You are on page 1of 61

Năm học 2015 – 2016

ch¬ng I : ®o¹n th¼ng


Tiết 1 : §1. ®iÓm - ®êng th¼ng.

Ngày soạn: 12/08/2015


1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức:
- Hiểu điểm là gì? Đường thẳng là gì?
- Hiểu được mối quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng.
b. Về kĩ năng: Vẽ được điểm, đường thẳng, biết đặt tên điểm, đường thẳng, ký hiệu điểm
đường thẳng, sử dụng ký hiệu , .
c. Về thái độ: Rèn tính chính xác và cẩn thận khi vẽ, đặt tên, ghi ký hiệu điểm, đường
thẳng và mối quan hệ giữa điểm và đường thẳng.
2. Phương pháp giảng dạy
Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
3. Chuẩn bị của GV& HS
a. GV: bảng phụ, thước thẳng.
b. HS: thước kẻ.
4. Tiến trình bài dạy:
a. Ổn định tổ chức (1’)
b. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (3’)
* Đặt vấn đề: GV giới thiệu ngắn gọn về nội dung chương I. Nêu yêu cầu cơ bản khi học
hình học và các dụng cụ cần thiết.
c. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1 : Điểm (10’) 1 . Điểm :
GV vẽ lên bảng (theo từng thao tác : M  B
chấm, ghi tên A, B ...) rồi giới thiệu (Hình 1)
điểm. - Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh
Tiếp tục đọc tên, viết tên các điểm có của điểm .
trong hình GV vừa mới vẽ và hình 1 - Người ta dùng các chữ cái in hoa A , B , C
SGK để hình thành khái niệm các điểm . . . . để đặt tên cho điểm .
phân biệt. - Bất cứ hình nào cũng là tập hợp của các
HS đọc tên các điểm ở hình 2 SGK. Có điểm. Một điểm cũng là một hình .
nhận xét gì?
Thế nào là hai điểm phân biệt? Quy
ước.
GV giới thiệu khái niệm hình và điểm 2 . Đường thẳng :
là một hình.
Hoạt động 2 : Đường thẳng (10’)
GV giới thiệu hình ảnh của đường b
thẳng. a
Ta dùng dụng cụ gì để vẽ đường thẳng?
GV hướng dẫn HS vẽ một đường thẳng - Sợi chỉ căng thẳng , mép bàn , nét bút chì
(có kéo dài về hai phía) đặt tên, đọc tên vạch theo thước thẳng trên trang giấy… cho
đường thẳng. ta hình ảnh của đường thẳng .
GV vẽ hình bài tập 1 (H6 SGK) HS giải - Người ta dùng các chữ cái thường a , b ,
1
Năm học 2015 – 2016
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
bài tập 1 có chú ý các điểm phân biệt có … m … để đặt tên cho đường thẳng .
tên khác nhau nhưng các điểm có tên
khác nhau chưa hẳn đã phân biệt.
GV chú ý cho HS đường thẳng là một
hình.
Hoạt động 3 : Điểm thuộc đường 3 . Điểm thuộc đường thẳng – Điểm
thẳng , điểm không thuộc đường không thuộc đường thẳng :
thẳng (12’)
HS quan sát hình 4 SGK. GV giới thiệu
quan hệ của A, B với đường thẳng d A B
(trên bảng phụ).
GV giới thiệu cách viết, cách đọc của d
một điểm thuộc đường thẳng, điểm
không thuộc đường thẳng, yêu cầu HS Trên hình vẽ ta nói
viết và đọc ký hiệu tương tự. - Điểm A thuộc đường thẳng d
Ký hiệu : A  d
Ta còn nói : Điểm A nằm trên đường thẳng
d hay đường thẳng d đi qua điểm A hay
đường thẳng d chứa điểm A .
- Điểm B không thuộc đường thẳng d
Ký hiệu : Bd
Ta còn nói : Điểm B không nằm trên đường
thẳng d hay đường thẳng d không đi qua
điểm B hay đường thẳng d không chứa
GV Cho HS làm ? điểm B .
HS Thực hiện ?
GV dùng hình 6 sau khi đã giải xong ? D
bài tập 1, yêu cầu HS dùng các ký hiệu I B E
để ghi các quan hệ. C
HS làm bài tập? a
A
a, Điểm C thuô ̣c đường thẳng a.
b, Điểm E không thuô ̣c đường thẳng a
c, Vẽ B, D  a; A,I  a
d. Củng cố (7’)
- GV dùng bảng phụ hoặc vẽ trên bảng hình 7 SGK, các nhóm HS làm các câu a, b, c của
bài tập 3.
- Hoạt động nhóm để giải bài tập 4 và 5.
e. Hướng dẫn học ở nhà (2’)
- HS học bài theo SGK.
- Hoàn chỉnh các bài tập đã sửa trên lớp và các bài tập còn lại trong SGK.
- Chuẩn bị bài mới : Ba điểm thẳng hàng.

Tiết 3 - §3. ĐƯỜNG THẰNG ĐI QUA HAI ĐIỂM


2
Năm học 2015 – 2016

Ngày soạn: 13/09/2015 Ngày dạy:.........................

1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức: Nhận biết được: Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân
biệt.
b. Về kĩ năng: Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
c. Về thái độ: Rèn tính cẩn thận chính xác khi vẽ đường thẳng đi qua hai điểm.
2. Phương pháp giảng dạy
Nêu và giải quyết vấn đề.
3. Chuẩn bị của GV& HS
a. GV: bảng phụ, thước thẳng.
b. HS: thước kẻ.
4. Tiến trình bài dạy:
a. Ổn định tổ chức (1’)
b. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (6’)
* Kiểm tra: Làm bài tập 14 (SGK-107).
* Đặt vấn đề: Ở giờ trước chúng ta đã biết ba điểm thẳng hàng khi nó cùng thuộc một
đường thẳng. Vậy trên mặt phẳng, nếu giả sử có 2 điểm A và B thì có bao nhiêu đường
thằng có thể đi qua ca 2 điểm đó? Để giải quyết vấn đề đó, chúng ta cùng đi vào bài học
hôm nay !
c. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
HĐ 1 : Vẽ đường thẳng (10’) 1.- Vẽ đường thẳng :
- GV: Vẽ đường thẳng d đi qua điểm A - Xem Sách Giáo khoa
- Học sinh vẽ hình trên bảng Nhận xét :
- GV: Có thể vẽ đường thẳng khác đi Có một đường thẳng và chỉ một đường
qua điểm A không ? Có thể vẽ được bao thẳng đi qua hai điểm A và B .
nhiêu đường thẳng đi qua điểm A .
- Học sinh trả lời
- GV: Cho thêm điểm B khác A .Hãy
vẽ đường thẳng đi qua A và B ? Vẽ
được mấy đường thẳng như thế ?
- Học sinh nhận xét .
- GV nhấn mạnh Có một và chỉ có một
đường thẳng đi qua hai điểm A ,B
? Nếu đường thẳng chứa ba điểm A
,B ,C thì gọi tên đường thẳng đó như
thế nào ?
- Học sinh trả lời
- GV trình bày cách gọi tên đường
thẳng . 2.- Tên đường thẳng :
HĐ 2: Tên đường thẳng (10’) Ta có thể gọi tên đường thẳng bằng cách
- Có mấy cách gọi tên đường thẳng đó gọi tên hai điểm thuộc đường thẳng đó .
(Đường thẳng AB , BA , AC , CA , BC , Ví dụ :
CB )
- Các đường thẳng trên mặc dầu có tên
khác nhau nhưng chỉ là một các đường
3
Năm học 2015 – 2016
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
thẳng đó gọi là trùng nhau A B
 

Đường thẳng AB hay đường thẳng BA


Hoặc cũng có thể gọi tên đường thẳng bằng
hai chữ thường
x y

Đường thẳng xy hoặc đường thẳng yx


HĐ 3: Đường thẳng trùng nhau ,cắt 3.- Đường thẳng trùng nhau ,cắt nhau,
nhau, song song (10’)
- Nhìn hình vẽ gọi tên hai đường song song :
thẳng ?
- Hai đường thẳng đó có điểm nào
chung ? A B C
- Có mấy điểm chung ?   
- Hai đường thẳng chỉ có một điểm Nhìn hình vẽ ta nói hai đường thẳng AB và
chung gọi là hai đường thẳng cắt nhau AC trùng nhau .
và điểm chung đó gọi là giao điểm của
hai đường thẳng
- Hai đường thẳng cắt nhau có thể có B 
hai điểm chung không ?- Học sinh trả A
lời :  C
- Nói hai đường thẳng có hai điểm

chung thì chúng trùng nhau đúng hay
sai ? Tại sao ?
- Hai đường thẳng AB và AC chỉ có một
- HS Đúng vì chỉ có một đường thẳng
điểm chung A Ta nói chúng cắt nhau và A
đi qua hai điểm nếu có đường thẳng thứ
gọi là giao điểm của hai đường thẳng đó .
hai đi qua điểm đó thì chúng phải trùng
x y
nhau .
- Hai đường thẳng không có điểm nào
z t
chung gọi là hai đường thẳng song song
a
- Hai đường thẳng xy và zt không có điểm
nào chung ta nói chúng song song
b
Chú ý :
- Hai đường thẳng a và b như hình vẽ
- Hai đường thẳng không trùng nhau gọi là
trên có phải là hai đường thẳng song
hai đường thẳng phân biệt .
song không ?
- Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc chỉ có
một điểm chung hoặc song song
d. Củng cố (7’)
- Cho HS làm bài tập 16 (SGK-109).
e. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
- Về nhà làm các bài tập 17 , 18 , 19 , 20 , 21 (SGK - 109,110).
- Chuẩn bị trước 9 cọc thẳng cao 1,2m; 3 dây dọi dài 15m. - Giờ sau: Thực hành.

4
Năm học 2015 – 2016

Tiết 4 - §3. THỰC HÀNH TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG

Ngày soạn: 06/09/2015 Ngày dạy:...............

1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức: Biết cách trồng cây, chôn cọc giữa hai mốc A và B cho trước.
b. Về kĩ năng: Nắm được cơ sở lý thuyết của bài thực hành và có hứng thú áp dụng vào
thực tế.
c. Về thái độ: Rèn tư duy chính xác và cách làm việc có tổ chức khoa học.
2. Phương pháp giảng dạy
Thực hành theo nhóm.
3. Chuẩn bị của GV& HS
a. GV: thước mét, dây dài, cọc thẳng
b. HS: cọc thẳng, nghiên cứu trước nội dung thực hành.
4. Tiến trình bài dạy:
a. Chuẩn bị kiến thức.(5’)
* GV thông qua việc kiểm tra bài cũ để trang bị kiến thức cho HS thực hành.
* Khi nói A, B, C thẳng hàng thì :
- Có một đường thẳng duy nhất đi qua ba điểm đó.
- A, B, C đều thuộc một đường thẳng.
- Có một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
- 6 đường thẳng AB, BA, AC, CA, BC, CB trùng nhau.
b. Kiểm tra việc chuẩn bị dụng cụ theo phân công ở tiết trước.(2’)
c. Hướng dẫn thực hành, thực hành.(30')
- GV nêu yêu cầu thực hành, công dụng của các dụng cụ đã chuẩn bị.
- GV cùng vài HS thực hành từng thao tác mẫu như SGK.
- GV phân công khu vực thực hành cho từng nhóm và giao quyền điều hành cho nhóm
trưởng.
d. Kiểm tra và đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm.(7')
- GV theo dõi các hoạt động của nhóm trong quá trình thực hành.
- Nhóm trưởng từng nhóm báo cáo sự phân công và quá trình thực hành.
- GV kiểm tra kết quả thực hành.
- GV cho HS thu dọn hiện trường sau khi đã kiểm tra kết quả.
- GV đánh giá hoạt động của tiết học và kết quả của các nhóm.
e. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
- Muốn sắp hàng thẳng ta cần phải kiểm tra như thế nào?
- Chuẩn bị trước bài mới :Tia.
5. Điều chỉnh
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….

5
Năm học 2015 – 2016

Tiết 5 - §5. TIA


Ngày soạn:28/09/2015
Ngày dạy:................

6
Năm học 2015 – 2016
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức: Biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau.
b. Về kĩ năng:
- Nhận biết hai tia đối nhau, trùng nhau, có kỹ năng vẽ một tia, vẽ hai tia đối nhau.
- Có tư duy phân loại hai tia chung gốc, biết phát biểu gãy gọn một mệnh đề toán học.
c. Về thái độ: Rèn luyện thái độ nghiêm túc, tích cực trong học tập.
2. Phương pháp giảng dạy
Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, vấn đáp ...
3. Chuẩn bị của GV& HS
a. GV: bảng phụ, thước thẳng.
b. HS: thước kẻ.
4. Tiến trình bài dạy:
a. Ổn định tổ chức (1’)
b. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (6’)
* Kiểm tra:
- Hãy vẽ một đường thẳng xy. Lấy O  xy, A, B  xy sao cho O nằm giữa A và B.
- Ba điểm A, O, B có thẳng hàng không?
* Đặt vấn đề: Ở các tiết học trước chúng ta đã làm quen với các khái niệm như: điểm,
đường thẳng. Ngoài 2 khái niệm trên thì ta còn có khái niệm về tia. Vậy tia là gì? Để trả
lời được câu hỏi đó, chúng ta cùng đi vào bài học hôm nay !
c. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
HĐ 1 : Tìm hiểu khái niệm tia (10’) 1. Tia
- Sau khi nhận xét bài kiểm. GV giữ lại
hình vẽ đường thẳng xy và điểm O. x O y
- GV giới thiệu tia bằng cách tô đậm •
bằng phấn màu hai phần của đường Hình gồm điểm O và một phần đường
thẳng xy được chia ra bởi điểm O. thẳng bị chia bởi điểm O được gọi là tia
(?) Tia gốc O là gì? Nó còn gọi là gì gốc O (còn gọi là nửa đường thẳng gốc
nữa? O).
- HS vẽ một tia gốc A, đọc tên nó và Ví dụ : Tia Ax
ghi ký hiệu.
- GVgiới thiệu phần giới hạn và không A• x
giới hạn của một tia (chẳng hạn tia Ax). Đọc (hay viết) là : Tia Ax
HĐ 2: Tên đường thẳng (10’) 2. Hai tia đối nhau.
(?) Trên hình vẽ bài kiểm. Có nhận xét Hai tia chung gốc Ox, Oy và tạo thành
gì về hai tia Ox, Oy. đường thẳng xy gọi là hai tia đối nhau .
- GV giới thiệu hai tia đối nhau .
(?) Hai tia đối nhau phải thoã mãn Nhận xét : Mỗi điểm trên đường thẳng là
những điều kiện nào ? (chung gốc và gốc chung của hai tia đối nhau
tạo thành đường thẳng) .
(?) Mỗi điểm trên đường thẳng xy có ?1
phải là gốc chung của hai tia đối nhau
không ? x a b y
- y/c HS làm bài tập ?1
(?) Vì sao hai tia Ax, By trên hình bên a, Hai tia Ax và By không phải là hai tia
không gọi là hai tia đối nhau ? đối nhau vì 2 tia này không chung gốc.
(?) Chỉ ra các tia đối nhau? b, Ta có:
7
Năm học 2015 – 2016
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
- HS thực hiện theo y/c HS. - Tia Ax và Ay là 2 tia đối nhau.
- GV nhận xét và chốt lại. - Bx và By là 2 tia đối nhau.
HĐ 3: Đường thẳng trùng nhau ,cắt 3. Hai tia trùng nhau
nhau, song song (10’) B x
- GV giới thiệu hai tia trùng nhau qua A 
hình vẽ .
(?) Trên hình vẽ , ta có thể nói hai tia Trên hình vẽ tia Ax còn có thể đọc là tia
Ax và Bx trùng nhau không ? AB . Tia Ax và Tia AB trùng nhau
(?) Hai tia trùng nhau có thể xem như * Chú ý: Hai tia không trùng nhau còn được
một tia không ? gọi là hai tia phân biệt .
- HS trả lời. ?2 x
- GV giới thiệu hai tia phân biệt . A

- y/c HS làm bài tập ?2 SGK.


- HS thảo luận nhóm để đưa ra câu trả O 
lời. B y
- GV y/c đại diện lên trình bày. a, Tia OB trùng tia Oy.
- Hs nhận xét bài làm của nhau. b, Hai tia OA và Ax không phải là 2 tia
- GV nhận xét và chốt lại. trùng nhau vì không chung gốc.
c, Hai tia Ox, Oy không đối nhau vì không
tạo thành 1 đường thẳng.
d. Củng cố (7’)
- Trên hình sau đây, hãy chỉ ra hai tia chung gốc A, hai tia gốc D trùng nhau, hai tia gốc B
đối nhau.
x A D B y

- Hai tia trùng nhau và hai tia đối nhau có gì giống nhau và khác nhau ?
- HS làm bài tập 22 (SGK-112).
e. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
- HS học thuộc và nắm vững định nghĩa, ký hiệu tia, hai tia đối nhau, trùng nhau.
- Làm các bài tập 24, 25 (SGK- 113)
- Chuẩn bị cho tiết sau : Luyện tập.

Tiết 6: LUYỆN TẬP

Ngày soạn:4/10/2015 Ngày dạy:......................

1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức: Củng cố các khải niệm về tia, rèn cách định nghĩa khác về tia.

8
Năm học 2015 – 2016
b. Về kĩ năng: Rèn kỹ năng vẽ hai tia đối nhau, thứ tự các điểm trên hai tia đối nhau, kỹ
năng vẽ tia, đọc tia.
c. Về thái độ: Rèn luyện thái độ nghiêm túc, tích cực trong học tập. Có tư duy chính xác,
rõ ràng trong phát biểu
2. Phương pháp giảng dạy
Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, vấn đáp ...
3. Chuẩn bị của GV& HS
a. GV: bảng phụ, thước thẳng.
b. HS: thước kẻ, học bài và làm bài ở nhà.
4. Tiến trình bài dạy:
a. Ổn định tổ chức (1’)
b. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (6’)
* Kiểm tra: Hai tia đối nhau thỏa mãn những yêu cầu nào?
* Đặt vấn đề: Để củng cố các khái niệm về tia, rèn cách định nghĩa khác về tia. Hôm nay
chúng ta cùng đi làm một số bài tập.
c. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
HĐ 1: Luyện phát biểu định nghĩa tia Bài tập 26 (SGK-113)
(10’) a) Hai điểm B và M nằm cùng phía đối
- GV y/c HS làm các bài tập 26, 27. với A
- HS giải miệng bài tập 26 để GV chốt A M B
lại ở bài tập 27 và yêu cầu HS ghi lại
các định nghĩa tia này vào phần chú ý b) Có thể điểm M nằm giữa hai điểm
trong vở học. A , B hoặc điểm B nằm giữa hai điểm A ,
M
Bài tập 27 (SGK-113)
a) Tia AB là hình gồm điểm A và tất cả các
điểm nằm cùng phía với B đối với điểm A.
b) Hình tạo bởi điểm A và phần đường
thẳng chứa tất cả các điểm nằm cùng phía
đối với A là một tia gốc A.
HĐ 2: Nhận biết hai tia đối nhau. Bài tập 32 (SGK-114)
(5’) a) Sai
- GV: Thế nào là hai tia đối nhau ? b) Sai
- HS làm bài tập 32 và vẽ hình minh c) Đúng
họa các câu sai.
Bài tập 28 (SGK-113)
HĐ 3: Thứ tự các điểm trên hai tia đối
x N O M y
nhau.(18’)
- GV y/c HS làm bài 28, 29, 30.
a) (Ox, Oy) ; (Ox,OM) ... là các cặp hai tia
(?) Điểm O là gốc chung của hai tia đối
gốc O đối nhau.
nhau nào ? (sau khi vẽ đựoc ba điểm O,
b) M, O, N thẳng hàng; O nằm giữa M và
M, N).
N.
(?) Muốn biết điểm nào nằm giữa hai
điểm còn lại trong ba điểm M, N, O ta
phải kiểm tra điều gì trước ? (ba điểm
thẳng hàng).
- HS trả lời dựa vào các câu hỏi gợi ý
của HS.
9
Năm học 2015 – 2016
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
- GV nhận xét và chốt lại.
Bài tập 29 : Bài tập 29 (SGK-114)
(?) Hai tia đối nhau AC và AB cho ta C N A M B
suy ra được những điều gì ? (A, B, C
thẳng hàng và A nằm giữa B và C). A nằm giữa C và M .
(?) Vẽ nhanh hai tia AB và AC đối A nằm giữa N và B
nhau bằng cách nào ?
(?) Có nhận xét gì về gốc chung của hai
tia đối nhau với hai điểm nằm ở hai tia
đối nhau đó?
- HS trả lời dựa vào các câu hỏi gợi ý
của HS. Bài tập 30 (SGK- 114)
- GV nhận xét và chốt lại. Nếu điểm O nằm trên đường thẳng xy thì :
Bài tập 30: (Đề bài ghi sẵn trên bảng a) Điểm O là gốc chung của hai tia đối
phụ) nhau
- HS trả lời nhanh. b) Điểm O nằm giữa một điểm bất kỳ
- GV nhận xét. khác O của tia Ox và một điểm bất kỳ
khác O của tia Oy .
d. Củng cố (4’)
- GV hệ thống lại kiến thức của bài.
- Hệ thống 1 số bài toán đã chữa.
e. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
- HS làm bài tập 31 (SGK-114).
- Đọc trước bài : Đoạn thẳng.

Tiết 7 - §6. ĐOẠN THẲNG

Ngày soạn: 11/10/2015


Ngày dạy :
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức: Biết định nghĩa đường thẳng.
b. Về kĩ năng:
10
Năm học 2015 – 2016
- Có kỹ năng vẽ đoạn thẳng, biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt đường thẳng,
cắt tia.
- Có kỹ năng mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.
c. Về thái độ: Rèn luyện thái độ nghiêm túc, tích cực trong học tập.
2. Phương pháp giảng dạy
Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, vấn đáp ...
3. Chuẩn bị của GV& HS
a. GV: bảng phụ, thước thẳng.
b. HS: thước kẻ, học bài và làm bài ở nhà.
4. Tiến trình bài dạy:
a. Ổn định tổ chức (1’)
b. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (6’)
* Kiểm tra: Cho hai điểm A và B. Vẽ đường thẳng AB, tia AB, tia BA bằng phấn màu.
Đường thẳng AB và tia AB giống và khác nhau ở những điểm nào ?
* Đặt vấn đề: (Cho HS quan sát ảnh ở phần đầu). Hình như vậy người ta gọi là đoạn
thẳng. Vậy đoạn thẳng là gì? Chúng ta cùng đi nghiên cứu bài học hôm nay.
c. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
HĐ 1. Đoạn thẳng AB là gì ? (12’) 1. Đoạn thẳng AB là gì ?
GV đặt vấn đề giới hạn tia AB từ điểm Cách vẽ : (SGK -114)
B để hình thành đoạn thẳng AB.
Muốn vẽ đoạn thẳng AB ta làm ntn? A B
Có nhận xét gì về các điểm ở đầu bút
khi vẽ đoạn thẳng AB ? GV nêu định Nhận xét :
nghĩa đoạn thẳng AB. Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm
Thử phát biểu đoạn thẳng BA. So sánh B và tất cả các điểm nằm giữa A và B.
hai phát biểu và nhận xét hai đoạn Đoạn thẳng AB cũn gọi là đoạn thẳng BA
thẳng BA và AB. Hai điểm A , B là hai mút (hay hai đầu) đoạn
GV giới thiệu hai đầu mút của đoạn thẳng AB .
thẳng. HS vẽ một đoạn thẳng có hai đầu 2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt
mút là R và S. Ghi ký hiệu. đường thẳng.
HĐ 2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt A A x x
tia, cắt đường thẳng (14’) C D
GV giới thiệu lần lượt các hình vẽ AB I K A H B
và CD cắt nhau (Hình 33), cách đọc, O•
đoạn thẳng MN cắt tia Ox (Hình 34, B B y
đoạn thẳng PQ cắt đường thẳng xy (Hình 33) (Hình 34) (Hình 35)
(Hình 35). * Hình 33 biểu diễn hai đoạn thẳng AB và
HS quan sát, theo dõi và ghi bài. CD cắt nhau, giao điểm là điểm I.
* Hình 34 biểu diễn đoạn thẳng AB và tia
Ox cắt nhau, giao điểm là điểm K.
* Hình 35 biểu diễn đoạn thẳng AB và
đường thẳng xy cắt nhau, giao điểm là điểm
GV: Giới thiệu thêm: Các trường hợp H.
thường gặp đã được vẽ ở hình 33, 34, Lưu ý: Các trường hợp thường gặp đã được
35. Ngoài ra còn có các trường hợp vẽ ở hình 33, 34, 35. Ngoài ra còn có các
khác: giao điểm có thể trùng với đầu trường hợp khác: giao điểm có thể trùng với
mút đoạn thẳng, hoặc trùng với gốc tia. đầu mút đoạn thẳng, hoặc trùng với gốc tia.
11
Năm học 2015 – 2016
d. Củng cố (10’)
- GV: Sắp xếp các hình sau đây theo từng nhóm :
A - Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng ;
B - Đoạn thẳng cắt tia ;
C - Đoạn thẳng cắt đường thẳng.
O B O
• B • •O B
x A B
A
A x x A x

(Hình 1) (Hình 2) (Hình 3) (Hình 4)


B A B B
x x
a
x
y O
A A
B y
(Hình 5) B (Hình 6) (Hình 7) (Hình 8) A
B C B
C

A A
C D A D
(Hình 9) (Hình 10) (Hình 11)

- HS làm bài tập số 38 SGK.


e. Hướng dẫn học ở nhà (2’)
- Nắm vững định nghĩa đoạn thẳng AB.
- Nhận dạng được đoạn thẳng cắt đường thẳng, cắt tia, cắt đoạn thẳng.
- Phân biệt đoạn thẳng, đường thẳng, tia.
- Làm các bài tập 36, 37, 39 (SGK-116).
- Chuẩn bị cho tiết sau : Độ dài đoạn thẳng.

12
Năm học 2015 – 2016

Tiết 8 - §7. ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG

Ngày soạn: 18/10/2015


Ngày dạy :
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức: Biết độ dài đoạn thẳng là gì, biết sử dụng thước đo độ dài để đo độ dài
đoạn thẳng.
b. Về kĩ năng: Rèn kỹ năng đo đoạn thẳng, so sánh hai đoạn thẳng.
c. Về thái độ:
- Rèn luyện thái độ nghiêm túc, tích cực trong học tập.
- Rèn tính chính xác, cẩn thận trong khi đo đoạn thẳng.
2. Chuẩn bị của GV& HS
a. GV: thước thẳng có chia đơn vị, thước dây, thước gấp.
b. HS: thước kẻ, học bài và làm bài ở nhà.
3. Phương pháp giảng dạy
Vấn đáp, dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập và thực hành.
4. Tiến trình bài dạy:
a. Ổn định tổ chức (1’)
b. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (6’)
* Kiểm tra: Hãy vẽ đoạn thẳng AB. Định nghĩa đoạn thẳng AB. M là một điểm thuộc đoạn
thẳng AB thì M có thể nằm ở vị trí nào so với các điểm A và B ?
* Đặt vấn đề: Ở giờ trước chúng ta đã biết khái niệm về đoạn thằng. Để đo độ dài đoạn
thẳng chúng ta làm như thế nào? Chúng ta cùng đi nghiên cứu bài học hôm nay.
c. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
HĐ 1: Đo đoạn thẳng (12’) 1. Đo đoạn thẳng
GV giới thiệu thước có chia khoảng và A B
công dụng của nó .
GV hướng dẫn cách đo đoạn thẳng . 0 1 2 3
HS (3 em) đo độ dài đoạn thẳng AB và - Người ta dùng thước thẳng có ghi đơn vị
CD trong bài kiểm tra rồi ghi kết quả . để đo đoạn thẳng .
Nhận xét kết quả của 3 em HS trong - Đặt thước dọc theo đoạn thẳng sao cho
từng đoạn thẳng . vạch số 0 của thước trùng với đầu A , đầu B
chỉ số đo đoạn thẳng trên thước .
HS phát biểu nhận xét trong SGK và vẽ
hình ghi ký hiệu .
GV giới thiệu khái niệm khoảng cách A * Chú ý :
và B, khoảng cách bằng 0 . - Ta còn nói độ dài AB là khoảng cách
HS đo và ghi độ dài các đoạn thẳng có giữa hai điểm A và B
trong bài tập ?1 . - Khi điểm A trùng với điểm B thì độ dài
AB = 0
* Nhận xét :
Mỗi đoạn thẳng có một độ dài . Độ dài
đoạn thẳng là một số dương .
VD: A B

AB = 3,5 cm hoặc BA = 3,5 cm


13
Năm học 2015 – 2016
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
HĐ 2: So sánh hai đoạn thẳng (12’) 2. So sánh hai đoạn thẳng
So sánh hai đoạn thẳng là gì ? Dựa vào - Muốn so sánh hai đoạn thẳng, ta so sánh
cơ sở nào để ta có thể só sánh hai đoạn hai độ dài của chúng .
thẳng ?
Việc so sánh hai đoạn thẳng được tiến A B AB = 2 cm
hành như thế nào ?
GV giới thiệu các kí hiệu “=; >; <” C D CD = 3 cm

M N MN = 2 cm
Ta cú :
AB < CD ; AB = MN ; CD > MN.

HS thực hiện ?1 ?1.


Với kết quả đo, ở bài tập ?1, hãy ghi kết a, EF = GH ; AB = IK.
quả sau khi so sánh độ dài các đoạn b, EF < CD.
thẳng AB, EF, CD ; AB và IK ; EF và
GH *Lưu ý :
GV Khi so sánh độ dài các đoạn thẳng - Khi so sánh hai đoạn thẳng thì độ dài của
ta cần lưu ý gì về đơn vị đo? chúng phải cùng đơn vị đo .
HĐ 3: Các loại thước đo khác (6’) 3. Các loại thước đo khác
HS quan sát hình 42, đọc tên các loại Thước dây, thước gấp, thước xích ...
thước ?2. a,Thước gấp.
GV giới thiệu cho HS các loại thước đo b, Thước xích.
khác như thước dây, thước gấp, thước c, Thước dây
xích v.v... và đơn vị đo inch .
Làm bài tập ?3
Ta thường thấy các ngành nghề nào sử ?3. inch = 25,4 mm
dụng các loại thước này ?
GV chốt lại.
d. Củng cố (6’)
- Độ dài đoạn thẳng và đoạn thẳng khác nhau như thế nào ?
- Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm như thế nào ?
- HS làm bài tập 40, 41, 42, 43 (SGK- 119) .
e. Hướng dẫn học ở nhà (2’)
- HS học bài theo SGK và làm các bài tập 44, 45 (SGK- 119).
- Chuẩn bị cho tiết sau : Cộng hai đoạn thẳng.

Tiết 9 - §8. KHI NÀO THÌ AM + MB = AB ?

14
Năm học 2015 – 2016
Ngày soạn: 25/10/2015 Ngày dạy :

1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức: Hiểu được nếu điểm M nằm giữa 2 điểm A và B thì: AM + MB = AB.
b. Về kĩ năng: Có kỹ năng nhận biết 1 điểm nằm giữa hay không nằm giữa 2 điểm còn
lại.
c. Về thái độ:
- Rèn luyện thái độ nghiêm túc, tích cực trong học tập.
- Tập suy luận và giáo dục tính cẩn thận khi đo đoạn thẳng và cộng độ dài.
2. Chuẩn bị của GV& HS
a. GV: thước thẳng , bảng phụ, phấn màu.
b. HS: thước kẻ, học bài và làm bài ở nhà.
3. Phương pháp giảng dạy
Vấn đáp, dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập và thực hành.
4. Tiến trình bài dạy:
a. Ổn định tổ chức (1’)
b. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (6’)
* Kiểm tra: Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm như thế nào ? Cho đoạn thẳng AB. M là
điểm nằm giữa A và B. Hãy cho biết độ dài các đoạn thẳng AM, BM, AB. So sánh các
đoạn thẳng AM và AB ; AB và BM.
* Đặt vấn đề: Dựa vào phần kiểm tra miệng, chúng ta có thể đưa ra câu trả lời câu hỏi:
Khi nào thì AM + MB = AB hay không? Để nghiên cứu sâu hơn về vấn đề này, chúng ta
cùng đi nghiên cứu bài học hôm nay.
c. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
HĐ 1: Khi nào thì tổng độ dài hai 1. Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng
đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB?
đoạn thẳng AB? (16’) ?1
- GV đặt vấn đề: khi nào thì tổng của
hai đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài A M B
đoạn thẳng AB ? * Hình 48a:
- HS thực hiện ?1 AM = 20 mm ; MB = 30 mm
- GV: Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn AB = 50 mm
thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn => AM + MB = AB.
thẳng AB? * Hình 48b:
AM = 15 mm ; MB = 35 mm
AB = 50 mm
=> AM + MB = AB
- HS phát biểu toàn vẹn nhận xét (trên * Nhận xét :
bảng phụ). Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì
AM + MB = AB .
Ngược lại ,nếu AM + MB = AB thì điểm M
- GV nhận xét, chốt lại. nằm giữa hai điểm A và B
- Giới thiệu ví dụ. Ví dụ :
Cho điểm M là điểm nằm giữa hai điểm A
và B .
Biết AM = 3cm , AB = 8cm Tính MB.
Giải
15
Năm học 2015 – 2016
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT

A M B
Vì M nằm giữa hai điểm A và B
Nên AM + MB = AB
hay 3 + MB = 8
=> MB = 8 – 3 = 5 (cm)
HĐ 2: Một vài dụng cụ đo khoảng 2. Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa
cách giữa hai điểm trên mặt đất (8’) hai điểm trên mặt đất.
- GV y/c Hs đọc nội dung phần 2. (SGK- 120, 121)
- HS nêu các dụng cụ đo khoảng cách.
- GV giới thiệu các dụng cụ, cách đo
khoảng cách.
d. Củng cố (12’)
- GV: Khi có ba điểm thẳng hàng, ta cần đo ít nhất mấy lần để xác định được độ dài ba
đoạn thẳng ?
- HS trả lời.
- GV hướng dẫn HS làm bài tập 46, 47, 49 (SGK-121)
e. Hướng dẫn học ở nhà (2’)
- HS học bài theo SGK và làm các bài tập 48, 51, 52 (SGK-121, 122) .
- Chuẩn bị cho tiết sau: Luyện tập .

Tiết 10: LUYỆN TẬP


Ngày soạn: 25/10/2015 Ngày dạy:

1. Mục tiêu:
16
Năm học 2015 – 2016
a. Về kiến thức: Hiểu được nếu điểm M nằm giữa 2 điểm A và B thì ta có: AM + MB =
AB và ngược lại.
b. Về kĩ năng: Có kỹ năng tính độ dài đoạn thẳng, so sánh hai đoạn thẳng, nhận biết 1
điểm nằm giữa hay không nằm giữa 2 điểm còn lại.
c. Về thái độ:
- Rèn luyện thái độ nghiêm túc, tích cực trong học tập.
- Tập suy luận và giáo dục tính cẩn thận khi đo đoạn thẳng và cộng độ dài.
2. Chuẩn bị của GV& HS
a. GV: thước thẳng , bảng phụ, phấn màu.
b. HS: thước kẻ, học bài và làm bài ở nhà.
3. Phương pháp giảng dạy
Vấn đáp, dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập và thực hành.
4. Tiến trình bài dạy:
a. Ổn định tổ chức (1’)
b. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (6’)
* Kiểm tra: Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng
AB. Giải bài tập 48 SGK.
* Đặt vấn đề: Ở giờ trước chúng ta biết khi nào thì AM + MB = AB và cách tính độ dài
các đoạn thẳng khi đo đạc thực tế. Hôm nay chúng ta sẽ vận dụng các kiến thức đó để giải
một số bài tập.
c. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
HĐ1- Tính độ dài đoạn thẳng - So
sánh hai đoạn thẳng (20’) Bài tập 46 (SGK-121)
Bài tập 46 : I 3 N 6 K
(?) N  IK thì N có thể nằm ở vị trí
nào ? Vì sao N  I, N  K ? Vì N nằm giữa I và K nên
(?) N nằm giữa I và K cho ta hệ thức IK = IN + NK = 3 + 6 = 9 (cm)
nào ?
- Hs: IN + NK = IK.

Bài tập 47 : Bài tập 47 (SGK-121)


Muốn so sánh hai đoạn thẳng EM và E M F
MF ta phải biết yếu tố nào ? Hãy tính
MF. Vì M nằm giữa E và F nên ta có:
Khi biết M nằm giữa hai điểm E và F, EM + MF = EF
muốn so sánh các đoạn thẳng ME (MF) => MF + EF - EM = 4cm
với EF ta cần phải biết độ dài các đoạn Do đó EM = MF = 4cm
thẳng ME, MF và EF không ?
Bài tập 49 : Bài tập 49 (SGK-121)
GV hướng dẫn HS xét hai trường hợp Trường hợp a: M nằm giữa A và N
cụ thể : A M N B
+ M nằm giữa A và N.
+ N nằm giữa A và M. Trường hợp b: N nằm giữa A và M
Trong mỗi trường hợp hãy tính AM và A N M B
BN để so sánh hai độ dài kết quả có chú
ý đến Kết quả chung : AN = BM.
AN = BM.
17
Năm học 2015 – 2016
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
HĐ2- Nhận biết điểm nằm giữa hai
điểm còn lại. (12’)
Bài tập 50 : Bài tập 50 (SGK-121)
Ba điểm V, A, T thẳng hàng và có hệ Ba điểm V, A, T thẳng hàng và TV+VA =
thức TV + VA = TA cho ta biết được TA cho biết được điểm V nằm giữa hai
điều gì ? điểm T và A.
GV nhấn mạnh lại

Bài tập 51 :
Ba điểm V, A, T cùng thuộc một đường Bài tập 51 (SGK-122)
thẳng cho ta biết dược điều gì ? Ta có VT = VA + AT nên điểm A nằm
Từ TA = 1cm, VA = 2cm, và VT = 3cm giữa hai điểm V và T.
ta có thể suy ra hệ thức nào ? Điểm nào
nằm giữa hai điểm còn lại nào ?
GV chốt lại
d. Củng cố (5’)
- GV chốt lại kiến thức qua các bài tập đã chữa.
- GV nhắc lại cách giải các bài tập, nêu căn cứ để giải BT.
e. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
- Hoàn thiện các bài tập đã hướng dẫn.
- Chuẩn bị bài sau : Vẽ đoạn thẳng khi biết độ dài.

18
Năm học 2015 – 2016

Tiết 11: §9. VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI

Ngày soạn: /2015 Ngày dạy :


1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức: Nắm vững được hai nhận xét trong bài học.
b. Về kĩ năng:
- Có kỹ năng vẽ một đoạn thẳng khi biết độ dài của đoạn thẳng đó, biết sử dụng các công
cụ để vẽ đoạn thẳng.
- Có kỹ năng nhận biết được thứ tự các điểm trên một tia, hình thành thêm một cách nhận
biết khác về một điểm nằm giữa hai điểm khác để vận dụng linh hoạt trong quá trình giải
bài tập.
c. Về thái độ:
- Rèn luyện thái độ nghiêm túc, tích cực trong học tập.
2. Chuẩn bị của GV& HS
a. GV: thước thẳng , bảng phụ, phấn màu.
b. HS: thước kẻ, học bài và làm bài ở nhà.
3. Phương pháp giảng dạy
Vấn đáp, dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập và thực hành.
4. Tiến trình bài dạy:
a. Ổn định tổ chức (1’)
b. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (6’)
* Kiểm tra: Khi nào thì điểm A nằm giữa O và B ? Chứng minh.
* Đặt vấn đề: Như SGK.
c. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
HĐ 1: Vẽ đoạn thẳng trên tia (15’) 1. Vẽ đoạn thẳng trên tia :
- GV hướng dẫn cho HS sử dụng các Ví dụ 1 : Trên tia Ox, hãy vẽ đoạn thẳng
dụng cụ như thước thẳng có chia OM có độ dài bằng 2cm.
khoảng hoặc com pa để đặt đoạn thẳng * Cách vẽ : Mút O đã biết. Ta vẽ mút M
OM sao cho như sau :
OM = 2cm.
- Đặt cạnh của thước nằm trên tia Ox sao
cho vạch số 0 của thước trùng với gốc O
của tia.
- Vạch số 2(cm) của thước sẽ cho ta điểm
M. Đoạn thẳng OM là đoạn thẳng phải vẽ.
Nhận xét : Trên tia Ox bao giờ cũng vẽ
được một và chỉ một điểm M sao cho OM
- Trên tia Ox, có thể đặt được mấy điểm = a (đơn vị dài).
M như thế ? HS nêu nhận xét trong Ví dụ 2 : Cho đoạn thẳng AB. Hãy vẽ đoạn
SGK. thẳng CD sao cho CD = AB.
* Cách vẽ : Vẽ một tia Cy bất kỳ. Khi đó, ta
đã biết mút C của đoạn thẳng CD. Ta vẽ
- Làm thế nào để vẽ đoạn thẳng CD có mút D như sau :
độ dài bằng đoạn thẳng AB cho trước - Đặt compa sao cho một mũi nhọn trùng
mà không cần đo độ dài AB. với mút A, mũi kia trùng với mút B của
HS trình bày đoạn thẳng AB cho trước.
19
Năm học 2015 – 2016
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
GV nhấn mạnh lại như SGK và hướng - Giữ độ mở của compa không đổi, đặt
dẫn vẽ. compa sao cho một mũi nhọn trùng với gốc
C của tia Cy, mũi kia nằm trên tia sẽ cho ta
mút D và CD là đoạn thẳng phải vẽ.
HĐ 2: Vẽ hai đoạn thẳng trên tia 2. Vẽ hai đoạn thẳng trên tia :
(12’) Ví dụ : SGK
o m n x
- Trên tia Ox, vẽ hai đoạn thẳng OM,
ON biết OM = 3cm và ON = 5cm.
- Trong ba điểm O, M, N thì điểm nào
nằm giữa hai điểm còn lại? Nhận xét : Trên tia Ox, OM = a,
- HS nêu nhận xét trong SGK. ON = b, nếu 0 < a < b thì điểm M nằm
giữa hai điểm O và N.
- GV chốt lại. o a m n x
b

d. Củng cố (10’)
- Cho biết nhận xét sau đây đúng hay sai ? Nếu sai, hãy sửa lại cho đúng. “Trên đường
thẳng OM có hai đoạn thẳng OA và OB mà OA > OB thì B nằm giữa O và A”.
- Hướng dẫn HS làm bài tập 53, 54 (SGK-124).
e. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
- Học bài theo SGK.
- Làm các bài tập 55 - 58 (SGK-124).
- Đọc trước §10. Trung điểm của đoạn thẳng.

20
Năm học 2015 – 2016
Tiết 12: §10. TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG

Ngày soạn: /2015 Ngày dạy

1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức: Hiểu được trung điểm của đoạn thẳng là gì ?
b. Về kĩ năng: Có kỹ năng biết vẽ trung điểm của một đoạn thẳng, biết phân tích trung
điểm của mỗi đoạn thẳng là một điểm thoả mãn hai tính chất, nếu thiếu một trong hai tính
chất đó thì không phải là trung điểm của đoạn thẳng.
c. Về thái độ:
- Rèn luyện thái độ nghiêm túc, tích cực trong học tập.
2. Chuẩn bị của GV& HS
a. GV: thước thẳng , bảng phụ, giấy A4.
b. HS: thước kẻ, giấy nháp, giấy A4, học bài và làm bài ở nhà.
3. Phương pháp giảng dạy
Vấn đáp, dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập và thực hành.
4. Tiến trình bài dạy:
a. Ổn định tổ chức (1’)
b. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (7’)
* Kiểm tra: - Trên tia Ox, xác định hai điểm A và B sao cho OA = 3cm, OB = 6cm.
- Trong ba điểm A, O, B điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ?
- Tính độ dài đoạn thẳng AB. So sánh OA, OB.
* Đặt vấn đề: (Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK ở phần đầu bài). M là trung điểm của
đoạn thằng AB. Vậy M có tính chất gì? Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, chúng ta cùng đi
nghiên cứu bài học hôm nay.
c. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
HĐ 1: Trung điểm của đoạn thẳng 1. Trung điểm của đoạn thẳng :
(10’)
- Quan sát hình trong bài kiểm ta thấy A M B
A nằm giữa O và B, OA = OB. Ta nói
A là trung điểm của OB. * Định nghĩa : Trung điểm M của đoạn
- Quan sát hình 61 SGK và trả lời trung thẳng AB là điểm nằm giữa A, B và cách
điểm M của đoạn thẳng AB là gì ? đều A, B (MA = MB).
- Muốn xác định một điểm có phải là - Trung điểm M của đoạn thẳng AB còn gọi
trung điểm của một đoạn thẳng, ta cần là điểm chính giữa của đoạn thẳng AB.
xét các yêu cầu nào ?
- GV giới thiệu tên gọi khác của trung
điểm.
HĐ 2: Cách vẽ trung điểm của đoạn 2. Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng :
thẳng (16’) Ví dụ : Cho đoạn thẳng AB = 5 cm Hãy vẽ
trung điểm M của đoạn thẳng ấy .
- GV hướng dẫn HS vẽ trung điểm của Ta có : MA + MB = AB
đoạn thẳng AB bằng cách dặt đoạn MA = MB
thẳng
AM = AB/2. A M B
- GV hướng dẫn cách gấp giấy để tìm 2,5 cm
trung điểm của đoạn thẳng.
21
Năm học 2015 – 2016
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
- HS thực hiện theo hướng dẫn. AB 5
 MA = MB = 2
=
2
= 2,5 cm
Chú ý : Ta có thể vẽ đoạn AB trên giấy can
rồi gấp giấy sao cho điểm B trùng vào điểm
A . Nếp gấp cắt đoạn thẳng AB tại trung
điểm M cần xác định .

HS đọc phần ?. và trả lời ? Chia đôi sợi dây có độ dài bằng độ dài
GV chốt lại. thanh gỗ, dùng đoạn dây đã chia đôi để xác
định độ dài thanh gỗ.
d. Củng cố (10’)
- Phân biệt điểm nằm giữa, điểm chính giữa.
- HS nhắc lại kiến thức cơ bản của bài.
- Làm bài tập 60, 61, 63 (SGK- 125-126)
- GV chốt lại kiến thức cơ bản của bài.
e. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
- Học bài theo SGK và làm các bài tập 62, 64 SGK.
- Chuẩn bị các câu hỏi và bài tập để tiết sau : Ôn tập chương.

22
Năm học 2015 – 2016
Tiết 13: ÔN TẬP CHƯƠNG I

Ngày soạn: 02/11/2015


Lớp Ngày dạy TS Hs vắng mặt Ghi chú
6 36

1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức đã học về điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, tia.
b. Về kĩ năng: Hệ thống hoỏ kiến thức đó học về điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, tia.
c. Về thái độ:
- Rèn luyện thái độ nghiêm túc, tích cực trong học tập.
- Bước đầu tập suy luận đơn giản về hình học.
2. Chuẩn bị của GV& HS
a. GV: thước thẳng, compa, bảng phụ, phấn màu.
b. HS: thước kẻ, compa, ôn lại nội chương I.
3. Phương pháp giảng dạy
Vấn đáp, dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập và thực hành.
4. Tiến trình bài dạy:
a. Ổn định tổ chức (1’)
b. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (10’)
* Kiểm tra: Mỗi hình trong bảng sau đây cho biết kiến thức gì ?

C a
m
. A B C I
a B A B n
.A b
Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4 Hình 5

y A B x A B A M B A M B
. O
x
Hình 6 Hình 7 Hình 8 Hình 9 Hình 10
GV cho HS lần lượt trả lời từ hình 1 đến hình 10.
HS: Lần lượt trả lời.
GV: chốt lại
* Đặt vấn đề: Vậy là chúng ta đã nghiên cứu xong chương I. Hôm nay chúng ta sẽ cùng
nhau đi hệ thống lại toàn bộ kiến thức chương I để chuẩn bị làm bài kiểm tra 1 tiết.
c. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
HĐ 1: Trả lời câu hỏi và bài tập (15’) I. Câu hỏi và bài tập:
Bài tập 1. 1. Điền vào chỗ trống
GV: bảng phụ Điền vào chỗ trống để được một
HS: lên bảng điền. mệnh đề đúng :
a) Trong ba điểm thẳng
hàng, .......... ............. điểm nằm giữa hai
điểm còn lại.

23
Năm học 2015 – 2016
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
b) Có một và chỉ một đường thẳng đi
HS: nhận xét qua.................
GV: chốt lại c) Mỗi điểm trên đường thẳng là ..............
của hai tia đối nhau.
d) Nếu ....................... thì AM + MB = AB.
Đáp án:
a, ......có một điểm và chỉ một.....
b,........hai điểm A và B.........
c,......gốc chung..............
d, ....điểm nằm giữa hai điểm A và B.........
Bài tập 2.
2. Cho biết mệnh đề sau là đúng hay sai :
HS: trả lời miệng a) Đoạn thẳng AB là hình gồm tất cả các
điểm nằm giữa A và B. ( Sai)
b) Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB
thì M cách đều hai điểm A, B. ( Đúng)
c) Trung điểm của đoạn thẳng AB là một
HS: nhận xét điểm cách đều hai mút A và B. ( Sai)
GV: chốt lại d) Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt
nhau hoặc song song nhau. ( Đúng)
HS: đọc câu hỏi câu 5, câu 6. Câu 5:
HS: trả lời miệng câu 5, câu 6 Câu 6: a) M nằm giữa A và B vì M  tia AB
và AM < AB
b) Vì M nằm giữa A và B nên
MB = AM - AM
=6-3
= 3 (cm)
=> AM=MB
c) M là trung điểm của AB.
HĐ 2: Vẽ hình. (15’)
HS: đọc đề II. Vẽ hình
1. Câu 2 (SGK- 127)
HS: lên bảng trình bày a

HS: nhận xét b c


GV: chốt lại a b

a c

b m c

HS: lên bảng trình bày 2. Câu 3 (SGK- 127)


a)

HS: nhận xét


GV: chốt lại

24
Năm học 2015 – 2016
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT

y
a a
m
n
x
s

HS: lên bảng trình bày


+ AN // a thì không vẽ được điểm S vì khi
đó a và AN không có điểm chung.

HS: nhận xét 3. Câu 4 (SGK- 127)


GV: chốt lại
a

HS: lên bảng trình bày e


b

c
HS: nhận xét d

GV: chốt lại


4. Câu 7 (SGK- 127)

5. Câu 8 (SGK- 127)

d. Củng cố (3’)
GV: chốt lại kiến thức cơ bản của bài.
e. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
- Ôn tập các kiến thức đã học và hoàn thiện các bài tập đã hướng dẫn.
- Tiết sau : Kiểm tra 1 tiết.
5. Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….

25
Năm học 2015 – 2016
TIẾT 14 : KIỂM TRA 1 TIẾT

Ngày soạn: 08/11/2015


Kiểm tra ở lớp :
Lớp Ngày kiểm tra TS Hs vắng mặt Ghi chú
6 36

1. Mục đích của đề kiểm tra


a. Phạm vi kiến thức: từ tiết 01 đến tiết 13 theo PPCT.
b. Mục đích kiểm tra:
 Đối với Hs: kiểm tra việc nắm vững kiến thức của Hs về các nội dung đã học ở
trong chương I.
 Đối với Gv: qua việc kiểm tra việc nắm kiến thức của Hs, Gv phân loại được học
sinh và có kế hoạch đổi mới phương pháp dạy học hoặc kế hoạch bồi dưỡng, phụ
đạo cho HS.
2. Hình thức kiểm tra
Tự luận 100%.
3. Ma trận đề kiểm tra
Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng
1. Điểm. Đường thẳng. Biết dùng các kí
hiệu  , để thể
hiện 1 điểm thuộc
hoặc không thuộc 1
đường thẳng.
Số câu hỏi 1 1
C1 C1
Số điểm 1 1
2. Ba điểm thẳng hang. Chỉ ra được 3 điểm
Đường thẳng đi qua thẳng hàng trên
hai điểm. hình vẽ.
Số câu hỏi 1 1
C2 C2
Số điểm 2 2
3. Tia. Đoạn thẳng. Vẽ được 1 tia, vẽ
được 1 đoạn thẳng.
Số câu hỏi 1 1
C3 C3,C4
Số điểm 2 2
4. Độ dài đoạn thẳng. Biết vận dụng hệ thức AM
+ MB = AB khi M nằm
giữa A và B để giải bài
toán đơn giản.
Số câu hỏi 1 1
C5 C5
Số điểm 2 2
5. Trung điểm của Biết vẽ trung điểm Biết vận dụng định nghĩa
đoạn thẳng. của đoạn thẳng trung điểm của đoạn thẳng
để tính độ dài của đoạn
thẳng, để chứng tỏ một
điểm là trung điểm (hoặc
không là trung điểm) của
một đoạn thẳng …
Số câu hỏi 1 1 1
C4 C6 C2
Số điểm 1 2 5
Tổng số câu 2 2 2 6
Tổng số điểm 3 3 4 10

26
Năm học 2015 – 2016
4. Nội dung đề kiểm tra
Câu 1: (1 điểm)
Cho hình vẽ bên. Điền kí hiệu thích hợp vào ô trống:

M a; M c; N ;

N b; P c; c.

b
a
M

c
N P
Câu 2: (2 điểm)
Cho hình sau. Nêu những bộ ba điểm thẳng hàng.

M
C
B N
P
Câu 3: (2 điểm)
Trên đường thẳng a lấy 4 điểm A, B, C, D phân biệt. Hỏi có mấy đoạn thẳng? Hãy gọi tên
các đoạn thẳng ấy?
Câu 4: (1 điểm)
Đoạn thẳng AB có độ dài bằng 5cm. Hãy vẽ trung điểm M của đoạn thẳng ấy.
Câu 5: (2 điểm)
Cho điểm M nằm giữa hai điểm A và B. Biết AB = 6cm; AM = 2m. Tính độ dài BM.
Câu 6: (2 điểm)
Điểm A, B thuộc tia Ox và OA = 3cm; OB = 6cm như hình vẽ sau.

O A B x
a) So sánh OA và AB.
b) Điểm A có là trung điểm của đoạn thẳng OB không? Vì sao?
5. Tóm tắt đáp án và biểu điểm

Câu Đáp án Điểm


M  a; M  c; N  a; 1
1
N  b; P  c; N c.
Những bộ ba điểm thẳng hàng là:
2  A, M, B thẳng hàng; 2
 A, C, P thẳng hàng;
 M, N, P thẳng hàng;
 B, N, C thẳng hàng.
27
Năm học 2015 – 2016
 Vẽ hình: 2

3 a
A B C D
 Có tất cả 6 đoạn thẳng: AB, AC, AD, BC, BD, CD
 Hình vẽ như sau:
4 A M B
1

 Vẽ hình:
2,5cm

2
5
A M B
 M nằm giữa A và B ta có: AM + MB = AB
 2 + MB = 6  MB = 4(cm)
a) Điểm A nằm giữa O và B nên: OA + AB = OB
6  3 + AB = 6  AB = 3(cm)
2
Suy ra AB = OA ( = 3cm)
b) A nằm giữa O và B đồng thời OA = AB nên A là trung điểm của OB
6. Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra
…………………………….
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………

28
Năm học 2015 – 2016
Chương II: GÓC
Tiết 15: §1. NỬA MẶT PHẲNG

Ngày soạn: 21/12/2015


Lớp Ngày dạy TS Hs vắng mặt Ghi chú
6 36

1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức:
- HS hiểu thế nào là nửa mặt phẳng, làm quen với cách phủ nhận một khái niệm.
- Nhận biết tia nằm giữa hai tia theo hình vẽ.
b. Về kĩ năng: Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng, biết vẽ tia nằm giữa hai tia.
c. Về thái độ: Rèn luyện thái độ nghiêm túc, tích cực trong học tập.
2. Chuẩn bị của GV& HS
a. GV: thước thẳng , bảng phụ.
b. HS: thước kẻ, nghiên cứu trước nội dung bài mới.
3. Phương pháp giảng dạy
Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm.
4. Tiến trình bài dạy:
a. Ổn định tổ chức (1’)
b. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (3’)
* Kiểm tra: (không kiểm tra).
* Đặt vấn đề: (GV giới thiệu chương mới).
c. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
HĐ 1: Nửa mặt phẳng bờ a (20’) 1. Nửa mặt phẳng bờ a
*GV : Giới thiệu về mặt phẳng: Ví dụ:
Trang giấy, mặt phẳng là hình ảnh của Dùng kéo cắt đôi trang giấy ta được hai nửa
mặt phẳng. Mặt phẳng này không có mặt phẳng.
giới hạn.
*HS: Chú ý và lấy ví dụ về mặt phẳng.
*GV : Dùng một trang giấy minh họa:
Nếu ta dùng kéo để cắt đôi trang giấy ra Vậy:
thì điều gì xảy ra ? Hình gồm đường thẳng a và một phần mặt
*HS: Trả lời. phẳng bị chia ra bởi a được gọi là một nửa
*GV : Khi đó ta được hai phần riêng mặt phẳng bờ a.
biệt của mặt phẳng: phần chứa kẻ xọc, Chú ý:
và phần không có kẻ xọc. Người ta nói - Hai nửa mặt phẳng có chung bờ được gọi
rằng hai phần mặt phẳng riêng biệt đó là hai nửa mặt phẳng đối nhau.
gọi là các nửa mặt phẳng có bờ a. - Bất kì một đường thẳng nào nằm trên mặt
*HS: Chú ý và lấy ví dụ minh họa phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt
*GV : Thế nào là hai nửa mặt phẳng bờ phẳng đối nhau.
a?
*HS: Trả lời.
*GV : Nhận xét và khẳng định:
Hình gồm đường thẳng a và một phần
29
Năm học 2015 – 2016
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
mặt phẳng bị chia ra bởi a được gọi là Ví dụ:
một nửa mặt phẳng bờ a.
*HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài.
*GV : Cho biết hai nửa mặt phẳng có
chung bờ a có mối quan hệ gì ?
*HS: Trả lời.
*GV : Nhận xét
Hai nửa mặt phẳng có chung bờ được
gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau. Nhận xét:
*GV : Quan sát hình 2 SGK - trang 72
- Hai mặt phẳng (I) và (II) là hai mặt phẳng
đối nhau.

- Hai điểm M, N nằm cùng phía với đường


- Hai mặt phẳng ( I ) và ( II ) có quan thẳng a.
hệ gì ?
- Vị trí của hai điểm M,N so với đường - Hai điểm M, N nằm khác phía với đường
thẳng a ? thẳng a.
- Vị trí của ba điểm M, N, P so với ?1
đường thẳng a ? a, - Nửa mặt phẳng chứa điểm M, N.
*HS: Trả lời. - Nửa mặt phẳng chứa điểm P
- Hai mặt phẳng ( I ) và ( II ) là hai mặt b, - MN  a= 
phẳng đối nhau. - MP  a= I
- Hai điểm M, N nằm cùng phía với
đường thẳng a.
- Hai điểm M, N nằm khác phía với
đường thẳng a .
*GV : Nhận xét và yêu cầu học sinh
làm ?1.
a, Hãy nêu các cách gọi tên khác của
hai nửa mặt phẳng ( I ) và ( II ).
b, nối M với N, nối M với P. Đoạn
thẳng MN có cắt a không ? . Đoạn
thẳng MP có cắt a không ?
*HS: Hai học sinh lên bảng.
*GV : - Yêu cầu học sinh nhận xét.
*HS: Nhận xét và ghi bài.
Kết luận: HS nêu khái niệm nửa mặt
phẳng bờ a.
HĐ 2: Tia nằm giữa hai tia (15’)
*GV : Tia là gì ?
Đưa hình 3 (SGK- trang 72) lên bảng 2. Tia nằm giữa hai tia.
phụ: Ví dụ: Hình 3 (SGK- trang 72) .

30
Năm học 2015 – 2016
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT

Ở mỗi hình vẽ trên, hãy cho biết:


Vị trí tương đối của tia Oz và đoạn
thẳng MN ?.
*HS: Trả lời. Nhận xét:

*GV : Ở hình a ta thấy tia Oz  MN tại Ở hình a ta thấy tia Oz MN tại điểm nằm
điểm nằm giữa đoạn thẳng MN, khi đó giữa đoạn thẳng MN, khi đó ta nói: Tia Oz
ta nói: Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và tia nằm giữa hai tia Ox và tia Oy
Oy.
*HS: Chú ý nghe giảng.
*GV : Yêu cầu học sinh làm ?2.
?2
- Ở hình 3b, tia Oz có nằm giữa hai tia
Ox và tia Oy ?. - Ở hình 3b, tia Oz có nằm giữa hai tia Ox
- Ở hình 3c, tia Oz có cắt đoạn thẳng và tia Oy .
MN không ?. Tia Oz có nằm giữa hai - Ở hình 3c, tia Oz không cắt đoạn thẳng
tia Ox và tia Oy ?. MN. Tia Oz có không nằm giữa hai tia Ox
*HS:Trả lời. và tia Oy.
*GV : - Nhận xét .
- Yêu cầu học sinh lên bảng lấy
một ví dụ bất kì về tia nằm giữa hai tia
Kết luận: GV nêu điều kiện tia nằm
giữa hai tia.
d. Củng cố (5’)
- Củng cố khái niệm nửa mặt phẳng:
+ Hướng dẫn HS làm bài tập 2 (SGK-73).
+ Hướng dẫn HS làm bài tập 4 (SGK-73).
Bài tập 4 ( SGK–73)
a) Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm A và nửa
mặt phăng bờ B chứa điểm B
b) Đoạn thẳng BC khụng cắt đường thẳng a.
e. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
- Về nhà học bài cũ và làm các bài tập trong SGK.
- Chuẩn bị bài mới “ Góc ”
5. Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….

31
Năm học 2015 – 2016
Tiết 16: §2. GÓC

Ngày soạn: 25/12/2015


Lớp Ngày dạy TS Hs vắng mặt Ghi chú
6 36

1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức: HS biết góc là gì? Góc bẹt là gì?
b. Về kĩ năng:
- Biết vẽ góc, đọc tên góc, kí hiệu góc.
- Nhận biết điểm nằm trong góc.
c. Về thái độ: Rèn luyện thái độ cẩn thận trong vẽ hình, tích cực trong học tập.
2. Chuẩn bị của GV& HS
a. GV: thước thẳng , bảng phụ.
b. HS: thước kẻ, nghiên cứu trước nội dung bài mới.
3. Phương pháp giảng dạy
Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm.
4. Tiến trình bài dạy:
a. Ổn định tổ chức (1’)
b. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (6’)
* Kiểm tra: Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a? Vẽ đường thẳng xy, điểm O thuộc xy. Chỉ rõ
các nửa mặt phẳng của hình trên. Đó là hai nửa mặt phẳng như thế nào?
* Đặt vấn đề: Hình gồm hai tia chung gốc được gọi là góc. Vậy góc là gì? Có những loại
góc nào? Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về nó.
c. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
HĐ 1: Góc – Góc bẹt (15’) 1. Góc.
Ví dụ:
GV: Hãy vẽ hai tia chung gốc Ox và
Oy,
HS: Một học sinh lên bảng vẽ

Hình vẽ trên gọi là góc.


Đọc: Góc xOy hoặc góc yOx hoặc
góc O.
GV : Giới thiệu: Kí hiệu: hoặc hoặc Ô
Hình vẽ trên gọi là góc. Ngoài ra còn có các kí hiệu:
Đọc: Góc xOy hoặc góc yOx hoặc góc xOy; hoÆcyOx; hoÆcO
O Hai tia Ox và tia Oy gọi là cạnh của góc
Kí hiệu: hoặc hoặc Ô Chú ý :
Ngoài ra còn có các kí hiệu:
xOy; hoÆcyOx; hoÆcO
và hai tia Ox và tia Oy gọi là cạnh của
góc
HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài.
Nếu M  Ox ; N Oy khi đó ta có thể đọc
32
Năm học 2015 – 2016
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
GV : Quan sát hình vẽ ở hình 4b, hình thay góc xOy là : Góc MON hoặc góc
4c NOM.
( SGK –trang 74), hãy đọc và kí hiệu 2. Góc bẹt
các góc ?. Ví dụ:
HS : Trả lời.
GV:
Nếu M  Ox ; N Oy khi đó ta có thể
đọc thay góc xOy là : Góc MON hoặc Ta nói: hình vẽ trên là góc bẹt.
góc NOM. Vậy:
HS : Chú ý nghe giảng và ghi bài và lấy Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối
một số ví dụ. nhau.
GV : Hãy đọc và kí hiệu góc trên hình
vẽ sau ? Có nhận xét gì về hai tia Ox và
Oy ?

?. Ví dụ:
HS: - Góc xOy, kí hiệu: xOy ˆ Độ mở của compa, chùm ánh sáng, bàn đạp
- Hai cạnh của góc là hai tia đối chạy,…
nhau.
GV : giới thiệu:
Người ta nói xOyˆ gọi là góc bẹt.
Vậy: Góc bẹt là gì ?.
HS : Trả lời.
GV : Nhận xét và khẳng định:
Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối
nhau.
HS : Chú ý nghe giảng và ghi bài.
GV : Yêu cầu học sinh làm ?.
Hãy nêu một số hình ảnh thực tế
của góc, góc bẹt ?.
HS :Thực hiện. 3. Vẽ góc
GV : Nhận xét . Để vẽ được góc bất kì thì ta cần vẽ đỉnh và
Kết luận: HS nêu khái niệm góc là gì, hai cạnh của góc.
thế nào là góc bẹt.

HĐ 2: Vẽ góc (10’)
GV : Hướng dẫn học sinh vẽ góc.
- Những yếu tố nào để tạo lên một
góc ?. Chú ý:
- Để vẽ được góc bất kì thì ta cần vẽ Trong trường hợp có nhiều góc, để phân
đỉnh và hai cạnh của góc. biệt các góc, người ta vẽ thêm một hay
HS : Chú ý và vẽ theo giáo viên. nhiều vòng cung nhỏ để nối hai cạnh của
GV: Trong trường hợp có nhiều góc, để góc.
phân biệt các góc người ta vẽ thêm một Ví dụ : O và O
1 2
hay nhiều vòng cung nhỏ để nối hai
33
Năm học 2015 – 2016
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
cạnh của góc.
Ví dụ : O và O

1 2

HS : Chú ý nghe giảng và ghi bài và 4. Điểm nằm bên trong góc
lấy các ví dụ. Ví dụ:
Kết luận: HS nêu cách vẽ góc.

HĐ 3: Điểm nằm bên trong góc (6’)


GV :
Quan sát hình 6 (SGK–74)
Cho biết :
- Góc jOi có phải là góc bẹt không ?. Nhận xét:
- Tia OM có vị trí như thế nào so với
hai tia Oj và Oi ?. Hai tia Oj và Oi không phải là hai tia đối
HS : Trả lời. nhau và tia OM nằm giữa hai tia Oj và Oi.
GV : Nhận xét và Giới thiệu : Khi đó ta gọi điểm M là điểm nằm bên

Ta thấy hai tia Oj và Oi không phải là trong jOi .
hai tia đối nhau và tia OM nằm giữa hai Và tia OM là tia nằm bên trong jOi .
tia Oj và Oi . Khi đó ta gọi điểm M là
điểm nằm bên trong góc jOi. Và tia OM
là tia nằm bên trong góc jOi.
HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài.
GV : - Trong một góc bất kì, có bao
nhiêu điểm nằm trong góc ?.
- Điều kiện gì để một hay nhiều
điểm nằm bên trong góc ?.
HS: Trả lời.
GV : Hãy lấy một ví dụ về điểm nằm
trong góc và nêu các điểm đó.
HS: Thực hiện
Kết luận: GV củng cố: khi nào điểm M
là điểm nằm trong góc xOy ?
d. Củng cố (6’)
(Củng cố kiến thức sau mỗi phần).
- Làm bài tập 8 (SGK-75)
Bài 8 (SGK-75)
Có tất cả ba góc là BAD
 ; DAC
 ; BAD

e. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
- Học bài và làm các bài tập còn lại trong SGK.
- Đọc trước bài: Số đo góc.
5. Rút kinh nghiệm
34
Năm học 2015 – 2016
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….

35
Năm học 2015 – 2016
Tiết 17: §3. SỐ ĐO GÓC

Ngày soạn: 0 /01/2016

1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức:
- Công nhận mỗi góc có một số đo xác định. Số đo góc bẹt là 1800.
- Biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù.
b. Về kĩ năng: Biết đo góc bằng thước đo góc. Biết so sánh hai góc.
c. Về thái độ: có ý thức đo góc cẩn thận, chính xác.
2. Chuẩn bị của GV& HS
a. GV: thước đó góc, thước thẳng, bảng phụ.
b. HS: thước đo góc, thước kẻ, học bài và nghiên cứu trước nội dung bài mới.
3. Phương pháp giảng dạy
Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm.
4. Tiến trình bài dạy:
a. Ổn định tổ chức (1’)
b. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (5’)
* Kiểm tra: Thế nào là góc? Nêu các thành phần của góc ? Thế nào là góc bẹt?
* Đặt vấn đề: Như SGK.
c. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
HĐ 1: Đo góc (15’) 1. Đo góc
GV : Thước đo góc là một nửa đường tròn
- Giới thiệu về thước đo góc. được chia thành 180 phần bằng nhau và
- Đơn vị của góc : Độ . Kí hiệu : ( o ) được ghi từ 0 (độ) đến 180 (độ) ở hai
- Hướng dẫn học sinh đo góc. vòng cung theo chiều ngược nhau. Tâm
của đường tròn này là tâm của thước.
Đơn vị của góc: Độ. Kí hiệu : ( o )
Cách đo:

Để biết số đo góc của góc xOy ta làm


như sau :
đặt thước sao cho tâm của thước trùng với
điểm O và một cạnh của góc ( Oy ). Khi Đặt thước sao cho tâm của thước trùng
đó cạnh còn lại (Ox) chỉ đến vạch nào của với điểm O và một cạnh của góc (Oy).
thước thì đó chính là số đo của góc xOy. Khi đó cạnh còn lại (Ox) chỉ đến vạch
HS : Chú ý và làm theo GV. nào của thước thì đó chính là số đo của
GV : Yêu cầu học sinh quan sát ví dụ góc xOy.
( SGK – trang 76, 77).
GV : Hãy đo góc trong mỗi hình vẽ sau *Nhận xét :
và cho nhận xét ? - Mỗi góc có một số đo.
a, - Số đo của góc bẹt bằng 180o.
- Số đo của mỗi góc không vượt quá 180o

36
Năm học 2015 – 2016
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT

b,

HS: Hai học sinh lên bảng lần lượt thực


hiện.
GV : Nhận xét và khẳng định:
- Mỗi góc có một số đo. ?1.
- Số đo của góc bẹt bằng 180o. Đo độ mở của cái kéo bằng
- Số đo của mỗi góc không vượt qua 180o. Đo độ mở của compa bằng
HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài.
GV : Yêu cầu HS làm ?1. Đo độ mở của
cái kéo và của compa ?
HS: - Hai HS lần lượt lên đo.
- HS dưới lớp thực hiện và NX bài
làm của 2 bạn
GV : - Nhận xét .
- Yêu cầu HS đọc chú ý trong SGK.
HS : Thực hiện. 2. So sánh hai góc
Kết luận: HS nhắc lại nhận xét. Ví dụ: So sánh các góc sau:
HĐ 2: So sánh hai góc (15’)
GV:

Ta có: - 
mJn = 45o
- 
qGr = 45o
- 
oIp = 120o
Khi đó:
Hãy đo các góc trong mỗi hình vẽ sau: - mJn
 
< oIp
Từ đó điền các dấu >, <, = thích hợp vào 
ô trống sau: - mJn
 = qGr
 
- qGr 
< oIp
- mJn
 oIp
- mJn
 
qGr

- qGr 
oIp

HS: Một HS lên bảng thực hiện đo và


điền dấu thích hợp.
GV : Nhận xét .
37
Năm học 2015 – 2016
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Vậy muốn so sánh 2 góc ta làm thế nào ?
HS: Trả lời.
GV : Hai góc có cùng số đo góc được gọi
là gì ?
(?) Nếu số đo của 2 góc khác nhau được
gọi là gì ? ?2.
HS: Trả lời.
GV : Yêu cầu HS làm ?2. 
BAI = IAC

HS : Hoạt động theo nhóm nhỏ.
GV : Yêu cầu các nhóm nhận xét chéo.
HS: Thực hiện.
Kết luận: GV củng cố lại cách so sánh hai
góc. 3. Góc vuông. Góc nhọn. Góc tù
Ví dụ:
HĐ 3: Góc vuông, góc nhọn, góc tù. (5’)
GV : Cho các hình vẽ sau:

Hãy tìm số đo các góc trong mỗi hình vẽ


trên và điền vào “ ? ”
- 0o < ? < 90o.
- ? = 90o.
- 90o < ? < 180o.
- ? = 180o *Nhận xét:
HS: Thực hiện.
GV: Nhận xét và giới thiệu:

Kết luận: HS nêu nhận xét về góc vuông,


góc nhọn, góc tù.

d. Củng cố (3’)
GV y/c HS trả lời các câu hỏi:
- Thế nào là 2 góc bằng nhau?
- Làm thế nào để so sánh hai góc?
- Thế nào là góc vuông, góc nhọn, góc tù?
e. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
- Học bài và làm các bài tập 12, 13, 15, 16 trong SGK.
- Đọc trước bài: Vẽ góc cho biết số đo.
38
Năm học 2015 – 2016
Tiết 19: §5. VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO

Ngày soạn: / /2016


1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức: HS nắm được "Trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ

được một và chỉ một tia Oy sao cho xOy = m0 (00 < m < 1800)".
b. Về kĩ năng: Biết vẽ góc cho trước số đo bằng thước thẳng và thước đo góc.
c. Về thái độ: có ý thức đo vẽ cẩn thận, chính xác.
2. Chuẩn bị của GV& HS
a. GV: thước đo góc, thước thẳng, bảng phụ.
b. HS: thước đo góc, thước kẻ, học bài và nghiên cứu trước nội dung bài mới.
3. Phương pháp giảng dạy
Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm.
4. Tiến trình bài dạy:
a. Ổn định tổ chức (1’)
b. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (5’)
* Kiểm tra: Thế nào là hai góc bằng nhau? Thế nào là góc vuông, góc nhọn, góc tù ?
* Đặt vấn đề: Khi có một góc ta có thể xác định số đo của nó bằng thước đo góc, ngược
lại nếu có một số đo để vẽ được góc thì ta làm như thế nào ? Chúng ta cùng nghiên cứu bài
học hôm nay “Vẽ góc cho biết số đo”.
c. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
HĐ 1: Vẽ góc trên nửa mặt phẳng 1. Vẽ góc trên nửa mặt phẳng.
(15’) VD 1: Cho tia Ox . Vẽ gúc xOy sao cho
GV : Nêu ví dụ 1. 
xOy = 40o.
HS: nghiên cứu VD 1. Giải
GV:Hướng dẫn HS vẽ hình. y
Đặt thước đo góc trên nửa mặt phẳng
có bờ chứa tia Ox sao cho tâm của
thước trùng với gốc O của tia Ox và tia
Ox đi qua vạch 0 của thước. Kẻ tia Oy O x
đi qua vạch 40 của thước đo gúc. Khi

đó góc xOy là góc vẽ được. Nhận xét : Trên nửa mặt phẳng
cho trước có bờ chứa tia Ox , bao giờ cũng
vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho góc
xOy = mo

HS: Chú ý và làm theo giáo viên.


GV : Tương tự hãy vẽ góc xOy sao cho

xOy = 60o.
HS: Một học sinh lờn bảng thực hiện. Ví dụ 2 : Hãy vẽ góc ABC biết ABC =30o
GV : trên nửa mặt phẳng có bờ là tia Giải
Ox, ta có thể vẽ được bao nhiêu góc

xOy sao cho xOy = mo ?.
HS: Trả lời.

39
Năm học 2015 – 2016
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
GV : Nhận xét và khẳng định: B
Trên nửa mặt phẳng cho trước có bờ
chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được một
A
và chỉ một tia Oy sao cho c = mo. C

HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. - Vẽ tia BC bất kỳ.


GV y/c HS làm VD 2 trong SGK–83 - Vẽ tia Ba tạo với tia BC góc 30o
Hãy vẽ góc ABC ? ABC là góc phải vẽ.
HS: Thực hiện.
GV : Nhận xét .
Kết luận: HS nêu nhận xét.
2. Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng.
HĐ 2: Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng
(15’) Ví dụ 3 :
GV y/c HS làm ví dụ 3. Cho tia Ox. Vẽ hai góc xOy và xOz
Cho tia Ox và hai góc xOy và yOz trên trên cùng một nửa mặt phặng có bờ chứa
cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia tia Ox sao cho xOy  = 30o, xOz = 45o.
Ox sao cho xOy = 30o và xOz
 = 45o. Trong ba tia Ox , Oy , Oz tia nào nằm giữa
Trong ba tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm hai tia còn lại ?.
giữa hai tia còn lại ?.
HS: Hai học sinh lần lượt lên bảng vẽ.

Giải
z

Ta có tia Oy nằm giữa hai tia Ox và tia


Oz. O x
GV : Nhận xét .
Có cách nào ta có thể vẽ góc xOz  Như cách vẽ trên. Ta thấy : Tia Oy nằm
 giữa hai tia Ox và Oz .
thông qua góc xOy ?
HS: Chú ý và trả lời. * Nhận xét: (SGK – T.84)
GV : Nhận xét .

Nếu xOy = mo và xOz
 = no
(mo < no ) thì tia Oy có vị trí như thế
nào so với hai tia Ox và tia Oz.
*HS: Trả lời.
Kết luận: GV củng cố cách vẽ góc trên
nửa mặt phẳng.
d. Củng cố (8’)
GV hướng dẫn HS giải bài tập 24, 25, 27 (SGK-84,85).
.
e. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
- Học bài và làm các bài tập 26, 28, 29 (SGK-85).

- Đọc trước bài: Khi nào thì xOy + yOz = xOz

40
Năm học 2015 – 2016

Tiết 19: §4. KHI NÀO THÌ 


xOy + yOz = xOz
 ?

Ngày soạn: 18/01/2016


Lớp Ngày dạy TS Hs vắng mặt Ghi chú
6 36

1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức:

- Học sinh nắm được khi nào thì xOy + yOz = xOz
 ?
- Nắm được các khái niệm: hai góc kề nhau, bù nhau, phụ nhau, kề bù.
b. Về kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tính lôgíc, dùng thước đo góc, nhận biết quan hệ giữa
hai góc.
c. Về thái độ: có ý thức đo vẽ cẩn thận, chính xác.
2. Chuẩn bị của GV& HS
a. GV: thước đo góc, thước thẳng, compa bảng phụ.
b. HS: thước đo góc, thước kẻ, compa, học bài và nghiên cứu trước nội dung bài mới.
3. Phương pháp giảng dạy
Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm.
4. Tiến trình bài dạy:
a. Ổn định tổ chức (1’)
b. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (5’)
* Kiểm tra: Vẽ góc xOy = 60o.

* Đặt vấn đề: Quan sát hình vẽ trong khung, ta thấy xOy và yOz là hai góc kề nhau. Vậy

thì khi nào xOy + yOz = xOz
 ? Chúng ta cùng đi nghiên cứu bài học hôm nay để trả lời
câu hỏi đó.
c. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
HĐ 1: Khi nào thì tổng số đo hai góc 1. Khi nào thì tổng số đo hai góc xOy và
xOy và yOz bằng số đo góc xOz ? (15’) yOz bằng số đo góc xOz ?.
GV : Cho hình vẽ sau: Ví dụ:

Hãy đo các góc và so sánh tổng:”



xOy + yOz Ở hình a ta có: 
xOy + yOz = xOz

trong mỗi trường hợp sau: Ở hình b ta có: 
xOy + yOz > xOz

a, Hình a. b, Hình b.
HS: Hai học sinh lên bảng thực hiện và
nêu kết luận.
GV : Nhận xét.

Khi nào thì xOy + yOz = xOz
 ?
HS: Khi tia Oy nằm giữa hai tia Ox và tia
Oz.
41
Năm học 2015 – 2016
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
GV : Yêu cầu học sinh làm ?1. ?1.
Cho góc xOy và tia Oy nằm trong góc 
Ta có: xOy + yOz = xOz

đó.

Đo góc xOy , yOz , xOz


So sánh: xOy + yOz với xOz
 ở hình 23a
và hình 23b.
HS: Thực hiện.
GV : Nhận xét . * Nhận xét :
Kết luận: HS nhắc lại nhận xét. Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và tia Oz

thì xOy + yOz = xOz
 .
ngược lại : nếu xOy + yOz = xOz
  thì Oy
nằm giữa hai tia Ox và tia Oz.

HĐ 2: Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù 2. Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau,
nhau, kề bù (15’) kề bù.
GV : Vẽ hình lên bảng phụ: * Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh
a, chung và hai cạnh còn lại nằm trên hai
nửa mặt phẳng đối nhau có bờ chứa cạnh
chung.

Có nhận xét gì về các cạnh của hai góc * Hai góc phụ nhau là hai góc có tổng số
xOy và góc yOz ?. đo bằng 90o.

b,

* Hai góc bù nhau là hai góc có tổng số đo


bằng 180o.
Tính tổng của hai góc xOy và góc yOz ?.
c,

* Hai góc vừa bù nhau, vừa kề nhau là hai


Tính tổng của hai góc xOz và x’Oz’ ?. góc kề bù.
42
Năm học 2015 – 2016
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
d,

Có nhận xét gì các cạnh và các góc của


hai góc xOy và yOz
HS: Thực hiện.
GV : Nhận xét và giới thiệu:
- Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh
chung và hai cạnh còn lại nằm trên hai
nửa mặt phẳng đối nhau có bờ chứa cạnh
chung.
- Hai góc phụ nhau là hai góc có tổng số
đo bằng 90o.
- Hai góc bù nhau là hai góc có tổng số
đo bằng 180o.
- Hai góc vừa bù nhau, vừa kề nhau là
hai góc kề bù.
HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài.
?2.
GV : Yêu cầu học sinh làm ?2.
Hai góc kề bù có tổng số đo bằng bao Hai góc kề bù có tổng số đo bằng 180o.
nhiêu?
HS: Trả lời.
GV : Nhận xét .

Kết luận: HS nhắc lại nhận xét của GV.


d. Củng cố (8’)

- Khi nào thì xOy + yOz = xOz
 ?
- Thế nào là 2 góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù?
- GV cho HS thảo luận nhóm làm Bài 19 và 23 (SGK).
e. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
- Nắm vững các kiến thức cơ bản trong bài.
- Làm các bài tập 20, 21, 22 (SGK).
- Đọc trước bài: Tia phân giác của góc.
5. Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….

43
Năm học 2015 – 2016
Tiết 21: §6. TIA PHÂN GIÁC CỦA MỘT GÓC

Ngày soạn: 2016

1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức:
- Học sinh hiểu đựoc thế nào là tia phân giác của góc ?
- Đường phân giác của góc là gì ?
b. Về kĩ năng:
- Học sinh biết vẽ tia phân giác của góc.
- Rèn luyện cho HS tính cẩn thận chính xác khi đo vẽ.
c. Về thái độ: có ý thức đo vẽ cẩn thận, chính xác.
2. Chuẩn bị của GV& HS
a. GV: thước đo góc, thước thẳng, compa bảng phụ.
b. HS: thước đo góc, thước kẻ, compa, học bài và nghiên cứu trước nội dung bài mới.
3. Phương pháp giảng dạy
Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm.
4. Tiến trình bài dạy:
a. Ổn định tổ chức (1’)
b. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (7’)
* Kiểm tra: Khi nào thì tổng số đo hai góc xOy và yOz bằng số đo góc xOz? Thế nào là 2
góc kề bù? Vẽ hình minh họa.
* Đặt vấn đề: GV treo hình vẽ hai cái cân: ( thăng bằng và không thăng bằng)
+ Điểm khác nhau giữa hai cái cân ?
+ Khi nào cân thăng bằng ?
+ Khi cân thăng bằng thì kim cân ở vị trí nào ?
GV: Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu tia Ot trên và kim cân ở vị trí cân thăng bằng có tên gọi
là gì chúng ta vào bài mới.
c. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
HĐ 1: Tia phân giác của một góc là 1. Tia phân giác của một góc là gì ?.
gì? (10’)
GV : So sánh xOy và xOz ?. Ví dụ:
HS: xOz = yOz = 30o
GV : Nhận xét và giới thiệu:
ta thấy tia Oz nằm giữa hai tia Ox và tia
Oy và hợp hai cạnh này thành hai góc
bằng nhau. Khi đó tia Oz được gọi là tia
phân giác của góc xOy.
HS: Chú ý nghe giảng .
Ta thấy:
GV : Thế nào là tia phân giác của một xOz = yOz = 30o
góc ?.
Và tia Oz nằm gữa hai tia Oy và Ox.
HS: Trả lời.
Khi đó tia Oz gọi là tia phân giác của góc
GV : Nhận xét và khẳng định:
xOy.
Tia phân giác của một góc là tia nằm
Vậy:
giữa hai cạnh của góc và tạo hai cạnh
Tia phân giác của một góc là tia nằm giữa
ấy hai góc bằng nhau.
hai cạnh của góc và tạo hai cạnh ấy hai
44
Năm học 2015 – 2016
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài, lấy góc bằng nhau.
các ví dụ minh họa.
HĐ 2: Cách vẽ tia phân giác của một 2. Cách vẽ tia phân giác của một góc.
góc (15’) Ví dụ:
GV : Cùng học sinh xét ví dụ: Vẽ tia phân giác Oz của góc xOy có số đo
Vẽ tia phân giác Oz của góc xOy có số 64o.
đo 64o. Cách 1:
Cách 1. Do Oz là tia phân giác của góc xOy nên:
Gợi ý: xOz = yOz .
- Vẽ góc xOy = 64o mà xOz + yOz = xOy = 64o
- Oz là tia phân giác của góc xOy thì xOy 64 0
Suy ra: xOz =   32 0
xOz ? yOz  xOz = ? o 2 2
- Vẽ góc xOz lên hình vẽ. Ta vẽ tia Oz nằm giữa Ox, Oy sao cho
HS: Thực hiện. xOz = 32o
GV : Nhận xét . Cách 2: SGK- trang 86.
Cách 2. SGK- trang 86 *Nhận xét:
GV : Giới thiệu và minh họa lên trên Mỗi góc ( không phải là góc bẹt) chỉ có một
trang giấy. tia phân giác.
HS: Chú ý và làm theo hướng dẫn của [?]
giáo viên.
GV : Hãy cho biết mỗi góc có nhieuf
nhất kà bao nhiêu tia phân giác ?.
HS: Trả lời.
GV : Nhận xét và yêu cầu làm ?
Hãy vẽ tia phân giác của góc bẹt.
HS: Thực hiện.

HĐ 3: Chú ý (5’) 3. Chú ý.


GV : Yêu cầu học sinh đọc trong SGK Đường thẳng chứa tia phân giác của một
HS: Thực hiện. góc là đường phân giác của góc đó.
a,

b,

d. Củng cố (6’)
- Tia phân giác của một góc là gì?
- Nếu cách vẽ tia phân giác của một góc ?
GV hướng dẫn HS làm bài tập 30 (SGK-87).
45
Năm học 2015 – 2016
e. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
- Nắm vững các kiến thức cơ bản trong bài.
- Làm các bài tập 31, 32, 33, 34, 35 (SGK).
- Chuẩn bị cho tiết sau: Luyện tập.

46
Năm học 2015 – 2016
Ngày soạn:
Buổi 24: 
KHI NÀO THÌ xOy + yOz = xOz
 ?

1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức: Củng cố các khái niệm đã học về góc và các quan hệ giữa hai góc.
b. Về kĩ năng: Rèn kỹ nằng vẽ góc, đo góc, vẽ tia phan giác của một góc nhận biết tia
nằm giữa hai tia khác.
c. Về thái độ: Rèn luyện thái độ nghiêm túc, tích cực trong học tập.
2. Chuẩn bị của GV& HS
a. GV: thước đo góc, thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
b. HS: thước đo góc, thước kẻ, học bài và nghiên cứu trước nội dung bài mới.
3. Phương pháp giảng dạy
Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm.
4. Tiến trình bài dạy:
a. Ổn định tổ chức (1’)
b. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (6’)
* Kiểm tra: Thế nào là tia phân giác của một góc? Hãy diễn tả khái niệm này bằng nhiều
cách khác nhau?
* Đặt vấn đề: Để củng cố các khái niệm đã học về góc và các quan hệ giữa hai góc ta cùng
nhau đi chữa một số bài tập.
c. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
HĐ 1: Luyện vẽ góc đơn giản và tính
số đo các góc (18’)
Bài tập 33 : Bài 33: (SGK-87)
0
HS vẽ hình theo đề bài. t 130 y
Có những cách tính nào? (C1: sử dụng
tính chất của hai góc kề bù; x x'
C2: x ' Ot = x ' Oy + yOt ) O

Chọn cách nào? vì sao? Cách 1 bởi   xOy  65 (vì Ot là phân giác góc
Ta có xOt
2
khỏi tính x ' Oy và và chứng tỏ Oy nằm xOy )
giữa Ox' và Ot.
HS trình bày lời giải bài toán. Vì xOt
 và tOx
 ' kề bù nên:

xOt  ' = 1800
+ tOx
HS: nhận xét
GV: chốt lại  ' =1800 - xOt
Suy ra: tOx  =1800 - 650 =1150

Bài tập 34 : Bài 34: (SGK -87)


y
Tương tự bài tập 33, HS vẽ hình và tính t
góc x'Ôt và xÔt' . t'
1000
Riêng việc tính góc tÔt' ta có nhiều x x'
cách: O
C1 : tOt ' = xOt ' - xOt
   Kết quả :
0  0  0
C2 : tOt
 ' = x ' Ot - x ' Ot ' x ' Ot = 130 , xOt ' = 140 ; tOt ' = 90
n
 Bài 36: (SGK -87)z y
C3 : tOt
 ' = tOy - yOt '
C4 : tOt
 ' = xOx
 ' - ( xOt + x ' Ot ' ) m
47
O x
Năm học 2015 – 2016
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
HĐ 2: Luyện vẽ hình và tính toán
hình học phức tạp hơn (15’)
Bài tập 36 :
HS vẽ hình theo đề bài. Kết quả :
GV hướng dẫn HS cách tính mÔn theo yOz = 500, nOy
 = 250, mOy
 = 400.
thư tự tính các góc yOz , nOy
 
, mOy .
Có nhận xét gì về số đo của góc tạo bởi Bài 37: (SGK -87)
hai đường phân giác của hai góc kề
nhau?
z n y
Bài tập 37 : m
HS vẽ hình theo đề bài.
Vì sao tia Oy nằm giữa hai tia Ox và O x
Oz? Lúc đó ta có hệ thức nào? (GV Kết quả :
yOz = 900; mOn
 = 600
hướng dẫn HS tính và trình bày bài
giải).
Vì sao tia Om nằm giữa hai tia Ox và
On?
Có cách tính nào khác để được số đo
góc mOn
 ?
d. Củng cố (4’)
- HS: nhắc lại cách giải.
- GV: nhấn mạnh lại cách giải các bài tập đã chữa.
e. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
- HS hoàn thiện các bài tập đã chữa và hướng dẫn.
- Làm tiếp bài tập số 35 (tương tự bài tập 34).
- Chuẩn bị cho tiết sau: Thực hành đo góc trên mặt đất (Các nhóm chuẩn bị dụng cụ thực
hành theo sự phân công của GV).

48
Năm học 2015 – 2016
Tiết 23: §7. THỰC HÀNH ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT

Ngày soạn: /2016


1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức: Biết các dụng cụ cần thiết để thực hành và nắm được các bước thực hành
đo góc trên thực tế.
b. Về kĩ năng: Rèn kỹ năng đo góc trên thực tế bằng giác kế.
c. Về thái độ: Thấy được ý nghĩa thực tế của việc áp dụng kiến thức đã học vào cuộc
sống và có ý thức cẩn thận, chính xác.
2. Chuẩn bị của GV& HS
a. GV: thước đo góc, thước thẳng, giác kế.
b. HS: thước đo góc, thước kẻ và nghiên cứu trước nội dung bài thực hành.
3. Phương pháp giảng dạy
Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm.
4. Tiến trình bài dạy:
a. Ổn định tổ chức (1’)
b. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (3’)
* Kiểm tra: (kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh).
* Đặt vấn đề: Như chúng ta đã biết, để đo góc trên giấy chúng ta dùng thước đo góc. Vậy
để đo góc trên mặt đất thì chúng ta cần dùng những dụng cụ gì? Hôm nay chúng ta sẽ cùng
nhau đi nghiên cứu các đo góc trên mặt đất.
c. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
HĐ 1: Tìm hiểu về dụng cụ đo góc 1. Dụng cụ đo góc trên mặt đất
trên mặt đất (10’) - Dùng giác kế
HS: đọc SGK quan sát và nêu cấu tạo, - Cấu tạo: (SGK -88)
nêu cách sử dụng.
HS: thảo luận nhận xét.
GV: nhấn mạnh lại, nêu các bước sử
dụng, làm mẫu thao tác.

HĐ 2: Tìm hiểu về cách đo góc trên 2. Cách đo góc trên mặt đất
mặt đất (25’) (SGK -88)
GV: chia nhóm HS để nghiên cứu về
cách đo.
HS: đọc SGK phát biểu cách đo.
- HS trình bày cách đo ra bảng phụ
(theo nhóm).
- Đại diện nhóm HS lên bảng trình bày.
- GV chốt lại.
d. Củng cố (5’)
- GV: nhận xét tiết thực hành.
- GV: đánh giá chung và cụ thể kết quả thảo luận của từng nhóm.

e. Hướng dẫn học ở nhà (1’)


- Nắm vững cách đo góc thên mặt đất.
- Chuẩn bị dụng cụ cho tiết sau thực hành đo góc trên thực địa.

49
Năm học 2015 – 2016
Tiết 24: §7. THỰC HÀNH ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT
(Tiếp theo)
Ngày soạn: /2016

1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức: Biết các dụng cụ cần thiết để thực hành và nắm được các bước thực hành
đo góc trên thực tế.
b. Về kĩ năng: Rèn kỹ năng đo góc trên thực tế bằng giác kế.
c. Về thái độ: Thấy được ý nghĩa thực tế của việc áp dụng kiến thức đã học vào cuộc
sống và có ý thức cẩn thận, chính xác.
2. Chuẩn bị của GV& HS
a. GV: thước đo góc, thước thẳng, giác kế, cọc tiêu ...
b. HS: thước đo góc, thước kẻ và phiếu báo cáo của mỗi nhóm.
3. Phương pháp giảng dạy
Thực hành nhóm.
4. Tiến trình bài dạy:
a. Ổn định tổ chức (1’)
b. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (4’)
* Kiểm tra: (kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh).
* Đặt vấn đề: Ở giờ học trước, chúng ta đã cùng nhau đi nghiên cứu các bước đo góc trên
mặt đất. Hôm nay chúng ta sẽ sử dụng những kiến thức vừa nắm được để đo góc trực tiếp
trên mặt đất.
c. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
HĐ 1: Thực hành đo góc trên mặt đất 1. Đo góc trên mặt đất
(20’) - Nhóm 1: đo góc ABC được đánh dấu sẵn
GV: chia HS ra thành 2 nhóm để thực các điểm ở trên sân trường.
hành. - Nhóm 2: đo góc DEF được đánh dấu sẵn
HS: đọc SGK phát biểu lại cách đo. các điểm ở trên sân trường.
GV hướng dẫn lại cho HS cách sử dụng
1 lượt.
HS các nhóm cùng nhau hợp tác thực
hành và ghi lại kết quả.
HĐ 2: Viết báo cáo thực hành (10’) 2. Viết báo cáo thực hành
GV yêu cầu HS viết báo cáo theo mẫu - Mỗi nhóm viết 1 báo cáo thực hành.
cho trước. - Báo cáo trình bày cách đo và ghi kết quả
Các nhóm HS cùng nhau thảo luận và đo được.
hoàn thành báo cáo.
d. Củng cố (9’)
- GV nhận xét tiết thực hành.
- GV: phân công các nhóm thu dọn hiện trường đã thực hành, kiểm tra dụng cụ lần cuối.
- GV: đánh giá chung và cụ thể kết quả của từng nhóm.
- HS nộp báo cáo thực hành của nhóm.
e. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
- Nắm vững cách đo góc thên mặt đất.
- Các nhóm theo khu vực dân cư thử thực hành đo góc của các ngã ba đường trong xóm.
- Chuẩn bị cho tiết sau: đọc trước bài “Đường tròn”.

50
Năm học 2015 – 2016
Tiết 25: §8. ĐƯỜNG TRÒN

Ngày soạn: /2016

1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức: Hiểu đường tròn là gì? hình tròn là gì ? hiểu được cung, dây cung, đường
kính bán kính.
b. Về kĩ năng: Có kỹ năng sử dụng com pa để vẽ một đường tròn, cung tròn với bán kính
cho trước.
c. Về thái độ: Rèn luyện thái độ nghiêm túc, tích cực trong học tập, vẽ hình chính xác.
2. Chuẩn bị của GV& HS
a. GV: thước thẳng, compa, bảng phụ …
b. HS: học bài, làm bài và nghiên cứu trước nội dung bài mới.
3. Phương pháp giảng dạy
Nêu & giải quyết vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm.
4. Tiến trình bài dạy:
a. Ổn định tổ chức (1’)
b. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (2’)
* Kiểm tra: (lồng trong giờ học).
* Đặt vấn đề: Như SGK.
c. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
HĐ 1: Đường tròn và hình tròn (5’) 1. Đường tròn và hình tròn
GV giới thiệu dụng cụ để vẽ đường Đường tròn tâm O bán kính R là hình
tròn, hình tròn. gồm các điểm cách O một khoảng bằng R .
HS: Quan sát hình 43 SGK, cho biết Ký hiệu (O ; R)
đường tròn tâm O bán kính R là gì ?
Làm thế nào để vẽ được một đường
tròn có bán kính cho trước ?
Vẽ đường tròn (O; 3cm) và lấy điểm M
trên đường tròn đó. Cho biết độ dài
đoạn thẳng OM ? Có thể nói OM là bán
kính của đường tròn đó không ?
Lấy N ở bên trong đường tròn và P ở
bên ngoài đường tròn. Hãy so sánh ON, Hình tròn là hình gồm các điểm nằm
OP với OM? trên đường tròn và các điểm nằm bên trong
Hình tròn là gì ? đường tròn đó.
GV: giới thiệu khái niệm hình tròn.
HĐ 2: Cung và dây cung (8’) 2. Cung và dây cung.
HS quan sát hình 44 và 45 SGK để trả Cung tròn là một phần của đường tròn.
lời các câu hỏi : cung tròn là gì ? dây Dây cung là đoạn thẳng nối hai mút
cung là gì ? của cung tròn.
HS vẽ đường tròn (O; 3,5cm). Đường kính là dây cung đi qua tâm.
Làm thế nào để vẽ được hai dây cung Đường kính gấp đôi bán kính.
CD = 5cm, AB = 7cm ? GV hướng dẫn. Cung tròn có dây cung
D là đường kính
Có nhận xét gì về dây cung AB ? (hai gọi là nửa đường tròn.
đầu mút và tâm thẳng hàng).
C
GV giới thiệu khái niệm đường kính và
51
Năm học 2015 – 2016
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
nửa đường tròn.
Vẽ một đường kính MN của đường tròn A B
O
trên và cho biết độ dài ? Nhận xét độ
dài của đường kính và bán kính.

HĐ 3: Một công dụng khác của 3. Một công dụng khác của com pa.
compa. (10’)
Công dụng chính của compa là gì ? Com pa ngoài công dụng chính để vẽ
Ngoài ra compa còn có các công dụng đường tròn thì còn để so sánh hai đoạn
gì khác ? thẳng khi không đo độ dài từng đoạn thẳng.
Có thể so sánh độ dài hai đoạn thẳng
khi không biết cụ thể hai độ dài của
chúng ?
GV hướng dẫn HS cách sử dụng compa
để so sánh độ dài hai đoạn thẳng.
d. Củng cố (8’)
- HS làm tại lớp bài tập 38, 40 SGK theo nhóm.
- HS nhắc lại các khái niệm đường tròn, hình tròn, dây cung, cung tròn, đường kính.
e. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
- HS học bài theo SGK và làm các bài tập 39, 41 và 42 ở nhà.
- Tiết sau : Học bài Tam giác.

52
Năm học 2015 – 2016
Tiết 26: §9. TAM GIÁC

Ngày soạn: /2016

1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức: Định nghĩa được tam giác, hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì ?
b. Về kĩ năng:
- Biết vẽ được một tam giác, biết gọi tên và ghi, đọc ký hiệu một tam giác .
- Nhận biết được điểm nằm bên trong tam giác, bên ngoài tam giác .
c. Về thái độ: Rèn luyện thái độ nghiêm túc, tích cực trong học tập.
2. Chuẩn bị của GV& HS
a. GV: thước, Êke, compa, bảng phụ …
b. HS: học bài, làm bài và nghiên cứu trước nội dung bài mới.
3. Phương pháp giảng dạy
Nêu & giải quyết vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm.
4. Tiến trình bài dạy:
a. Ổn định tổ chức (1’)
b. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (6’)
* Kiểm tra: Đường tròn (O:R) là gì ? Vẽ đường tròn (O;2dm) trên bảng . Vẽ đường kính
CD và cho biết độ dài CD.
* Đặt vấn đề: Như SGK.
c. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
HĐ 1: Tam giác ABC là gì? (16’) 1. Tam giác ABC là gì?
GV vẽ hình 53 SGK lên bảng hoặc sử A
dụng bảng phụ đã chuẩn bị trước . HS .N
quan sát và trả lời các câu hỏi sau : .M
Ba điểm A, B, C có thẳng hàng không ? B C
Tam giác ABC là gì ?
Có mấy cách đọc tên tam giác ABC ? Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng
Ghi ký hiệu tương ứng với từng cách AB, BC và AC khi ba điểm A,B , C không
gọi . thẳng hàng . Ký hiệu ABC
Đọc tên các cạnh, các góc, các đỉnh của Ba đỉnh của tam giác là A, B, C
tam giác ABC . Ba cạnh của tam giác là AB, BC, và AC
HS làm các bài tập 43 và 44 SGK . Ba góc của tam giác là BAC
 , ABC , ACB .
Nhận biết điểm nào nằm trong và điểm
nào nằm ngoài tam giác trên hình vẽ ?
Vẽ thêm một vài điểm nằm ngoài ; nằm
trong ABC .

HĐ 2: Vẽ tam giác (12’) 2. Vẽ tam giác.


- Làm thế nào để vẽ được một tam giác Ví dụ : Vẽ ABC biết AB = 2cm, AC=
khi biết trước độ dài ba cạnh của nó? B
5cm và BC=4cm
GV: hướng dẫn HS dùng compa và
thước thẳng để vẽ một tam giác cụ thể
gồm hai bước vẽ là đặt trước trên một
tia đoạn thẳng bằng một cạnh và xác
định đỉnh còn lại bằng giao điểm của
53
A C
Năm học 2015 – 2016
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
hai cung tròn
HS: nêu cách vẽ khác bằng cách bắt
đầu từ một cạnh khác của tam giác .
HS: làm bài tập 47 SGK .
d. Củng cố (8’)
- HS: làm bài tập 45 SGK và trả lời thêm các câu hỏi : Có mấy tam giác trên hình đó ?
Điểm nào nằm ngoài ABI, AIC ? Vì sao không có tam giác BIC ?
- GV: nhận xét, chốt lại.
e. Hướng dẫn học ở nhà (2’)
- HS học bài theo SGK và làm bài tập 46 ở nhà .
- Tiết sau : Ôn tập chương II . Cần chuẩn bị trả lời các câu hỏi ôn tập và làm các bài tập ở
trang 96 SGK .

54
Năm học 2015 – 2016

Tiết 27: ÔN TẬP CHƯƠNG II

Ngày soạn: /2016

1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức: Hệ thống hóa kiến thức trong chương , chủ yếu là về góc .
b. Về kĩ năng: Sử dụng thành thạo các dụng cụ đo, vẽ góc, vẽ đường tròn và tam giác.
Bước đầu tập suy luận hình học đơn giản
c. Về thái độ: Rèn luyện thái độ nghiêm túc, tích cực trong học tập.
2. Chuẩn bị của GV& HS
a. GV: thước, Êke, compa, bảng phụ …
b. HS: ôn lại toàn bộ nội dung kiến thức chương II.
3. Phương pháp giảng dạy
Nêu & giải quyết vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm.
4. Tiến trình bài dạy:
a. Ổn định tổ chức (1’)
b. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (1’)
* Kiểm tra: (lồng trong bài mới).
* Đặt vấn đề: Vậy là chúng ta cũng đã kết thúc chương trình của chương II. Hôm nay
chung ta cùng hệ thống lại toàn bộ nội dung kiến thức trong chương để chuẩn bị làm bài
kiểm tra 1 tiết.
c. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
HĐ 1: Đọc nội dung hình vẽ (10’)
- GV dùng bảng phụ đã vẽ sẵn các hình sau và yêu cầu HS cho biết nội dung
kiến thức của mỗi hình .

.M x
a
.M
O
x y
y O y O y O
Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4 Hình 5
O A
x x z

z O
O R
O x y B C
y
y z
Hình 6 Hình7 Hình 8 Hình 9 Hình 10

HĐ 2: Dạng toán củng cố lý thuyết (12’)


Gv treo bảng phụ ghi bài tập HS hoạt động nhóm hoàn thành bài tập ra
Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm bảng nhóm
Bài tập 1: Điền từ (cụm từ) thích hợp và Bài 1:

55
Năm học 2015 – 2016
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
chỗ a) Bất kỳ đường thẳng nào trên mặt a) ….bờ chung….. đối nhau
phẳng cũng là ........... của hai nửa mặt b) ….. 1800
phẳng ............ c) ..tia Oz nằm giữa hai tia Ox và
b) Số đo của góc bẹt là ..................... Oy…..
c) Nếu ................. thì xOy = xOz + d) …..tia nằm giữa hai cạnh của góc
zOy và tạo với hai cạnh ấy hai góc bằng
d) Tia phân giác của một góc nhau
là .......................
Bài tập 2: Phát biểu nào đúng(Đ), sai(S)
trong các câu dưới đây: Bài 2:
a) Góc tù là góc có số đo lớn hơn góc a) Đ
vuông . b) Đ
b) Nếu tia Oz là tia phân giác của góc c) S
xÔy thì xÔz = zÔy . d) Đ
c) Tia phân giác của góc xÔy là tia tạo e) S
với hai cạnh Ox, Oy hai góc bằng nhau . f) S
d) Góc bẹt là góc có số đo bằng 1800 .
e) Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh
chung .
f) Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn
thẳng AB, BC, và AC
GV nhận xét và yêu cầu học sinh ghi vở.
HĐ 3: Các tính chất (12’)
GV : Đưa ra bảng phụ ghi nội dung các Bài 1 : Điền vào chỗ trống để được câu
tính chất chưa hoàn chỉnh , yêu cầu HS đúng
HĐCN làm bài tập điền vào chỗ trống. a) Bất kì đường thẳng trên mặt phẳng
GV : Gọi từng HS lên bảng điền từ vào cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng
chỗ trống đối nhau.
HS : Dưới lớp cùng làm và nhận xét , b) Số đo của góc bẹt là 180o.
hoàn thiện bài. c) Nếu tia Oy nằm giữa 2 tia O x và Oz
thì xÔy + yÔz = xÔz
d) Tia phân giác của 1 góc là tia nằm
GV : Chốt lại và chính xác kết quả. giữa 2 cạnh của góc và tạo với hai cạnh
ấy hai góc bằng nhau.
HS : Giải thích các câu sai trong bài 2 Bài 2: Tìm câu đúng , sai
a) Vì góc tù là góc > 90o nhưng < 180o a) Góc tù là góc lớn hơn góc vuông (Sai)
d) Hai góc kề nhau...và 2 cạnh còn lại b) Nếu tia Oz là tia phân giác của xÔy thì
nằm trên 2 nửa mặt phẳng đối nhau. xÔy = zÔy ( Đúng)
e) thiếu A, B, C không thẳng hàng. c) Tia phân giác xÔy là tia tạo với 2 tia O
x, Oy hai góc bằng nhau. ( Đúng)
d) Hai góc kề nhau là hai góc có 1 cạnh
chung . ( Sai)
e) Tam giác ABC là hình gồm 3 đoạn
thẳng AB, BC, CA . ( Sai)
HĐ 4: Ôn tập dạng toán vẽ hình và tính
toán (8’)
Bài tập 3 và 4 :
56
Năm học 2015 – 2016
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
- GV gọi học sinh lên bảng , sử dụng
các dụng cụ để vẽ theo yêu cầu đề bài .
- Muốn vẽ một góc có số đo cho Bài 5:
trước ta làm như thế nào ?
- Muốn vẽ hai góc phụ nhau, bù y
z
nhau, kề nhau, kề bù nhau ta căn cứ
vào cơ sở nào để vẽ chúng ?
Bài tập 5và 6 :
- Vì tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy nên
xÔz + zÔy = xÔy . O x
- Từ đó khi biết được số đo của hai góc ta
có thể suy ra được số đo của một góc còn Bài 6:
lại .
- HS vận dụng kiến thức này để làm bài z

tập số 6 bằng cách tính trước số đo của


một góc tạo bởi tia phân giác của góc đó y

với một cạnh của góc . sau đó dùng thước


O
đo góc để xác định tia phân giác cần vẽ x
của góc đó .
d. Củng cố
- (củng cố trong bài).
e. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
- Ôn lại toàn bộ nội dung kiến thức trong chương, xem lại các bài tập đã chữa.
- Làm thêm một số bài tập trong SBT.
- Chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra 1 tiết.

57
Năm học 2015 – 2016
TIẾT : KIỂM TRA 1 TIẾT

Ngày soạn: /2016


Kiểm tra ở lớp :

1. Mục đích của đề kiểm tra


a. Phạm vi kiến thức: từ tiết 15 đến tiết 27 theo PPCT.
b. Mục đích kiểm tra:
 Đối với Hs: kiểm tra việc nắm vững kiến thức của Hs về các nội dung đã học ở
trong chương II.
 Đối với Gv: qua việc kiểm tra việc nắm kiến thức của Hs, Gv phân loại được học
sinh và có kế hoạch đổi mới phương pháp dạy học hoặc kế hoạch bồi dưỡng, phụ
đạo cho HS.
2. Hình thức kiểm tra
Tự luận 100%.
3. Ma trận đề kiểm tra

Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng


1. Góc. Số đo HS nhận biết Biết vẽ góc theo
góc. Vẽ góc cho được số đo yêu cầu.
biết số đo. của góc để so
sánh góc.
Số câu hỏi 0,25 0,25 0,5
C1b C1a C1a,b
Số điểm 1 3 4
2. Tia phân giác Vận dụng được
của góc. Điều Hiểu được điều điều kiện
kiện để kiện để là tia   
xOy  yOz  xOz
 phân giác.
xOy  yOz  xOz

vào giải bài tập.
Số câu hỏi 0,25 0,25 0,5
C1c C1d C1c,d
Số điểm 1 2 3
3. Đường tròn. Vẽ được tam
Tam giác. giác khi biết
trước độ dài
cách cạnh.
Số câu hỏi 1 1
C3 C2
Số điểm 3 3
Tổng số câu 0,25 1,25 0,5 2
Tổng số điểm 1 4 5 10

4. Nội dung đề kiểm tra


Câu 1: (7 điểm)

58
Năm học 2015 – 2016
a) Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ tia Ot, Oy sao cho xOt   300 , xOy
  600 .
Trong ba tia Ox , Oy, Ot tia nào năm giữa hai tia còn lại ? Vì sao?
 và xOt
b) So sánh tOy  ?
c) Tia Ot có là tia phân giác của góc xOy không? Vì sao?
d) Vẽ tia Oz là tia đối của tia Ox, khi đó tia Oy có là phân giác của góc zOt không? Vì
sao?
Câu 2: (3 điểm)
Vẽ một tam giác ABC biết : BC = 5 cm , AB = 4 cm , AC = 3 cm. (Trình bày cả cách vẽ)
5. Tóm tắt đáp án và biểu điểm

Câu Đáp án Điểm


a) Vẽ hình: 1
y
t
Trên nửa mp bờ
chứa tia Ox ta có:
  300 ; xOy
 z x
xOt  600
  xOy
 xOt  O
1
Nên tia Ot là tia nằm
2
giữa hai tia Ox và Oy (1)

  tOy
xOt   xOy


a) So sánh tOy và xOt
 : Từ (1) suy ra:
  600  tOy
300  tOy   300
 = 300 . Vậy xOt
Lại có : xOt   tOy (2) 1
b) Từ (1) và (2) suy ra Ot là tia phân giác của góc xOy.
c) Lập luận đi đến khẳng định tia Oy không là phân giác của 1
góc zOt.
2
+ Vẽ hình đúng. 1,5
+ Cách vẽ : A
- Vẽ đoạn thẳng BC =5cm
- Vẽ cung tròn (B; 4cm )
2 - Vẽ cung tròn (C; 3cm )
- Lấy một giao điểm A của
hai cung tròn trên . B C 1,5
- Vẽ đoạn thẳng AB , AC, ta
được tam giác ABC cần vẽ.

59
Năm học 2015 – 2016
TIẾT 28 + 29 : TRẢ BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM

Ngày soạn: 25/04/2016


Kiểm tra ở lớp :
Lớp Ngày kiểm tra TS Hs vắng mặt Ghi chú
6 36
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức: khắc sâu kiến thức cơ bản của cả năm học.
b. Về kĩ năng:
- Học sinh thấy được điểm yếu, điểm mạnh của mình từ đó có kế hoạch bổ sung kiến thức
còn hổng cho HS.
- Học sinh nắm được các bước giải các dạng toán trong bài kiểm tra.
c. Về thái độ: Học sinh có ý thức vươn lên trong học tập.
2. Phương pháp giảng dạy
Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp.
3. Chuẩn bị của GV& HS
a. GV: thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ, đề, đáp án và bài làm của học sinh …
b. HS: thước thẳng, thước đo góc, ôn lại toàn bộ kiến thức đã học …
4. Tiến trình bài dạy:
a. Ổn định tổ chức (1’)
b. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (1’)
*Kiểm tra: (lồng trong tiết trả bài).
* Đặt vấn đề: Vậy là chúng ta đã hoàn thành chương trình toán lớp 6. Hôm nay chúng ta
sẽ cùng đi chữa bài kiểm tra để củng cố và khắc sâu hơn những kiến thức cần nhớ để phục
vụ cho việc học tập trong những năm tiếp theo.
c. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT KIẾN THỨC
HĐ 1: Nhận xét và chữa bài (25’) 1. Chữa bài.
- GV nhắc lại đề bài.
- GV hướng dẫn cách giải, chỉ ra các lỗi (Nội dung chữa bài trong đề và đáp án).
HS hay mắc phải.
- GV chữa bài, khắc phục các lỗi học
sinh mắc phải, nhận xét chung về sức
học của lớp.
- HS lắng nghe và lưu lại nội dung kiến
thức vào vở.
HĐ 2: Trả bài và cho điểm vào sổ (13’) 2. Trả bài.
- GV trả bài cho HS.
- HS xem lại bài, nhận biết những (Bài làm của HS).
chỗ sai, những lỗi mắc phải.
- HS thắc mắc về điểm số (nếu có).
- GV giải đáp thắc mắc, xử lý yêu
cầu của học sinh và cho điểm vào
sổ.
d. Củng cố (4’)
60
Năm học 2015 – 2016
- GV nhắc lại cách giải các dạng bài tập tương tự.
- GV lưu ý HS những kiến thức cần nhớ.
e. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
- Ôn lại toàn bộ kiến thức đã học.
- Nhớ kiến thức phục vụ cho năm học sau.
5. Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….

61

You might also like