) Alan
B) Brenda
C) Cameron
D) Drusilla
E) Ellen
Trả lời: C
Giải thích: A) Cameron, như một ENTP, là ứng cử viên tốt nhất cho công việc. Loại ENTP là
ý tưởng về khái niệm, sáng tạo, cá nhân, linh hoạt và thu hút các ý tưởng kinh doanh. Người
này có khuynh hướng tháo vát trong việc giải quyết các vấn đề đầy thách thức nhưng có thể
bỏ qua các bài tập thường lệ.

Bạn là người quản lý một cửa hàng nhỏ. Bạn đã quyết định áp dụng mô hình Big Five để hiểu
nhân viên và thói quen làm việc của họ vì nó thường được hỗ trợ bởi một cơ quan nghiên cứu
ấn tượng. Bạn muốn sử dụng năm chiều của cá tính để đối sánh với các cá nhân với công việc
mà họ là phù hợp.
83) Michelle Jackson, một trong những nhân viên mới nhất của bạn, là một người hướng
ngoại. Câu nào sau đây ít nhất có thể đúng?
A) Michelle có lẽ sẽ tham dự dã ngoại công ty.
B) Michelle có lẽ sẽ có một số lượng lớn các mối quan hệ.
C) Michelle sẽ thân thiện và thoải mái.
D) Michelle sẽ thực hiện tốt các nhiệm vụ chuyên sâu, chi tiết.
E) Michelle sẽ phù hợp với vị trí quản lý hoặc bán hàng.
Trả lời: D

60
Giải thích: A) Extroverts bốc đồng hơn introverts; họ có nhiều khả năng vắng mặt trong công
việc, tham gia vào hành vi nguy hiểm, và ít định hướng hơn. 
84) Bạn biết rằng khách hàng của bạn đang đòi hỏi và đôi khi khó khăn. Khía cạnh nhân cách
nào thúc đẩy khả năng chịu đựng căng thẳng của một người?
A) sự tán thành
B) đánh giá
C) sự tận tâm
D) sự ổn định về cảm xúc
E) trí tuệ
Trả lời: D
Giải thích: A) Sự ổn định về cảm xúc xác định một chiều kích tính cách đặc trưng cho một
người bình tĩnh, tự tin, an toàn (tích cực) so với thần kinh, chán nản, và không an toàn (tiêu
cực).
85) Jane Simpson đánh giá thấp sự tận tâm. Điều này sẽ dẫn bạn đến nghi ngờ rằng những
tuyên bố sau đây có nhiều khả năng là đúng đối với Jane?
A) Cô ấy sẽ dễ dàng bị phân tâm.
B) Cô ấy sẽ tìm thấy sự thoải mái trong quen thuộc.
C) Cô ấy sẽ lo lắng, chán nản, và không an toàn.
D) Cô ấy sẽ cảm thấy thoải mái với cô đơn.
E) Cô ấy sẽ rất mờ nhạt.
Trả lời: A
Giải thích: A) Tính cách tận tâm thể hiện sự kiên trì, chú ý đến chi tiết và thiết lập các tiêu
chuẩn cao. Một người có mức độ thấp trong sự tận tâm có thể dễ dàng bị phân tâm và không
chú ý đến chi tiết.
86) Bạn muốn dự đoán sự hài lòng công việc là trong mỗi nhân viên của bạn. Mà trong năm
khía cạnh của tính cách có lẽ sẽ là quan tâm nhất trong trường hợp này?
A) sự tán thành
B) tính đồng nhất
C) sự tận tâm
D) sự ổn định về cảm xúc
E) trí tuệ
Trả lời: D
Giải thích: A) Những người có điểm cao về sự ổn định tình cảm thì hạnh phúc hơn những
người có điểm thấp. Trong số những đặc điểm của Big Five, sự ổn định cảm xúc có liên quan
nhất đến sự hài lòng trong cuộc sống, sự hài lòng công việc, và mức độ căng thẳng thấp.
Mary Wood là người quản lý mới. Cô nhận ra rằng các thuộc tính có thể giúp giải thích và dự
đoán hành vi của nhân viên.
87) Mary đã mở ra cho một vị trí đòi hỏi rất nhiều mặt đối mặt với sự tương tác với người
khác. Cô ấy nên xác định nhân viên có (________) ________ cho phù hợp.
A) xu hướng tự kiểm tra cao
B) xu hướng tự kiểm tra thấp
C) địa phương kiểm soát
D) bên ngoài kiểm soát
E) cao SE
Trả lời: A
Gỉai thích: A) Tự giám sát là khả năng của một cá nhân để điều chỉnh hành vi của họ để các
yếu tố bên ngoài, tình huống. Các cá nhân cao trong tự giám sát cho thấy khả năng thích ứng

61
đáng kể trong việc điều chỉnh hành vi của họ để các yếu tố tình huống bên ngoài và do đó
làm tốt trong các vị trí xã hội mà liên tục thay đổi.

Bạn vừa được thăng chức để quản lý một nhóm bán hàng. Nhóm của bạn gồm mười người
trong độ tuổi từ 23 đến 62. Bạn đã đọc rằng có một số giá trị công việc nổi trội nhất định cho
từng nhóm tuổi và nghĩ rằng điều này có thể giúp bạn hiểu nhóm của bạn.
88) Khi bạn làm việc với Tom, người đã 23 tuổi, bạn có thể thấy rằng ông ________.
A) mong muốn thành công về tài chính
B) thích thời gian rảnh rỗi
C) nhìn thấy công ty chỉ đơn thuần là một phương tiện cho sự nghiệp của mình
D) đánh giá cao sự an toàn
E) không có ở trên
Trả lời: A
Giải thích: A) Millennials, (những người dưới 30 tuổi), có mục tiêu cuộc sống hướng tới trở
nên giàu có (81 phần trăm) và nổi tiếng (51 phần trăm).
89) Amy đã 50 tuổi. Bạn không ngạc nhiên khi thấy rằng cô ________.
A) mong muốn thành công về tài chính
B) thích thời gian rảnh rỗi
C) nhìn thấy công ty chỉ đơn thuần là một phương tiện cho sự nghiệp của mình
D) đánh giá cao sự an toàn
E) không có ở trên
Trả lời: C
Giải thích: A) Amy là một Boomer. Những người khổng lồ nhìn thấy các tổ chức sử dụng
chúng chỉ đơn thuần là những phương tiện cho sự nghiệp của họ. Các giá trị cuối cùng như
cảm giác hoàn thành và nhận thức xã hội xếp hạng cao với họ.
90) Bạn thấy rằng Jerry, người đã 30 tuổi, không phải là điển hình cho nhóm tuổi của anh ấy
bởi vì anh ta ________
A) rất trung thành với công ty
B) đặt rất nhiều sự nhấn mạnh vào an ninh
C) đánh giá thành công tài chính qua thời gian rảnh rỗi
D) tất cả các bên trên
E) không có ở trên
Trả lời: D
Giải thích: A) Jerry là một phần của thế hệ X. Xers có giá trị linh hoạt, lựa chọn cuộc sống,
và sự thành công của sự hài lòng công việc. Gia đình và mối quan hệ là rất quan trọng đối với
nhóm này. Họ hoài nghi, đặc biệt là về thẩm quyền. Xers ít sẵn sàng hy sinh cá nhân vì lợi
ích của chủ nhân của họ. Do đó, cho thấy sự trung thành của công ty, nhấn mạnh đến an ninh,
và thành công về tài chính như là mục tiêu, làm cho Jerry không điển hình của thế hệ mình.
91) Andrew hiện giờ đã 65 tuổi. Bạn không ngạc nhiên khi thấy rằng ông ________.
A) đặt rất nhiều tầm quan trọng đối với an ninh gia đình
B) khai thác tăng lương cho thời gian rảnh rỗi gia tăng
C) tìm kiếm ý nghĩa trong công việc của mình
D) có xu hướng nhấn mạnh giá trị cuối cùng của tự do
E) cố gắng để đảm bảo một kẹp rắn về các khoản trợ cấp nghỉ hưu
Trả lời: A
Giải thích: A) Andrew là một phần của thế hệ cựu chiến binh. Những nhân viên này có thể
đặt tầm quan trọng lớn nhất cho cuộc sống thoải mái và an ninh gia đình.

62
 
Bạn đã quyết định sử dụng Typology của Holland về Tính cách và Nghề đồng quán để giúp
bạn bè của bạn là những người cao niên đại học công nhận những công việc mà họ sẽ thích
hợp cho. Monica là nhút nhát, ổn định, và dai dẳng. Neil là đầy tham vọng và tràn đầy năng
lượng và thích thống trị các cuộc trò chuyện. Jessica là lý tưởng, không thực tế, và rất giàu trí
tưởng tượng. Walter là hiệu quả và thiết thực, nhưng ông thiếu trí tưởng tượng và có xu
hướng không linh hoạt. Chris là một nhà tư tưởng ban đầu, với một trí thông minh phân tích
và độc lập.
92) Monica chuyên thiết kế nội thất. Loại nhân cách của cô ấy là "thực tế" theo kiểu
Typology của Hà Lan. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A) Kiểu tính cách của Monica rất phù hợp với cô.
B) Monica phù hợp hơn để trở thành nhân viên ngân hàng.
C) Thiết kế nội thất không phù hợp với kiểu tính cách của cô.
D) Thiết kế nội thất phù hợp với kiểu cá tính "xã hội".
E) Monica thích hoạt động thể chất và tinh thần.
Trả lời: C
Giải thích: A) Những người sẽ nổi trội như trang trí nội thất sẽ có cá tính nghệ thuật, thích
những hoạt động mơ hồ và không có hệ thống cho phép biểu hiện sáng tạo. Là một nhân cách
thực tế, Monica sẽ thích hoạt động thể dục đòi hỏi kỹ năng, sức mạnh và sự phối hợp.
93) Bạn bè nào của bạn phù hợp nhất để làm kế toán?
A) Walter
B) Neil
C) Jessica
D) Monica
E) Chris
Trả lời: A
Giải thích: A) Walter là hiệu quả và thiết thực, nhưng ông thiếu trí tưởng tượng và có xu
hướng không linh hoạt. Anh ta có một tính cách thông thường và có thể thích các hoạt động
quy định, có trật tự và rõ ràng như kế toán.
94) Bạn bè nào của bạn có nhiều khả năng tìm được sự nghiệp thành công như một nhà văn?
A) Walter
B) Neil
C) Jessica
D) Monica
E) Chris
Trả lời: C
Giải thích: A) Jessica là lý tưởng, không thực tế, và rất giàu trí tưởng tượng. Cô có một tính
cách nghệ thuật và thích những hoạt động mơ hồ và không có hệ thống cho phép biểu hiện
sáng tạo như viết.
95) Ai có thể thích hợp để làm luật sư?
A) Walter
B) Neil
C) Jessica
D) Monica
E) Chris
Trả lời: B

63
Giải thích: A) Neil là đầy tham vọng và tràn đầy năng lượng và thích chiếm ưu thế trong cuộc
trò chuyện. Anh ta có một cá tính mạnh dạn và thích những hoạt động bằng miệng, trong đó
có những cơ hội để gây ảnh hưởng đến người khác và đạt được quyền lực.

64
4 NHẬN THỨC VÀ QUYẾT ĐỊNH CÁ NHÂN

1. Chúng ta gọi quá trình mà các cá nhân thiết lập và diễn giải các cảm giác của họ để
mang lại ý nghĩa cho môi trường xung quanh là gì?
A) giải thích
B) phân tích môi trường
C) xác minh xã hội
D) triển vọng
E) nhận thức
Trả lời: E
Khác Biệt: 1 Trang Tham khảo: 32
2. Ba loại yếu tố ảnh hưởng đến nhận thức là gì?
A) các yếu tố trong bối cảnh, các yếu tố trong môi trường và các yếu tố trong động cơ
B) các yếu tố trong nhận thức, các yếu tố trong mục tiêu và các yếu tố trong tình huống
C) các yếu tố trong nhân vật, các yếu tố trong kiến thức và các yếu tố trong kinh nghiệm
D) các yếu tố về nhân cách, các yếu tố trong nhân vật và các yếu tố trong các giá trị
E) các yếu tố trong các giác quan, các yếu tố xung quanh và các yếu tố trong ánh sáng
Trả lời: B
Khác Biệt: 1 Trang Tham khảo: 33
3. Hai người nhìn thấy cùng một điều cùng một lúc nhưng giải thích nó một cách khác
nhau. Các yếu tố hoạt động để định hình các nhận thức không giống nhau của chúng ở
đâu?
A) người nhận thức
B) mục tiêu
C) thời điểm
D) ngữ cảnh
E) tình huống
Trả lời: A
Khác biệt: 2 Trang Tham khảo: 33
4.Mối quan hệ giữa những gì người ta nhận thức và thực tế khách quan là gì?
A) Họ giống nhau.
B) Chúng có thể khác biệt đáng kể.
C) Chắc họ giống nhau.
D) Họ hiếm khi nếu như cũ.
E) Chúng không thể giống nhau.
Trả lời: B
Khác biệt: 2 Trang Tham khảo: 33
5. David có ý kiến cho rằng những người lái xe SUV là những tài xế nguy hiểm. Ông
thường cảm nhận rằng những người lái xe SUV đang làm như vậy một cách nguy hiểm,
ngay cả khi các nhà quan sát khác có thể thấy không có gì sai với hành vi của các trình
điều khiển SUV. Yếu tố nào trong David ảnh hưởng đến nhận thức của anh trong
trường hợp này?
A) lợi ích của mình
B) kinh nghiệm của mình
C) kỳ vọng của mình
D) động cơ của mình
E) nền của mình
Trả lời: C
Khác biệt: 2 Trang Tham khảo: 33
6.Thời gian mà một đối tượng hoặc sự kiện được xem là một ví dụ về loại yếu tố nào ảnh
hưởng đến quá trình nhận thức?

65
A) nhận thức
B) mục tiêu
C) xã hội
D) thực tế
E) tình huống
Trả lời: E
Khác biệt: 2 Trang Tham khảo: 33
7.Lý thuyết cho thấy rằng khi chúng ta quan sát hành vi của một cá nhân, chúng ta cố
gắng xác định xem hành vi đó là do nguyên nhân chủ quan hay khách quan?
A) Lý thuyết hành vi
B) Lý thuyết phán xét
C) Lý thuyết nhận thức chọn lọc
D) Lý thuyết quy kết
E) Lý thuyết bình đẳng
Trả lời: D
Khác biệt: 2 Trang Tham khảo: 33
8. Nếu người quản lý cho rằng việc đi trễ của nhân viên là hành vi do nguyên nhân chủ
quan, người quản lý
A) sẽ thấy các nhân viên như đã bị buộc phải bị trễ bởi tình hình.
B) có thể thuộc tính độ trễ của nhân viên đối với việc xây dựng gắn liền với lưu lượng truy
cập trên đường mà nhân viên này thường xuyên di chuyển.
C) có thể quy kết rằng nhân viên đó đã tiệc tùng suốt đêm và sau đó ngủ quên.
D) có thể quy định độ trễ cho các nguyên nhân bên ngoài.
E) tất cả những điều trên.
Trả lời: C
Khác biệt: 3 Trang Tham khảo: 33-34
9.Điều nào sau đây là hành vi chủ quan ?
A) làm việc trễ để được thăng chức
B) đến nơi làm việc muộn vì một tai nạn gắn liền với giao thông
C) làm việc muộn vì bạn không có một chuyến đi làm về nhà
D) lái xe với lưu lượng giao thông dưới giới hạn tốc độ để bạn không nhận được vé
chạy từ một con chó giận dữ
Trả lời: A
Khác Biệt: 1 Trang Tham khảo: 33-34
10. Bạn đang ở trong một nhóm với hai cá nhân bất hòa. Công việc đã được chia cho ba
người bạn và mỗi khi nhóm của bạn gặp nhau, Janet và Jim không đồng ý về tiến độ
của dự án nhóm. Janet tin rằng sự thiếu tiến bộ của Jim là vì anh vốn đã lười biếng và
không phải vì một số vấn đề áp đảo với bản thân dự án. Sự thật có vẻ là Janet không
làm phần việc của cô ấy. Những gì bạn có thể sử dụng để cố gắng hiểu hành vi của Janet
và Jim?
A) lý thuyết nhận thức
B) lý thuyết quy kết
C) lý thuyết ra quyết định
D) lý thuyết thỏa mãn
E) Lý thuyết của Surber
Trả lời: B
Khác Biệt: 1 Trang Tham khảo: 33-34
11. Điều nào sau đây là ví dụ về hành vi khách quan?
A) Một nhân viên trễ vì anh ta đã tiệc tùng trễ và sau đó ngủ quên.
B) Một nhân viên trễ vì lốp xe bị xẹp.
C) Một nhân viên bị sa thải vì anh ta ngủ trong trong giờ làm việc.
D) Một nhân viên được thăng chức vì anh ta làm việc vất vả.
E) Một nhân viên chết do ung thư phổi sau khi sử dụng thuốc lá quá mức.
Trả lời: B

66
Khác biệt: 2 Trang Tham khảo: 33-34
12. Trong lý thuyết quy kết, sự khác biệt là gì?
A. liệu cá nhân có thể hiện các hành vi nhất quán trong các tình huống khác nhau hay không
B. liệu cá nhân có thể hiện các hành vi khác nhau trong các tình huống khác nhau hay không
C. liệu cá nhân có thể hiện các hành vi nhất quán trong các tình huống tương tự hay không
D. liệu cá nhân có thể hiện các hành vi khác nhau trong các tình huống tương tự hay không
E. liệu cá nhân có thể hiện hành vi khác với người khác không?
Trả lời: B
Khác Biệt: 3 Trang Tham khảo: 34
13. Loại hành động nào có nhiều khả năng được cho là do nguyên nhân khách quan?
A) Hành động có sự khác biệt cao, sự đồng thuận cao và tính nhất quán cao
B) Các hành động có tính khác biệt cao, sự thống nhất cao và tính nhất quán thấp
C) hành động có tính khác biệt cao, sự đồng thuận thấp và tính nhất quán thấp
D ) Hành động có tính phân biệt thấp, tính nhất quán thấp và đồng thuận cao
E) hành động có tính khác biệt thấp, sự đồng thuận thấp và tính nhất quán thấp
Trả lời: B
Khác biệt: 2 Trang Tham khảo: Exh 3-1
14. Sự thống nhất trong lý thuyết quy kết là gì?
A). Có sự đồng ý chung về một nhận thức.
B). Những người khác nhau phản ứng giống nhau trong cùng một tình huống.
C). Có thỏa thuận chung về cách mọi người mong muốn phản ứng với cùng một tình huống.
D). Những người khác nhau cảm nhận một tình huống tương tự.
E). Tất cả mọi người cư xử chính xác theo cùng một cách trong các tình huống nhất định.
Trả lời: B
Khác Biệt: 3 Trang Tham khảo: 34
15.Thuật ngữ nào được sử dụng trong phạm vi mà một cá nhân thể hiện các hành vi
khác nhau trong các tình huống khác nhau?
A) tính liên tục
B) tính toàn vẹn
C) độ ổn định
D) tính linh hoạt
E) tính khác biệt
Trả lời: E
Khác Biệt: 2 Trang Tham khảo: 34
16.Nếu tất cả những người phải đối mặt với một tình huống tương tự phản ứng trong
cùng một cách, lý thuyết phân bổ nói rằng hành vi cho thấy ________.
A) Sự thống nhất
B) Sự tương đồng
C) độ tin cậy
D) Sự nhất quán
E) độ ổn định
Trả lời: A
Khác Biệt: 2 Trang Tham khảo: 34
17.Janice trễ làm việc mỗi ngày khoảng 10 phút. Lý thuyết quy kết mô tả hành vi này
như thế nào?
A) Nó cho thấy sự đồng thuận và được quy kết chủ quan.
B) Nó cho thấy sự giống nhau và được quy kết khách quan.
C) Nó cho thấy độ tin cậy và được quy kết chủ quan.
D) Nó cho thấy sự nhất quán và được quy kết chủ quan
E) Nó cho thấy sự khác biệt và được quy kết chủ quan
Trả lời: D
Khác Biệt: 1 Trang Tham khảo: 34
18. Hành vi nhất quán hơn, người quan sát càng nghiêng về thuộc tính đó với ________.
A) giải thích

67
B) nguyên nhân chủ quan
C) sự đồng thuận
D) nguyên nhân bên ngoài
E) tính khác biệt
Trả lời: B
Khác Biệt: 2 Trang Tham khảo: 34
19. Nếu một người phản ứng theo cùng một cách theo thời gian, lý thuyết quy kết nói
rằng hành vi hiển thị ________.
A) tính khác biệt
B) Sự thống nhất
C) Sự nhất quán
D) tính liên tục
E) sự ổn định
Trả lời: B => C?
Khác Biệt: 2 Trang Tham khảo: 34
20. Bạn đang ở trong một nhóm với hai cá nhân "khó khăn". Công việc đã được chia
cho ba người bạn và mỗi khi nhóm của bạn gặp nhau, Janet và Jim không đồng ý về
tiến độ của dự án nhóm. Janet tin rằng sự thiếu tiến bộ của Jim là vì anh vốn đã lười
biếng và không phải vì một số vấn đề áp đảo với bản thân dự án. Sự thật có vẻ là Janet
không làm phần việc của cô ấy. Janet dường như đang làm gì?
A) nhận thức chọn lọc
B) một thiên vị bên ngoài
C) sai lệch quy kết cơ bản (Lỗi quy kết cơ bản)
D) thiên vị phục vụ
E) lỗi phân bổ cuối cùng
Trả lời: C
Khác Biệt: 2 Trang Tham khảo: 35
30.Xếp hạng của bạn trong một cuộc phỏng vấn việc làm tương phản cao với ứng cử
viên được phỏng vấn trực tiếp trước bạn, người được xếp hạng rất thấp. Xếp hạng cao
của riêng bạn có thể được phân bổ một phần cho điều nào sau đây?
A) hiệu ứng quầng hào quang
B) hiệu ứng tương phản
C) chiếu
D) rập khuôn mẫu
E) tạo mẫu
Trả lời: B
Khác Biệt: 2 Trang Tham khảo: 35
31.Một trong những lối tắt được sử dụng để đánh giá những người khác liên quan đến
ảnh hưởng của những người khác mà chúng tôi đã gặp phải gần đây. Phím tắt này được
gọi là gì?
A) nhận thức chọn lọc
B) hiệu ứng tương phản
C) hiệu ứng hào quang
D) định kiến
E) rập khuôn
Trả lời: B
Khác Biệt: 2 Trang Tham khảo: 35
32. Jennifer đã trình bày hai báo cáo xuất sắc. Báo cáo cô vừa trình bày rõ ràng là
không tốt bằng hai báo cáo đầu tiên, nhưng cô ấy được cấp cùng một điểm cao như
trước. Phím tắt nào mà giáo viên đã sử dụng trong trường hợp này?
A) hiệu ứng tương phản
B) hiệu ứng quầng hào quang
C) rập khuôn
D) Phép chiếu

68
Trả lời: B
33. Allison vừa trình bày bài báo của mình và đã làm một công việc tuyệt vời. Tại sao
bạn không muốn trình bày giấy của riêng bạn trực tiếp sau khi cô ấy?
A) để tránh hiệu ứng rập khuôn
B) để tránh hiệu ứng quầng sáng
C) để tránh hiệu ứng tương phản
D) để tránh hiệu ứng chiếu
E) để tránh lỗi phân bổ cuối cùng
Trả lời: C
Khác Biệt: 2 Trang Tham khảo: 35
34. Bạn đã nghe nói rằng giáo viên tin rằng đàn ông thực hiện tốt hơn trong các bài
thuyết trình bằng miệng hơn phụ nữ. Phím tắt nào mà giáo viên đã sử dụng trong
trường hợp này?
A) hiệu ứng quầng
B) hiệu ứng tương phản
C) chiếu
D) rập khuôn
E) tạo mẫu
Trả lời: D
Khác biệt: 2 Trang Tham khảo: 35-36
35. Chúng ta gọi nó là gì khi chúng ta đánh giá một ai đó trên cơ sở nhận thức của
chúng ta về nhóm mà họ thuộc về ai?
A) nhóm
B) rập khuôn
C) phân loại
D) đồng hóa
E) tạo mẫu
Trả lời: B
Khác Biệt: 1 Trang Tham khảo: 35-36
36. Khi F. Scott Fitzgerald nói, "Người giàu có khác với bạn và tôi" và Hemingway trả
lời, "Vâng, họ có nhiều tiền hơn", Hemingway từ chối tham gia vào những lối tắt để
phán xét người khác?
A) chiếu
B) hiệu ứng tương phản
C) hiệu ứng quầng hào quang
D) rập khuôn
E) tạo mẫu
Trả lời: D
Khác Biệt: 3 Trang Tham khảo: 35-36
37. Câu nào sau đây không phải là một ví dụ về khuôn mẫu?
A. Không cần phải chăm sóc trẻ em cho anh ta; đàn ông không quan tâm đến việc chăm sóc
trẻ em.
B. Không thuê một công nhân lớn tuổi; họ không thể học các kỹ năng mới.
C. Cô ấy giỏi công việc cuối cùng của mình, vì vậy cô ấy sẽ làm tốt công việc này.
D. Cô ấy sẽ không di dời cho một chương trình khuyến mãi, vì phụ nữ không di dời.
E. Việc thuê mới sẽ không nhạy cảm về mặt tình cảm, vì anh ta là một người đàn ông.
Trả lời: C
Khác Biệt: 3 Trang Tham khảo 35-36
38. Điều nào sau đây là một chỉ báo mạnh mẽ rằng những người phỏng vấn thường dựa
vào nhận thức của họ về nhận thức, thay vì chỉ đơn giản là trên thực tế họ được trình
bày?
A) Những người phỏng vấn khác nhau thường đến các kết luận khác nhau về cùng một người
nộp đơn.

69
B) Người nộp đơn không có bất kỳ đặc tính tiêu cực nào được xem cao hơn những người có
kết hợp các đặc điểm tiêu cực và tích cực.
C) Hồ sơ dân tộc thường là cần thiết để sắp xếp số lượng lớn người nộp đơn.
D) Người phỏng vấn không có biện pháp khách quan trong nhiều trường hợp.
E) Kinh nghiệm cho thấy rằng trong nhiều trường hợp, người tốt nhất không được thuê cho
công việc.
Trả lời: A
39. Tại sao quyết định đưa ra một vấn đề về nhận thức?
A.Các quyết định phải được thực hiện về cách chuyển từ trạng thái hiện tại của các vấn đề
sang một số trạng thái mong muốn.
B. Các nhà quản lý cấp trung và cấp thấp có thể có những nhận thức khác nhau về cách giải
quyết vấn đề hơn là những người quản lý cấp dưới hoặc cấp dưới của họ.
C. Việc ra quyết định nói chung là do sự đồng thuận.
D.Có thể có nhiều cách để giải quyết vấn đề.
E. Trước khi đưa ra quyết định, một vấn đề phải được coi là tồn tại.
Trả lời: E
Khác Biệt: 2 Trang Tham khảo 36-37
40. Bước đầu tiên trong mô hình lý tính là gì?
A) phát triển lựa chọn thay thế
B) xác định vấn đề
C) xác định các tiêu chí quyết định
D) trọng số các tiêu chí quyết định
E) thu thập dữ liệu liên quan
Trả lời: B
Khác biệt: 1 Trang Tham khảo: Exh 3-2
41. Sau khi nhận ra rằng đây là một vấn đề, cô quyết định sử dụng mô hình lý tính để
quyết định phải làm gì. Điều gì có thể là bước tiếp theo cô ấy thực hiện nếu cô ấy theo
mô hình này?
A) xác định những gì cô cần phải đưa vào tài khoản khi đưa ra quyết định của mình
B) chọn một phương pháp để cắt giảm chi phí của mình
C) cân nhắc tầm quan trọng tương đối của mỗi chi phí
D) đưa ra các cách khác nhau để giảm chi phí hoặc tăng thu nhập của mình
E) đánh giá các cách khác nhau mà cô có thể sử dụng để giảm chi phí hoặc tăng thu nhập của
mình
Trả lời: A
Khác biệt: 2 Trang Tham khảo: Exh 3-2
42.Trong các bước sau đây trong việc ra quyết định dựa trên lý tính, cái nào sẽ đến
trước?
A. Tạo các lựa chọn thay thế.
B. Xác định vấn đề
C. Lựa chọn.
D. Thực hiện quyết định.
E. Đánh giá kết quả.
Trả lời: B
Khác biệt: 1 Trang Tham khảo: Exh 3-2
43. Các yếu tố quan điểm cá nhân quan trọng trong quyết định được đánh giá trong
bước nào trong mô hình lý tính?
A) tiêu chí quyết định
B) phát triển lựa chọn thay thế
C) đánh giá các lựa chọn thay thế
D) định nghĩa vấn đề
E) phản ánh
Trả lời: A
Khác biệt: 2 Trang Tham khảo: Exh 3-2

70
44. Sarah có trách nhiệm mua một hệ thống máy tính mới cho bộ phận của mình. Với
sự đầu tư tài chính đáng kể, Sarah đã quyết định sử dụng mô hình ra quyết định dựa
trên lý tính. Bước đầu tiên xảy ra khi người quản lý của Sarah thông báo với cô rằng hệ
thống máy tính cũ không thể đáp ứng được tải của khách hàng dự kiến. Bước này là gì?
A) xác định các tiêu chí quyết định
B) xác định vấn đề
C) đánh giá từng phương án trên mỗi tiêu chí
D) tính toán quyết định tối ưu
E) tạo chương trình nghị sự
Trả lời: B
Khác biệt: 2 Trang Tham khảo: Exh 3-2
45. Sarah có trách nhiệm mua một hệ thống máy tính mới cho bộ phận của mình. Với
sự đầu tư tài chính đáng kể, Sarah đã quyết định sử dụng mô hình ra quyết định dựa
trên lý tính. Sarah nên làm gì trong quy trình ra quyết định hợp lý sau khi cô xác định
các tiêu chí quyết định?
A) Tìm hiểu ai sẽ sử dụng hệ thống máy tính, những gì họ cần để có thể thực hiện, các ràng
buộc về chi phí và bất kỳ tiêu chí nào khác cần được tính đến.
B) Trọng lượng các tiêu chí phải được đáp ứng bởi hệ thống mới và xác định đó là những ưu
tiên đơn giản.
C) Tìm hiểu xem hệ thống nào sẽ đáp ứng các tiêu chí được xác định.
D) Tìm ra hệ thống máy tính nào là tốt nhất trong số tất cả các giải pháp thay thế có thể có.
E) Chọn hệ thống máy tính mới phù hợp nhất với tiêu chí trọng số.
Trả lời: B
Khác biệt: 2 Trang Tham khảo: Exh 3-2
46.Sarah có trách nhiệm mua một hệ thống máy tính mới cho bộ phận của mình. Với sự
đầu tư tài chính đáng kể, Sarah đã quyết định sử dụng mô hình ra quyết định dựa trên
lý tính. Sarah làm gì khi cô ấy nhìn vào tất cả các hệ thống máy tính có thể, xem hệ
thống đáp ứng các tiêu chí trọng số tốt như thế nào và sau đó chọn giải pháp thay thế có
tổng số điểm cao nhất?
A) xác định tiêu chí quyết định
B) xác định vấn đề
C) đánh giá từng phương án trên mỗi tiêu chí
D) tính toán quyết định tối ưu
E) sửa đổi các tiêu chí quyết định của mình
Trả lời: D
Khác biệt: 2 Trang Tham khảo: Exh 3-2
47. Đó không phải là một trong các bước trong mô hình lý tính?
A. xác định vấn đề
B. xác định các tiêu chí quyết định
C. đánh giá các lựa chọn thay thế
D. tính toán các lựa chọn thay thế quyết định
E. lựa chọn giải pháp thay thế tốt nhất
Trả lời: D
48. Điều nào sau đây là giả định của mô hình lý tính?
A) Người ra quyết định có thời gian không giới hạn để đưa ra quyết định.
B) Các tiêu chí quyết định là linh hoạt.
C) Người ra quyết định có thể xác định tất cả các tiêu chuẩn liên quan theo cách không thiên
vị.
D) Người ra quyết định nhận thức được tất cả các hậu quả có thể có của mỗi phương án thay
thế
E) Người ra quyết định không có thông tin đầy đủ.
Trả lời: C
Khác Biệt: 3 Trang Tham khảo37

71
49. MeltonCorp đã cài đặt một hệ thống email mới, nhưng nhiều nhân viên không biết
về các tính năng của nó. Quản lý cấp cao quyết định phân bổ một phần nhỏ ngân sách
của công ty để giải quyết vấn đề này. Một nhóm sử dụng quyết định dựa trên lý tính để
đến một giải pháp cần lưu ý rằng trường hợp này lệch khỏi các giả định của mô hình ra
quyết định hợp lý theo cách nào?
A) Có những hạn chế về các tùy chọn có sẵn cho họ.
B) Có những ràng buộc về chi phí.
C) Các tùy chọn có sẵn cho nhóm không được biết.
D) Vấn đề không được xác định rõ ràng.
E) Thiếu sự lãnh đạo mạnh mẽ.
Trả lời: B
Khác Biệt: 3 Trang Tham khảo: 37
50. Các nhà hoạch định ra quyết định xây dựng các mô hình đơn giản để trích xuất các
tính năng cần thiết từ các vấn đề mà không cần nắm bắt tất cả sự phức tạp của chúng.
Nghĩa là, chúng hoạt động trong giới hạn của ________.
A) đưa ra quyết định tối ưu
B) đưa ra quyết định trực quan
C) lý tính giới hạn
D) tính hợp lý
E) ý thức chung
Trả lời: C
Khác Biệt: 2 Trang Tham khảo: 38
51. Làm thế nào là người ra quyết định thỏa đáng nhất được mô tả tốt nhất?
A. như sử dụng tính hợp lý
B. lý tính giới hạn
C. bị ảnh hưởng bởi xu hướng neo đậu
D. khi sử dụng tính sáng tạo
E. dựa vào những người khác để đưa ra quyết định
Trả lời: B
Khác Biệt: 3 Trang Tham khảo: 38
52) Tại sao mọi người thỏa mãn?
A. Hạn chế tài nguyên thường ngăn mọi người giải trí tất cả các tùy chọn có thể.
B. Các giải pháp giải quyết vấn đề, ngay cả khi chúng không phải là giải pháp tốt nhất, nói
chung là thỏa đáng.
C. Bất kỳ giải pháp nào giải quyết vấn đề sẽ được coi là chấp nhận được nếu các tùy chọn có
thể khác không được khám phá.
D. Nói chung, mọi người thiếu động lực để thực hiện đầy đủ quyết định hợp lý.
E. Khả năng xử lý thông tin hạn chế của con người làm cho nó không thể đồng hóa và hiểu
tất cả các thông tin cần thiết để tối ưu hóa.
Trả lời: E
Khác Biệt: 2 Trang Tham khảo: 38
53. Câu nào sau đây liên quan đến trực giác là KHÔNG đúng?
A) Việc sử dụng trực giác của các nhà ra quyết định là không hợp lý và không hiệu quả.
B) Dựa vào trực giác có thể cải thiện việc ra quyết định.
C) Chăm sóc phải được thực hiện không phải dựa quá nhiều vào trực giác.
D) Trực giác nên được bổ sung bằng chứng và sự phán xét tốt.
Trả lời: A
Khác Biệt: 3 Trang Tham khảo: 38
54. Chủ đề: Ra quyết định trong tổ chức Quá trình bất tỉnh được tạo ra từ kinh nghiệm
chưng cất là gì?
A) giải quyết vấn đề hợp lý
B) tính hợp lý giới hạn
C) sự ra quyết định trực giác
D) tính ngẫu nhiên

72
E) sáng tạo
Trả lời: C
Khác Biệt: 2 Trang Tham khảo 38
55. Bạn là thành viên của một nhóm đưa ra quyết định về việc liệu có thích hợp để
ngừng nghiên cứu về một loại thuốc mới hay không. Loại thuốc mới này sẽ cứu mạng
sống, nhưng không chắc liệu bạn có thể phát triển nó trong một khung thời gian hợp lý
và với chi phí hợp lý hay không. Công ty của bạn đã dành một số tiền nhỏ cho loại thuốc
này. Bạn đã thu thập rất nhiều thông tin để chuẩn bị đưa ra quyết định rằng bạn không
thể sắp xếp thông tin tốt từ dữ liệu thừa. Kinh nghiệm của bạn cho bạn biết rằng dự án
này có giá trị. Bạn đang sử dụng hình thức ra quyết định nào nếu bạn quyết định tiếp
tục dự án trên cơ sở này?
A) cưỡng chế
B) trực giác
C) hợp lý
D) thỏa mãn
E) hấp dẫn
Trả lời: B
Khác Biệt: 2 Trang Tham khảo: 38
56. Điều kiện nào sau đây có thể sẽ không dẫn đến việc ra quyết định trực quan?
A) Thời gian có hạn và có áp lực để đưa ra quyết định đúng.
B) Sự kiện không rõ ràng chỉ ra con đường để đi.
C) Có một mức độ chắc chắn cao.
D) Có một số giải pháp hợp lý để lựa chọn.
E) Mọi người cảm thấy bị áp lực để đưa ra quyết định.
Trả lời: C
Khác Biệt: 3 Trang Tham khảo 38
57. Đâu là quá tự tin có khả năng xuất hiện?
A) bên ngoài lĩnh vực chuyên môn của bạn
B) trong lĩnh vực chuyên môn của bạn
C) với nhiều giáo dục và đào tạo
D) trong số những người có thu nhập cao hơn
E) trong số các công nhân lớn tuổi
Trả lời : A
Khác Biệt: 3 Trang Ref: 39
58. Xu hướng quyết định nào đặc biệt có khả năng khi thương lượng tiền lương?
A) thiên vị xác nhận
B) Thiên kiến neo bám
C) tính sẵn sàng thiên vị
D) thiên vị quá tự tin
Trả lời: B
Khác Biệt: 3 Trang Tham khảo: 39
59. Bạn là thành viên của một nhóm đưa ra quyết định về việc liệu có thích hợp để
ngừng nghiên cứu về một loại thuốc mới hay không. Loại thuốc mới này sẽ cứu mạng
sống, nhưng không chắc liệu bạn có thể phát triển nó trong một khung thời gian hợp lý
và với chi phí hợp lý hay không. Công ty của bạn đã dành một số tiền nhỏ cho loại thuốc
này. Bạn đã thu thập rất nhiều thông tin để chuẩn bị đưa ra quyết định rằng bạn không
thể sắp xếp thông tin tốt từ dữ liệu thừa. Vâng, sau khi bạn bắt đầu cố gắng đưa ra
quyết định, thông tin mới đến với ánh sáng ngụ ý rằng loại thuốc này có thể được tổng
hợp rẻ hơn nhiều so với những gì đã từng nghĩ. Lỗi nào trong quá trình ra quyết định
nếu nhóm của bạn đặc biệt nhận thức được?
A) Thiên kiến neo bám
B) thiên vị quá tự tin
C) thiên vị xác nhận
D) thiên vị sẵn có

73
E) độ lệch đại diện
Trả lời: A
Khác Biệt: 2 Trang Tham khảo: 39
60. Chúng ta gọi xu hướng nào để mọi người căn cứ vào bản án của họ về thông tin mà
họ có thể dễ dàng có được?
A) thiên vị đại diện
B) thiên vị sẵn có
C) thiên vị xác nhận
D) thiên vị neo đậu
E) quốc vương
Trả lời: B
Khác Biệt: 2 Trang Tham khảo: 39
61. Cụm từ được sử dụng cho cam kết gia tăng đối với quyết định trước đó bất chấp
thông tin tiêu cực là gì?
A) Lỗi gia tăng cam kết
B) Trở ngại
C) thỏa mãn
D) đại diện
E) kính màu hồng
Trả lời: A
Khác Biệt: 2 Trang Tham khảo: 40
62. Khi một người "ném tiền tốt sau khi xấu", sự thiên vị phán xét nào có mặt?
A) Lỗi gia tăng cam kết
B) Trở ngại
C) thỏa mãn
D) đại diện
E) kính màu hồng
Trả lời: A
Khác Biệt: 2 Trang Tham khảo: 40
63. Xu hướng quyết định nào làm giảm khả năng học hỏi của chúng ta từ quá khứ?
A. Thiên kiến nhận thức muộn
B. leo thang cam kết
C. thiên vị quá tự tin
D. neo đậu
Trả lời: A
Khác Biệt: 2 Trang Tham khảo: 40
64. Tất cả những điều sau đây được coi là những hạn chế về tổ chức trong việc ra quyết
định quản lý NGOẠI TRỪ
A) tiêu chí đánh giá hiệu suất
B) hệ thống thưởng
C) tiền lệ lịch sử
D) thiếu thời hạn
Trả lời: D
Khác Biệt: 3 Trang Tham khảo: 40-41
65. Khi ủy ban ngân sách của một trường đại học lớn xác định ngân sách năm nay vào
năm ngoái, việc ra quyết định của họ bị hạn chế bởi
A) tiêu chí đánh giá hiệu suất
B) hệ thống thưởng
C) tiền lệ lịch sử
D) thiếu thời hạn
Trả lời: C
Khác Biệt: 3 Trang Tham khảo: 41
66. Điều nào sau đây liên quan đến việc đưa ra quyết định để cung cấp lợi ích lớn nhất
cho số lớn nhất?

74
A) chủ nghĩa thực dụng
B) công bằng
C) quyền
D) thỏa mãn
E) chủ nghĩa nhân đạo
Trả lời: A
67. Bạn là người quản lý của một nhóm phát triển trong một công ty phần mềm máy
tính lớn. Bạn đã quyết định rằng nhóm của bạn hiểu được nhiều cách mà các quyết
định đạo đức có thể được thực hiện và bạn đang thiết kế một chương trình đào tạo về
chủ đề đạo đức. Bạn muốn dạy các tiêu chí quyết định mà hiện đang thống trị quyết
định kinh doanh. Bạn sẽ dạy tiêu chí quyết định nào?
A. thực dụng
B. Sự công bằng
C.quyền
D.đặc ân
E. xác nhận
Trả lời: A
Khác Biệt: 3 Trang Tham khảo: 41-42
68. Bạn là người quản lý của một nhóm phát triển trong một công ty phần mềm máy
tính lớn. Bạn đã quyết định rằng nhóm của bạn hiểu được nhiều cách mà các quyết
định đạo đức có thể được thực hiện và bạn đang thiết kế một chương trình đào tạo về
chủ đề đạo đức. Bạn muốn dạy các tiêu chí quyết định mà hiện đang thống trị quyết
định kinh doanh. Nếu bạn muốn nhấn mạnh tầm quan trọng của việc đưa ra quyết định
phù hợp với quyền tự do và quyền ưu tiên cơ bản, trọng tâm của việc giảng dạy của bạn
cũng sẽ là điều gì sau đây?
A) chủ nghĩa thực dụng
B) công bằng
C) quyền
D) đặc quyền
E) dịch vụ
Trả lời: C
Khác Biệt: 2 Trang Tham khảo: 41-42
69. Khi đưa ra các lựa chọn đạo đức, tiêu chí yêu cầu các nhà quản lý thực thi các chính
sách một cách khách quan để đảm bảo phân phối công bằng các chi phí và lợi ích là
A) công lý
B) quyền lợi
C) quyền
D) Đặc quyền
Trả lời: A
Khác Biệt: 2 Trang Tham khảo: 41-42
70. Tiêu chí nào cho việc ra quyết định đạo đức sẽ bảo vệ Sarah nếu cô ấy thổi còi trên
công ty của mình để bán phá giá bất hợp pháp?
A) chủ nghĩa thực dụng
B) công bằng
C) quyền
D) đặc quyền
Trả lời: B => C?
Khác Biệt: 2 Trang Tham khảo41-42
71. Susan đã tham gia vào việc đưa ra quyết định rất quan trọng cho trường đại học của
mình. Trường đại học đang tìm kiếm một vị tổng thống mới và Susan là thành viên của
ủy ban lựa chọn. Cô ấy muốn chắc chắn rằng ứng cử viên tốt nhất được chọn. Susan
muốn ủy ban đưa ra các ý tưởng mới và hữu ích để xác định và lựa chọn ứng cử viên.
Cô ấy đã quyết định cô ấy nên kích thích________.
A) sự đồng thuận

75
B) sự sáng tạo
C) sự đa dạng
D) sự rõ ràng
E) sự vâng phục
Trả lời: B
Khác Biệt: 1 Trang Tham khảo: 42
72.Một nhà sản xuất ra quyết định cần phải có những đặc điểm gì nếu họ đánh giá đầy
đủ một vấn đề và thậm chí thấy các vấn đề mà người khác không biết?
A) tính sáng tạo
B) tính hợp lý
C) phong cách khái niệm
D) trực giác
E) tính cá nhân
Trả lời: A
73. Giá trị lớn nhất của sáng tạo trong việc ra quyết định là gì?
A) xác định vấn đề
B) tính toán quyết định tối ưu
C) phân bổ trọng số cho các giải pháp thay thế
D) giúp xác định tất cả các lựa chọn thay thế khả thi
E) tạo ra sự đồng thuận
Trả lời: D
Khác biệt: 2 Trang Tham khảo: 42-43
74. Những người đạt điểm cao về thứ nguyên nhân cách nào có nhiều khả năng sáng tạo
hơn?
A) locus kiểm soát bên ngoài
B) sự cởi mở để trải nghiệm
C) tránh rủi ro
D) không dung nạp cho sự mơ hồ
E) Machiavellianism
Trả lời: B
Khác Biệt: 2 Trang Tham khảo: 43
75) Thuật ngữ nào được sử dụng cho xu hướng đánh giá thấp ảnh hưởng của các yếu tố
bên ngoài và đánh giá quá cao ảnh hưởng của các yếu tố nội tại khi đưa ra phán đoán
về hành vi của người khác?
A) Sai lệch quy kết cơ bản
B) thiên vị phục vụ
C) nhận thức chọn lọc
D) tính nhất quán
E) thiên vị diễn viên
Trả lời: A
Trang tham khảo: 170-171
76) Sếp của bạn không bao giờ cho bạn lợi ích của sự nghi ngờ. Khi bạn đến trễ từ bữa
trưa, anh ta cho rằng bạn đã mất quá nhiều thời gian. Anh không bao giờ nghĩ rằng
thang máy đã hết và bạn phải đi bộ lên 10 chuyến cầu thang. Sếp của bạn có tội
________.
A) thiên vị phục vụ
B) nhận thức chọn lọc
C) Sai lệch quy kết cơ bản
D) mâu thuẫn
E) rập khuôn
Trả lời: C
Trang tham khảo : 170-171

76
77) Thuật ngữ nào được sử dụng cho xu hướng của một cá nhân để tính thành công của
riêng mình cho các yếu tố bên trong trong khi đổ lỗi cho thất bại về các yếu tố bên
ngoài?
A) lỗi phân bổ cơ bản
B) Tự đề cao bản thân (Định kiến tự kỷ)
C) tính nhất quán
D) nhận thức chọn lọc
E) rập khuôn
Trả lời: B
Trang tham khảo: 171
78) Bất cứ khi nào Jane thành công, cô nhận được tín dụng đầy đủ cho những gì đã xảy
ra, nhưng bất cứ khi nào cô không thành công, cô cho rằng cô không may mắn hoặc đổ
lỗi cho một trong những nhân viên của cô. Cô ấy phạm tội ________.
A) lỗi phân bổ cơ bản
B) thiên vị phân bổ
C) hiệu ứng hào quang
D) tính khác biệt
E) Tự đề cao bản thân (Định kiến tự kỷ)
Trả lời: E
Trang tham khảo : 171
79) Các nhà đầu tư khoe khoang về chuyên môn đầu tư của họ trong cuộc họp thị
trường chứng khoán từ năm 1996 đến đầu năm 2000. Biết cá nhân dựa vào thiên vị tự
phục vụ để giải thích sự thất bại, giải thích nào sau đây sẽ khiến nhà đầu tư có nhiều
khả năng 2000?
A) Cục Dự trữ Liên bang đã làm tất cả những gì họ có thể.
B) Các nhà phân tích đã không nhìn vào các con số đúng cách.
C) Tôi thực sự nên thấy nó đến.
D) Người môi giới của tôi khuyên tôi nên rút lui, nhưng tôi bị mù.
E) Tôi thực sự cần phải đa dạng hóa thu nhập của mình.
Trả lời: B
Trang tham khảo : 171
80) Các phím tắt trong việc đánh giá những người khác bao gồm tất cả những điều sau
đây ngoại trừ ________.
A) rập khuôn
B) hiệu ứng hào quang
C) chiếu
D) Tự đề cao bản thân (Định kiến tự kỷ)
E) hiệu ứng Pygmalion
Trả lời: D
Trang tham khảo : 171-174
81) Bởi vì chúng ta không thể đồng hóa mọi thứ chúng ta nhận thức được, chúng ta
tham gia vào ________.
A) nhận thức chọn lọc
B) ghi nhớ
C) Mẫn cảm tinh thần
D) nghe định kỳ
E) phân cụm tuyến tính
Trả lời: A
Trang tham khảo: 171
82) Một ủy ban gồm 12 người quản lý: ba người từ bộ phận bán hàng, sản xuất, kế toán
và nhân sự. Họ đọc một nghiên cứu toàn diện về công ty họ làm việc cho, và được hỏi
những khuyến nghị nào là quan trọng nhất. Trong cuộc thảo luận, họ thấy rằng các nhà
quản lý nhận thấy rằng các khuyến nghị quan trọng nhất là những khuyến nghị liên

77
quan đến các phòng ban của chính họ. Phát hiện này rất có thể là kết quả của loại thiên
vị nào?
A) nhận thức chọn lọc
B) hiệu ứng hào quang
C) Hiệu ứng Pygmalion
D) thiên vị phục vụ
E) chiếu
Trả lời: A
Trang tham khảo : 172
83) Thuật ngữ được sử dụng cho một ấn tượng chung về một cá nhân dựa trên một đặc
điểm duy nhất như trí thông minh, xã hội, hoặc sự xuất hiện là gì?
A) hiệu ứng tương phản
B) thiên vị cá nhân
C) thành kiến
D) hiệu ứng hào quang
E) chiếu
Trả lời: D
Giải thích: Khi chúng ta vẽ một ấn tượng chung về một cá nhân trên cơ sở một đặc điểm duy
nhất, chẳng hạn như trí thông minh, xã hội, hoặc ngoại hình, một hiệu ứng quầng đang hoạt
động. Một đặc điểm duy nhất được phép ảnh hưởng đến ấn tượng tổng thể của người được
đánh giá.
Trang tham khảo: 173
84) Đó là ngày đầu tiên của Marisol trong một công việc mới. Lúc đầu, cô đã rất lo lắng,
nhưng khi cô được giới thiệu với hàng xóm của cô, Hanna, cô bị bất ngờ bởi nụ cười nhẹ
nhàng của Hanna. Marisol biết rằng một người có một nụ cười đẹp như vậy không thể
xấu, và rằng cô sẽ thích thú với cô ở gần đó.
A) hiệu ứng tương phản
B) tạo mẫu
C) hiệu ứng hào quang
D) nhận thức chọn lọc
E) hồ sơ
Trả lời: C
Trang tham khảo: 173
85) Xếp hạng của bạn trong một cuộc phỏng vấn việc làm tương phản cao với ứng viên
được phỏng vấn trực tiếp trước bạn, người được xếp hạng rất thấp. Xếp hạng cao của
riêng bạn có thể được phân bổ một phần cho điều nào sau đây?
A) hiệu ứng hào quang
B) hiệu ứng tương phản
C) chiếu
D) rập khuôn
E) tạo mẫu
Trả lời: B
Trang tham khảo : 173
86) Một trong các phím tắt được sử dụng để đánh giá những người khác liên quan đến
việc đánh giá một người dựa trên cách họ so sánh với các cá nhân khác có cùng đặc
tính. Phím tắt này được gọi là gì?
A) nhận thức chọn lọc.
B) hiệu ứng tương phản
C) hiệu ứng hào quang
D) thành kiến
E) rập khuôn
Trả lời: B
Trang tham khảo : 173

78
87) Chúng ta gọi nó là gì khi chúng ta đánh giá một ai đó trên cơ sở nhận thức của
chúng ta về nhóm mà họ thuộc về ai?
A) nhóm
B) rập khuôn
C) phân loại
D) đồng hóa
E) tạo mẫu
Trả lời: B
Trang tham khảo : 173-174
88) Khi F. Scott Fitzgerald nói, "Người giàu có khác với bạn và tôi," và Hemingway trả
lời, "Vâng, họ có nhiều tiền hơn", Hemingway từ chối tham gia vào những lối tắt để
phán xét người khác?
A) chiếu
B) hiệu ứng tương phản
C) hiệu ứng hào quang
D) rập khuôn
E) tạo mẫu
Trả lời: D
Trang tham khảo : 173-174
89) Câu nào sau đây không phải là một ví dụ về việc rập khuôn?
A) Không cần phải chăm sóc trẻ em cho anh ta; đàn ông không quan tâm đến việc chăm sóc
trẻ em.
B) Không thuê một công nhân lớn tuổi; họ không thể học các kỹ năng mới.
C) Cô ấy giỏi công việc cuối cùng của mình, vì vậy cô ấy sẽ làm tốt công việc này.
D) Cô ấy sẽ không di dời cho một chương trình khuyến mãi, vì phụ nữ không di dời.
E) Việc thuê mới sẽ không nhạy cảm về mặt tình cảm, vì anh ta là một người đàn ông.
Trả lời: C
Trang tham khảo: 173-174
90) Leone nghĩ rằng bởi vì nhân viên của cô, Josef, đã đi đến một trường đại học Ivy
League, anh ấy rất thông thái và luôn hỏi ý kiến của mình về các khoản đầu tư của công
ty. Trong thực tế, Josef biết rất ít về việc đầu tư, nhưng chắc chắn rằng anh ta đọc lên
nó để anh ta có thể đưa ra một ý kiến thông báo cho Leone. Điều gì đã xảy ra trong tình
huống này?
A) hồ sơ
B) một lời tiên tri tự hoàn thành
C) một xu hướng tự phục vụ
D) lỗi phân bổ cơ bản
E) một sự kiện chiếu
Trả lời: B
Trang tham khảo : 175
91) Một tên khác cho lời tiên tri tự hoàn thành là gì?
A) Hiệu ứng Pygmalion
B) chiếu
C) thiên vị tự chọn
D) hiệu ứng hào quang
E) tạo mẫu
Trả lời: A
Trang Ref: 175
92) Các lối tắt trong việc đánh giá con người được áp dụng trong các tổ chức. Điều nào
sau đây không phải là một ứng dụng của một lối tắt phán xét?
A) đánh giá hiệu suất
B) đặt ra kỳ vọng cao
C) vô tình duy trì kỳ vọng thấp
D) phỏng vấn việc làm

79
E) đánh giá thị trường
Trả lời: E
Trang tham khảo : 174-175
93) Tại sao quyết định đưa ra một vấn đề về nhận thức?
A) Các quyết định phải được thực hiện về cách chuyển từ trạng thái hiện tại của công việc
sang một số trạng thái mong muốn.
B) Người quản lý cấp trung và cấp thấp hơn có thể có những nhận thức khác nhau về cách
giải quyết vấn đề hơn là người quản lý cấp dưới hoặc cấp dưới của họ.
C) Việc ra quyết định nói chung là do sự đồng thuận.
D) Có thể có nhiều cách để giải quyết vấn đề.
E) Trước khi đưa ra quyết định, một vấn đề phải được coi là tồn tại.
Trả lời: E
Trang tham khảo : 175-176
94) Sự khác biệt giữa trạng thái hiện tại của các vấn đề và một số trạng thái mong muốn
là ________.
A) Một quyết định
B) lời tiên tri tự hoàn thành
C) vấn đề
D) kỳ vọng
E) khuôn mẫu
Trả lời: C
Trang tham khảo: 175-176
95) Bước đầu tiên trong mô hình ra quyết định hợp lý là gì?
A) phát triển lựa chọn thay thế
B) xác định vấn đề
C) xác định các tiêu chí quyết định
D) cân nhắc các tiêu chí quyết định
E) thu thập dữ liệu liên quan
Trả lời: B
Trang tham khảo : 176-177
96) Mel đã vượt quá ngân sách của mình ít nhất là 200 đô la mỗi tháng trong ba tháng
qua. Sau khi nhận ra rằng đây là một vấn đề, cô quyết định sử dụng mô hình ra quyết
định hợp lý để quyết định phải làm gì. Điều gì có thể là bước tiếp theo cô ấy thực hiện
nếu cô ấy theo mô hình này?
A) xác định những gì cô ấy cần phải đưa vào tài khoản khi đưa ra quyết định của mình
B) chọn phương pháp cắt giảm chi phí của mình
C) cân nhắc tầm quan trọng tương đối của mỗi chi phí
D) đưa ra những cách khác nhau để giảm chi phí hoặc tăng thu nhập
E) đánh giá các cách khác nhau mà cô có thể sử dụng để giảm chi phí hoặc tăng thu nhập của
mình
Trả lời: A
Trang tham khảo : 176-177
97) Đó không phải là một trong các bước trong mô hình ra quyết định hợp lý?
A) xác định vấn đề
B) xác định các tiêu chí quyết định
C) đánh giá các lựa chọn thay thế
D) tính toán các nhận thức về quyết định
E) chọn giải pháp thay thế tốt nhất
Trả lời: D
Trang tham khảo : 176-177
98) Trong thế giới thực, người ta thường làm gì khi đưa ra quyết định về một vấn đề?
A) theo mô hình ra quyết định hợp lý
B) tìm kiếm quyết định tối ưu
C) lấy thông tin đầy đủ

80
D) vẫn không thiên vị và khách quan
E) tìm một giải pháp có thể chấp nhận
Trả lời: E
Trang tham khảo : 177
99) Các nhà sản xuất ra quyết định xây dựng các mô hình đơn giản, trích xuất các tính
năng cần thiết từ các vấn đề mà không cần nắm bắt tất cả sự phức tạp của chúng. Đó là,
chúng hoạt động trong phạm vi hạn chế của ________.
A) đưa ra quyết định tối ưu
B) đưa ra quyết định trực quan
C) mô hình lý tính
D) tính hợp lý
E) thông thường
Trả lời: C
Trang tham khảo : 177
100) Một người ra quyết định thỏa đáng ________.
A) tìm kiếm thông tin đầy đủ
B) tìm kiếm các giải pháp thỏa đáng và đầy đủ
C) xác định tất cả các tùy chọn liên quan đến giải pháp
D) phân tích tất cả các tùy chọn một cách không thiên vị
E) chọn tùy chọn có tiện ích cao nhất
Trả lời: B
Trang tham khảo : 177-178
101) Tại sao mọi người thỏa mãn?
A) Hạn chế tài nguyên thường ngăn mọi người giải trí tất cả các tùy chọn có thể.
B) Các giải pháp giải quyết vấn đề, ngay cả khi chúng không phải là giải pháp tốt nhất, nói
chung là thỏa đáng.
C) Bất kỳ giải pháp nào giải quyết vấn đề sẽ được coi là chấp nhận được nếu các tùy chọn có
thể khác không được khám phá.
D) Nói chung, người dân thiếu động lực để thực hiện đầy đủ quyết định hợp lý.
E) Họ thiếu khả năng để đồng hóa và hiểu tất cả các thông tin cần thiết để tối ưu hóa.
Trả lời: E
Trang tham khảo: 177-178
102) Các nhà nghiên cứu ngày nay tin rằng trực giác có thể hữu ích trong việc ra quyết
định bởi vì nó ________.
A) cho phép các thành kiến và sai số có hệ thống leo vào bản án của họ
B) là một dạng lý luận được phát triển dựa trên nhiều năm kinh nghiệm và học tập
C) tập hợp rất nhiều thông tin về tất cả các tùy chọn
D) làm giảm các vấn đề ở một mức độ đơn giản, giúp giảm bớt sự hiểu biết
E) chọn tùy chọn có tiện ích cao nhất
Trả lời: B
Trang tham khảo: 178-179
103) Độ tự tin cao nhất có thể xuất hiện ở đâu?
A) bên ngoài lĩnh vực chuyên môn của bạn
B) trong lĩnh vực chuyên môn của bạn
C) với nhiều giáo dục và đào tạo hơn
D) trong số những người có thu nhập cao hơn
E) trong số các công nhân lớn tuổi
Trả lời: A
Trang tham khảo: 179
104) Công ty Manuwer đã thắng thầu một dự án lập trình nhỏ với giá 26.000 đô la.
Khách hàng gần đây đã thay đổi các thông số của dự án và khi Manuwer giải thích rằng
công việc mới không thể được bao gồm trong giá của giá thầu ban đầu bởi vì nó liên
quan đến việc thay đổi hoàn toàn mã đã viết, khách hàng đã tức giận và nói, "Tôi chỉ

81
hỏi bạn thêm một điều! Bạn đang tính phí 30.000 đô la và bạn không thể làm điều này?
" Khách hàng của Manuwer đang tham gia ________.
A) thiên vị quá tự tin
B) thiên vị xác nhận
C) Thiên kiến neo bám
D) thiên vị sẵn có
E) cam kết leo thang
Trả lời: C
Trang tham khảo: 180
105) Mariana đã mua giấy của mình từ Công ty Giấy Acme trong nhiều năm. Khi cô bắt
đầu công việc kinh doanh của mình, họ cung cấp giấy tốt nhất với giá thấp nhất, và họ
gửi nó đến văn phòng của mình với dịch vụ thân thiện. Gần đây, quản lý văn phòng của
Mariana đã gửi báo cáo về các mức giá khác nhau cho các công ty cung cấp giấy trong
thành phố. Mariana nhanh chóng lướt qua báo cáo và thấy rằng Acme ở cùng một mức
giá công viên bóng cho mỗi ream, mặc dù đắt hơn một chút so với hai công ty, nhưng họ
vẫn tiếp tục cung cấp miễn phí. Mariana quyết định ở lại với Acme. Quyết định của cô
dựa trên ________.
A) thiên vị quá tự tin
B) thiên vị sẵn có
C) Thiên kiến chứng thực
D) xu hướng neo đậu
E) lỗi ngẫu nhiên
Trả lời: C
Trang tham khảo: 180
106) Chúng ta gọi xu hướng để mọi người căn cứ vào bản án của họ về thông tin mà họ
có thể dễ dàng đạt được là gì?
A) thiên vị đại diện
B) thiên vị sẵn có
C) thiên vị xác nhận
D) xu hướng neo đậu
E) công quốc
Trả lời: B
Trang tham khảo: 180
107) Thuật ngữ được sử dụng cho cam kết gia tăng đối với quyết định trước đó bất chấp
thông tin tiêu cực là gì?
A) Gia tăng cam kết
B) nhận thức muộn màng
C) thỏa mãn
D) đại diện
E) kính màu hồng
Trả lời: A
Trang tham khảo: 180-181
108) Tránh đưa ra quyết định vào thứ Sáu ngày 13 có thể là một ví dụ về sự thiên vị
nào?
A) đại diện
B) cam kết
C) ngẫu nhiên
D) xác nhận
E) thay thế
Trả lời: C
Trang tham khảo : 182
109) Xu hướng thích một điều chắc chắn mô tả sự thiên vị quyết định nào?
A) thiên vị nhận thức muộn màng
B) tính hợp lý giới hạn

82
C) leo thang cam kết
D) tính ngẫu nhiên
E) Ác cảm rủi ro
Trả lời: E
Trang tham khảo: 182
110) Tom biết rằng công ty bảo hiểm quyền sở hữu đã phạm sai lầm trong danh hiệu tài
sản của mình. Bởi vì sai lầm của họ, hàng xóm của anh giờ đây có quyền truy cập vào
một con đường thông qua 25 mẫu Anh. Anh ta không thể sử dụng diện tích cho đồng cỏ,
bởi vì hàng xóm của anh ta khẳng định rằng các cánh cửa vẫn mở. Công ty tiêu đề đã
đề nghị giải quyết 40.000 đô la. Tom đã quyết định đi giải quyết hơn là có thể bị mất tại
tòa án nếu anh ta đã kiện công ty tiêu đề cho nhiều tiền hơn. Quyết định của Tom dựa
trên ________.
A) thiên vị nhận thức muộn màng
B) thiên vị sẵn có
C) ác cảm rủi ro
D) lỗi ngẫu nhiên
E) leo thang cam kết
Trả lời: C
Trang tham khảo: 182
111) Ai có khả năng tham gia vào tin đồn?
A) một bé gái 10 tuổi
B) một cậu bé 15 tuổi
C) một phụ nữ 40 tuổi
D) một người đàn ông 50 tuổi
E) một phụ nữ 70 tuổi
Trả lời: C
Trang tham khảo : 184-185
112) Điều nào sau đây không phải là một hạn chế của tổ chức đối với việc ra quyết
định?
A) đánh giá hiệu suất
B) hệ thống phần thưởng
C) cá tính
D) quy định chính thức
E) ràng buộc thời gian do hệ thống áp đặt
Trả lời: C
Trang tham khảo : 185-186
113) Ông chủ của David vừa chuyển thời hạn thử nghiệm phần mềm của mình lên hai
ngày. David đã làm thêm giờ để hoàn thành nhiệm vụ với thời hạn trước đó, nhưng bây
giờ anh ta không thấy làm thế nào để có thể kiểm tra mọi khía cạnh của phần mềm theo
thời hạn mới. Kết quả là, David sẽ phải cắt góc và chỉ kiểm tra các khía cạnh nhất định
của sản phẩm. Anh ta chắc chắn sẽ có những lỗi không được chú ý. David là nạn nhân
của sự hạn chế về mặt tổ chức nào?
A) đánh giá hiệu suất
B) hệ thống phần thưởng
C) tiền lệ lịch sử
D) quy định chính thức
E) ràng buộc thời gian do hệ thống áp đặt
Trả lời: E
Trang tham khảo : 185
114) Điều nào sau đây liên quan đến việc đưa ra quyết định để cung cấp lợi ích lớn nhất
cho số lớn nhất?
A) chủ nghĩa thực dụng
B) công lý
C) quyền

83
D) thỏa mãn
E) nhân đạo
Trả lời: A
Trang tham khảo : 186
115) Khi Martha gửi đơn khiếu nại chính thức cho OSHA về các điều kiện làm việc
không an toàn trong kho của công ty mình, bà đã hành động như một ________.
A) nhà tư tưởng thực dụng
B) thẩm phán
C) nhà tư tưởng sáng tạo
D) còi gió (????)
E) nhân đạo
Trả lời: D
Trang tham khảo: 186
116) Ba tiêu chí để đưa ra quyết định đạo đức là ________.
A) chủ nghĩa thực dụng, sáng tạo và quyền
B) huýt sáo, quyền và chủ nghĩa thực dụng
C) lịch sử, quy định và thời gian
D) chủ nghĩa thực dụng, quyền và công bằng
E) đánh giá, khen thưởng và công lý
Trả lời: D
Trang tham khảo : 186
117) Một nhà sản xuất ra quyết định cần phải có những đặc điểm gì nếu họ đánh giá
đầy đủ một vấn đề và thậm chí thấy các vấn đề mà người khác không biết?
A) sáng tạo
B) tính hợp lý
C) phong cách khái niệm
D) trực giác
E) cá tính
Trả lời: A
Trang tham khảo: 187
118) Điều nào sau đây không phải là cách để tăng tính sáng tạo?
A) dành thời gian với những người sáng tạo
B) thiết lập một môi trường làm việc vui vẻ
C) tránh rủi ro và thử những điều mới
D) du lịch đến một quốc gia khác
E) nâng cao kiến thức của bạn về chủ đề
Trả lời: C
Trang tham khảo : 187
119) Phân đoạn của mô hình ba thành phần sáng tạo là nền tảng cho mọi công việc sáng
tạo là gì?
A) chuyên môn
B) kỹ năng tư duy sáng tạo
C) động lực nhiệm vụ nội tại
D) trực giác
E) hiện thực hóa
Trả lời: A
Trang tham khảo: 188
120) Gene được các đồng nghiệp của anh coi là một nhà thiết kế cực kỳ sáng tạo của
nghề thủ công. Ông ta đã cho rằng thành công của mình đối với gia đình anh ta: anh ta
được một người xây dựng thuyền truyền thống nuôi dưỡng và từ rất sớm được bao
quanh bởi những chiếc thuyền và những người tạo ra chúng. Yếu tố nào của mô hình ba
thành phần của sự sáng tạo mà Gene thuộc tính thành công của anh ta?
A) tính trực giác
B) thông tin chi tiết

84
C) động lực nhiệm vụ
D) chuyên môn
E) kỹ năng sáng tạo
Trả lời: D
Trang tham khảo: 188
121) Phân đoạn nào của mô hình ba thành phần sáng tạo bao gồm các đặc tính cá tính
gắn liền với trí tưởng tượng?
A) chuyên môn
B) kỹ năng tư duy sáng tạo
C) động lực nhiệm vụ nội tại
D) trực giác
E) hiện thực hóa
Trả lời: B
Trang tham khảo: 188
122) Nikolas cần đưa ra một logo thiết kế sáng tạo cho khách hàng mới của mình.
Nikolas nên làm gì để tăng sự sáng tạo của mình.
A) Nhận một massage thư giãn, thư giãn và rõ ràng tâm trí của mình để suy nghĩ.
B) Lo lắng về tầm quan trọng của tài khoản này đối với công ty của anh ấy.
C) Đặt trên một số âm nhạc hạnh phúc lên và chạy ý tưởng của đồng nghiệp.
D) Hãy suy nghĩ về một khoảnh khắc buồn, bởi vì cảm xúc kích thích sự sáng tạo.
E) Chơi nhạc thiền và dành hai mươi phút ngồi thiền.
Trả lời: C
Trang tham khảo: 188
123) Phân đoạn trong mô hình sáng tạo ba thành phần biến tiềm năng sáng tạo thành ý
tưởng sáng tạo thực sự là gì?
A) chuyên môn
B) kỹ năng tư duy sáng tạo
C) động lực nhiệm vụ nội tại
D) trực giác
E) hiện thực hóa
Trả lời: C
Trang tham khảo: 189
124) Bởi vì phân bổ được nhận thức khác nhau ở các nền văn hóa phương Đông, phản
ứng này không có khả năng được thực hiện bởi một người quản lý từ Nhật Bản mà bộ
phận của họ đang thất bại.
A) Tôi hoàn toàn đổ lỗi.
B) Một trong những nhân viên của chúng tôi bị hỏng.
C) Tổ chức đã không được hỗ trợ.
D) Tôi sẽ cần phải đánh giá lại chiến lược của mình.
E) Tổ chức đã rất ủng hộ.
Trả lời: C
Trang tham khảo : 189
125) Đó không phải là lý do tại sao rất khó để đưa ra quyết định về đạo đức khi làm việc
ở nước ngoài?
A) Bởi vì một số quốc gia chấp nhận tham nhũng như là một phần của thực tiễn kinh doanh.
B) Bởi vì có những hậu quả khác nhau cho tham nhũng.
C) Vì không có tiêu chuẩn đạo đức toàn cầu.
D) Vì Hoa Kỳ là quốc gia duy nhất không tham nhũng.
E) Bởi vì rất khó để biết tiêu chuẩn đạo đức là gì đối với mỗi quốc gia.
Trả lời: D
Trang tham khảo : 189
126) Allison vừa trình bày bài báo của mình và đã thực hiện một công việc thực sự tốt.
Tại sao bạn không muốn trình bày giấy của riêng bạn trực tiếp sau khi cô ấy làm?
A) để tránh hiệu ứng rập khuôn

85
B) để tránh hiệu ứng hào quang
C) để tránh hiệu ứng tương phản
D) để tránh hiệu ứng chiếu
E) để tránh lỗi phân bổ cuối cùng
Trả lời: C
Khác Biệt:2 Trang tham khảo : 173
127) Bạn đã nghe nói rằng giáo viên tin rằng đàn ông thực hiện tốt hơn trong các bài
thuyết trình bằng miệng hơn phụ nữ. Phím tắt nào mà giáo viên đã sử dụng trong
trường hợp này?
A) hiệu ứng hào quang
B) hiệu ứng tương phản
C) chiếu
D) rập khuôn
E) tạo mẫu
Trả lời: D
Khác Biệt: 2 Trang tham khảo: 173-174
128) Bạn đang sử dụng hình thức ra quyết định nào nếu bạn quyết định tiếp tục dự án
trên cơ sở dự án có công đức?
A) cưỡng chế
B) trực giác
C) hợp lý
D) thỏa mãn
E) hấp dẫn
Trả lời: B
Khác Biệt: 2 Trang tham khảo : 178-179
129) Bạn phải cố gắng tránh điều gì khi tích hợp thông tin mới này?
A) Thiên kiến neo bám
B) thiên vị quá tự tin
C) thiên vị xác nhận
D) thiên vị sẵn có
E) thiên vị đại diện
Trả lời: A
130) Nhóm này sau đó biết rằng thuốc sẽ rất tốn kém để sản xuất, nhưng nhóm quyết
định tiếp tục dự án để tất cả các nguồn lực đã chi cho nó sẽ không bị lãng phí. Trong
trường hợp này, nhóm đã thực hiện điều nào sau đây?
A) đã sử dụng tính khả dụng
B) đã sử dụng xu hướng neo đậu
C) thực hiện một gia tăng cam kết
D) thỏa mãn
E) đã tạo lỗi phân bổ cuối cùng
Trả lời: C
131) Bạn sẽ dạy tiêu chí quyết định nào?
A) thực dụng
B) công lý
C) quyền
D) đặc quyền
E) xác nhận
Trả lời: A
144.Susan nên tránh làm gì nếu cô ấy khuyến khích sự sáng tạo trong ủy ban của mình?
A) khuyến khích luồng ý tưởng
B) đánh giá ý tưởng công bằng và xây dựng
C) xác định rõ ràng vấn đề cần giải quyết
D) trao phần thưởng và công nhận cho công việc sáng tạo
E) hỗ trợ ủy ban

86
Trả lời: C 3 Trang Tham khảo: 43-44
149. Nếu Joseph muốn sáng tạo hơn, nghiên cứu cho thấy rằng anh ta nên
A. làm những điều khiến anh ấy hạnh phúc.
B. nghe nhạc anh ấy thích.
C. giao tiếp với người khác.
D. tất cả những điều trên.
Trả lời: D
2 Trang Tham khảo: 43
150.Kỹ năng suy nghĩ phản chiếu Mặc dù lý thuyết phân bổ được phát triển chủ yếu
dựa trên các thử nghiệm với công nhân Mỹ và Tây Âu,
A) dự đoán lý thuyết phân bổ giữ đúng trên toàn cầu trong tất cả các nền văn hóa.
B) dự đoán lý thuyết phân bổ không đáng tin cậy bên ngoài Hoa Kỳ và Tây Âu.
C) thận trọng được đề xuất trong việc đưa ra dự đoán trong truyền thống tập thể.
D) một nghiên cứu của các nhà quản lý Hàn Quốc cho rằng dự đoán lý thuyết phân bổ đặc
biệt đáng tin cậy trong nền văn hóa châu Á.
Trả lời: C
Trang tham khảo: 44
151.Tất cả các báo cáo sau đây liên quan đến việc ra quyết định đều là đúng, trừ
A. Mô hình ra quyết định hợp lý không thừa nhận sự khác biệt về văn hóa.
B. Nền tảng văn hóa của người ra quyết định không ảnh hưởng đến quá trình ra quyết định.
C. Mặc dù có nhiều lý do để tin rằng sự khác biệt về văn hóa ảnh hưởng đến việc ra quyết
định, nhưng không có nhiều nghiên cứu để chứng minh niềm tin này.
D. Tính chất tập thể của văn hóa Nhật Bản ảnh hưởng đến các nhà quản lý để đưa ra quyết
định theo nhóm nhiều hơn so với các đối tác Hoa Kỳ.
Trả lời: B
Trang tham khảo: 44-45
152) Tiêu chí xác định đúng và sai
A. rõ ràng hơn ở phương Tây hơn ở châu Á.
B. rất mơ hồ trên toàn thế giới.
C.rõ ràng hơn ở châu Á hơn ở phương Tây.
D. không tồn tại.
Trả lời: A
Trang tham khảo: 45
153.Để cải thiện việc ra quyết định của mình, người quản lý nên thực hiện tất cả các
khái niệm sau đây, trừ
A) Tăng cường sự sáng tạo của họ.
B) Nhận thức được các thành kiến, sau đó cố gắng giảm thiểu tác động của chúng
C) Sử dụng phân tích lý tính và tránh trực giác.
D) Phân tích tình hình.
Trả lời: C
Trang tham khảo: 45-46
154 Hai quan điểm chính của các tổ chức giáo dục được thảo luận trong chương 4 là
quan liêu quan điểm và quan điểm phát triển nguồn nhân lực. Chọn câu trả lời đúng để
phân biệtcác phương pháp kiểm soát hành vi trong một tổ chức sau đây sẽ là đặc điểm
của con người quan điểm phát triển tài nguyên.
A. Một huấn luyện viên đọc được thuê để giám sát và giúp các giáo viên từ tiểu bang và khu
học chánh đã xác định rằng đọc sách là một vấn đề trong các trường học.
B. Khi giáo viên mới đến đó là một chương trình cảm ứng để giúp họ hiểu
giá trị và mục tiêu của trường.
C. Giáo viên mới được cung cấp sổ tay giáo viên bao gồm các thủ tục và lịch trình
để giúp họ hiểu được kỳ vọng.
D. Các đội cấp lớp được giao nhiệm vụ phát triển các kế hoạch để đối phó với mục tiêu cải
thiện điểm kiểm tra thành tích toán học.
E. Cả B và D.

87
Trả lời: E
155 Từ các ví dụ bên dưới, hãy chọn một ví dụ minh họa tốt nhất ý tưởng của Mô hình
A của Chris Argyris, hành vi mềm.
a. Một giám sát viên gặp gỡ các giáo viên cấp lớp để mô tả loạt bài đọc mới
đã được thông qua và yêu cầu thêm ý tưởng về việc thực hiện.
b. Các giáo viên toán được cung cấp dữ liệu kiểm tra thành tích toán học từ năm ngoái và họ
được yêu cầu đưa ra các phương pháp để cải thiện điểm số.
c. Hiệu trưởng thành lập một ủy ban cố vấn giảng dạy để phát triển toàn trường
kế hoạch kỷ luật dựa trên nghiên cứu hiện tại.
d. Hiệu trưởng gặp gỡ với các nhân viên dịch vụ thực phẩm để yêu cầu họ đến với tốt hơn
cách để nhanh chóng di chuyển học sinh qua các dòng.
e. Cả a và d.
Trả lời: A
156 Hai khái niệm trung tâm cho lý thuyết hệ thống là:
a. đầu vào và đầu ra.
b. hệ thống con và nhiều nhân quả.
c. vai trò và phân tích nhiệm vụ.
d. cá nhân và nhóm.
e. cả A và B.
Trả lời: B
157 Điều nào sau đây đại diện tốt nhất cho một trường học như một hệ thống mở?
a. Khi xác định sứ mệnh và tầm nhìn của trường, công tác quản lý và giảng viên
sát cánh với nhau để xác định các giá trị và niềm tin của nhà trường.
b. Để chuẩn bị cho năm tiếp theo, giáo viên xem xét cẩn thận bài kiểm tra thành tích điểm để
xác định chiến lược can thiệp.
c. Hiệu trưởng thu hút sự giúp đỡ của ủy ban cố vấn trường học bao gồm phụ huynh, giáo
viên và thành viên cộng đồng để thiết lập thủ tục phân phối trường học quỹ cải thiện.
d. Tổng giám đốc và hiệu trưởng cùng làm việc để xác định một lãnh đạo mới
đội ngũ trợ lý hiệu trưởng để cải thiện hoạt động của trường.
e. Tất cả những điều trên là những ví dụ về các hệ thống mở.
Trả lời: c
158 Theo lý thuyết hệ thống xã hội, một trường học có cân bằng động được minh họa
tốt nhất bởi cái nào sau đây?
a. Vì tất cả trẻ em đều được hưởng lợi từ một chương trình giảng dạy dựa trên tiêu chuẩn
vững chắc, giáo viên không cần phải thay đổi giảng dạy mặc dù có những thay đổi trong học
sinh nhân khẩu học từ năm ngoái.
b. Tại một hội nghị quốc gia, giám đốc học hỏi về việc học tập nhỏ cộng đồng và thuê một
nhà tư vấn để làm việc với các trường học để tạo ra chúng.
c. Trong thời gian thay đổi hỗn loạn trong khu học chánh, hiệu trưởng giữ nhân viên được
bảo vệ bằng cách duy trì các chính sách và thủ tục nội bộ.
d. Đối mặt với những thay đổi bắt buộc do NCLB, hiệu trưởng yêu cầu các phòng ban xác
định hiệu ứng của các yêu cầu mới trên mỗi bộ phận và báo cáo về cách thức mỗi bộ phận sẽ
trả lời.
e. Cả a và b đều đúng.
Trả lời: d
159 Một trong những người thuê chính của lý thuyết hệ thống xã hội học được mô tả
bởi Robert Owens và Carl Steinhoff được minh họa rõ nhất bằng cách sau đây.
a. Một thay đổi đáng kể trong một hệ thống phụ sẽ ảnh hưởng đến các biến trong một hoặc tất
cả hệ thống con.
b. Các nhà lãnh đạo nên tập trung chủ yếu vào hệ thống con người hoặc con người quan trọng
để đảm bảo chất lượng trong tất cả các hệ thống con.
c. Các hệ thống xã hội học có cấu trúc tốt sẽ ngăn chặn hệ thống xã hội lớn hơn từ ảnh hưởng
đến tổ chức.

88
d. Các quyết định về những thay đổi trong các hệ thống con sẽ được thực hiện bởi những cá
nhân đó những người có thẩm quyền và kỹ năng chính trong hệ thống con đó.
e. Cả a và c.
Trả lời: a
165) Điều nào sau đây không đúng về nhận thức của chúng tôi về mục tiêu?
A) Các đối tượng gần nhau sẽ được kết hợp với nhau chứ không phải riêng rẽ.
B) Những người tương tự với nhau có xu hướng được nhóm lại với nhau.
C) Các mục tiêu thường được xem xét riêng biệt.
D) Chuyển động, âm thanh, kích thước và các thuộc tính khác của hình dạng mục tiêu theo
cách chúng ta nhìn thấy
E) Các đối tượng ở xa nhau sẽ được nhận biết riêng biệt hơn là một nhóm.
Trả lời: C
Trang tham khảo: 168
167) Năm ngoái, Elaine đã lấy ví của mình bắt cóc trên đường phố bởi những thiếu niên
mặc quần jean của họ rất thấp. Tất cả những gì cô có thể nhớ là đang nhìn thấy, khi các
thiếu niên bỏ chạy, quần short boxer kẻ sọc của họ nhô ra phía trên quần của họ. Bất cứ
khi nào Elaine nhìn thấy những chàng trai với quần jean thấp, mặt cô siết lại và cô lầm
bầm điều gì đó về "tội phạm". Cô cực kỳ bực mình khi cháu trai của mình, một sinh
viên danh dự, đã bắt đầu mặc quần jean của mình thấp. Nhận thức của Elaine về cháu
trai của cô bị ảnh hưởng bởi ________.
A) động cơ
B) sở thích
C) cài đặt
D) thực tế
E) kinh nghiệm
Trả lời: E
Trang tham khảo: 168-169
168) Ứng dụng quan trọng nhất của khái niệm nhận thức đối với OB là gì?
A) các nhận thức mọi người hình thành về nhau
B) các nhận thức mọi người hình thành về chủ nhân của họ
C) nhận thức của mọi người về văn hóa của họ
D) nhận thức của mọi người về xã hội
E) các nhận thức mọi người hình thành về thực tại bên ngoài
Trả lời: A
Trang tham khảo: 170
169) Tên của lý thuyết đề cập đến cách chúng ta giải thích hành vi khác nhau tùy thuộc
vào ý nghĩa mà chúng ta gán cho hành vi của diễn viên là gì?
A) lý thuyết hành vi
B) lý thuyết phán xét
C) lý thuyết nhận thức chọn lọc
D) lý thuyết quy kết
E) lý thuyết bình đẳng
Trả lời: D
Trang tham khảo: 170-171
170) Khi cá nhân quan sát hành vi của người khác, họ cố gắng xác định xem nó có phải
là nội bộ hay bên ngoài gây ra. Hiện tượng này có liên quan trực tiếp nhất với điều nào
sau đây?
A) hiệu ứng Pygmalion
B) lý thuyết chiếu
C) lý thuyết quy kết
D) lý thuyết nhận thức chọn lọc
E) lý thuyết kỳ vọng
Trả lời: C
Trang tham khảo: 170

89
173) Đồng thuận tham chiếu trong lý thuyết phân bổ là gì?
A) Có thỏa thuận chung về nhận thức.
B) Những người khác nhau trả lời cùng một cách trong cùng một tình huống.
C) Có thỏa thuận chung về cách mọi người mong muốn phản ứng với cùng một tình huống.
D) Những người khác nhau cảm nhận một tình huống tương tự.
E) Tất cả mọi người cư xử chính xác theo cùng một cách trong các tình huống nhất định.
Trả lời: B
Trang tham khảo: 170
174) Randy luôn luôn quay trong các báo cáo với các dấu chấm câu. Các báo cáo của ba
nhân viên khác trong nhóm viết báo cáo QA luôn tạo ra các báo cáo theo ngữ pháp sạch
sẽ. Randy chuẩn bị chuyển sang một báo cáo khác, và người quản lý của anh ta đã nhận
ra lỗi. Randy chứng minh ________. Báo cáo cẩu thả của ông có thể được quy cho một
nguyên nhân ________.
A) tính khác biệt thấp, sự đồng thuận thấp và tính nhất quán cao; nội bộ
B) tính khác biệt cao, sự đồng thuận thấp và tính nhất quán cao; bên ngoài
C) tính khác biệt thấp, sự đồng thuận cao và tính nhất quán cao; nội bộ
D) tính khác biệt thấp, sự đồng thuận thấp và tính nhất quán cao; bên ngoài
E) tính khác biệt cao, sự đồng thuận cao và tính nhất quán cao; nội bộ
Trả lời: A
2 Trang tham khảo: 170

90
5 TÌM HIỂU KHÁI NIỆM ĐỘNG LỰC MỤC TIÊU

1) Jim là một sinh viên không thể làm việc bằng văn bản trong hơn 30 phút, nhưng anh
ta có thể dành nhiều giờ để viết bình luận trên blog. Điều gì làm thay đổi động lực trong
trường hợp này?
A) khả năng của mình
B) tình hình
C) nhân cách của anh ta
D) sự đồng thuận
E) cấu trúc của nhiệm vụ
Trả lời: B
Giải thích: Nhưng cùng một học sinh gặp khó khăn trong việc đọc sách giáo khoa trong hơn
20 phút có thể ăn cắp một quyển sách Harry Potter trong một ngày. Đối với học sinh này, sự
khác biệt trong động lực là tình huống.
2) Động cơ được định nghĩa tốt nhất là một quá trình ________
A) kết quả trong một mức độ nỗ lực
B) tăng cường nỗ lực của một cá nhân
C) tính cho những nỗ lực của một cá nhân để đạt được một mục tiêu
D) đáp ứng nhu cầu cá nhân
E) ổn định theo thời gian
Trả lời: C
Giải thích: Động lực được định nghĩa là các quá trình tạo nên cường độ, hướng đi và sự bền
bỉ của cá nhân nhằm đạt được mục tiêu.
3) Ba yếu tố chính của động lực là gì?
A) phản ứng, tính đồng nhất và tình trạng
B) lãi suất, hoạt động, và phần thưởng
C) nhận thức, nỗ lực và kết quả
D) kích thích, tiến bộ, và thành tựu
E) cường độ, hướng và kiên trì
Trả lời: E
Giải thích: Ba yếu tố chính của động lực là cường độ, hướng, và kiên trì. Cường độ mô tả
cách cứng người cố gắng. Nỗ lực hướng tới, và phù hợp với, mục tiêu của tổ chức là hướng
của động lực. Yếu tố persistence đo lường thời gian một người có thể duy trì nỗ lực.
4) Mốc bậc nào của Maslow về nhu cầu đề cập đến việc làm thỏa mãn cơn khát, khao
khát và nhu cầu tình dục?
A) an toàn
B) sinh lý
C) xã hội
D) lòng tự trọng
E) tâm lý
Trả lời: B
Giải thích: Maslow đã giả thuyết rằng trong mỗi con người tồn tại một hệ thống phân cấp
gồm năm nhu cầu. Các nhu cầu cơ bản nhất, thấp nhất là sinh lý. Chúng bao gồm đói, khát,
nơi trú ẩn, giới tính và các nhu cầu cơ thể khác.
5) Theo Maslow, khi nào cần ngừng thúc đẩy?

91
A) khi nó được thực sự hài lòng
B) nó không bao giờ ngừng động lực
C) khi một trở về mức thấp hơn cần
D) khi một người chọn di chuyển đến mức cao hơn cần
E) chỉ khi nào nó hoàn toàn hài lòng
Trả lời: A
Giải thích: Theo Maslow, mặc dù không cần sự hài lòng đầy đủ, một nhu cầu thiết yếu đáng
kể không còn thúc đẩy nữa. Vì vậy, khi mỗi nhu cầu này trở nên đáng kể
người tiếp theo trở nên chiếm ưu thế.
6) Vấn đề chính với hệ thống thứ bậc của Maslow về nhu cầu trong hành vi tổ chức là
gì?
A) Rất khó để áp dụng cho nơi làm việc.
B) Vẫn mơ hồ khi làm việc tại nơi làm việc có thể đáp ứng được những yêu cầu bậc cao.
C) Thuật ngữ của nó có xu hướng xa lánh những người mà nó được áp dụng.
D) Hầu như không thể đánh giá được một cá nhân có nhu cầu cụ thể như thế nào.
E) Có rất ít bằng chứng cho thấy nhu cầu được cấu trúc hoặc hoạt động theo cách mô tả.
Trả lời: E
Giải thích: Nghiên cứu không xác nhận lý thuyết của Maslow. Maslow cung cấp không có
kinh nghiệm
chứng minh và một số nghiên cứu nhằm xác minh lý thuyết không tìm thấy sự hỗ trợ cho nó.
Có rất ít bằng chứng cho thấy cần có các cấu trúc được tổ chức theo chiều hướng của
Maslow, mà nhu cầu không hài lòng là động lực, hoặc rằng một nhu cầu hài lòng kích hoạt
phong trào cho một mức nhu cầu mới.
7) Quản lý Lý thuyết X sẽ xem nhân viên như thế nào?
A) tìm kiếm trách nhiệm
B) cần phải bị buộc phải đạt được mục đích
C) xem công việc như một hoạt động hàng ngày bình thường
D) tập thể dục tự kiểm soát
E) không được thúc đẩy bởi phần thưởng
Trả lời: B
Giải thích: Maslow tin rằng theo Lý thuyết X, các nhà quản lý tin rằng nhân viên vốn không
thích làm việc và do đó phải được hướng dẫn hoặc thậm chí bị ép buộc thực hiện nó.
8) Người quản lý lý thuyết Y sẽ giả định rằng nhân viên sẽ ________.
A) không thích làm việc
B) cần được kiểm soát
C) tránh trách nhiệm
D) tự tập thể dục
E) cố gắng tránh làm việc
Trả lời: D
Giải thích: Theo lý thuyết của Maslow, theo các nhà quản lý Lý thuyết cho thấy nhân viên có
thể xem công việc như tự nhiên như nghỉ ngơi hay chơi đùa, và do đó người trung bình có thể
học cách chấp nhận và thậm chí tìm kiếm trách nhiệm.
9) Hành vi nào dưới đây là một hành vi rất có thể sẽ được trưng bày bởi nhà quản lý
Theory X?
A) Cô ấy cho phép nhân viên của cô chọn mục tiêu của họ.
B) Cô tin tưởng các nhân viên của mình sử dụng quyền tự quyết trong hầu hết các vấn đề.
C) Cô kiểm soát chặt chẽ các chi tiết của bất kỳ dự án nào cô quản lý.

92
D) Cô uỷ quyền cho các nhà quản lý cấp cao.
E) Cô ấy trung thực thông báo cho nhân viên của mình về khả năng họ sẽ bị mất việc làm.
Trả lời: C
Giải thích: Maslow tin rằng theo Lý thuyết X, các nhà quản lý tin rằng nhân viên vốn không
thích làm việc và do đó phải được hướng dẫn hoặc thậm chí bị ép buộc thực hiện nó. Người
quản lý không tin tưởng nhân viên của mình và sẽ cảm thấy có khuynh hướng kiểm soát tất
cả các khía cạnh của công việc.
10) Lý thuyết hai yếu tố cho thấy sự không hài lòng là làm bên ngoài yếu tố. Câu sau
đây là ví dụ về một nhân tố như vậy?
A) tiến bộ
B) điều kiện làm việc
C) tích
D) kiến thức
E) bản chất của công việc
Trả lời: B
Giải thích: Hai yếu tố lý thuyết liên quan đến nội dung cơ bản để làm việc trong công việc và
các yếu tố bên ngoài cộng với sự không hài lòng. Các yếu tố như giám sát chất lượng, chi trả,
chính sách của công ty, điều kiện làm việc, mối quan hệ với người khác và an ninh được coi
là sinh tố và các yếu tố bên ngoài.
11) Điều nào sau đây không đúng về lý thuyết hai nhân tố?
A) Các điều kiện làm việc được đặc trưng như các yếu tố vệ sinh.
B) Các yếu tố nội tại là động lực thúc đẩy.
C) Một công việc trở nên thỏa mãn khi những đặc điểm không thỏa mãn được loại bỏ.
D) Trách nhiệm là một sự thỏa mãn.
E) Các yếu tố vệ sinh là những người làm phi tập thể.
Trả lời: C
Giải thích: Herzberg đề xuất rằng những phát hiện của ông chỉ ra sự tồn tại của một sự liên
tục kép: ngược lại với "sự hài lòng" là "không hài lòng", và ngược lại của "sự không hài
lòng" là "không có sự không hài lòng".
12) Điều gì liên tục trong lý thuyết hai nhân tố bao gồm các yếu tố vệ sinh?
A) Không không hài lòng với sự không hài lòng
B) Không không hài lòng với sự hài lòng
C) sự hài lòng không hài lòng
D) sự hài lòng đối với sự không hài lòng
E) sự không hài lòng đối với hành vi thoát
Trả lời: A
Giải thích: Herzberg đề xuất rằng những phát hiện của ông chỉ ra sự tồn tại của một sự liên
tục kép: ngược lại với "sự hài lòng" là "không hài lòng", và ngược lại của "sự không hài
lòng" là "không có sự không hài lòng".
13) Lý thuyết nhu cầu của McClelland tập trung vào ba nhu cầu?
A) thành tựu, nhận thức và sự chấp nhận
B) thành tựu, quyền lực và liên kết
C) điện, chấp nhận, và xác nhận
D) liên kết, kiểm soát và thực hiện
E) kiểm soát, tình trạng và mối quan hệ
Trả lời: B

93
Giải thích: Lý thuyết của McClelland về nhu cầu cho thấy thành tích (nhu cầu về thành tích,
nAch), quyền lực (nhu cầu về quyền lực, nPow) và liên kết (nhu cầu về liên kết, nAff) là ba
nhu cầu quan trọng giúp giải thích động cơ.
14) Jasmine đang cố gắng giành quyền kiểm soát bộ phận của cô. Mặc dù cô ấy sẽ được
đền bù rất nhiều nếu cô ấy đạt được mục đích này và sẽ giành được quyền kiểm soát
nhiều cấp dưới, lý do chính cô ấy theo đuổi vị trí này là cô ấy nghĩ rằng cô ấy có thể làm
việc tốt hơn người tiền nhiệm và muốn mọi người biết rằng đó là như vậy. Nhu cầu
McClelland cần nói chủ yếu dẫn đến Jasmine trong trường hợp này?
A) nhu cầu kiểm soát
B) nhu cầu thành tích
C) nhu cầu đạt được
D) nhu cầu ảnh hưởng
E) nhu cầu về điện
Trả lời: B
Giải thích: Nhu cầu thành tích (nAch) là động lực để vượt trội, đạt được trong mối liên hệ với
một bộ tiêu chuẩn, để phấn đấu thành công. Jasmine đang thể hiện sự cần thiết để đạt được.
15) Những cá nhân có nhu cầu cao để đạt được thích tất cả những điều sau đây trừ
________.
A) các tình huống công việc với trách nhiệm cá nhân
B) mức độ rủi ro cao
C) vượt qua những trở ngại
D) phản hồi
E) trao quyền cá nhân
Trả lời: B
Giải thích: Người thành công cao thực hiện tốt nhất khi họ nhận thấy xác suất thành công của
họ. Họ không thích cờ bạc với tỷ lệ cao vì họ không có được sự hài lòng thành công từ sự
thành công mà đi kèm với cơ hội thuần túy. Họ không muốn có một mức độ rủi ro cao.
16) Lý thuyết xác định tự quyết định nào sau đây đúng nhất?
A) Các yếu tố nội tại khi được khen thưởng tăng năng suất.
B) Các yếu tố bên ngoài, chẳng hạn như trả tiền, thực sự có thể làm giảm động lực.
C) Các yếu tố nội tại liên quan đến mong muốn các mối quan hệ giữa các cá nhân.
D) Yếu tố bên ngoài xác định nhu cầu của một người để kiểm soát tình huống.
E) Các yếu tố bên ngoài, chẳng hạn như trả tiền, thực sự có thể làm tăng động lực.
Trả lời: B
Giải thích: Lý thuyết tự xác định là một lý thuyết cho biết rằng việc phân bổ phần thưởng bên
ngoài cho hành vi mà trước đây có phần thưởng có xu hướng làm giảm mức độ động lực tổng
thể nếu phần thưởng được coi là kiểm soát.
17) Lý thuyết tự quyết định đề xuất rằng không chỉ người ta tìm kiếm sự tự chủ, mà còn
________.
A) phần thưởng cao
B) công nhận xã hội
C) điện
D) phụ thuộc
E) kết nối với người khác
Trả lời: E

94
Giải thích: Lý thuyết tự quyết định cũng đề xuất rằng ngoài việc bị thúc ép bởi nhu cầu về
quyền tự chủ, con người tìm cách đạt được năng lực và kết nối tích cực với người khác. Mọi
người muốn cảm thấy rằng họ có một đầu vào tích cực trong môi trường làm việc.
18) Brian là một ngôi sao ngắn hạn ở trường trung học. Anh đã được soạn thảo cho một
giải đấu trẻ vị thành niên và không đi học đại học. Từ khi biểu diễn chuyên nghiệp, màn
trình diễn của anh đã giảm, và anh đang cân nhắc để lại bóng chày và nộp đơn lên đại
học. Brian thiếu động lực có thể được quy cho lý thuyết nào?
A) thứ bậc của lý thuyết nhu cầu
B) lý thuyết X
C) lý thuyết tăng cường
D) lý thuyết tự xác định
E) lý thuyết hai yếu tố
Trả lời: D
Giải thích: Lý thuyết tự quyết định cũng đề xuất rằng ngoài việc bị thúc ép bởi nhu cầu về
quyền tự chủ, con người tìm cách đạt được năng lực và kết nối tích cực với người khác. Mọi
người muốn cảm thấy rằng họ có một đầu vào tích cực trong môi trường làm việc.
19) Cha mẹ của Ana đã trợ cấp cho cô một khoản trợ cấp mỗi tuần để nuôi mèo và một
số công việc vặt khác trong nhà. Khi mẹ của Ana mất việc làm, bố mẹ cô không thể trả
trợ cấp cho cô. Mặc dù Ana đã bỏ giường ngủ mỗi buổi sáng, cô vẫn cho mèo ăn ngay
khi cô tỉnh dậy. Điều nào sau đây sẽ giải thích tốt nhất hành vi của Ana?
A) Nếu không có phần thưởng bên ngoài, nhiệm vụ của chính nó sẽ được loại bỏ.
B) Với phần thưởng bên ngoài, nhiệm vụ dựa vào một động lực bên trong.
C) Không có phần thưởng nội tại, nhiệm vụ dựa vào động cơ bên ngoài.
D) Nếu không có phần thưởng bên ngoài, công việc này phụ thuộc vào động lực bên trong.
E) Với phần thưởng nội tại, nhiệm vụ phụ thuộc vào động cơ bên ngoài.
Trả lời: D
Giải thích: Bằng cách loại bỏ các phần thưởng bên ngoài (trợ cấp của Ana), giải thích cho
hành vi của Ana (tiếp tục nuôi mèo) chuyển từ bên ngoài sang giải thích nội bộ tại sao cô ấy
thực hiện nhiệm vụ. Ana phải thưởng thức hoặc cảm thấy một số ham muốn nội tâm khác để
tiếp tục làm việc, vì cô ấy không nhận được gì ngoài để giải thích hành vi của cô.
20) Theo lý thuyết tự xác định, nếu phần thưởng và thời hạn là động viên một người,
người đó phải ________.
A) tin rằng họ kiểm soát hành vi của họ
B) xác định mục đích và thời hạn
C) tin rằng các mục tiêu là có thể đạt được
D) tin rằng các mục tiêu là dành cho lợi ích lớn hơn
E) không ý thức được mục đích và thời hạn
Trả lời: A
Giải thích: Các phần thưởng bên ngoài như khen ngợi và phản hồi về năng lực có thể cải
thiện ngay cả động lực nội tại, và thời hạn và các tiêu chuẩn công việc cụ thể cũng có thể, nếu
mọi người tin rằng họ có quyền kiểm soát hành vi của họ. Điều này phù hợp với chủ đề trung
tâm của lý thuyết tự xác định: phần thưởng và thời hạn làm giảm động lực nếu người ta coi
chúng là cưỡng ép. Phần thưởng không thể coi là hối lộ, và thời hạn không thể được coi là
cưỡng ép.
21) Phil thích bán hàng. Anh đã từng là nhân viên bán hàng nổi tiếng từ khi mới 12
tuổi. Gần đây, anh đã được trả một khoản tiền đầy đủ cho hai người đi Puerto Rico vì
đã phá kỷ lục doanh số bán hàng của công ty. Phil rất năng động để làm việc, anh đã

95
đặt ra một mục tiêu mới để phá kỷ lục cũ của mình trong năm tới. Có tính đến lý thuyết
tự xác định, tại sao công ty công nhận và giải thưởng, một phần thưởng bên ngoài, thúc
đẩy Phil?
A) Phần thưởng được xem như là một phương pháp cưỡng chế tăng doanh số bán hàng và
thúc đẩy Phil chứng minh bản thân mình.
B) Phần thưởng tăng cảm giác về thẩm quyền của Phil bằng cách cung cấp phản hồi nhằm
nâng cao động lực nội tại của anh.
C) Phần thưởng đã được áp đặt để làm việc theo một tiêu chuẩn mà Phil không thể tin vào và
động cơ bên trong của anh ta đã chịu đựng.
D) Phần thưởng tăng cảm giác về thẩm quyền của Phil bằng cách cung cấp phản hồi làm
giảm bớt động lực nội tại của anh.
E) Phần thưởng giảm cảm giác về thẩm quyền của Phil bằng cách cung cấp phản hồi nhằm
cải thiện động cơ bên trong của mình.be không biết về các mục tiêu và thời hạn
Trả lời: B
Giải thích: Các phần thưởng bên ngoài như khen ngợi và phản hồi về năng lực có thể cải
thiện ngay cả động lực nội tại. Phil xem phần thưởng là một dấu hiệu cho thấy anh ta đang
làm tốt công việc có giá trị này. Phần thưởng tăng thêm ý thức về năng lực của mình bằng
cách cung cấp phản hồi có thể cải thiện động lực nội tại.
22) Tony yêu thích lập trình. Ông đã ở trên mặt đất của cuộc cách mạng máy tính. Năm
nay, ông chủ của ông đã đặt mục tiêu cá nhân cho mỗi người lập trình, một trong số đó
bao gồm một bài thuyết trình từ mỗi lập trình về một dự án. Tony rất khó chịu bởi vì
anh ta có rất nhiều công việc để làm và anh ta sẽ phải nghỉ cuối tuần, thời gian cá nhân
của mình, chuẩn bị cho buổi thuyết trình. Có tính đến lý thuyết tự quyết, tại sao các
mục tiêu của ông chủ và bài thuyết trình làm giảm động lực của Tony?
A) Mục tiêu đặt ra bên ngoài cảm thấy cưỡng ép, làm cho động lực nội tại của Tony tăng lên.
B) Mục tiêu nội bộ bắt buộc cưỡng ép, gây ra động lực nội tại của Tony phải chịu đựng.
C) Mục tiêu tự đặt ra làm gia tăng ý thức về năng lực của mình, làm cho động lực nội tại phải
chịu đựng.
D) Mục tiêu ra bên ngoài là một phần thưởng bên ngoài, làm cho động lực nội tại của Tony
gia tăng.
E) Mục tiêu đặt ra bên ngoài cảm thấy cưỡng ép, khiến cho động lực nội tại của Tony phải
chịu đựng.
Trả lời: E
Giải thích: Làm việc với mục tiêu đặt ra từ bên ngoài cảm thấy cưỡng ép, và động cơ nội tại
của Tony đau khổ. Anh ta ít quan tâm đến công việc và có thể làm giảm nỗ lực của mình.
23) ________ là mức độ mà lý do của một người nhằm đạt được mục đích phù hợp với
lợi ích và giá trị cốt lõi của người đó.
A) Tự áp đặt các mục tiêu
B) Các nAch
C) Tự quyết
D) Động lực bên ngoài
E) Tự tương đồng
Trả lời: E
Giải thích: Sự vượt trội của lý thuyết tự xác định là sự tự kết hợp, xem xét các lý do mạnh mẽ
của người dân để theo đuổi mục đích phù hợp với lợi ích và giá trị cốt lõi của họ. Nếu các cá
nhân theo đuổi mục đích vì lợi ích nội tại, họ có nhiều khả năng đạt được mục tiêu của họ và
hạnh phúc ngay cả khi họ không.

96
24) Glendon có bằng cấp về kinh doanh và làm việc hai năm tại một công ty quốc tế ở
Tây Ban Nha. Khi công ty bị cắt giảm và Glendon trở về nhà, ông đã làm việc tại một cơ
quan phi lợi nhuận tư vấn trẻ em có nguy cơ nói tiếng Tây Ban Nha. Glendon kiếm
được một phần ba số tiền kiếm được trong môi trường kinh doanh, nhưng đã quyết
định rằng mục tiêu mới của ông là thu được một khoản tiền lớn hơn và tiếp tục sử dụng
tiếng Tây Ban Nha để giúp mọi người. Lý thuyết nào giải thích tại sao Glendon hài lòng
với phần thưởng bên ngoài nhỏ hơn nhiều cho công việc của mình?
A) tự áp đặt các mục tiêu
B) nAch
C) tự quyết
D) động lực bên ngoài
E) tự tương xứng
Trả lời: E
Giải thích: Sự vượt trội của lý thuyết tự xác định là sự tự kết hợp, xem xét các lý do mạnh mẽ
của người dân để theo đuổi mục đích phù hợp với lợi ích và giá trị cốt lõi của họ. Nếu các cá
nhân theo đuổi mục đích vì lợi ích nội tại, họ có nhiều khả năng đạt được mục tiêu của họ và
hạnh phúc ngay cả khi họ không. Glendon rất vui vì mục tiêu của anh ấy phù hợp với các giá
trị cốt lõi của anh ấy.
25) Ai đã đề xuất ý định làm việc hướng tới mục tiêu là nguồn động lực chính?
A) Abraham Maslow
B) Jake Herzberg
C) Stephen McClelland
D) Edwin Locke
E) Douglas Surber
Trả lời: D
Giải thích: Vào cuối những năm 1960, Edwin Locke đã đề xuất rằng ý định làm việc hướng
tới mục tiêu là một động lực chính trong công việc. Đó là, các mục tiêu nói với nhân viên về
những gì cần phải làm và cần phải tốn bao nhiêu công sức.
26) Theo lý thuyết về động lực thúc đẩy mục đích, hiệu suất cao nhất đạt được khi mục tiêu
được đặt ở mức nào?
A) Không thể nhưng cảm hứng
B) khó khăn nhưng có thể đạt được
C) hơi xa tiềm năng thực tế của một người
D) chỉ có một chút thách thức
E) dễ đạt được
Trả lời: B
Giải thích: Nếu các yếu tố như chấp nhận các mục tiêu được giữ cố định, mục tiêu càng khó
khăn thì mức độ thực hiện càng cao. Một khi công việc khó khăn được chấp nhận, nhân viên
sẽ nỗ lực rất nhiều để cố gắng đạt được nó.
27) Những vấn đề sau đây không phải là vấn đề quan trọng liên quan đến lý thuyết đặt mục
tiêu?
A) Mục tiêu khó khăn
B) tính đặc hiệu mục tiêu
C) vốn chủ sở hữu giữa các đồng nghiệp
D) phản hồi
E) xác định mục tiêu
Trả lời: C

97
Giải thích: Nghiên cứu về lý thuyết xác định mục tiêu kết luận rằng tính đặc thù và định
nghĩa mục tiêu, thách thức và phản hồi đều ảnh hưởng đến hiệu suất.
28) Điều gì thường được coi là điều tốt nhất duy nhất mà nhà quản lý có thể làm để cải thiện
hiệu suất?
A) phân bổ các nhiệm vụ phụ thuộc vào tính cách
B) hạn chế việc sử dụng hình phạt như một phương tiện để thúc đẩy người lao động
C) tạo ra nhiều cơ hội cho sự phát triển của nhân viên
D) đặt các mục tiêu cụ thể, đầy thử thách
E) tập trung vào phần thưởng thực chất chứ không phải là phần thưởng bên ngoài
Trả lời: D
Giải thích: Việc đặt các mục tiêu cụ thể, đầy thách thức cho nhân viên là điều tốt nhất mà các
nhà quản lý có thể làm để cải thiện hiệu suất.
29) Mục tiêu nào Quản lý theo Mục tiêu (MBO) nhấn mạnh là gì?
A) hữu hình, có thể kiểm chứng và đo được
B) có thể đạt được, kiểm soát được và có lợi nhuận
C) truyền cảm hứng, có thể dạy và sáng tạo
D) thách thức, cảm xúc, và xây dựng
E) có tính phân cấp, có thể đạt được và hiệu quả
Trả lời: A
Giải thích: Quản lý theo mục tiêu (MBO) nhấn mạnh các mục tiêu có sự tham gia được xác
định rõ ràng, có thể kiểm chứng và đo được. Mục tiêu chung của tổ chức được chuyển thành
các mục tiêu cụ thể cho từng cấp độ thành công trong tổ chức. MBO hoạt động từ dưới lên
cũng như từ trên xuống dưới. Kết quả là một hệ thống phân cấp liên kết các mục tiêu ở một
mức độ với những cấp độ tiếp theo.
30) Quản lý theo Mục tiêu (MBO) nhấn mạnh việc dịch các mục tiêu tổng thể về tổ chức
thành ________.
A) tăng vốn
B) các mục tiêu cụ thể cho các đơn vị tổ chức và từng cá nhân
C) các đơn vị hoạt động
D) mà người lao động cá nhân có thể hiểu và chấp nhận
E) lợi ích cá nhân
Trả lời: B
Giải thích: Quản lý theo mục tiêu (MBO) nhấn mạnh các mục tiêu có sự tham gia được xác
định rõ ràng, có thể kiểm chứng và đo được. Mục tiêu chung của tổ chức được chuyển thành
các mục tiêu cụ thể cho từng cấp độ thành công trong tổ chức. MBO hoạt động từ dưới lên
cũng như từ trên xuống dưới. Kết quả là một hệ thống phân cấp liên kết các mục tiêu ở một
mức độ với những cấp độ tiếp theo.
31) Ai thiết lập các mục tiêu của MBO?
A) ông chủ
B) ông chủ và cấp dưới trực tiếp
C) chúng được thiết lập cùng nhau bởi cấp trên và cấp dưới
D) các nhân viên thực hiện nhiệm vụ được đề cập
E) mỗi bộ phận làm việc hợp tác với ban quản lý
Trả lời: C
Giải thích: Các nhà quản lý cấp dưới cùng nhau tham gia vào việc thiết lập các mục tiêu của
mình. Vì khía cạnh này, MBO hoạt động từ dưới lên cũng như từ trên xuống dưới. Kết quả là
một hệ thống phân cấp liên kết các mục tiêu ở một mức độ với những cấp độ tiếp theo.

98
32) MBO cung cấp cho nhân viên cá nhân như thế nào?
A) mục đích cá nhân cụ thể hiệu suất
B) mô tả công việc chính xác
C) mục tiêu nhiệm vụ rõ ràng.
D) hướng rõ ràng và mục đích
E) mức lương cao hơn
Trả lời: A
Giải thích: MBO cung cấp các mục tiêu cá nhân cụ thể cho từng cá nhân. Các mục tiêu ở một
cấp độ được kết nối với các mục tiêu kế tiếp.
33) Những điều sau đây không phải là thành phần chung cho tất cả các chương trình của
MBO?
A) một khoảng thời gian rõ ràng
B) ra quyết định có sự tham gia
C) các khoản thưởng tiền tệ nhất quán
D) phản hồi về hiệu suất
E) đặc điểm kỹ thuật của mục tiêu
Trả lời: C
Giải thích: Bốn thành phần được phổ biến cho các chương trình của MBO: tính cụ thể của
mục tiêu, sự tham gia vào quá trình ra quyết định (bao gồm cả việc tham gia vào việc thiết
lập các mục tiêu hoặc mục tiêu), khoảng thời gian rõ ràng và phản hồi về hoạt động.
34) Một số chương trình MBO không đáp ứng được mong đợi. Những điều sau đây không
phải là lý do phổ biến mà các chương trình MBO thất bại?
A) Họ cho phép các nhà quản lý cấp dưới tham gia vào việc thiết lập các mục tiêu của mình.
B) Có sự không tương hợp về văn hoá.
C) Có những kỳ vọng không thực tế về kết quả.
D) Có sự thiếu cam kết của lãnh đạo cấp cao.
E) Ban quản lý không muốn hoặc không có khả năng để hoàn thành mục tiêu.
Trả lời: A
Giải thích: Trong một số trường hợp được ghi nhận, MBO đã được thực hiện nhưng không
đáp ứng được mong đợi của quản lý. Thủ phạm có xu hướng là những kỳ vọng không thực tế,
thiếu sự cam kết của ban lãnh đạo và không có khả năng hoặc không muốn quản lý để phân
bổ phần thưởng dựa trên mục tiêu hoàn thành. Thất bại cũng có thể phát sinh từ sự không
tương hợp về văn hoá.
35) Thuật ngữ được sử dụng để đánh giá cá nhân của một cá nhân về khả năng của họ để thực
hiện?
A) tuổi thọ
B) quyền tự chủ
C) sự tự tin
D) xác định nhiệm vụ
E) tự phân biệt đối xử
Trả lời: C
Giải thích: Tự hiệu quả là niềm tin của một cá nhân người đó có khả năng thực hiện một
nhiệm vụ. Sự tự tin của bạn càng cao, bạn càng tự tin hơn trong khả năng thành công của
mình.
36) Theo Bandura, nguồn quan trọng nhất của việc tăng tính tự chủ là gì?
A) kích thích
B) mô hình bằng lời nói

99
C) lời thuyết phục bằng lời nói
D) hoạt động chủ động
E) đào tạo tập trung
Trả lời: D
Giải thích: Theo Bandura, nguồn quan trọng nhất của việc tự tăng cường hiệu quả là làm chủ
được sự thành thạo, nghĩa là đạt được kinh nghiệm liên quan đến công việc hoặc công việc.
Nếu bạn đã có thể thực hiện công việc thành công trong quá khứ, thì bạn sẽ tự tin rằng bạn sẽ
có thể làm điều đó trong tương lai.
37) Những người đề xướng lý thuyết tăng cường xem hành vi như thế nào?
A) như là kết quả của một quá trình nhận thức
B) vì môi trường gây ra
C) như một phản ánh của trạng thái bên trong của cá nhân
D) như là một chức năng của nhu cầu năng lượng của một người
E) như một sản phẩm di truyền
Trả lời: B
Giải thích: Lý thuyết tăng cường có cách tiếp cận behavioristic, lập luận rằng các hành vi
điều kiện tăng cường. Các nhà lý luận về tăng cường cho thấy hành vi gây ra vì môi trường.
38) Lý thuyết nào, đúng là nói, không phải là một lý thuyết về động cơ vì nó không quan tâm
đến hành vi của người khởi xướng?
A) lý thuyết về sự công bằng
B) lý thuyết kỳ vọng
C) lý thuyết ERG
D) lý thuyết tăng cường
E) Lý thuyết X và Lý thuyết Y
Trả lời: D
Giải thích: Bởi vì nó không quan tâm đến hành vi của người khởi xướng nên nó không phải là
lý thuyết động cơ. Nhưng nó cung cấp một phương tiện mạnh mẽ để phân tích hành vi kiểm
soát, và đây là lý do tại sao chúng ta thường xem xét nó trong các cuộc thảo luận về động lực.
39) Nếu hành vi vận hành bị ảnh hưởng bởi việc tăng cường hoặc thiếu gia cố do hậu quả của
nó, tăng cường tích cực ________.
A) làm suy yếu hành vi và giảm khả năng nó sẽ được lặp lại
B) làm suy yếu hành vi và làm tăng khả năng nó sẽ được lặp lại
C) tăng cường hành vi và tăng khả năng nó sẽ được lặp lại
D) tăng cường hành vi và giảm khả năng nó sẽ được lặp lại
E) không có ảnh hưởng lâu dài đối với hành vi
Trả lời: C
Giải thích: Củng cố tăng cường hành vi và tăng khả năng nó sẽ được lặp lại. B. F. Skinner,
một trong những người ủng hộ nổi bật nhất về điều kiện của nhà điều hành, lập luận rằng việc
tạo ra các hậu quả đáng hoan nghênh theo các hình thức hành vi cụ thể sẽ làm tăng tần suất
hành vi đó.
40) Để có được kết quả tốt nhất khi sử dụng tăng âm thuyết, phần thưởng là ________.
A) trước đây với đáp ứng hành vi mong muốn
B) đưa ra ngay lập tức làm theo các hành vi mong muốn
C) lớn và vật liệu trong tự nhiên
D) nhỏ, và được đưa ra chỉ một lần
E) trình bày công khai với nhiều nhân chứngTrả lời: B

100
Giải thích: Mọi người sẽ có những điều mong muốn nếu họ được củng cố tích cực để làm
như vậy. Phần có hiệu quả nếu họ lập tức chạy theo mong muốn mong muốn và hành vi
không được khen thưởng hoặc bị trừng phạt nếu có đủ khả năng lặp lại.
41) Diane muốn sinh viên của mình tham gia tích cực hơn trong lớp. Cô đã quyết định sử
dụng lý thuyết tăng cường để có được kết quả mong muốn. Phương pháp nào sau đây có
nhiều khả năng sử dụng?
A) Cô ấy sẽ gọi cho những sinh viên không bao giờ tham gia.
B) Cô ấy sẽ hét vào mặt các sinh viên, nói với họ rằng họ không đạt điểm cao.
C) Cô ấy sẽ yêu cầu học sinh luôn tham gia để cho người khác có cơ hội.
D) Cô ấy sẽ mô hình sự tham gia tích cực như thế nào khi bắt đầu lớp học.
E) Cô sẽ sắp xếp một dấu hiệu bên cạnh tên của một học sinh mỗi lần họ đóng góp.
Trả lời: E
Giải thích: Diane rất có thể sẽ sử dụng điều kiện hoạt động trong đó cô đặt dấu kiểm bên cạnh
tên của sinh viên tham gia. Với thực tế này, cô ấy đang thúc đẩy sinh viên bởi vì cô ấy đang
buộc họ phải mong đợi một phần thưởng (tín dụng thu nhập) mỗi khi họ thể hiện một hành vi
cụ thể (nói lên trong lớp).
42) Quan điểm mà chúng ta có thể học thông qua cả quan sát và kinh nghiệm trực tiếp được
gọi là ________.
A) lý thuyết tăng cường
B) lý thuyết xã hội học
C) thứ bậc của lý thuyết nhu cầu
D) lý thuyết hai yếu tố
E) lý thuyết X
Trả lời: B
Giải thích: Phần lớn những gì mọi người học được đến từ việc xem các mô hình, chẳng hạn
như cha mẹ, giáo viên, đồng nghiệp, người làm phim và truyền hình, các ông chủ, vân vân.
Quan điểm mà chúng ta có thể học thông qua cả quan sát và kinh nghiệm trực tiếp được gọi
là lý thuyết xã hội học.
43) Những vấn đề sau đây không phải là một quá trình liên quan đến việc xác định mô hình,
như cha mẹ, ảnh hưởng đến học tập xã hội như thế nào?
A) các quá trình chú ý
B) các quá trình biện minh
C) quá trình lưu giữ
D) quá trình sinh sản động cơ
E) quá trình gia cố
Trả lời: B
Giải thích: Bốn quy trình xác định ảnh hưởng của mô hình đối với cá nhân: 1. Các quy trình
quan trọng trong đó người ta học hỏi từ mô hình chỉ khi họ nhận ra và quan tâm đến các tính
năng quan trọng của nó; 2. Các quá trình lưu giữ trong đó ảnh hưởng của một mô hình phụ
thuộc vào việc mỗi cá nhân nhớ hành động của mô hình sau khi mô hình không còn có sẵn
nữa; 3. Quy trình sinh sản động cơ trong đó, sau khi một người đã thấy một hành vi mới bằng
cách quan sát mô hình, anh ta phải tái tạo hành vi một mình; 4. Các quy trình củng cố trong
đó các cá nhân có động lực để thể hiện hành vi mô hình nếu được cung cấp các ưu đãi hoặc
phần thưởng tích cực.
44) Craig đang cố gắng dạy con trai hai tuổi của mình để nhẹ nhàng vuốt ve mèo của họ.
Craig nhẹ nhàng vuốt ve con vật và mỗi khi con trai mình làm như vậy anh ta thưởng cho anh
ta bằng những lời tử tế. "Làm tốt lắm!" Đứa trẻ rất chú ý trong quá trình này và vỗ tay anh ta

101
khi cha anh ta ca ngợi anh. Tuy nhiên, ngay khi Craig đứng lên để ra về, cậu bé lao đến chỗ
con mèo và lấy một miếng tóc. Quá trình học thuyết xã hội học nào đang thất bại?
A) các quá trình chú ý
B) các quá trình biện minh
C) quá trình lưu giữ
D) quá trình sinh sản động cơ
E) quá trình gia cố
Trả lời: C
Giải thích: Bốn quy trình xác định ảnh hưởng của mô hình đối với cá nhân: 1. Các quy trình
chú ý; 2. Các quy trình lưu giữ; 3. Quy trình sinh sản động cơ; và 4. Các quá trình gia cố.
Đứa trẻ đang chú ý, sao chép hành vi, và nhận được sự củng cố. Quá trình học tập đang bị
phá vỡ trong quá trình duy trì mà trong đó cá nhân phải nhớ các hành động của mô hình sau
khi mô hình không còn sẵn. Đứa trẻ dường như quên ngay khi cha rời đi.
45) Thất bại lớn nhất của lý thuyết gia cố trong việc giải thích những thay đổi trong hành vi?
A) Nó không thể mô tả đầy đủ các hành vi ban đầu.
B) Nó bắt nguồn từ các nghiên cứu về phản ứng của động vật.
C) Hầu hết hành vi, trên thực tế, gây ra bởi môi trường.
D) Nó bỏ qua hiệu quả của phần thưởng và các hình phạt khi hành vi.
E) Nó không nhận ra ảnh hưởng của cảm xúc, thái độ và các biến nhận thức khác.
Trả lời: E
Giải thích: Trong dạng tinh khiết của nó, lý thuyết tăng cường bỏ qua cảm xúc, thái độ, kỳ
vọng và các biến nhận thức khác ảnh hưởng đến hành vi. Trên thực tế, một số nhà nghiên cứu
cũng xem xét các thí nghiệm giống nhau mà các nhà lý luận tăng cường sử dụng để hỗ trợ vị
trí của họ và giải thích các phát hiện trong khuôn khổ nhận thức.
46) Trong lý thuyết cổ phần, cá nhân đánh giá ________.
A) tỷ lệ chi phí - lợi ích
B) hiệu quả hiệu quả thương mại-off
C) thương lượng-số lượng chất lượng
D) tỷ lệ kết quả đầu vào
E) kết quả hiệu quả
Trả lời: D
Giải thích: Lý thuyết về vốn cổ phần là một lý thuyết cho thấy rằng các cá nhân so sánh đầu
vào và kết quả công việc với những người khác và sau đó đáp ứng để loại bỏ bất kỳ sự bất
bình đẳng nào. Nhân viên cảm nhận được những gì họ nhận được từ tình hình công việc (mức
lương, tăng lương, công nhận) trong mối quan hệ với những gì họ đưa vào (nỗ lực, kinh
nghiệm, trình độ học vấn, năng lực) và sau đó so sánh tỷ lệ kết quả đầu vào với những người
khác.
47) Khi cá nhân so sánh kết quả và đầu vào với những người khác, khung này là ________.
A) vốn chủ sở hữu
B) tuổi thọ
C) JCM
D) SIC
E) JAV
Trả lời: A
Giải thích: Lý thuyết về vốn cổ phần là một lý thuyết cho thấy rằng các cá nhân so sánh đầu
vào và kết quả công việc với những người khác và sau đó đáp ứng để loại bỏ bất kỳ sự bất
bình đẳng nào. Nhân viên cảm nhận được những gì họ nhận được từ tình hình công việc (mức

102
lương, tăng lương, công nhận) trong mối quan hệ với những gì họ đưa vào (nỗ lực, kinh
nghiệm, trình độ học vấn, năng lực) và sau đó so sánh tỷ lệ kết quả đầu vào với những người
khác.
48) Khi người ta nhận thấy sự mất cân bằng trong tỷ lệ đầu vào-đầu vào của họ so với những
người khác, ________.
A) lý thuyết gia cố là mất cân bằng
B) lý thuyết tuổi thọ bị vi phạm
C) sự căng thẳng vốn chủ sở hữu được tạo ra
D) công lý phân phối được đặt câu hỏi
E) họ tìm cách chuyển sang một vị trí khác của chính quyền
Trả lời: C
Giải thích: Nếu một người thấy tỷ lệ kết quả đầu vào là không đồng đều, họ sẽ trải nghiệm sự
căng thẳng về vốn cổ phần. Nếu họ thấy mình kém cỏi, căng thẳng sẽ tạo ra sự tức giận; nếu
họ thấy mình quá hăng hái, nó tạo ra tội lỗi.
49) Những điều sau đây không phải là so sánh mà một nhân viên có thể sử dụng trong lý
thuyết công bằng?
A) tự ngã
B) mục tiêu tự
C) bên ngoài khác
D) tự bên ngoài
E) bên trong khác
Trả lời: B
Giải thích: Việc giới thiệu một nhân viên lựa chọn thêm vào sự phức tạp của lý thuyết công
bằng. Có bốn so sánh tham chiếu: 1. Tự-bên trong là kinh nghiệm của nhân viên ở một vị trí
khác trong tổ chức hiện tại của nhân viên; 2. Tự đứng bên ngoài là kinh nghiệm của nhân
viên trong một tình huống hoặc vị trí bên ngoài tổ chức hiện tại của nhân viên; 3. Bên trong
khác đề cập đến một cá nhân hoặc nhóm cá nhân khác trong tổ chức của nhân viên; 4. Bên
ngoài khác đề cập đến một cá nhân hoặc nhóm cá nhân khác bên ngoài tổ chức của nhân viên.
50) Những điều sau đây không đúng về so sánh tham chiếu trong lý thuyết công bằng?
A) Cả nam lẫn nữ đều thích so sánh tình dục đồng giới.
B) Nhân viên trong các công việc bị phân biệt giới tính sử dụng nhiều so sánh tình dục qua
đường tình dục.
C) Người lao động có thời gian làm việc lâu dài dựa nhiều vào đồng nghiệp để so sánh.
D) Nhân viên cấp trên thực hiện nhiều so sánh bên ngoài khác.
E) Những người có trình độ học vấn cao hơn thường có thông tin tốt hơn về người trong các
tổ chức khác.
Trả lời: B
Giải thích: Nhân viên so sánh mình với bạn bè, hàng xóm, đồng nghiệp hoặc đồng nghiệp
trong các tổ chức khác. Nhân viên trong các công việc mà không phải là tình dục tách biệt sẽ
làm cho nhiều so sánh tình dục qua điện thoại tình dục so với những người trong công việc
hoặc là nam giới hoặc phụ nữ thống trị.
51) Những điều sau đây không phải là sự lựa chọn có thể đoán trước khi nhân viên nhận thức
được sự bất công?
A) thay đổi đầu vào
B) thay đổi kết quả của họ
C) chọn một tham khảo khác nhau
D) có được nhiều nhiệm kỳ

103
E) để lại trường
Trả lời: D
Giải thích: Dựa vào lý thuyết, nhân viên nhận thức bất bình đẳng sẽ thực hiện một trong sáu
lựa chọn: 1. Thay đổi đầu vào của họ (ít nỗ lực hơn nếu trả lương thấp hơn hoặc nhiều hơn
nếu trả thừa); 2. Thay đổi kết quả của họ (các cá nhân được thanh toán trên cơ sở một phần có
thể làm tăng mức lương của họ bằng cách sản xuất một số lượng lớn các đơn vị chất lượng
thấp hơn); 3. Làm sai lệch nhận thức về bản thân ("Tôi từng nghĩ mình đã làm việc ở tốc độ
vừa phải, nhưng bây giờ tôi nhận ra mình làm việc chăm chỉ hơn mọi người khác"); 4. Làm
sai lệch nhận thức của người khác ("công việc của Mike không được như mong muốn như tôi
nghĩ"); 5. Chọn một nguồn tham khảo khác nhau ("Tôi có thể không làm nhiều như anh rể
của tôi, nhưng tôi làm tốt hơn nhiều so với cha tôi đã làm khi ông đã được độ tuổi của tôi.");
6. Để lại trường (bỏ công việc). Giữ lại công việc để có được nhiều nhiệm kỳ hơn không phải
là một sự lựa chọn có thể dự đoán về sự bất bình đẳng.
52) James là một nhân viên có lương làm việc để kiểm chứng văn bản pháp luật. Anh ta phát
hiện ra rằng anh ta được trả lương cao hơn các đồng nghiệp, mặc dù công việc và biểu diễn
của họ rất giống nhau. Điều gì có thể là phản ứng của ông đối với phát hiện này theo lý
thuyết công bằng?
A) Số lượng các tài liệu ông proofreads sẽ giảm.
B) Chất lượng của các tài liệu ông proofreads sẽ giảm.
C) Số lượng và / hoặc chất lượng của các tài liệu ông proofreads sẽ tăng lên.
D) Anh ta sẽ tìm kiếm một vị trí trong công ty tương xứng với mức lương của anh ta.
E) Anh ấy sẽ bắt đầu tìm kiếm một vị trí bên ngoài công ty.
Trả lời: C
Giải thích: Khi một người thấy bản thân mình quá hăng hái, nó tạo ra tội lỗi. Để khôi phục lại
tinh thần công bằng, theo lý thuyết về sự công bằng, James sẽ thay đổi các đầu vào của mình
(gây ra nhiều hơn nếu trả thừa). Ông sẽ tăng số lượng hoặc chất lượng của tài liệu ông
proofreads.
53) Điều gì sẽ là kết quả dự đoán của overpaying một công nhân tỷ lệ mảnh, theo lý thuyết
công bằng?
A) Chất lượng sẽ tăng lên.
B) Số lượng sẽ tăng.
C) Chất lượng sẽ giảm.
D) Sẽ không có hiệu lực.
E) Nhân viên sẽ tìm kiếm mức lương cao hơn.
Trả lời: A
Giải thích: Khi một người thấy bản thân mình quá hăng hái, nó tạo ra tội lỗi. Để khôi phục lại
tinh thần công bằng, theo lý thuyết công bằng, người lao động sẽ thay đổi đầu vào của mình
(nếu chi trả quá mức). Anh ta sẽ tăng số lượng hoặc chất lượng của tác phẩm.
54) Lý thuyết về vốn cổ phần theo lịch sử tập trung vào ________ công lý.
A) thủ tục
B) phân phối
C) giao tiếp
D) tổ chức
E) Tương tác
Trả lời: B
Giải thích: Nghiên cứu gần đây đã mở rộng ý nghĩa của công bằng. Về mặt lịch sử, lý thuyết
công bằng tập trung vào công lý phân phối, nhận thức của nhân viên về sự công bằng về số

104
lượng và phân bổ các phần thưởng giữa các cá nhân. Công bằng cũng có thể được xem xét từ
quan điểm của công lý tổ chức, một nhận thức lớn hơn về những gì là công bằng ở nơi làm
việc.
55) Nghiên cứu đương đại về lý thuyết công bằng tập trung vào công lý ________.
A) giao tiếp
B) phân phối
C) tổ chức
D) thủ tục
E) Tương tác
Trả lời: C
Giải thích: Nghiên cứu gần đây đã mở rộng ý nghĩa của công bằng. Về mặt lịch sử, lý thuyết
công bằng tập trung vào công lý phân phối, nhận thức của nhân viên về sự công bằng về số
lượng và phân bổ các phần thưởng giữa các cá nhân. Công bằng cũng có thể được xem xét từ
quan điểm của công lý tổ chức, một nhận thức lớn hơn về những gì là công bằng ở nơi làm
việc.
56) Gloria nghĩ rằng cô ấy được trả ít hơn những người khác trong bộ phận của cô ấy và cảm
thấy vô cùng tức giận. Cô bắt đầu nghỉ giải lao dài và thường lãng phí thời gian. Hành động
của cô là kết quả của việc cô nhận ra loại bất công nào?
A) tương tác
B) giữa các cá nhân
C) thủ tục
D) phân phối
E) Tương tác
Trả lời: D
Giải thích: Gloria đang tập trung và phản ứng đối với sự bất bình đẳng về thu nhập của cô. Lý
thuyết về vốn chủ sở hữu tập trung vào sự công bằng được nhận thức của nhân viên về số
lượng và phân bổ các phần thưởng trong số các cá nhân được gọi là công lý phân phối.
57) Jessica tin rằng cô nhận được mức lương phù hợp trong năm nay nhưng cô không tin rằng
phương pháp của công ty để xác định tăng lương là công bằng. Cô tin rằng có một vấn đề với
________ của công ty ________.
A) giao tiếp
B) phân phối
C) vốn chủ sở hữu
D) thủ tục
E) kết quả
Trả lời: D
Giải thích: Công lý theo thủ tục đề cập đến sự công bằng được nhận thức của quy trình được
sử dụng để xác định việc phân phối phần thưởng. Jessica tin rằng có sự bất bình đẳng trong
quá trình xác định tăng lương.
58) Những người nhận thức được rằng họ là nạn nhân của sự bất công tương tác có xu hướng
đổ lỗi cho người giám sát trực tiếp của họ chứ không phải là tổ chức lớn. Tại sao lại vậy?
A) Công lý tương tác hoặc bất công gắn bó mật thiết với người chuyển tải thông tin.
B) Sự bất công tương tác thường xuất hiện trong các cuộc gặp mặt trực diện.
C) Khi mọi người không được đối xử tôn trọng, họ có xu hướng trả đũa những người gần gũi
nhất.
D) Sự bất công tương tác là trong mắt của những người nhận thức họ không được tôn trọng.
E) Sự bất công tương tác thường là kết quả của các chính sách không có nhân của tổ chức.

105
Trả lời: B -> A?
Giải thích: Công lý tương tác liên quan đến nhận thức của một cá nhân về mức độ mà cô ấy
được đối xử với phẩm giá, sự quan tâm và sự tôn trọng. Bởi vì con người gắn kết chặt chẽ
công lý tương đối hoặc bất công với người chuyển tải thông tin, nhận thức về sự bất công có
xu hướng liên quan chặt chẽ hơn với người giám sát.
59) Ai đã phát triển lý thuyết kỳ vọng?
A) McClelland
B) Maslow
C) Nhà
D) Vroom
E) Sondak
Trả lời: D
Giải thích: Hiện tại, một trong những giải thích được thừa nhận rộng rãi nhất về động cơ là lý
thuyết về kỳ vọng của Victor Vroom. Mặc dù nó có những người chỉ trích, hầu hết các bằng
chứng ủng hộ cho lý thuyết.
60) Lý thuyết nào cố gắng để đo lường sức mạnh của sự mong đợi của một người và dự đoán
động cơ?
A) lý thuyết kỳ vọng
B) lý thuyết về sự công bằng
C) lý thuyết thiết lập mục tiêu
D) lý thuyết ERG
E) Lý thuyết Surberist
Trả lời: A
Giải thích: Lý thuyết về kỳ vọng nói rằng sức mạnh của một khuynh hướng hành động theo
một cách nhất định phụ thuộc vào sức mạnh của một kỳ vọng rằng hành động sẽ được theo
sau bởi một kết quả nhất định và về sự hấp dẫn của kết quả đó đối với cá nhân.
61) Lý thuyết khẳng định động cơ đó phụ thuộc vào mục đích của nhân viên và niềm tin rằng
hành vi có hiệu quả sẽ đạt được những mục tiêu này, được gọi là ________.
A) Lý thuyết hai nhân của Herzberg
B) ba lý thuyết nhu cầu của McClelland
C) lý thuyết kỳ vọng của Vroom
D) Thứ bậc của Maslow về nhu cầu
E) lý thuyết ERG của Alderfer
Trả lời: C
Giải thích: Lý thuyết về kỳ vọng đề xuất rằng nhân viên sẽ có động lực để nỗ lực rất cao khi
họ tin rằng nó sẽ dẫn đến việc đánh giá hiệu quả tốt; rằng một đánh giá tốt sẽ dẫn đến các
phần thưởng của tổ chức như tiền thưởng, tăng lương, hoặc khuyến mãi; và phần thưởng sẽ
đáp ứng các mục đích cá nhân của nhân viên.
62) Helen là nhân viên văn phòng xử lý các mẫu bảo hiểm y tế. Cô đã làm việc tại công việc
hiện tại của cô trong ba năm. Ban đầu cô bị chỉ trích bởi người giám sát của cô vì công việc
bận rộn, nhưng trong những tháng sau đó đã được cải thiện đáng kể. Bây giờ cô luôn xử lý
mẫu đơn của mình mà không có lỗi và vượt quá hạn ngạch. Tuy nhiên, cô đã tìm thấy người
giám sát của cô đã không trả lời cho những nỗ lực thêm cô đặt vào, không cho cô khen ngợi
và không có phần thưởng tài chính. Helen sẽ chắc chắn nhận ra rằng có một vấn đề trong đó
các mối quan hệ sau đây?
A) phần thưởng-mục tiêu cá nhân
B) phần thưởng thực hiện

106
C) nỗ lực thực hiện
D) phần thưởng-nỗ lực
E) thành tích thực hiện
Trả lời: C
Giải thích: Mối quan hệ nỗ lực - hiệu suất là xác suất nhận thấy bởi cá nhân thực hiện một nỗ
lực nhất định sẽ dẫn đến hiệu suất. Helen hy vọng sẽ có được một đánh giá nghèo, bất kể mức
độ nỗ lực của cô. Nguồn động lực thấp mới của cô là niềm tin rằng dù cho cô ấy có làm việc
chăm chỉ đến đâu đi chăng nữa thì khả năng nhận được một đánh giá hiệu suất rất thấp.
63) Nếu một nhân viên tin rằng dù ông ấy làm việc chăm chỉ như thế nào, ông chủ của ông sẽ
cho ông ta đánh giá hiệu suất như năm ngoái và năm trước đó, mối quan hệ ________ đã giải
thích sự thiếu động lực của ông.
A) phần thưởng-mục tiêu cá nhân
B) nỗ lực thực hiện
C) phần thưởng-thực hiện
D) phần thưởng-nỗ lực
E) thành tích thực hiện
Trả lời: B
Giải thích: Mối quan hệ nỗ lực - hiệu suất là xác suất nhận thấy bởi cá nhân thực hiện một nỗ
lực nhất định sẽ dẫn đến hiệu suất. Nếu một nhân viên dự kiến sẽ nhận được một đánh giá
nghèo, bất kể mức độ nỗ lực của anh ta, nguồn động lực thấp của anh ấy là niềm tin rằng dù
anh ta làm việc chăm chỉ như thế nào đi chăng nữa thì khả năng nhận được một đánh giá hiệu
suất rất thấp.
64) Mức độ mà một cá nhân tin rằng việc thực hiện ở một mức cụ thể sẽ tạo ra một kết quả
mong muốn được xác định bởi lý thuyết kỳ vọng như mối quan hệ như thế nào?
A) phần thưởng thực hiện
B) nỗ lực thực hiện
C) mục tiêu thưởng-cá nhân
D) nỗ lực sự hài lòng
E) tác nhân-diễn viên
Trả lời: A
Giải thích: Mối quan hệ hiệu suất-thưởng giải thích mức độ mà cá nhân tin rằng thực hiện ở
một mức độ cụ thể sẽ dẫn đến việc đạt được kết quả mong muốn.
65) Jamie đang tìm một công việc mới. Cô ấy là đại diện bán hàng hàng đầu cho khu vực,
nhưng việc quảng cáo cho giám đốc khu vực đã đi đến một đại diện bán hàng khác, đó là một
trong những người bạn chơi gôn của quản lý khu vực. Sự thiếu động lực của Jamie bắt nguồn
từ sự đổ vỡ trong mối quan hệ ________.
A) phần thưởng thực hiện
B) nỗ lực thực hiện
C) mục tiêu thưởng-cá nhân
D) nỗ lực sự hài lòng
E) tác nhân-diễn viên
Trả lời: A
Giải thích: Mối quan hệ hiệu suất-thưởng giải thích mức độ mà cá nhân tin rằng thực hiện ở
một mức độ cụ thể sẽ dẫn đến việc đạt được kết quả mong muốn. Nhiều tổ chức thưởng rất
nhiều thứ ngoài hiệu suất. Khi lương được dựa trên các yếu tố như có thâm niên, hợp tác,
hoặc "hôn lên" với ông chủ, nhân viên có thể sẽ thấy mối quan hệ khen thưởng và thưởng
như yếu đuối và mất cân bằng.

107
66) Theo lý thuyết kỳ vọng, mức độ thưởng cho tổ chức đáp ứng các mục tiêu cá nhân hoặc
nhu cầu cá nhân và sự hấp dẫn của những phần thưởng tiềm năng đó đối với cá nhân được
biết đến như là mối quan hệ như thế nào?
A) phần thưởng thực hiện
B) nỗ lực thực hiện
C) phần thưởng-mục tiêu cá nhân
D) nỗ lực sự hài lòng
E) thành tích thực hiện
Trả lời: C
Giải thích: Nhân viên làm việc chăm chỉ với hy vọng nhận được khuyến mại nhưng lại được
tăng lương. Đây là một ví dụ về mối quan hệ giữa phần thưởng và mối quan hệ cá nhân hoặc
mức độ thưởng cho tổ chức đáp ứng các mục tiêu cá nhân hoặc nhu cầu cá nhân và sự hấp
dẫn của những phần thưởng tiềm năng đó cho cá nhân.
67) Jill là một nhà văn kỹ thuật xuất sắc. Cô đã không bao giờ bỏ lỡ một thời hạn và các dự
án mà cô dẫn dắt là tốt hơn. Tuy nhiên, cô cực kỳ khó chịu với việc đánh giá hiệu suất hàng
năm của cô. Cô đã yêu cầu telecommute hai ngày một tuần, để có thể dành nhiều thời gian
hơn với gia đình của cô. Cô cảm thấy như cô đã chứng tỏ sự tin cậy của cô. Tuy nhiên, ông
chủ của bà nói rằng một chính sách như vậy là không thể thực hiện ngay bây giờ và đã cho cô
một mức tăng đáng kể để thay thế. Sự thất vọng của Jill thể hiện sự tan rã trong mối quan hệ
________.
A) phần thưởng thực hiện
B) nỗ lực thực hiện
C) phần thưởng-mục tiêu cá nhân
D) nỗ lực sự hài lòng
E) thành tích thực hiện
Trả lời: C
Giải thích: Nhân viên làm việc chăm chỉ với hy vọng nhận được khuyến mại nhưng lại được
tăng lương. Đây là một ví dụ về mối quan hệ giữa phần thưởng và mối quan hệ cá nhân hoặc
mức độ thưởng cho tổ chức đáp ứng các mục tiêu cá nhân hoặc nhu cầu cá nhân và sự hấp
dẫn của những phần thưởng tiềm năng đó cho cá nhân. Jill không quan tâm đến tiền, cô ấy
muốn tính linh hoạt. Vì vậy, phần thưởng của cô không phù hợp với mục tiêu của cô.
68) Những điều sau đây không phải là một tuyên bố đúng về lý thuyết động cơ.
A) Tất cả các lý thuyết về động cơ đều có mối liên hệ với nhau.
B) Các mục tiêu giúp hành vi trực tiếp.
C) Chỉ có duy nhất lý thuyết có giá trị để xác định động lực đương đại.
D) Những người đạt được thành công cao được điều khiển nội bộ.
E) Phần thưởng của tổ chức củng cố hoạt động của cá nhân.
Trả lời: C
Giải thích: Các lý thuyết không phải là tất cả trong cuộc cạnh tranh với nhau và không làm
mất hiệu lực lẫn nhau. Nhiều lý thuyết được bổ sung. Nền tảng cơ bản của việc tích hợp các
lý thuyết là mô hình kỳ vọng. Tất cả các tuyên bố là đúng trừ (C).
69) Hầu hết các lý thuyết động cơ hiện tại đều nhấn mạnh đến chủ nghĩa cá nhân và chất
lượng cuộc sống. Tại sao lại vậy?
A) Chúng được người Mỹ phát triển ở Hoa Kỳ.
B) Đây là những đặc điểm cần thiết để thành công trong việc thúc đẩy con người.
C) Các nhà nghiên cứu có xu hướng tập trung vào những tính trạng dễ định lượng nhất.

108
D) Lý thuyết động cơ dựa vào việc nghiên cứu các đặc điểm tính cách để hiểu được điều gì
thúc đẩy con người.
E) Đây là hai đặc điểm khác biệt nhất ở hầu hết mọi người trên toàn thế giới.
Trả lời: A
Giải thích: Hầu hết các lý thuyết động cơ hiện tại được phát triển ở Hoa Kỳ bởi và về người
lớn ở Hoa Kỳ. Lý thuyết đặt mục tiêu và tuổi thọ nhấn mạnh mục tiêu hoàn thành cũng như
tư duy hợp lý và cá nhân, đặc điểm phù hợp với văn hoá Hoa Kỳ.
70) Khái niệm động lực nào sau đây rõ ràng có một sự thiên vị của Mỹ?
A) nhu cầu năng lượng
B) nhu cầu liên kết
C) cần đạt được
D) các nhu cầu xã hội
E) nhu cầu liên kết
Trả lời: C
Giải thích: Quan điểm cho rằng thành tích cao cần hoạt động như động lực nội tại giả định
hai đặc điểm văn hoá của Hoa Kỳ, sẵn sàng chấp nhận mức độ rủi ro vừa phải và mối quan
tâm đến hiệu suất. Sự kết hợp này được tìm thấy ở các nước Anh-Mỹ như Hoa Kỳ, Canada và
Anh.
71) Những mong muốn nào sau đây có thể phổ biến nhất đối với một công nhân ở Trung
Quốc, Úc, Kenya, Canada và Kuwait?
A) công việc thú vị
B) trả cao hơn
C) linh hoạt hơn
D) lựa chọn từ xa
E) tiến bộ
Trả lời: A
Giải thích: Mong muốn làm việc thú vị là quan trọng đối với hầu hết mọi người lao động, bất
kể văn hóa quốc gia của họ.
72) Stephani đang dẫn đầu một dự án kết hợp với một nhóm từ Phần Lan. Cô đã giao cho mỗi
thành viên của nhóm một phần khác nhau của bài tập và ngạc nhiên khi thấy mức độ động
viên trong cuộc hội nghị truyền hình dường như rất thấp. Vây thường không có động cơ vì
________
A) Phần Lan là một quốc gia có điểm nuôi dưỡng cao và nhóm sẽ làm việc hạnh phúc hơn
theo nhóm
B) Phần Lan là một quốc gia có nhu cầu bảo mật cao và nhóm sẽ làm việc hạnh phúc hơn
theo nhóm
C) Phần Lan là một quốc gia có độ không chắc chắn cao và đội đang hạnh phúc làm việc
riêng lẻ
D) Phần Lan là một quốc gia tránh rủi ro và nhóm sẽ làm việc hạnh phúc hơn như là một
nhóm để tránh phải chịu trách nhiệm cá nhân
E) Phần Lan là một quốc gia nhạy cảm khi phân bổ phần thưởng và nhóm muốn được công
nhận là một nhóm vì những nỗ lực của họ
Trả lời: A
Giải thích: Các quốc gia có điểm cao về các đặc điểm nuôi dưỡng như Đan Mạch, Na Uy, Hà
Lan và Phần Lan đánh giá nhu cầu xã hội trên đầu trang. Công việc của nhóm sẽ khuyến
khích nhân viên nhiều hơn khi nền văn hoá của đất nước đạt điểm cao về tiêu chuẩn nuôi
dưỡng.

109
73) Theo Maslow, một nhu cầu về cơ bản là không còn thúc đẩy nữa.
Trả lời: TRUE
Giải thích: Theo Maslow, mặc dù không cần phải thỏa mãn đầy đủ, một nhu cầu thiết yếu
đáng kể không còn thúc đẩy nữa.
Số khác: 1 Số trang: 205
Chủ đề: Lý thuyết động lực sớm
74) Lý thuyết X giả định rằng con người vốn đã tốt.
Trả lời: FALSE
Giải thích: Theo Lý thuyết X, các nhà quản lý tin rằng nhân viên vốn có không thích làm việc
và do đó phải được hướng dẫn hoặc thậm chí bị ép buộc thực hiện nó. Theo Lý thuyết Y,
ngược lại, các nhà quản lý cho rằng nhân viên có thể xem công việc cũng như tự nhiên như
nghỉ ngơi hay chơi đùa, và do đó người trung bình có thể học cách chấp nhận và thậm chí tìm
kiếm trách nhiệm.
75) Theo Herzberg, ngược lại "sự hài lòng" là "sự không hài lòng".
Trả lời: FALSE
Giải thích: Ngược lại với "sự hài lòng" là "không hài lòng" và ngược lại của "sự không hài
lòng" là "không có sự không hài lòng."
Số khác: 1 Trang Số: 208
Chủ đề: Lý thuyết động lực sớm
Kỹ năng: AACSB: Các kỹ năng phân tích
Mục tiêu: Lý thuyết hai nhân tố
Quest. Thể loại: Khái niệm / Định nghĩa
LO: 2

76) Những cá nhân có nhu cầu cao để có được những tình huống nghề nghiệp thích hợp với
trách nhiệm cá nhân, phản hồi và mức độ rủi ro trung bình
Trả lời: TRUE
Giải thích: Khi công việc có nhiều trách nhiệm cá nhân và phản hồi và mức độ rủi ro trung
bình, những người đạt được thành tích cao có động cơ mạnh mẽ.
Số khác: 1 Trang Số: 210
Chủ đề: Lý thuyết động lực sớm
Kỹ năng: AACSB: Các kỹ năng phân tích
Mục tiêu: Lý thuyết nhu cầu của McClelland
Quest. Thể loại: Khái niệm / Định nghĩa
LO: 2

77) Lý thuyết tự quyết định đề xuất rằng khi một người buộc phải làm điều gì đó, hoặc nhận
thấy rằng họ đang bị ép buộc, họ mất động lực.
Trả lời: TRUE
Giải thích: Thuyết tự xác định đề xuất rằng mọi người thích cảm thấy họ có quyền kiểm soát
hành động của họ, vì vậy bất cứ điều gì làm cho một công việc trước đó có cảm giác giống
như một nghĩa vụ hơn là một hoạt động được lựa chọn tự do sẽ làm suy yếu động lực.
Số khác: 1 Số trang: 213
Chủ đề: Lý thuyết động lực sớm
Kỹ năng: AACSB: Các kỹ năng phân tích
Mục tiêu: Lý thuyết tự xác định
Quest. Thể loại: Khái niệm / Định nghĩa

110
78) Hiệu quả tự thân đề cập đến niềm tin của một cá nhân người đó có khả năng thực hiện
một nhiệm vụ.
Trả lời: TRUE
Giải thích: Tự hiệu quả (còn gọi là lý thuyết nhận thức xã hội hoặc học thuyết xã hội học) nói
đến niềm tin của một cá nhân rằng họ có khả năng thực hiện một nhiệm vụ. Sự tự tin của bạn
càng cao, bạn càng tự tin hơn trong khả năng thành công của mình.
Số khác: 1 Trang Số: 217
Chủ đề: Lý thuyết về Tự lực
Kỹ năng: AACSB: Các kỹ năng phân tích
Mục tiêu: Tự hiệu quả
Quest. Thể loại: Khái niệm / Định nghĩa
LO: 4

79) Các khái niệm cơ bản nằm dưới lý thuyết về lập mục tiêu và lý thuyết gia tăng là điều trái
ngược.
Trả lời: TRUE
Giải thích: Kết quả là cách tiếp cận nhận thức, đề xuất rằng mục đích của một cá nhân chỉ đạo
hành động của mình. Lý thuyết gia tăng có một cách tiếp cận behavioristic, lập luận rằng
hành vi điều kiện tăng cường. Hai lý thuyết rõ ràng là trái ngược với triết học.
Số khác: 1 Số trang: 219-220
Chủ đề: Lý thuyết Tăng cường
Kỹ năng: AACSB: Các kỹ năng phân tích
Mục tiêu: Lý thuyết tăng cường
Quest. Thể loại: Khái niệm / Định nghĩa
80) Lý thuyết về vốn cổ phần đề xuất rằng sự căng thẳng vốn chủ sở hữu là trạng thái căng
thẳng tiêu cực tạo động lực để làm điều gì đó để sửa nó.
Trả lời: TRUE
Giải thích: Lý thuyết về vốn cổ phần là một lý thuyết cho thấy rằng các cá nhân so sánh đầu
vào và kết quả công việc với những người khác và sau đó đáp ứng để loại bỏ bất kỳ sự bất
bình đẳng nào. Khi chúng ta thấy tỷ lệ này là không đồng đều, chúng ta kinh nghiệm căng
thẳng vốn cổ phần.
Số khác: 1 Số trang: 222
Chủ đề: Lý thuyết Cổ phần
Kỹ năng: AACSB: Các kỹ năng phân tích
Mục tiêu: Lý thuyết Cổ phần
Quest. Thể loại: Khái niệm / Định nghĩa
LO: 6

81) Nghiên cứu cho thấy trong những người bình đẳng, nam giới thích so sánh giới tính
nhưng phụ nữ thì không.
Trả lời: FALSE
Giải thích: Nghiên cứu cho thấy cả nam và nữ đều thích so sánh tình dục đồng giới.
Số khác: 1 Số trang: 222
Chủ đề: Lý thuyết Cổ phần
Kỹ năng: AACSB: đa văn hóa và đa dạng
Mục tiêu: So sánh Referent
Quest. Thể loại: Khái niệm / Định nghĩa

111
LO: 6
82) Công lý phân phối đề cập đến sự công bằng được nhận thức của quá trình được sử dụng
để xác định việc phân phối phần thưởng.
Trả lời: FALSE
Giải thích: Công lý theo thủ tục đề cập đến sự công bằng được nhận thức của quy trình được
sử dụng để xác định phân phối các phần thưởng. Với công lý phân phối, nhân viên công nhận
sự công bằng về số lượng và phân bổ phần thưởng giữa các cá nhân.
Số khác: 1 Số trang 225
Chủ đề: Lý thuyết Cổ phần
Kỹ năng: AACSB: Các kỹ năng phân tích
Mục tiêu: Tư pháp phân phối
Quest. Thể loại: Khái niệm / Định nghĩa
LO: 6

83) Trong lý thuyết về tuổi thọ, sức mạnh động lực của một người thực hiện phụ thuộc phần
nào vào mức độ anh ta tin rằng anh ta có thể đạt được những gì anh ta cố gắng.
Trả lời: TRUE
Giải thích: Lý thuyết về kỳ vọng là một lý thuyết cho rằng sức mạnh của một khuynh hướng
hành động theo một cách nhất định phụ thuộc vào sức mạnh của một kỳ vọng rằng hành động
sẽ được theo sau bởi một kết quả nhất định và về sự hấp dẫn của kết quả đó đối với cá nhân.
Số khác: 1 Số trang 225
Chủ đề: Lý thuyết kỳ vọng
Kỹ năng: AACSB: Các kỹ năng phân tích
Mục tiêu: Lý thuyết kỳ vọng
Quest. Thể loại: Khái niệm / Định nghĩa
LO: 7
Nhà thờ của bạn được tạo thành từ những người rất khác nhau về lối sống và giai đoạn cuộc
sống của họ. Mary là một phụ huynh độc thân 23 tuổi làm việc cho mức lương tối thiểu.
Jonathan 60 tuổi, rất giàu có và làm việc vì anh thích nó. Jane kiếm được một cuộc sống tốt
đẹp. Cô ấy độc thân, 45 tuổi và có ít quyền lợi bên ngoài văn phòng. Bạn đã quyết định cố
gắng áp dụng hệ thống phân cấp của Maslow để xác định điều gì thúc đẩy mỗi người trong số
những cá nhân này.
84) Nhu cầu mà bạn mong đợi Mary đang cố gắng đáp ứng là gì?
A) xã hội
Số khác: 2 Số trang: 205
Chủ đề: Ứng dụng của Maslow Hierarchy
Kỹ năng: AACSB: Các kỹ năng phân tích
Mục tiêu: Thứ bậc của Nhu cầu
Quest. Danh mục: Ứng dụng
LO: 2
 
85) Bạn có thể mong đợi rằng Jane đang cố gắng để đáp ứng nhu cầu ________ của cô.
A) xã hội
B) lòng tự trọng
C) sinh lý
D) tự hiện thực hóa
E) về mặt tâm lý

112
Trả lời: A
Theo bà Maslow, cô bé sẽ phấn đấu để đáp ứng các nhu cầu xã hội của mình, bao gồm tình
cảm, sự gắn bó, chấp nhận và tình bạn.
Số khác: 2 Số trang: 205
Chủ đề: Ứng dụng của Maslow Hierarchy
Kỹ năng: AACSB: Các kỹ năng phân tích
Mục tiêu: Thứ bậc của Nhu cầu
Quest. Danh mục: Ứng dụng
LO: 2
86) Bạn nghĩ điều nào sau đây sẽ thúc đẩy Jonathan nhất?
A) thời gian nghỉ phép nhiều hơn
B) trách nhiệm nhiều hơn
C) tự quyết định nhiều hơn về công việc của mình
D) nhiều tiền hơn
E) một ý nghĩa lớn hơn của sự bình an nội tâm
Trả lời: E
Giải thích: Bởi vì Jonathan giàu có và yêu thích công việc của mình, anh ấy sẽ tìm kiếm sự tự
hiện thực theo Maslow. Một ý nghĩa lớn hơn của hòa bình nội tâm có thể đạt được mục tiêu
này.
Số khác: 2 Số trang: 205
Chủ đề: Ứng dụng của Maslow Hierarchy
Kỹ năng: AACSB: Các kỹ năng phân tích
Mục tiêu: Thứ bậc của Nhu cầu
Quest. Danh mục: Ứng dụng
LO: 2
 
Bạn là nhân viên mới của Acme, Inc. Người giám sát của bạn đã giải thích công việc của bạn
cho bạn và đã chỉ ra rằng bạn sẽ có nhiều quyền kiểm soát công việc của bạn khi bạn trở nên
thành thạo. Ông khen ngợi lịch sử của bạn trong việc chấp nhận trách nhiệm và cho thấy rằng
bạn cảm thấy tự do để đưa ra lời chỉ trích xây dựng về cách công việc của bạn được cấu trúc.

87) Người giám sát của bạn dường như có các giả định.
A) Lý thuyết T
B) Lý thuyết V
C) Lý thuyết W
D) Lý thuyết X
E) Lý thuyết Y
Trả lời: E
Giải thích: Theo Lý thuyết Y, các nhà quản lý cho rằng nhân viên có thể xem công việc như
tự nhiên như nghỉ ngơi hay chơi đùa, và do đó người trung bình có thể học cách chấp nhận và
thậm chí tìm kiếm trách nhiệm. Trong ví dụ này, ông chủ tin rằng quan điểm của nhân viên
làm việc tích cực.
Số khác: 2 Số trang: 207
Chủ đề: Áp dụng Lý thuyết X và Lý thuyết của McGregor Y
Kỹ năng: AACSB: Các kỹ năng phân tích
Mục tiêu: Lý thuyết Y
Quest. Danh mục: Ứng dụng

113
LO: 2
88) Điều nào sau đây là điều bạn không mong đợi người giám sát của bạn tin?
A) Nhân viên coi công việc là tự nhiên.
B) Người trung bình sẽ tìm kiếm trách nhiệm.
C) Người lao động đặt an ninh lên trên hầu hết các yếu tố khác.
D) Khả năng đưa ra các quyết định sáng tạo không nhất thiết là tỉnh duy nhất của các nhà
quản lý.
E) Người lao động nói chung là đáng tin cậy.
Trả lời: C
Giải thích: Sếp của bạn thể hiện niềm tin vào Lý thuyết Y, trong đó người quản lý cho rằng
nhân viên có thể xem công việc như tự nhiên như nghỉ ngơi hoặc chơi đùa, và do đó người
trung bình có thể học cách chấp nhận và thậm chí tìm kiếm trách nhiệm. Trong ví dụ này, ông
chủ tin rằng nhân viên coi công việc thực tế là một điều cực kỳ tích cực, chứ không chỉ là một
phương tiện cho một cuộc sống an toàn.
Số khác: 2 Số trang: 207
Chủ đề: Áp dụng Lý thuyết X và Lý thuyết của McGregor Y
Kỹ năng: AACSB: Các kỹ năng phân tích
Mục tiêu: Lý thuyết X và Lý thuyết Y
Quest. Danh mục: Ứng dụng
89) Điều nào sau đây là điều mà bạn không mong đợi là người giám sát của bạn làm?
A) giả định rằng bạn sẽ có động cơ nội bộ
B) Giả định rằng bạn muốn làm công việc của bạn
C) cho phép bạn tự do làm công việc của mình như bạn tin rằng nó nên được thực hiện
D) theo dõi chặt chẽ công việc của bạn để có cơ hội khen ngợi bạn vì công việc đã hoàn
thành tốt
E) cho phép bạn chịu trách nhiệm
Trả lời: D
Giải thích: Sếp của bạn thể hiện niềm tin vào Lý thuyết Y, trong đó người quản lý cho rằng
nhân viên có thể xem công việc như tự nhiên như nghỉ ngơi hoặc chơi đùa, và do đó người
trung bình có thể học cách chấp nhận và thậm chí tìm kiếm trách nhiệm. Trong ví dụ này, ông
chủ tin rằng nhân viên coi công việc thực tế là một điều cực kỳ tích cực, chứ không chỉ là một
phương tiện cho một cuộc sống an toàn. Ông sẽ cho phép họ chịu trách nhiệm, và ông sẽ
không quản lý vi mô công việc của họ.
Số khác: 2 Trang Số: 207-208
Chủ đề: Áp dụng Lý thuyết X và Lý thuyết của McGregor Y
Kỹ năng: AACSB: Các kỹ năng phân tích
Mục tiêu: Lý thuyết X và Lý thuyết Y
Quest. Danh mục: Ứng dụng
LO: 2
Các nhân viên đồng nghiệp của bạn có tình huống làm việc tồi tệ. Họ làm việc trong một tòa
nhà cũ, chạy xuống với một hệ thống sưởi ấm cổ xưa. Công việc này thật tẻ nhạt và người
giám sát hiếm khi có mặt và chỉ đưa ra những lời khiển trách cho sự thiếu hụt sản xuất.
Không ai nhận được sự thăng tiến trong hai năm. Công việc là nhàm chán, lặp đi lặp lại, và
không mang lại. Bạn đã quyết định thử áp dụng lý thuyết hai nhân của Herzberg.
90) Bạn quyết định rằng công việc đầu tiên của bạn nên là khắc phục các yếu tố vệ sinh. Họ
là ai?
A) điều kiện làm việc

114
B) phần thưởng nội tại
C) công nhận
D) tiến bộ
E) khiển trách
Trả lời: A
Giải thích: Các điều kiện như chất lượng giám sát, chi trả, chính sách công ty, điều kiện làm
việc thể chất, mối quan hệ với người khác và an ninh việc làm được coi là yếu tố vệ sinh và
các yếu tố bên ngoài.
Số khác: 2 Trang Số: 208
Chủ đề: Áp dụng Lý thuyết Hai nhân của Herzberg
Kỹ năng: AACSB: Các kỹ năng phân tích
Mục tiêu: Lý thuyết hai nhân tố
Quest. Danh mục: Ứng dụng
LO: 2
 
91) Câu nào sau đây có thể là đúng?
A) Khi điều kiện làm việc được cải thiện, nhân viên sẽ hài lòng.
B) Mối quan hệ với người giám sát là yếu tố thúc đẩy.
C) Khắc phục các điều kiện làm cho nhân viên không hài lòng sẽ không làm họ hài lòng.
D) Nhân viên không hài lòng do thiếu sự công nhận.
E) Lý do chính cho sự không hài lòng có lẽ là bản chất của tác phẩm.
Trả lời: C
Giải thích: Người quản lý tìm cách loại bỏ các yếu tố có thể tạo ra sự không hài lòng trong
công việc có thể mang lại hòa bình nhưng không nhất thiết là động lực. Họ sẽ được xoa dịu
chứ không phải là động lực cho công nhân của họ.
Số khác: 3 Số trang: 207-209
Chủ đề: Áp dụng Lý thuyết Hai nhân của Herzberg
Kỹ năng: AACSB: Các kỹ năng phân tích
Mục tiêu: Lý thuyết hai nhân tố
Quest. Danh mục: Ứng dụng
LO: 2
92) Hành động nào có lẽ sẽ khuyến khích nhân viên nhất?
A) cải thiện điều kiện làm việc
B) sửa chữa hệ thống sưởi ấm
C) nhận được công nhận cho một công việc tốt thực hiện
D) có người giám sát "treo cổ" hơn
E) dựa nhiều hơn vào hình phạt cho hiệu suất kém
Trả lời: C
Giải thích: Nhấn mạnh các yếu tố liên quan đến công việc hoặc kết quả trực tiếp từ nó, như
cơ hội quảng cáo, cơ hội phát triển cá nhân, sự công nhận, trách nhiệm và thành tích sẽ làm
gia tăng động lực.
Khác biệt: 2 Trang Số: 207-209
Chủ đề: Áp dụng Lý thuyết Hai nhân của Herzberg
Kỹ năng: AACSB: Các kỹ năng phân tích
Mục tiêu: Lý thuyết hai nhân tố
Quest. Danh mục: Ứng dụng

115
93) Nhân viên nào sẽ thích hợp nhất cho một nhiệm vụ mới đầy thách thức mà họ sẽ nhận
được phản hồi nhanh?
A) Joe
B) Mary
C) Tim
D) Sarah
E) Doug
Trả lời: A
Giải thích: Nhu cầu thành đạt của Joe (nAch) kích thích một động lực để vượt trội, đạt được
trong mối liên hệ với một bộ tiêu chuẩn, để phấn đấu thành công. Joe sẽ có một nhiệm vụ đầy
thử thách với trách nhiệm cá nhân và phản hồi cao.
94) Nhân viên nào sẽ phù hợp nhất với tư cách là người cố vấn cho nhân viên mới có cơ hội
phát triển tình bạn?
A) Joe
B) Mary
C) Tim
D) Sarah
E) Doug
Trả lời: C
Giải thích: Điểm số cao của Tim trong mối quan hệ thể hiện mong muốn có được mối quan
hệ thân thiện và chặt chẽ giữa các cá nhân. Anh ta sẽ là người xây dựng mối quan hệ tốt.
95) Nhân viên nào có lẽ sẽ tốt nhất để rời khỏi phụ trách khi bạn đang đi nghỉ?
A) Joe
B) Mary
C) Tim
D) Sarah
E) Doug
Trả lời: D
Giải thích: Các nhà quản lý giỏi nhất có nhu cầu về quyền lực cao và nhu cầu liên kết của họ
thấp. Sarah đạt điểm cao trong cả hai thể loại.
Số khác: 3 Số trang: 210
Chủ đề: Ứng dụng lý thuyết về nhu cầu của McClelland
Kỹ năng: AACSB: Các kỹ năng phân tích
Mục tiêu: Lý thuyết nhu cầu của McClelland
Quest. Danh mục: Ứng dụng
LO: 2
Bạn đã tốt nghiệp đại học hai năm trước đây và bắt đầu làm việc tại Hampstead Electronics.
Bạn đã nhận được đánh giá hiệu suất tốt và nâng cao. Bạn chỉ cần phát hiện ra rằng một sinh
viên đại học gần đây không có kinh nghiệm đã được thuê ở mức lương cao hơn bạn đang
làm.

96) Bạn sẽ sử dụng những điều sau đây để đánh giá tình huống này?
A) vốn chủ sở hữu
B) tuổi thọ
C) cài đặt mục tiêu
D) gia cố
E) tự nâng cao

116
Trả lời: A
Giải thích: Lý thuyết về vốn chủ sở hữu đề cập đến một lý thuyết cho thấy rằng cá nhân so
sánh đầu vào công việc của họ
và kết quả với những người khác và sau đó đáp ứng để loại bỏ bất kỳ sự bất bình đẳng. Trong
tình huống này, bởi vì bạn đang so sánh thu nhập, rất có thể bạn sẽ sử dụng lý thuyết công
bằng.
97) So sánh tham chiếu của bạn đối với lý thuyết công bằng được gọi là ________.
A) tự ngã
B) tự bên ngoài
C) bên trong khác
D) bên ngoài khác
E) trong-ngoài
Trả lời: C
Giải thích: Việc tham chiếu mà nhân viên lựa chọn để làm cho sự so sánh thêm vào sự phức
tạp. So sánh trong ví dụ này là một người khác trong tổ chức và sẽ được gọi là "bên trong".
Số khác: 3 Số trang: 222
Chủ đề: Áp dụng Lý thuyết Cổ phần
Kỹ năng: AACSB: Các kỹ năng phân tích
Mục tiêu: Lý thuyết Cổ phần
Quest. Danh mục: Ứng dụng
LO: 6
98) Bạn có thể dự đoán được hành vi của mình trong công việc như thế nào?
A) Bạn sẽ làm việc chăm chỉ hơn.
B) Bạn sẽ làm việc tốt hơn.
C) Bạn sẽ thừa nhận rằng người mới được tuyển dụng có giá trị hơn.
D) Bạn sẽ không làm việc rất chăm chỉ.
E) Bạn sẽ hành động để làm suy yếu nhân viên mới.
Trả lời: D
Giải thích: Dựa trên lý thuyết, bạn sẽ thực hiện một trong sáu lựa chọn: 1. Thay đổi đầu vào
(ít nỗ lực hơn nếu trả lương thấp, hoặc nhiều hơn nếu trả thừa); 2. Thay đổi kết quả (các cá
nhân được thanh toán trên cơ sở một phần có thể làm tăng mức lương của họ bằng cách sản
xuất một số lượng lớn hơn các đơn vị chất lượng thấp hơn); 3. Làm sai lệch nhận thức về bản
thân ("Tôi từng nghĩ mình đã làm việc ở tốc độ vừa phải, nhưng bây giờ tôi nhận ra mình làm
việc chăm chỉ hơn mọi người khác"); 4. Làm sai lệch nhận thức của người khác ("công việc
của Mike không được như mong muốn như tôi nghĩ"); 5. Chọn một nguồn tham khảo khác
nhau ("Tôi có thể không làm nhiều như anh rể của tôi, nhưng tôi làm tốt hơn nhiều so với cha
tôi đã làm khi ông đã được độ tuổi của tôi."); 6. Để lại trường (bỏ công việc). Giữ lại công
việc để có được nhiều nhiệm kỳ hơn không phải là một sự lựa chọn có thể dự đoán về sự bất
bình đẳng. Trong ví dụ này, vì bạn không phải đi làm, có thể bạn làm việc ít hơn.
Số khác: 2 Số trang: 223
Chủ đề: Áp dụng Lý thuyết Cổ phần
Kỹ năng: AACSB: Các kỹ năng phân tích
Mục tiêu: Lý thuyết Cổ phần

117
6 ĐỘNG LỰC: TỪ KHÁI NIỆM ĐẾN ỨNG DỤNG

1) Phát biểu nào sau đây không phải là một trong những khía cạnh công việc cốt lõi
trong mô hình JCM?
A) ý nghĩa nhiệm vụ
B) phản hồi C) tự chủ
D) tình trạng
E) nhiều kỹ năng
trả lời: D
2) Theo JCM, chủ sở hữu-nhà điều hành của một chương trình thực hiện gara sửa chữa
điện, xây dựng lại động cơ, làm việc chân tay, và tương tác với khách hàng sẽ ghi
________.
A) đồng nhất nhiệm vụ cao
B) cao về đa dạng nhiều kỹ năng
C) thấp về tự chủ
D) thấp vào nhiệm vụ quan trọng
E) thấp về kỹ năng đa dạng
trả lời: B
3) Trong mô hình JCM, những gì ba chiều công việc cốt lõi kết hợp để tạo ra công việc
có ý nghĩa?
A) tự chủ, bản sắc nhiệm vụ, và thông tin phản hồi
B) nhiều kỹ năng, tự chủ, và nhiệm vụ quan trọng
C) nhiều kỹ năng, tự chủ, và phản hồi
D) phản hồi, sắc nhiệm vụ, và nhiệm vụ
E) nhiều kỹ năng, đồng nhất trong nhiệm vụ, và nhiệm vụ quan trọng (311)
trả lời: E
4) Theo lý thuyết JCM, kết quả nào trong đó phần thưởng nội bộ là tối đa đối với một
cá nhân?
A) khi họ được trao phần thưởng hữu hình
B) khi họ biết rằng họ cá nhân đã thực hiện tốt trên một nhiệm vụ mà họ quan tâm đến
C) khi họ bắt đầu một chương trình cho phép họ làm việc với nhiều đồng nghiệp cùng chí
hướng
D) khi đào tạo của họ được thực hiện và mong đợi của họ được đáp ứng
E) khi chúng được ca ngợi cho việc hoàn thành thành công là một nhiệm vụ khó khăn
trả lời: B
5) Theo Model Đặc điểm công việc, một nhân viên telemarketing người được cung cấp
một danh sách các cuộc gọi để thực hiện và một kịch bản được chuẩn hóa để theo sẽ
điểm
A) cao trên phản hồi của
B) thấp trên sắc nhiệm vụ
C) cao về tự chủ
D) thấp về tự chủ
trả lời: D
Diff: 3 Ref trang: 81
6) Theo Model Đặc điểm công việc, sự hiện diện của ba trạng thái tâm lý (kiến thức về
kết quả, trách nhiệm giàu kinh nghiệm, và ý nghĩa kinh nghiệm) sẽ
A) tăng động lực
B) tăng hiệu suất
C) giảm vắng mặt
D) tất cả các trả lời ở trên:
Trả lời: D

118
Diff: 3 Ref trang: 82
7) Theo JCM, mối liên hệ giữa kích thước công việc và kết quả được kiểm duyệt bởi
________.
A) một MPS cao
B) sức mạnh về sự tăng trưởng của cá nhân
C) một điểm số thấp về lòng tự trọng
D) kinh nghiệm ý nghĩa của công việc E) quyền tự chủ
Trả lời: B
Khác biệt: 2 Số lần xem trang: 82
Chủ đề: Thúc đẩy bằng cách thay đổi bản chất của môi trường làm việc(312)
8) Theo JCM, câu nào sau đây KHÔNG đúng?
A) Bằng chứng hỗ trợ khung chung của lý thuyết.
B) Các nhà quản lý có thể bỏ qua công thức MPS phức tạp và có được tiềm năng thúc đẩy tốt
hơn bằng cách thêm các đặc điểm.
C) Nhận thức của nhân viên về khối lượng công việc của họ so với những người khác có thể
kiểm duyệt mối liên hệ giữa thứ nguyên công việc cốt lõi và kết quả.
D) Nếu công việc đạt điểm cao về tiềm năng thúc đẩy, khả năng doanh thu sẽ giảm.
E) Các công việc có tiềm năng thúc đẩy cao phải cao về cả quyền tự chủ và nhiệm vụ.
Trả lời: E
Khác biệt: 3 Số lần xem trang: 82
9) Một thuật ngữ khác cho đào tạo chéo là gì?
A) làm giàu
B) chia sẻ công việc
C) mở rộng công việc
D) tăng cường công việc
E) luân chuyển công việc
Trả lời: E
Khác biệt: 1 Số lần truy cập trang: 83
10) Sức mạnh chính của luân chuyển công việc là gì?
A) Nó loại bỏ doanh thu.
B) Nó làm tăng động lực.
C) Nó làm tăng năng suất.
D) Nó giảm chi phí đào tạo
E) Nó giảm khối lượng công việc giám sát.
Trả lời: B
Khác biệt: 3 Số lần truy cập trang: 83
11) Một công ty vận tải đường bộ thường xuyên làm cho tất cả nhân viên văn phòng của
nó làm việc trong một tuần trong khu vực nhà kho; tải xe tải, xe tải làm sạch, và làm
công việc kho khác mà họ có khả năng. Chương trình này là một ví dụ về điều nào sau
đây?
A) luân chuyển công việc
B) mở rộng công việc
C) làm giàu việc làm
D) chia sẻ công việc
E) flextime
Trả lời: A
Khác biệt: 2 Số lần truy cập trang: 83
12) Điều nào không được trích dẫn như một hạn chế đối với việc luân chuyển công việc?
A) Chi phí đào tạo được tăng lên.
B) Năng suất giảm.
C) Sự gián đoạn được tạo ra.
D) Rời bỏ công việc.
E) Người giám sát dành nhiều thời gian trả lời câu hỏi.
Trả lời: D

119
Khác biệt: 3 Số lần truy cập trang: 83
13) Khi đại lý bán vé tại Singapore Airlines nhận nhiệm vụ của người xử lý hành lý, anh
ta tham gia vào ________.
A) mở rộng công việc
B) luân chuyển công việc
C) tải dọc
D) tham gia quản lý
Trả lời: B
Khác biệt: 2 Số lần truy cập trang: 83
14) Một công ty thiết kế lại các công việc của người lao động trong các khoản phải thu,
do đó thay vì chỉ thanh toán cho khách hàng, họ cũng sẽ chịu trách nhiệm theo dõi về
việc không thanh toán, liên lạc giữa khách hàng và các phòng ban thanh toán cho họ, và
các nhiệm vụ khác có liên quan, những gì tốt nhất sẽ được sử dụng để mô tả những thay
đổi này?
A) luân phiên công việc
B) đa dạng hóa công việc
C) làm giàu công việc
D) chia sẻ công việc
E) flextime
Trả lời: B
Diff: 2 Ref trang: 83
15) Những cách tiếp cận đến thành công đưa JCM vào thực tế thường gặp với ít hơn kết
quả nhiệt tình của nhân viên?
A) mở rộng công việc
B) luân chuyển công việc
C) tải dọc
D) quản lý có sự tham gia
E) tham gia
Trả lời: B
Diff: 3 Ref trang: 83
16) Làm thế nào để hầu hết các nhân viên phản ứng với các nỗ lực mở rộng công việc?
A) phê chuẩn không đủ tiêu chuẩn
B) hơi nhiệt tình
C) với sự thiếu nhiệt tình
D) với những cảm xúc lẫn lộn
E) với phản ứng rất ít.
Trả lời: C
17) Đa dạng hóa công việc làm tăng mức độ mà công nhân kiểm soát ________.
A) lập kế hoạch, thực hiện và đánh giá công việc của mình
B) lập kế hoạch, thực hiện và đánh giá các kế hoạch của công ty
C) tích hợp ngang các nhiệm vụ của mình
D) thông tin phản hồi mà một công nhân nhận được từ người giám sát và đồng nghiệp của
mình E) đánh giá của các đồng nghiệp của mình
Trả lời: A
Khác biệt: 3 Số lần truy cập trang: 84
18) Điều nào sau đây không phải là một trong những hướng dẫn để làm phong phú
thêm công việc?
A) đảm bảo nhân viên thực hiện một phần nhỏ của một nhiệm vụ
B) thiết lập các mối quan hệ khách hàng
C) các kênh phản hồi mở
D) kết hợp các công việc
E) mở rộng công việc theo chiều dọc
Trả lời: A
Khác biệt: 3 Page Ref: Exh 6-2

120
19) Việc mở rộng theo chiều dọc của công việc được nhìn thấy trong ________.
A) xoay vòng công việc
B) mở rộng công việc
C) đa dạng hóa công việc
D) chia sẻ công việc
E) flextime
Trả lời: C
Khác biệt: 2 Số lần truy cập trang: 84
20) Một công ty sử dụng đa dạng hóa công việc để thúc đẩy nhân viên của mình. Bằng
chứng sẽ gợi ý rằng điều nào sau đây là kết quả khả quan nhất của sự thay đổi này?
A) giảm vắng mặt và chi phí doanh thu
B) chi phí cố định thấp hơn
C) giảm chất lượng
D) giảm năng suất
E) tăng năng suất
Trả lời: A
Khác biệt: 3 Số lần truy cập trang: 84
21) Ngoài thiết kế lại bản chất của công việc riêng của mình, và sự tham gia của người
lao động trong các quyết định, cách tiếp cận khác để làm cho môi trường làm việc thúc
đẩy hơn nữa là để thay đổi sự sắp xếp công việc. Phát biểu nào sau đây được thiết kế để
cung cấp cho một nhân viên kiểm soát tốt hơn về lịch trình làm việc của họ?
A) Thời gian linh hoạt
B) chia sẻ công việc
C) luân phiên công việc
D) làm việc từ xa
E) làm giàu công việc
trả lời: A
Diff: 2 Ref trang: 85
22) Phát biểu nào sau đây chưa được chứng minh là một lợi ích của thời gian linh hoạt ?
A) giảm vắng mặt
B) năng suất được cải thiện
C) tăng ý nghĩa
D) tăng sự hài lòng
E) được cải thiện kịp thời
trả lời: C
Diff: 2 Ref trang: 85
23) Bệnh viện đa khoa Đồng minh sử dụng nhiều cá nhân và đã quyết định để cố gắng
tăng động lực thông qua thiết kế lại công việc và lịch trình linh hoạt. Bạn đã được thuê
như một nhà tư vấn để giúp họ thiết kế và thực hiện các chương trình bạn đang xem xét
thời giqn linh hoạt và nhận ra rằng nó có thể sẽ làm việc ít nhất cũng cho mà các công
việc sau đây?
A) nhân viên thanh toán bảo hiểm
B) công nhân giam giữ
C) y tá sàn
D) nhân viên bảo trì thiết bị điện tử nhân sự CNTT
Trả lời: C
Diff: 3 Ref trang: 85
24) Bệnh viện đa khoa Đồng Minh sử dụng nhiều cá nhân và đã quyết định cố gắng tăng
động lực thông qua việc thiết kế lại công việc và lập kế hoạch linh hoạt. Bạn đã được
thuê làm nhà tư vấn để giúp họ thiết kế và thực hiện các chương trình. Các thành viên
của nhân viên quản lý ban đêm thường có kỹ năng thấp và có lẽ sẽ được thúc đẩy bởi
________.
A) làm giàu
B) lịch làm việc linh hoạt

121
C) mở rộng công việc
D) tất cả các ở trên
E) không có câu nào ở trên
Trả lời: D
Khác biệt: 2 Số lần truy cập trang: 85
25) Hạn chế lớn của thời gian linh hoạt là gì?
A) Không phải tất cả nhân viên đều có máy tính.
B) Không phải ai cũng muốn làm việc bán thời gian.
C) Nó không áp dụng cho mọi công việc.
D) Tăng chậm trễ.
E) Thật khó để tìm các nhân viên tương thích.
Trả lời: C
Khác biệt: 2 Số lần truy cập trang: 85
26) Bố trí công việc cho phép hai hoặc nhiều cá nhân chia tách công việc 40 giờ một
tuần truyền thống là ________.
A) Thời gian linh hoạt
B) giờ lõi
C) làm việc từ xa
D) chia sẻ công việc
E) sự tham gia của nhân viên
Trả lời: D
Khác biệt: 2 Số lần truy cập trang: 85
27) Việc sắp xếp công việc dường như không được nhân viên áp dụng rộng rãi là
________.
A) thời gian linh hoạt
B) giờ lõi
C) làm việc từ xa
D) chia sẻ công việc
E) sự tham gia của nhân viên
Trả lời: D
Khác biệt: 2 Số trang: 86
28) Điều nào sau đây là một công việc không sử dụng công việc thay thế là làm việc từ
xa?
A) một luật sư dành phần lớn thời gian nghiên cứu trên máy tính
B) một người viết bản sao cho một công ty quảng cáo
C) một nhân viên bán hàng xe thể hiện các tính năng của một mô hình mới của xe
D) một telemarketer người sử dụng điện thoại để liên lạc với khách hàng
E) một chuyên gia hỗ trợ sản phẩm, những người thực hiện cuộc gọi từ khách hàng khiếm thị
Trả lời: C
Khác biệt: 1 Số trang: 86
Chủ đề: Thúc đẩy bằng cách thay đổi bản chất của môi trường (324) làm việc Thẻ AASCB:
Kỹ năng suy nghĩ phản chiếu
29) Người Nhật đang ngày càng cân nhắc việc chia sẻ công việc với ________.
A) tăng tính linh hoạt
B) tránh sa thải
C) bổ sung thêm các vị trí bán thời gian
D) phù hợp với các bà mẹ làm việc
E) kích thích nền kinh tế
Trả lời: B
Khác biệt: 3 Số trang: 86
30) Khoảng ________ phần trăm lực lượng lao động của Mỹ làm việc từ xa.
A) 2
B) 10
C) 25

122
D) 50
E) 75
Trả lời: B
Khác biệt: 1 Số trang: 86
31) Những lợi ích tiềm năng của làm việc từ xa bao gồm những điều sau đây?
A) một hồ bơi lao động lớn hơn để chọn
B) giảm chi phí không gian văn phòng
C) doanh thu ít hơn
D) cải thiện tinh thần
E) tất cả các câu trả lời ở trên
Trả lời: B
Khác biệt: 2 Số trang: 86
32) Hạn chế lớn nhất đối với việc quản lý với làm việc từ xa là ________.
A) tăng chi phí không gian văn phòng
B) ít giám sát trực tiếp
C) doanh thu cao hơn
D) năng suất thấp hơn
E) nhiều giờ làm việc
Trả lời: B
Khác biệt: 2 Trang tham khảo: 86-87
33) Nhược điểm của làm việc từ xa từ quan điểm của nhân viên là ________.
A) hiệu ứng "ngoài tầm nhìn / ra khỏi tâm trí"
B) không có thêm giờ kiếm được
C) quá nhiều chương trình khuyến mãi
D) chi phí cao cho thiết bị máy tính
E) 24 giờ khi gọi
Trả lời: A
Khác biệt: 3 Trang tham khảo: 86-87
34) Các logic cơ bản của sự tham gia của người lao động là sự tham gia của người lao
động và tăng tính tự chủ và kiểm soát của họ trong suốt thời gian công việc của họ,
nhân viên sẽ trở thành tất cả những điều sau đây ngoại trừ hơn ________.
A) thúc đẩy
B) quyền lực
C) hiệu quả
D) thỏa mãn
E) cam kết sẽ tổ chức
trả lời: B
Diff: 2 Ref trang: 87
Chủ đề: Người lao động tham gia
AASCB Tag: Kỹ năng tư duy phản quang (328-329)
35) Cái nào được sử dụng cho một quá trình có sự tham gia có sử dụng toàn bộ khả
năng của người lao động và được thiết kế để khuyến khích cam kết gia tăng sự thành
công của tổ chức?
A) MBO
B) sự tham gia của nhân viên
C) tái cấu trúc
D) OB Mod
E) việc chia sẻ
Trả lời: B
Diff: 2 Ref trang: 87
Chủ đề: Người lao động tham gia (328-329)
36) Việc tham gia quản lý và tham gia đại diện là các hình thức ________.
A) xoay vòng công việc
B) làm giàu việc làm

123
C) sự tham gia của nhân viên
D) công nhận của nhân viên
E) ưu đãi của nhân viên
Trả lời: C
Khác biệt: 2 Số lần xem trang: 87
Chủ đề: Sự tham gia của nhân viên (328)
37) Đặc điểm riêng biệt phổ biến cho tất cả các chương trình quản lý có sự tham gia là
gì?
A) ra quyết định chung
B) quyền tự chủ
C) trao quyền
D) nâng cao năng suất
E) nhận thức về chất lượng
Trả lời: A
Khác biệt: 3 Số lần xem trang: 87
Chủ đề: Sự tham gia của nhân viên (328-329)
38) Quản lý sự tham gia là gì?
A) phương pháp quản lý nơi cấp dưới đưa ra quyết định và quản lý doanh nghiệp giúp thực
hiện các quyết định đó
B) một phương pháp quản lý nơi quản lý cấp trên tham gia vào kế hoạch chiến lược của tổ
chức
C) phương thức quản lý nơi cấp dưới chia sẻ mức độ quyền ra quyết định với cấp trên trực
tiếp của họ
D) một phương pháp quản lý nơi công nhân cấp thấp gặp thỉnh thoảng với CEO để thảo luận
các vấn đề trong bộ phận của họ
E) một phương pháp quản lý nơi những người lao động cấp thấp chịu trách nhiệm đưa ra các
quyết định chính sách của công ty
Trả lời: C
Khác biệt: 2 Số lần xem trang: 87
Chủ đề: Sự tham gia của nhân viên (329)
39) Một người quản lý giới thiệu việc quản lý có sự tham gia nhằm tăng cường tinh thần
và năng suất. Nếu anh ta muốn chắc chắn rằng nó có cơ hội thành công lớn nhất có thể,
anh ta nên đảm bảo tất cả những điều sau đây ngoại trừ những điều sau đây?
A) Các vấn đề được quyết định phải phù hợp với nhân viên.
B) Các nhân viên phải được thông báo và đủ thẩm quyền để đưa ra quyết định. C) Người lao
động phải được người quản lý tin tưởng.
D) Người quản lý phải được nhân viên tin cậy.
E) Phải có sự tham gia của đại diện thông qua các hội đồng làm việc và đại diện hội đồng
quản trị.
Trả lời: E
Khác biệt: 3 Số lần xem trang: 87
Chủ đề: Sự tham gia của nhân viên AASCB Tag: Kỹ năng phân tích (328)
40) Người giám sát của bạn đã nghe nói rằng sự tham gia của nhân viên là quan trọng
và bạn đã được hướng dẫn nghiên cứu các phương pháp khác nhau của sự tham gia của
nhân viên. Bạn có nghĩa vụ phải giúp hỗ trợ trong việc phân tích các tác động có thể xảy
ra của từng chương trình đang được xem xét. Bạn đã quyết định cho phép nhân viên
chọn một nhóm nhỏ để đại diện cho họ và làm việc với quản lý. Điều này được gọi là
________.
A) tham gia đại diện
B) ESOP
C) vòng kết nối chất lượng
D) quản lý tham gia
E) AESOP
Trả lời: A

124
Khác biệt: 2 Số lần xem trang: 87
Chủ đề: Sự tham gia của nhân viên (328)
41) Tên của nhân viên ngồi trên ban giám đốc của công ty và đại diện cho quyền lợi của
nhân viên công ty là gì?
A) đại diện hội đồng quản trị
B) làm việc hội đồng
C) vòng kết nối chất lượng
D) đại diện công đoàn
E) Ban lãnh đạo
Trả lời: A
Khác biệt: 1 Số lần xem trang: 87
Chủ đề: Sự tham gia của nhân viên
42) Nghiên cứu được tiến hành trên mối quan hệ tham gia-hiệu suất cho thấy việc sử
dụng ________ tham gia.
A) tăng cường sự hài lòng công việc
B) tăng động lực
C) chỉ có một ảnh hưởng khiêm tốn đến năng suất của nhân viên
D) ảnh hưởng rất lớn đến thái độ của nhân viên
E) giảm chi phí đáng kể
Trả lời: C
Khác biệt: 2 Số lần xem trang: 87
Chủ đề: Sự tham gia của nhân viên AASCB Tag: Khả năng giao tiếp
43) Luật pháp yêu cầu hầu hết mọi công ty ở Tây Âu phải làm gì?
A) Có một hình thức tham gia đại diện.
B) Cung cấp quyền sở hữu của nhân viên.
C) Cung cấp flextime.
D) Thiết lập vòng kết nối chất lượng.
E) Có các tùy chọn lợi ích linh hoạt.
Trả lời: A
Khác biệt: 1 Số lần xem trang: 87
Chủ đề: Sự tham gia của nhân viên
AASCB Tag: đa văn hóa và đa dạng Hiểu
44) mục đích của sự tham gia của đại diện là gì?
A) cho người lao động sở hữu công ty nơi họ làm việc
B) để giúp lòng tự trọng của người lao động
C) để cung cấp động lực lớn hơn và năng suất
D) để phân phối lại quyền lực trong tổ chức
E) để trao quyền cho các nhà quản lý cấp cao
Trả lời: D
Diff: 2 Ref trang: 87
Chủ đề: Người lao động tham gia
45) Làm việc Hội đồng và đại diện hội đồng quản trị là hai hình thức phổ biến nhất của
________.
A) công nhận người lao động
B) tham gia đại diện
C) có sự tham gia quản lý
D) làm giàu công việc
E) lợi ích của nhân viên
trả lời: B
Diff: 2 Ref Trang: 87-88 Topic: Sự tham gia của nhân viên
46) chương trình nghiên cứu mà ban đại diện công nhân có xu hướng không hiệu quả
mà trong những lý do sau đây?
A) Các thành viên của hội đồng công trình có xu hướng phụ trách quản lý khi ra quyết định
vì sợ bị trừng phạt.

125
B) Hội đồng công trình đại diện cho mong muốn của nhân viên thường có tỷ lệ cược theo
hướng tốt nhất của một tổ chức.
C) Hội đồng công trình bị chi phối bởi quản lý và đầu vào của họ có ít tác động đến nhân
viên hoặc tổ chức
D) Hội đồng công trình chèn thêm một yếu tố vào việc ra quyết định làm chậm sự đáp ứng
của một tổ chức để thay đổi điều kiện.
E) Các thành viên của các hội đồng công trình nói chung không đủ điều kiện để đưa ra các
quyết định lớn liên quan đến sự chỉ đạo của một tổ chức.
Trả lời : C
Khác biệt: 2 Page Ref: 88
Chủ đề: Sự tham gia của nhân viên AASCB Tag: Kỹ năng phân tích
47) Kinh nghiệm cho thấy giá trị lớn nhất của sự tham gia đại diện là gì sau đây?
A) tăng động lực
B) tăng sự hài lòng
C) tượng trưng
D) giảm vắng mặt
E) tăng cam kết
Trả lời: C
Khác biệt: 2 Page Ref: 88
Chủ đề: Sự tham gia của nhân viên
48) Đánh giá công việc thiết lập ________.
A) số tiền bồi thường được thanh toán
B) vốn cổ phần bên ngoài
C) giá trị của công việc cho tổ chức
D) bao nhiêu nhiệm vụ được đưa vào công việc
E) cách đánh giá một nhân viên
Trả lời: C
Khác biệt: 3 Page Ref: 88
Chủ đề: Sử dụng phần thưởng để khuyến khích nhân viên
49) Trong một nghiên cứu năm 2006, tỷ lệ phần trăm những người biểu diễn hàng đầu
chỉ ra lương là yếu tố quan trọng trong việc mất đi tài năng hàng đầu?
A) 21
B) 41
C) 61
D) 71
Trả lời: D
Khác biệt: 2 Page Ref: 88
Chủ đề: Sử dụng phần thưởng để khuyến khích nhân viên
50) Ban đầu thiết lập mức lương yêu cầu cân bằng ________.
A) ngân sách của công ty
B) cung và cầu lao động
C) vốn chủ sở hữu trong và ngoài nước
D) giá trị công việc và nhu cầu
E) giá trị công việc và vốn chủ sở hữu nội bộ
Trả lời: C
Khác biệt: 2 Page Ref: 88
Chủ đề: Sử dụng phần thưởng để khuyến khích nhân viên
51) Phát biểu nào sau đây là mọi hình thức các chương trình biến lương?
A) mảnh suất, công đức dựa trên lương, gainsharing
B) chia sẻ lợi nhuận, một lần tiền thưởng, các kỳ nghỉ kéo dài
C) kế hoạch khuyến khích lương, flextime, mảnh-rate
D) phúc lợi hưu trí, các kỳ nghỉ kéo dài, kế hoạch khuyến khích lương
E) Tỷ lệ tăng lương, tiền thưởng, flextime
Trả lời: A

126
Diff: 1 Ref trang: 89
Chủ đề: Sử dụng Thưởng để khuyến khích nhân viên
52) Phát biểu nào sau đây là một trong những lợi thế của các kế hoạch lương biến để
quản lý?
A) Họ lần lượt chi phí lao động cố định vào chi phí lao động khác nhau.
B) Họ biến nhà sản xuất thấp thành sản xuất cao.
C) Họ lần lượt lao động chậm vào nhân viên nhanh.
D) Họ lần lượt chi phí cố định cao vào chi phí cố định thấp.
E) Họ rẽ vào hiệu suất thấp hơn lao động ít hơn.
Trả lời: A
Diff: 3 Ref trang: 89
Chủ đề: Sử dụng Thưởng để khuyến khích nhân viên
53) Phát biểu nào sau đây là một ví dụ về một kế hoạch mảnh suất?
A) thời gian và một nửa cho làm thêm giờ
B) $ 2 cho mỗi đơn vị sản xuất
C) tiền thưởng năng suất
D) hoa hồng
E) $ 10 mỗi giờ làm việc
Trả lời: B
Khác biệt: 2 Số lần xem trang: 89
Chủ đề: Sử dụng phần thưởng để khuyến khích nhân viên
54) Các kế hoạch chi trả dựa trên bằng khen dựa trên ________.
A) đàm phán công đoàn
B) xếp hạng đánh giá hiệu suất
C) lợi nhuận của công ty
D) cải tiến năng suất của công ty
E) hiệu suất cổ phiếu của công ty
Trả lời: B
Khác biệt: 2 Số lần truy cập trang: 90
Chủ đề: Sử dụng phần thưởng để khuyến khích nhân viên
55) Điều nào sau đây được trích dẫn như là một giới hạn của các kế hoạch trả công
bằng?
A) Dựa trên đánh giá hiệu suất hàng năm, khoản tiền công bằng là hợp lệ (hoặc không hợp lệ)
làm xếp hạng hiệu suất dựa trên đó.
B) Hồ bơi trả lương hiếm khi biến động.
C) Các công đoàn khuyến khích các kế hoạch trả công.
D) Nhân viên có xu hướng thích các kế hoạch trả công.
E) Có rất ít liên kết giữa trả tiền và hiệu suất.
Trả lời: A
Khác biệt: 2 Số lần truy cập trang: 90
Chủ đề: Sử dụng phần thưởng để khuyến khích nhân viên AASCB Tag: Kỹ năng suy nghĩ
phản chiếu
57) Amalgamated Industries sản xuất linh kiện cho đồ nội thất. Ban lãnh đạo đã quyết
định thay đổi phương thức thanh toán thành một kế hoạch dựa trên kỹ năng. Bạn quan
tâm đến việc tăng mức bồi thường hiện tại của mình và xem đây là cơ hội. Bạn nên
mong đợi kiếm được nhiều tiền hơn nếu bạn ________.
A) tình nguyện viên làm thêm giờ
B) tăng sản xuất của bạn
C) tàu chéo trong các công việc khác
D) trở thành một chuyên gia
E) kỹ năng chung của chủ
Đáp án: C
Khác biệt: 2 Số lần truy cập trang: 90
Chủ đề: Sử dụng phần thưởng để khuyến khích nhân viên AASCB Tag: Kỹ năng suy nghĩ

127
phản chiếu
59) Amalgamated Industries sản xuất linh kiện cho đồ nội thất. Ban lãnh đạo đã quyết
định thay đổi phương thức thanh toán thành một kế hoạch dựa trên kỹ năng. Bạn quan
tâm đến việc tăng mức bồi thường hiện tại của mình và xem đây là cơ hội. Là người
quản lý, bạn thích kế hoạch bởi vì nó cho phép ________.
A) bảo vệ lãnh thổ
B) tăng tính linh hoạt của lực lượng lao động
C) loại bỏ công nhân
D) giảm chi phí bảng lương
E) tăng kiểm soát
Trả lời: B
Khác biệt: 3 Số lần truy cập trang: 90
Chủ đề: Sử dụng phần thưởng để khuyến khích nhân viên AASCB Tag: Kỹ năng suy nghĩ
phản chiếu
60) Một công ty nhất định ràng buộc bồi thường cho các nhà quản lý hoạt động tuyến
đầu để phát triển các kỹ năng của họ trong lãnh đạo, phát triển lực lượng lao động và
sự xuất sắc chức năng. Phương thức bồi thường này được gọi là gì?
A) trả lương theo công việc
B) thanh toán dựa trên đào tạo
C) chi trả dựa trên kỹ năng cá nhân
D) thanh toán dựa trên kỹ năng
E) trả lương phát triển
Trả lời: D
thử nghiệm 2 Số lần truy cập trang: 90
Chủ đề: Sử dụng phần thưởng để khuyến khích nhân viên
61) Amalgamated Industries sản xuất linh kiện cho đồ nội thất. Ban lãnh đạo đã quyết
định thay đổi phương thức thanh toán thành một kế hoạch dựa trên kỹ năng. Bạn quan
tâm đến việc tăng mức bồi thường hiện tại của mình và xem đây là cơ hội. Điều nào sau
đây có thể là bất lợi khi giới thiệu loại kế hoạch thanh toán này?
A) Nhân viên sẽ trở nên ít động lực hơn.
B) Nhân viên sẽ trở nên chuyên biệt hơn.
C) Nhân viên sẽ có xu hướng không làm việc chăm chỉ như trước đây.
D) Chủ nhân của bạn có thể trả tiền cho các kỹ năng mà họ không sử dụng.
E) Chủ nhân của bạn sẽ có ít quyền kiểm soát hơn đối với những gì mỗi nhân viên làm.
Trả lời: D
Khác biệt: 2 Số lần truy cập trang: 90
Chủ đề: Sử dụng phần thưởng để khuyến khích nhân viên AASCB Tag: Kỹ năng suy nghĩ
phản chiếu
62) Điều nào sau đây không phải là một nhược điểm của việc trả lương dựa trên kỹ
năng?
A) Mọi người có thể "đầu hàng".
B) Kỹ năng có thể trở nên lỗi thời.
C) Những người tham vọng có thể đối đầu với những cơ hội thăng tiến tối thiểu.
D) Mọi người được trả tiền để có được các kỹ năng mà không cần đến ngay lập tức.
E) Nó không giải quyết mức hiệu suất.
Trả lời: C
Khác biệt: 2 Số lần truy cập trang: 90
Chủ đề: Sử dụng phần thưởng để khuyến khích nhân viên
64) Phần lớn tiền bồi thường của các nhà giao dịch tại Synalco, một công ty kinh doanh
kim loại, dưới hình thức lựa chọn cổ phiếu. Số lượng tùy chọn được phân bổ dựa trên
lợi nhuận ròng của công ty. Kế hoạch bồi thường là gì?
A) chia sẻ lợi nhuận
B) lợi nhuận
C) dựa trên công đức

128
D) ESOP
E) quyền lợi của nhân viên
Trả lời: A
Khác biệt: 2 Số lần truy cập trang: 90
Chủ đề: Sử dụng phần thưởng để khuyến khích nhân viên
65) Tên của một kế hoạch khuyến khích nơi cải tiến năng suất nhóm xác định tổng số
tiền được phân bổ là gì?
A) ESOP
B) lợi nhuận
C) chia sẻ lợi nhuận
D) tỷ lệ mảnh
E) quyền lợi của nhân viên
Trả lời: B
Khác biệt: 2 Số lần xem trang: 91
Chủ đề: Sử dụng phần thưởng để khuyến khích nhân viên
66) Làm cách nào để chia sẻ lợi nhuận khác với chia sẻ lợi nhuận?
A) Gainsharing tập trung vào tăng năng suất hơn là lợi nhuận.
B) Gainsharing thưởng các hành vi cụ thể.
C) Gainsharing không phân phối lợi nhuận, chỉ có lợi nhuận.
D) Gainsharing thưởng các hành vi ít bị ảnh hưởng bởi các yếu tố bên ngoài.
E) Với lợi nhuận cao, nhân viên cấp trên có thể nhận được phần thưởng khuyến khích ngay
cả khi tổ chức không có lãi.
Trả lời: A
Khác biệt: 2 Số lần xem trang: 91
Chủ đề: Sử dụng phần thưởng để khuyến khích nhân viên
67) Trong những loại công ty nào đang đạt được phổ biến nhất?
A) các công ty sản xuất lớn
B) các tổ chức dịch vụ lớn
C) các công ty sản xuất nhỏ, phi công đoàn
D) các công ty nhỏ, tư nhân
E) các tổ chức phi lợi nhuận
Trả lời: A
Khác biệt: 3 Số lần xem trang: 91
Chủ đề: Sử dụng phần thưởng để khuyến khích nhân viên
68) Loại kế hoạch nào là kế hoạch quyền lợi do công ty thành lập, nơi nhân viên có được
cổ phần như là một phần của lợi ích của họ?
A) MBO chương trình
B) thiết kế lại công việc
C) ESOP
D) vòng tròn chất lượng
E) mảnh tỷ lệ
Trả lời: C
Khác biệt: 2 Số lần xem trang: 91
Chủ đề: Sử dụng phần thưởng để khuyến khích nhân viên
69) Nghiên cứu về các chương trình quyền sở hữu cổ phiếu của nhân viên cho thấy rằng
họ rõ ràng thành công trong việc thực hiện điều nào sau đây ?.
A) tăng sự hài lòng của nhân viên
B) giảm lương
C) giảm stress
D) tăng năng suất
E) tăng kỳ vọng của nhân viên
Trả lời: A
Khác biệt: 2 Số lần xem trang: 91
Chủ đề: Sử dụng phần thưởng để khuyến khích nhân viên

129
70) Thuật ngữ được sử dụng cho tình huống mà nhân viên được phép chọn và chọn
trong số các thực đơn quyền chọn.
A) thanh toán linh hoạt
B) các tùy chọn menu lợi ích
C) lợi ích linh hoạt
D) lợi ích tham gia
E) flextime
Trả lời: C
thử nghiệm 1 Số lần xem trang: 91
Chủ đề: Sử dụng phần thưởng để khuyến khích nhân viên
71) Lực lượng lao động của bạn đa dạng về nhu cầu của họ về lợi ích. Jim đã kết hôn
với hai đứa con và vợ anh ta ở nhà toàn thời gian. Janet độc thân và ủng hộ người mẹ
góa của mình. Bob đã kết hôn và vợ anh ta có một công việc trả lương cao Bạn quyết
định rằng bạn muốn đưa ra một chương trình lợi ích phù hợp với nhu cầu cá nhân của
họ. Loại chương trình lợi ích nào có lẽ sẽ là lựa chọn tốt nhất?
A) một chương trình lợi ích truyền thống
B) một chương trình lợi ích linh hoạt
C) cho phép họ mua lợi ích riêng của họ
D) một ESOP
E) Đáp AESOP
Trả lời: B
Khác biệt: 1 Số lần xem trang: 91
Chủ đề: Sử dụng phần thưởng để khuyến khích nhân viên
Thẻ AASCB: Hiểu biết đa dạng và đa dạng
72) Lực lượng lao động của bạn đa dạng về nhu cầu của họ về lợi ích. Jim đã kết hôn
với hai đứa con và vợ anh ta ở nhà toàn thời gian. Janet độc thân và ủng hộ người mẹ
góa của mình. Bob đã kết hôn và vợ anh ta có một công việc trả lương cao Bạn quyết
định rằng bạn muốn đưa ra một chương trình lợi ích phù hợp với nhu cầu cá nhân của
họ. Quý vị nên kỳ vọng rằng một chương trình phúc lợi linh hoạt sẽ là tất cả ________
NGOẠI TRỪ sau đây.
A) ít tốn kém
B) phù hợp với lý thuyết kỳ vọng
C) đáp ứng tốt hơn với nhu cầu cá nhân
D) động lực
E) phù hợp với sự khác biệt của nhân viên
Trả lời: A
Khác biệt: 2 Số lần xem trang: 91
Chủ đề: Sử dụng phần thưởng để khuyến khích nhân viên
Thẻ AASCB: Hiểu biết đa dạng và đa dạng
73) Tại sao các kế hoạch lợi ích linh hoạt phù hợp với luận án của lý thuyết kỳ vọng?
A) Chúng cho phép các tổ chức giảm thiểu chi phí liên quan đến lợi ích.
B) Họ cung cấp một bộ phần thưởng hữu hình có thể được cung cấp làm động lực.
C) Lợi ích linh hoạt cá nhân hóa phần thưởng.
D) Họ làm việc tại các công ty cung cấp các chương trình như vậy hấp dẫn hơn.
E) Động lực để đạt được những lợi ích bổ sung thúc đẩy năng suất.
Trả lời: C
Khác biệt: 3 Số lần xem trang: 91
Chủ đề: Sử dụng phần thưởng để khuyến khích nhân viên AASCB Tag: Kỹ năng suy nghĩ
phản chiếu
74) Lực lượng lao động của bạn đa dạng về nhu cầu của họ về lợi ích. Jim đã kết hôn
với hai đứa con và vợ anh ta ở nhà toàn thời gian. Janet độc thân và ủng hộ người mẹ
góa của mình. Bob đã kết hôn và vợ anh ta có một công việc trả lương cao Bạn quyết
định rằng bạn muốn đưa ra một chương trình lợi ích phù hợp với nhu cầu cá nhân của
họ. Loại kế hoạch nào sẽ cung cấp các gói lợi ích được thiết kế sẵn, kết hợp với nhau để

130
đáp ứng nhu cầu của một nhóm nhân viên cụ thể?
A) chi tiêu linh hoạt
B) lõi cộng
C) quán cà phê
D) mô-đun
E) tùy chỉnh
Trả lời: D
Khác biệt: 1 Số trang: 92
Chủ đề: Sử dụng phần thưởng để khuyến khích nhân viên
Thẻ AASCB: Hiểu biết đa dạng và đa dạng
75) Kế hoạch lợi ích mô-đun là gì?
A) lợi ích thiết yếu và lựa chọn giống như các quyền lợi khác
B) các gói lợi ích được thiết kế sẵn để đáp ứng nhu cầu của một nhóm nhân viên cụ thể
C) họ yêu cầu nhân viên để dành một khoản tiền lên đến số tiền đô la được cung cấp trong kế
hoạch thanh toán cho các dịch vụ
D) một kế hoạch được thiết kế cho các nhân viên đơn lẻ không có người phụ thuộc
E) một kế hoạch được thiết kế cho các nhân viên có gia đình
Trả lời: B
thử nghiệm 2 Số trang: 92
Chủ đề: Sử dụng phần thưởng để khuyến khích nhân viên
Thẻ AASCB: Hiểu biết đa dạng và đa dạng
76) Trong đó kế hoạch lợi ích nào là nhân viên được hưởng các khoản tín dụng trợ cấp
để mua thêm các lợi ích để thêm vào lõi?
A) kế hoạch mô-đun
B) lõi cộng với kế hoạch
C) các kế hoạch chi tiêu linh hoạt
D) ESOPs
E) kế hoạch công nhận nhân viên
Trả lời: B
Khác biệt: 2 Số trang: 92
Chủ đề: Sử dụng phần thưởng để khuyến khích nhân viên
77) Chương trình phúc lợi nào có thể tăng lương cho người lao động?
A) kế hoạch mô-đun
B) kế hoạch cốt lõi
C) các kế hoạch chi tiêu linh hoạt
D) ESOPs
E) kế hoạch công nhận nhân viên
Trả lời: C
Khác biệt: 3 Số trang: 92
Chủ đề: Sử dụng phần thưởng để khuyến khích nhân viên AASCB Tag: Kỹ năng phân tích
78) Chương trình nhận dạng nhân viên có nhất quán với các chương trình sau đây
không?
A) lý thuyết thiết lập mục tiêu
B) lý thuyết đánh giá nhận thức
C) lý thuyết gia cố
D) lý thuyết kỳ vọng
E) Lý thuyết Marxist
Trả lời: C
Khác biệt: 3 Số trang: 92
Chủ đề: Sử dụng phần thưởng để khuyến khích nhân viên AASCB Tag: Kỹ năng suy nghĩ
phản chiếu
79) Laura chỉ làm cho mức lương tối thiểu, nhưng cô ấy yêu công việc của mình Người
giám sát của cô thường xuyên khen ngợi cô ấy và cô ấy đã được chọn nhân viên của
tháng hai lần trong năm nay. Điều nào sau đây là thái độ của Laura có nhiều khả năng

131
nhất?
A) công nhận
B) động lực
C) thiết lập mục tiêu
D) sự tham gia
E) phản ứng
Trả lời: A
Khác biệt: 2 Số trang: 92
Chủ đề: Sử dụng phần thưởng để khuyến khích nhân viên AASCB Tag: Kỹ năng suy nghĩ
phản chiếu
81) Điều nào sau đây là một hình thức công nhận?
A) chúc mừng cá nhân
B) mở rộng công việc
C) chia sẻ công việc
D) gói lợi ích linh hoạt
E) chia sẻ lợi nhuận
Trả lời: A
Khác biệt: 1 Số lần xem trang: 93
Chủ đề: Sử dụng phần thưởng để khuyến khích nhân viên
82) Tại sao các chiến lược làm giàu nghề nghiệp lại kém hiệu quả hơn trong nhiều nền
văn hóa tập thể hơn?
A) JCM tương đối cá nhân.
B) Các đặc điểm công việc cốt lõi không áp dụng ngang nhau giữa các nền văn hóa.
C) Các nền văn hóa tập thể không tập trung vào các đặc điểm công việc nội tại.
D) JCM chưa được dịch sang các ngôn ngữ khác.
Trả lời: A
Khác biệt: 2 Page Ref: 93 Topic: Ý nghĩa toàn cầu
Thẻ AASCB: Hiểu biết đa dạng và đa dạng
83) Nghiên cứu toàn cầu về giao tiếp từ xa thấy rằng
A) giao tiếp từ xa là phổ biến hơn ở Mỹ hơn ở châu Âu.
B) trên toàn cầu, người sử dụng lao động quan tâm nhiều hơn trong giao tiếp từ xa hơn là
nhân viên.
C) của các nước EU, Bồ Đào Nha có tỷ lệ từ xa cao nhất.
D) giao tiếp từ xa đơn giản hoạt động tốt hơn ở Mỹ hơn ở các nước khác.
Trả lời: A
Khác biệt: 2 Page Ref: 93 Topic: Ý nghĩa toàn cầu
Thẻ AASCB: Hiểu biết đa dạng và đa dạng
84) Tất cả các câu sau đây về sự tham gia của nhân viên là đúng, NGOẠI TRỪ
A) Các chương trình tham gia của nhân viên phải phản ánh văn hóa dân tộc.
B) Các nhà quản lý ở Ấn Độ đã trao quyền cho nhân viên của họ thông qua các chương trình
tham gia của nhân viên được xếp hạng thấp.
C) Nhân viên Hoa Kỳ chấp nhận các chương trình tham gia của nhân viên, nhưng không phải
tất cả nhân viên từ văn hóa khác đều cảm thấy như vậy.
D) Nhân viên trên toàn cầu nhiệt liệt nhận các chương trình tham gia của nhân viên.
Trả lời: D
Khác biệt: 2 Page Ref: 93 Topic: Ý nghĩa toàn cầu
Thẻ AASCB: Hiểu biết đa dạng và đa dạng
85) Để thúc đẩy nhân viên trong các tổ chức, các nhà quản lý nên làm tất cả các NGOẠI
TRỪ sau đây
A) nhận ra những khác biệt riêng lẻ
B) sử dụng mục tiêu và phản hồi
C) đưa ra quyết định cho nhân viên bao gồm đặt mục tiêu cho họ D) phần thưởng liên kết cho
hiệu suất
E) kiểm tra hệ thống phần thưởng cho công bằng

132
Trả lời: C
Khác biệt: 2 Trang tham khảo: 94-95 Chủ đề: Ý nghĩa đối với người quản lý
Thẻ AASCB: Kỹ năng suy nghĩ phản chiếu

133
7 HIỂU NHÓM LÀM VIỆC

1) Một trong những đặc điểm nào sau đây không nhất thiết phải đúng về các nhóm?
A) Các thành viên nhóm phụ thuộc lẫn nhau.
B) Các nhóm có từ hai thành viên trở lên.
C) Các nhóm có mục tiêu được giao bên ngoài.
D) Các nhóm tương tác.
E) Các thành viên đến với nhau để đạt được các mục tiêu cụ thể.
Trả lời: C
Khác Biệt: 2 Trang Ref: 112
Chủ đề: Xác định và phân loại nhóm
2) Những loại nhóm nào được xác định bởi cấu trúc của tổ chức?
A) không chính thức
B) tác vụ
C) tình bạn
D) sở thích
E) chính thức
Trả lời: E
Khác Biệt: 1 Trang Ref: 112
Chủ đề: Xác định và phân loại nhóm
3) Hiệu trưởng trường tiểu học và 18 giáo viên của cô tạo thành một (n) ________.
A) nhóm không chính thức
B) nhóm tình bạn
C) nhóm lệnh
D) nhóm lợi ích
E) nhóm quy phạm
Trả lời: C
Khác Biệt: 1 Trang Ref: 112
Chủ đề: Xác định và phân loại nhóm
Thẻ AASCB: Kỹ năng phân tích
4) Khi nào các nhóm không chính thức xuất hiện?
A) để đáp ứng nhu cầu liên hệ xã hội
B) trong phản ứng với các nhóm chính thức
C) là kết quả của nhu cầu xã hội
D) thường xuyên nhất trong các quan liêu
E) khi các nhóm chính thức không thể đạt được mục tiêu của họ
Trả lời: A
Khác Biệt: 2 Trang Ref: 112
Chủ đề: Xác định và phân loại nhóm
5) Julia, Bree và David làm việc trong các phòng ban khác nhau, nhưng thường ăn trưa
cùng nhau. Họ là một ví dụ về loại nhóm nào?
A) chính thức
B) không chính thức
C) lệnh
D) tác vụ
E) chất phản ứng
Trả lời: B
Khác Biệt: 1 Trang Ref: 112
Chủ đề: Xác định và phân loại nhóm
Thẻ AASCB: Kỹ năng phân tích
6) Câu nào sau đây là đúng?

134
A) Tất cả các nhóm nhiệm vụ cũng là các nhóm không chính thức.
B) Tất cả các nhóm lệnh cũng là các nhóm nhiệm vụ.
C) Tất cả các nhóm nhiệm vụ cũng là các nhóm hữu nghị.
D) Tất cả các nhóm lệnh cũng là các nhóm không chính thức.
E) Tất cả các nhóm không chính thức cũng là các nhóm lệnh.
Trả lời: B
Khác Biệt: 3 Trang Ref: 113
Chủ đề: Xác định và phân loại nhóm
7) Loại nhóm được xác định bởi biểu đồ tổ chức là nhóm ________.
A) công việc
B) làm việc
C) quyền hạn
D) xã hội
E) lệnh
Trả lời: E
Khác Biệt: 2 Trang Ref: 113
Chủ đề: Xác định và phân loại nhóm
8) Loại nào trong số các loại nhóm sau đây được xác định theo tổ chức?
A) công việc
B) tác vụ
C) lãi suất
D) quyền hạn
E) xã hội
Trả lời: B
Khác Biệt: 2 Trang Ref: 113
Chủ đề: Xác định và phân loại nhóm
9) Một nhóm phát triển ngoài công việc để hỗ trợ một đội thể thao địa phương là một ví
dụ về loại nhóm?
A) tăng cường
B) lãi suất
C) tình bạn
D) thể thao
E) miscreant
Trả lời: C
Khác Biệt: 1 Trang Ref: 113
Chủ đề: Xác định và phân loại nhóm
Thẻ AASCB: Kỹ năng phân tích
10) Nhân viên nhóm với nhau để tìm kiếm các điều kiện làm việc được cải thiện tạo
thành một (n) ________nhóm.
A)Một liên hiệp
B) hỗ trợ
C) lãi suất
D) làm việc
E) đã giải phóng
Trả lời: C
Khác Biệt: 2 Trang Ref: 113
Chủ đề: Xác định và phân loại nhóm
11) Câu nào sau đây mô tả chính xác nhất các nhóm lợi ích?
A) Họ kéo dài hơn nhóm tình bạn.
B) Chúng phát triển bởi vì các thành viên riêng lẻ có một hoặc nhiều đặc điểm chung.
C) Chúng được hình thành để đạt được một số mục tiêu chung mà mỗi thành viên quan tâm.
D) Chúng được điều chỉnh bởi luật lao động.
E) Họ có khả năng liên quan đến xung đột xã hội lớn.
Trả lời: C

135
Khác Biệt: 2 Trang Ref: 113
Chủ đề: Xác định và phân loại nhóm
12) Điều nào sau đây không phải là một trong những lý do phổ biến nhất khiến mọi
người tham gia nhóm?
A) bảo mật
B) trạng thái
C) vốn chủ sở hữu
D) điện
E) thành tích mục tiêu
Trả lời: C
Khác biệt: 2 Trang Ref: Exh 8-1
Chủ đề: Xác định và phân loại nhóm
13) Một nhóm được xác định bởi biểu đồ tổ chức và bao gồm các cá nhân báo cáo trực
tiếp cho một người quản lý nhất định được gọi là (n) ________.
A) nhóm nhiệm vụ
B) nhóm lệnh
C) nhóm tình bạn
D) nhóm lợi ích
E) nhóm không chính thức
Trả lời: B
Khác Biệt: 1 Trang Ref: 113
Chủ đề: Xác định và phân loại nhóm
14) Một nhóm được xác định về mặt tổ chức, nhưng có thể vượt qua các mối quan hệ
chỉ huy là được gọi là ________.
A) nhóm nhiệm vụ
B) nhóm lệnh
C) nhóm tình bạn
D) nhóm lợi ích
E) nhóm không chính thức
Trả lời: A
Khác Biệt: 1 Trang Ref: 113
Chủ đề: Xác định và phân loại nhóm
15) Điều nào sau đây là đúng?
A) Tất cả các nhóm cung cấp cùng một lợi ích cho các thành viên của họ.
B) Các nhóm khác nhau cung cấp các lợi ích khác nhau cho các thành viên của họ.
C) Các nhóm khác nhau cung cấp những lợi ích tương tự cho các thành viên của họ.
D) Thành viên nhóm hiếm khi gặt hái bất kỳ lợi ích nào từ thành viên của họ.
E) tất cả những điều trên
Trả lời: B
Khác Biệt: 2 Trang Ref: 113
Chủ đề: Xác định và phân loại nhóm
16) Khi các thành viên trong nhóm "kiểm tra các vùng biển" để xác định hành vi nào
được chấp nhận, chúng nhiều khả năng trong giai đoạn phát triển nhóm nào?
A) hình thành
B) bão tố
C) định mức
D) biểu diễn
Trả lời: A
Khác Biệt: 2 Trang Ref: 114
Chủ đề: Các giai đoạn phát triển nhóm
Thẻ AASCB: Kỹ năng phân tích
17) nhóm của John đã phát triển một ý thức mạnh mẽ về bản sắc nhóm và đã đồng hóa
một phổ biếnthiết lập các kỳ vọng xác định hành vi thành viên thích hợp. Nhóm của
John có nhiều khả năng nhất hoàn thành giai đoạn phát triển nhóm nào?

136
A) hình thành
B) bão tố
C) định mức
D) biểu diễn
Trả lời: C
Khác Biệt: 2 Trang Ref: 114
Chủ đề: Các giai đoạn phát triển nhóm
Thẻ AASCB: Kỹ năng phân tích
18) Điều nào sau đây KHÔNG phải là một trong năm giai đoạn của mô hình phát triển
nhóm?
A) hình thành
B) bão tố
C) tham gia
D) điều chỉnh
Trả lời: C
Khác Biệt: 2 Trang Ref: 114
Chủ đề: Các giai đoạn phát triển nhóm
19) Các thành viên ủy ban chương trình giảng dạy chống lại một số chính sách mới
được tạo ra vàxung đột ai sẽ là chủ tịch ủy ban. Họ có nhiều khả năng trong đó giai
đoạn của nhóm phát triển?
A) hình thành
B) bão tố
C) định mức
D) điều chỉnh
Trả lời: B
Khác Biệt: 2 Trang Ref: 114
Chủ đề: Các giai đoạn phát triển nhóm
Thẻ AASCB: Kỹ năng phân tích
20) Đối với các nhóm làm việc lâu dài, đó là giai đoạn cuối cùng trong sự phát triển của
nhóm?
A) hình thành
B) bão tố
C) định mức
D) biểu diễn
Trả lời: D
Khác Biệt: 2 Trang Ref: 114
Chủ đề: Các giai đoạn phát triển nhóm
42) Thuật ngữ nào được sử dụng cho hành động chống đối xã hội của các thành viên tổ
chức tự nguyện vi phạm các định mức quan trọng và dẫn đến hậu quả tiêu cực cho tổ
chức, thành viên của tổ chức hoặc cả hai?
A) tình trạng khó xử về đạo đức
B) hành vi nơi làm việc sai lệch
C) hành vi bất thường
D) hành vi không đồng ý
E) hành vi khẳng định phản ứng
Trả lời: B
Diff: 2 Trang Ref: 119 Chủ đề: Thuộc tính nhóm: Vai trò, tiêu chuẩn, trạng thái, kích thước
và tính kết dính
43) Tỷ lệ phần trăm nhân viên nào đã báo cáo đã bị bất ổn tại nơi làm việc?
A) 10
B ) 20
C) 50 ( Slide 25)
D) 75
Trả lời: C

137
Khác biệt: 2 Trang Tham khảo: 119 Chủ đề: Thuộc tính nhóm: Vai trò, tiêu chuẩn, trạng thái,
kích thước và tính liên kết
44) Sally làm việc như một nhân viên bán hàng trong một cửa hàng bách hóa. Bất cứ
khi nào một khách hàng yêu cầu một sản phẩm có trong kho nhưng không được trưng
bày, cô ấy thường nói với họ rằng sản phẩm hết hàng. "Đó là một nỗi đau đi vào phòng
để tìm một món đồ," Sally nói "Không ai trong bộ phận của tôi từng nói với khách hàng
sự thật về những gì có trong kho." Ví dụ này minh họa sự kiện nào sau đây về hành vi
nơi làm việc sai lệch?
A) Hành vi nơi làm việc Deviant sẽ phát sinh khi các công việc mà một nhân viên được cho
là thực hiện là khó chịu hoặc khó khăn
B) Hầu hết các công nhân không xem xét nói dối với khách hàng là hành vi làm việc sai lệch.
C) Người lao động sẽ nói dối với khách hàng miễn là khách hàng không phàn nàn về nó.
D) Hành vi nơi làm việc Deviant khởi sắc, nơi nó được hỗ trợ bởi các tiêu chuẩn nhóm .
( slide 10)
E) Các nhóm sẽ tự đi đến kết luận của mình về những gì là và không phù hợp.
Trả lời: D
Khác biệt: 3
Page Ref: 119 Chủ đề: Thuộc tính nhóm: Vai trò, tiêu chuẩn, trạng thái, kích thước và tính
liên kết AASCB Tag: Kỹ năng tư duy phản chiếu
45) Điều nào sau đây KHÔNG được coi là hành vi làm việc sai lệch?
A) rời sớm
B) nói dối về giờ làm việc
C) tán gẫu và lan truyền tin đồn
D) đổ lỗi cho đồng nghiệp
E) giúp một đồng nghiệp hoàn thành một dự án
Trả lời: E
Diff: 1 Trang Ref: Exh 8-4 Chủ đề: Thuộc tính nhóm: Vai trò, tiêu chuẩn, trạng thái, kích
thước và tính kết dính
46) Một nghiên cứu gần đây cho thấy rằng các cá nhân làm việc trong một nhóm có
nhiều khả năng nói dối, lừa gạt và ăn cắp hơn những người làm việc một mình. Điều
này có thể là do thực tế là
A) nó dễ dàng hơn để ăn cắp trong số.
B) nhóm cung cấp một lá chắn giấu tên.slide 17
C) sự phù hợp không quan trọng với hành vi sai lệch.
D) dễ dàng hơn để hợp lý hóa hành vi sai lệch hơn so với hành vi làm việc thích hợp trong
các nhóm
Trả lời: B
Diff: 1 Trang Ref: 119 Chủ đề: Thuộc tính nhóm: Vai trò, tiêu chuẩn, trạng thái, kích thước
và tính liên kết AASCB Tag: Kỹ năng suy nghĩ phản chiếu
47) Thuật ngữ nào được sử dụng cho vị trí hoặc xếp hạng được xã hội xác định cho các
nhóm hoặc thành viên nhóm của người khác?
A) quan nhiếp chính
B) quyền hạn
C) trạng thái( slide 18 tính chất 3)
D) lệnh
E) magnus
Trả lời: C
Khác biệt: 2 Trang Tham khảo: 120 Chủ đề: Thuộc tính nhóm: Vai trò, tiêu chuẩn, trạng thái,
kích thước và tính liên kết
48) Những người nào sau đây có khả năng có tình trạng thấp trong một nhóm?
A) những người có thể phân bổ tài nguyên
B) lãnh đạo chính thức của nhóm
C) những người có đóng góp rất quan trọng cho sự thành công của nhóm
D) những người có ít quyền kiểm soát kết quả của nhóm slide 19

138
E) những người biểu diễn nổi bật
Trả lời: D
Khác biệt: 2 Trang Tham khảo: 120 Chủ đề: Thuộc tính nhóm: Vai trò, tiêu chuẩn, trạng thái,
kích thước và tính liên kết Thẻ AASCB: Kỹ năng phân tích
49) Những người kiểm soát kết quả của một nhóm thông qua quyền lực của họ có xu
hướng được coi là ________.
A) người tuân thủ cao
B) deviants
C) trạng thái cao ( slide 19)
D) trạng thái thấp
E) vô danh
Trả lời: C
Khác biệt: 2 Trang Tham khảo: 120 Chủ đề: Thuộc tính nhóm: Vai trò, tiêu chuẩn, trạng thái,
kích thước và tính liên kết
50) Câu nào sau đây về tình trạng không đúng?
A) Tình trạng là một động lực quan trọng.
B) Sở hữu các đặc điểm cá nhân có giá trị tích cực của nhóm sẽ mang lại tư cách thành viên
cao hơn.
C) Các thành viên cấp thấp được tự do đi chệch khỏi các tiêu chuẩn hơn là các thành viên
khác.
D) Các thành viên có trạng thái cao có khả năng chống lại áp lực phù hợp tốt hơn các thành
viên cấp thấp hơn.
E) Sự phù hợp bị ảnh hưởng bởi trạng thái.
Trả lời: C
Khác biệt: 2 Trang Tham khảo: 120-121 Chủ đề: Thuộc tính nhóm: Vai trò, tiêu chuẩn, trạng
thái, kích thước và tính kết dính
51) Những người có tình trạng thấp ________.
A) nói ra thường xuyên hơn
B) chỉ trích thường xuyên hơn
C) không được sử dụng đầy đủ( slide 19)
D) làm gián đoạn người khác
E) cho biết thêm các lệnh
Trả lời: C
Khác biệt: 2 Trang Tham khảo: 121 Chủ đề: Thuộc tính nhóm: Vai trò, tiêu chuẩn, trạng thái,
kích thước và tính liên kết
54) Nếu nhóm của bạn tham gia giải quyết vấn đề, nhóm nào sau đây có khả năng là
nhóm có hiệu quả nhất?
A) 2
B) 3
C) 4
D) 5
E) 7 ( slide 20)
Trả lời: E
Diff: 3 Page Ref: 121 Chủ đề: Thuộc tính nhóm: Vai trò, tiêu chuẩn, trạng thái, kích thước và
tính liên kết
55) Thuật ngữ nào được sử dụng cho xu hướng cho các cá nhân dành ít nỗ lực khi làm
việc chung hơn khi làm việc riêng lẻ?
A) groupthink
B) quy tắc giảm thu nhập
C) loafing xã hội slide 23-24
D) chuyển nhóm
E) phân cụm
Trả lời: C

139
Diff: 1 Trang Ref: 121 Chủ đề: Thuộc tính nhóm: Vai trò, tiêu chuẩn, trạng thái, kích thước
và tính kết dính
56) Điều nào sau đây là phương tiện hiệu quả để chống lại nạn buôn bán xã hội?
A) Tăng phần thưởng cho nhóm nếu thành công.
B) Tăng số lượng theo dõi tiến độ của nhóm.
C) Cung cấp các phương tiện để xác định các nỗ lực cá nhân.
D) Tăng kích thước của nhóm.
E) Tăng khối lượng công việc của nhóm.
Trả lời: C
Diff: 1 Page Ref: 121-122 Chủ đề: Thuộc tính nhóm: Vai trò, tiêu chuẩn, trạng thái, kích
thước và tính liên kết
57) Joe là cơ quan tái cơ cấu và đang tạo các đội để tăng hiệu quả của các phòng ban
của mình. Joe nhớ rằng anh đã học trong một khóa học OB mà ________.
A) nhóm nhỏ là tốt cho việc phát triển ý tưởng
B) nhóm lớn là tốt hơn trong việc hành động
C) loafing xã hội là xu hướng cho các cá nhân để chi tiêu ít nỗ lực khi làm việc chung slide
23
D) tinh thần đồng đội luôn thúc đẩy nỗ lực cá nhân và nâng cao năng suất tổng thể của nhóm
E) các nhóm bao gồm tất cả đàn ông hoặc tất cả phụ nữ là những nhóm hiệu quả nhất, nói
chung
Trả lời: C
Khác biệt: 2 Page Ref: 121 Chủ đề: Thuộc tính nhóm: Vai trò, tiêu chuẩn, trạng thái, kích
thước và tính liên kết AASCB Tag: Kỹ năng phân tích
58) Một khuôn mẫu chung mà ý thức tinh thần đồng đội thúc đẩy nỗ lực cá nhân và
tăng cường năng suất tổng thể của nhóm đã được thử thách trong một bài tập kéo sợi
dây thừng được thực hiện bởi ________.
A) Mayo
B) Ringelmann ( slide 21 )
C) Hawthorne
D) Janis
E) Maslow
Trả lời: B
Diff: 1 Trang Ref: 121 Chủ đề: Thuộc tính nhóm: Vai trò, tiêu chuẩn, trạng thái, kích thước
và tính kết dính
59) Những gì đã làm Ringelmann kết luận sau khi ông so sánh kết quả của cá nhân và
nhóm hiệu suất?
A) Nhóm càng lớn thì năng suất cá nhân càng lớn.
B) Năng suất cá nhân giảm xuống khi kích thước nhóm tăng lên.( slide 21)
C) Tổng sản lượng có xu hướng giảm ở các nhóm lớn.
D) Kích thước nhóm không phải là yếu tố quyết định năng suất cá nhân.
E) Các nhóm phục vụ ít mục đích trong các tổ chức.
Trả lời: B
Diff: 2 Page Ref: 121 Chủ đề: Thuộc tính nhóm: Vai trò, tiêu chuẩn, trạng thái, kích thước và
tính kết dính
60) Đi lang thang xã hội có thể được quy cho ________.
A) sự gia tăng sử dụng Internet
B) thực tế là hiệu quả giảm khi các cá nhân nghĩ rằng những đóng góp của họ không thể đo
được.
C) sức mạnh tổng hợp
D) càng nhiều thành viên, tổng năng suất càng lớn
E) trách nhiệm giải trình là hiển nhiên
Trả lời: B
Diff: 2 Page Ref: 121 Chủ đề: Thuộc tính nhóm: Vai trò, tiêu chuẩn, trạng thái, kích thước và
tính kết dính

140
61) Các nhà quản lý ngày nay hiểu rằng sự thành công của bất kỳ nỗ lực nào trong việc
cải thiện chất lượng và năng suất phải bao gồm ________.
A) quá trình tái cấu trúc
B) chương trình quản lý chất lượng
C) cải tiến dịch vụ khách hàng
D) nhân viên
E) đơn giản hóa sản xuất
Trả lời: D
62) Đặc điểm chung của công việc dịch vụ là họ yêu cầu
A) tương tác đáng kể với khách hàng của tổ chức.
B) trả thấp.
C) tập trung vào năng suất.
D) ít kiến thức về công việc.
E) ít năng lực kỹ thuật.
Trả lời: A
63) Đa số nhân viên hiện nay ở các nước phát triển làm việc trong ________.
A) công việc sản xuất
B) công việc dịch vụ
C) MNC
D) cơ quan chính phủ
E) quân đội
Trả lời: B
64) Khoảng ________% lực lượng lao động của Hoa Kỳ được sử dụng trong các ngành
dịch vụ.
A) 10
B) 25
C) 40
D) 60
E) 80
Trả lời: E
65) Ví dụ về các công việc của ngành dịch vụ bao gồm tất cả những điều sau đây ngoại
trừ ________.
A) nhân viên bán đồ ăn nhanh
B) nhân viên bán hàng
C) bồi bàn
D) y tá
E) công nhân sản xuất
Trả lời: E
66) Điều nào sau đây KHÔNG được coi là chất lượng chính của một nhân viên trong
một tùy chỉnh văn hóa?
A) thân thiện và lịch sự
B) có thể truy cập
C) am hiểu
D) kỹ năng máy tính tốt
E) sẵn sàng làm những gì cần thiết để làm hài lòng khách hàng
Trả lời: D
Khác Biệt: 3 Trang Ref: 10
Chủ đề: Thách thức và cơ hội cho OB
67) Các nền văn hóa trong đó nhân viên thân thiện, dễ tiếp cận và nhanh chóng đáp ứng
với khách hàng nhu cầu được coi là ________ nền văn hóa.
A) đạo đức khỏe mạnh
B) khách hàng đáp ứng
C) sáng tạo
D) tổ chức học tập

141
E) tổng chất lượng
Trả lời: B
Khác Biệt: 2 Trang Ref: 9
Chủ đề: Thách thức và cơ hội cho OB 17 Bản quyền © 2010 Pearson Education, Inc. Xuất
bản như Prentice Hall
68) Lý do chính khiến nhiều công ty lớn như Sears và Boeing có thực hiện các chương
trình cắt giảm chi phí và loại bỏ hàng nghìn công việc?
A) để mở rộng trên toàn cầu
B) để giành chiến thắng trong cuộc chiến tài năng
C) để trở thành nạc và có nghĩa là
D) để tránh bị phá vỡ
E) hợp nhất với một công ty khác
Trả lời: D
Khác Biệt: 2 Trang Ref: 9
Chủ đề: Thách thức và cơ hội cho OB
69) Các tổ chức thành công ngày nay phải thực hiện tất cả các ngoại trừ sau
A) đổi mới nuôi dưỡng.
B) làm chủ nghệ thuật thay đổi.
C) tiếp tục làm những gì họ đã được trong nhiều năm mà làm cho họ thành công.
D) liên tục cải thiện chất lượng của họ.
E) duy trì sự linh hoạt của họ.
Trả lời: C
Khác Biệt: 2 Trang Ref: 10
Chủ đề: Thách thức và cơ hội cho OB Thẻ AASCB: Kỹ năng suy nghĩ phản chiếu
70) Các tổ chức có thể trở thành ứng viên tuyệt chủng nếu họ
A) không nuôi dưỡng sự đổi mới.
B) không nắm vững nghệ thuật thay đổi.
C) không linh hoạt.
D) không cải thiện chất lượng của chúng.
E) tất cả những điều trên
Trả lời: E
Khác Biệt: 2 Trang Ref: 10
Chủ đề: Thách thức và cơ hội cho OB Thẻ AASCB: Kỹ năng suy nghĩ phản chiếu
71) Bằng chứng về tình trạng tạm thời được nhìn thấy trong tất cả các EXCEPT sau
A) các công việc liên tục được thiết kế lại.
B) các công ty đang dựa nhiều hơn vào công nhân tạm thời.
C) thời gian cho một lợi thế cạnh tranh bền vững là nhận được ngắn hơn.
D) lương hưu đang được thiết kế lại để di chuyển với mọi người khi họ thay đổi công việc.
E) nhiệm vụ đang ngày càng được thực hiện bởi các đội linh hoạt hơn là cá nhân.
Trả lời: C
Khác Biệt: 3 Trang Ref: 10
Chủ đề: Thách thức và cơ hội cho OB Thẻ AASCB: Kỹ năng phân tích 18 Bản quyền © 2010
Pearson Education, Inc. Xuất bản như Prentice Hall  
72) Các tổ chức đang ở trong trạng thái thông lượng. Ví dụ về điều này bao gồm
A) liên tục tổ chức lại.
B) bán các doanh nghiệp hoạt động kém.
C) thay thế nhân viên thường trực bằng công nhân tạm thời.
D) hợp đồng phụ các dịch vụ không quan trọng cho các tổ chức khác.
E) tất cả những điều trên
Trả lời: E
Khác Biệt: 2 Trang Ref: 11
Chủ đề: Thách thức và cơ hội cho OB Thẻ AASCB: Kỹ năng suy nghĩ phản chiếu
73) Với khí hậu "tạm thời" trong các tổ chức hiện đại, nhân viên phải ________.
A) liên tục cập nhật kiến thức và kỹ năng của họ

142
B) được chuẩn bị để ở trong cùng một vị trí trong thời gian dài hơn
C) tạo kết nối gần gũi hơn với đồng nghiệp của họ
D) tình bạn nuôi dưỡng trong môi trường làm việc
E) giới hạn tính di động của họ nếu họ hy vọng cạnh tranh
Trả lời: A
Khác Biệt: 1 Trang Ref: 10
Chủ đề: Thách thức và cơ hội cho OB Thẻ AASCB: Kỹ năng phân tích
74) Các nhà quản lý và nhân viên ngày nay
A) phải học cách sống linh hoạt.
B) phải học cách đối phó với tình trạng tạm thời.
C) phải hiểu cách vượt qua sức đề kháng để thay đổi.
D) phải học cách sống không thể đoán trước được.
E) tất cả những điều trên
Trả lời: E
Khác Biệt: 2 Trang Ref: 10
Chủ đề: Thách thức và cơ hội cho OB
75) Làm mờ ranh giới giữa công việc và thời gian không làm việc đã tạo
A) xung đột cá nhân.
B) một lực lượng lao động ổn định hơn.
C) quy mô trả lương cao hơn cho nhiều giờ làm việc hơn.
D) ít căng thẳng hơn.
E) nhiều bà mẹ ở nhà hơn.
Trả lời: A
Khác Biệt: 1 Trang Ref: 11
Chủ đề: Thách thức và cơ hội cho OB 19 Bản quyền © 2010 Pearson Education, Inc. Xuất
bản như Prentice Hall
76) Điều nào sau đây đã không góp phần làm mờ ranh giới giữa công việc của nhân viên
cuộc sống và cuộc sống cá nhân?
A) Giờ không được xác định rõ ràng.
B) Công nghệ truyền thông cho phép nhân viên làm việc bất cứ lúc nào và từ bất kỳ nơi nào.
C) Các tổ chức yêu cầu nhân viên đưa vào những giờ dài hơn
D) Tạo đội linh hoạt
E) Bản thân nơi làm việc không được chỉ định rõ ràng.
Trả lời: D
Khác Biệt: 2 Trang Ref: 11
Chủ đề: Thách thức và cơ hội cho OB
77) Các tình huống mà một cá nhân được yêu cầu xác định hành vi đúng và sai được gọi
là________.
A) các vấn đề đa dạng
B) vấn đề nguồn nhân lực
C) tình trạng khó xử về đạo đức
D) tình huống trung thành
E) câu đố xã hội
Trả lời: C
Khác Biệt: 1 Trang Ref: 11
Chủ đề: Thách thức và cơ hội cho OB
Thẻ AASCB: Hiểu biết về đạo đức và khả năng hợp lý
78) Một ví dụ về tình thế khó xử về đạo đức là:
A) Tôi có phải tăng cường đánh giá của nhân viên để cứu công việc của mình không? .sách
384
B) Tôi có cung cấp hối lộ để ký hợp đồng không?
C) Tôi có viết séc trên tài khoản đã đóng không?
D) Tôi có phải bắn một nhân viên để tránh trả tiền thưởng cho cô ấy không?
E) Tôi có phải là một người thổi còi để lộ hành vi sai trái của công ty không?

143
Trả lời: A
Khác Biệt: 2 Trang Ref: 11
Chủ đề: Thách thức và cơ hội cho OB
Thẻ AASCB: Hiểu biết về đạo đức và khả năng hợp lý
79) Điều gì tạo thành hành vi đạo đức tốt
A) liên tục bị bỏ qua
B) chưa bao giờ được xác định rõ ràng
C) nổi tiếng
D) được nhìn thấy khi các quan chức được bầu tài khoản chi phí của họ
E) không liên quan đến văn hóa tổ chức
Trả lời: B
Khác Biệt: 2 Trang Ref: 11
Chủ đề: Thách thức và cơ hội cho OB
Thẻ AASCB: Hiểu biết về đạo đức và khả năng hợp lý
80) Nhân viên hôm nay là
A) thể hiện sự tự tin gia tăng trong quản lý.
B) thể hiện sự tin tưởng gia tăng trong quản lý.
C) ngày càng chắc chắn về những gì tạo thành hành vi đạo đức phù hợp.
D) ngày càng không chắc chắn về những gì tạo thành hành vi đạo đức phù hợp.
E) sử dụng ít lý do hơn để tham gia vào hành vi phi đạo đức.
Trả lời: D
Khác Biệt: 3 Trang Ref: 11
Chủ đề: Thách thức và cơ hội cho OB
Thẻ AASCB: Hiểu biết về đạo đức và khả năng hợp lý
81) Định mức văn hóa ở Hoa Kỳ quy định rằng các nhân viên trong các tổ chức dịch vụ
nên
mỉm cười và hành động thân thiện khi tương tác với khách hàng. Tiêu chuẩn này
A) áp dụng trên toàn thế giới.
B) đặc biệt mạnh ở Israel.
C) có giá trị đối với Wal-Mart để thực thi toàn cầu trong các cửa hàng của họ.
D) thắng các công ty tín đồ trung thành trên toàn cầu.
E) không được chấp nhận bởi người mua sắm ở Đức.
Trả lời: E
Khác Biệt: 2 Trang Ref: 110
Chủ đề: Ý nghĩa toàn cầu
Thẻ AASCB: Hiểu biết đa dạng và đa dạng
82) Điều nào sau đây không đúng về ảnh hưởng văn hóa ảnh hưởng đến cảm xúc?
A) Các yếu tố văn hóa ảnh hưởng đến những gì được hoặc không được coi là thích hợp về
tình cảm.
B) Những gì có thể chấp nhận được trong một nền văn hóa có thể có vẻ bất thường hoặc thậm
chí rối loạn chức năng ở một nền văn hóa khác.
C) Tất cả các nền văn hóa đều đồng ý về giá trị mà chúng trao cho cảm xúc.
D) Có khuynh hướng có sự đồng ý cao về những cảm xúc có ý nghĩa gì trong các nền văn
hóa.
E) Văn hóa chỉ ra cách chúng ta chứng minh hiển thị cảm xúc.
Trả lời: C
Khác Biệt: 2 Trang Ref: 110
Chủ đề: Ý nghĩa toàn cầu
Thẻ AASCB: Hiểu biết đa dạng và đa dạng
83) Khi người Tahiti buồn, các đồng nghiệp của họ phân bổ trạng thái của họ thành
một căn bệnh vật lý. Cái nào trong số các sự kiện sau đây minh họa tốt nhất?
A) Các chỉ tiêu cho biểu hiện cảm xúc khác nhau giữa các nền văn hóa
B) Giá trị con người đặt trên cảm xúc khác nhau giữa các nền văn hóa?
C) Mức độ mà mọi người trải nghiệm cảm xúc khác nhau giữa các nền văn hóa?

144
D) Mọi người dễ dàng nhận ra chính xác cảm xúc trong nền văn hóa của chính họ hơn là
trong những
của các nền văn hóa khác.
E) Tất cả các nền văn hóa giải thích cảm xúc theo cùng một cách.
Trả lời: A
Khác Biệt: 3 Trang Ref: 111
Chủ đề: Ý nghĩa toàn cầu
Thẻ AASCB: Hiểu biết đa dạng và đa dạng
84) KHÔNG được trích dẫn là yếu tố ảnh hưởng đến cảm xúc và tâm trạng?
A) thời gian trong ngày
B) sự kiện căng thẳng
C) hoạt động xã hội
D) mùa của năm
E) các mẫu ngủ
Trả lời: D
Khác Biệt: 1 Trang Ref: 111
Chủ đề: Ý nghĩa đối với người quản lý
85) Jeremy tức giận và thù địch. Kết quả là, anh ta có nhiều khả năng
A) tham gia vào các hành vi sai lệch trong công việc. B) điểm số cao trong EI.
C) sáng tạo hơn.
D) có động lực hơn.
E) tất cả những điều trên.
Trả lời: A
Khác Biệt: 2 Trang Ref: 111
Chủ đề: Ý nghĩa đối với người quản lý

145
8 GIAO TIẾP

1) Giao tiếp phải bao gồm cả hai? và sự hiểu biết về ý nghĩa.


A) giao thông vận tải
B) giải thích
C) viết
D) chuyển
E) ý định
Trả lời: D
Khác Biệt: 2 Trang Ref: 143
Thẻ AASCB: Khả năng giao tiếp
2) Các phương tiện mà thông tin được truyền giữa người gửi và người nhận được gọi là
A) truyền tải
B) ống dẫn
C) dây dẫn
D) truyền
E) dấu hiê ̣u thông tin
Trả lời: A
Khác Biệt: 2 Trang Ref: 144
Chủ đề: Quá trình giao tiếp
3) Người nhận thông tin liên lạc có nhiều khả năng nhất là thông điệp do người gửi khởi
xướng.
A) giải thích
B) sinh sản
C) phản ánh
D) giải mã
E) loại bỏ
Trả lời: D
Khác Biệt: 1 Trang Ref: 144
Chủ đề: Quá trình giao tiếp
Thẻ AASCB: Khả năng giao tiếp
4) Trong quá trình giao tiếp, bước nào sau đây xảy ra trước?
A) truyền
B) giải mã
C) mã hóa
D) sự hiểu biết
E) phân tích
Trả lời: C
Khác Biệt: 2 Trang Ref: 144
Chủ đề: Quá trình giao tiếp
5) Trong quá trình giao tiếp, người truyền tải bắt đầu gửi đi 1 thông điệp bằng cách mã
hóa một ý nghĩ.
A) máy thu
B) kênh
C) người gửi
D) loa
E) leader
Trả lời: C
Khác Biệt: 1 Trang Ref: 144
Chủ đề: Quá trình giao tiếp

146
6) Trong một cuộc thảo luận với Matthew, khi Jennifer cử chỉ, đây được coi là một
phần của
A) trung bình.
B) kênh.
C) tin nhắn.
D) tiếng ồn.
E) giải mã.
Trả lời: C
Khác Biệt: 1 Trang Ref: 144
Chủ đề: Quá trình giao tiếp
7) Sản phẩm mã hóa của người gửi là.
A) Kênh
B) thông điệp
C) truyền
D) trung bình
E) phản hồi
Trả lời: B
Khác Biệt: 1 Trang Ref: 144
Chủ đề: Quá trình giao tiếp
8) Phương tiện mà thông qua đó truyền đi được gọi là:
A) truyền
B) tin nhắn
C) phương tiện truyền thông
D) kênh
E) tàu
Trả lời: D
Khác Biệt: 1 Trang Ref: 144
Chủ đề: Quá trình giao tiếp
9) Mary điện thoại cho nhân viên của mình, Joe, để cho anh ta biết rằng cuộc họp hôm
nay đã được chuyển đến một giờ. Trong quá trình giao tiếp, Mary là
A) người gửi
B) máy thu
C) tin nhắn
D) kênh
E) bộ mã hóa
Trả lời: A
Khác Biệt: 1 Trang Ref: 144
Chủ đề: Quá trình giao tiếp
Thẻ AASCB: Kỹ năng phân tích
10) Mary điện thoại cho nhân viên của mình, Joe, để cho anh ta biết rằng cuộc họp hôm
nay đã được chuyển đến một giờ. Điện thoại là
A) người gửi.
B) máy thu.
C) truyền tải
D) tin nhắn.
E) bộ giải mã.
Trả lời: C
Khác Biệt: 1 Trang Ref: 144
Chủ đề: Quá trình giao tiếp
Thẻ AASCB: Kỹ năng phân tích
11) Mary điện thoại cho nhân viên của mình, Joe, để cho anh ta biết rằng cuộc họp hôm
nay đã được chuyển đến một giờ. Joe nhớ cuộc họp một giờ vì anh hiểu lầm cuộc gặp
Mary nào đang đề cập đến. Joe đã quên yêu cầu Mary làm sáng tỏ cuộc họp của cô ấy.
Do đó, sự hiểu lầm của Joe đã xảy ra do thiếu

147
A) mã hóa.
B) giải mã.
C) tiếng ồn.
D) phản hồi.
E) kênh.
Trả lời: D
Khác Biệt: 2 Trang Ref: 144
Chủ đề: Quá trình giao tiếp
Thẻ AASCB: Kỹ năng phân tích
12) John viết một bản ghi nhớ cho nhân viên của mình. Đưa suy nghĩ của mình lên giấy
là một ví dụ về
A) mã hóa
B) tiếng ồn
C) giải mã
D) phân luồng
E) mật mã
Trả lời: A
Khác Biệt: 1 Trang Ref: 144
Chủ đề: Quá trình giao tiếp
Thẻ AASCB: Kỹ năng phân tích
13) Các kênh truyền thông chính thức theo truyền thống tuân theo trong một tổ chức.
A) chuỗi truyền thông
B) chuỗi quyền hạn
C) chuỗi ảnh hưởng
D) chuỗi truyền
E) chuỗi xã hội
Trả lời: B
Khác Biệt: 2 Trang Ref: 144
Chủ đề: Quá trình giao tiếp
14) Bước nào xác định liệu sự hiểu biết đã đạt được trong quá trình giao tiếp?
A) giải mã
B) phản hồi
C) kênh
D) mã hóa
E) truyền
Trả lời: B
Khác Biệt: 2 Trang Ref: 144
Chủ đề: Quá trình giao tiếp
Thẻ AASCB: Khả năng giao tiếp
15) Người nhận dịch thông điệp của người gửi đang tham gia vào quá trình.
A) mã hóa
B) giải mã
C) truyền
D) phản hồi
E) recoding
Trả lời: B
Khác Biệt: 2 Trang Ref: 144
Chủ đề: Quá trình giao tiếp
16) Liên kết cuối cùng trong quá trình giao tiếp là.
A) tiếng ồn
B) giải mã
C) giải mã
D) phản hồi
E) nhắn tin

148
Trả lời: D
Khác Biệt: 1 Trang Ref: 144
Chủ đề: Quá trình giao tiếp
17) Giao tiếp được các nhà quản lý sử dụng để cung cấp hướng dẫn công việc cho nhân
viên là giao tiếp.
A) xuống
B) bên
C) chính thức
D) hướng
E) đường chéo
Trả lời: A
Khác Biệt: 1 Trang Ref: 144
Chủ đề: Hướng truyền thông
Thẻ AASCB: Khả năng giao tiếp
18) Điều nào sau đây là ví dụ về luồng truyền thông hướng xuống?
A) hộp gợi ý
B) khảo sát thái độ phong bì
C) phản hồi về hiệu suất công việc
D) xác định và thảo luận các vấn đề với sếp
E) thư cho thượng nghị sĩ của bạn
Trả lời: C
Khác Biệt: 2 Trang Ref: 144-145
Chủ đề: Hướng truyền thông
Thẻ AASCB: Kỹ năng phân tích
19) Tất cả những điều sau đây là các ví dụ về các luồng truyền thông đi xuống TRỪ
KHI
A) các nhà quản lý chỉ định các mục tiêu cho cấp dưới
B) người quản lý thông báo cho nhân viên của các thủ tục
C) các nhà quản lý chỉ ra các vấn đề cần chú ý của nhân viên
D) nhân viên hoàn thành khảo sát thái độ
E) các nhà quản lý yêu cầu nhân viên làm việc nhanh hơn
Trả lời: D
Khác Biệt: 2 Trang Ref: 144-145
Chủ đề: Hướng truyền thông
Thẻ AASCB: Khả năng giao tiếp
20) Các hộp gợi ý, các cuộc điều tra về thái độ của nhân viên và các thủ tục khiếu nại là
những ví dụ về .
A) cơ cấu tổ chức
B) giao tiếp ngang
C) truyền thông quản lý
D) truyền thông hướng lên
E) giao tiếp chéo
Trả lời: D
Khác Biệt: 1 Trang Ref: 144-145
Chủ đề: Hướng truyền thông
Thẻ AASCB: Kỹ năng phân tích
21) Điều nào sau đây không phải là một ví dụ về truyền thông hướng lên?
A) báo cáo hiệu suất được chuẩn bị bởi quản lý thấp hơn để xem xét quản lý hàng đầu
B) thông báo cho nhân viên chính sách
C) hộp gợi ý
D) thủ tục khiếu nại
E) thư cho ông chủ của bạn
Trả lời: B
Khác Biệt: 2 Trang Ref: 145

149
Chủ đề: Hướng truyền thông
Thẻ AASCB: Kỹ năng phân tích
22) Tất cả những điều sau đây là các khuyến nghị để tham gia vào giao tiếp trở lên hiệu
quả hơn NGOẠI TRỪ
A) cố gắng giảm phiền nhiễu
B) tránh các cuộc thảo luận uốn khúc nếu bạn muốn thu hút sự chú ý của sếp
C) chuẩn bị một chương trình nghị sự
D) cố gắng để đáp ứng trong văn phòng của ông chủ của bạn
E) hỗ trợ vị trí của bạn với các mục có thể thao tác
Trả lời: D
Khác Biệt: 2 Trang Ref: 145
Chủ đề: Hướng truyền thông
Thẻ AASCB: Kỹ năng phân tích
23) Giao tiếp diễn ra giữa các thành viên của các nhóm làm việc cùng cấp được gọi là
giao tiếp.
A) tiếp tuyến
B) chéo chức năng
C) công việc
D) ngang hàng
E) xuống
Trả lời: D
Khác Biệt: 2 Trang Ref: 145
Chủ đề: Hướng truyền thông
24) Khi nào các giao tiếp bên có thể tạo ra xung đột rối loạn chức năng?
A) khi các kênh dọc chính thức bị vi phạm
B) khi các thành viên đi trên cấp trên của họ để hoàn thành công việc
C) khi các ông chủ phát hiện ra rằng các hành động đã được thực hiện mà họ không biết
D) khi các thành viên đi quanh cấp trên của họ để hoàn thành công việc
E) tất cả những điều trên
Trả lời: E
Khác Biệt: 3 Trang Ref: 145
Chủ đề: Hướng truyền thông
25) Thông điệp liên lạc bằng lời nói được truyền qua rất nhiều người sẽ rất có thể phải
chịu đựng những điều sau đây?
A) gián đoạn
B) biến dạng
C) thiếu tín hiệu không lời
D) giải mã
E) phân rã truyền thông chính thức
Trả lời: B
Khác Biệt: 3 Trang Ref: 146
Chủ đề: Giao tiếp giữa các cá nhân
26) Bản ghi nhớ, thư từ, e-mail, truyền fax và các tạp chí tổ chức đại diện cho các ví dụ
về.
A) các kênh giao tiếp không chính thức
B) các kênh truyền thông chính thức
C) giao tiếp bằng văn bản
D) truyền thông công nghệ
E) giao tiếp điện tử
Trả lời: C
Khác Biệt: 2 Trang Ref: 146
Chủ đề: Giao tiếp giữa các cá nhân
Thẻ AASCB: Kỹ năng phân tích
27) Người gửi có thể chọn sử dụng giao tiếp bằng văn bản vì.

150
A) thông tin liên lạc bằng văn bản là hữu hình và có thể kiểm chứng được
B) tin nhắn bằng văn bản có thể được rút lại dễ dàng
C) các tin nhắn chỉ có thể được lưu trữ trong một khoảng thời gian ngắn
D) tin nhắn bằng văn bản thường mất ít thời gian để chuẩn bị
E) tin nhắn văn bản thường yêu cầu phản hồi bổ sung
Trả lời: A
Khác Biệt: 2 Trang Ref: 146
Chủ đề: Giao tiếp giữa các cá nhân
28) Điều nào sau đây không phải là nhược điểm của các tin nhắn bằng văn bản?
A) Họ đang tốn thời gian.
B) Họ không có khả năng suy nghĩ tốt.
C) Họ thiếu cơ chế phản hồi tích hợp.
D) Người gửi khó xác nhận xem họ có được nhận hay không.
E) Chúng có thể bị hiểu nhầm bởi người nhận.
Trả lời: B
Khác Biệt: 2 Trang Ref: 146
Chủ đề: Giao tiếp giữa các cá nhân
29) Thông điệp truyền đạt thông qua chuyển động cơ thể và nét mặt.
A) giao tiếp phi ngôn ngữ
B) kinesics
C) đặc điểm vật lý
D) ý nghĩa
E) ngữ nghĩa
Câu trả lời: A
Khác Biệt: 1 Trang Ref: 147
Chủ đề: Giao tiếp giữa các cá nhân
30) Biểu hiện trên khuôn mặt, khoảng cách vật lý và nhìn đồng hồ của bạn là tất cả các
ví dụ về
A) kinesics
B) giao tiếp phi ngôn ngữ
C) mạng không chính thức
D) giao tiếp bằng lời nói
E) bộ điều hợp
Trả lời: B
Khác Biệt: 2 Trang Ref: 147
Chủ đề: Giao tiếp giữa các cá nhân
Thẻ AASCB: Kỹ năng phân tích
31) Tất cả những điều sau đây là ví dụ về truyền thông phi ngôn ngữ NGOẠI TRỪ
A) ngữ điệu hoặc nhấn mạnh
B) nhắn tin tức thời
C) khoảng cách vật lý
D) nét mặt
E) cử chỉ tay
Trả lời: B
Khác Biệt: 2 Trang Ref: 147
Chủ đề: Giao tiếp giữa các cá nhân
Thẻ AASCB: Kỹ năng phân tích
32) Câu nào sau đây không phải là đặc tính của giao tiếp phi ngôn ngữ?
A) Nó bao gồm ngữ điệu.
B) Ý nghĩa của nó không được chứng minh trong việc giải thích và dự đoán hành vi.
C) Có thể lập luận rằng mọi chuyển động của cơ thể đều có ý nghĩa.
D) Chúng tôi hiếm khi gửi các loại thông điệp này một cách có ý thức.
E) Nó có thể truyền đạt thông tin có ý nghĩa.
Trả lời: B

151
Khác Biệt: 2 Trang Ref: 147
Chủ đề: Giao tiếp giữa các cá nhân
Thẻ AASCB: Kỹ năng phân tích
33) Tại sao việc hiểu thông tin thực sự xảy ra trong cuộc họp bằng cách xem video thay
vì đọc số phút họp?
A) Biểu hiện trên khuôn mặt truyền đạt ý nghĩa và có thể được nhìn thấy trong video.
B) Ngữ điệu truyền đạt ý nghĩa và có thể được nghe thấy trong video.
C) Biên bản cuộc họp không chứa bất kỳ hồ sơ giao tiếp phi ngôn ngữ nào.
D) Sự nhấn mạnh được đặt vào các từ hoặc cụm từ bị thiếu trong biên bản cuộc họp.
E) Tất cả những điều trên.
Trả lời: E
Khác Biệt: 2 Trang Ref: 148
Chủ đề: Giao tiếp giữa các cá nhân
Thẻ AASCB: Kỹ năng suy nghĩ phản chiếu
34) Hai thông điệp quan trọng nhất mà ngôn ngữ cơ thể truyền đạt là gì?
A) mức độ mà người ta quan tâm đến người khác và trạng thái nhận thức tương đối giữa
người gửi và người nhận
B) mức độ mà một người có quyền lực và được thư giãn
C) người ta có thể nói nhanh và to như thế nào
D) mức độ biểu hiện khuôn mặt và ngữ điệu là quan trọng
E) tầm quan trọng của khoảng cách vật lý và ngữ điệu trong giao tiếp
Trả lời: B => A?
Khác Biệt: 2 Trang Ref: 148
Chủ đề: Giao tiếp giữa các cá nhân
Thẻ AASCB: Khả năng giao tiếp
35) mạng lưới giao tiếp có nhiều khả năng sẽ được tìm thấy trong quan hệ quyền hạn
trực tiếp với không có độ lệch.
A) dọc
B) trực tiếp
C) chuỗi
D) tất cả kênh
E) hộp
Trả lời: C
Khác Biệt: 1 Trang Ref: 148
Chủ đề: Truyền thông tổ chức
Thẻ AASCB: Kỹ năng phân tích
36) Mạng truyền thông A (n) xảy ra khi nhân viên thanh toán báo cáo với một người
quản lý bộ phận, người đó lần lượt báo cáo với người quản lý cửa hàng, người báo cáo
với người quản lý khu vực.
A) trực tiếp
B) tất cả các kênh
C) dọc
D) chuỗi
E) ngang
Trả lời: D
Khác Biệt: 2 Trang Ref: 148
Chủ đề: Truyền thông tổ chức
Thẻ AASCB: Kỹ năng phân tích
37) Khi tất cả các thông tin liên lạc được truyền qua một người, một mạng truyền thông
tồn tại.
A) trực tiếp
B) chuỗi
C) bên
D) bánh xe

152
E) hộp
Trả lời: D
Khác Biệt: 2 Trang Ref: 148
Chủ đề: Truyền thông tổ chức
40) Mạng lưới giao tiếp hiệu quả nhất để tạo thuận lợi cho sự xuất hiện của một nhà
lãnh đạo là
A) chuỗi
B) tất cả các kênh
C) bánh xe
D) trực tiếp
E) hộp
Trả lời: C
Khác Biệt: 2 Trang Ref: 148
Chủ đề: Truyền thông tổ chức
Thẻ AASCB: Kỹ năng phân tích
41) Harriet đã được giao nhiệm vụ thành lập các nhóm làm việc cho một dự án phát
triển phần mềm phức tạp. Mỗi đội có các yêu cầu công việc khác nhau. Harriet phải
chọn cấu trúc tốt nhất cho mỗi đội, dựa trên các yêu cầu cụ thể của nó. Đội A phải hoạt
động rất nhanh để đáp ứng thời hạn nghiêm ngặt. Chất lượng của dự án cuối cùng phụ
thuộc rất lớn vào sản lượng của Đội A, vì vậy Đội A cũng phải hoạt động rất chính xác.
Cấu trúc mạng nào sau đây Harriet nên chọn cho đội này?
A) chuỗi
B) bánh xe
C) grapevine
D) không chính thức
E) tất cả các kênh
Trả lời: B
Khác biệt: 3 Trang Ref: Exh 10-3
Chủ đề: Truyền thông tổ chức
Thẻ AASCB: Kỹ năng suy nghĩ phản chiếu
42) Harriet đã được giao nhiệm vụ thành lập các nhóm làm việc cho một dự án phát
triển phần mềm phức tạp. Mỗi đội có các yêu cầu công việc khác nhau. Harriet phải
chọn cấu trúc tốt nhất cho mỗi đội, dựa trên các yêu cầu cụ thể của nó. Đội B phải thúc
đẩy sự hài lòng của thành viên cao để cải thiện sự tham gia của nhân viên. Cấu trúc
mạng nào sau đây Harriet nên chọn cho đội này?
A) chuỗi
B) bánh xe
C) grapevine
D) không chính thức
E) tất cả các kênh
Trả lời: E
Khác biệt: 3 Trang Ref: Exh 10-3
Chủ đề: Truyền thông tổ chức
Thẻ AASCB: Kỹ năng suy nghĩ phản chiếu
43) Mạng lưới phục vụ tốt nhất để thúc đẩy sự hài lòng của thành viên cao.
A) trực tiếp
B) vòng tròn
C) bánh xe
D) tất cả kênh
E) hộp
Trả lời: D
Khác Biệt: 2 Trang Ref: 149
Chủ đề: Truyền thông tổ chức
Thẻ AASCB: Kỹ năng phân tích

153
44) Loại mạng nào sau đây có nhiều khả năng thúc đẩy tính chính xác nhất?
A) chuỗi
B) trực tiếp
C) bánh xe
D) vòng tròn tất cả
E) kênh
Trả lời: A
Khác Biệt: 2 Trang Ref: 149
Chủ đề: Truyền thông tổ chức
45) Mạng truyền thông không chính thức thường được gọi là
A) người buôn chuyện tin đồn
B) tin đồn
C) chuỗi
D) hệ thống theo ngữ cảnh
E) hệ thống tự do diễn xuất
Trả lời: B
Khác Biệt: 1 Trang Ref: 439
Chủ đề: Truyền thông tổ chức
46) Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng___phần trăm thông tin được truyền qua tin đồn là
chính xác
A) 10
B) 25
C) 50
D) 75
E) 95
Trả lời: D
Khác Biệt: 3 Trang Ref: 440
Chủ đề: Truyền thông tổ chức
47) Câu nào sau đây mô tả chính xác nhất về cây nho?
A) Nó được sử dụng để phục vụ lợi ích của người ngoài.
B) Nó được coi là đáng tin cậy hơn so với giao tiếp chính thức.
C) Nó thường được sử dụng như một công cụ chống quản lý.
D) Nó thường không chính xác.
E) Nó phục vụ như một kênh truyền thông chính thức.
Trả lời: B
Khác Biệt: 2 Trang Ref: 439
Chủ đề: Truyền thông tổ chức
49) Grapevine là có giá trị cho tất cả các EXCEPT sau đây
A) khai thác vào lo lắng của nhân viên.
B) cho các nhà quản lý cảm giác về tinh thần của tổ chức của họ.
C) xác định các vấn đề mà nhân viên coi là quan trọng.
D) phục vụ nhu cầu của nhân viên để tạo ra một cảm giác gần gũi và tình bạn. E) thay thế nhu
cầu giao tiếp chính thức.
Trả lời: E
Khác Biệt: 2 Trang Ref: 441
Chủ đề: Truyền thông tổ chức
50) Tin đồn rất có thể sẽ phát triển mạnh trong những tình huống có.
A) thay đổi được truyền đạt tốt
B) sự mơ hồ
C) một vấn đề tầm thường trong tầm tay
D) đảm bảo bằng cách quản lý
E) một phong cách truyền thông chuỗi
Trả lời: B
Khác Biệt: 2 Trang Ref: 440

154
Chủ đề: Truyền thông tổ chức
51) Đối với tin vịt, một người quản lý nên cố gắng.
A) bỏ qua nó
B) phá hủy nó
C) giới hạn phạm vi và tác động của nó
D) kỷ luật những người tham gia vào những tin đồn nho
E) kiểm soát luồng thông tin
Trả lời: C
Khác biệt: 2 trang Ref: 441
Chủ đề: Truyền thông tổ chức
52) Có một tin đồn trong tổ chức của bạn rằng sa thải là không thể tránh khỏi. Cách
nào sau đây là cách ít có khả năng nhất để giảm hậu quả tiêu cực của tin đồn này?
A) Giải thích các quyết định có thể có vẻ không nhất quán hoặc bí mật.
B) Nhấn mạnh những nhược điểm, cũng như sự lộn ngược của các quyết định hiện tại và các
kế hoạch tương lai.
C) Giảm tin đồn.
D) Thảo luận cởi mở về khả năng xảy ra trường hợp xấu nhất.
E) Thảo luận thời hạn cho các quyết định.
Trả lời: C
Khác biệt: 2 Trang Ref: Exh 10-5
Chủ đề: Truyền thông tổ chức
Thẻ AASCB: Kỹ năng phân tích
53) Giao tiếp điện tử bao gồm tất cả những điều sau ngoại trừ
A) tin nhắn văn bản
B) Hội nghị từ xa.
C) hội nghị truyền hình.
D) e-mail.
E) blog
Trả lời: B
Khác biệt: 1 trang Ref: 441
Chủ đề: Truyền thông tổ chức
Thẻ AASCB: Kỹ năng phân tích
54) Giao tiếp điện tử là phương tiện truyền thông chính trong các tổ chức ngày nay
trong phần trăm các trường hợp.
A) 15
B) 25
C) 50
D) 70
E) 90
Trả lời: D
Khác biệt: 1 trang Ref: 441
Chủ đề: Truyền thông tổ chức
Thẻ AASCB: Kỹ năng phân tích
55) Tất cả những điều sau đây được coi là nhược điểm của email TRỪ
A) giải thích sai thông điệp.
B) truyền thông điệp tiêu cực.
C) lạm dụng email.
D) các mối quan tâm về quyền riêng tư.
E) ngữ pháp kém.
Trả lời: E
Khác Biệt: 2 Trang Ref: 441
Chủ đề: Truyền thông tổ chức
56) Khi Radio Shack sa thải 400 nhân viên, họ bị chỉ trích vì phương tiện mà họ chọn để
truyền đạt sự sa thải. Họ sử dụng phương tiện nào để giao tiếp?

155
A) hội nghị truyền hình
B) thông báo trang web của công ty
C) email
D) intranet
E) blog
Trả lời: C
Khác Biệt: 2 Trang Ref: 151
Chủ đề: Truyền thông tổ chức
57) Mary muốn cung cấp các khuyến nghị cho đồng nghiệp của mình về việc sử dụng
email. Bạn muốn chia sẻ câu nào sau đây với các đồng nghiệp của mình để thông báo
cho họ về các vấn đề riêng tư?
A) Email nói chung là riêng tư và hiếm khi được theo dõi.
B) Cần giả định rằng người nhận email sẽ giữ bí mật email.
C) Bạn không nên viết bất cứ điều gì trong một email mà bạn sẽ không muốn công khai.
D) Chuyển tiếp email từ tài khoản công ty của bạn vào tài khoản cá nhân của bạn có thể được
bảo vệ khỏi việc giám sát nếu nó được đánh dấu là "riêng tư".
E) Tất cả những điều trên.
Trả lời: C
Khác Biệt: 2 Trang Ref: 151
Chủ đề: Truyền thông tổ chức
58) E-mail thời gian thực được gọi là.
A) intranet
B) nhắn tin tức thời
C) extranet
D) facebook
E) hội nghị truyền hình
Trả lời: B
Khác Biệt: 1 Trang Ref: 151
Chủ đề: Truyền thông tổ chức
59) Truyền thông điện tử nào thường được truyền qua Blackberry so với máy tính?
A) tin nhắn văn bản
B) thư điện tử, tin nhắn
C) email
D) teleconference
E) blog
Trả lời: A
Khác Biệt: 3 Trang Ref: 446
Chủ đề: Truyền thông tổ chức
60) Nhiều tổ chức lo ngại về tính bảo mật của IM / TM kể từ
A) chúng thường được mã hóa.
B) chúng có thể bị chặn rất dễ dàng.
C) chúng được viết ngắn gọn.
D) chúng không được lưu.
E) chúng lộn xộn trong hộp.
Trả lời: B
Khác Biệt: 3 Trang Ref: 446
Chủ đề: Truyền thông tổ chức
61) Giao tiếp qua email được đề xuất qua IM và TM khi
A) truyền đạt các thông điệp dài cần phải được lưu lại.
B) chỉ có một dòng tin nhắn đang được gửi đi.
C) một phương tiện nhanh là cần thiết để giữ liên lạc ở mọi nơi, mọi lúc.
D) cần có giao tiếp thời gian "thực".
E) hồ sơ là không cần thiết.
Trả lời: A

156
Khác Biệt: 3 Trang Ref: 446
Chủ đề: Truyền thông tổ chức
Thẻ AASCB: Sử dụng công nghệ thông tin
62) Điều nào sau đây KHÔNG đúng về nhắn tin trò chuyện?
A) IM là một cách nhanh chóng và không tốn kém để người quản lý giữ liên lạc với nhân
viên và cho nhân viên giữ liên lạc với nhau.
B) IM sẽ thay thế e-mail.
C) IM được ưu tiên để gửi tin nhắn một hoặc hai dòng.
D) Một số người dùng IM tìm thấy công nghệ xâm nhập.
E) Sự hiện diện trực tuyến liên tục của IM có thể khiến người lao động khó tập trung.
Trả lời: B
Khác Biệt: 2 Trang Ref: 446
Chủ đề: Truyền thông tổ chức
Thẻ AASCB: Sử dụng công nghệ thông tin
63) MySpace và Facebook là những ví dụ về
A) TM.
B) IM.
C) phần mềm nối mạng
D) các ứng dụng email.
E) blog.
Trả lời: C
Khác Biệt: 3 Trang Ref: 447
Chủ đề: Truyền thông tổ chức
Thẻ AASCB: Sử dụng công nghệ thông tin
64) Trong việc thu thập thông tin về ứng cử viên, người sử dụng lao động tiềm năng có
thể kiểm tra người nộp đơn
A) email.
B) IM.
C) MySpace.
D) TM's.
E) Tất cả những điều trên
Trả lời: C
Khác Biệt: 3 Trang Ref: 448
Chủ đề: Truyền thông tổ chức
Thẻ AASCB: Sử dụng công nghệ thông tin
65) Weblog thường được gọi là
A) phần mềm mạng.
B) các trang web mạng xã hội.
C) blog
D) IM
E) TM
Trả lời: C
Khác Biệt: 3 Trang Ref: 448
Chủ đề: Truyền thông tổ chức
66) Lời khuyên dành cho nhân viên có blog cá nhân là
A) sử dụng quyền sửa đổi đầu tiên của bạn.
B) duy trì một "tường lửa" cá nhân làm việc nghiêm ngặt.
C) đăng các bài viết blog cá nhân tại nơi làm việc.
D) chỉ chia sẻ thông tin với những người bên trong công ty của bạn.
E) tha thứ cho bất kỳ blog nào đưa ra một ánh sáng tiêu cực về công ty.
Trả lời: B
Khác Biệt: 3 Trang Ref: 450
Chủ đề: Truyền thông tổ chức
Thẻ AASCB: Sử dụng công nghệ thông tin

157
67) Khi nhân viên có thể tiến hành các cuộc họp tương tác với hình ảnh video và âm
thanh trực tiếp, mà không cần phải ở cùng một địa điểm, có nghĩa là họ đang sử dụng
thông tin liên lạc điện tử?
A) intranet
B) nhắn tin tức thời
C) extranet
D) facebook
E) hội nghị trực tuyến
Trả lời: E
Khác Biệt: 1 Trang Ref: 450
Chủ đề: Truyền thông tổ chức
Thẻ AASCB: Sử dụng công nghệ thông tin
68) Một quá trình tổ chức và phân phối trí tuệ tập thể của một tổ chức để thông tin phù
hợp đến đúng người vào đúng thời điểm được gọi là.
A) cây nho
B) quản lý kiến thức
C) truyền thông tổ chức
D) nhà máy tin đồn
E) phản hồi hiệu quả
Trả lời: B
Khác Biệt: 2 Trang Ref: 450
Chủ đề: Truyền thông tổ chức
69) KM hiệu dụng bắt đầu bằng
A) phát triển một chính sách email hiệu quả.
B) xác định hệ thống phần mềm nào sẽ sử dụng.
C) xác định kiến thức nào quan trọng đối với tổ chức.
D) tạo cơ sở dữ liệu.
E) xác định ai cần thông tin gì trong tổ chức.
Trả lời: C
Khác Biệt: 3 Trang Ref: 154
Chủ đề: Truyền thông tổ chức
70) KM hiệu quả có tiềm năng cung cấp tất cả các lợi ích sau đây cho các tổ chức
NGOẠI TRỪ
A) cung cấp cho các tổ chức một lợi thế cạnh tranh.
B) cung cấp cho các tổ chức cải thiện hiệu suất tổ chức.
C) làm cho nhân viên thông minh hơn.
D) kiểm soát rò rỉ thông tin quan trọng của công ty.
E) cho phép nhân viên tham gia hội nghị video mà không phải rời khỏi bàn làm việc của họ.
Trả lời: E
Khác Biệt: 1 Trang Ref: 450
Chủ đề: Truyền thông tổ chức
Thẻ AASCB: Kỹ năng phân tích
71) Điều nào sau đây KHÔNG phải là lý do tại sao KM ngày càng quan trọng?
A) Tài sản trí tuệ hiện nay quan trọng như tài sản vật chất.
B) Khi càng có nhiều trẻ em rời khỏi lực lượng lao động, kiến thức của họ sẽ bị mất nếu
không có nỗ lực nào để nắm bắt nó.
C) Một hệ thống KM có thể giảm dự phòng.
D) Một hệ thống KM có thể làm cho một tổ chức hiệu quả hơn bằng cách cắt giảm thời gian
đào tạo lại một con đường đã đi.
E) Thông tin có thể dễ dàng thao tác.
Trả lời: E
Khác Biệt: 2 Trang Ref: 153-154
Chủ đề: Truyền thông tổ chức

158
72) Khi một người cố tình thao túng thông tin sao cho nó sẽ được người nhận thấy
thuận lợi hơn.
A) sử dụng nhận thức chọn lọc
B) lọc thông tin
C) sử dụng giao tiếp chính xác
D) bị e ngại giao tiếp
E) sử dụng phương tiện truyền thông không hiệu quả
Trả lời: B
Khác Biệt: 3 Trang Ref:457
Chủ đề: Những rào cản đối với giao tiếp hiệu quả
73) Jake nói với ông chủ của mình chỉ những gì ông tin rằng ông chủ muốn nghe. Jake
đang tham gia
A) lọc
B) nhận thức chọn lọc
C) e ngại giao tiếp
D) khối tình cảm
E) lựa chọn chọn lọc
Trả lời: A
Khác Biệt: 2 Trang Ref: 154
Chủ đề: Những rào cản đối với giao tiếp hiệu quả
Thẻ AASCB: Khả năng giao tiếp
74) Người nhận trong giao tiếp thấy và nghe dựa trên nhu cầu, động cơ, kinh nghiệm,
nền tảng và các đặc điểm cá nhân khác của họ. Điều này được gọi.
A) giao tiếp e ngại
B) lọc
C) nhận thức chọn lọc
D) cảm xúc khối
E) chiếu
Trả lời: C
Khác Biệt: 2 Trang Ref: 457
Chủ đề: Những rào cản đối với giao tiếp hiệu quả
Khả năng nication
75) Một người phỏng vấn có thể đưa ra mối quan tâm của riêng mình đối với gia đình
trong việc truyền thông mà cô giải mã từ người khác và do đó tin rằng những người nộp
đơn nữ sẽ đưa gia đình đi trước sự nghiệp. Người phỏng vấn này đang sử dụng.
A) thành kiến
B) nhận thức chọn lọc
C) giá trị phán đoán
D) lọc
E) thiên vị phục vụ
Trả lời: B
Khác Biệt: 3 Trang Ref: 457
Chủ đề: Những rào cản đối với giao tiếp hiệu quả
Thẻ AASCB: Kỹ năng phân tích
76) Trong quá trình giao tiếp, điều nào sau đây có nhiều khả năng dẫn đến mất thông
tin và truyền thông kém hiệu quả?
A) xử lý thông tin
B) quá tải thông tin
C) lọc thông tin
D) giao tiếp hiệu quả
E) hiệu quả nỗ lực tối đa
Trả lời: B
Khác Biệt: 2 Trang Ref: 458
Chủ đề: Những rào cản đối với giao tiếp hiệu quả

159
Thẻ AASCB: Khả năng giao tiếp
77) Điều nào sau đây không phải là rào cản đối với giao tiếp hiệu quả?
A) lọc
B) im lặng
C) nhận thức chọn lọc
D) ngôn ngữ
E) cảm xúc
Trả lời: B
Khác Biệt: 2 Trang Ref: 457
Chủ đề: Những rào cản đối với giao tiếp hiệu quả
Thẻ AASCB: Khả năng giao tiếp
78) Hai trong số các biến lớn nhất ảnh hưởng đến ngôn ngữ mà một người sử dụng và
các định nghĩa cho từ
A) tuổi và bối cảnh.
B) ưu đãi và giới tính.
C) giáo dục và tuổi tác.
D) nền văn hóa và giới tính.
E) quốc tịch và bối cảnh.
Trả lời: A
Khác Biệt: 2 Trang Ref: 458
Chủ đề: Những rào cản đối với giao tiếp hiệu quả
Thẻ AASCB: Khả năng giao tiếp
80) Nếu Albert e ngại về giao tiếp bằng miệng, hành vi nào sau đây ít nhất là khả năng
hiển thị?
A) Anh thích nói chuyện qua điện thoại.
B) Ông bóp méo nhu cầu giao tiếp của công việc của mình.
C) Ông giới hạn giao tiếp bằng miệng của mình và sau đó có xu hướng hợp lý hóa hành vi
của mình.
D) Ông dựa vào bản ghi nhớ hoặc thư.
E) Anh tránh giao tiếp mặt đối mặt.
Trả lời: A
Khác Biệt: 2 Trang Ref: 460
Chủ đề: Những rào cản đối với giao tiếp hiệu quả
Thẻ AASCB: Kỹ năng phân tích
81) Điều nào sau đây ít có khả năng gây trở ngại cho truyền thông đa văn hóa?
A) sự khác biệt giai điệu
B) ý nghĩa từ
C) ngữ nghĩa
D) chính trị đúng đắn
E) sự khác biệt giữa các nhận thức
Trả lời: D
Khác Biệt: 3 Trang Ref: 463
Chủ đề: Ý nghĩa toàn cầu
Thẻ AASCB: Hiểu biết đa dạng và đa dạng
82) Trong giao dịch với giao tiếp đa văn hóa, một người quản lý có thể thực hành đặt
mình vào vị trí của nhân viên, một phương pháp được gọi là.
A) đánh giá
B) đồng cảm
C) đồng lõa
D) sự tán thành
E) thờ ơ
Trả lời: B
Khác Biệt: 2 Trang Ref: 467-468
Chủ đề: Ý nghĩa toàn cầu

160
Thẻ AASCB: Hiểu biết đa dạng và đa dạng
83) Điều nào sau đây có nhiều khả năng giúp giảm thiểu nhận thức sai lầm khi giao tiếp
với mọi người từ một nền văn hóa khác?
A) Giả sử sự giống nhau cho đến khi sự khác biệt được chứng minh.
B) Nhấn mạnh việc giải thích thay vì đánh giá và mô tả.
C) Xem quan điểm của người khác.
D) Xử lý diễn giải của bạn như một giả thuyết được xác nhận.
E) Đánh giá nhanh chóng và dứt khoát.
Trả lời: C
Khác Biệt: 3 Trang Ref: 467
Chủ đề: Ý nghĩa toàn cầu
Thẻ AASCB: Hiểu biết đa dạng và đa dạng
84) Câu nào sau đây phản ánh mối quan hệ giữa giao tiếp và sự hài lòng của nhân viên?
A) Không có mối quan hệ tài liệu giữa sự giao tiếp và sự hài lòng của nhân viên.
B) Sự không chắc chắn trong giao tiếp càng cao, tác động càng tích cực đến sự hài lòng của
nhân viên.
C) Sự biến dạng truyền thông và sự mơ hồ có tác động tiêu cực đến sự hài lòng của nhân viên
D) Ít không chắc chắn trong giao tiếp, tác động tiêu cực hơn đến sự hài lòng của nhân viên.
E) Sự biến dạng ít hơn trong giao tiếp, sự hài lòng của nhân viên ít hơn.
Trả lời: C
Khác Biệt: 2 Trang Ref: 158
Chủ đề: Ý nghĩa đối với người quản lý
Thẻ AASCB: Khả năng giao tiếp
85) Sự tương đồng giữa giao tiếp bằng lời nói và phi ngôn ngữ
A) ít khi tác động đến sự hài lòng.
B) tăng sự không chắc chắn và do đó làm giảm sự hài lòng.
C) tăng sự hài lòng của nhân viên.
D) giảm độ không đảm bảo.
E) hiếm khi xảy ra trong cài đặt tổ chức.
Trả lời: B

161
9 CÁC CƠ SỞ CỦA CƠ CẤU TỔ CHỨC

1) Cơ cấu tổ chức có sáu yếu tố chính. Cái nào sau đây không phải là một trong những yếu tố
này?
A) Tập trung
B) phân vùng
C) chuyên môn công việc
D) chính thức hoá
E) vị trí của cơ quan
Trả lời: E
Giải thích: Cơ cấu tổ chức mô tả cách thức nhiệm vụ công việc được chia, nhóm và phối hợp
chính thức. Các nhà quản lý cần phải giải quyết sáu yếu tố chính khi thiết kế cấu trúc tổ chức
của họ: chuyên môn, phân công, chuỗi lệnh, khoảng kiểm soát, tập trung và phân cấp, và
chính thức hóa.
2) Một nhiệm vụ được chia thành nhiều công việc riêng biệt được coi là có ________.
A) một mức độ cao của phòng ban
B) mức độ phân cấp thấp
C) một mức độ cao của chuyên môn làm việc
D) một cấu trúc thấp
E) một cấu trúc ma trận cao
Trả lời: C
Giải thích: Thuật ngữ chuyên môn làm việc mô tả mức độ hoạt động trong tổ chức được chia
thành các công việc riêng biệt. Bản chất của công việc chuyên môn là chia công việc thành
một số bước, mỗi người được hoàn thành bởi một cá nhân riêng biệt. Về bản chất, các cá
nhân chuyên làm một phần của một hoạt động chứ không phải là toàn bộ.
3) Những điều sau đây không phải là lợi ích đạt được từ sự chuyên môn hóa công việc?
A) giảm thời gian thay đổi nhiệm vụ
B) giảm chi phí đào tạo
C) tăng đầu tư máy móc
D) tăng tính hiệu quả và năng suất
E) giảm thời gian trong việc bỏ đi công cụ
Trả lời: C
Giải thích: Với chuyên môn làm việc ít hơn là thời gian để thay đổi nhiệm vụ, bỏ đi các công
cụ và trang thiết bị từ một bước trước, và chuẩn bị cho người khác. Quan trọng không kém,
việc tìm và đào tạo công nhân dễ dàng và ít tốn kém hơn. Chuyên môn công việc làm tăng
tính hiệu quả và năng suất bằng cách khuyến khích tạo ra những phát minh và máy móc đặc
biệt.
4) Trong khoảng nửa đầu của thế kỷ 20, các nhà quản lý xem chuyên môn về công việc là
________.
A) một phương tiện để khuyến khích nhân viên hài lòng
B) gây phiền toái cho sản phẩm giảm
C) một nguồn không ngừng tăng năng suất
D) khó thực hiện mà không có công nghệ tự động hóa
E) một giải pháp hiệu quả để quá tập trung hóa
Trả lời: C

162
Giải thích: Trong nửa đầu của thế kỷ hai mươi, các nhà quản lý đã xem chuyên môn hóa làm
việc như là một nguồn không ngừng tăng năng suất. Và có lẽ họ đúng. Khi chuyên môn hóa
không được áp dụng rộng rãi, sự ra đời của nó hầu như luôn tạo ra năng suất cao hơn.
5) Công ty Stalsberry có nhân viên về nhân sự, bán hàng, và kế toán. Sự phân chia tổ chức
thành các nhóm theo chức năng công việc là một ví dụ của ________, yếu tố thứ hai của tổ
chức cơ cấu.
A) cụm xã hội
B) quan liêu
C) chuyên môn hoá
D) tập trung
E) phân vùng
Trả lời: E
Giải thích: Cơ sở của các công việc được nhóm lại được gọi là phân khu. Một trong những
cách phổ biến nhất để nhóm hoạt động là do các chức năng được thực hiện. Người quản lý
sản xuất có thể tổ chức một nhà máy vào các phòng kỹ thuật, kế toán, sản xuất, nhân sự và
cung cấp các chuyên gia.
6) Một trong những điều sau đây không phải là một trong những cách chính để nhóm công
việc?
A) kỹ năng
B) khách hàng
C) chức năng
D) sản phẩm
E) dịch vụ
Trả lời: A
Giải thích: Một cách phổ biến để nhóm hoạt động là do các chức năng được thực hiện. Các
doanh nghiệp cũng phân loại các công việc theo loại sản phẩm hoặc dịch vụ mà tổ chức sản
xuất. Một công ty cũng có thể phân ngành dựa trên địa lý, hoặc lãnh thổ. Một loại hình phân
loại cuối cùng sử dụng loại hình khách hàng cụ thể mà tổ chức muốn tiếp cận.
7) Một nhà quản lý nhà máy tổ chức các nhà máy bằng cách tách biệt kỹ thuật, kế toán, sản
xuất, nhân sự, và mua vào các phòng ban đang thực hành ________ departmentalization.
A) khách hàng mục tiêu
B) sản phẩm
C) chức năng
D) địa lý
E) đồ hoạ
Trả lời: C
Giải thích: Một trong những cách phổ biến nhất để nhóm các hoạt động là do các chức năng
được thực hiện. Người quản lý sản xuất có thể tổ chức một nhà máy vào các phòng kỹ thuật,
kế toán, sản xuất, nhân sự và cung cấp các chuyên gia.
8) Nông dân Sản xuất nông nghiệp có khách hàng trên khắp Hoa Kỳ cần đất của họ được thử
nghiệm trong phòng thí nghiệm của họ cũng như các sản phẩm của họ cho vụ mùa của họ.
Cây trồng và đất đai khác nhau ở các vùng rộng lớn khác nhau của quốc gia, như Bờ Tây và
Trung Tây. Loại hình phân loại nào là tốt nhất cho các nhà sản xuất nông nghiệp?
A) chức năng
B) quy trình
C) sản phẩm
D) địa lý

163
E) tạm thời
Trả lời: D
Giải thích: Các nhu cầu của người nông dân cần được phục vụ tốt nhất bằng cách phân chia
theo địa lý. Biểu mẫu này có giá trị khi khách hàng của một tổ chức nằm rải rác trên khu vực
địa lý rộng lớn và có nhu cầu tương tự dựa trên vị trí của họ.
Số khác: 2 Số trang: 491
9) Proctor & Gamble được bộ phận của Tide, Pampers, Charmin và Pringles. Đây là một ví
dụ của việc phân tổ của ________.
A) chức năng
B) quy trình
C) địa lý
D) sản phẩm
E) lãi suất
Trả lời: D
Giải thích: Các công ty cũng có thể phân ngành theo loại hình sản phẩm hoặc dịch vụ mà tổ
chức sản xuất. Procter & Gamble đặt mỗi sản phẩm chính, như Tide, Pampers, Charmin, và
Pringles, dưới quyền giám đốc điều hành có toàn bộ trách nhiệm về nó.
10) Aeronautics Inc., một nhà cung cấp phụ tùng, có các phòng ban cho các máy bay và hợp
đồng của chính phủ, các khách hàng máy bay thương mại lớn và các khách hàng máy bay cá
nhân nhỏ. Đây là một ví dụ của ________ departmentalization.
Một sản phẩm
B) chức năng
C) địa lý
D) khách hàng
E) dịch vụ
Trả lời: D
Giải thích: Một công ty có thể hợp tác hoá theo từng loại khách hàng mà tổ chức muốn tiếp
cận. Ví dụ, Microsoft được tổ chức trên bốn thị trường khách hàng: người tiêu dùng, các tập
đoàn lớn, các nhà phát triển phần mềm và các doanh nghiệp nhỏ. Khách hàng trong mỗi bộ
phận có một tập hợp các vấn đề chung và nhu cầu được đáp ứng tốt nhất bằng cách có các
chuyên gia cho từng bộ phận. Aeronoautics Inc là departalized để đáp ứng nhu cầu khách
hàng khác nhau.
11) Dòng quyền lực không bị gián đoạn kéo dài từ trên cùng của tổ chức đến cấp thấp nhất và
làm rõ người báo cáo cho ai được gọi là ________.
A) chuỗi lệnh
B) cơ quan
C) khoảng kiểm soát.
D) thống nhất của lệnh
E) web của chính quyền
Trả lời: A
Giải thích: Chuỗi lệnh là một đường phân quyền không gián đoạn kéo dài từ trên đầu của tổ
chức đến cấp thấp nhất và làm rõ những người báo cáo cho ai. Nó trả lời những câu hỏi như
"Tôi sẽ đi nếu tôi gặp vấn đề?" và "Tôi có trách nhiệm với ai?"
12) Quyền sở hữu ở vị trí quản lý để ra lệnh và mong đợi các lệnh phải tuân theo được gọi là
________.
A) chuỗi lệnh
B) cơ quan

164
C) điện
D) thống nhất của lệnh
E) lãnh đạo
Trả lời: B
Giải thích: Chuỗi chỉ huy không thể thảo luận mà không thảo luận về thẩm quyền. Cơ quan
đề cập đến các quyền vốn có ở một vị trí quản lý để ra lệnh và mong muốn họ tuân theo. Để
tạo điều kiện thuận lợi cho việc điều phối, mỗi vị trí quản lý sẽ có một vị trí trong chuỗi chỉ
huy, và mỗi người quản lý được trao một thẩm quyền để đáp ứng các trách nhiệm của mình.
Số khác: 2 Số trang: 491
Chủ đề: Cơ cấu tổ chức là gì?
13) Nguyên tắc ________ giúp duy trì khái niệm về một dòng quyền lực không bị gián đoạn.
A) khoảng kiểm soát
B) chuỗi lệnh
C) chức năng chéo
D) tập trung
E) thống nhất của lệnh
Trả lời: E
Giải thích: Chuỗi lệnh không thể thảo luận mà không thảo luận về sự thống nhất của lệnh.
Nguyên tắc thống nhất của lệnh giúp duy trì khái niệm về một đường dây quyền lực không bị
gián đoạn. Nó nói rằng một người nên có một và chỉ có một người cao hơn người mà họ trực
tiếp chịu trách nhiệm. Nếu sự thống nhất của lệnh bị phá vỡ, một nhân viên có thể phải đối
phó
14) Các nguyên tắc thống nhất của nguyên tắc chỉ ra những điều sau đây?
A) Người quản lý nên hạn chế sự giám sát của họ với tối đa 12 nhân viên.
B) Người quản lý trung bình phải giám sát từ 1-4 nhân viên.
C) Cá nhân phải chịu trách nhiệm trực tiếp với chỉ một giám sát viên.
D) Các nhà quản lý nên cung cấp hướng cho nhân viên của họ một cách thống nhất.
E) Nhân viên nên báo cáo trực tiếp cho hai giám sát viên để duy trì sự cân bằng công việc.
Trả lời: C
Giải thích: Chuỗi lệnh không thể thảo luận mà không thảo luận về sự thống nhất của lệnh.
Nguyên tắc thống nhất của lệnh giúp duy trì khái niệm về một đường dây quyền lực không bị
gián đoạn. Nó nói rằng một người nên có một và chỉ có một người cao hơn người mà họ trực
tiếp chịu trách nhiệm. Nếu sự thống nhất của lệnh bị phá vỡ, một nhân viên có thể phải đối
phó với các yêu cầu hoặc ưu tiên xung đột từ nhiều cấp trên.
15) ________ đề cập đến số lượng các cấp dưới mà một người quản lý chỉ đạo.
A) khoảng kiểm soát
B) thống nhất của lệnh
C) chuỗi lệnh
D) nguyên tắc phân quyền
E) web lãnh đạo
Trả lời: A
Giải thích: Số lượng nhân viên mà người quản lý có thể trực tiếp chỉ dẫn về khoảng thời gian
kiểm soát hiệu quả và hiệu quả. Điều quan trọng bởi vì nó phần lớn xác định số lượng cấp và
quản lý một tổ chức có.
16) Công ty của Maya cần giảm đáng kể chi phí. Quyết định nào sau đây sẽ giúp cô giảm chi
phí?
A) gấp đôi khoảng kiểm soát

165
B) giảm sự thống nhất của lệnh
C) tăng chuỗi lệnh
D) phân quyền các quyết định quản lý
E) chính thức hóa quy trình làm việc
Trả lời: A
Giải thích: Nếu công ty của Maya tăng gấp đôi khoảng thời gian kiểm soát đại diện cho số
lượng dưới quyền quản lý có thể chỉ đạo một cách hiệu quả thì họ sẽ giảm số lượng quản lý
và loại bỏ các cấp độ quản lý khác nhau, do đó ngay lập tức cắt giảm chi phí.
17) Điều nào sau đây là nhược điểm của một khoảng kiểm soát hẹp? Nó ________
A) làm giảm hiệu quả
B) hiệu quả hơn
C) khuyến khích giám sát chặt chẽ quá mức và không khuyến khích tự chủ nhân viên
D) trao quyền cho nhân viên
E) làm tăng quyết định có sự tham gia
Trả lời: C
Giải thích: Các khoảng thời gian thu hẹp khuyến khích giám sát chặt chẽ quá mức và không
khuyến khích tự chủ nhân viên. Họ cũng đắt vì họ thêm các cấp quản lý. Thứ hai, họ làm cho
truyền thông theo chiều dọc trong tổ chức phức tạp hơn. Mức bổ sung của phân cấp làm
chậm quá trình ra quyết định và có xu hướng cô lập quản lý cấp trên.
18) Những điều sau đây không phải là nhược điểm của một khoảng kiểm soát hẹp?
A) Nó đắt tiền.
B) Nó làm cho giao tiếp theo chiều dọc trong tổ chức phức tạp hơn.
C) Người giám sát có thể mất quyền kiểm soát nhân viên của mình.
D) Nó khuyến khích giám sát chặt chẽ quá mức.
E) Nó giúp tăng hiệu quả tổ chức.
Trả lời: C
Giải thích: Các khoảng thời gian thu hẹp khuyến khích giám sát chặt chẽ quá mức và không
khuyến khích tự chủ nhân viên. Họ cũng đắt vì họ thêm các cấp quản lý. Thứ hai, họ làm cho
truyền thông theo chiều dọc trong tổ chức phức tạp hơn. Mức bổ sung của phân cấp làm
chậm quá trình ra quyết định và có xu hướng cô lập quản lý cấp trên.
19) xu hướng trong những năm gần đây đã được về ________.
A) kéo dài thời gian kiểm soát
B) mở rộng phạm vi kiểm soát
C) một khoảng kiểm soát của bốn
D) một khoảng lý tưởng của kiểm soát từ sáu đến tám
E) loại bỏ những khoảng thời gian kiểm soát đối với cấu trúc đội
Trả lời: B
Giải thích: Xu hướng trong những năm gần đây đã được mở rộng trong thời gian kiểm soát,
nhất quán với nỗ lực giảm chi phí, cắt giảm chi phí, tăng tốc quyết định, tăng tính linh hoạt,
gần gũi hơn với khách hàng và trao quyền cho nhân viên.
20) ________ phù hợp với những nỗ lực gần đây của các công ty để giảm chi phí, cắt giảm
chi phí, đẩy nhanh quá trình ra quyết định, tăng tính linh hoạt, gần gũi hơn với khách hàng và
trao quyền cho nhân viên.
A) Mở rộng phạm vi kiểm soát
B) Các khoảng mở rộng kiểm soát
C) cấu trúc ma trận
D) cấu trúc đơn giản

166
E) Không có ở trên
Trả lời: A
Giải thích: Xu hướng trong những năm gần đây đã được mở rộng trong thời gian kiểm soát,
nhất quán với nỗ lực giảm chi phí, cắt giảm chi phí, tăng tốc quyết định, tăng tính linh hoạt,
gần gũi hơn với khách hàng và trao quyền cho nhân viên.
21) Một trong những dichotomies sau đây của cơ cấu tổ chức xác định cụ thể nơi quyết định
được thực hiện?
A) phức tạp / đơn giản
B) chính thức hoá / thông tin
C) tập trung / phân cấp
D) chuyên môn hóa / mở rộng
E) tính nhạy cảm / phản xạ
Trả lời: C
Giải thích: Tập trung là mức độ mà quyết định tập trung ở một điểm duy nhất trong tổ chức.
Trong các tổ chức tập trung, các nhà quản lý hàng đầu đưa ra tất cả các quyết định, và các
nhà quản lý cấp thấp chỉ thực hiện các chỉ thị của họ. Trong các tổ chức khác, quyết định
phân quyền được đẩy xuống các nhà quản lý gần nhất với hành động.
22) Định nghĩa tốt nhất cho việc tập trung là một tình huống trong đó đưa ra quyết định
________.
A) bị đẩy xuống cấp dưới
B) tập trung tại một điểm duy nhất trong tổ chức
C) phụ thuộc vào tình hình
D) được hoàn thành tại mỗi bộ phận và sau đó gửi đến tổng thống để xem xét
E) được khuếch tán giữa một phân đoạn lớn của nhân viên
Trả lời: B
Giải thích: Tập trung là mức độ mà quyết định tập trung ở một điểm duy nhất trong tổ chức.
Trong các tổ chức tập trung, các nhà quản lý hàng đầu đưa ra tất cả các quyết định, và các
nhà quản lý cấp thấp chỉ thực hiện các chỉ thị của họ. Trong các tổ chức khác, quyết định
phân quyền được đẩy xuống các nhà quản lý gần nhất với hành động.
23) Trong một tổ chức có tập trung cao, ________.
A) trụ sở chính của công ty được đặt tại trung tâm để chi nhánh văn phòng
B) tất cả các quan chức cao cấp đều nằm trong cùng một khu vực địa lý
C) có thể được thực hiện nhanh hơn để giải quyết vấn đề
D) nhân viên mới có rất nhiều thẩm quyền hợp pháp
E) các nhà quản lý hàng đầu thực hiện tất cả các quyết định và các nhà quản lý cấp thấp hơn
chỉ hướng dẫn
Trả lời: E
Giải thích: Tập trung là mức độ mà quyết định tập trung ở một điểm duy nhất trong tổ chức.
Trong các tổ chức tập trung, các nhà quản lý hàng đầu đưa ra tất cả các quyết định, và các
nhà quản lý cấp thấp chỉ thực hiện các chỉ thị của họ. Trong các tổ chức khác, quyết định
phân quyền được đẩy xuống các nhà quản lý gần nhất với hành động.
24) Càng nhiều nhân viên cấp dưới cung cấp đầu vào hoặc thực sự được quyết định để đưa ra
quyết định, càng có nhiều ________ trong một tổ chức.
A) Tập trung
B) bỏ quyền
C) chuyên môn công việc
D) phân khu

167
E) phân quyền
Trả lời: E
Giải thích: Trong các tổ chức phi tập trung ra quyết định bị đẩy xuống các nhà quản lý gần
nhất với hành động. Một tổ chức phi tập trung có thể hành động nhanh hơn để giải quyết vấn
đề, nhiều người đưa ra quyết định, và nhân viên ít có khả năng cảm thấy xa lạ với những
người ra quyết định ảnh hưởng đến cuộc sống công việc của họ.
25) Nếu một công việc được chính thức hóa cao, nó sẽ không bao gồm những điều sau đây?
A) Quy trình rõ ràng về quy trình làm việc
B) mô tả công việc rõ ràng
C) cao nhân công việc tùy ý
D) một số lượng lớn các quy tắc tổ chức
E) một sản lượng nhất quán và thống nhất
Trả lời: C
Giải thích: Chính thức hoá là mức độ mà các công việc trong tổ chức được chuẩn hóa. Nếu
một công việc được chính thức hoá rất cao, đương sự có quyền quyết định tối thiểu về việc
gì, khi nào, và làm thế nào.
26) Quyền tự do của nhân viên có liên quan nghịch với ________.
A) sự phức tạp
B) tiêu chuẩn hoá
C) chuyên môn hoá
D) phân khu
E) trao quyền
Trả lời: B
Giải thích: Trường hợp chính thức hóa thấp, các hành vi công việc không được lập trình một
cách tương đối, và nhân viên có nhiều quyền tự do hành nghề theo ý mình. Mặt khác, tiêu
chuẩn hóa không chỉ giúp loại bỏ khả năng
27) Những điều sau đây không phải là một thiết kế tổ chức chung?
A) cấu trúc đơn giản
B) quan liêu
C) cấu trúc tập trung
D) cấu trúc ma trận
E) không có ở trên
Trả lời: C
Giải thích: Có ba kiểu thiết kế tổ chức chung: cấu trúc đơn giản, bộ máy quan liêu và cấu trúc
ma trận.
28) ________ được đặc trưng bởi mức độ phân ngành thấp, khoảng thời gian kiểm soát, thẩm
quyền tập trung ở một người và ít chính thức hoá.
A) Thủ tục hành chính
B) tổ chức ma trận
C) cấu trúc đơn giản
D) Kết cấu đội
E) Cơ cấu tập trung
Trả lời: C
Giải thích: Cấu trúc đơn giản không phức tạp. Nó có mức độ phân ngành thấp, khoảng thời
gian kiểm soát, thẩm quyền tập trung ở một người, và rất ít chính thức hoá. Đây là một tổ
chức "phẳng"; nó thường chỉ có hai hoặc ba cấp độ theo chiều dọc, một cơ thể lỏng lẻo của
nhân viên, và một cá nhân mà cơ quan ra quyết định tập trung.

168
29) Một trong những điều sau đây phù hợp với một cấu trúc đơn giản?
A) tập trung cao
B) sự khác biệt ngang cao
C) cao nhân viên tùy ý
D) tiêu chuẩn hóa
E) quan liêu
Trả lời: A
Giải thích: Cấu trúc đơn giản không phức tạp. Nó có mức độ phân ngành thấp, khoảng thời
gian kiểm soát, thẩm quyền tập trung ở một người, và rất ít chính thức hoá. Đây là một tổ
chức "phẳng"; nó thường chỉ có hai hoặc ba cấp độ theo chiều dọc, một cơ thể lỏng lẻo của
nhân viên, và một cá nhân mà cơ quan ra quyết định tập trung.
30) Kyle chạy một con chó lên lều. Ông có bảy nhân viên mà tất cả báo cáo trực tiếp với ông
và ông đã đưa ra tất cả các quyết định về chó, kế toán, và công nghệ. Cấu trúc tổ chức loại
hình tổ chức nào của Kyle có?
A) quan liêu
B) cấu trúc ảo
C) cấu trúc ma trận
D) cấu trúc phức tạp
E) cấu trúc đơn giản
Trả lời: E
Giải thích: Nhà của Kyle có cấu trúc đơn giản. Nó có mức độ phân ngành thấp, khoảng thời
gian kiểm soát, thẩm quyền tập trung ở một người, và rất ít chính thức hoá. Đây là một tổ
chức "phẳng"; nó thường chỉ có hai hoặc ba cấp độ theo chiều dọc, một cơ thể lỏng lẻo của
nhân viên, và một cá nhân mà cơ quan ra quyết định tập trung.
31) Cấu trúc đơn giản được áp dụng rộng rãi nhất trong các doanh nghiệp nhỏ, trong đó
________.
A) chủ sở hữu cũng quản lý công ty
B) quản lý được giới hạn trong một cá nhân
C) các nhà quản lý có mức độ ảnh hưởng cao với chủ sở hữu của công ty
D) người quản lý được chủ sở hữu của công ty thuê trực tiếp
E) ngân sách đào tạo còn hạn chế
Trả lời: A
Giải thích: Cơ cấu đơn giản được áp dụng rộng rãi nhất trong các doanh nghiệp nhỏ, trong đó
người quản lý và chủ sở hữu là một và giống nhau.
32) Một bộ máy quan liêu được đặc trưng bởi tất cả những điều dưới đây ngoại trừ ________.
A) nhiệm vụ hoạt động thường xuyên cao
B) các quy tắc và quy định chính thức
C) nhiệm vụ được nhóm lại thành các phòng ban chức năng
D) ra quyết định phân quyền
E) chuyên môn hoá
Trả lời: D
Giải thích: Một bộ máy quan liêu là một cấu trúc tổ chức với các nhiệm vụ hoạt động thường
xuyên cao đạt được thông qua chuyên môn hóa, các quy tắc và quy định rất chính thức, các
nhiệm vụ được nhóm thành các phòng ban chức năng, quyền hạn tập trung, các khoảng kiểm
soát hẹp, và ra quyết định theo chuỗi lệnh.
33) Khái niệm chính cơ bản của tất cả các bộ máy hành chính là ________.
A) hiệu quả

169
B) tiêu chuẩn hoá
C) tập trung
D) khoảng kiểm soát
E) chuyên môn hoá
Trả lời: B
Giải thích: Tiêu chuẩn hóa là khái niệm quan trọng nằm dưới tất cả các cơ quan hành chính.
Tất cả đều dựa vào các quy trình công việc được chuẩn hóa để phối hợp và kiểm soát.
34) Những điều dưới đây không phải là sức mạnh của các bộ máy hành chính?
A) khả năng thực hiện các nhiệm vụ tiêu chuẩn một cách hiệu quả
B) các phòng chức năng dẫn đến các nền kinh tế theo quy mô
C) mối quan tâm cao với các quy tắc và quy định
D) sự trùng lặp tối thiểu về nhân sự và thiết bị
E) thuật ngữ thống nhất hoặc "ngôn ngữ" giữa các nhân viên
Trả lời: C
Giải thích: Mối quan tâm ám ảnh với các quy tắc là một điểm yếu lớn của bộ máy quan liêu.
Khi các trường hợp không chính xác phù hợp với các quy tắc, không có chỗ cho sửa đổi. Các
ưu điểm về chế độ quan liêu bao gồm khả năng thực hiện các hoạt động tiêu chuẩn một cách
có hiệu quả cao. Giống như các chuyên khoa cùng với các phòng ban chức năng dẫn đến hiệu
quả kinh tế theo quy mô, sự trùng lắp tối thiểu về nhân sự và trang thiết bị, và nhân viên có
cơ hội để nói chuyện cùng "ngôn ngữ" giữa các đồng nghiệp.
35) Cấu trúc tạo ra hai dòng quyền lực là ________.
A) cơ cấu tổ chức
B) quan liêu
C) cấu trúc ma trận
D) tổ chức ảo
E) cấu trúc đơn giản
Trả lời: C
Giải thích: Cơ cấu ma trận mô tả cấu trúc tổ chức tạo ra hai dòng quyền lực và kết hợp chức
năng và sản phẩm hoá.
36) Đặc tính cấu trúc nổi bật nhất của cấu trúc ma trận là ________.
A) nó thực hiện đúng theo chuỗi lệnh
B) nó phá vỡ khái niệm thống nhất của lệnh
C) nó có một khoảng kiểm soát rất cao
D) tất cả các phòng ban đều được chính thức hoá rất cao
E) nó tập trung cao độ
Trả lời: B
Giải thích: Đặc điểm cấu trúc nổi bật nhất của ma trận là nó phá vỡ khái niệm thống nhất của
lệnh. Nhân viên trong ma trận có hai ông chủ: quản lý bộ phận chức năng của họ và quản lý
sản phẩm của họ.
Số khác: 2 Số trang: 498
37) Sức mạnh của phân ngành sản phẩm trong cấu trúc ma trận là ________ của nó.
A) Khả năng phối hợp
B) Lợi ích về quy mô
C) Tuân theo chuỗi lệnh
D) tiêu chuẩn hóa
E) trao quyền xã hội
Trả lời: A

170
Giải thích: Sức mạnh của phía sản phẩm hoá của cấu trúc ma trận là tạo điều kiện phối hợp
giữa các chuyên gia để đạt được thời gian hoàn thành và đạt được các mục tiêu ngân sách. Nó
cung cấp trách nhiệm rõ ràng cho tất cả các hoạt động liên quan đến một sản phẩm nhưng với
sự trùng lặp của các hoạt động và chi phí.
38) Những điều sau đây không phải là bất lợi của cấu trúc ma trận?
A) nhầm lẫn nó tạo ra
B) khuynh hướng thúc đẩy cuộc đấu tranh quyền lực
C) căng thẳng mà nó đặt lên cá nhân
D) tăng tính không chắc chắn của nhân viên
E) tính dự báo liên tục
Trả lời: E
Giải thích: Những bất lợi chính của ma trận nằm trong sự nhầm lẫn mà nó tạo ra, khuynh
hướng thúc đẩy cuộc đấu tranh quyền lực và căng thẳng mà nó đặt lên cá nhân. Báo cáo cho
nhiều hơn một ông chủ giới thiệu xung đột vai trò, và kỳ vọng không rõ ràng giới thiệu vai
trò mơ hồ. Sự thoải mái của khả năng dự báo của quan liêu được thay thế bằng sự mất an
ninh và căng thẳng.
39) Một trong những vấn đề sau đây có nhiều khả năng xảy ra trong một cấu trúc ma trận?
A) giảm phản ứng với thay đổi môi trường
B) giảm động lực của nhân viên
C) mất lợi thế về quy mô
D) gia tăng theo nhóm
E) nhân viên nhận các chỉ thị xung đột
Trả lời: E
Giải thích: Những bất lợi chính của ma trận nằm trong sự nhầm lẫn mà nó tạo ra, khuynh
hướng thúc đẩy cuộc đấu tranh quyền lực và căng thẳng mà nó đặt lên cá nhân. Không có
khái niệm thống nhất của sự hiểu biết, sự mơ hồ về việc ai báo cáo ai sẽ tăng đáng kể và
thường dẫn đến xung đột.
40) Tổ chức ảo cũng được gọi là tổ chức ________ hoặc ________.
Một mạng lưới; mô đun
B) đội; xã hội
C) kim tự tháp; đa cấp
D) không giới hạn; toàn cầu
E) đơn giản; đơn nhất
Trả lời: A
Giải thích: Tổ chức ảo cũng đôi khi được gọi là mạng, hoặc mô đun, tổ chức. Nó thường là
một tổ chức nhỏ, cốt lõi mà outsource chức năng kinh doanh lớn.
41) Một tổ chức nhỏ, cốt lõi có nguồn thu nhập từ các chức năng kinh doanh chính là một tổ
chức ________.
Một nhóm
B) ảo
C) không giới hạn
D) ma trận
E) đơn giản
Trả lời: B
Giải thích: Tổ chức ảo cũng đôi khi được gọi là mạng, hoặc mô đun, tổ chức. Nó thường là
một tổ chức nhỏ, cốt lõi mà outsource chức năng kinh doanh lớn.

171
42) Những điều sau đây không phải là lợi thế mà các tổ chức ảo có qua cấu trúc tổ chức
chung?
A) sử dụng tài năng tốt nhất cho mỗi dự án
B) giảm tính linh hoạt của dự án
C) giảm thiểu chi phí quan liêu
D) giảm các rủi ro dài hạn liên quan đến đầu tư
E) giảm chi phí
Trả lời: B
Giải thích: Các tổ chức ảo cho phép mỗi dự án có nhân viên có tài năng phù hợp nhất với nhu
cầu của họ. Nó giảm thiểu chi phí quan liêu vì không có tổ chức lâu dài để duy trì. Nó làm
giảm rủi ro dài hạn và chi phí của họ vì không có thời gian dài, đội được lắp ráp trong một
khoảng thời gian hữu hạn và sau đó giải thể. Các tổ chức ảo đại diện cho một nhiệm vụ cho
sự linh hoạt tối đa.
43) ________ là những bất lợi và đe dọa lớn nhất đối với sự thành công của một tổ chức ảo.
A) Lưu lượng và tổ chức lại liên tục
B) Tăng chi phí công nghệ và phân cấp
C) Thiếu tính linh hoạt và khả năng lãnh đạo
D) Thiếu nhà thầu đủ điều kiện và quản lý kém
E) Giao tiếp và nhầm lẫn kém
Trả lời: A
Giải thích: Hạn chế của các tổ chức ảo đã trở nên rõ ràng hơn khi sự nổi tiếng của họ đã phát
triển. Họ đang ở trong trạng thái thông suốt và tái tổ chức, có nghĩa là vai trò, mục tiêu và
trách nhiệm không rõ ràng: Điều này đặt ra giai đoạn cho hành vi chính trị.
44) Lợi thế chính của tổ chức ảo là ________ của nó.
Một sự điều khiển
B) tính dự báo
C) tính linh hoạt
D) trao quyền
E) phức tạp
Trả lời: C
Giải thích: Tổ chức ảo đại diện cho một nhiệm vụ cho sự linh hoạt tối đa. Các tổ chức ảo là
các mạng lưới các mối quan hệ cho phép họ ký hợp đồng sản xuất, phân phối, tiếp thị hoặc
bất kỳ chức năng quản lý chức năng kinh doanh nào khác khiến người khác có thể làm tốt
hơn hoặc rẻ hơn. Tổ chức ảo tập trung vào những gì nó làm tốt nhất cho hầu hết các công ty
của Hoa Kỳ, có nghĩa là thiết kế hoặc tiếp thị.
45) Tổ chức không biên giới cố gắng để ________ công ty, khách hàng và nhà cung cấp.
A) phá vỡ các rào cản giữa
B) giảm chi phí quan liêu liên quan đến
C) các dự án thuê ngoài liên quan đến
D) tạo ra một mức độ chính thức hóa cao hơn trong và với
E) tập trung sức mạnh bên trong
Trả lời: A
Giải thích: Tổ chức không biên giới cố gắng loại bỏ ranh giới dọc và ngang trong đó và phá
vỡ rào cản bên ngoài giữa công ty và khách hàng và nhà cung cấp. Tổ chức vô biên này tìm
cách loại bỏ chuỗi lệnh, có những khoảng thời gian kiểm soát không giới hạn, và thay thế các
phòng ban với các đội có quyền lực.

172
46) ________ là một nỗ lực có hệ thống để làm cho một tổ chức trở nên nạc hơn bằng cách
bán các đơn vị kinh doanh, đóng địa điểm hoặc giảm nhân viên.
A) Loại bỏ ranh giới
B) Phân ngành
C) Phân quyền
D) Thu hẹp phạm vi
E) Chính thức hóa
Trả lời: D
Giải thích: Mục đích của các hình thức tổ chức mới là cải thiện tính nhanh nhẹo bằng cách
tạo ra một tổ chức đơn giản, tập trung và linh hoạt. Các công ty có thể cần phải cắt giảm các
bộ phận mà không phải là giá trị gia tăng. Thu hẹp là một nỗ lực có hệ thống để làm cho một
tổ chức trở nên nạc hơn bằng cách bán các đơn vị kinh doanh, đóng địa điểm hoặc giảm nhân
viên.
47) Điều nào sau đây không phải là một tác động tiêu cực của việc giảm kích thước của lực
lượng lao động?
A) Giảm cam kết của nhân viên
B) tăng vắng mặt
C) thấp hơn sáng tạo
D) giảm chi phí tiền lương
E) doanh thu tự nguyện
Trả lời: D
Giải thích: Giảm quy mô của lực lượng lao động có kết quả tích cực ngay trong việc giảm chi
phí tiền lương. Tuy nhiên, những người còn lại có thể ít cam kết với tổ chức. Phản ứng căng
thẳng có thể dẫn đến sự vắng mặt của bệnh tật gia tăng, và sự sáng tạo thấp hơn. Việc thu hẹp
cũng có thể dẫn đến doanh thu tự nguyện hơn, do đó nguồn nhân lực quan trọng bị mất.
48) Những điều sau đây không phải là một chiến lược để giảm tác động tiêu cực của môi
trường hậu xuống cấp?
A) đầu tư vào các hoạt động có liên quan đến công việc cao
B) thảo luận sớm về thu hẹp nhân viên
C) sự tham gia của nhân viên vào quá trình thu hẹp
D) loại bỏ ranh giới theo chiều dọc
E) cung cấp hỗ trợ giảm dần
Trả lời: D
Giải thích: Các công ty có thể giảm các tác động tiêu cực bằng cách chuẩn bị cho môi trường
hậu downsizing trước. Tập trung vào năng lực cốt lõi có hiệu quả hơn khi các công ty đầu tư
vào các hoạt động làm việc có liên quan cao sau đó. Khi các nhà tuyển dụng nỗ lực thảo luận
về giảm nhân công với nhân viên sớm, nhân viên ít quan tâm đến kết quả. Các nhân viên lo
lắng ít hơn nếu họ có thể tham gia vào quá trình này theo cách nào đó. Cung cấp trợ cấp thôi
việc, trợ cấp chăm sóc sức khoẻ kéo dài, và trợ giúp tìm kiếm việc làm cho thấy một công ty
thực sự quan tâm đến nhân viên của mình và tôn vinh những đóng góp của họ.
49) ________ là một cấu trúc được đặc trưng bởi sự đa dạng hóa của khu vực, sự chính thức
hóa cao, một mạng lưới thông tin hạn hẹp và tập trung.
A) mô hình cơ học
B) mô hình hữu cơ
C) mô hình truyền thống
D) tổ chức quan liêu
E) cấu trúc đơn giản

173
Trả lời: A
Giải thích: Mô hình cơ học nói chung đồng nghĩa với bộ máy hành chính vì nó có các quy
trình được chuẩn hoá cao cho công việc, chính thức hóa cao và hệ thống phân cấp quản lý
hơn. Nó được đặc trưng bởi sự phân chia rộng rãi, chính thức hoá cao, mạng lưới thông tin
giới hạn, và tập trung hóa.
50) Nếu có hệ thống thông tin toàn diện, và có sự tham gia cao trong việc đưa ra quyết định,
ta có thể mong đợi một cấu trúc ________.
A) đơn giản
B) cơ học
C) hữu cơ
D) ổn định
E) ma trận
Trả lời: C
Giải thích: Mô hình hữu cơ trông giống như tổ chức không biên giới. Nó phẳng, có ít thủ tục
chính thức hơn trong việc đưa ra quyết định, có nhiều người ra quyết định và ủng hộ các hoạt
động linh hoạt. Nó sử dụng các nhóm có tính chéo và crossfunctional, có sự chính thức hóa
thấp, sở hữu một mạng lưới thông tin toàn diện, và dựa vào quyết định có sự tham gia.
51) Tất cả những điều dưới đây là những đặc tính của mô hình hữu cơ ngoại trừ ________.
A) các nhóm chức năng chéo
B) nhịp điều khiển hẹp
C) các nhóm có tính phân cấp
D) tùy ý của nhân viên
E) phẳng
Trả lời: B
Giải thích: Mô hình hữu cơ trông giống như tổ chức không biên giới. Nó phẳng, có ít thủ tục
chính thức hơn trong việc đưa ra quyết định, có nhiều người ra quyết định và ủng hộ các hoạt
động linh hoạt. Nó sử dụng các nhóm có tính chéo và crossfunctional, có sự chính thức hóa
thấp, sở hữu một mạng lưới thông tin toàn diện, và dựa vào quyết định có sự tham gia.
52) Những điều sau đây không phải là yếu tố quyết định cấu trúc của một tổ chức?
Một chiến lược
B) quy mô tổ chức
C) sự đa dạng
D) công nghệ
E) môi trường
Trả lời: C
Giải thích: Cấu trúc là một phương tiện để đạt được các mục tiêu và mục tiêu phát sinh từ
chiến lược tổng thể của tổ chức, chỉ có logic rằng chiến lược và cấu trúc nên được gắn kết
chặt chẽ. Kích thước của một tổ chức ảnh hưởng đáng kể tới cấu trúc của nó. Cơ cấu tổ chức
thích ứng với công nghệ của họ. Cơ cấu tổ chức có thể bị ảnh hưởng bởi sự không chắc chắn
về môi trường. 
53) Các tổ chức sau chiến lược (n) ________ sẽ cố gắng giảm thiểu rủi ro và tối đa hóa lợi
nhuận, chuyển sang sản phẩm mới hoặc thị trường mới sau khi các nhà đổi mới đã chứng
minh được khả năng tồn tại của họ.
A) đổi mới
B) cắt giảm chi phí
C) bắt chước
D) công nghệ

174
E) cơ học
Trả lời: C
Giải thích: Chiến lược giả mạo là một chiến lược nhằm chuyển sang sản phẩm mới hoặc thị
trường mới sau khi tính khả thi của chúng đã được chứng minh. Chiến lược giảm thiểu chi
phí nhấn mạnh việc kiểm soát chi phí chặt chẽ, tránh các chi phí đổi mới hoặc tiếp thị không
cần thiết và cắt giảm giá. Chiến lược đổi mới nhấn mạnh việc giới thiệu các sản phẩm và dịch
vụ mới.
54) ________ của tổ chức đề cập đến cách chuyển các đầu vào của nó vào đầu ra.
Một chiến lược
B) lợi nhuận
C) bắt chước
D) công nghệ
E) môi trường
Trả lời: D
Giải thích: Công nghệ mô tả cách thức tổ chức chuyển đầu vào thành đầu ra. Mỗi tổ chức có
ít nhất một công nghệ để chuyển đổi tài nguyên, con người và các tài nguyên vật lý thành các
sản phẩm hoặc dịch vụ.
55) Một chiến lược nhấn mạnh việc giới thiệu các sản phẩm và dịch vụ mới chính là (n)
________ chiến lược.
A) đổi mới
B) tăng cường
C) tiến bộ
D) hữu cơ
E) ma trận
Trả lời: A
Giải thích: Mức độ tổ chức giới thiệu sản phẩm hoặc dịch vụ mới chính là chiến lược đổi
mới. Chiến lược này cố gắng đạt được những đổi mới có ý nghĩa và độc đáo. Chiến lược đổi
mới nhấn mạnh việc giới thiệu các sản phẩm và dịch vụ mới.
56) Chiến lược đổi mới được mô tả bằng ________
A) cấu trúc phi chính thống
B) một hỗn hợp các tính chất lỏng lẻo và chặt chẽ
C) thấp chuyên môn hóa và chính thức hoá thấp
D) công nghệ cao
E) cấu trúc đơn giản
Trả lời: C
Giải thích: Các tổ chức theo đuổi chiến lược sáng tạo có xu hướng hữu cơ với cấu trúc lỏng
lẻo, chuyên môn hóa thấp, hệ thống hóa thấp và kiểm soát phi tập trung.
57) Một công ty định hướng về giảm thiểu chi phí được phục vụ tốt nhất theo loại cấu trúc
nào?
Áo giác
B) kết hợp
C) cơ học
D) hữu cơ
E) được nhắm mục tiêu
Trả lời: C
Giải thích: Các chiến lược giảm thiểu chi phí được phục vụ tốt nhất bởi các cấu trúc cơ học
với kiểm soát chặt chẽ, chuyên sâu về công việc, chính thức hóa cao, tập trung cao.

175
58) Những điều sau đây không phải là một phần của môi trường của một tổ chức?
A) các nhóm áp lực công
B) khách hàng
C) nhân sự
D) đối thủ cạnh tranh
E) phương tiện truyền thông
Trả lời: C
Giải thích: Môi trường của tổ chức bao gồm các tổ chức bên ngoài hoặc các lực lượng có thể
ảnh hưởng đến hiệu quả của nó như nhà cung cấp, khách hàng, đối thủ cạnh tranh, các cơ
quan quản lý nhà nước và các nhóm áp lực công khai. Nhân sự không phải là một tổ chức bên
ngoài.
59) Các khía cạnh chính cho môi trường của bất kỳ tổ chức nào?
A) ổn định, phong phú và đơn giản
B) sự phức tạp, biến động, và khả năng
C) phức tạp, khan hiếm và năng động
D) đổi mới, cắt giảm chi phí, và bắt chước
E) chuyên môn hoá, phân công, tập trung hóa
Trả lời: B
Giải thích: Môi trường của bất kỳ tổ chức nào có ba chiều: công suất, tính biến động và độ
phức tạp. Năng lực đề cập đến mức độ mà môi trường có thể hỗ trợ tăng trưởng. Sự biến
động mô tả mức độ bất ổn trong môi trường. phức tạp là mức độ không đồng nhất và tập
trung giữa các yếu tố môi trường.
60) ________ của một môi trường đề cập đến mức độ mà nó có thể hỗ trợ tăng trưởng.
A) công suất
B) bằng cấp
C) tiềm năng
Giải thích: Một trong những cách phổ biến nhất để nhóm các hoạt động là do các chức năng
được thực hiện. Ưu điểm chính của loại hình hoạt động này là hiệu quả của việc đưa các
chuyên gia như nhau.
61) Sự biến động đề cập đến mức độ ________ trong một môi trường.
A) hỗ trợ
B) sự bất ổn
C) tính linh hoạt
D) tài nguyên
E) áp lực
62) ________ của một môi trường đề cập đến mức độ không đồng nhất và tập trung trong các
yếu tố môi trường.
A) mật độ
B) đơn giản
C) phức tạp
D) sự lộn xộn
E) tính thấm
Trả lời: C
Giải thích: Môi trường của bất kỳ tổ chức nào có ba chiều: công suất, tính biến động và độ
phức tạp. Năng lực đề cập đến mức độ mà môi trường có thể hỗ trợ tăng trưởng. Sự biến
động mô tả mức độ bất ổn trong môi trường. phức tạp là mức độ không đồng nhất và tập
trung giữa các yếu tố môi trường.

176
63) Bằng chứng chỉ ra rằng ________ có tích cực liên quan đến sự hài lòng công việc.
A) khoảng kiểm soát
B) chuyên môn hóa cao
C) phân quyền
D) sự phức tạp
E) tập trung
Trả lời: C
Giải thích: Bằng chứng mạnh mẽ liên kết tập trung và sự hài lòng công việc. Nói chung, các
tổ chức ít tập trung hơn có quyền tự trị lớn hơn. Và sự tự trị có vẻ tích cực liên quan đến sự
hài lòng trong công việc.
64) Thomas đang mở một nhà máy sản xuất với một cấu trúc cơ giới và tập trung. Nước nào
sau đây sẽ không cảm thấy thoải mái với cây trồng?
A) Hy Lạp
B) Peru
C) Canada
D) Pháp
E) Chile
Trả lời: C
Giải thích: Các tổ chức hoạt động với những người từ các nền văn hóa có khoảng cách xa
như Hy Lạp, Pháp và hầu hết châu Mỹ Latinh đều thấy rằng nhân viên của họ chấp nhận cơ
cấu cơ học nhiều hơn là các nhân viên từ các quốc gia có điện năng thấp. Canada là một nước
có khoảng cách điện thấp.
65) Sau đây là một phương pháp mà các công ty có thể sử dụng để phá vỡ rào cản văn hoá
trong thị trường toàn cầu?
A) vận động các chính phủ
B) chỉ sử dụng cấu trúc hữu cơ
C) cài đặt các tổ chức tập trung
D) hạn chế sự mở rộng toàn cầu
E) hình thành liên minh kinh doanh
Trả lời: E
Giải thích: Mục tiêu của tổ chức không biên giới là phá vỡ rào cản văn hoá. Một cách để làm
như vậy là thông qua liên minh chiến lược. Các liên minh này làm mờ sự phân biệt giữa một
tổ chức và một tổ chức khác khi các nhân viên làm việc trong các dự án chung.
66) Trong phần lớn nửa đầu của thế kỷ hai mươi, các nhà quản lý đã xem ngành hoá như thúc
đẩy tăng năng suất.
Trả lời: FALSE
Giải thích: Trong nửa đầu của thế kỷ hai mươi, các nhà quản lý đã xem chuyên môn hóa làm
việc như là một nguồn không ngừng tăng năng suất. Khi chuyên môn hóa không được áp
dụng rộng rãi, sự ra đời của nó hầu như luôn tạo ra năng suất cao hơn.
67) Sức mạnh của bộ phận chức năng là đặt các chuyên gia tương tự lại với nhau.
Trả lời: TRUE
Giải thích: Một trong những cách phổ biến nhất để nhóm các hoạt động là do các chức năng
được thực hiện. Ưu điểm chính của loại hình hoạt động này là hiệu quả của việc đưa các
chuyên gia như nhau.
68) Tất cả mọi thứ đều bình đẳng, phạm vi kiểm soát càng rộng, tổ chức càng có lợi.
Trả lời: FALSE

177
Giải thích: Khoảng thời gian rộng hơn hiệu quả hơn về mặt chi phí. Tuy nhiên, tại một số thời
điểm khi người giám sát không còn thời gian để cung cấp sự lãnh đạo cần thiết và hỗ trợ, họ
sẽ giảm hiệu quả
và hiệu suất nhân viên bị.
69) Một tổ chức phi tập trung có xu hướng làm cho người lao động cảm thấy bị xa lánh hơn
là một tổ chức tập trung.
Trả lời: FALSE
Giải thích: Một tổ chức phi tập trung có thể hành động nhanh hơn để giải quyết vấn đề, nhiều
người đưa ra quyết định và nhân viên ít có khả năng cảm thấy xa lạ với những người đưa ra
quyết định ảnh hưởng đến cuộc sống công việc của họ.
70) Tự chủ và chính thức hóa có liên quan một cách tích cực.
Trả lời: FALSE
Giải thích: Chính thức hoá là mức độ mà các công việc trong tổ chức được chuẩn hóa.
Trường hợp chính thức hóa thấp, hành vi công việc tương đối không được lập trình, và nhân
viên có rất nhiều quyền tự do hành nghề theo ý mình.
71) Một bất lợi của cấu trúc đơn giản là nguy cơ cao.
Trả lời: TRUE
Giải thích: Điểm yếu của cấu trúc đơn giản là nó có rủi ro vì mọi thứ phụ thuộc vào một
người. Một căn bệnh có thể phá hủy thông tin của tổ chức và trung tâm ra quyết định.
72) Sức mạnh của bộ máy quan liêu nằm ở khả năng thực hiện các hoạt động tiêu chuẩn.
Trả lời: TRUE
Giải thích: Tiêu chuẩn hóa là khái niệm quan trọng nằm dưới tất cả các cơ quan hành chính.
Bộ máy quan liêu được đặc trưng bởi các nhiệm vụ hoạt động thường xuyên được thực hiện
thông qua chuyên môn hoá, các quy tắc và quy định rất chính thức, các nhiệm vụ được phân
thành các phòng ban chức năng, cơ quan tập trung, các khoảng kiểm soát hẹp, và ra quyết
định theo chuỗi lệnh.
73) Cơ cấu ma trận tạo thuận lợi cho việc phân bổ các chuyên gia.
Trả lời: TRUE
Giải thích: Sức mạnh của bộ phận chức năng trong cấu trúc ma trận đang đặt như các chuyên
gia với nhau, giúp giảm thiểu số lượng cần thiết trong khi cho phép chia sẻ và chia sẻ các tài
nguyên chuyên biệt trên các sản phẩm.
74) Các đặc điểm chính của tổ chức ảo là nó được phân quyền và có ít hoặc không có bộ
phận hành chính.
Trả lời: FALSE
Giải thích: Các tổ chức ảo thường là một tổ chức nhỏ, chủ chốt thuê các chức năng kinh
doanh chính. Về mặt cấu trúc, tổ chức ảo được tập trung cao, với ít hoặc không có bộ phận
hành chính.
75) Tổ chức ảo có hiệu quả trong việc tăng cường kiểm soát quản lý hoạt động kinh doanh.
Trả lời: FALSE
Giải thích: Tổ chức ảo là một tổ chức trong đó quản lý outsource tất cả các chức năng chính
của doanh nghiệp. Cốt lõi của tổ chức là một nhóm nhỏ các nhà quản lý có nhiệm vụ trực tiếp
giám sát các hoạt động trong nhà và điều phối các mối quan hệ với các tổ chức khác sản xuất,
phân phối và thực hiện các chức năng quan trọng khác cho tổ chức ảo.
77) Một tổ chức theo đuổi một chiến lược giảm thiểu giá bằng cách kiểm soát chi phí, tránh
sự đổi mới không cần thiết hoặc chi phí tiếp thị, và cắt giảm giá bán các sản phẩm cơ bản.
Trả lời: FALSE

178
Giải thích: Một tổ chức theo đuổi một chiến lược giảm thiểu chi phí kiểm soát chặt chẽ chi
phí, kiềm chế chi phí không cần thiết và cắt giảm giá bán sản phẩm cơ bản.
78) Quy mô của một tổ chức ảnh hưởng đến cấu trúc của tổ chức ở mức giảm tác động.
Trả lời: TRUE
Giải thích: Kích thước của một tổ chức ảnh hưởng đáng kể đến cấu trúc của nó. Các tổ chức
sử dụng từ 2.000 người trở lên có khuynh hướng có nhiều chuyên môn hơn, có nhiều phòng
ban hơn, nhiều cấp độ hơn và nhiều quy tắc hơn so với các tổ chức nhỏ. Tuy nhiên, quy mô
trở nên kém quan trọng khi một tổ chức mở rộng. Với khoảng 2.000 nhân viên, một tổ chức
đã khá cơ khí; 500 nhân viên sẽ không có nhiều ảnh hưởng. Nhưng việc bổ sung thêm 500
nhân viên vào một tổ chức chỉ có 300 có thể sẽ chuyển nó sang một cơ cấu cơ học khác.
79) Các tổ chức hoạt động trong những môi trường khan hiếm, năng động, và phức tạp cao
nhất nếu có cơ cấu hữu cơ.
Trả lời: TRUE
Giải thích: Các tổ chức hoạt động trong môi trường đặc biệt khan hiếm, năng động và phức
tạp phải đối mặt với mức độ không chắc chắn lớn nhất bởi vì chúng có khả năng không dự
báo được cao, ít chỗ cho lỗi và nhiều yếu tố khác nhau trong môi trường để theo dõi liên tục.
Càng khan hiếm, năng động và phức tạp môi trường, cơ cấu hữu cơ hơn nên được.
80) Nghiên cứu ủng hộ khái niệm rằng nhân viên thích các cấu trúc kinh doanh tập trung.
Trả lời: FALSE
Giải thích: Chúng tôi tìm thấy bằng chứng khá vững mạnh liên kết việc tập trung và sự hài
lòng trong công việc. Nói chung, các tổ chức ít tập trung hơn có quyền tự trị lớn hơn. Và sự
tự trị có vẻ tích cực liên quan đến sự hài lòng trong công việc.
81) Toàn cầu hoá phục vụ để củng cố các ranh giới bên ngoài trong các tổ chức.
Trả lời: FALSE
Giải thích: Tổ chức không biên giới cũng phá vỡ các rào cản do địa lý tạo ra. Tổ chức không
biên giới này cung cấp một giải pháp vì nó coi địa lý là một vấn đề chiến thuật, hậu cần hơn
là một vấn đề cấu trúc. Tóm lại, mục tiêu của tổ chức không biên giới là phá vỡ rào cản văn
hoá.
Số khác: 3 Số trang: 510
Chuyên gia tư vấn Exceptional (CE) đã thuê bạn để phát triển tài liệu đào tạo cho các chuyên
gia tư vấn của họ. Nhiệm vụ đầu tiên của bạn là phát triển một chương trình đào tạo giúp
chuyên gia tư vấn của họ phân tích và hiểu được cấu trúc tổ chức của công ty mà họ đang
giúp đỡ. CE tin rằng để đánh giá và hiểu đúng về một công ty khách hàng, các chuyên gia tư
vấn cần phải hiểu được cơ cấu tổ chức cơ bản của công ty. Các chuyên gia tư vấn sau đó có
thể đề xuất các hành động và thay đổi dựa trên cấu trúc của công ty.

82) Một trong những câu hỏi mà bạn cho biết các học viên đặt câu hỏi là: "Nhiệm vụ nào
được phân chia thành các công việc riêng biệt?" Câu hỏi này đề cập đến vấn đề ________.
A) chính thức hóa
83) ________ được giải quyết bằng cách đặt câu hỏi "Trên cơ sở những công việc có được
nhóm lại với nhau?"
A) Sở hoá
B) Chuyên môn công việc
C) Tập trung hoá và phân cấp
D) Chính thức hóa
E) Cơ cấu lại ma trận
Trả lời: A

179
Giải thích: Một khi các công việc được phân chia thông qua chuyên môn hóa công việc,
chúng phải được nhóm lại để có thể phối hợp các nhiệm vụ chung. Cơ sở theo đó các công
việc được nhóm lại được gọi là departmentalization.
84) Các học viên của bạn được đưa ra một nghiên cứu tình huống liên quan đến một công ty
sản xuất địa phương được gọi là Acme Products. Để đánh giá cơ cấu tổ chức của Acme, các
học viên của bạn nhận thấy rằng tất cả các quyết định của công ty đều được thực hiện bởi ban
lãnh đạo cấp cao, với ít hoặc không có đầu vào từ nhân viên cấp dưới. Các học viên rất có thể
xác định Acme là một (n) ________ tổ chức.
A) phân quyền
B) chính thức hóa cao
C) quản lý tích cực
D) tập trung cao độ
E) cấu trúc không chính thức
Trả lời: D
Giải thích: Tập trung là mức độ mà quyết định tập trung ở một điểm duy nhất trong tổ chức.
Trong các tổ chức tập trung, các nhà quản lý hàng đầu đưa ra tất cả các quyết định, và các
nhà quản lý cấp thấp chỉ thực hiện các chỉ thị của họ. Acme tập trung cao độ.
85) Các nghiên cứu điển hình của Acme Products ghi nhận rằng ban quản lý cấp cao của
Acme quan tâm vì công ty mất nhiều thời gian để đưa sản phẩm mới ra thị trường. Những
cách tiếp cận nào sau đây sẽ xác định bạn là người học của bạn có nhiều khả năng giúp giải
quyết vấn đề này?
A) Giảm các đội công tác đa chức năng
B) phân cấp của quá trình ra quyết định
C) giảm chuyên môn
D) giảm chính thức các chính sách và thủ tục
E) Giảm sự đa dạng trong lực lượng lao động của công ty
Trả lời: B
Giải thích: Việc ra quyết định phi tập trung bị đẩy xuống các nhà quản lý gần nhất với hành
động. Các nỗ lực quản lý để làm cho các tổ chức linh hoạt và đáp ứng đã tạo ra xu hướng gần
đây về quyết định phân cấp của các nhà quản lý cấp thấp, những người gần gũi hơn với hành
động và thường có kiến thức chi tiết hơn về các vấn đề hơn là các nhà quản lý cấp cao. Acme
cần phải phân cấp cho tính linh hoạt hơn.
86) Bạn hướng dẫn học viên hỏi về mức độ các quy tắc và quy định hướng nhân viên và
người quản lý. Bạn muốn giúp họ hiểu ________.
A) chuỗi lệnh
B) mức độ chính thức hoá
C) khoảng kiểm soát
D) mức độ phân ngành
E) ý tưởng tái cấu trúc ma trận
Trả lời: B
Giải thích: Chính thức hoá là mức độ mà các công việc trong tổ chức được chuẩn hóa. Nếu
một công việc được chính thức hoá rất cao, đương sự có quyền quyết định tối thiểu về việc
gì, khi nào, và làm thế nào.
87) Bạn đã quyết định rằng kể từ khi bạn là một người mới ở phân khu, bạn sẽ đi với các
phương pháp phổ biến nhất. Có thể bạn sẽ chọn ________.
A) chức năng
B) sản phẩm

180
C) quy trình
D) khách hàng
E) ma trận
Trả lời: A
Giải thích: Một trong những phương pháp phổ biến nhất của phân ngành, hoặc các cách để
nhóm hoạt động, là do các chức năng được thực hiện. Người quản lý sản xuất có thể tổ chức
một nhà máy vào các phòng kỹ thuật, kế toán, sản xuất, nhân sự và cung cấp các chuyên gia.
Matthew là một người quản lý mới. Trong việc tổ chức lại bộ phận của mình, anh ta phải đưa
ra một số quyết định về khoảng thời gian kiểm soát để quản lý trong bộ phận của anh ta.
88) Câu hỏi về khoảng kiểm soát xác định ________.
A) người báo cáo cho ai
B) số cấp độ và người quản lý một tổ chức đã
C) khi có quyết định
D) làm thế nào các công việc sẽ được nhóm lại
E) làm thế nào để nhân viên được bồi thường
Trả lời: B
Giải thích: Số lượng nhân viên mà người quản lý có thể trực tiếp hiệu quả là khoảng kiểm
soát. Điều quan trọng bởi vì nó phần lớn xác định số lượng cấp và quản lý một tổ chức có.
Tất cả mọi thứ đều bình đẳng, khoảng rộng càng rộng, tổ chức càng hiệu quả.
89) Khi quan sát các phòng ban trong bộ phận của mình, Matthew nhận thấy rằng một số nhà
quản lý có nhiều khoảng thời gian kiểm soát dường như thực hiện hiệu quả hơn các nhà quản
lý khác với khoảng thời gian kiểm soát tương tự nhau. Câu nào sau đây có thể đúng đối với
các nhà quản lý có thành tích cao?
A) Các nhà quản lý này được trả mức lương cao hơn những người quản lý có năng suất thấp.
B) Những nhà quản lý này không khuyến khích tự chủ nhân viên, tạo ra những kết quả thống
nhất hơn.
C) Các nhân viên trong phòng ban của họ có khuynh hướng cạnh tranh để đạt được các mục
tiêu về năng suất, làm tăng hiệu suất.
D) Các nhân viên trong phòng ban của họ có giao tiếp kém với nhau.
E) Các nhân viên trong phòng ban của họ có tay nghề cao và rất am hiểu về công việc của họ.
Trả lời: E
Giải thích: Để đảm bảo hiệu quả hoạt động không bị ảnh hưởng bởi những khoảng mở rộng
lớn hơn, các tổ chức phải đầu tư nhiều cho đào tạo nhân viên. Các nhà quản lý nhận ra họ có
thể quản lý được khoảng thời gian rộng hơn khi nhân viên biết công việc của họ trong và
ngoài hoặc có thể chuyển sang đồng nghiệp khi họ có thắc mắc.
90) Bạn tán dương các đức tính và lợi ích của tiêu chuẩn. Có thể bạn đang thúc đẩy
________.
A) cấu trúc ma trận
B) cấu trúc đơn giản
C) quan liêu
D) cấu trúc đội
E) tổ chức kim tự tháp
Trả lời: C
Giải thích: Tiêu chuẩn hóa là khái niệm quan trọng nằm dưới tất cả các cơ quan hành chính.
Bộ máy quan liêu được đặc trưng bởi các nhiệm vụ hoạt động thường xuyên được thực hiện
thông qua chuyên môn hoá, các quy tắc và quy định rất chính thức, các nhiệm vụ được phân

181
thành các phòng ban chức năng, cơ quan tập trung, các khoảng kiểm soát hẹp, và ra quyết
định theo chuỗi lệnh.
91) Cơ cấu kết hợp chức năng và sản phẩm hoá là ________.
A) cấu trúc ma trận
B) cấu trúc đơn giản
C) quan liêu
D) cấu trúc đội
E) tổ chức kim tự tháp
92) Bạn mô tả với sinh viên của bạn một ủy ban mới trong trường đại học kết hợp các chuyên
gia từ tất cả các phòng ban khác nhau để phát triển một chương trình liên ngành mới. Cấu
trúc có lẽ tốt nhất đáp ứng được định nghĩa của ________.
A) cấu trúc ma trận
B) cấu trúc chuyên gia
C) cấu trúc không biên
D) cấu trúc ảo
E) tổ chức kim tự tháp
Trả lời: A
Giải thích: Cơ cấu ma trận mô tả cấu trúc tổ chức tạo ra hai dòng quyền lực và kết hợp chức
năng và sản phẩm hoá.
93) Bạn chỉ định sinh viên của bạn một dự án liên quan đến việc phát triển một kế hoạch kinh
doanh cho một cửa hàng bán lẻ. Cửa hàng sẽ có 200 nhân viên và sẽ phục vụ khách hàng cả
trong nước và quốc tế thông qua cửa hàng và danh mục Internet. Thiết kế tổ chức nào sau đây
ít có khả năng đạt được mục tiêu của cửa hàng bán lẻ này?
A) ma trận
B) ảo
C) quan liêu
D) nhóm
E) đơn giản
Trả lời: E
Giải thích: Một cấu trúc đơn giản mô tả cấu trúc tổ chức được đặc trưng bởi mức độ phân
ngành thấp, khoảng thời gian kiểm soát, thẩm quyền tập trung ở một người và ít chính thức
hóa. Khi một tổ chức bắt đầu sử dụng 50 hoặc 100 người, rất khó cho chủ sở hữu-người quản
lý thực hiện tất cả các lựa chọn. Nếu cơ cấu không thay đổi và làm phức tạp hơn, công ty
thường mất đà và cuối cùng có thể thất bại.
94) Bạn đã quyết định thuê các tổ chức khác để thực hiện nhiều chức năng cơ bản trong kinh
doanh của bạn. Bạn đã thuê một công ty kế toán để lưu giữ hồ sơ của bạn, một công ty tuyển
dụng để quản lý các chức năng nguồn nhân lực, và một công ty máy tính để xử lý tất cả hồ
sơ. Để giảm chi phí, bạn đang tìm kiếm các lĩnh vực khác để thực hiện hoạt động thuê ngoài.
Bạn đã chọn để điều hành doanh nghiệp của mình dưới dạng ________.
A) tổ chức ma trận
B) tổ chức ảo
C) cấu trúc đội
D) cấu trúc không biên
E) tổ chức kim tự tháp
Trả lời: B
Giải thích: Một tổ chức ảo là một tổ chức nhỏ, cốt lõi mà outsourcing các chức năng kinh
doanh chính.

182
95) Tổ chức mới của bạn đang tìm kiếm sự linh hoạt tối đa. Cơ cấu thích hợp nhất có thể là
________.
A) tổ chức ma trận
B) tổ chức ảo
C) cấu trúc đội
D) cấu trúc mạng
E) tổ chức kim tự tháp
Trả lời: B
Giải thích: Các tổ chức ảo đại diện cho một nhiệm vụ cho sự linh hoạt tối đa. Các tổ chức ảo
này đã tạo ra các mạng lưới các mối quan hệ cho phép họ ký hợp đồng sản xuất, phân phối,
tiếp thị hoặc bất kỳ chức năng quản lý chức năng kinh doanh nào khác khiến người khác có
thể làm tốt hơn hoặc rẻ hơn.
96) Bạn đã loại bỏ rào cản ngang, dọc, và bên ngoài trong tổ chức của bạn. Bạn đang hoạt
động như một ________.
A) tổ chức ma trận
B) tổ chức ảo
C) cấu trúc đội
D) tổ chức không biên giới
E) tổ chức kim tự tháp
Trả lời: D
Giải thích: Tổ chức không có giới hạn là một tổ chức cố gắng loại bỏ chuỗi lệnh, có những
khoảng thời gian kiểm soát không giới hạn, và thay thế các phòng ban với các đội có quyền
lực. Nó loại bỏ ranh giới dọc và ngang trong đó và phá vỡ rào cản bên ngoài giữa công ty và
khách hàng và nhà cung cấp.

183
10 VĂN HÓA TỔ CHỨC

1) ________ là một hệ thống những ý tưởng chung được xây dựng bởi thành viên của
một doanh nghiệp nhằm phân biệt doanh nghiệp với các doanh nghiệp khác
A) Thể chế hóa
B) văn hóa doanh nghiệp
C) Xã hội hóa
D) Chính thức hóa
E) Hình ảnh công ty
Trả lời: B
Khác biệt: 1 Trang Ref: 231c Chủ đề: Văn hóa tổ chức là gì?
2) Điều nào sau đây không phải là đặc điểm chính nắm bắt được bản chất của văn hóa
tổ chức?
A) chú ý đến chi tiết
B) đổi mới
C) định hướng hình thức
D) định hướng nhóm
E) định hướng kết quả
Trả lời: C
Khác biệt: 2 Trang Ref: 231 Chủ đề: Văn hóa tổ chức là gì? ( gồm 7 đặc điểm chính bao gồm
1-đổi mới và sáng tạo;2-chú ý tới từng tiểu tiết;3-định hướng kết quả;4- định hướng con
người;5- định hướng nhóm;6- tính quyết đoán và 7- sự ổn định)
3) ________ là đặc điểm của văn hóa tổ chức giải quyết mức độ mà các quyết định quản
lý đưa vào xem xét ảnh hưởng của các kết quả đến những người trong tổ chức.( mức độ
quyết định quản lí được đưa ra trong nỗ lực cân nhắc về hiệu quả công việc đối với
người lao động trong doanh nghiệp)
A) Nhân văn
B) Cộng đồng
C) Đội
D) Định hướng con người
E) Mối quan hệ
Trả lời: D
Khác biệt: 2 Trang Ref: 231 Chủ đề: Văn hóa tổ chức là gì?
4) Các đặc điểm chính của văn hóa tổ chức mà địa chỉ mức độ mà mọi người đang cạnh
tranh hơn là dễ dàng được gọi là ________. ( theo như mình đọc trong giáo trình thì
TÍNH QUYẾT ĐOÁN là đặc điểm của văn hóa tổ chức chỉ ra mức độ quyết đoán và
ganh đua của mọi người thay vì dễ dãi)
A) tính quyết đoán
B) khả năng cạnh tranh
C) sự phản kháng
D) rủi ro lấy
E) hung hăng
Trả lời: E
Diff: 2 Page Ref: 231 Topic: Văn hóa tổ chức là gì?
5) Đặc điểm chính của văn hóa tổ chức đề cập đến mức độ mà nhân viên được kỳ vọng
thể hiện độ chính xác được gọi là ________.( chú ý đến từng tiểu tiết chỉ ra mức độ nhân
viên được kì vọng chính xác trong phân tích và chú ý đến từng chi tiết)
A) định hướng chính xác
B) trách nhiệm
C) chú ý đến chi tiết
D) độ ổn định

184
E) phản ứng
Trả lời: C
Khác biệt: 1 Trang Ref: 231 Chủ đề: Văn hóa tổ chức là gì?
6) Đặc điểm chính của văn hóa tổ chức đánh giá mức độ hoạt động của tổ chức nhấn
mạnh việc duy trì nguyên trạng trái ngược với tăng trưởng được gọi là ________. ( sự
ổn định chỉ ra mức độ các hoạt động của doanh nghiệp nhấn mạnh tâpn trung duy trì vị
thế bên trong, thay vì sự phát triễn)
A) tính bền vững
B) định hướng hung hăng
C) độ ổn định
D) khả năng cạnh tranh
E) phản xạ
Trả lời: C
Khác biệt: 1 Trang Ref: 231 Chủ đề: Văn hóa tổ chức là gì?
7) Văn hóa tổ chức là
A) không quan tâm đến cách nhân viên cảm nhận văn hóa của họ.
B) một thuật ngữ mô tả.
C) quan tâm đến việc liệu nhân viên có thích một số đặc điểm của văn hóa của họ hay không.
D) đánh giá.
E) đồng nghĩa với sự hài lòng công việc.
Trả lời: B
Diff: 2 Page Ref: 231 Topic: Văn hóa tổ chức là gì?
8) Trong tương phản văn hóa tổ chức với sự hài lòng công việc, văn hóa tổ chức là một
(n) ________ hạn, trong khi sự hài lòng công việc là một (n) ________ hạn.
A) dự đoán; phản ứng
B) ngụ ý; đã nêu
C) phản xạ; tình cảm
D) mô tả; đánh giá
E) quy nạp; suy luận
Trả lời: D
Khác biệt: 2 Trang Tham khảo: 232 Chủ đề: Văn hóa tổ chức là gì?
9) Quan điểm vĩ mô của văn hóa mang lại cho một tổ chức cá tính riêng biệt của nó là
văn hóa ________ của nó.
A) trội
B) phụ
C) mạnh
D) quốc gia
E) cận biên
Trả lời: A
khác biệt: 1 Trang Ref: 232 Chủ đề: Văn hóa tổ chức là gì?
10) Văn hóa trong một tổ chức được xác định bởi các chỉ định của phòng ban thường
được gọi là ________.(các nhóm văn hóa nhỏ có xu hướng phát triển ở các doanh
nghiệp lớn để phản ánh những vấn đề chung, những tình huống hay những kinh nghiệm
mà các nhóm thành viên trong cùng một phòng ban hay một vị trí làm việc gặp phải)
A) vi văn hóa
B) các nhóm văn hóa nhỏ
 C) văn hóa phân chia
 D) vi mô
 E) văn hóa truy cập
Trả lời: B
Diff: 2 Trang Ref: 232 Topic: Văn hóa tổ chức là gì?
11) Đặc tính nào không phản chiếu các tiểu thể loại?( trong phần liệu văn hóa có đồng
nhất có nhắc đến 1-giá trị cốt lõi, 2-các nhóm văn hóa và phần văn hóa mạnh)
A) bao gồm giá trị cốt lõi của tổ chức

185
B) thường được xác định bởi các chỉ định của bộ phận
C) từ chối các giá trị cốt lõi của văn hóa chi phối
D) thường được xác định bằng cách tách địa lý
E) bao gồm các giá trị duy nhất cho các thành viên của một bộ phận hoặc nhóm
Trả lời: C
Khác biệt: 2 Page Ref: 232 Topic: Văn hóa tổ chức là gì?(
12) Cao đẳng Masterson là một trường cao đẳng nữ nghệ thuật tự do nhỏ ở Bắc
Carolina. Những người sáng lập đại học là Baptist và cam kết với ý tưởng rằng giáo dục
nghệ thuật tự do là sự chuẩn bị tốt nhất cho việc học suốt đời. Các trường đại học đã
tiếp tục hỗ trợ định hướng này đối với giáo dục nghệ thuật tự do và đã thực sự chuyển
sang củng cố cam kết đó gần đây. Trong vòng hai thập kỷ qua, bộ phận kinh doanh đã
trở thành một trong những phòng ban lớn hơn trong khuôn viên trường. Các giảng viên
của bộ phận kinh doanh cũng cam kết tìm việc làm cho sinh viên tốt nghiệp của họ và
tin rằng hai điều rất quan trọng cho điều này xảy ra: 1) học sinh của họ phải có một sự
hiểu biết vững chắc về cơ bản của kỷ luật của họ; và 2) thực tập là một phương pháp
quan trọng để thiết lập các kết nối và cơ hội cho việc làm. Niềm tin vào nền giáo dục
nghệ thuật tự do là một phần của ________ của trường.
A) tiểu văn hóa của bộ phận kinh doanh
B) văn hóa quản lý
C) văn hóa chi phối ( văn hóa doanh nghiệp đại diện cho nhân thức chung của các thành viên
trong công ty, chi phối nhận thức và hình thành hành vi của nhân viên trong tổ chức)
D) tuyên bố sứ mệnh
E) logic
Trả lời: C
Khác biệt: 1 Trang Ref: 232
Chủ đề: Văn hóa tổ chức là gì? Thẻ AASCB: Kỹ năng suy nghĩ phản chiếu
13) Cao đẳng Masterson là một trường cao đẳng nữ nghệ thuật tự do nhỏ ở Bắc
Carolina. Những người sáng lập đại học là Baptist và cam kết với ý tưởng rằng giáo dục
nghệ thuật tự do là sự chuẩn bị tốt nhất cho việc học suốt đời. Các trường đại học đã
tiếp tục hỗ trợ định hướng này đối với giáo dục nghệ thuật tự do và đã thực sự chuyển
sang củng cố cam kết đó gần đây. Trong vòng hai thập kỷ qua, bộ phận kinh doanh đã
trở thành một trong những phòng ban lớn hơn trong khuôn viên trường. Các giảng viên
của bộ phận kinh doanh cũng cam kết tìm việc làm cho sinh viên tốt nghiệp của họ và
tin rằng hai điều rất quan trọng cho điều này xảy ra: 1) học sinh của họ phải có một sự
hiểu biết vững chắc về cơ bản của kỷ luật của họ; và 2) thực tập là một phương pháp
quan trọng để thiết lập các kết nối và cơ hội cho việc làm. Cam kết tìm việc làm cho sinh
viên tốt nghiệp là một phần của ________.
A) tiểu văn hóa của bộ phận kinh doanh
B) văn hóa quản lý
C) văn hóa chi phối
D) tuyên bố sứ mệnh
E) logic
Trả lời: A
khác biệt: 1 Trang Ref: 232 (chọn đáp án A SGT tran 544)
Chủ đề: Văn hóa tổ chức là gì? Thẻ AASCB: Kỹ năng suy nghĩ phản chiếu
14) Cao đẳng Masterson là một trường cao đẳng nữ nghệ thuật tự do nhỏ ở Bắc
Carolina. Những người sáng lập đại học là Baptist và cam kết với ý tưởng rằng giáo dục
nghệ thuật tự do là sự chuẩn bị tốt nhất cho việc học suốt đời. Các trường đại học đã
tiếp tục hỗ trợ định hướng này đối với giáo dục nghệ thuật tự do và đã thực sự chuyển
sang củng cố cam kết đó gần đây. Trong vòng hai thập kỷ qua, bộ phận kinh doanh đã
trở thành một trong những phòng ban lớn hơn trong khuôn viên trường. Các giảng viên
của bộ phận kinh doanh cũng cam kết tìm việc làm cho sinh viên tốt nghiệp của họ và
tin rằng hai điều rất quan trọng cho điều này xảy ra: 1) học sinh của họ phải có một sự
hiểu biết vững chắc về cơ bản của kỷ luật của họ; và 2) thực tập là một phương pháp

186
quan trọng để thiết lập các kết nối và cơ hội cho việc làm. Bộ phận kinh doanh nắm giữ
một số giá trị duy nhất ngoài ________ của văn hóa chi phối.
A) giá trị cốt lõi
B) giá trị phụ
C) giá trị chính thức
D) giá trị tổng thể
E) định hướng tinh thần
Trả lời: A
khác biệt: 1 Trang Ref: 232 ( chọn đáp án A sách giáo trình trang 544 phần liệu văn hóa
doanh nghiệp có đồng nhất)
Chủ đề: Văn hóa tổ chức là gì? Thẻ AASCB: Kỹ năng suy nghĩ phản chiếu
15) Cao đẳng Masterson là một trường đại học nữ nghệ thuật tự do nhỏ ở Bắc Carolina.
Những người sáng lập đại học là Baptist và cam kết với ý tưởng rằng giáo dục nghệ
thuật tự do là sự chuẩn bị tốt nhất cho việc học suốt đời. Các trường đại học đã tiếp tục
hỗ trợ định hướng này đối với giáo dục nghệ thuật tự do và đã thực sự chuyển sang
củng cố cam kết đó gần đây. Trong vòng hai thập kỷ qua, bộ phận kinh doanh đã trở
thành một trong những phòng ban lớn hơn trong khuôn viên trường. Các giảng viên
của bộ phận kinh doanh cũng cam kết tìm việc làm cho sinh viên tốt nghiệp của họ và
tin rằng hai điều rất quan trọng cho điều này xảy ra: 1) học sinh của họ phải có một sự
hiểu biết vững chắc về cơ bản của kỷ luật của họ; và 2) thực tập là một phương pháp
quan trọng để thiết lập các kết nối và cơ hội cho việc làm. Điều nào sau đây đại diện cho
giá trị cốt lõi của trường?
A) giáo dục giá cả phải chăng
B) tri thức khoa học
C) đổi mới công nghệ
D) gia cố khắc phục
E) học cả đời
Trả lời: E
Khác: 1 Trang: 232 Chủ đề: Văn hóa tổ chức là gì? Thẻ AASCB: Kỹ năng suy nghĩ phản
chiếu
16) Một nền văn hóa chi phối là ________.
A) tổng của các tổ chức con
B) được xác định bởi người đứng đầu của một tổ chức
C) đồng nghĩa với văn hóa của một tổ chức
D) thường là một nền văn hóa mạnh
E) có khả năng là một nền văn hóa yếu
Trả lời: C
Khác: 2 Trang Ref: 232 Chủ đề: Văn hóa tổ chức là gì?
17) Các giá trị chính hoặc chi phối được chấp nhận trong toàn tổ chức được gọi là
________.
A) giá trị cơ bản
B) giá trị cốt lõi
C) giá trị chia sẻ
D) đặc điểm thể chế
E) biểu lộ
Trả lời: B
Khác biệt: 1 Trang Ref: 232 Chủ đề: Văn hóa tổ chức là gì? (sách giáo trình trang 544 )
18) Điều nào sau đây là đặc trưng của một nền văn hóa mạnh?
A) ít ảnh hưởng đến hành vi của các thành viên
B) điều khiển hành vi thấp
C) giá trị chia sẻ hẹp
D) giá trị được giữ chặt
E) giá trị được giữ yếu

187
Trả lời: D
19) ________ là chỉ số của một nền văn hóa tổ chức mạnh mẽ. (trong nền văn hóa mạnh,
giá trị cốt lõi của doanh nghiệp vừa có ý nghĩa sâu rộng, vừa được chia sẽ rộng rãi)
A) Mức độ phân tán cao
B) Người quản lý yếu
C) Biểu đồ tổ chức ngang hoàn toàn
D) Vai trò hẹp được xác định
E) Giá trị được chia sẻ rộng rãi
Trả lời: E
20) Một nền văn hóa mạnh mẽ có thể tạo ra một khí hậu ________.(nhân viên đồng ý
với giá trị cốt lõi và họ có những cam kết chắc chắn thì nền văn hóa sễ mạnh mẽ hơn và
ảnh hương hơn đến hành vi của các thành viên, vì mức độ đồng chia sẽ cao cũng như uy
lực tạo ra một xu thế kiểm soát hữu hiệu các hành vi bên trong)
A) sáng tạo
B) kiểm soát hành vi cao
C) cam kết thấp
D) không trung thực
E) độ không đảm bảo
Trả lời: B
21) Nhà bán lẻ được biết đến với nền văn hóa dịch vụ mạnh mẽ của họ là ________.
A) Macy's
B) Nordstrom's
C) Kmart
D) Target
E) Gap
Trả lời: B
22) Điều nào sau đây có khả năng nhất là kết quả từ một nền văn hóa tổ chức mạnh mẽ?
A) doanh thu nhân viên thấp
B) sự hài lòng của nhân viên thấp
C) doanh thu nhân viên cao
D) vắng mặt cao
E) cam kết của tổ chức thấp
Trả lời: A
23) Sự nhất trí của một nền văn hóa mạnh mẽ góp phần vào tất cả những điều sau trừ
________.( văn hóa mạnh và văn hóa yếu trang 545 sách giáo trình)
A) tính kết dính
B) lòng trung thành
C) chất lượng sản phẩm cao hơn
D) cam kết của tổ chức
E) xu hướng rời khỏi tổ chức của nhân viên thấp hơn
Trả lời: C
24) Văn hóa tổ chức mạnh mẽ có thể giảm
A) hành vi nội tâm hóa.
B) chính thức hóa.
C) định mức.
D) quy định về hành vi của nhân viên.
E) tính nhất quán.
Trả lời: B
25) Vì văn hóa tổ chức mạnh mẽ làm tăng tính nhất quán về hành vi, bạn mong đợi
A) Các nhịp điều khiển hẹp hơn.
B) ít chính thức hóa hơn.
C) chuỗi lệnh dài hơn.
D) giao tiếp ít cởi mở hơn.
E) ít khả năng dự đoán hơn.

188
Trả lời: B
26) Điều nào sau đây KHÔNG phải là một chức năng của văn hóa?
A) Nó truyền tải ý thức về nhận dạng tổ chức.
B) Nó định hình thái độ và hành vi của nhân viên.
C) Nó làm giảm sự ổn định của hệ thống xã hội.(chức năng thứ 4 của văn hóa doanh nghiệp
là củng cố sự ổn định của hệ thống xã hội)
D) Nó có một vai trò xác định ranh giới.
E) Nó tạo điều kiện cho việc tạo ra cam kết cho một thứ gì đó lớn hơn sở thích cá nhân của
một người.
Trả lời: C
27) Văn hóa của Disney đã rất hiệu quả trong việc thực hiện những chức năng nào sau
đây?
A) hiển thị sự thống trị của ngành công nghiệp của họ
B) đảm bảo nhân viên sẽ hành động một cách tương đối đồng nhất
C) cải thiện lợi nhuận của công ty
D) tạo điều kiện cho cam kết với ngành công nghiệp chủ đề
E) làm mờ ranh giới của bộ phận
Trả lời: B
28) Khi các tổ chức đã mở rộng quy mô kiểm soát, cấu trúc phẳng, giới thiệu các đội,
giảm chính thức hóa, và nhân viên được trao quyền, ________ được cung cấp bởi một
nền văn hóa vững chắc đảm bảo rằng mọi người đều chỉ theo cùng một hướng.
A) quy tắc và quy định
B) ý nghĩa chia sẻ
C) nghi lễ
D) xã hội hóa
E) hệ thống phân cấp cứng nhắc
Trả lời: B
29) Gary đã đọc một cuốn sách OB về văn hóa để nâng cao kỹ năng quản lý của mình.
Kết quả là, anh nhận ra
A) khi chọn một ứng cử viên, anh ta nên tính đến sự phù hợp của từng tổ chức.
B) văn hóa tổ chức không đóng một vai trò trong việc lựa chọn.
C) các quyết định xúc tiến không bị ảnh hưởng bởi văn hóa tổ chức.
D) phù hợp với tổ chức xác định nếu nhân viên như quản lý của tổ chức.
E) phù hợp với tổ chức là hiếm khi quan trọng khi các quy tắc hướng dẫn hành vi của nhân
viên.
Trả lời: A
30) Văn hóa quan trọng từ quan điểm của nhân viên bởi vì
A) nó làm giảm sự mơ hồ.
B) nó cho nhân viên biết mọi thứ được thực hiện như thế nào.
C) nó cho nhân viên biết điều gì là quan trọng.
D) nó làm tăng tính nhất quán của hành vi của nhân viên.
E) tất cả những điều trên
Trả lời: E
31) Câu lạc bộ Williams của Young Woman đã hoạt động bảy mươi lăm năm như một
tổ chức hỗ trợ phụ nữ ở nhà. Trong nhiều năm, nó đã là một trong những tổ chức có uy
tín nhất trong thị trấn với một thành viên mạnh mẽ. Nhóm này luôn tổ chức các lớp học
về nấu ăn, may vá và nuôi con. Nó luôn luôn được tạo thành từ những phụ nữ tầng lớp
thượng lưu từ thị trấn nhỏ của Williams. Như khu vực đã phát triển, nhiều người đã
chuyển sang Williams và bây giờ đi làm đến Thủ đô, chỉ 15 dặm. Hầu hết những người
mới đến là cặp đôi thu nhập, với cả hai vợ chồng đang nắm giữ công việc toàn thời gian.
Có thể là văn hóa mạnh mẽ của Câu lạc bộ Williams của người phụ nữ trẻ sẽ ________.
A) ngăn không cho tổ chức thay đổi khi dân số của cộng đồng thay đổi
B) cho phép tổ chức đáp ứng nhu cầu của phụ nữ đa dạng trong cộng đồng
C) được chấp nhận bởi tất cả những người mới đến cộng đồng

189
D) được tăng cường bởi sự hiện diện của những người mới đến trong cộng đồng
E) cho phép tổ chức trở nên hiệu quả hơn.
Trả lời: A
32) Câu lạc bộ Williams của Young Woman đã hoạt động được 75 năm như một tổ chức
hỗ trợ phụ nữ ở nhà. Trong nhiều năm, nó đã là một trong những tổ chức có uy tín nhất
trong thị trấn với một thành viên mạnh mẽ. Nhóm này luôn tổ chức các lớp học về nấu
ăn, may vá và nuôi con. Nó luôn luôn được tạo thành từ những phụ nữ tầng lớp thượng
lưu từ thị trấn nhỏ của Williams. Như khu vực đã phát triển, nhiều người đã chuyển
sang Williams và bây giờ đi làm đến Thủ đô, chỉ 15 dặm. Hầu hết những người mới đến
là cặp đôi thu nhập, với cả hai vợ chồng đang nắm giữ công việc toàn thời gian. Văn hóa
của Câu lạc bộ Young Woman có thể được định nghĩa là:
A) một trách nhiệm pháp lý.
B) một nền văn hóa yếu.
C) một nền văn hóa mơ hồ.
D) một nền văn hóa đa dạng.
E) một nền văn hóa khoan dung.
Trả lời: A
33) Câu lạc bộ Williams của Young Woman đã hoạt động được 75 năm như một tổ chức
hỗ trợ phụ nữ ở nhà. Trong nhiều năm, nó đã là một trong những tổ chức có uy tín nhất
trong thị trấn với một thành viên mạnh mẽ. Nhóm này luôn tổ chức các lớp học về nấu
ăn, may vá và nuôi con. Nó luôn luôn được tạo thành từ những phụ nữ tầng lớp thượng
lưu từ thị trấn nhỏ của Williams. Như khu vực đã phát triển, nhiều người đã chuyển
sang Williams và bây giờ đi làm đến Thủ đô, chỉ 15 dặm. Hầu hết những người mới đến
là cặp đôi thu nhập, với cả hai vợ chồng đang nắm giữ công việc toàn thời gian. Văn hóa
của Câu lạc bộ phụ nữ trẻ sẽ là trách nhiệm pháp lý nếu ________.
A) người mới đến ôm lấy nó
B) nó không làm tăng hiệu quả của tổ chức
C) nó làm giảm sự mơ hồ
D) nó tăng cường ổn định hệ thống xã hội
E) nó cải thiện hiệu suất của tổ chức.
Trả lời: B
34) Câu lạc bộ Williams của Young Woman đã hoạt động được 75 năm như một tổ chức
hỗ trợ phụ nữ ở nhà. Trong nhiều năm, nó đã là một trong những tổ chức có uy tín nhất
trong thị trấn với một thành viên mạnh mẽ. Nhóm này luôn tổ chức các lớp học về nấu
ăn, may vá và nuôi con. Nó luôn luôn được tạo thành từ những phụ nữ tầng lớp thượng
lưu từ thị trấn nhỏ của Williams. Như khu vực đã phát triển, nhiều người đã chuyển
sang Williams và bây giờ đi làm đến Thủ đô, chỉ 15 dặm. Hầu hết những người mới đến
là cặp đôi thu nhập, với cả hai vợ chồng đang nắm giữ công việc toàn thời gian. The
Young Woman's Club có nhiều khả năng nhất là ________.
A) trải nghiệm phân chia nội bộ về tương lai của tổ chức
B) mở rộng tư cách thành viên của mình để bao gồm phụ nữ các lớp khác nhau
C) thay đổi giá trị cốt lõi của nó để đáp ứng nhu cầu nhận thức của người mới đến
D) mở rộng thành viên đáng kể, do dân số của thị trấn tăng
E) vẫn giữ nguyên kích thước, mặc dù dân số của thị trấn tăng
Trả lời: E
36) Câu lạc bộ Williams của người phụ nữ trẻ đã hoạt động trong bảy mươi lăm năm
như một tổ chức hỗ trợ phụ nữ ở nhà. Trong nhiều năm, nó đã là một trong những các
tổ chức có uy tín trong thị trấn với một thành viên mạnh mẽ. Nhóm này luôn tổ chức
các lớp học trong nấu ăn, may và nuôi con. Nó luôn luôn được tạo thành từ những phụ
nữ tầng lớp thượng lưu từ thị trấn nhỏ của Williams. Khi khu vực này đã phát triển,
nhiều người đã chuyển sang Williams và bây giờ đi làm đến Thủ đô, chỉ 15 dặm. Hầu
hết những người mới đến là thu nhập kép các cặp vợ chồng, với cả hai vợ chồng đang
nắm giữ công việc toàn thời gian. Phụ nữ mới đến thị trấn Williams có nhiều khả năng
nhất là ________.

190
A) tìm kiếm tư cách thành viên trong Câu lạc bộ phụ nữ trẻ hữu ích để tăng sự hỗ trợ xã hội
của họ
B) giúp nâng cao uy tín của Câu lạc bộ phụ nữ trẻ bằng cách tăng thu nhập trung bình của các
thành viên của nhóm
C) thấy rằng câu lạc bộ của người phụ nữ trẻ đánh giá những thế mạnh độc đáo của những
người khác hình nền
D) giúp cải thiện khả năng sinh lời của Câu lạc bộ phụ nữ trẻ bằng cách đề xuất tăng lệ phí
thành viên
E) thấy rằng Câu lạc bộ của người phụ nữ trẻ có khả năng chịu sự đa dạng thấp
Trả lời: E
Khác Biệt: 3 Trang Ref: 234
Chủ đề: Văn hóa làm gì?
37) Văn hóa có nhiều khả năng trở thành trách nhiệm pháp lý nhất khi ________. (sách
giáo trình trang 550)
A) nó làm tăng tính nhất quán của hành vi
B) môi trường của tổ chức là năng động
C) quản lý của tổ chức là không hiệu quả
D) nó làm giảm sự mơ hồ
E) countercultures được tích hợp vào các nền văn hóa chi phối
Trả lời: B
Khác Biệt: 2 Trang Ref: 234
38) Tính nhất quán của hành vi là một tài sản cho một tổ chức khi nó đối mặt với
________. (sách giáo trình trang 549)
A) một môi trường năng động
B) một môi trường không xác định
C) biến động xã hội
D) thay đổi lớn
E) một môi trường ổn định
Trả lời: E
Diff: 2 Page Ref: 234
39) sự tiến thoái lưỡng nan được tạo ra cho nền văn hóa mạnh mẽ khi
A) quá nhiều nhân viên được giữ lại.
B) các cá nhân đa dạng được thuê.(sự khác biệt về chủng tộc, tôn gáo, tuổi tác, giới tính)
C) doanh thu vẫn ở mức thấp.
D) giá trị cốt lõi được chấp nhận.
E) nhân viên mới được chấp nhận nhanh chóng.
Trả lời: B
Khác Biệt: 1 Trang Ref: 234
40) Một trong những lý do chính được viện dẫn cho các vấn đề của việc sáp nhập AOL
Time Warner là
A) không tương thích tài chính.
B) dòng sản phẩm không tương thích.
C) xung đột văn hóa.
D) không tương thích mục tiêu.
E) quy mô của các tổ chức.
Trả lời: C
Khác biệt: 2 Trang Ref: 234-235
41) Trong những năm gần đây, ________ đã trở thành mối quan tâm chính trong việc
mua lại và sáp nhập.( những cản trở đối với việc xác nhập và thôn tính, sách giáo trình
trang 551)
A) Khả năng tương thích văn hóa
B) sức mạnh tổng hợp văn hóa
C) lợi thế về tài chính
D) sức mạnh tổng hợp sản phẩm

191
E) thống trị giá trị
Trả lời: A
Khác Biệt: 2 Trang Ref: 234
Chủ đề: Văn hóa làm gì?
42) Nguồn cuối cùng của văn hóa của một tổ chức là ________.
A) quản lý hàng đầu
B) môi trường
C) quốc gia nơi tổ chức hoạt động
D) người sáng lập của tổ chức
E) hệ thống niềm tin của nhân viên
Trả lời: D
Khác biệt: 2 Trang Ref: 235
Chủ đề: Tạo và duy trì văn hóa
43) Tạo văn hóa có xảy ra theo những cách nào sau đây không?
A) Người sáng lập thuê nhân viên nghĩ và cảm nhận cách họ làm.
B) Những người sáng lập truyền bá và xã hội hóa nhân viên theo cách suy nghĩ và cảm nhận
của họ.
C) Những người sáng lập giữ cho nhân viên nghĩ và cảm nhận họ theo cách họ làm.
D) Hành vi của người sáng lập đóng vai trò như một mô hình vai trò để người khác xác định.
E) tất cả những điều trên
Trả lời: E
Khác biệt: 2 Trang Ref: 235
Chủ đề: Tạo và duy trì văn hóa
44) Tất cả những điều sau đây là các yếu tố phục vụ để duy trì văn hóa của tổ chức
NGOẠI TRỪ ________.
A) Một lựa chọn
B) định hướng
C) tiêu chuẩn đánh giá hiệu suất
D) thực tiễn quản lý hàng đầu
E) Phố Wall
Trả lời: E
Khác biệt: 2 Trang Ref: 235
Chủ đề: Tạo và duy trì văn hóa
45) Quá trình lựa chọn giúp duy trì văn hóa của tổ chức bởi ________.
A) thiết lập và thực thi các định mức
B) đảm bảo rằng các ứng cử viên phù hợp tốt trong tổ chức
C) xã hội hóa người nộp đơn
D) xác định các cá nhân có kỹ năng thực hiện một số công việc nhất định
E) sự phù hợp đáng khen thưởng
Trả lời: B
Khác biệt: 2 trang Ref: 236
Chủ đề: Tạo và duy trì văn hóa
46) Quá trình lựa chọn giúp các ứng cử viên tìm hiểu về một tổ chức. Nếu nhân viên
nhận thức được xung đột giữa giá trị của họ và của tổ chức, điều này mang đến cho họ
cơ hội ________.
A) làm việc để thay đổi tổ chức
B) bày tỏ mối quan tâm của họ
C) thông báo cho tổ chức các thay đổi thích hợp
D) tự chọn ra khỏi hồ bơi đương đơn
E) khắc phục sự bất hòa nhận thức của họ
Trả lời: D
Khác biệt: 2 trang Ref: 236
Chủ đề: Tạo và duy trì văn hóa

192
47) Quá trình lựa chọn tại W.L. Gore & Associates được thiết kế để cho phép các ứng
cử viên không phù hợp với văn hóa tổ chức
A) được đào tạo để phù hợp hơn.
B) chọn ra.
C) tìm hiểu thêm về văn hóa.
D) thay đổi giá trị của tổ chức.
E) thay đổi giá trị của riêng chúng để khớp.
Trả lời: B
Khác Biệt: 3 Trang Ref: 236
Chủ đề: Tạo và duy trì văn hóa
48) Quản lý hàng đầu có tác động lớn đến văn hóa của tổ chức thông qua ________.
A) thiết lập các tiêu chuẩn lọc qua tổ chức
B) đảm bảo phù hợp với các giá trị cá nhân và tổ chức
C) xã hội hóa người nộp đơn mới trong giai đoạn tiền thuê
D) cung cấp một khuôn khổ cho sự biến thái của việc thuê mới
E) các sáng kiến quản lý bổ ích đúng cách
Trả lời: A
Khác biệt: 2 trang Ref: 236
Chủ đề: Tạo và duy trì văn hóa
49) Quá trình thông qua đó nhân viên được điều chỉnh theo văn hóa của một tổ chức
được gọi là ________.
A) đào tạo và phát triển
B) cố vấn
C) xã hội hóa
D) thể chế hóa
E) đe dọa
Trả lời: C
Khác biệt: 2 trang Ref: 236
Chủ đề: Tạo và duy trì văn hóa
50) Trại khởi động của Thủy quân lục chiến là một ví dụ về
A) giới thiệu.
B) mục nhập.
C) xã hội hóa.
D) sốc văn hóa.
E) đúc.
Trả lời: C
Khác biệt: 1 trang Ref: 236
Chủ đề: Tạo và duy trì văn hóa
51) Điều nào sau đây là giai đoạn đầu tiên của quá trình xã hội hóa?
A) đến trước
B) gặp gỡ
C) biến thái
D) nghi lễ
E) cam kết
Trả lời: A
Khác biệt: 2 trang Ref: 236
52) Thứ tự đúng cho các giai đoạn của quá trình xã hội hóa là ________.
A) gặp phải
B) Làm quen, thân thiết, gặp gỡ, nghi lễ
C) Làm quen, nghi lễ, gặp gỡ
D) Làm quen, gặp phải, thân thiết ( chuẩn bị, đương đầu, thay đổi)
E) Làm quen, nghi thức, gặp gỡ
Trả lời: D
Khác biệt: 2 Trang Ref: Exh 15-13

193
Chủ đề: Tạo và duy trì văn hóa
53) Giai đoạn xã hội hóa bao gồm việc học tập xảy ra trước khi một thành viên mới
tham gia một tổ chức được gọi là ________ xã hội hóa.
A) Chào hỏi (bước đầu tiên)
B) gặp gỡ
C) biến thái
D) nghi lễ
E) có hệ thống
Trả lời: A
Khác Biệt: 1 Trang Ref: 237
Chủ đề: Tạo và duy trì văn hóa
54) Trong giai đoạn nào của quá trình xã hội hóa, các cá nhân đi kèm với một tập hợp
các giá trị, thái độ và kỳ vọng?
A) Làm quen (chuẩn bị)
B) gặp gỡ
C) thân thiết
D) nghi lễ
E) phân tích
Trả lời: A
Khác Biệt: 2 Trang Ref: 237
Chủ đề: Tạo và duy trì văn hóa
55) Việc học mà bạn trải nghiệm trong quá trình phỏng vấn và tuyển dụng diễn ra như
một phần của ________ giai đoạn xã hội hóa nhân viên.
A) lựa chọn
B) làm quen
C) gặp gỡ
D) thân thiết
E) đào tạo
Trả lời: B
Khác Biệt: 1 Trang Ref: 237
Chủ đề: Tạo và duy trì văn hóa
56) Ngày làm việc đầu tiên của bạn là một phần của giai đoạn xã hội hóa ________.
A) định hướng
B) làm quen
C) gặp gỡ
D) thân thiết
E) phỏng vấn
Trả lời: C
Khác Biệt: 2 Trang Ref: 237
Chủ đề: Tạo và duy trì văn hóa
57) Trong giai đoạn nào của quá trình xã hội hóa, bạn thường bắt đầu chú ý đến những
thứ không như bạn mong đợi?
A) định hướng
B) làm quen
C) gặp phải (giai đoạn đương đầu)
D) thân thiết
E) đến
Trả lời: C
Khác Biệt: 2 Trang Ref: 237
Chủ đề: Tạo và duy trì văn hóa
58) Người quản lý của bạn có thể thực hiện những bước nào sau đây để giúp bạn phát
triển tốt nhất cam kết với công ty mới của bạn?
A) khuyến khích bạn làm việc độc lập lúc đầu để tìm hiểu về các dây giềng
B) ngăn cản bạn đặt quá nhiều trọng lượng vào kỳ vọng ban đầu của bạn

194
C) ngăn cản bạn nhấn mạnh quá nhiều vào nhận thức của bạn về tổ chức
D) khuyến khích bạn xem xét cẩn thận các giả định của riêng bạn, có thể thiên vị
E) khuyến khích bạn phát triển quan hệ hữu nghị trong tổ chức
Trả lời: E
Khác Biệt: 2 Trang Ref: 237
Chủ đề: Tạo và duy trì văn hóa
59) Nhân viên so sánh những kỳ vọng của cô với thực tế tổ chức trong đó giai đoạn xã
hội hóa?
A) làm quen
B) gặp gỡ
C) thân thiết
D) nghi lễ
E) phân tích
Trả lời: B
Khác Biệt: 2 Trang Ref: 237
Chủ đề: Tạo và duy trì văn hóa
60) Thời gian khi một nhân viên mới thấy những gì tổ chức thực sự thích và nhận ra
rằng kỳ vọng và thực tế có thể phân kỳ được gọi là giai đoạn ________.
A) gặp phải (đương đầu)
B) thăm dò
C) thành lập
D) thân thiết
E) phản chiếu
Trả lời: A
Khác Biệt: 2 Trang Ref: 237
Chủ đề: Tạo và duy trì văn hóa
61) Nếu có xung đột cơ bản giữa kỳ vọng của cá nhân và thực tế làm việc trong một tổ
chức, nhân viên có nhiều khả năng bị vỡ mộng nhất và bỏ thuốc lá trong giai đoạn nào
của xã hội hóa?
A) làm quen
B) nghi thức
C) gặp phải
D) thân thiếti
E) phản xạ
Trả lời: C
Khác Biệt: 1 Trang Ref: 237
Chủ đề: Tạo và duy trì văn hóa
62) Khi bạn bắt đầu làm việc thông qua các vấn đề mà bạn khám phá về tổ chức, bạn
chuyển sang giai đoạn xã hội hóa ________.
A) làm quen
B) gặp phải
C) chấp nhận
D) thân thiết ( thay đổi)
E) sắp xếp lại
Trả lời: D
Khác Biệt: 2 Trang Ref: 237
Chủ đề: Tạo và duy trì văn hóa
63) Thái độ của nhân viên và thay đổi hành vi trong giai đoạn xã hội hóa ________.
A) thành lập
B) chuyển đổi
C) gặp phải
D) thân thiết
E) làm quen
Trả lời: D

195
Khác biệt: 1 trang Ref: 238
Chủ đề: Tạo và duy trì văn hóa
64) Nhân viên mới thường thoải mái với tổ chức của họ vào cuối ________ giai đoạn xã
hội hóa.
A) gặp phải
B) thăm dò
C) thành lập
D) thân thiết
E) thích ứng
Trả lời: D
Khác biệt: 2 Trang Tham khảo: 238
Chủ đề: Tạo và duy trì văn hóa
65) Chương trình định hướng và đào tạo cụ thể tách biệt nhân viên mới khỏi cài đặt
công việc là ví dụ về loại hình xã hội hóa mục nhập nào?
A) xã hội hóa cá nhân.
B) xã hội hóa tập thể.
C) xã hội hóa chính thức.
D) xã hội hóa nối tiếp.
E) đầu tư xã hội hóa.
Trả lời: C
Khác biệt: 2 Trang Tham khảo: 238
Chủ đề: Tạo và duy trì văn hóa
66) Một công ty luật đã thiết lập các giai đoạn chuyển tiếp chuẩn hóa. Một thời gian tập
sự được xác định của năm năm được thành lập trước khi một ứng cử viên nên được đưa
ra tình trạng đối tác. Đây là một ví dụ cho việc xã hội hóa ________.
A) tập thể
B) cố định
C) cá nhân
D) nối tiếp
E) đầu tư
Trả lời: B
Khác Biệt: 2 Trang Ref: 239
Chủ đề: Tạo và duy trì văn hóa
Thẻ AASCB: Kỹ năng phân tích
67) Điều nào sau đây không phải là phương tiện truyền tải văn hóa trong một tổ chức?
A) câu chuyện
B) phản xạ
C) nghi lễ
D) ngôn ngữ
E) ký hiệu vật liệu
Trả lời: B
Khác Biệt: 1 Trang Ref: 240
Chủ đề: Nhân viên học văn hóa như thế nào
68) Nhắc nhở nhân viên về những người sáng lập tại mỗi cuộc họp hàng quý là một ví
dụ trong đó kỹ thuật truyền tải văn hóa?
A) câu chuyện
B) ký hiệu vật chất
C) Ngôn ngữ
D) nghi thức
E) công cụ
Trả lời: A
Khác Biệt: 1 Trang Ref: 240
Chủ đề: Nhân viên học văn hóa như thế nào

196
197

You might also like