You are on page 1of 3

I.

Bảng cân đối kế toán và báo cáo lưu chuyển tiền tệ

 Tài sản
¯ Tài sản ngắn hạn của công ty năm 10: 174.716 triệu đô (tiền mặt: 39.939 triệu đô)
¯ Tổng đầu tư tài sản cố định là: 190.321 triệu đô
Tổng tài sản trong năm 10: 365.037 triệu đô giảm 6.93% so với tổng tài sản của
công ty trong năm 9
 Nợ phải trả:
¯ Nợ phải trả trong ngắn hạn: 103.475 triệu đô – trong dài hạn: 160 triệu đô
Tổng nợ phải trả của công ty năm 10: 263.475 triệu đô tăng 16.5% so với năm 9
 Vốn chủ sỡ hữu:
¯ Cổ phiếu phổ thông: 8.349 triệu đô giảm 679 ngàn đô
¯ Vốn bổ sung: -198.322 triệu đô giảm 159.868 triệu đô
¯ Lợi nhuận giữ lại vào cuối năm 10: 291.535 triệu đô tăng 96.039 triệu đô so với
đầu năm 10
Tổng VCSH: 101.562 triệu đô - Tỷ suất lợi nhuận trên VCSH bình quân: 71.8%
 Tiền mặt sẵn có: 786 triệu đô
¯ Tiền mặt vào đầu năm 10: 59.962 triệu đô
¯ Vay ngân hàng thời hạn 5 năm: 45 triệu đô
 Tiền mặt đã chi: 746.061 triệu đô, trong đó:
¯ Trả nợ ngân hàng: 15.5 triệu đô
¯ Lãi suất ngân hàng: 6.355 triệu đô
¯ Mua lại cổ phiếu: 160.547 triệu đô
 Số dư tiền mặt vào cuối năm 10: 39.939 triệu đô
II. Báo cáo kết quả hoạt động

¯ Tổng doanh thu bán hàng năm 10: 686.553 triệu đô tăng 8.76% % so với doanh
thu năm 9
¯ Tổng chi phí: 543.059 triệu đô tăng 3.76 % so với năm 9
¯ Lợi nhuận ròng: 96.039 triệu đô

Kế hoạch năm 11:


¯ Sau nhiều năm đầu tư vào R&D để giảm giá của các linh kiện dùng để lắp ráp AC
camera và UAV drone thì công ty trong năm 11 sẽ bỏ chi phí đầu tư cho R&D để
giảm chi phí sản xuất với mục đích tăng EPS, ROE và tăng lợi nhuận tối đa cho
công ty nhiều hơn.
¯ Mua lại 500 cổ phiếu với giá 171.74 đô

III. Báo cáo 3 nhân tố ảnh hưởng đến xếp hạng tín dụng của công ty so với
các đối thủ:

 Debt : Equity (Hệ số nợ trên vốn chủ hữu): Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu của công
ty B năm thứ 10 là 72:28 cao hơn so với năm thứ 9 là 58:42, công ty cần huy động
tài chính để mở rộng thêm thị trường và mua lại cổ phiếu cho năm thứ 10. 72% tài
sản của công ty hình thành nên từ việc vay nợ, 28% là tài sản của chủ sở hữu. Điều
này có nghĩa, công ty đang sử dụng đòn bẩy tương đối lớn. Công ty cần tăng thêm
vốn chủ sở hữu nhằm giữ vững tài chính của công ty cho các năm tiếp theo.
 Interest Coverage Ratio (Hệ số thanh toán lãi vay): Hệ số thanh toán lãi vay của
công ty B năm nay là 22.79 là tương đối ổn định so với mặt bằng chung trên toàn
thị trường. Điều này cho thấy khả năng thanh toán lãi của công ty đang ở vị thế ổn
định. Cần duy trì vị thế này cho những năm tới.
 Current Ratio (Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn): Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn của
công ty là 1.69 thấp hơn so với năm kinh doanh thứ 9 với hệ số là 2.15. Được duy
trì theo đúng kế hoạch của công ty cho năm thứ 10. Đây là 1 chỉ số tương đối tốt,
giữ vững được niềm tin nhà đầu tư hơn khi cho thấy rằng, ở mặt ngắn hạn, công ty
có khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Tuy nhiên, nếu chỉ số này quá cao,
điều đó cho thấy rằng công ty sử dụng tài sản ngắn hạn của mình cho việc đầu tưu
chưa đủ tốt. Nói chung, 1.69 cho công ty B là tương đối ổn định. Công ty cần duy
trì vị thế này cho năm kinh doanh thứ 11.

You might also like