You are on page 1of 3

I.

Bảng cân đối kế toán và báo cáo lưu chuyển tiền tệ

 Tài sản
¯ Tài sản ngắn hạn của công ty năm 8: 158.417 triệu đô (tiền mặt: 45.182 triệu đô)
¯ Tổng đầu tư tài sản cố định là: 204.753 triệu đô
Tổng tài sản trong năm 8: 363.170 triệu đô tăng 0.61% so với tổng tài sản của
công ty trong năm 8
 Nợ phải trả:
¯ Nợ phải trả trong ngắn hạn: 74.302 triệu đô – trong dài hạn: 89.5 triệu đô
Tổng nợ phải trả của công ty năm 8: 163.802 triệu đô giảm 22.98% so với năm 7
 Vốn chủ sỡ hữu:
¯ Cổ phiếu phổ thông: 9.528 triệu đô giảm 372 ngàn đô
¯ Vốn bổ sung: 65.264 triệu đô giảm 12.393 triệu đô
¯ Lợi nhuận giữ lại vào cuối năm 8: 124.576 triệu đô tăng 63.848 triệu đô so với đầu
năm 7
Tổng VCSH: 199.368 triệu đô - Tỷ suất lợi nhuận trên VCSH bình quân: 36.7%
 Tiền mặt sẵn có: 693.366 triệu đô
¯ Tiền mặt vào đầu năm 8: 35.719 triệu đô
¯ Vay ngân hàng thời hạn 10 năm: 95 triệu đô
 Tiền mặt đã chi: 648.184 triệu đô, trong đó:
¯ Trả nợ ngân hàng: 136 triệu đô
¯ Lãi suất ngân hàng: 9.950 triệu đô
¯ Mua lại cổ phiếu: 12.765 triệu đô
 Số dư tiền mặt vào cuối năm 8: 45.182 triệu đô
II. Báo cáo kết quả hoạt động

¯ Tổng doanh thu bán hàng năm 8: 560.934 triệu đô tăng 0.98 % so với doanh thu
năm 7
¯ Tổng chi phí: 460.345 triệu đô giảm 10.88% so với năm 7
¯ Lợi nhuận ròng: 63.848 triệu đô

Kế hoạch năm 9:
¯ Công ty trong năm 9 vẫn tiếp tục đầu tư lâu dài vào chi phí R&D cho AC và UAV
với mục đích là tối thiểu hoá chi phí bỏ ra cho sản xuất sản phẩm trong nhiều năm
tới để hướng tới mục tiêu là giá bán không quá cáo, thu hút được khách hàng và
tăng doanh thu bán hàng của công ty nhiều hơn.
¯ Mua lại 1000 cổ phiếu với giá 104.22 đô
¯ Chi trả các khoản vay dài hạn có lãi suất 6.6% với số tiền: 85 triệu đô
III. Báo cáo 3 nhân tố ảnh hưởng đến xếp hạng tín dụng của công ty so với
các đối thủ:

 Debt : Equity (Hệ số nợ trên vốn chủ hữu): Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu của công
ty B là 45:55, đã giảm so với năm 7 theo đúng kế hoạch của công ty cho năm 8.
45% tài sản của công ty hình thành nên từ việc vay nợ, 55% là tài sản của chủ sở
hữu. Điều này có nghĩa, công ty đang sử dụng đòn bẩy nhẹ, chủ yếu nguồn vốn
dựa vào vốn chủ sở hữu. Công ty cần duy tỉ lệ này cho năm tới hoặc tăng thêm hệ
số nợ nhằm tận dụng được tối đa đòn bẩy cho năm kinh doanh thứ 9.
 Interest Coverage Ratio (Hệ số thanh toán lãi vay): Hệ số thanh toán lãi vay của
công ty B năm nay 10.73 cao nhất trên toàn thị trường. Điều này cho thấy khả
năng thanh toán lãi của công ty đang ở vị thế rất tốt. Cần duy trì tính ổn định này
cho những năm tới.
 Current Ratio (Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn): Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn của
công ty là 2.13. Đã tăng theo kế hoạch của công ty cho năm 8. Đây là 1 chỉ số
tương đối tốt, giữ vững được niềm tin nhà đầu tư hơn khi cho thấy rằng, ở mặt
ngắn hạn, công ty có khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Tuy nhiên, nếu
chỉ số này quá cao, điều đó cho thấy rằng công ty sử dụng tài sản ngắn hạn của
mình chưa đủ tốt. Nói chung, 2.13 cho công ty B là tương đối ổn định. Công ty
cần duy trì vị thế này cho năm kinh doanh thứ 9.

You might also like