Professional Documents
Culture Documents
GA Hinh 7ki1 (2015-2016)
GA Hinh 7ki1 (2015-2016)
Hình 3. ?2
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại và cho học Ô 2 và Ô 4 cũng là hai góc đối
sinh làm ?2 đỉnh vì : tia Oy’ là tia đối của tia
? Vậy 2 đường thẳng cắt nhau sẽ tạo thành mấy Ox’ và tia Ox là tia đối của tia Oy.
cặp góc đối đỉnh ? HS yếu
- HS : Hai đường thẳng cắt nhau sẽ tạo thành hai
cặp góc đối đỉnh .
- GV : Cho góc xOy, hãy vẽ góc đối đỉnh với góc
xOy ? ( Gọi 1 HS trình bày )
- HS : Lên bảng thực hiện và nêu cách vẽ :
+ Vẽ tia Ox’ là tia đối của tia Ox.
+ Vẽ tia Oy’ là tia đối của tia Oy II – Tính chất của hai góc đối đỉnh
x’Oy’ là góc đối đỉnh với xOy Ta có : Ô 1 = Ô 3 ; Ô 2 = Ô 4
Hoạt động 3 :
? Yêu cầu HS quan sát hai góc đối đỉnh Ô1 và Ô 3 Suy luận :
Ô 2 và Ô 4 ; sau đó dùng thước đo góc , đo số đo Vì : Ô 1 và Ô 2 ( Kề bù ) ;
của chúng . Nên Ô 1 + Ô 2 = 180 ( 1 )
Gọi 1 HS lên bảng thực hiện . cả lớp đo góc của Ô 2 + Ô 3 = 180 ( 2 )
mình vẽ trong vở rồi so sánh. Từ ( 1) và ( 2) : Ô 1 + Ô 2 = Ô 2 + Ô
-GV : Dựa vào tính chất của 2 góc kề bù đã học ở 3
lớp 6 giải thích vì sao Ô 1 = Ô 3 bằng suy luận? Nên Ô 1 = Ô 3
HS khá Tính chất : Hai góc đối đỉnh thì
+ Có nhận xét gí về Ô 1 + Ô 2 ? Vì sao ? (1) bằng nhau
+ Tương tự Ô 2 + Ô 3 = ? Vì sao ? (2)
- Từ (1) và (2) suy ra ? (Ô 1 = Ô 3 )
Suy ra tính chất SGK / 82
3 củng cố: 3 củng cố:
- Ta có hai góc đối đỉnh thì bằng nhau . 1/82 SGK:
Vậy hai góc bằng nhau có đối đỉnh không ? a/……x’Oy’… tia đối…
Bài :1/82/sgk Gọi HS đứng tại chỗtrả lời (HS b/… là hai góc đối đỉnh…
yếu) Ox’… Oy là tia đối của cạnh Oy’)
–GV điền vào chỗ trống
IV-Hướng dẫn HS về nhà:
-Học thuộc định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh.BTVN:3, 4, 5/ sgk/ 82
Hướng dẫn BT4/sgk/82: dựa vào tính chất của hai góc kề bù.
Hình 1
HS2:-Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh?
:-BT4/82/sgk : y
o
B 60
x’ x
o
60
y’
HS:Vẽ góc xBy có số đo bằng 60 ·,vẽ tia đối của tia Bx là tia Bx’, vẽ tia đối của tia By là
tia By’.Ta có góc x’By’là góc đối đỉnh của góc xBy.
+Ta có : xBy = 60 · ( theo tính chất của hai góc đối đỉnh ).
-GV nhận xét- ghi điểm.
2-Luyện tập bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
Hoạt động 1: Luyện tập bài mới:
* BT6 / 83 / sgk : 1/ BT6 /83/sgk:
-GV gọi HS đọc đề bài.HS yếu
-GV: để vẽ hai đường thẳng cắt nhau và
tạo thành góc 47 · ta vẽ như thế nào ? HS
khá
BT7 /sgk / 83 :
- GV cho HS hoạt động làm bài , yêu cầu
mỗi câu trả lời phải có lí do.
Lưu ý
- Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau, nhưng
hai góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh
3-Củng cố :
Định nghĩa hai đường thẳng vuông góc
3/ BT18/ 87/ sgk:
? Lấy ví dụ thực tế về hai đường thẳng
vuông góc . ( -sgk / 84 - VD : hai cạnh
kề của hình chữ nhật ; các góc nhà….)
BT 12/86/ sgk:
a/ Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau
( Đúng )
b/ Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc
(Sai) +Dùng thước đo góc vẽ góc xÔy = 45
BT18/ 87/ sgk: ·+ Lấy điểm A bất kì nằm trong góc
-GV gọi 1HS lên bảng , 1HS đứng tại chỗ xÔy. dùng êke vẽ đường thẳng d1 qua A
đọc chậm đề bài, HS trên bảng và HS cả vuông góc với Ox.dùng êke vẽ đường
lớp làm và vẽ hình theo các bước: thẳng d2 qua A vuông góc với Oy.
Tiết 5: CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG
I-MỤC TIÊU:
1- Kiến thức : Cho hai đường thẳng và một cát tuyến. Nếu có một cặp góc so le
trong Bằng nhau thì:Cặp góc so le trong còn lại bằng nhau. Hai góc đồng vịbằng nhau.
Hai góc trong cùng phía bù nhau.
2-Kĩ năng : HS có kĩ năng nhận biết :Cặp góc so le trong.Cặp góc đồng vị. Cặp góc
trong cùng phía.
3-Thái độ: Bước đầu tập suy luận.
II-CHUẨN BỊ :
-GV: Hệ thống câu hỏi.
-HS: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ, kiến thức mục 4, 5 tiết 4
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
 4 = B 2 c/  1= B 1 = 1350
- GV: nếu đường thẳng c cắt hai  3= B 3 =1350
đường thẳng a, b trong các góc tạo  4= B 4 =450
thành có một cặp góc so le trong bằng Tính chất : sgk/89
2-Bài mới.
Hoạt động của Gv và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: 1.Nhắc lại kiến thức lớp 6 :
?ở lớp 6, ta đã biết thế nào là hai đường thằng song+ Hai đường thẳng song song là
song? HSY hai đường thẳng không có điểm
+ Để nhận biết được 2 đường thẳng có song song chung.
hay không? Cách vẽ hai đường thẳng thế nào? + Hai đường thẳng phân biệt thì
Chúng ta sẽ học bài hôm nay. hoặc cắt nhau hoặc song song.
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại.
Hoạt động 2:
GV đưa hình lênbảng cả lớp làm
Và đoán xem các đường thẳng nào song song với 2-Dấu hiệu nhận biết hai đường
nhau HSY thằng song song.
HSY: a//b, m//n, d không song song e)
GV: Em có nhận xét gì về vị trí và số đo của các
góc cho trước ở hình a, b,
+Hình a) Cặp góc cho trước là cặp so le trong, số
đo mỗi góc cho trước bằng 45o
+ Hình b) Cặp góc cho trước là cặp góc so le trong,
số đo mỗi góc cho trước không bằng nhau.
+ Hình c) Cặp góc cho trước là cặp góc đồng vị,
đều bằng 60o
GV: Qua bài toán ta thấy nếu một đường thẳng cắt
hai đường thẳng khác tạo thành một cặp góc so le
trong bằng nhau hoặc một cặp góc đồng vị bằng
nhau thì hai đường thẳng đó song song với nhau.
GV:Đó chính là dấu hiệu nhận biết hai đường
thẳng song song.
Gv:Gọi 2 Hs đứng tại chổ phát biểu tính chất
Gv:gọi 1HS Khá lên bảng tóm tắt tính chất dưới
dạng thu gọn
Tính chất : sgk/90
Hoạt động3:
KH : a//b.
Trình tự vẽ:
+Dùng góc nhọn 60o hoặc (30o, 45o) vẽ đường
I-MỤC TIÊU :
-Kiến thức : HS thuộc và nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song .
-Kĩ năng : Biết vẽ thành thạo đường thẳng đi qua một điểm nằm ngồi một đường thẳng
cho trước và song song với đường thẳng đó .
-Thái độ : Cẩn thận , chính xác .
II-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1-Kiểm tra bài cũ :
?Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thằng song song. ?
2- Giảng bài mới :
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt.
Hoạt động 1: Sửa BT 26/ 91/ sgk I-Sửa bài tập cũ:
HS lên bảng vẽ hình và trả lời câu hỏi sgk. HS1: BT 26/ 91/ sgk:
-Gọi 1HS khác đứng tại chỗ đọc đề bài, y B
HS trên bảng vẽ hình theo cách diễn đạt của
120
đầu bài
-HS nhận xét bài làm của bạn. 120
A x
O’y’//Oy. c
So sánh xOyvoix 'O ' y ' . y' B y
60
-Gọi 1HS lên bảng vẽ xOy và O’
-Gọi 1HS khác lên bảng vẽ tiếp vào hình 60
HS1 đã vẽ O’x’ // Ox ; O’y’ //Oy. x' A x
-GV : Theo em còn vị trí nào của điểm O’
đối với góc xOy 3/ BT29/ 92 /sgk :
HS: điểm O còn nằm ngồi góc xOy ).
? Em hãy vẽ trường hợp đó .
Gv: Hãy dùng thước đo góc kiểm tra xem
xOy và x ' O ' y ' có bằng nhau không? Nhận xét : x ' O ' y ' xOy
.
Hoạt động 3
II. Bài học kinh nghiệm :
xOy và x’O’y’ cùng nhọn ( cùng tù )
có Ox // O’x’, Oy // O’y’ thì
xOy = x’O’y’
IV-Hướng dẫn HS tự học:
-Xem lại các BT đãgiải .
-BTVN : 30/ 92/ SGK ; 24, 25, 26/ 78/ SBT.
- Chuẩn bị bài : “ Tiên đề Ơclit về đường thẳng song song.
M j
60
60 b
tổng số đo là 180o P 1 b
-GV: các nhận xét trên là tính chất của B
hai đường thẳng song song, giáo viên
đưa tính chất lên bảng phụ. a/ A4 = B 1
-HS: phát biểu tính chất sgk/93, học
b/ Giả sử A4 B 1 . Qu a A ta vẽ tia AP sao cho
sinh khác nhắc lại.
-GV: tính chất này cho ta điều gì và
PAB = B 1
suy ra được điều gì? AP //b vì có hai góc so le trong bẳng nhau.
-HS: tính chất này cho ta:” một đường */ KL :Qua A vừ có a//b,vừa có AP//b, điều
thẳng cắt hai đường thẳng song song” này trái với tiên đề Ơclít. Vậy đường thẳng
suy ra” Hai góc so le trong bằng nhau, AP và a chỉ là một, hay A4 = PAB = B 1
hai góc đồng vị bằng nhau, hai góc b. b, Lí luận A4 = B 1 theo gợi ý:
trong cùng phía bù nhau”.
-GV: đưa bt 30/79/sbt lên bảng Nếu A4 B 1 , qua A vẽ tia AP sao cho PAB
=
a. Đo hai góc so le trong .
B 1
A B
Thế thì AP//b, vì sao?
4 1 , BAB rồi so sánh
Qua A có a//b, lại có AP//b thì sao?
Kết luận
IV- Hướng dẫn HS tự học:
-BTVN : 31;34 / 94/ sgk.
- Hướng dẫn BT 31/94/sgk : để kiểm tra hai đường thẳng có song song hay không , ta vẽ
một cát tuyến cắt hai đường thẳng đó rồi kiểm tra xem hai góc so le trong ( hoặc đồng vị )
có bằng nhau hay không rồi kết luận.
- Chuẩn bị : Tiết sau luyện tập.
Làm bài tập33/94 Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song
thì:
a) Hai góc so le trong bằng nhau.
b) Hai góc đồng vị bằng nhau.
c) Hai góc trong cùng phía bù nhau.
2- Giảng bài mới:
Hoạt động của Gv và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : HS Khá làm BT 34/94 BT34/64/sgk::
sgk a/ tính B 1
= A 37o ( hai góc so le trong)(2đ)
B 1 4
Biết a//b và A4 37o
b/ so sánh A1 và B 4 ?
a 3 A 2
Ta có
A A
180o , A 37 o 180o
4 1 1 4 1
B B 180o B
180o 37 143o
B1 4 4
A B
1 4
a 3 A 2
a. A1 B
( vì là cặp góc so le trong)
3
4 1
b 3 B 2
b. A2 B 2 ( vì là cặp góc đồng vị)
4 1
A
c. B 180o ( vì là hai góc trong cùng phía)
3 4
d/ B 4 A2 ( vì…..)
ACB DCE
( hai góc đối đỉnh)
GV đưa đề bài lên bảng phụ. Chia 4 ABC DEC
( hai góc so le trong)
nhóm thảo luận.
BAC
EDC ( hai góc so le trong)
GV nhận xét bài làm mỗi nhóm.
Bài 3: hình 24 , a//b. Hãy nêu tên các
cặp góc bằng nhau của 2 tam giác CAB
vàtam giác CDE. III. Bài học kinh nghiệm :
c cắt a và b
và và
Cặp góc so le
trong bằng nhau
(đồng vị bằng a // b
nhau) hoặc 2 góc
trong cùng phía bù
nhau
IV-Hướng dẫn HS tự học:
- Xem lại bài tập 36/94 sgk
- BTVN: 38.39/95 sgk; 30./79 sbt
- Chuẩn bị : xem trước bài ”Từ vuông góc đến song song”
c c
b
a a
Hãy vẽ đường thẳng b vuông góc với đường thẳng c? Đường thẳng a song song với
Có nhận xét gì về đường thẳng a và đường thẳng b? đường thẳng b
3/ Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: 1/ Quan hệ giữa tính vuông góc với
- GV: Cho HS quan sát hình 27/ sgk/ 96 tính song song:
- Yêu cầu HS cả lớp vẽ lại hình 27 vào vở , và gọi
1HS lên bảng vẽ , sau đó
cho HS khá trả lời ?1
a/ Vẽ c a ( 2đ)
AB a
a/ a // b Vì
AB b
b/ Ta có
D
C 1800 ( Hai góc trong cùng phía )
1200 1800
C
-? : Mổi định lý gồm mấy phần , là những GT. Hai đường thẳng phân biệt cùng
phần nào ? song song với đường thẳng thứ ba
-GV : Giả thiết viết tắt là GT , kết luận viết KL. Chúng song song với nhau.
tắt là KL . a
-GV : Mổi định lý đều có thể phát biểu
dưới dạng :
“ Nếu ….thì …” phần nằm giửa từ “ nếu” b
và từ “ thì “ là giả thiết , sau từ “ thì “ là
kết luận c
-GV : Em hãy phát biểu lại tínhchất hai
góc đối đỉnh dưới dạng “ nếu …. thì …. “ GT: a//c, b//c
- GV : Dựa vào hình vẻ trên bảng Em hãy KL: a//b
viết giả thiết , kết luận bằng ký hiệu II-Chứng minh định lí:
- GV : Cho HS làm ?2 trang 100 SGK . VD:
- GV : Gọi một HS đứng tại chổ trả lời Chứng minh định lý hai góc đối đỉnh
câu a . thì bằng nhau.
- GV : Gọi HS 2 lên bảng làm câu b .
- Cho HS làm bài tập 49 trang 101 SGK
(Đưa đề bài lên màn hình ).
Hoạt động 2.
GV trở lại định lý: Hai góc đối đỉnh thì
bằng nhau.
Giới thiệu học sinh các bước chứng minh đối đỉnh O
GT: O
1 2
định lý và cách trình bày O
O ta phải suy luận như KL: O
Để có kết luận O 1 2
1 2
thế nào?
Chứng minh:
O
Ta có : O 180o (hai góc kề bù)
1 3
-Quá trình suy luận trên đi từ GT đến KL O O 180o (hai góc kề bù)
2 3
3-Câu hỏi, bài tập củng cố: thẳng sao cho có một cặp góc so le
trong bẳng nhau.
KL: hai đường thẳng đó song song.
Đề: hãy chỉ ra GT và KL của định lý sau?
a)-Nếu một đường thẳng cắt hai đường b)GT: một đường thẳng cắt hai đường
thẳng sao cho có một cặp góc so le trong thẳng song song
bằng nhau thì hai đường thẳng đó song KL: hai góc so le trong bằng nhau.
song.
b)-Nếu một đường thẳng cắt hai đường
thẳng song song thì hai góc so le trong c)GT: một đường thẳng cắt hai đường
bằng nhau thẳng sao cho có một cặp góc so le
trong bẳng nhau.
c).nếu một đường thẳng cắt hai đường KL: hai đường thẳng đó song song.)
thẳng sao cho có một cặp góc so le trong
bằng nhau thì hai đường thẳng đó song
song.
Tiết 13 ĐỊNH LÍ
I-MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: - HS nắm vững cấu trúc của một định lí ( Giả thiết và kết luận )
- Biết thế nào là chứng minh một định lí
- Hs biết diễn đạt định lý dưới dạng “ nếu… thì”
2. Kĩ năng: -Hs biết minh hoạ định lý trên hình vẽ, ghi GT, KL bằng kí hiệu.
- Hs có thể ghi GT và KL bằng kí hiệu hình học đối với bất kì bài toán chứng minh nào
3. Th¸i ®é: - Cã th¸i ®é cÈn thËn , chÝnh x¸c khi chứng minh một định lí
4. Kiến thức cần phụ đạo HSY : biết cấu trúc của một định lí biết diễn đạt định lý dưới
dạng “ nếu… thì”
II-CHUẨN BỊ.
HS: kiến thức mục 4,5 tiết 12, bài tập 50,52/sgk
III . Phương pháp : vấn đáp gợi mở,thuyết trình
III-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1-Kiểm tra bài cũ :
Đề bài Đáp án
HS1: Gv yêu cầu HS nhắc lại -Định lí là một khẳng định được suy ra từ
Thế nào là định lí ? Định lí gồm những những khẳng định được coi là đúng.
phần nào? GT là gì ? KL là gì? -Định lí gồm hai phần :
HS2: Sửa Bt 50/101 sgk. GT: Những điều cho biết trước .
a.Hãy viết KL của định lí sau bằng KL: Nhũng điều cần suy ra
cách điền vào chỗ trống: BT 50/ sgk/ 101:
-Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng c a
vuông góc với đường thẳng kia
thì………… b
b.Vẽ hình minh hoạ định lí đó và viết
GT, KL bằng kí hiệu GT: a c, b c
KL: a//b
2. BÀI TẬP
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Luyện bài tập I/ Luyện bài tập
GV ghi đề lên bảng Bài1:
Đề: Trong các mệnh đề toán học sau, a/. là một định lý.
mệnh đề nào là một định lí? Nếu là định M
lí hãy minh họa trên hình vàviết GT, KL A // / // B
bằng kí hiệu GT: M là trung điểm AB
a/ Khoảng cách từ trung điểm đoạn 1
KL: MA=MB= AB
thẳng đến mổi đầu đoạn thẳng bằng nửa 2
độ dài đoạn thẳng đó.
Tiết 14
ÔN TẬP CHƯƠNG I
I-MỤC TIÊU
1-Kiến thức:
-HS biết hệ thống kiến thức về đường thẳng vuông góc và song song.
-HS hiểu được các tính chất về hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông
góc. Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ hai đường thẳng vuông góc, song song.
2- Kĩ năng:
-HS vận dụng được tính chất của các đường thẳng vuông góc , song song vào các
bài tập đơn giản.
-HS vận dụng thành thạo các tính chất vào một bài toán chứng minh.
3-Thái độ:
-Thói quen: bước đầu tập suy luận.
-Tính cách: nhạy bén
4- Kiến thức cần phụ đạo HSY : kiến thức về đường thẳng vuông góc và song song.
hiểu được các tính chất về hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc
II -CHUẨN BỊ:
3.2.HS: bài soạn câu hỏi ôn tập chương, bài tập 19,60
III. Phương Pháp : đàm thoại. vấn đáp, chia nhóm
IV -TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ôn tập
Tiên đề Ơclit.
GV đưa bảng phụ HS chia nhóm thảo Mỗi cạnh góc này là tia đối của một cạnh
luận. Điền vào chỗ trống(…) góc kia.
Đề: 30 GV: Nguyễn Đình Dũng
a. Hai góc đối đỉnh là hai góc có Cắt nhau tạo thành góc vuông.
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7 Năm học 2016 - 2017
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt
-HS vận dụng được các tính chất của các đường thẳng vuông góc , song song vào bài
tập
-Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ hai đường thẳng vuông góc, song song.
3. Thái độ:
-Thói quen: biết sử dụng các dụng cụ để vẽ hai đường thẳng vuông góc, song song.
-Tính cách: bước đầu tập suy luận logic, mạch lạc.
4. kiến thức cần phụ đạo HSY : quan hệ tính vuông góc và song song. của hai đường
thẳng
II-CHUẨN BỊ:
HS: kiến thức chương I.
III. Phương Pháp : vấn đáp gợi mở
IV - HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1-Kiểm tra miệng:
HS hãy phát biểu định lí được diễn tả bằng hình vẽ sau , rồi ghi GT, KL bằng kí hiệu.
Bài tập 59
Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt được theo chuẩn kiến thức - kỹ năng của học
sinh trong chương trình đã học từ tiết 1 đến tiết 1 , từ đó điều chỉnh phương pháp dạy học
và đề ra các giải pháp phù hợp trong quá trình giảng dạy.
II/ Hình thức của đề kiểm tra: Tự luận
1.MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Vận dụng
Cấp độ
Nhận biết Thông hiểu Cấp độ Cộng
Cấp độ thấp
Chủ đề cao
Hiểu và tìm
được các cặp
1/ Góc đối
đỉnh, đồng vị, góc đối đỉnh,
so le trong
đồng vị, so le
trong
Số câu 1 1
2.0 điểm
Số điểm
2.0
Nhận biết được
2/ Hai đường hai đường
thẳng vuông
góc thẳng vuông
góc
Số câu
1.0 điểm
Số điểm 1.0
Tổng số câu 1 2 2 1 6
Tổng số điểm 3.0 4.0 2.0 1.0 10.0
2.Đề bài
Câu 1 (3đ) c
Hình bên cho biết c cắt a tại A, cắt b tại B. a A3 2
Hãy chỉ các cặp góc 4 1
a) So le trong
b) Đồng vị b 3 2
c) Trong cùng phía 4 B
1
Câu 2: ( 2đ)
a) Hãy phát biểu định lí được diễn tả bằng
hình vẽ sau.
b) Viết giả thiết và kết luận của định lí bằng
kí hiệu
3 a) a b vì a AB và b AB 1
b) vì a b => D̂ Cˆ =1800 0,5
=> Cˆ 1800 1200 600 0,5
4
Qua O vẽ đường thẳng d song song với a
A 500 ( so le trong) Gt a b; A 500 3
Ta có O1
B ( so le trong) 0 800
O 2
O
O
Kl x=?
O 1 2
Mà 800 500 O 2
Suy ra O B 300
2
Vậy x = 300
Tổng kết:
GV:thu bài và nhận xét thái độ làm bài của HS
V . Bài tập về nhà:
Giải lại đề kiểm tra
Đối với tiết học tiếp theo
Tự vẽ một tam giác, dùng thước đo góc: đo mỗi góc và tính tổng chúng
I- MỤC TIÊU:
1 Kiến thức:
-Hs biết được định lí tổng ba góc của một tam giác.
-HS hiểu và vận dụng định lí trong bài để tính sô đo các góc của một tam giác.
2 Kĩ năng:
-HS thực hiện được: chứng minh định lí.
-HS thực hiện thành thạo: tính số đo góc.
3 Thái độ:
-Thói quen: Cẩn thận, chính xác.
-Tính cách: phát huy trí lực của HS .
4. Kiến thức cần phụ đạo HSY: biết được định lí tổng ba góc của một tam giác.
II-CHUẨN BỊ :
HS: Thước đo góc ,một miếng bìa hình tam giác
III- PHƯƠNG PHÁP : suy luận , vấn đáp gợi mở
IV-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1-Kiểm tra miệng:
Hoạt động của Gv và HS Nội dung kiến thức cần đạt
GV Yêu cầu : I-Kiểm tra và thực hành đo Tổng ba góc
1) Vẽ hai tam giác bất kì .dùng thước của một tam giác
đo góc đo ba góc của hai tam giác
1)Có nhận xét gì về kết quả trên?
HSY
M N K
1800
2.Bài mới
Hoạt động của Gv và HS Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 2.I- Tổng ba góc của một I- Tổng ba góc của một tam giác
tam giác *Định lí :Tổng ba góc của một tam giác
Gv:Gọi 2 Hs đứng tại chổ phá biểu định bằng 1080
lí
Gv Hỏi bằng lập luận em nào có thể
chứng minh được định lí này?
Nếu không có Hs nào chứng minh được
thì Gv có thể hướng dẫn học sinh như
sau:
+Vẽ ABC HSKhá
+Qua A kẻ đường thẳng xy song song Gt ABC
với BC HSKhá Kl A B
C
1800
+Chỉ ra các cặp góc bằng nhau trên Chứmg minh
hình? HSY *Qua A kẻ đường đường thẳng xy BC
+Tổng ba góc của tam giác bằng tổng ta có A1 B (so le trong ) (1)
ba góc nào trên hình? Và bằng bao A C
(so le trong ) (2)
nhiêu ? 2
I. MỤC TIÊU :
1Kiến thức:
-Học sinh biết định nghĩa, tam giác vuông , góc ngoài của một tam giác.
-HS hiểu tính chất về góc của tam giác vuông, định nghĩa và tính chất góc ngoài của
tam giác.
2 Kĩ năng:
-HS thực hiện được: tính số đo góc.
-HS thực hiện thành thạo: tìm số đo trong tam giác vuông
3 Thái độ:
-Thái độ: giáo dục tính cẩn thận, chính xác .
-Tính cách: khả năng suy luận của học sinh.
4. Kiến thức cần phụ đạo HSY :tính chất góc ngoài của tam giác,định nghĩa, tam
giác vuông , góc ngoài của một tam giác
II. CHUẨN BỊ : Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc.
III. PHƯƠNG PHÁP : suy luận , vấn đáp gợi mở
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1- Kiểm tra miệng :
HS 1 : Tổng 3 góc của 1 tam giác bằng 1800.
1. Phát biểu định lý tổng 3 góc của 1 tam
2.Bài mới
Hoạt động của Gv và HS Nội dung Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1:2. Áp dụng vào tam giác vuông
: 2. Áp dụng vào tam giác vuông :
GV: tam giác EFM là tam giác vuông
?Vậy Tam giác như thế nào là tam giác Định nghĩa : SGK/107
vuông? Tam giác vuông là tam giác có một
HSY trả lời góc vuông.
Học sinh đọc định nghĩa tam giác vuông
SGK/107.
ABC có Â = 900, ta nói tam giác ABC
vuông tại A : AB, AC gọi là cạnh góc
vuông.
BC ( cạnh đối diện với cạnh góc vuông )
gọi là cạnh huyền. ? 3 / 107 :
HSKhá vẽ DEF ( Ê = 900 ), chỉ rõ cạnh Ta có : Â + B C = 1800 ( định lý
góc vuông, cạnh huyền. tổng 3 góc của 1 tam giác )
Lưu ý : Ký hiệu góc vuông trên hình. Mà Â = 900 (gt)
=> B C = 900
?Qua bài bài toán trên em có nhận xét về Định lý :
tổng 2 góc nhọn của tam giác vuông Trong một tam giác vuông hai góc
HS khá trả lời nhọn phụ nhau.
Hãy tính B C của tam giác ABC.
-Từ kết quả này ta có kết luận gì ? 3. Góc ngoài của tam giác :
Ta có định lý sau :
Học sinh đọc định lý SGK / 107.
Hoạt động 2:GV giới thiệu góc ngoài của
một tam giác
Góc ACx như trên hình vẽ gọi là góc
ngoài tại đỉnh C của tam giác ABC.
ACx có vị trí như thế nào đối với C của Định nghĩa : SGK / 107
tam giác ABC. Góc ngoài của một tam giác là góc
?Vậy góc ngoài của tam giác là góc như thế kề bù với 1 góc của tam giác ấy.
nào ?
Học sinh đọc định nghĩa SGK / 107. ? 4 / 107 :
GV: Cho học sinh vẽ góc ngoài tại đỉnh B, Tổng 3 góc của tam giác ABC bằng
C của tam giác ABC 1800
GV : ABy, CAt , ACx là các góc ngoài của Nên A B = 1800 - C (1)
tam giác ABC. Các A, B, C của tam giác ACx là góc ngoài của tam giác
ABC gọi là các góc trong. ABC
Áp dụng định lý đã học, hãy so sánh ACx Nên ACx = 1800 - C (2) (2góc kề
và góc A B . bù)
Làm ?4 Từ (1) và (2) : ACx = Â + B
Mà Â và B là 2 góc trong không kề với
ACx .
Vậy ta có định lý về tính chất góc ngoài Định lý : SGK / 107
của tam giác. Mỗi góc ngoài của một tam giác
So sánh ACx và Â, ACx và B bằng tổng của 2 góc trong không kề
Ta có ACx = Â + B (tính chất góc ngồi) với nó.
Mà B > 0 => ACx > Â , tương tự ACx > B
Nhận xét : SGK / 107
ACx > Â , ACx > B
Hình 2 : 3. a) 108/SGK :
So sánh BIK và BAK
Ta có BIK là góc ngồi của tam giác
ABI => BIK > BAC (theo nhận xét rút
ra từ tính chất góc ngồi của tam giác )
hình 57, 58 a, M
x
? Tính P
= ?HS Khá
600
? Tính E
? HSY N I P
- Học sinh thảo luận .
Vì MNP vuông tại M nên ta có: N P
90 0
- Y/c 1HS lên bảng trình bày.
P 90 0 60 0 30 0
90 0 N
? Còn cách nào để tính IMP
nữa Xét MIP vuông tại I ta có: IMP
P 90 0
không.
IMP 90 0 30 0 60 0 hay x 60 0.
90 0 P
b, H
- Các hoạt động tương tự phần a. x
B
? Tính E
? 550
A K E
? Tính HBK
? HS Khá
- Học sinh thảo luận . Xét HAE vuông tại H có A E 90 0 (Hai góc
- Đại diện 1HS lên bảng trình nhọn phụ nhau)
bày.HS Khá 90 0 A
90 0 55 0 350
E
? Còn cách nào để tính HBK
Xét KEB vuông tại K:
nữa không. HS Khá E (góc ngoài tam giác)
HBK K
0
HBK
90 0 350 1250. x = 125 .
Bài tập 7(SGK-Trang 109).
Bài tập 7(SGK-Trang 109).
- Cho học sinh đọc đề bài. HSY B
- Yêu cầu học sinh vẽ hình . H
HS Khá
- Tính chất tổng các góc của một tam giác, đặc biệt là tổng hai góc nhọn của tam giác
vuông.
- Học sinh trình bày tại chỗ cánh tính góc x trong hình 55, 56 bài tập 6 (SGK).
V. Hướng dẫn học ở nhà
- Làm bài tập 8, 9 (SGK-Trang 109).
- Làm bài tập 14, 15, 16, 17, 18 (SBT-Trang 99, 100).
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu được định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, biết viết kí hiệu về
sự bằng nhau của 2 tam giác theo qui ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng một thứ
tự.
2. Kỹ năng: Biết sử dụng định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, các góc bằng nhau.Rèn
luyện khả năng phán đoán, nhận xét.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học
tập.
4. Kiến thức cần phụ đạo HSY : hiểu được định nghĩa 2 tam giác bằng nhau
II: CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc
2. Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc
III. Phương pháp : suy luận, vấn đáp gợi mở
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ: t.
Đề bài Đáp án Điểm
Gv: hình vẽ 60
Hs1: Dùng thước thẳng và thước đo góc đo Theo kết quả đo được của HS 10
các cạnh và các góc của tam giác ABC
Hs2: Dùng thước thẳng và thước đo góc đo
các cạnh và các góc của tam giác A’B’C’ Theo kết quả đo được của HS 10
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu định nghĩa 1. Định nghĩa
Gv: Quay trở lại bài kiểm tra: 2 tam giác ABC và ABCvàA’B’C’ có:
A’B’C’có các điều kiện như vậy gọi là 2 tam giác AB = A’B’, AC = A’C’, BC = B’C’
bằng nhau. A A ' ; B
B
' ;C
C
' ;
? ABC và A’B’C’ có những yếu tố nào bằng ABC và A’B’C’ là 2 tam giác
nhau.HSY bằng nhau
Hs:… - A và A’gọi là hai đỉnh tương ứng;
Gv: Ghi bảng, học sinh ghi bài. - B và B’…
GV lưu ý kí hiệu khi và chỉ khi - C và C’ …
Gv: Giới thiệu hai đỉnh A và A’ là hai đỉnh tương - A và A ' gọi là 2 góc tương ứng;
ứng. - B và B ’…
? Tìm các đỉnh tương ứng với đỉnh B, C(HS yếu)
- C và C ’…
Hs:Đứng tại chỗ trả lời.
- AB và A’B’ gọi là 2 cạnh tương
Gv: Giới thiệu góc t/ứng với A là A ' .
ứng;
? Tìm các góc t/ứng với B và C (HS yếu) - BC và B’C’…
- AC và A’C’…
? Hai tam giác bằng nhau là 2 tam giác như thế nào
.HS khá * Định nghĩa
Ngoài việc dùng lời để định nghĩa 2 tam giác ta
cần dùng kí hiệu để chỉ sự bằng nhau của 2 tam
giác 1. Kí hiệu
Để kiểm tra xem 2 tam giác bằng nhau ta phải
kiểm tra ABC=A’B’C’ nếu:
HS: - Để kiểm tra xem 2 tam giác bằng nhau ta AB = A’B’, BC = B’C’, AC =
phải kiểm tra 6 yếu tố: 3 yếu tố về cạnh (bằng A’C’
nhau), và 3 yếu tố về góc (bằng nhau). A A ' ; B
B
' ;C
C
' ;
GV chốt lại:
Họat động 2: Tìm hiểu ký hiệu ?2 a) ABC = MNP
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu phần 2 b) Đỉnh tương ứng với đỉnh A là M
? Nêu qui ước khi kí hiệu sự bằng nhau của 2 tam Góc tương ứng với góc N là góc B
giác Cạnh tương ứng với cạnh AC là MP
Hs: Các đỉnh tương ứng được viết theo cùng thứ tự c) ACB = MPN ; AC = MP;
N
B
- Yêu cầu học sinh làm ?2 ?3
Câu b. HS yếu Góc D tương ứng với góc A
4. Hướng dẫn học ở nhà Học bài và làm bài tập 11, 12, 13, 14 SGK/112
Ngày soạn: 02/11/2015
Ngày dạy: 04/11/2015
Tiết 21 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh :
- Rèn luyện kĩ năng áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để nhận biết ra hai tam
giác bằng nhau.
- Từ hai tam giác bằng nhau chỉ ra các góc bằng nhau, các cạnh bằng nhau.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình, ghi kí hiệu tam giác bằng nhau.
II. Chuẩn bị :
Giáo viên : Thước thẳng, thước đo góc, com pa.
Học sinh : Thước thẳng, thước đo góc, com pa.
III.Phương pháp : suy luận, vấn đáp gợi mở
IV. Các hoạt động dạy học trên lớp :
1. Kiểm tra bài cũ
- Phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau, ghi bằng kí hiệu.
46 GV: Nguyễn Đình Dũng
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7 Năm học 2016 - 2017
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 13 Bài tập 13 (SGK- Trang 112).
A D
- Cả lớp thảo luận nhóm
5
4
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
- Nhóm khác nhận xét. B 6 C E F
Giải:
Vì ABC = DEF
? Có nhận xét gì về chu vi của hai tam DE = AB = 4cm, EF = BC = 6cm,
giác bằng nhau AC=DF=5cm
Chu vi của ABC và DEF là:
AB + BC + AC = 4 + 6 + 5 = 15cm.
Hs1: Phát biểu định nghĩa 2 tam Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các
giác bằng nhau, vẽ hình và ghi cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng
bằng kí hiệu. bằng nhau.
ABC = A'B'C'
Nêu các cạnh bằng nhau, các góc AB=A'B'; AC=A'C'; BC=B'C'
bằng nhau = ; = ; =
A A' B B' C C'
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dungkiến thức cần đạt
Hoạt động 1 :Vẽ tam giác biết ba cạnh 1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
A
- Yêu cầu học sinh đọc bài toán. HSY
- Vẽ 1 trong 3 2cm 3cm
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh nắm được cách vẽ một tam giác biết 3 cạnh của nó
2. Kỹ năng: Biết cách vẽ một tam giác biết 3 cạnh của nó. Luyện kĩ năng sử dụng dụng cụ
vẽ hình chính xác.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Thước thẳng, thước đo góc, compa.
- HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa.
III . TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1.Kiểm tra bài cũ
- Phát biểu trường hợp bằng nhau c-c-c của hai tam giác
- Để c/m hai tam giác bằng nhau ta cần những điều kiện nào?
2.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 2: Luyện tập vẽ hình 2. Luyện tập.
3cm 2,5cm
P M
5cm
3cm C
HS vẽ và cho nhận xét B
3. Củng cố
Cách vẽ tam giác biết độ dài ba cạnh ?
4. Dặn dò
- Học bài và làm bài tập 20 ( Phần vẽ hình ), 21-SGK
chính là cách dựng một góc bằng một Xét OBC và ADE có:
góc cho trước. OB = AE = r
- HS thực hiện việc chứng minh hai
OC = AD = r OBC ADE(c.c.c)
tam giác bằng nhau để suy ra được hai
góc bằng nhau. BC = DE
- GV gọi một HS lên bảng trình bày.
DAE
BOC
hay DAE
xOy.
GV: yêu cầu học sinh làm bài tập 2.Bài tập: Hình 82
cạnh AD(gt);
chung. Hình 83
Tiết 26. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM
GIÁC CẠNH - GÓC - CẠNH (C - G – C)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh của 2 tam giác, biết cách
vẽ tam giác biết 2 cạnh và góc xen giữa
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh - góc - cạnh để
chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau, cạnh tương
ứng bằng nhau
- Rèn kĩ năng vẽ hình, phân tích, trình bày chứng minh bài toán hình.
3. Thái độ: Có thái ðộ học tập tích cực, cẩn thận.
II: CHUẨN BỊ
1. Giỏo viên: SGK ,Thước thẳng, com pa, thước đo góc
2. Học sinh: SGK, Thước thẳng, com pa, thước đo góc
III.Phương pháp: Suy luận, vấn đáp gợi mở
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ: .
ABCvà DEF có:AB = DE (gt) D = 1v , AC = DF (gt)
B
? 2 tam giác vuông ABC và DEF có bằng nhau không ? Vì sao ?
2. Bài mới:
b) AMB = EMC
có: BM = CM;
AM = EMC
MA = ME B
Bài 26(SGK) c) CAB = DBA
có: AB chung; A
B
1v
HS nghiên cứu đề bài 26 (tr119 - AC = BD
SGK) Bài 26(SGK)
- Yêu cầu học sinh làm việc
- HS trình bày kết quả trên bảng.
GV: Hướng dẫn học sinh nhận xét.
- Cả lớp nhận xét.
- GV: Kết luận.
3. Củng cố:
- Nhắc lại cách chứng minh 2 bằng nhau, chứng minh 2 cạnh bằng nhau hoặc 2 góc bằng
nhau.
- Ôn lại trường hợp bằng nhau( c.c.c), (c.g.c).
IV. Hướng dẫn học ở nhà:
- Xem lại các bài tập đã giải và làm bài tập 28,29,30,31, 32 trang 120 SGK.
+ Bài 31: vẽ hình theo đề bài, chứng minh hai tam giác bằng nhau.
+ Bài 32: để tìm ra các tia phân giác chứng minh hai tam giác bằng nhau.
vì AB = KD (gt); B 60 0 ; BC = DE (gt)
D
4. Củng cố:
- Để chứng minh 2 tam giác bằng nhau ta có các cách:
cạnh-cạnh-cạnh và trường hợp bằng nhau của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng
thứ 2 cạnh-góc-cạnh của hai tam giác nhau.
Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác
này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam
giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Vẽ tam giác biết 1 cạnh và 1. Vẽ tam giác biết 1 cạnh và 2 góc kề
2 góc kề a) Bài toán : SGK
BT 1: Vẽ ABC biết BC = 4 cm, =600, A A'
B
0
=40 .
C
? Hãy nêu cách vẽ. B C B' C'
- HS: + Vẽ BC = 4 cm
+ Trên nửa mặt phẳng bờ BC vẽ
= 600. b) Chú ý: Góc , góc là 2 góc kề cạnh
xBC B C
= 400. BC
yCB
+ Bx cắt Cy tại A ABC
- Y/c 1 học sinh lên bảng vẽ.
- GV: Khi ta nói một cạnh và 2 góc kề thì
ta hiểu 2 góc này ở vị trí kề cạnh đó.
? Tìm 2 góc kề cạnh AC
- HS: Góc A và góc C
- GV ghi đề: 2.Trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc:
BT 2: a) Vẽ A’B’C’ biết B’C’ = 4 cm *? 1: vẽ thêm A’B’C’
=600, =400. ABC và A’B’C’ có:
B’ C’ AB = A’B’; AC = A’C’;
b) kiểm nghiệm: ABA'B' Â = Â’.Thì
c) So sánh ABC, A'B'C' ABC = A’B’C’ (c.g.c)
BC = B'C', = , AB = A'B' *Tính chất: SGK
B B’
Kết luận gì về ABC và A'B'C' *?2:
+Hình 94:
Hoạt động 2: Tìm hiểu trường hợp bằng ABD = CDB (g.c.g)
nhau góc-cạnh-góc.
+Hình 95:
OEF = OGH (g.c.g)
-Nói: Chúng ta thừa nhận tính chất cơ
bản sau +Hình 96:
- Hỏi:
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu hệ quả 3. Hệ quả
- GV ghi bảng hình 97 a) Hệ quả 1: SGK
? Hình vẽ cho điều gì. ABC, = 900; HIK, = 900
?Dự đoán ABC, DEF. A H
? Để 2 tam giác này bằng nhau cần thêm đk AB = HI, = ABC = HIK
gì. ( = ) B I
b) Bài toán
C F
? Góc C quan hệ với góc B nh thế nào. ABC = 900, DEF, = 900.
- HS: + =900. GT A D
BC = EF, =
C B B E
? Góc F quan hệ với góc E nh thế nào. KL ABC = DEF
- HS: + =900.
E F CM:
= Vì = (gt) 900- = 900-
C F B E B E
mà ABC ( 0
= 90 ) = 900-
0
90 - =90 -
0 A C B
B DEF ( = 900), = 900-
E D F E
=
B= E C F
- HS dựa vào phân tích chứng minh Xét ABC, DEF:
- Bài toán này → từTH3 → nó là một hệ = (gt) ; BC = EF (gt)
quả của trường hợp 3. Háy phát biểu HQ. B E
- 2 học sinh phát biểu HQ. = (cmt) ABC = DEF (g.c.g)
C F
Hoạt động 2: Bài tập
minh. GT OA = OB,
- 1 học sinh lên bảng chứng minh. OAC = OBD
KL AC = BD
CM:
- GV treo bảng phụ hình 101, 102, 103 trang Xét OBDvà OAC Có:
123 SGK OAC = OBD
- HS thảo luận nhóm OA = OB
- Các nhóm trình bày lời giải Ô chung
- Các nhóm khác kiểm tra chéo nhau OAC = OBD (g.c.g)
- Các hình 102, 103 học sinh tự sửa BD = AC
BT 37 SGK/123
* Hình 101:
DEF : D E F 180
= 1800 – 800 – 600=> = 400.
E E
ABC = FDE vì
= = 400,BC = DE, = = 800.
C E B D
3. Củng cố
- Phát biểu trường hợp góc-cạnh-góc ? Nêu các bước vẽ hình, nhận xét bài tập 26, 37.
IV. Hướng dẫn học ở nhà:
- HD bài tập 38: Hai đoạn thẳng song song bị chắn bởi 2 đoạn thẳng // thì tạo ra các
cặp đoạn thẳng đối diện bằng nhau.
- Học bài và làm bài tập 39, 40 SGK/124.
2. Kỹ năng: Luyện tập kỹ năng vẽ hình, phân biệt giả thiết – kết luận, bước đầu suy luận có
căn cứ của HS.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. CHUẨN BỊ:
4. GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
5. HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Luyện tập:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1:(15p) A. Lí thuyết
- GV treo bảng phụ: 1. Hai góc đối đỉnh
1. Thế nào là 2 góc đối đỉnh, vẽ hình, nêu tính 2. Hai đường thẳng song song
chất. a. Định nghĩa
2. Thế nào là hai đường thẳng song song, nêu b. Dấu hiệu
dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
3. Giáo viên treo bảng phụ vẽ hình, yêu cầu 3. Tổng ba góc của tam giác
học sinh điền tính chất.
a. Tổng ba góc của ABC.
b. Góc ngoài của ABC 4. Hai tam giác bằng nhau
4. Nêu đ/nghĩa, t/chất:Hai tam giác bằng nhau
Hoạt động 2:(20p) - Bảng phụ: Bài tập B. Luyện tập (20')
a. Vẽ ABC A
m
AB tại E.
1 1
B C
b. Chỉ ra 1 cặp góc so le trong bằng nhau, 1 H
cặp góc đồng vị bằng nhau, một cặp góc đối
AH BC, HK BC
đỉnh bằng nhau. GT
KE // BC, Am AH
c. Chứng minh rằng: AH EK KL b) Chỉ ra 1 số cặp góc bằng nhau
d. Qua A vẽ đường thẳng m AH, c) AH EK
CMR: m // EK d) m // EK.
Chứng minh:
b) = (hai góc đồng vị của EK // BC)
E1 B1
- Phần b: 3 học sinh mỗi người trả lời 1 ý. = (hai góc đối đỉnh)
K1 K2
- Giáo viên hướng dẫn: = (hai góc so le trong của EK // BC)
K3 H1
AH EK
c) Vì AH BC mà BC // EK AH
EK
AH BC, BC // EK
d) Vì m AH mà BC AH m // BC,
? Nêu cách khác chứng minh m // EK.
mà BC // EK m // EK.
m AH
- Học sinh: m // EK
EK AH
3. Củng cố: Nhắc lại kiến thức trọng tâm trong giờ học.
IV. Hướng dẫn học ở nhà:
Nắm vững định nghĩa, tính chất đã học kì I, Làm các bài tập 45, 47 SGK/103.
Ngày soạn:23/12/2015
Ngày dạy: 25 /12/2015
Tiết 32 ÔN TẬP HỌC KỲ I (tt)
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Ôn tập một cách hệ thống kiến thức lí thuyết của HKI về khái niệm, định
nghĩa, tính chất (hai góc đối đỉnh, đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc, tổng
các góc của một tam giác, các trường hợp bằng nhau của hai tam giác).
2. Kỹ năng: Luyện tập kỹ năng vẽ hình, phân biệt giả thiết – kết luận, bước đầu suy luận có
căn cứ của HS.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Câu hỏi, bài tập
- Nêu tên một số bài làm tốt, biểu dương và khen ngợi
Lớp
7A: ......................................................................................................................... .......
................................
Lớp
7B: ......................................................................................................................... .......
................................
Lớp
7C: ......................................................................................................................... .......
................................
+ Nhược điểm:
- Còn một số bạn bị điểm kém (đa số ở lớp 7C), đặc biệt lớp 7A vẫn còn .......em không
đạt điểm trung bình.
- Một số em trình bày bài chưa tốt, chưa đọc kĩ đề ra, còn thời gian nhưng không khảo lại
bài làm của mình kĩ lưỡng, còn sai đơn vị....
- GV nêu một số lỗi cơ bản như : Một số HS còn vẽ hình sai, chưa chính xác; trình bày
chưa khoa học; thiếu kí hiệu góc; còn khá nhiều em chưa làm được câu c của bài hình HS
chưa chứng minh được bài .........; dùng bút xóa khi làm bài .
- Một số em ôn tập các kiến thức đã học chưa tốt dẫn đến bài kiểm tra không đạt yêu cầu
- Nêu tên một số bài cần cố gắng.
4
Bài 2 ( 3 điểm). a. Tìm x biết: x 3 7
5
b. Biết x, y, z là số đo ba góc của một tam giác và chúng lần lượt tỉ lệ với 2; 3; 4.
Tìm x, y, z
Câu 3 ( 1 điểm).
1
Cho hàm số y = f(x) = 2x2 - 1. Tính f(1); f( 2
); f(-3); f(3).
Câu 4( 3 điểm).
Cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi I là trung điểm của AC. Trên tia đối của tia IB
lấy điểm D sao cho IB = ID . Chứng minh :
a. AIB = CID
b. DC AC
c. AD // BC
-----------------Hết -------------
Người coi thi không được giải thích gì thêm
D. Kết quả
Điểm
Số bài
Lớp, sĩ số 02 Dưới 5 Khá Giỏi
kiểm tra
TS % TS % TS % TS %
7A (35) 35
7B (38) 38
7C (33) 33