Professional Documents
Culture Documents
Kinh tế vi mô
Kinh tế vi mô
- Chi phí cơ hội: là chi phí cao nhất đạt được trong các phương án đã bỏ qua
- Đường PPF là đường giới hạn sản xuất của doanh nghiệp
Các nhân tố
ảnh hưởng
- Di chuyển: P thay đổi (các yếu tố khác không đổi) Lượng cầu thay đổi Sự di chuyển dọc
đường cầu
- Dịch chuyển: Các yếu tố ngoài P thay đổi như thu nhập, sở thích,.. Cầu thay đổi Đường cầu
dịch chuyển
P P
P1 P1
P2 P2
D D D’
O Q1 Q2 Q O Q1 Q2 Q1’ Q2’ Q
- Giá cân bằng được quyết định bởi quan hệ tương tác giữa cung và cầu
- Cung và cầu được quyết định bởi các nhân tố ảnh hưởng đến cung và cầu
- Bất kì sự thay đổi của một hay nhiều nhân tố nào đều làm thay đổi giá và lượng cân bằng
Phần II: Độ co giãn của cung, cầu
1. Độ co giãn của cầu
- Là tỷ lệ % thay đổi trong lượng cầu (QD) khi các nhân tố tác động thay đổi một phần trăm (giá,
thu nhập,..)
- Công thức tính:
% thay đổi lượng cầu
ED = % thay đổi nhân tố tác động
- Độ co giãn của cầu theo giá
% thay đổi lượng cầu
EDp = % thay đổi của GIÁ = %% ∆∆ QP
(giả sử bằng 1,8% nghĩa là nếu giá tăng 1% thì lượng hàng hóa giảm 1,8% và ngược
lại, nếu giá giảm 1% thì lượng hàng hóa tăng 1,8%)
giá trị sau – giá trị trước
% thay đổi = giá trị trước . 100%
- Mối quan hệ giữa P và QD là nghịch biến EDp luôn âm ( < 0) Lấy trị tuyệt đối
- EDp không có đơn vị tính
- Phương pháp trung điểm: ( thường dùng để tính toán trên thị trường)
giá trị sau – giátrị trước
% thay đổi = giá trị trung bình (trung điểm) . 100%
VD: Năm 2018 công ty A thu được 85 tỉ, năm 2019 thu được 98 tỉ. Năm 2019 lợi nhuận tăng bao
98−85
nhiêu phần trăm?? ( 85 .100% =....)
- Phương pháp điểm:
P
EDp = a. Q ( QD = a.P + b; a < 0)
%∆Q
Các trường hợp độ co giãn của cầu theo giá (5 TH): EDp = %∆P
P
Q
EDp > 1 EDp < 1 EDp = 1 EDp = 0/EDp = ∞
(TR nghịch biến với P) (TR đồng biến với P) (TR không đổi)
- Tổng doanh thu (TR): là tổng số tiền doanh nghiệp thu về được khi bán hàng (TR = P.Q)
- Các nhân tố tác động đến EDp:
+ Tính chất của hàng hóa (hàng hóa thiết hiếu/hàng hóa cao cấp)
+ Tính thay thế của hàng hóa
+ Tính thời gian của hàng hóa
+ Mức chi tiêu của hàng hóa trong thu nhập
+ Vị trí của mức giá trên đường cầu
- Thu nhập kí hiệu là: I % thay đổi của thu nhập: % ∆ I
%∆Q
- Độ co giãn của cầu theo thu nhập: EI = %∆I
+ Đối với hàng hóa thông thường: EI > 0
► EI < 1: hàng thiết yếu
► EI > 1: hàng cao cấp
+ Đối với hàng hóa cấp thấp: EI < 0
- Độ co giãn chéo của cầu theo giá:
% thay đổi lượng cầu X %∆Q
EX,Y = % thay đổi giá của Y = %∆P
+ EXY > 0: X, Y là hàng hóa thay thế (VD: giá coca tăng thì Pepsi bán được nhiều)
+ EXY < 0: X, Y là hàng hóa bổ sung (VD: giá gas tăng thì lượng bếp ga bán được giảm)
+ EXY = 0: X, Y là hai hàng hóa không liên quan đến nhau
2. Độ co giãn của cung theo giá
- tương tự độ co giãn của cầu theo giá
Phần III: Sự can thiệp của chính phủ vào thị trường
1. Can thiệp trực tiếp của Chính Phủ
a. Giá trần (tối đa) – Price ceiling
- là mức giá tối đa (cao nhất) Nhà nước quy định cho phép các doanh nghiệp được bán hàng hóa,
dịch vụ (PMAX) quy định cho người bán
- Mục đích: Bảo vệ lợi ích của người tiêu dùng
- Tác động:
+ Tạo ra sự thiếu hụt hàng hóa
+ Tạo ra cơ chế phân phối hàng hóa phi thị trường
(VD: cho thuê nhà nhưng chỉ cho người da trăng mà ko cho người da đen thuê phi thị trường)
+ Cơ sở tồn tại tiêu cực
b. Giá sàn (tối thiểu) – Price floor
- Là mức giá tối thiểu (thấp nhất) Nhà nước quy định cho các doanh nghiệp mua hàng của người
sản xuất quy định cho người mua
- Mục đích: Bảo vệ lợi ích của nhà sản xuất, người lao động
- Tác động:
+ Gây ra sự dư thừa hàng hóa Cần có cơ chế thu mua hàng hóa dư thừa
+ Tăng tỉ lệ thất nghiệp trên thị trường lao động Tăng trợ cấp thất nghiệp
- Giá sàn nằm trên giá cân bằng thị trường, giá trần nằm dưới giá cân bằng thị trường
c. Ứng dụng giá sàn – lương tối thiểu
Xét trên thị trường lao động ( trên mỗi thị trường sẽ có các tên gọi gốc khác nhau)
W(wage-tiền lương)
thất nghiệp S – người lao động + Các doanh nghiệp không được
Wmin trả lương thấp hơn Wmin
W0
D – người chủ
P
S’
PD S
P0
Q
Cầu co giãn ít hơn cung, người Cầu co giãn nhiều hơn cung, Cầu không co giãn, người
tiêu dùng chịu thuế nhiều hơn người tiêu dùng chịu thuế ít tiêu dùng chịu hoàn toàn thuế
b. Trợ cấp
- Mục đích: Hỗ trợ nhà sản xuất hoặc người tiêu dùng
- Có 2 hình thức:
+ Chính phủ trợ cấp cho nhà sản xuất căn cứ trên sản lượng sản xuất
+ Chính phủ trợ cấp cho người tiêu dùng căn cứ trên số lượng hàng hóa tiêu dùng
P
S’
PS S
P0
Q
Cầu co giãn ít hơn cung, nhà Cầu co giãn nhiều hơn cung, nhà Cầu không co giãn, nhà sản
sản xuất nhận trợ cấp nhiều hơn sản xuất nhận trợ cấp ít hơn xuất hưởng hết trợ cấp
3. Thặng dư sản xuất và thặng dư tiêu dùng
- Thặng du tiêu dùng (CS) là tổng chênh lệch giữa mức giá mà người tiêu dùng sẵn lòng trả với
mức giá thực tế họ trả