Professional Documents
Culture Documents
Giao An Ly 9 Ky 2
Giao An Ly 9 Ky 2
Ngày soạn:6/01/2014
Ngày dạy:8 /01/2014
TIẾT 37: Hiện tượng cảm ứng điện từ.
I. Mục tiêu:
1. kiến thức
- Làm thí nghiệm dùng nam châm vĩnh cửu và nam châm điện để tạo ra dòng điện cảm
ứng.
- Mô tả được cách tạo ra dòng điện cảm ứng trọng cuộn dây dẫn kín bằng nam châm
điện và nam châm vĩnh cửu.
2. kĩ năng
- Làm thí nghiệm
- Sử dụng đúng hai thuật ngữ mới đó là:
Dòng điện cảm ứng và hiện tượng cảm ứng điện từ.
3.Thái độ : - Ham học, yêu thích bộ môn
II. Chuẩn bị:
Của GV: Tranh vẽ hình 31.1 ( chiếc đi na mô xe đạp).
Của nhóm HS: ống dây có gắn 2 đèn LED mắc song song và ngược chiều. Nam châm
vĩnh cửu có gắn trục quay, nguồn điện, khóa và dây nối.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Cho học sinh đọc câu hỏi gợi ý phần mở
bài và chuyển vào phần I. I. Cấu tạo và hoạt động của đi na mô
xe đạp.
GV: Đưa hình vẽ phóng to 31.1 giảng về - Cấu tạo: Nam châm, cuộn dây, lõi sắt
cấu tạo và hoạt động của đi na mô xe đạp. non, núm xoay có trục quay gắn với
Đạt câu hỏi : Có phải nhờ nam châm ta có trục quay.
thể tạo ra dòng điện? - Hoạt động.
Khi núm xoay quay, nam châm quay
theo trong mạch kín của cuộn dây có
Chuyển sang phần II. dòng điện và đèn sáng.
GV: Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm.
H: Đèn LED có đặc điểm gì (HSY) II. Dùng nam châm để tạo ra dòng
Các nhóm học sinh làm thí nghiệm Và trả điện.
lời câu hỏi C1, C2. 1, Dùng nam châm vĩnh cửu.
+Di chuyển nam châm lại gần cuộn dây:
đèn sáng. a. Thí nghiệm 1: (SGK).
+ Đặt nam châm đứng yên trước cuộn
dây: đèn không sáng.
+ Đặt nam châm nằm yên trong cuộn dây:
đèn không sáng.
GV Nguyễn Đình Dũng; 1 Trường THCS Quảng Ngọc
Gi¸o ¸n : Môn vật lý : 9
+Di chuyển nam châm ra xa cuộn dây:
đèn sáng
Câu C2:Khi ống dây di chuyển lại gần
hoặc ra xa nam châm thì đèn sáng. b. Nhận xét 1: Dòng điện xuất hiện
H: Qua hai thí nghiệm em có nhận xét gì ? trong cuộn dây dẫn kín khi ta đưa nam
châm lại gần hay ra xa cuộn dây hoặc
ngược lại.
HSY: Đọc câu hỏi C3, các nhóm làm thí 2. Dùng nam châm điện.
nghiệm 2 và trả lời câu hỏi C3.
+ Trong khi đóng mạch điện của nam a. Thí nghiệm 2: SGK.
châm điện đèn sáng.
+ Khi dòng điện đã ổn định thì đèn không
sáng.
+ Trong khi ngắt mạch điện của nam
châm điện đèn sáng.
+ Sau khi ngắt mạch điện thì đèn không
sáng.
H: Qua thí nghiệm em có nhận xét gì ?
dòng điện xuất hiện khi nào ?
b. Nhận xét 2: Dòng điện xuất hiện
GV: Thông báo về dòng điện cảm ứng và trong cuộn dây dẫn kín trong thời gian
hiện tượng cảm ứng điện từ. đóng và ngất mạch của nam châm điện,
nghĩa là trong thời gian dòng điện của
nam châm điện biến thiên.
III. Hiện tượng cảm ứng điện từ.
HS: Đọc và trả lời câu hỏi C4,các nhóm
làm thí nghiệm để kiểm tra dự đoán của
mình.
Phần củng cố : Có những cách nào để tạo ra dòng điện cảm ứng? Thế nào gọi là hiện
tượng cảm ứng điện từ ?
Dặn dò: Học thuộc phần ghi nhớ và làm bài tập trong sách bài tập.
-Nêu các cách tạo ra dòng điện xoay -Có 2 cách tạo ra dòng điện xoay chiều :
chiều?. +Cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn
kín.
-Nêu hoạt động của đinamô xe đạp→Cho +Cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ
biết máy đó có thể thắp sáng được loại trường.
bóng đèn nào ?
ĐVĐ : Dòng điện xoay chiều lấy ở lưới điện sinh hoạt có HĐT 220V đủ để thắp được
hàng triệu bóng đèn cùng một lúc→Vậy giữa đinamô xe đạp và máy phát điện ở nhà
máy điện có điểm gì giống và khác nhau ? → Bài mới.
*Hoạt Động.2 :
I.CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
I – Cấu tạo và hoạt động của máy phát
-GV thông báo : Ở các bài trước, chúng điện xoay chiều.
ta đó biết cách tạo ra dòng điện xoay
chiều. Dựa trên cơ sở đó người ta chế tạo
ra 2 loại máy phát điện xoay chiều có cấu
tạo như hình 34.1 và 34.2. 1. Quan sát:
-GV y/c quan sát hình 34.1 ; 34.2 kết hợp
với quan sát mô hình máy phát điện trả
lời câu C1.
-Gv hướng dẫn thảo luận câu C1, C2. 2. Kết luận: Các máy phát điện xoay chiều
đều có hai bộ phận chính là nam châm và
cuộn dây dẫn.
Một bộ phận đứng yên gọi là stato, bộ phận
-GV y/c HS quan sát và trả lời câu hỏi còn lại có thể quay được gọi là rô to.
+Loại máy phát điện nào cần có bộ góp II – Máy phát điện xoay chiều trong kỹ
GV Nguyễn Đình Dũng; 7 Trường THCS Quảng Ngọc
Gi¸o ¸n : Môn vật lý : 9
điện ? Bộ góp điện có tác dụng gì ? Vi thuật.
sao không coi bộ góp điện là bộ phận
chính ?
+Vi sao các cuộn dây của máy phát điện
lại được quấn quanh lõi sắt ?
+Hai loại máy phát điện xoay chiều có
cấu tạo khác nhau nhưng nguyên tắc hoạt
động có khác nhau không ?
+Như vậy 2 loại máy phát điện ta vừa xét
ở trên có các bộ phận chính nào ? (HSY)
-Yêu cầu HS tự nghiên cứu phần II sau 1. Đặc tính kỹ thuật.
đó yêu cầu 1, 2 HS một số đặc điểm kĩ thuật :
? nêu những đặc điểm của máy phát điện +Cường độ dũng điện đến 2000A.
xoay chiều trong kĩ thuật : +Hiệu điện thế xoay chiều đến 25000V
+Cường độ dòng điện. +Tần số 50Hz.
+Hiệu điện thế.
+Tần số. 2. Cách làm quay máy.
+Kích thước. dùng động cơ nổ, dùng tuabim nước, dùng
+Cách làm quay rôto của máy phát cánh quạt gió.
điện. III – Vận dụng:
Đinamô và máy phát điện trong kỹ thuật có
các điểm giống nhau là:2.Kết luận : Các
máy phát điện xoay chiều đều có 2 bộ phận
chính là nam châm và cuộn dây dẫn.
2- Kết luận;
Khi dòng điện đổi chiều thì lực từ của dòng
điện tác dụng lên nam châm cũng đổi chiều.
GV: Mắc mạch điện như sơ đồ 35.4 SGK III - Đo cường độ dòng điện và hiệu điện
H: Đổi chiều dòng điện thì chiều quay của thế của mạch điện xoay chiều.
kim trên dụng cụ như thế nào? 1- Quan sát thí nghiệm của giáo viên.
HS: Các kim quay ngược chiều.
H: Thay nguồn điện một chiều bằng nguồn
điện xoay chiều có hiệu điện thế 3V thì
kim của am pe kế và vôn kế một chiều chỉ 2- Kết luận. Để đo cường độ dòng điện và
bao nhiêu ? hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều ta
HS: Chỉ 0 . dùng vôn kế và am pe kế có ký hiệu là AC
GV: Thay vôn kế và am pe kế một chiều hoặc ( ).
bằng vôn kế và am pe kế xoay chiều cho Kết quả đo không đổi khi ta đổi chốt của
học sinh quan sát và hỏi: phích cắm vào ổ lấy điện.
Kim của am pe kế và vôn kế chỉ bao IV- Vận dụng :
nhiêu ? C3: Sáng như nhau. Vì hiệu điện thế hiệu
Sau đó giáo viên đổi đầu phích cắm cho dụng của dòng điện xoay chiều tương đương
học sinh quan sát và hỏi: với hiệu điện thế của dòng điện một chiều
Kim am pe kế và vôn kế có quay không ? có cùng giá trị.
HSY: Qua các thí nghiệm em có nhận xét C4: Có. Vì dòng điện xoay chiều chạy qua
gì ? cuộn dây của nam châm điện tạo ra một từ
trường biến đổi, các đường sức từ của từ
trường trên xuyên qua tiết diện S của cuộn
GV: Thông báo về giá trị hiệu dụng. dây B biến đổi. Do đó trong cuộn dây B
HS: đọc và trả lời câu hỏi C3. xuất hiện dòng điện cảm ứng.
-Giải thích được máy biến thế hoạt động được với dòng điện xoay chiều mà không
hoạt động được với dòng điện một chiều không đổi.
-Vẽ được sơ đồ lắp đặt máy biến thế ở hai đầu dây tải điện.
2. Kĩ năng: -Biết vận dụng về hiện tượng cảm ứng điện từ để giải thích các ứng
dụng trong kĩ thuật.
3. Thái độ: Rèn luyện phương pháp tư duy, suy diễn một cách lôgic trong phong
cách học vật lí và áp dụng kiến thức vật lí trong kĩ thuật và cuộc sống.
II.CHUẨN BỊ:
Đối với mỗi nhóm HS:
-1 máy biến thế nhỏ (1 cuộn 200 vòng, 1 cuộn 400 vòng)
-1 nguồn điện xoay chiều 0-12V ( máy biến áp hạ áp, ổ điện di động).
-1 vôn kế xoay chiều 0-12V, và 0-36V.
III TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
*Hoạt Động.1: KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Kiểm tra bài cũ: Khi truyền tải điện năng đi xa thì có biện pháp nào làm giảm
hao phí điện năng trên đường dây tải điện? Biện pháp nào tối ưu nhất?
2. Để giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện thì tăng U trước khi tải điện
và khi sử dụng điện-> giảm hiệu điện thế xuống
U = 220V. Phải dựng máy biến thế. Máy biến thế cấu tạo và hoạt động như thế
nào?
Tổ chức học bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
I – Cấu tạo và hoạt động của máy
HSY: Đọc thông tin SGK sau đó giáo viên biến thế.
phát biến thế cho các nhóm yêu cầu chỉ từng 1. Cấu tạo: Hai cuộn dây có số vòng
bộ phận khác nhau đặt cách điện với nhau.
Lõi sắt (hoặc thép) có pha silic chung
cho cả hai cuộn dây.
2. Nguyên tắc hoạt động.
3. Kết luận:
Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của
máy biến thế một hiệu điện thế xoay
GV Nguyễn Đình Dũng; 13 Trường THCS Quảng Ngọc
Gi¸o ¸n : Môn vật lý : 9
chiều thì ở hai đầu cuộn thứ cấp cũng
HSY: Đọc và trả lời câu hỏi C1: Nếu đặt vào xuất hiện hiệu điện thế xoay chiều.
hai đầu một cuộn dây (cuộn sơ cấp) Một hiệu
điện thế xoay chiều thì đèn có sáng không?Tại
sao? II – Tác dụng làm biến đổi hiệu
GV : Cho học sinh làm thí nghiệm kiểm tra dự điện thế của máy biến thế.
đoán. 1. Quan sát:
HS Khá : Hiệu điện thế xuất hiện ở hai đầu
cuộn thứ cấp cũng là hiệu điện thế xoay chiều,
tại sao?
HSK: Từ đó em có kết luận gì? Máy biến thế
hoạt động như thế nào?
GV: Làm thí nghiệm học sinh quan sát và đại
diện các nhóm lên đọc số chỉ của vôn kế ghi
kết quả vào bảng
Kết U1(V) U2(V) n1(vòng) n2(vòng)
quả
Số
lần
1
2
3
HS Khá: Căn cứ vào kết quả nếu bỏ qua 2. Kết luận.
sai số em có nhận xét gì về mối quan hệ U1/U2 = n1/n2.
giữa hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây với Khi U1> U2 Ta có máy hạ thế.
số vòng của cuộn dây? Khi U1 < U2 Ta có máy tăng thế.
III – Lắp đặt máy biến thế ở hai đầu
đường dây tải điện.
GV: Cho học sinh quan sát hình 37.2 giải
thích về cách bố trí các trạm biến thế trên IV – Vận dụng .
đường dây tải điện.
Câu C4:
HSY: Đọc câu hỏi C4. Tóm tắt:
HS trả lời U1 = 220V, U2 = 6V,
U2/ = 3V. n1 = 4000 vòng.
Tính n2 và n2/.
Ta có: U1/U2 = n1/n2
n2 = n1U2: U1 = 4000. 6: 220 = 109
vòng.
n2/ = n1U2/: U1 = 4000. 3: 220 = 54,5
vòng.
U 1. N 2 U 2 N1
C. U2 = N1
D.N2 = U1
I .MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: -Ôn tập và hệ thống hoá những kiến thức về nam châm, từ trường, lực
từ, động cơ điện, dòng điện cảm ứng, dòng điện xoay chiều, máy biến thế.
-Luyện tập thêm và vận dụng các kiến thức vào một số trường hợp cụ thể.
2. Kĩ năng: -Rèn được khả năng tổng hợp, khái quát kiến thức đã học.
3. Thái độ: -Khẩn trương, tự đánh giá được khả năng tiếp thu kiến thức đã học.
II. CHUẨN BỊ:
HS trả lời các câu hỏi của mục “tự kiểm tra” trong SGK.
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.* ỔN ĐỊNH
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
*H. Đ. 1:
HS BÁO CÁO VÀ TRAO ĐỔI KẾT
QUẢ TỰ KIỂM TRA
(từ câu 1->9) Câu 10:
H. Đ. 2: Tổ chức làm bài tập - Áp dụng quy tắc nắm bàn tay phải ta có
HS: Đọc câu 10, giáo viên vẽ hình minh chiều đường sức từ của nam châm điện có
họa. chiều từ bên trái sang bên phải.
H: Để xác định chiều lực từ tác dụng lên - Áp dụng quy tắc bàn tay trái ta xác định
điểm N ta xác định đại lượng nào ? được chiều của lực từ tác dụng lên điểm N
H: Để tìm chiều đường sức từ của nam của dây dẫn đi từ trước ra sau mặt phẳng
châm điện ta làm thế nào? trang giấy (như hình vẽ).
H: Áp dụng quy tắc nắm bàn tay phải ta
xác định được chiều đường sức từ của
nam châm theo chiều nào ?
H: Từ đó em tìm chiều của lực từ tác
dụng lên điểm N của dây dẫn như thế nào Câu 11:
? Kết quả chiều của lực từ đi như thế a. Khi truyền tải điện năng đi xa một phần
nào? điện năng hao phí do tỏa nhiệt trên đường
dây tính theo công thức:
Rp 2
PHP
U2
Theo công thức đó muốn làm giảm hao
HS: Đọc câu 11. phí thì phương án tốt nhất phải tăng hiệu
điện thế ở hai đầu dây, đến nơi tiêu thụ thì
hạ hiệu điện thế ở hai đầu dây, công việc
này phải dùng đến máy biến thế.
b. Theo công thức trên khi điện trở đường
H: Vì sao khi tải điện năng đi xa ta phải dây không đổi công suất hao phí tỷ lệ
GV Nguyễn Đình Dũng; 17 Trường THCS Quảng Ngọc
Gi¸o ¸n : Môn vật lý : 9
dùng máy biến thế ? nghịch với bình phương của hiệu điện thế
do đó tăng hiệu điện thế lên 100 lần thì hao
phí giảm 1002 = 10000 lần.
U 1 n1 n U 120.220
U2 2 1 1 59 (vòng).
U 2 n2 n 4400
N I
C I
III – Vận dụng: N’ S
P r Q Câu C :
B 7
HT phản xạ HT khúc xạ
i Tia tới gặp mắt Tia tới gặp mắt
phân cách giữa hai phân cách giữa hai
môi trường bị hắt môi trường trong
GV: Hướng dẫn cách bố trí thí nghiệm trở lại môi trường suốt bị gãy khúc
bằng phương pháp che khuất như SGK cho cũ. tại mặt phân cách
học sinh tham khảo thêm. rồi tiếp tục truyền
H: Qua bài em Ghi nhớ điều gì? (học sinh vào môi trường
đọc phần ghi nhớ). thứ hai.
H: phân biệt hiện tương phản xạ và khúc - Góc phản xạ - Góc khúc xạ
xạ ánh sáng? Hai hiện tượng này khác bằng góc tới. khác góc tới
nhau ở điểm nào?
HSKhá: Giải thích tại sao khi nhìn trong Câu C8: Có vì ánh sáng truyền từ đầu
không khí ta lại không thấy đầu dưới của dưới đến mặt phân cách bị gãy khúc và
chiếc đũa, Khi đổ nước vào ta có nhìn thấy truyền đến mắt ta.
không ?
Dặn dò: Học thuộc phần ghi nhớ và làm các bài tập trong sách bài tập.
Híng dÉn häc ë nhµ: làm bài tập §äc tríc bµi 41: ch¬ng III
O
HSK: Đọc và trả lời câu hỏi C5, C6.
GV: Giới thiệu tiêu điểm, tiêu cự của thấu
kính.
F’ O
S
H: Dịch vật vào gần hơn thì có thu cho đến khi xuất hiện ảnh rõ nét của vật ở
được ảnh của vật trên màn nữa không ? trên màn, đó là ảnh thật. Ảnh thật ngược
ảnh thật hay ảnh ảo? ảnh cùng chiều chiều với vật.
hay ngược chiều so với vật ? HSY C2: Dịch vật vào gần thấu kính hơn vẫn thu
được ảnh của vật ở trên màn. Đó là ảnh thật,
H: Đặt vật trong khoảng tiêu cự có thu
ngược chiều với vật.
được ảnh trên màn nữa không ? Hãy
c. Đặt vật trong khoảng tiêu cự.
nhìn qua thấu kính xem có nhìn thấy
C3: Đặt vật trong khoảng tiêu cự, màn ở
ảnh của vật không ? ảnh đó là ảnh gì?
sát thấu kính. từ từ dịch chuyển màn ra
Cùng chiều hay ngược chiều với vật.
xa thấu kính, không hứng được ảnh ở
H: Các nhóm điền kết quả vào bảng I. trên màn. Đặt mắt trên đường truyền của
GV: Muốn dựng ảnh của điểm sáng S ta chùm tia ló, ta quan sát thấy ảnh cùng
chỉ cần vẽ đường truyền của hai trong chiều, lớn hơn vật. Đó là ảnh ảo và
ba tia đã học. không hứng được trên màn.
HS: Trả lời câu C 4 . 2. Ghi các nhận xét vào kết quả ở bảng 1
2.Hãy ghi các nhận xét trên vào bảng 1:
K/quả q/s Vật ở rất xa Đặc điểm của ảnh.
thấu kính (d) Thật hay ảo? Cùng chiều hay Lớn hơn hay
ngược chiều so với
Lần TN vật?
nhỏ hơn vật?
1 Vật ở rất xa Ảnh thật Ngược chiều Nhỏ hơn vật
thấu kính với vật
2 d > 2f Ảnh thật Ngược chiều Nhỏ hơn vật
với vật
3 f < d < 2f Ảnh thật Ngược chiều Lớn hơn vật
với vật
4 d<f Ảnh ảo Cùng chiều với Lớn hơn vật
vật
5 d = 2f Ảnh thật Ngược chiều Bằng vật
với vật
II – Cách dựng ảnh .
1. Dựng ảnh của điểm sáng S tạo bởi
thấu kính.
S
I
O F’
HS nhận xét: m
H
S’
GV Nguyễn Đình Dũng; 24 ộ
Trường THCS Quảng Ngọc
t
Gi¸o ¸n : Môn vật lý : 9
chốt lại cách dựng ảnh:
t
-
A
’
A F O
k B
í
’
n
h
h
ộ
i
t
ụ
F
O
A’ A
F F
B ’
H F III – Vận dụng:
A
’’ Trường hợp 1: f = 12cm, OA’ = d’ = 36 cm.
A F O AB = h = 1cm. Tính A’B’
B Ta có tam giác OHF’đồng dạng với tam giác A’B’F
’
OH OF ' 12 12 1
Nên : A' B'
AF ' 36 12 24 2
Mà OH = AB Nên A’B’ = 2AB=2 cm.
Trường hợp 2: f = 12 cm, OA = d = 8cm, AB =
1cm. Tính A’B’.
Ta xét các cặp tam giác đồng dạng =>
Dặn dò: Học thuộc phần ghi nhớ và làm các bài tập trong sách bài tập.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: -Nêu được ảnh của một vật sáng tạo bởi TKPK
-Mô tả được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi TKPK.
Phân biệt được ảnh ảo do được tạo bởi TKPK và TKHT.
-Dùng 2 tia sáng đặc biệt dựng được ảnh của một vật tạo bởi TKPK.
2. Kĩ năng: -Sử dụng thiết bị TN để nghiên cứu ảnh của vật tạo bởi TKPK.
A
A’
F F’
O
B B’
S S
S’
o o
F F’ F F’
Bài Tập2:
Hãy so sánh ảnh ảo tạo bởi TKHT và ảnh
ảo tạo bởi TKPK?
A
A’
F F’
B B’ O
’
B
I
B
F
A
x A’
A’
.
F A O
F’ .
F’ y
O
B B’
GV Nguyễn Đình Dũng; 33 Trường THCS Quảng Ngọc
Gi¸o ¸n : Môn vật lý : 9
Bài tập 3
Cho vật sáng AB đặt vuông góc với trục
chính của TKPK có tiêu cự bằng f=12cm, Xét 2 cặp tam giác đồng dạng:
điểm A nằm trên trục chính và cách thấu
kính một khoảng 0A=d= 9cm, AB=h=1cm. + ∆OB’A’ đồng dạng với ∆OB A(g.g)
Hãy dựng ảnh A’B’ của AB. Có:
A' B '
OA'
(1)
Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và AB OA
chiều cao của ảnh. +∆A’FB’ đồng dạng với ∆OFI (g.g)
AB' FA ' . (do ABIO là hình chữ nhật
B OI FO
B ’ I AB ' FA '
: nên OI=AB do đó : ( 2)
AB FO
OA' FA '
F A A’ O T ừ (1) và (2) có: OA
FO
OA' FA ' FA ' 12 4
9 12 OA' 9 3
FA 'OA' OF 43 7
OA'
Thay OA’ vào (1) ta có: A’B’= OA AB = OA' OA' 3 3
12.3 1
4 OA' 5 (cm)
(cm) 7 7
7
Bài tập :4
Cho vật sáng AB đặt vuông góc với trục
chính của TKPK có tiêu cự bằng 12cm, A’
A F F’
điểm A nằm trên trục chính và cách thấu
kính một khoảng bằng 16cm, AB=h=2cm. B’ O
B
Hãy dựng ảnh A’B’ của AB.
Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và
chiều cao của ảnh.
HS thực hiện?
Củng cố : cách giải về bài toán TKPK
Dặn dò: Học thuộc phần ghi nhớ và làm các bài tập trong sách bài tập và chuẩn bị thực
hành đo tiêu cự của TKHT.
I MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:-Trình bày được phương pháp đo tiêu cự của TKHT.
-Đo được tiêu cự của TKHT theo phương pháp nêu trên.
II . ĐỒ DÙNG: Đối với mỗi nhóm HS:
-1 thấu kính hội tụ tiêu cự cần đo ( f vào khoảng 12cm).
-1 vật sáng có dạng hình chữ L hoặc chữ F, khoét trên một màn chắn sáng.
-1 màn ảnh nhỏ.
GV Nguyễn Đình Dũng; 34 Trường THCS Quảng Ngọc
Gi¸o ¸n : Môn vật lý : 9
-1 giá quang học thẳng, trên có các giá đỡ vật, thấu kính và màn ảnh, dài khoảng 0,6m.
-1 thước thẳng chia độ đến mm ( trên giá đã kẻ sẵn thước).
III – Tiến trình bài dạy
*Hộng Động.1: KIỂM TRA SỰ CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
-Kiểm tra báo cáo thực hành của học sinh: câu c.
Mỗi nhóm kiểm tra một bản → GV sửa, d = 2f → ảnh thât, ngược chiều với vật.
những chỗ HS còn thiếu sót. h/ = h; d/ = d = 2f
-Gọi đại diện 2 nhóm trình bày các bước d) d + d/ = 4f
tiến hành TN → GV chuẩn bị và ghi tóm f = d d /
tắt các bước tiến hành TN để HS yếu có 4
thể hiểu được. -HS :…
*Hộng Động.2: TIẾN HÀNH THỰC HÀNH
-Yêu cầu HS làm theo Bước1: Đo chiều cao của vât h = …
các bước TN. Bước 2: Dịch chuyển màn và vật ra xa thấu kính khoảng
-GV theo dõi quá trình cách bằng nhau → dừng khi thu được ảnh rõ nét.
thực hiện TN của HS → Bước 3: Kiểm tra: d = d/; h = h/.
giúp các nhóm HS yếu. /
Bước 4: f = d d L
4 4
-HS tiến hành TH theo nhóm→ghi kết quả vào bảng.
f1 f 2 f 3 f 4
f= (mm) .
4
hay d = d/ = 2f.
d d/
d.Công thức tính tiêu cự của thấu kính: f = 4
e. Tóm tắt cách tiến hành đo tiêu cự của thấu kính hội tụ :
- Đặt thấu kính ở giữa giá quang học, rồi đặt vật và màn ảnh sát gần và cách đều thấu
kính.
-Dịch vật và màn ra xa dần thấu kính những khoảng bằng nhau cho tới khi thu được
ảnh của vật rõ nét trên màn và ảnh có kích thước bằng vật.
L d d/
- Đo khoảng cách từ vật tới màn và tính tiêu cự f = 4
4
2. Kết quả đo: Bảng 1:
Kết quả Khoảng cách từ
Chiều cao của Chiều cao của Tiêu cự của
đo vật đến màn
vật (mm) ảnh (mm) thấu kính (mm)
Lần đo ảnh (mm)
1
2
3
4
Giá trị trung bình của tiêu cự thấu kính đo được là:
f1 f 2 f 3 f 4
f= (mm) 120(mm)
4
Nhận xét:
Hướng dẫn về nhà: Đọc trước bài “Sự tạo ảnh trên phim trong máy ảnh”
*Hộng Động.1: -Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này
«n tËp lÝ thuyÕt sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt
phân cách giữa hai môi trường , được gọi là hiện tượng
-Hiện tượng khúc xạ ánh khúc xạ ánh sáng.
sáng là gì? -Khi tia sáng truyền từ không khí sang nước, góc khúc xạ
nhỏ hơn góc tới. Khi tia sáng truyền được từ nước sang
-Nêu mối quan hệ giữa góc không khí, góc khúc xạ lớn hơn góc tới.
tới và góc khúc xạ? Thấu kính hội tụ Thấu kính phân kì
-So sánh đặc điểm khác biệt -Phần rìa mỏng hơn phần -Phần rìa dày hơn phần
của TKHT và TKPK? giữa. giữa.
-Chùm sáng tới // với trục -Chùm sáng tới // với trục
chính của TKHT, cho chính của TKPK, cho
chùm tia ló hội tụ. chùm tia ló phân kì.
-Khi để TKHT vào gần -Khi để TKPK vào gần
dòng chữ trên trang sách, dòng chữ trên trang sách,
nhìn qua TKHT thấy ảnh nhìn qua TKPK thấy ảnh
-So sánh đặc điểm của ảnh dòng chữ to hơn so với dòng chữ bé đi so với khi
của một vật tạo bởi TKHT, khi nhìn trực tiếp. nhìn trực tiếp.
TKPK?HSY -Ảnh của một vật tạo bởi TKHT:
+Vật đặt ngoài khoảng tiêu cự cho ảnh thật, ngược chiều
với vật. Khi đặt vật rất xa thấu kính thì ảnh thật có vị trí
cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự.
+Vật đặt trong khoảng tiêu cự cho ảnh ảo, lớn hơn vật và
cùng chiều với vật.
-Ảnh của một vật tạo bởi TKPK:
+Vật sáng đặt ở mọi vị trí trước TKPK luôn cho ảnh ảo,
cùng chiều, nhỏ hơn vật và luôn nằm trong khoảng tiêu
cự của thấu kính.
+Vật đặt rất xa thấu kính, ảnh ảo của vật có vị trí cách
thấu kính một khoảng bằng tiêu cự.
*Hộng Động.2: LUYỆN TẬP GIẢI BÀI TẬP QUANG HỌC
DẠNG 1: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI TKHT.
Cho vật sáng AB đặt vuông góc với a.OF’//BI ta có OB’F’ đồng dạng với
trục chính của TKHT có tiêu cự bằng OF OB F B 12 2
∆BB’I→ 1
12cm. Điểm A nằm trên trục chính, BI BB IB 30 5
AB = h = 1cm. Hãy dựng ảnh A’B’ của ∆ABO đồng dạng với ∆A’B’ (g.g)→
AB. OB OA AB
( 2) ∙
Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu OB OA AB
kính và chiều cao của ảnh trong hai OB 2 OB 2
Từ (1)→ (3)
trường hợp:HS Khá BB OB 5 2 OB 3
+ Vật AB đặt cách thấu kính một khoảng OA AB 2
30 1 3
d = 30cm.
30.2
+Vật AB đặt cách thấu kính một khoảng Thay (3) vào (2) có OA d 20(cm)
B 3
d=9cm I
2
AB h (cm)
F’ A’ 3
A F O b) BI//OF’ ta có ∆B’BI đồng dạng với
GV Nguyễn Đình Dũng; B’ 37 Trường THCS Quảng Ngọc
Gi¸o ¸n : Môn vật lý : 9
∆B’OF’
B B B I BI 9 3
→ (1)
B O B F OF 12 4
B’ ∆B’A’O đồng dạng với ∆BAO do AB//A’B’
B A B O AO
→ (2)
BA BO AO
B I B O 4 B O
Từ (1)→ 4 (3)
B O B B 4 3 BO
A’ FA F’ Thay (3) vào (2) có
AO B A B O
4 AO d 4.9 36(cm);
AO BA BO
AB 4.1 4(cm)
DẠNG 2: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI TKPK.
Cho vật sáng AB đặt vuông góc với trục Xét 2 cặp tam giác đồng dạng:
chính của TKPK có tiêu cự bằng 12cm,
điểm A nằm trên trục chính và cách thấu +∆B’FO đồng dạng với ∆B’IB (g.g)
kính một khoảng bằng 9cm, AB=h=1cm. Có:
’ ’
Hãy dựng ảnh A B của AB.(HSY) B F FO B O 12
Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và B I IB B B 9
chiều cao của ảnh. B O 12 12 4 B O
(1)
B B B O 12 9 21 7 BO
B
B’ I
+∆OA’B’ đồng dạng với ∆OAB (do
OA OB AB
AB//AB) có: ( 2) . Từ
F A A ’ O OA OB AB
(1) và (2) có:
4 1 4
OA 9. cm 5 cm; h cm
7 7 7
*H.Đ.3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : Ôn tập chuẩn bị cho giờ sau kiểm tra 1 tiết
Học sinh nêu được điểm khác nhau cơ bản của dòng điện xoay
chiều và dòng điện 1 chiều là:
1 Dòng điện xoay chiều là dòng điện có chiều thay đổi luân phiên. 1đ
Dòng điện 1 chiều là dòng điện có chiều không đổi.
U1
N1 0,5đ
a) Học sinh trình bày được: U N2 0,5đ
2
n1 > n2 U1 > U2
Vậy máy biến thế trên là máy hạ thế 0,5đ
b) Học sinh:
Viết được công thức
GV Nguyễn Đình Dũng; 41 Trường THCS Quảng Ngọc
Gi¸o ¸n : Môn vật lý : 9
U 1 .n 2 220.1500
U2 110 (V ) 0,5đ
n1 3000
- Khi tia sáng truyền từ môi trường không khí sang môi trường 0,5đ
3 nước thì góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới ( r < i) 0,5đ
- Học sinh vẽ được hình minh hoạ
0,5 đ
Học sinh :
- Nêu được thấu kính phân kỳ thường dùng có phần rìa dày hơn 0,5đ
4
phần giữa.
- Nêu được đường truyền của 2 tia sáng đặc biệt qua thấu kính 0,5đ
phân kỳ:
+) tia tới đi qua quang tâm truyền thẳng.
+) tia tới song song với trục chính , tia ló có đường kéo dài đi qua 0,5
tiêu điểm. đ
Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kỳ là ảnh ảo, cùng chiều,
nhỏ hơn vật và nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính.
P 2 .R 0,5 đ
Php = U2
5 Do Php tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế nên để giảm 0.5đ
công suất hao phí đi 100 lần phải tăng hiệu điện thế lên 10 lần.
a) Học sinh vẽ được ảnh 1đ
6 F 0 F’ A’
A
I B’
I Phim ảnh
B
A’
A O
F F’
B’
GV Nguyễn Đình Dũng; 44 Trường THCS Quảng Ngọc
Gi¸o ¸n : Môn vật lý : 9
H: Tính tỷ số giữa chiều cao Tỷ số giữa chiều cao của ảnh và chiều cao của vật là:
của ảnh và chiều cao của vật A' B '
5
1
để khẳng định câu trả lời trên AB 200 40
1
là đúng? Vậy chiều cao của ảnh gấp 40 chiều cao của vật.
3. Kết luận: ảnh trên phim là ảnh thật, ngược chiều và
nhỏ hơn vật.
III – Vận dụng.
Qua phần trên em rút ra kết
C6:
luận gì về ảnh của một vật
I Phim
trên phim của máy ảnh ? B
ảnh
GV: Cho học sinh tháo mô
hình máy ảnh để nhận ra các
bộ phận của máy ảnh, trả lời A
câu hỏi C5. A O ’
F F’
B
’
Để chụp một cảnh rộng như cảnh một cuộc mít tinh trên một quảng trường lớn, ta phải
dùng một máy ảnh có vật kính đặc biệt gọi là vật kính chụp rộng.
I
B
A’
A O F’
F B’
HS: Đọc thông tin phần I và trả lời câu hỏi: II – mắt lão.
Mắt lão có đặc điểm gì? 1. Những đặc điểm của mắt lão.
Điểm cực cận của mắt lão xa hơn hay gần Mắt người già khả năng điều tiết kém. Chỉ
hơn mắt bình thường? nhìn thấy các vật ở xa, không nhìn thấy các
HS: Nhận biết kính lão là kính hội tụ hay vật ở gần mắt. Điểm cực cận xa hơn mắt
phân kỳ bằng các phương pháp trên. bình thường.
HS: Lên bảng vẽ hình và giải thích tác 2. Cách khắc phục: Đeo kính lão (kính
dụng của thấu kính hội tụB’ hội tụ). I
B
A’ Cc A O
F F’
GV Nguyễn Đình Dũng; 49 Trường THCS Quảng Ngọc
Gi¸o ¸n : Môn vật lý : 9
trong khoảng FO (d<f). của kính lúp cho thu được ảnh ảo lớn hơn
Ngày soạn:6/4/2014
Ngày dạy :9/4/2014
nhớ những điều đã cho và yêu cầu mà a. Đặc điểm chính của mắt cận là không
đề bài đòi hỏi. nhìn rõ các vật ở xa mắt nên người bị cận
H: Đặc điểm chính của mắt cận? nặng là nhìn không rõ các vật ở xa mắt hơn
H: Người bị cận nặng thì nhìn rõ các vật do đó bạn Hòa có điểm cực viễn gần hơn
GV Nguyễn Đình Dũng; 53 Trường THCS Quảng Ngọc
Gi¸o ¸n : Môn vật lý : 9
ở xa mắt hơn hay gần mắt hơn? bạn Bình nên Hòa bị cận nặng hơn.
H: Vậy ai bị cận nặng hơn? b. để khắc phục các bạn phải đeo kính
H: Để khắc phục tật cận thị ta phải đeo cận(thấu kính hội tụ). Kính cận phù hợp là
kính gì? Kính như thế nào thì phù hợp kính có tiêu điểm trùng với điểm cực viễn
với người bị cận đó? của người đó do vậy kính bạn Hòa có tiêu
H Từ đó em rút ra thấu kính của bạn nào cự ngắn hơn.
có tiêu cự ngắn hơn? a./ Döïng aûnh cuûa vaät treân phim nhö
hình veõ
Bài tập 5?. Moät vaät cao 120cm
ñaët caùch maùy aûnh 3m. Duøng
maùy aûnh ñeå chuïp vaät naøy thì
thaáy aûnh cao 2cm.
a./ Haõy döïng aûnh cuûa vaät
naøy treân phim ( khoâng caàn
ñuùng tæ leä )
b./ Tính khoaûng caùch töø phim
ñeán vaät kính luùc chuïp aûnh . - A’B’ laø aûnh cuûa AB : aûnh thaät vaø
nhoû hôn vaät
Dặn dò: Làm các bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài $51
Ngày soạn:10/4/2014.
Ngày dạy :12 /4/2014
TIẾT 61: ÁNH SÁNG TRẮNG VÀ ÁNH SÁNG MÀU.
1. Kiến thức: -Nêu được ví dụ về ánh sáng trắng và ánh sáng màu.
-Nêu được ví dụ về sự tạo ra ánh sáng màu bằng tấm lọc màu.
-Giải thích được sự tạo ra ánh sáng màu bằng tấm lọc màu trong một số ứng dụng
trong thực tế.
2.Kĩ năng: Kĩ năng thiết kế thí nghiệm để tạo ra ánh sáng màu bằng các tấm lọc màu.
3. Thái độ: Say mê nghiên cứu hiện tượng ánh sáng được ứng dụng trong thực tế.
II . CHUẨN BỊ: Đối với mỗi nhóm HS:
-Hộp đèn tương đương 3 nguồn phát ánh sáng trắng ( dùng hệ gương phẳng). các cánh
gương hai bên có thể điều chỉnh góc để thay đổi vị trí nguồn sáng, ở cả 3 vị trí nguồn
sáng có khe gài các kính lọc màu. Nguồn tiêu thụ 12V, 25W.
-Một bộ các tấm lọc màu: đỏ, xanh lục, xanh lam.
-Nguồn điện 12V xoay chiều ( dùng máy biến áp hạ áp).
-Các dây nối.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
GV Nguyễn Đình Dũng; 54 Trường THCS Quảng Ngọc
Gi¸o ¸n : Môn vật lý : 9
*Hoạt Động.1: TẠO TÌNH HUỐNG HỌC TẬP
Trong thực tế ta được nhìn thấy ánh sáng có các loại màu. Vậy vật nào tạo ra ánh sáng
trắng? Vật nào tạo ra ánh sáng màu?
*Hoạt Động.2: I. NGUỒN PHÁT ÁNH SÁNG TRẮNG VÀ ÁNH SÁNG MÀU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
HS: Đọc thông tin phần 1: I – Nguồn phát ánh sáng trắng và
H: Lấy ví dụ về nguồn phát ra ánh sáng nguồn phát ánh sáng màu.
trắng.
H: Lấy ví dụ về nguồn sáng phát ra ánh 1. Các nguồn phát ánh sáng trắng.
sáng màu. a. Mặt trời.
b. Các đèn dây tóc.
3. Kết luận:
- Chiếu ánh sáng trắng qua tấm lọc màu
Giải thích: nào thì ta thu được ánh sáng màu đó.
- Vì ánh sáng trắng gồm ánh sáng các màu - Tấm lọc màu nào thì ít hấp thụ ánh sáng
tấm lọc đỏ cho ánh sáng đỏ đi qua còn các màu đó, nhưng hấp thụ nhiều ánh sáng có
màu khác thì bị tấm lọc đỏ hấp thụ. màu khác.
Tương tự nếu tấm lọc xanh thì cho ánh
sáng xanh đi qua.
- Tấm lọc đỏ cho ánh sáng đỏ đi qua, tấm
GV Nguyễn Đình Dũng; 55 Trường THCS Quảng Ngọc
Gi¸o ¸n : Môn vật lý : 9
lọc xanh cho ánh sáng xanh đi qua.
H: Hãy giải thích tại sao khi chiếu ánh - Tấm lọc xanh hấp thụ hết ánh sáng màu
sáng màu đỏ qua tấm lọc xanh ta không đỏ nên ta thấy tối.
được ánh sáng màu đỏ mà thấy tối?
HS: Đọc và trả lời các câu hỏi C3, C4.
-Yêu cầu HS thực hiện C3, C4 →Gọi HS 1. Vận dụng:
trung bình trả lời.
C3: Ánh sáng đỏ, vàng ở các đèn sau và
các đèn báo rẽ của xe máy được tạo ra
bằng cách chiếu ánh sáng trắng qua vỏ
nhựa màu đỏ hay màu vàng. Các vỏ
-GV thông báo phần “Có thể em chưa
nhựa này đóng vai trò như tấm lọc màu.
biết”.
C4: Một bể nhỏ có thành trong suốt,
đựng nước màu, có thể coi là một tấm
lọc màu.
2.Củng cố:
HS phát biểu và ghi phần ghi nhớ, lấy
thêm ví dụ, làm bài tập SBT.
Dặn dò: Làm các bài tập trong SBT.
Chuẩn bị bài sau
Ngày soạn:14/4/2014.
Ngày dạy :16/4/2014
TIẾT 62: SỰ PHÂN TÍCH ÁNH SÁNG TRẮNG.
I – Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Phát biểu được khẳng định: trong chùm sáng trắng có chứa nhiều chùm sáng màu
khác nhau.
-Trình bày và phân tích được TN phân tích ánh sáng trắng bằng lăng kính đẻ rút ra kết
luận: trong chùm sáng trắng có chứa nhiều chùm sáng màu.
-Trình bày và phân tích được TN phân tích ánh sáng trắng bằng đĩa CD để rút ra được
kết luận về sự phân tích ánh sáng trắng.
2. Kĩ năng:
-Kĩ năng phân tích hiện tượng phân ánh sáng trắng và ánh sáng màu qua TN.
-Vận dụng kiến thức thu thập được giải thích các hiện tượng ánh sáng màu như cầu
vồng, bong bóng xà phòng,…dưới ánh trăng.
3. Thái độ:
Cẩn thận , nghiêm túc.
II. CHUẨN BỊ: Đối với mỗi nhóm HS:
GV Nguyễn Đình Dũng; 56 Trường THCS Quảng Ngọc
Gi¸o ¸n : Môn vật lý : 9
-1 lăng kính tam giác đều. -1 tấm chắn trên có khoét 1 khe hẹp.
-1 bộ các tấm lọc màu. -1 đĩa CD.
1 đèn phát ánh sáng trắng. -1 màn màu trắng để hứng ảnh.
-Giá TN quang học để lắp hệ thống như hình vẽ.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
*Hoạt Động.1: KIỂM TRA BÀI CŨ, TẠO TÌNH HUỐNG HỌC TẬP
1. Kiểm tra bài cũ.
HS1: Chữa bài tập 52.2 và Bài 52.2: a-3; b-2; c-1; d-4.
52.5. Bài 52.5: Nhìn vào 1 bong bóng xà phòng thì ta có thể
thấy màu này hay màu khác rất sặc sỡ tuỳ thuộc vào
hướng nhìn.
HS2: Chữa bài tập 52.4. Bài 52.4: a) Màu đen. Đó là vì ánh sáng trắng được hắt
lên từ tờ giấy sau khi qua tấm lọc A màu đỏ thì thành ánh
sáng đỏ. Ánh sáng đỏ không đi qua được tấm lọc B màu
xanh, nên ta thấy tối đen.
b)Nếu cho ánh sáng đi qua tấm lọc B trước rồi mới qua
tấm lọc A thì hiện tượng sẽ xảy ra như trên và ta sẽ vẫn
thấy tờ giấy màu đen.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Các nhóm học sinh làm thí nghiệm 1. I – Phân tích một chùm sáng trắng bằng
H: Mô tả màu sắc của giải nhiều màu nói lăng kính.
trên? 1. Thí nghiệm 1:
Các nhóm học sinh làm thí nghiệm 2. Chiếu chùm sáng qua lăng kính ta thu được
HSY: Mô tả hình ảnh quan sát được trong chùm sáng gồm nhiều màu sắc giống như
thí nghiệm. giải cầu vồng.
H: Qua kết quả thí nghiệm ta thấy lăng 2. Thí nghiệm 2:
kính đã nhuộm các màu khác nhau cho ánh - Chắn trước tia sáng tấm lọc đỏ ta thu
sáng trắng hay lăng kính có tác dụng tách được ánh sáng đỏ, chắn trước tia sáng tấm
các chùm sáng cho mỗi chùm theo một lọc xanh ta thu được ánh sáng xanh.
phương vào mắt? - Chắn trước tia sáng tấm lọc nửa đỏ, nửa
xanh ta thu được 2 vạch ánh sáng đỏ và
xanh nằm lệch nhau.
H: Tại sao có thể nói thí nghiệm 1 là thí - Ánh sáng trắng gồm ánh sáng nhiều màu
nghiệm phân tích ánh sáng trắng. lăng kính có tác dụng tách các chùm sáng
cho mỗi chùm theo một phương vào mắt.
Ta nói thí nghiệm 1 là thí nghiệm phân tích
ánh sáng trắng bằng lăng kính.
HSK: Qua thí nghiệm em có kết luận gì? 3. Kết luận: Sgk.
HS: Tiến hành thí nghiệm 3, trả lời câu II – Phân tích chùm sáng trắng bằng sự
hỏi C5,C6. phản xạ trên đĩa CD.
H: Qua thí nghiệm em rút ra kết luận gì? 1. Thí nghiệm 3.
HSK: Có những cách nào để phân tích ánh 2. Kết luận.
sáng trắng ? III – Kết luận chung.
IV : vận dụng
-Yêu cầu HS trả lời C7. C7: Chiếu chùm sáng trắng qua tấm lọc
màu đỏ ta được ánh sáng đỏ.
Nếu thay tấm lọc màu đỏ bằng tấm lọc
GV Nguyễn Đình Dũng; 57 Trường THCS Quảng Ngọc
Gi¸o ¸n : Môn vật lý : 9
màu xanh thì ta lại được ánh sáng xanh. Cứ
như thế cho các tấm lọc màu khác, ta sẽ
biết được trong chùm sáng trắng có những
-Yêu cầu HSK làm C8. ánh sáng nào.
GV gợi ý cho HS thấy: Giữa kính và nước C8: Phần nước nằm giữa mặt gương và
tạo thành gờ của lăng kính. mặt nước tạo thành một lăng kính bằng
nước. Xét một dải sáng trắng hẹp phát ra từ
-Nêu thêm một vài hiện tượng về sự phân mép của vạch đen trên trán, chiếu đến mặt
tích ánh sáng trắng.HSY nước. Dải sáng này khúc xạ vào nước,
-Yêu cầu HS tổng hợp kiến thức trong bài. phản xạ trên gương, trở lại mặt nước, lại
khúc xạ ra ngoài không khí và đi vào mắt
người quan sát. Dải sáng này coi như đi
qua lăng kính nước nói trên, nên nó bị
phân tích ra thành nhiều dải sáng màu sắc
như cầu vồng. Do đó khi nhìn vào phần
gương ở trong nước ta sẽ không thấy vạch
Củng cố: Học sinh đọc phần ghi nhớ. đen mà thấy một dải nhiều màu.
Dặn dò: Làm câu hỏi C8 và làm các bài
C9: Bong bóng xà phòng, váng dầu,…
tập trong SBT
- chuẩn bị trước bài :
1. Kiến thức: -Trả lời được câu hỏi: Có ánh sáng màu nào vào mắt ta khi ta nhìn thấy
vật màu đỏ, màu xanh, màu trắng, màu đen…?
-Giải thích được hiện tượng khi đặt các vật dưới ánh sáng màu trắng ta thấy có vật màu
đỏ, vật màu xanh, vật màu trắng, vật màu đen…
Giải thích được hiện tượng: Khi đặt các vật dưới ánh sáng đỏ thì chỉ các vật màu đỏ
được giữ màu, còn các vật màu khác đều bị thay đổi màu.
2.Kĩ năng: Nghiên cứu hiện tượng màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và ánh sáng
màu để giải thích vì sao ta nhìn thấy các vật có màu sắc khi có ánh sáng.
3.Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ: Đối với mỗi nhóm HS:
-Hộp tán xạ dùng để quan sát các vật dưới ánh sáng màu, gồm:
+1 hộp kín có một cửa sổ để quan sát.
+Sử dụng 3 nút nhấn tương ứng với 3 màu đỏ, trắng, xanh,
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
GV Nguyễn Đình Dũng; 58 Trường THCS Quảng Ngọc
Gi¸o ¸n : Môn vật lý : 9
Bài mới: HS Đọc câu hỏi thắc mắc phần mở bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
HSY: Đọc C1 và HSK trả lời câu hỏi C1. I – Vật màu trắng, vật màu đỏ, vật màu
xanh và vật màu đen dưới ánh sáng
Khi nhìn thấy thấy vật màu trắng, vật màu trắng.
đỏ, vật màu lục thì đã có ánh sáng màu Dưới ánh sáng trắng vật màu nào thì có
trắng, màu đỏ, màu lục truyền vào mắt ta. ánh sáng màu đó chiếu vào mắt ta ta gọi
H: Qua câu hỏi trên em rút ra nhận xét gì? đó là màu của vật.
Ngày soạn:14/4/2014
Ngày dạy : 16/4/2014
Bài mới:
H: Nêu một số hiện tượng ánh sáng chiếu I - Tác dụng nhiệt của ánh sáng.
vào các vật làm các vật nóng lên. 1. Tác dụng nhiệt của ánh sáng là gì?
H: Kể một số công việc sử dụng tác dụng Năng lượng của ánh sáng bị biến thành
nhiệt của ánh sáng vào sản xuất ? nhiệt năng.
H: Trong tác dụng nhiệt của ánh sáng 2. Nghiên cứu tác dụng nhiệt của ánh
năng lượng ánh sáng chuyển thành năng sáng trên vật màu trắng và vật màu đen.
lượng gì? Vật có màu tối hấp thụ năng lượng ánh
HS: Làm thí nghiệm SGK và điền kết quả sáng mạnh hơn vật có màu tối.
vào bảng 1. II – Tác dụng sinh học của ánh sáng.
H: Qua thí nghiệm em có kết luận gì ?
Ngày soạn:20/4/2013
Ngày dạy :22 /4/2013
TIẾT 65:
THỰC HÀNH NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG ĐƠN SẮC VÀ KHÔNG ĐƠN SẮC BẰNG ĐĨA CD.
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: -Trả lời được các câu hỏi: Thế nào là một ánh sáng đơn sắc và thế nào là
ánh sáng không đơn sắc?
-Biết cách dùng đĩa CD để nhận biết ánh sáng đơn sắc và ánh sáng không đơn sắc.
2. Kĩ năng: Biết cách tiến hành TN để phân biệt được ánh sáng đơn sắc và ánh sáng
không đơn sắc.
3. Thái độ: Cẩn thận, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG: Đối với mỗi nhóm HS:
-1 đèn phát ánh sáng trắng.
-1 vài tấm lọc màu khác nhau.
-1 đĩa CD.
-1 nguồn sáng đơn sắc như các đèn LED đỏ, lục, vàng, bút laser ( nếu có)…
Nguồn điện: Máy biến áp hạ áp.
GV Nguyễn Đình Dũng; 62 Trường THCS Quảng Ngọc
Gi¸o ¸n : Môn vật lý : 9
Dụng cụ dùng để che tối.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
*Hoạt động.1: TÌM HIỂU CÁC KHÁI NIỆM A/S ĐƠN SẮC, A/S KHÔNG ĐƠN
SẮC, CÁC DỤNG CỤ TN VÀ CÁCH TIẾN HÀNH TN
Hoạt động của GV&HS Nội Dung Cần Đạt
-Yêu cầu HS đọc tài liệu để lĩnh hội 1. Các khái niệm.
các khái niệm mới và trả lời các câu a.Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng có một màu
hỏi: nhất định và không thể phân tích ánh sáng đó
+Ánh sáng đơn sắc là gì? Ánh sáng thành các ánh sáng có màu khác được.
đó có phân tích được không? b. Ánh sáng không đơn sắc tuy cũng có một
+Ánh sáng không đơn sắc có màu màu nhất định, nhưng nó là sự pha trộn của
không? Có phân tích được không? nhiều ánh sáng màu; do đó ta có thể phân tích
Có những cách nào phân tích được ánh sáng không đơn sắc thành nhiều ánh sáng
ánh sáng trắng? màu khác nhau.
-Nêu mục đích của TN. 2.Dụng cụ và cách tiến hành TN.
-Tìm hiểu dụng cụ TN. -Dụng cụ: (SGK)
-Tìm hiểu cách làm TN và quan sát -Chiếu ánh sáng cần phân tích vào mặt ghi của
thử nhiều lần để thu thập kinh đĩa CD-Quan sát ánh sáng phản xạ.
nghiệm.
*Hoạt động 2: LÀM TN PHÂN TÍCH ÁNH SÁNG MÀU DO MỘT SỐ NGUỒN
SÁNG MÀU PHÁT RA
-GV hướng dẫn HS quan -Dùng đĩa CD để phân tích ánh sáng màu do những
sát. nguồn sáng khác nhau phát ra. Những nguồn sáng này do
-GV hướng dẫn HS nhận nhà trường cung cấp.
xét và ghi lại nhận xét. -Quan sát màu sắc của ánh sáng thu được và ghi lại chính
xác những nhận xét của mình.
*Hoạt động .3: LÀM BÁO CÁO THỰC HÀNH
-Đôn đốc và hướng dẫn HS làm báo cáo, -Ghi các câu trả lời vào báo cáo.
đánh giá kết quả. -Ghi các kết quả quan sát được vào bảng 1
-GV phân tích kết quả: SGK.
+Ánh sáng đơn sắc được lọc qua tấm lọc -Ghi kết luận chung về kết quả TN.
màu thì không bị phân tích bằng đĩa CD.
+Ánh sáng không đơn sắc chiếu vào đĩa
CD bị phân tích thành các ánh sáng màu.
Ngày soạn:21/4/2013
Ngày dạy: /4/2013
Tiết 66:
TỔNG KẾT CHƯƠNG III.
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: -Trả lời được các câu hỏi tự kiểm tra nêu trong bài.
-Vận dụng kiến thức và kĩ năng đã chiếm lĩnh được để giải thích và giải các bài tập
phần vận dụng.
2. Kĩ năng: Hệ thống được kiến thức thu thập về Quang học để giải thích các hiện
tượng Quang học.
-Hệ thống hoá được các bài tập về Quang học.
3. Thái độ; Nghiêm túc.
II. CHUẨN BỊ: HS phải làm hết các bài tập về phần “Tự kiểm tra” và phần “Vận
dụng” vào vở BT điền.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
*Hoạt động 1: TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI TỰ KIỂM TRA -THIẾT KẾ CẤU TRÚC
CỦA CHƯƠNG
Hoạt động của GV& HS Nội Dung Cần Đạt
-Hiện tượng khúc xạ là
gì? Hiện tượng Mối quan hệ giữa góc tới và góc
-Mối q/hệ giữa góc tới khúc xạ khúc xạ.
và góc khúc xạ có
giống mối q/hệ giữa Hiện tượng ánh sáng đi qua thấu
góc tới và góc p/xạ ? kính, tính chất tia ló đi qua thấu kính.
-Ánh sáng qua TK, tia
ló có tính chất gì? TKHT: vật đặt ngoài TKPK: Vât sáng đặt ở mọi
-So sánh ảnh của thấu
kính hội tụ và thấu khoảng tiêu cự cho ảnh vị trí trước TKPK luôn cho
kính phân kì? thật, ngược chiều với vật. ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ
Khi vật đặt rất xa TK thì hơn vật và luôn nằm trong
ảnh thật có vị trí cách TK khoảng tiêu cự của TK.
một khoảng bằng tiêu cự. Vật đặt rất xa TK, ảnh ảo
-So sánh cấu tạo và Vật đặt trong khoảng tiêu của vật có vị trí cách TK
ảnh của máy ảnh và
mắt? cự cho ảnh ảo, lớn hơn vật một khoảng bằng tiêu cự.
và cùng chiều với vật.
Kính lúp.
-Tác dụng phóng to ảnh của vật, ảnh ảo cùng chiều lớn
hơn vật.
Ánh sáng trắng: Ánh sáng màu: -Tác dụng
A/s trắng qua Qua lăng kính TK chỉ giữ nhiệt.
lăng kính phân nguyên màu đó. -Tác dụng
tích thành dải A/s màu chiếu vào vật cùng sinh học.
nhiều màu. màu thì phản xạ cùng màu. -tác dụng
A/s trắng chiếu Chiếu vào vật khác màu thì quang
vào vật màu nào phản xạ rất kém. điện.
thì phản xạ màu A/s qua tấm lọc màu cùng
đó. màu thì được a/s màu đó.
A/s qua tấm lọc Qua tấm lọc màu khác thì
màu nào thì có thấy tối.
a/s màu đó. Trộn các a/s màu khác nhau
lên màn màu trắng thì được
màu mới.
*H. Đ.2: LÀM MỘT SỐ BÀI VẬN DỤNG
-Gọi HS1 đứng tại chỗ Bài 17. B. Bài 18. B.
trả lời miệng bài 17, Bài 19.B. Bài 20. D
18. Bài 21: a-4; b-3; c-2; d-1.
-Gọi HS2 đứng tại chỗ Bài 22: a)
trả lời miệng bài 20,
21
-Gọi HS3 đứng tại chỗ
trả lời miệng bài 25,
26.
-GV gọi HS khác tiến
GV Nguyễn Đình Dũng; 65 Trường THCS Quảng Ngọc
Gi¸o ¸n : Môn vật lý : 9
hành trên bảng cùng
một lúc các bài tập 22, B I
B’
23, 24.
A≡ F A’ O
Ngày soạn:15/5/2014.
Ngày dạy: 17 /5/2014.
Tiết 67: NĂNG LƯỢNG VÀ SỰ CHUYỂN HOÁ NĂNG LƯỢNG.
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: -Nhận biết được cơ năng và nhiệt năng dựa trên những dấu hiệu quan sát
được.
-Nhận biết được quang năng, hoá năng, điện năng nhờ chúng đã chuyển hoá thành cơ
năng hay nhiệt năng.
-Nhận biết được khả năng chuyển hoá qua lại giữa các dạng năng lượng, mọi sự biến
đổi trong tự nhiên đều kèm theo sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác.
2. Kĩ năng: Nhận biết được các dạng năng lượng trực tiếp hoặc gián tiếp.
GV Nguyễn Đình Dũng; 66 Trường THCS Quảng Ngọc
Gi¸o ¸n : Môn vật lý : 9
3. Thái độ: Nghiêm túc, thận trọng.
II. CHUẨN BỊ: nguồn điện, đèn, đinamô xe đạp,…
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
*Hộng Động.1: TẠO TÌNH HUỐNG HỌC TẬP
Hoạt động của GV& HS Nội Dung Cần Đạt
-Yêu cầu HS đọc tài liệu để trả lời câu hỏi. -HS:…
-Em nhận biết năng lượng như thế nào?
→GV nêu ra những kiến thức chưa đầy đủ của HS hoặc những
dạng năng lượng mà không nhìn thấy trực tiếp thì phải nhận biết
như thế nào?
*Hộng Động.2: ÔN TẬP VỀ SỰ NHẬN BIẾT CƠ NĂNG VÀ NHIỆT NĂNG
-Yêu cầu HS trả lời -Tảng đá nằm trên mặt đất không có năng lượng vì không có
C1, và giải thích, GV khả năng sinh công.
chốt lại kiến thức . -Tảng đá được nâng lên mặt đất có năng lượng ở dạng thế
-Yêu cầu HS trả lời năng hấp dẫn.
C2. -Chiếc thuyển chạy trên mặt nước có năng lượng ở dạng
-Yêu cầu HS rút ra kết động năng.
luận: - Biểu hiện nhiệt năng trong trường hợp: “ Làm cho vật nóng
Nhận biết cơ năng, lên”.
nhiệt năng khi nào? Kết luận 1:
Ta nhận biết được vật có cơ năng khi nó thực hiện công, có
nhiệt năng khi nó làm nóng vật khác.
*Hộng Động.3: TÌM HIỂU CÁC DẠNG NĂNG LƯỢNG VÀ SỰ CHUYỂN HOÁ
GIỮA CHÚNG
-Yêu cầu HS tự nghiên cứu và điền vào Thiết bị A:
(1): Cơ năng → điện năng.
chỗ trống ra nháp.
(2): Điện năng → nhiệt năng.
cho HS quan sat thiết bị ? khi cácmyáy Thiết bị B:
(1): Điện năng → cơ năng.
này hoạt động thì dạng năng lượng đó
(2): Động năng → động năng.
chuyển hoá như thế nào? Thiết bị C:
(1): Nhiệt năng → nhiệt năng.
-GV gọi 5 HS trình bày 5 thiết bị.
(2): Nhiệt năng → cơ năng.
-Yêu cầu HS nhận xét ý kiến của từng Thiết bị D:
(1): Hoá năng → điên năng.
bạn.
(2): Điện năng → nhiệt năng.
-GV chuẩn lại kiến thức và cho HS ghi Thiết bị E:
GV Nguyễn Đình Dũng; 67 Trường THCS Quảng Ngọc
Gi¸o ¸n : Môn vật lý : 9
vở. (1): Quang năng → Nhiệt năng
Kết luận 2: Muốn nhận biết được hoá
năng, quang năng, điện năng, khi các dạng
.-Yêu cầu HS rút ra kết luận: Nhận biết năng lượng đó chuyển hoá thành các dạng
hoá năng, quang năng, điện năng khi nào? năng lượng khác.
*Hộng Động.4: VẬN DỤNG-CỦNG CỐ-HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
-Yêu cầu HS giải câu C5: Giải:
1.Tóm tắt bài: Điện năng → Nhiệt năng Q
V=2 L nước→ m = 2 kg. Q = cm∆t. = 4200.2.60 = 504000J.
0 0
T1 = 20 C; t2 = 80 C; Cn = 4200J/kg.K
Điện năng → nhiệt năng?
2.Củng cố:
-Nhận biết được vật có cơ năng khi nào? -Ghi nhớ: SGK/156.
-Trong các quá trình biến đổi vật lí có
kèm theo sự biến đổi năng lượng không?
3. H.D.V.N:
-Học bài và làm các bài tập trong SBT.
B’ B
A A’
B
A A’ B’
a/
b/
Câu 8: Dùng kính lúp để quan sát một vật
nhỏ cách kính 2,5cm, thì thấy ảnh cách thấu
kính 32,5cm. Hỏi kính lúp có số bội giác là
bao nhiêu X. Ảnh cao hơn vật bao nhiêu lần?
Ngày soạn:12/5/2011
Ngày dạy: 13/5/2011
Tiết 67:
SẢN XUẤT ĐIỆN NĂNG, NHIỆT ĐIỆN VÀ THUỶ ĐIỆN.
I.MỤC TIấU:
1. Kiến thức:
-Nêu được vai trũ của điện năng trong đời sống và sản xuất, ưu điểm của việc sử dụng
điện năng so với các dạng năng lượng khác.
-Chỉ ra được các bộ phận chính trong các nhà máy thuỷ điện và nhiệt điện.
-Chỉ ra được các quá trỡnh biến đổi năng lượng trong nhà máy thuỷ điện và nhiệt điện.
2. kĩ năng: Vận dụng kiến thức về dũng điện 1 chiều không đổi để giải thích sự sản
xuất điện mặt trời.
3. Thái độ: Hợp tác.
II. CHUẨN BỊ: Tranh nhà máy thuỷ điện và nhiệt điện ( nếu có).
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
*Hoạt Động.1: KIỂM TRA-TẠO TèNH HUỐNG HỌC TẬP
Ngày soạn:12/5/2011
Ngày dạy:14 /5/2011
Tiết 68:
ĐIỆN GIÓ-ĐIỆN MẶT TRỜI- ĐIỆN HẠT NHÂN.
I.MỤC TIấU:
1.Kiến thức: -Nêu được các bộ phận chính của máy phát điện gió-pin mặt trời-nhà máy
điện nguyờn tử.
-Chỉ ra được sự biến đổi năng lượng trong các bộ phận chính của các nhà máy trên.
-Nêu được ưu và nhược điểm của việc sản xuất và sử dụng điện gió, điện hạt nhân,
điện mặt trời.
2. Kĩ năng: Biết vận dụng kiến thức về dũng điện 1 chiều không đổi để giải thích sự
sản xuất điện mặt trời.
3. Thái độ: Hợp tác.
II. CHUẨN BỊ: Đối với GV: -1 máy phát điện gió+quạt gió.
-Một pin mặt trời+đèn điện dây tóc 100W+động cơ nhỏ.
-Hỡnh vẽ sơ đồ nhà máy điện nguyên tử.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
*H. Đ.1: KIỂM TRA BÀI CŨ-TẠO TèNH HUỐNG HỌC TẬP
1. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Em hóy nờu vai trũ của điện năng trong đời sống và kĩ thuật. Việc truyền tải điện
năng có thuận lợi gỡ? Khú khăn gỡ?
HS2: Nhà máy nhiệt điện và thuỷ điện có đặc điểm giống và khác nhau như thế nào?
Nêu ưu điểm và nhược điểm của các nhà máy này.
1. Tạo tỡnh huống học tập.
Ta đó biết muốn cú điện năng thỡ phải chuyển hoỏ năng lượng khác thành điện
năng. Trong cuộc sống có nguồn năng lượng lớn, đó là gió, năng lượng mặt trời, năng
lượng hạt nhân, năng lượng thuỷ triều,…Vậy muốn chuyển hoá các năng lượng đó
thành năng lượng điện thỡ phải làm như thế nào?
*H. Đ.2: TèM HIỂU MÁY PHÁT ĐIỆN GIÓ
I. MÁY PHÁT ĐIỆN GIÓ.
-Em hóy chứng minh giú cú năng lượng? -Gió có năng lượng:
Gió có thể sinh công, đẩy thuyền buồm
chuyển động, làm đổ cây,…
-C1: Nghiên cứu trên sơ đồ máy phát điện a)Cấu tạo:
gió. -Cánh quạt gắn với trục quay của rô to của
-Nêu sự biến đổi năng lượng. máy phát điện.
–Stato là các cuộn dây điện.
Năng lượng gió →năng lượng rôto →
năng lượng trong máy phát điện.
*H. Đ.3 TèM HIỂU HOẠT ĐỘNG CỦA PIN MẶT TRỜI
II.PIN MẶT TRỜI.
-GV thụng bỏo qua cấu tạo của pin mặt a)Cấu tạo: Là những tấm silic trắng hứng
trời: + Là những tấm phẳng làm bằng chất ỏnh sỏng.
silic. b) Hoạt động: Năng lượng ánh sáng
+Khi chiếu ỏnh sỏng thỡ cú sự khuyếch chuyển hoá thành năng lượng điện.
tỏn của ờlectrụn từ lớp kim loại khác → 2 c) Năng lượng điện lớn → S tấm kim loại
cực của nguồn điện. lớn.
-Pin mặt trời: d) Sử dụng: Phải cú ỏnh sỏng chiếu vào.
+| Năng lượng chuyển hoá như thế nào? Nếu năng lượng lớn và phải sử dụng
+Chuyển hoỏ trực tiếp hay giỏn tiếp. nhiều liên tục thỡ phải nạp điện cho ắc
-Muốn năng lượng nhiều thỡ điện tích của quy.
tấm kim loại phải như thế nào? C2: Vỡ P=P1+P2+...…+Pn nờn
Khi sử dụng phải như thế nào? P=20.100+10.75=2750 W
GV Nguyễn Đình Dũng; 78 Trường THCS Quảng Ngọc
Gi¸o ¸n : Môn vật lý : 9
Yờu cầu HS nghiờn cứu tài liệu và trả lời. Cụng suất của ỏnh sỏng mặt trời cần cung
cấp cho pin mặt trời :
2750 W.10=27500 W.
Diện tớch tấm pin mặt trời:
-Yờu cầu HS túm tắt và giải bài tập. 27500 W
19,6m 2
2
+ Đổi đơn vị. 1400W/m
+Thực hiện bài giải.
Ngày soạn:19/5/2011
…………………………………………………………………………………………
Nhận xột
*Hoạt Động 3: GIẢI BÀI 2:
* Khi dặt một hiêu điện thế 6V vào hai đầu HS đọc đề bài bài và tóm tắt
một cuộn dây dẫn thỡ dũng điện qua nó có
cường độ 0,3A . Tính chiều dài của dây
dùng để quấn cuộn dây này biết rằng dây HS giải
dẫn loại này nếu dài 2m thỡ cú điện trở 2
Ω?
-GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân giải
bài tập 2.
GV kiểm tra đánh giá cho điểm bài của 1
số HS.
-Hướng dẫn chung cả lớp thảo luận bài 2.
Yêu cầu HS nào giải sai thỡ chữa bài vào
vở.
-Gọi HS nờu nhận xột?
Qua bài tập 2→GV chốt lại kiến thức:.
* Hoạt Động.4: GIẢI BÀI 3
GV Nguyễn Đình Dũng; 81 Trường THCS Quảng Ngọc
Gi¸o ¸n : Môn vật lý : 9
Hai dây đồng có cùng chiều dài , dây thứ HS đọc đề bài bài và tóm tắt
nhất cú S=2mm2 , dõy thứ hai cú S=6mm2
hóy so sỏnh điện trở của hai dây này? Bài 3:
Túm tắt:
-GV hướng dẫn HS giải bài 3 :
xột mối quan hệ giữa R và S ?
Lưu ý :
Phương pháp giải.
Bước 1: Tỡm hiểu, túm tắt đề bài:
Bước 2: Bước 3: Vận dụng các công thức
đó học để giải hay suy luận bài toỏn.
Một đoạn dây dẫn bằng constantan dài HS đọc đề bài bài và túm tắt
100m cú tiết diện 0,1 mm2 thỡ cú điện trở
là 500 Ω hỏ một dõy dẫn khỏc cũng bằng
constantan dài 50m cú tiết diện 0,5 mm2 HS: Túm tắt:
thỡ cú điện trở là bao nhiêu? HS thực hiện giải:
Cỏch 1: Dõy dẫn thứ hai cú chiều dài
l1
l2
nên có điện trở nhỏ hơn hai lần,
2
đồng thời có tiết diện S2 5.S1 nên điện trở
nhỏ hơn 5 lần. Kết quả là dây thứ 2 có
Bước 4: Kiểm tra. điện trở nhỏ hơn dây thứ nhất 10 lần
* Hoạt Động 5: CỦNG CỐ-H.D.V.N. R2
R1
50 .
-Nhấn mạnh các điểm cần lưu ý khi làm 10
bài tập về cụng và cụng suất điện. Cỏch 2: Xột 1 dõy R3 cựng loại cú cựng
-Về nhà làm bài tập SBT.-Chuẩn bị mẫu l1
chiều dài l2 50m và cú tiết diện
bỏo cỏo TN , trả lời cõu hỏi phần 1. 2
S1 0.5mm 2 ; có điện trở
R R
là: R2 3 1 50
5 10
Ngày soạn:26/9/2011
Ngày dạy : 27/9/2011
TIẾT 11 : BÀI TẬP VẬN DỤNG CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY
DẪN.
I.MỤC TIấU:
1.Kiến thức: Vận dụng công thức tính điện trở của dây dẫn để tính các đại lượng có
liên quan đối với công thức điện trở ?.
GV Nguyễn Đình Dũng; 82 Trường THCS Quảng Ngọc
Gi¸o ¸n : Môn vật lý : 9
2.Kĩ năng:
-Phõn tớch, tổng hợp kiến thức.
-Giải bài tập theo đúng các bước giải.
II. CHUẨN BỊ :
Hệ thống bài tập .
3.Thái độ:Trung thực, kiên trỡ.
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
*Hoạt Động .1: Kiểm tra bài cũ:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG
HS1: Phát biểu và viết biểu thức định luật Ôm, giải thích kí hiệu và CẦN ĐẠT
ghi rừ đơn vị của từng đại lượng trong công thức? .
HS2: Dây dẫn có chiều dài l,có tiết diện S và làm bằng chất có điện
trở suất là thỡ cú điện trở R được tớnh bằng cụng thức nào? Từ
cụng thức hóy phỏt biểu mối quan hệ giữa điện trở Rvới các đại
lượng đó.
*Hoạt Động .2: GIẢI BÀI TẬP 1:
-Yêu cầu 1 HS đọc đề bài tập 1 Bài 1:
-GV nhắc lại : một dõy dẫn cú 1HS lờn bảng tóm tắt đề bài.
2
chiều dài 30m, tiết diện 0,3mm và Túm tắt:
có điện trở suất là: 1,1.106 m ; l=30m; S=0,3mm2 =0,3.10-6m2
Tính điện trở của dây? 1,1.106 m ;
cho HS cách đổi đơn vị ; -Hướng R=?
dẫn HS thảo luận bài 1. Yêu cầu Bài giải
chữa bài vào vở nếu sai. l
Áp dụng cụng thức : R .
-GV kiểm tra cỏch trỡnh bày bài S
trong vở của 1 số HS nhắc nhở 6 30
Thay số: R 1,1.10 . 0,3.106 110
cỏch trỡnh bày.
Điện trở của dây nicrôm là 110Ω.
Túm tắt:
R1 600; R2 900 Điện trở của dây Rd là 17Ω.
U MN 220V R .R 600.900
Vỡ: R1 // R2 R1,2 R R 600 900 360
1 2
mn
l 200m; S 0, 2mm 2 1 2
R =? Rd nt ( R1 // R2 ) RMN R1,2 Rd
1, 7.108 m
Nếu cũn đủ thời gian thỡ RMN 360 17 337
cho HS làm phần b). Vậy điện trở đoạn mạch MN bằng 377Ω.