Professional Documents
Culture Documents
vn
as
C5 H12 Br2 o daãn xuaát monoclo duy nhaát X laø 2,2 ñimetylpropan
t
1
Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn
CH3 CH3
as, t o
CH3 C CH3 + Br2 CH3 C CHBr + HBr
CH3 CH3
Ví dụ 3: Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng hiđro bằng 16,28%) tác dụng với clo theo tỉ lệ số
mol 1 : 1 (trong điều kiện chiếu sáng), chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên của X là
A. butan. B. 2,3-đimetylbutan. C. 3-metylpentan. D. 2-metylpropan.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Thị Xã Quảng Trị, năm 2015)
Hướng dẫn giải
+ Dựa vào phần trăm khối lượng của hiđro trong X, sẽ tìm được công thức phân tử của nó. Kết hợp với giả thiết về
số lượng sản phẩm monoclo tạo thành từ X sẽ suy ra được công thức cấu tạo và tên của X.
X laø Cn H 2n 2
n 6
%H 2n 2 16,28
X laø C6 H14
%C 12n 83,72
X Cl2
2 daãn xuaát monoclo X laø 2,3 ñimetylbu tan
Phöông trình phaûn öùng :
CH3 CH CCl CH3 + HCl
CH3 CH3
as
CH3 CH CH CH3 + Cl2
CH3 CH3
CH3 CH3
Ví dụ 4: Khi clo hóa metan thu được một sản phẩm thế X chứa 89,12% clo về khối lượng. Công thức của sản phẩm
là :
A. CH3Cl. B. CH2Cl2 . C. CHCl3. D. CCl4.
Phân tích và hướng dẫn giải
+ Trong phản ứng thế clo vào metan, mỗi nguyên tử H được thay thế bởi một nguyên tử Cl. Do đó, có thể xây dựng
công thức sản phẩm thế X ở dạng tổng quát. Mặt khác, phần trăm khối lượng Cl trong X đã biết nên dễ dàng tìm
được số nguyên tử H bị thay thế và công thức của X.
CH nCl as
CH 4 n Cl n nHCl
4 2
n 3
X
Ta coù:
%Cl trong X 35,5n 89,12% X laø CHCl3
16 34,5n
Ví dụ 5: Khi tiến hành phản ứng thế giữa ankan X với hơi brom có chiếu sáng người ta thu được hỗn hợp Y chỉ
chứa hai chất sản phẩm. Tỉ khối hơi của Y so với không khí bằng 4. Tên của X là :
A. 2,2-đimetylpropan. B. 2-metylbutan.
C. pentan. D. etan.
Phân tích và hướng dẫn giải
+ Ankan X tác dụng với hơi brom tạo ra hỗn hợp Y gồm hai chất sản phẩm. Suy ra trong Y chỉ có một dẫn xuất
brom duy nhất, chất còn lại là HBr.
2
Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn
+ Dựa vào phản ứng và tỉ khối của Y so với không khí sẽ thiết lập được phương trình toán học với hai ẩn số là số
nguyên tử C và số nguyên tử Br trong dẫn xuất. Biện luận để tìm n và x, từ đó suy ra tên gọi của X.
Phöông trình phaûn öùng :
as
Cn H 2n 2 xBr2 Cn H 2n 2 x Brx xHBr
ankan X hoãn hôïp Y goàm 2 chaát
CH3 CH3
Ví dụ 6: Cho 8,0 gam một ankan X phản ứng hết với clo chiếu sáng, thu được 2 chất hữu cơ Y và Z
(d Y dZ 43). Sản phẩm của phản ứng cho đi qua dung dịch AgNO3 dư, thu được 86,1 gam kết tủa. Tỉ lệ mol
H2 H2
Y : Z là :
A. 1 : 4. B. 4 : 1. C. 2 : 3. D. 3 : 2.
Phân tích và hướng dẫn giải
+ Dựa vào tỉ khối hơi so với hiđro của hai sản phẩm thế Y, Z, dễ dàng tìm được công thức của Y, Z và X. Biết
được số mol của X, số mol AgCl kết tủa sẽ tìm được tỉ lệ mol của Y, Z.
d Y d Z 43 Y laø C H Cl; Z laø C H Cl n 1; Y laø CH3Cl
n 2n 1 n 2n 2
H2 H2
M Z 14n 71 86 Z laø CH2 Cl 2
M Y M Z 86
+ Phương trình phản ứng :
as
CH 4 Cl 2 CH3Cl HCl
mol : x x x
as
CH 4 2Cl 2 CH 2 Cl 2 2HCl
mol : y y 2y
HCl AgNO3 AgCl HNO3
mol : x 2y x 2y
Theo các phản ứng và giả thiết, ta có :
n CH4 x y 0,5
y 0,1 n 0,4 4
Y
n x 2y 0,6 x 0,4 n 0,1 1
AgCl Z
Ví dụ 7: Cho ankan X tác dụng với clo (as), thu được 26,5 gam hỗn hợp các dẫn xuất clo (monoclo và điclo). Khí
HCl bay ra được hấp thụ hoàn toàn bằng nước, sau đó trung hòa bằng dung dịch NaOH, thấy tốn hết 500 ml dung
dịch NaOH 1M. Xác định công thức của X?
A. C2H6. B. C4H10 . C. C3H8. D. CH4.
+ Như vậy việc cố gắng tìm chính xác giá trị n là không thể, nên ta tư duy theo hướng tìm khoảng giới hạn của n.
Phöông trình phaûn öùng :
as
Cn H 2n 2 Cl 2 Cn H 2n 1Cl HCl
as
Cn H 2n 2 2Cl 2 Cn H 2n Cl 2 2HCl
HCl NaOH
NaCl H 2 O
Giaû söû phaûn öùng chæ taïo ra C n H 2n 1Cl, suy ra :
n Ankan .MAnkan n hoãn hôïp sau phaûn öùng .M hoãn hôïp sau phaûn öùng
+ Khi crackinh ankan C3H8 , C4H10 (có thể kèm theo phản ứng tách hiđro tạo ra anken) thì :
Số mol hỗn hợp sản phẩm luôn gấp 2 lần số mol ankan phản ứng. Vì vậy ta s uy ra, nếu có x mol ankan
tham gia phản ứng thì sau phản ứng số mol khí tăng lên x mol.
+ Đối với các ankan có từ 5C trở lên do các ankan sinh ra lại có thể tiếp tục tham gia phản ứng crackinh nên
số mol hỗn hợp sản phẩm luôn 2 lần số mol ankan phản ứng.
+ Đối với phản ứng crackinh ankan, dù phản ứng xảy ra hoàn toàn hay không hoàn toàn, ta luôn có :
nankan pö nankan sp
+ Đối với phản ứng tách hiđro từ ankan thì : Số mol H 2 tạo thành = Số mol khí tăng lên sau phản ứng = Số mol
hỗn hợp sau phản ứng – số mol ankan ban đầu.
► Các ví dụ minh họa ◄
1. Tính lượng chất trong phản ứng
Ví dụ 1: Tiến hành crackinh 10 lít khí butan, sau phản ứng thu được 18 lít hỗn hợp khí X gồm etan, metan, eten,
propilen, butan (các khí đo cùng điều kiện). Hiệu suất của quá trình crackinh là
A. 60%. B. 70%. C. 80%. D. 90%.
Phân tích và hướng dẫn giải
+ Phản ứng crackinh butan :
CH 4 C3 H6
crackinh
C4 H10
C2 H 6 C2 H 4
+ Từ phản ứng ta thấy :
nsaûn phaåm 2n C H pö n C H pö n khí taêng leân n hh spö nankan bñ
4 10 4 10
(*)
Vsaûn phaåm 2VC4 H10 pö VC4 H10 pö Vkhí taêng leân Vhh spö Vankan bñ
4
Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn
V C4 H10 bñ
V
Ví dụ 3: Một bình kín chứa 3,584 lít một ankan (ở 0 oC và 1,25atm). Đun nóng để xảy ra phản ứng cracking, rồi đưa
nhiệt độ bình về 136,5 oC thì áp suất đo được là 3atm. Hiệu suất của phản ứng cracking là :
A. 60%. B. 20%. C. 40%. D. 80%.
Phân tích và hướng dẫn giải
3,584.3 3,584.1,25
n ankan pö n khí taêng n spö n tpö 0,082.(136,5 273) 0,082.273 0,12
H 0,12 .100% 60%
0,2
Ví dụ 4: Crackinh C4H10 (A) thu được hỗn hợp sản phẩm B gồm 5 hiđrocacbon có khối lượng mol trung bình là
32,65 gam/mol. Hiệu suất phản ứng crackinh là :
A. 77,64%. B. 38,82%. C. 17,76%. D. 16,325%.
)
Phân tích và hướng dẫn giải
n C H bñ 1 n khí taêng n C4 H10 pö 0,01x
4 10
H x% n B n C4 H10 bñ n taêng 1 0,01x
m A m B 58 (1 0,01x).32,65 x 77,64 H 77,64%
Ví dụ 5: Cracking 8,8 gam propan thu được hỗn hợp A gồm H2, CH4 , C2H4, C3H6 và một phần propan chưa bị
crackinh. Biết hiệu suất phản ứng là 90%. Khối lượng phân tử trung bình của A là :
A. 39,6. B. 23,16. C. 2,315. D. 3,96.
Phân tích và hướng dẫn giải
8,8.90% n A n C H bñ n khí taêng 0,38
n 0,18
3 8
5
Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn
Ví dụ 6: Crackinh n-butan thu được 35 mol hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3 H6, C4H8 và một phần butan
chưa bị crackinh. Giả sử chỉ có các phản ứng tạo ra các sản phẩm trên. Cho A qua bình nước brom dư thấy còn lại
20 mol khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn A thì thu được x mol CO2 .
a. Hiệu suất phản ứng tạo hỗn hợp A là :
A. 57,14%. B. 75,00%. C. 42,86%. D. 25,00%.
b. Giá trị của x là :
A. 140. B. 70. C. 80. D. 40.
Phân tích và hướng dẫn giải
n C H pö n(CH , C H ) taïo thaønh n(C H , C H ) taïo thaønh n khí giaûm 15
4 10 4 2 6 3 6 2 4
15
n C4 H10 dö 20 15 5; H .100% 75%
15 5
n CO n C trong A n C trong C H bñ
4.80 80 mol
2 4 10
Ví dụ 7: Crackinh hoàn toàn 6,6 gam propan, thu được hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon. Dẫn toàn bộ X qua bình
đựng 400 ml dung dịch brom a mol/l, thấy khí thoát ra kh i bình có tỉ khối so metan là 1,1875. Giá trị a là :
A. 0,5M. B. 0,25M. C. 0,175M. D. 0,1M.
Phân tích và hướng dẫn giải
+ Bản chất của phản ứng :
crackinh
C3 H8 CH 4 CH2 CH2 (1)
CH2 CH2 Br2
CH2 Br CH 2 Br (2)
+ Như vậy để tính a ta cần tính số mol C2H4 tham gia phản ứng.
+ Biết số mol C3 H8 ban đầu và hiệu suất phản ứng là 100% nên dễ dàng tìm được số mol C2H4 và số mol CH4 sinh
ra ở (1).
+ Hỗn hợp khí thoát ra kh i bình Br 2 có CH4 và C2H4 dư. Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp này đã biết nên
sẽ tính được mol C2H4 dư. Từ đó sẽ tính được số mol C2H4 phản ứng với Br2 và tính được ạ.
Sô ñoà phaûn öùng :
C2 H 4 Br2
C2 H 4
0,15 mol Br2
Cracking
C3 H8 100%
CH 4
0,15 mol
0,15 mol
C2 H 4 dö
x mol
CH 4
0,15 mol
6
Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn
của Y nên sẽ tìm được số mol các chất trong Y và suy ra hiệu suất của phản ứng.
Sô ñoà phaûn öùng :
C2 H 4 Br2
C 2 H 4
Cracking Br2
C3 H8
H%
CH 4
C H
3 8 dö
hoãn hôïp X
CH 4
C3 H8 dö
hoãn hôïp Y
Ví dụ 10*: Crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được 5 thể tích hỗn hợp Y. Lấy 5,6 lít Y (đktc) làm mất
màu vừa đủ dung dịch chứa a mol Br 2 . Giá trị của a là:
A. 0,2. B. 0,15. C. 0,25. D. 0,1.
C b H 2b Br2
C b H 2b Br2
Cn H 2n 2 2k kBr2
Cn H 2n 2 2k Br2k
+ Suy ra : n khí taêng n lieân keát n Br pö
2
7
Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn
Ví dụ 11*: Cho etan qua xúc tác (ở nhiệt độ cao) thu được một hỗn hợp X gồm etan, etilen, axetilen và H 2 . Tỉ khối
của hỗn hợp X đối với etan là 0,4. Hãy cho biết nếu cho 0,4 mol hỗn hợp X qua dung dịch Br 2 dư thì số mol Br 2 đã
phản ứng là bao nhiêu ?
A. 0,24 mol. B. 0,16 mol. C. 0,40 mol. D. 0,32 mol.
Phân tích và hướng dẫn giải
m C H bñ m X
2 6 n C H bñ .M C2 H6 n X .M X n C H bñ .M C H
2 6 nX 2 6 2 6
2,5n C H bñ
dX 0,4 0,4M
M X 0,4M C2 H6
2 6
C2 H6 C2 H 6
m
Y m X
186
n Y (min) 2n C H 2n C H 4 mol (*)
Crackinh hoaøn toaøn X thì 5 12 8 18
186 186
Suy ra : 4 n Y 7 26,57 M Y 46,5
7 4
8
Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn
C3 H 8 CH 4
1 mol
C5 H12 crackinh crackinh 1 mol
1 mol C2 H 4 C2 H 4
1 mol 2 mol
(**)
C6 H14 C4 H10 C2 H 6
crackinh 1 mol crackinh 1 mol crackinh 1 mol
C8 H18
C H C H C2 H 4
1 mol 2 4 2 4
1 mol 2 mol 3 mol
Ví dụ 14*: Thực hiện phản ứng crackinh m gam isobutan, thu được hỗn hợp X chỉ có các hiđrocacbon. Dẫn hỗn
hợp X qua dung dịch chứa 6,4 gam brom, thấy brom phản ứng hết và có 4,704 lít hỗn hợp khí Y (đktc) thoát ra. Tỉ
117
khối hơi của Y so với H2 là . Giá trị của m là
7
A. 8,12. B. 10,44. C. 8,70. D. 9,28.
(Đề thi thử chọn HSG tỉnh Thái Bình, năm 2013)
Phân tích và hướng dẫn giải
Sô ñoà phaûn öùng :
crackinh
CH 4 C3 H6 Br2 CH 4 , C4 H10 dö ,
CH3CH(CH3 )CH3
C4 H10 dö
0,04 mol
C3 H6 dö
m C H trong dung dòch Br 0,04.42 1,68
3 6 2
0,21.2.117
m isobu tan m Y m C3H6 trong dung dòch Br2 1,68 8,7 gam
7
Ví dụ 15*: Thực hiện phản ứng crackinh m gam n-butan, thu được hỗn hợp X chỉ có các hiđrocacbon. Dẫn hỗn hợp
X qua dung dịch chứa 6,4 gam brom, thấy brom phản ứng hết và có 4,704 lít hỗn hợp khí Y (đktc) thoát ra. Tỉ khối
117
hơi của Y so với H2 là . Giá trị của m là
7
A. 8,12. B. 10,44. C. 8,620. D. 9,28.
Phân tích và hướng dẫn giải
Sô ñoà phaûn öùng :
CH 4 C3 H 6 CH 4 , C2 H 6
crackinh
Br
CH3CH 2 CH 2 CH3 C2 H6 C2 H 4 2
0,04 mol
C4 H10 dö
C H
4 10 dö (C2 H 4 , C3 H 6 ) dö
0,04.28 1,12 m anken trong dung dòch Br 0,04.42 1,68
2
0,21.2.117 0,21.2.117
1,12 m n bu tan m Y m anken trong dung dòch Br 1,68
7 2
7
8,14 m n bu tan 8,7 m n bu tan 8,62 gam
2. Tìm công thức của ankan
+ Để tìm công thức của ankan ta có các hướng tư duy sau : Tìm chính xác số nguyên tử C hoặc tìm khoảng giới hạn
số nguyên tử C của nó. Dưới đây là các ví dụ minh họa.
9
Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn
Ví dụ 16: Crackinh 1 ankan A thu được hỗn hợp sản phẩm B gồm 5 hiđrocacbon có khối lượng mol trung bình là
36,25 gam/mol, hiệu suất phản ứng là 60%. Công thức phân tử của A là (biết rằng số mol khí sinh ra khi crackinh
ankan gấp đôi số mol của nó):
A. C4H10. B. C5 H12. C. C3 H8. D. C2 H6.
Phân tích và hướng dẫn giải
+ Nếu biết khối lượng mol của A ta sẽ tìm được công thức của nó.
+ Dựa vào tính chất và hiệu suất của phản ứng, ta tìm được mối liên hệ giữa số mol khí trước và sau phản ứng.
+ Mặt khác, khối lượng mol của B đã biết nên dựa vào sự bảo toàn khối lượng ta tìm được khối lượng mol của A.
A laø Cn H 2n 2
n C H pö 0,6
n 2 n 2
n Cn H2 n2 bñ 1
n n C H bñ n taêng 1 0,6 1,6
B n 2 n 2
M B .n B 36,25.1,6
m A m B MA 58 A laø C4 H10
nA 1
Ví dụ 17: Hỗn hợp X gồm ankan A và H2, có tỉ khối hơi của X so với H2 là 29. Nung nóng X để crackinh hoàn toàn
A, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với H 2 là 145/9. Xác định công thức phân tử của A (biết rằng số mol khí
sinh ra khi crackinh ankan gấp đôi số mol của nó).
A. C3H8. B. C6H14. C. C4 H10. D. C5H12 .
Phân tích và hướng dẫn giải
+ Dựa vào khối lượng mol của X, Y và sự bảo toàn khối lượng, ta tìm được tỉ lệ mol của chúng. Suy ra số mol khí
tăng, từ đó tìm được số mol A, H2 trong hỗn hợp ban đầu. Đến đây thì việc tìm khối lượng mol của ankan là hết sức
đơn giản.
n X M Y 145 5 n X 5
mX mY Choïn n khí taêng 4 mol.
n Y M X 29.9 9 n Y 9
n khí taêng n C H 4
n 2 n 2
M ankan 72
4.M ankan 1.2
M X 29.2 Ankan laø C5 H12
5
Ví dụ 18*: Khi đun nóng một ankan A để tách một phân tử hiđro, thu được hỗn hợp X có tỉ khối so với hiđro bằng
12,57. Công thức phân tử của ankan A là:
A. Chỉ C2H6. B. Chỉ C4H10.
C. C2H6 hoặc C3H8. D. C3 H8 hoặc C4H10 .
Phân tích và hướng dẫn giải
+ Giả thiết không cho biết phản ứng xảy ra hoàn toàn hay không. Vì thế hỗn hợp X chắc chắn có H2 và anken,
ngoài ra có thể còn ankan dư.
+ Nếu chọn số mol của ankan ban đầu là 1 mol và và số mol của ankan phản ứng là x mol, ta sẽ có số mol của các
chất trong hỗn hợp X (tất nhiên là theo ẩn x).
+ Dựa vào khối lượng mol trung bình của X, ta có phương trình 2 ẩn số (số nguyên tử C và số mol của A). Do đó,
không thể tìm được chính xác số nguyên tử C của A. Nhưng ta có thể đi theo hướng khác, đó là tìm khoảng giới
hạn số nguyên tử C của A.
10
Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn
hoãn hôïp X
n X 1 x; m A m X
14n 25,14x 23,14 1,65 n 3,44
14n 2
M X 12,57.2 0 x 1 X laø C2 H 6 hoaëc C3 H 8
1 x
III. Phản ứng oxi hóa ankan
Phương pháp giải
Khi làm bài tập liên quan đến phản ứng đốt cháy ankan cần lưu ý những điều sau :
1. Đốt cháy một ankan hay hỗn hợp các ankan thì
n ankan n H O n CO (ñaõ xaây döïng ôû caâu 4d phaàn A)
2 2
2n O pö
2n CO n H O (BT O)
2 2 2
m ankan 32n O pö
44n CO 18n H O (BTKL)
2 2 2
m ankan m C m H (BTKL)
(4Cankan H ankan )n ankan 4nO (BT E)
2
2. Khi gặp bài tập liên quan đến hỗn hợp các ankan thì nên sử dụng phương pháp trung bình: Thay hỗn hợp các
ankan bằng một ankan Cn H2n 2 dựa vào giả thiết để tính toán số C trung bình (tính giá trị n ) rồi căn cứ vào tính
chất của giá trị trung bình để suy ra kết quả cần tìm. Giả sử có hỗn hợp hai ankan có số cacbon tương ứng là n và
m (n < m), số cacbon trung bình là n thì ta luôn có n< n <m.
► Các ví dụ minh họa ◄
1. Tính lượng chất trong phản ứng
Ví dụ 1: Khi đốt cháy hoàn toàn 7,84 lít hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6, C3H8 (đktc) thu được 16,8 lít khí CO2 (đktc)
và a gam H2O. Giá trị của a là :
A. 6,3. B. 13,5. C. 18,0. D. 19,8.
Phân tích và hướng dẫn giải
● Cách 1 : Tính theo phương trình phản ứng
o
t
CH 4 2O2 CO2 2H 2 O
mol : x x 2x
to
C2 H 6 3,5O2 2CO2 3H 2 O
mol : y 2y 3y
o
t
C3 H8 5O2 3CO2 4H 2 O
mol : x 3z 4z
n ankan x y z 0,35 n H2 O 2x 3y 4z n ankan n CO2 1,1
Suy ra : ;
n x 2y 3z 0,75 m 1,1.18 19,8 gam
CO2 H2 O
● Nhận xét : Sau khi viết phương trình và thiết lập biểu thức toán học đối với số mol ankan, CO 2, H2O, một lần
nữa ta có kết quả
11
Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn
n Ankan n H O n CO
n H O 1,1 mol
2 2
2
0,35 ? 0,75
x 18n x 19,8 gam
H2 O
Ở các ví dụ 2, 3 ta sẽ sử dụng công thức (k 1)nC H nCO n H O (đã xây dựng ở câu 4e – Phần A) để tính
n 2 n22 k 2 2
toán.
Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp A (đktc) gồm CH4, C2H6 , C3H8, C2 H4 và C3H6, thu được 11,2 lít khí
CO2 (đktc) và 12,6 gam H2O. Tổng thể tích của C2H4 và C3H6 (đktc) trong hỗn hợp A là :
A. 5,60. B. 3,36. C. 4,48. D. 2,24.
Phân tích và hướng dẫn giải
(k1 1)n C H (k 2 1)n C H n CO n H O n C H 0,2; n C H 0,1
n 2 n 2 m 2m 2 2
n 2 n 2 m 2m
0,5 0,7
k 0; k 1; n n C H 0,3 VC H (ñktc) 2,24 lít
1 2 C n H 2 n 2 m 2m
m 2m
Ví dụ 3: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm CH4, C2H6, C3H8, C2 H2, C3H4, C4H6 thu được a mol CO2 và 18a gam
H2O. Tổng phần trăm về thể tích của các ankan trong A là :
A. 30%. B. 40%. C. 50%. D. 60%.
Phân tích và hướng dẫn giải
(k1 1)n C H (k 2 1)n C H n CO n H O n nC H
n 2 n 2 m 2 m 2 2 2
Cn H 2 n 2 m 2 m 2
a a
k 0; k 2 %VC H 50%
1 2 n 2 n 2
Ví dụ 5: Cho 224,00 lít metan (đktc) qua hồ quang được V lít hỗn hợp A (đktc) chứa 12% C 2H2; 10% CH4; 78% H2
(về thể tích). Giả sử chỉ xảy ra 2 phản ứng :
2CH4 C2H2 + 3H2 (1)
CH4 C + 2H2 (2)
Giá trị của V là :
A. 407,27. B. 448,00. C. 520,18. D. 472,64.
Phân tích và hướng dẫn giải
12
Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn
+ Nhận thấy : H trong metan chuyển hết vào các chất trong A. Mặt khác, mối liên hệ về thể tích của các chất trong
A đã biết, vì thế ta nghĩ đến việc áp dụng bảo toàn nguyên tố H để giải quyết bài toán này.
Sô ñoà phaûn öùng :
CH 4 :10%.V
hoà quang ñieän
CH 4 C2 H 2 :12%V C raén
224 lít H : 78%V
2
V lít
Theo baûo toaøn H, ta coù : 224.4 0,1V.4 0,12V.4 0,78V.2 V 407,27 lít
Ví dụ 6: Hỗn hợp khí A gồm etan và propan. Đốt cháy hỗn hợp A thu được khí CO2 và hơi H2O theo tỉ lệ thể tích
11 : 15.
a. Thành phần % theo thể tích của hỗn hợp là :
A. 18,52%; 81,48%. B. 45%; 55%.
C. 28,13%; 71,87%. D. 25%; 75%.
b. Thành phần % theo khối lượng của hỗn hợp là :
A. 18,52%; 81,48%. B. 45%; 55%.
C. 28,13%; 71,87%. D. 25%; 75%.
Phân tích và hướng dẫn giải
+ Tuy không biết số mol của CO2 và H2O, nhưng dựa vào tỉ lệ mol của chúng ta sẽ chọn được một trường hợp cụ
thể. Từ đó sử dụng mối liên hệ giữa số mol CO2 , H2O, ankan và bảo toàn nguyên tố C để giải quyết bài toán.
n CO 11 n C H n C H 15 11 4 n C H 1
Choïn 2 2 6 3 8
2 6
n H2 O 15 2n C2 H6 3n C3H8 n CO2 11 n C3H8 3
1 30
%n C2 H6 25% %m C2 H6 18,52%
4 ; 30 3.44
%n C H 75% %m C H 81,48%
3 8 3 8
Ví dụ 7: đơn giản ta xem xăng là hỗn hợp các đồng phân của hexan và không khí gồm 80% N 2 và 20% O2 (theo thể
tích). Tỉ lệ thể tích xăng (hơi) và không khí cần lấy là bao nhiêu để xăng được cháy hoàn toàn trong các động cơ
đốt trong ?
A. 1 : 9,5. B. 1 : 47,5. C. 1 : 48. D. 1 : 50.
Phân tích và hướng dẫn giải
+ Phản ứng đốt cháy ankan là phản ứng oxi hóa – khử, nên ta có thể dùng bảo toàn electron để tìm mối liên hệ giữa
số mol của ankan với số mol của O2.
+ Coi số oxi hóa của C và H trong ankan bằng 0. Sơ đồ phản ứng :
0 0 0 o
4 1
t
C n H 2n 2 O2 C O2 H 2 O
13
Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn
136
Ví dụ 8: Hỗn hợp A (gồm O2 và O3) có tỉ khối so với H2 bằng . Hỗn hợp B (gồm etan và propan) có tỉ khối so
7
với H2 bằng 18,5. Để đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol B cần phải dùng V lít A (ở đktc). Giá trị của V là
A. 13,44. B. 11,2. C. 15,68. D. 31,36.
Phân tích và hướng dẫn giải
+ Bản chất của phản ứng là O2, O3 oxi hóa hoàn toàn C2H6, C3 H8, tạo ra CO2 và H2 O.
+ Để thuận lợi cho việc tính toán, ta quy đổi hỗn hợp O 2, O3 thành nguyên tử O. Dùng bảo toàn electron để tính
mol O tham gia phản ứng. Dựa vào bảo toàn khối lượng để tính khối lượng O 2, O3, sau đó suy ra số mol và thể tích
của chúng.
quy ñoåi quy ñoåi
B : (C2 H 6 , C3 H8 )
C n H 2n 2 ; A : (O2 , O3 ) O.
18,5.2 2
n 2,5 m (O , O ) 27,2
14 n O 1,7 2 3
27,2.7.22,4
2 n O (2,5.6 2) n Cn H2 n2 m O 27,2 V(O , O ) 15,68 lít
? 2 3
136.2
0,2
Ví dụ 9: Trộn 2 thể tích bằng nhau của C3H8 và O2 rồi bật tia lửa điện đốt cháy hỗn hợp. Sau phản ứng làm lạnh
hỗn hợp (để hơi nước ngưng tụ) rồi đưa về điều kiện ban đầu. Thể tích hỗn hợp sản phẩm khi ấy (V2) so với thể tích
hỗn hợp ban đầu (V1) là :
A. V2 = V1. B. V2 > V1 . C. V2 = 0,5V1. D. V2 : V1 = 7 : 10.
Phân tích và hướng dẫn giải
Phương trình phản ứng :
o
t
C3 H8 5O2 3CO2 4H 2 O (1)
bñ (lít) : x x
x 3x 4x
pö (lít) : x
5 5 5
4x 3x 4x
spö (lít) : 0
5 5 5
Sau phản ứng hơi nước bị ngưng tụ nên hỗn hợp khí còn lại gồm C3H8 và O2 dư. Ta có :
V1 VC H VO 2x
3 8 2 V2 7
7x V 10
V2 VC3H8 dö VCO2 1
5
Ví dụ 10: Đốt cháy 13,7 ml hỗn hợp A gồm metan, propan và cacbon (II) oxit, ta thu được 25,7 ml khí CO 2 ở cùng
điều kiện nhiệt độ và áp suất. Thành phần % thể tích propan trong hỗn hợp A và khối lượng phân tử trung bình của
hỗn hợp A so với nitơ là :
A. 43,8%; bằng 1. B. 43,8%; nh hơn 1.
C. 43,8%; lớn hơn 1. D. 87,6%; nh hơn 1.
Phân tích và hướng dẫn giải
4 3 8
6
VCH4 VCO 3VC3H8 25,7 %VC3H8 43,8%
13,7
16VCH 44VC H 28VCO 16(VCH VCO ) 44VC H
MA 4 3 8
4 3 8
14
Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn
Ví dụ 11: Một loại xăng có chứa 4 ankan với thành phần về số mol như sau: 10% heptan, 50% octan, 30% nonan
và 10% đecan. Cho nhiệt đốt cháy của xăng là 5337,8 kJ/mol, năng lượng giải phóng ra 20% thải vào môi trường,
các thể tích khí đo ở 27,3 oC và 1atm, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nếu một xe máy chạy 100 km tiêu thụ hết 2
kg loại xăng nói trên thì thể tích khí cacbonic và nhiệt lượng thải ra môi trường lần lượt là bao nhiêu ?
A. 3459 lít và 17852,16 kJ. B. 4359 lít và 18752,16 kJ.
C. 3459 lít và 18752,16 kJ. D. 3495 lít và 17852,16 kJ.
Phân tích và hướng dẫn giải
2.1000
Xaêng quy ñoåi
C n H 2n 2 n Cn H2 n2
119,6
n 0,1.7 0,5.8 0,3.9 0,1.10 8,4 n 8,4.2.1000
CO2 119,6
8,4.2.1000.0,082.(273 27,3)
VCO2 3459 lít
119,6
Nhieät thaûi ra moâi tröôøng 2.1000 .5337,8.20% 17852,17 kJ
119,6
2. Tìm công thức của ankan
a. Tìm công thức của một ankan
Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon X. Sản phẩm thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư thì tạo ra 4
gam kết tủa. Lọc kết tủa, cân lại bình thấy khối lượng bình nước vôi trong giảm 1,376 gam. X có công thức phân tử
là :
A. CH4. B. C5H12 . C. C3H8 . D. C4H10 .
Phân tích và hướng dẫn giải
+ Dựa vào sự bảo toàn nguyên tố C và sự giảm khối lượng của dung dịch nước vôi trong, ta tìm được số mol CO 2
và H2O. Từ đó tìm được công thức của X.
n CO n CaCO 0,04 n CO 0,04 n H O 0,048
2 3
2 2
m m 44 n 18n 0,04
dd giaûm CaCO3 CO2 H2 O
C X 5 (C5 H12 )
1,376 4 0,04 ? 0,048 0,04
Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X cần 7,84 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm cháy hấp thụ hết
vào bình đựng dung dịch Ba(OH) 2, thấy có 19,7 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng dung dịch giảm 5,5 gam. Lọc
b kết tủa, đun nóng nước lọc lại thu được 9,85 gam kết tủa nữa. CTPT của X là :
A. C2H6. B. C2 H6O. C. C2H6O2. D. C3H8.
Phân tích và hướng dẫn giải
+ Dựa vào sự bảo toàn nguyên tố C và sự giảm khối lượng của dung dịch Ba(OH) 2, ta tìm được số mol CO2 và
H2O. Từ đó tìm được công thức của X.
15
Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn
o
t
Ba(HCO3 )2 BaCO3
0,05 0,05 mol
? 0,03
0,28 0,05 ? 0,06 3
A laø Cn H 2n 2 (vì n H O n CO )
2 2
16
Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn
Ta coù: Cx H y O2
CO2 H 2 O
lít : 1 3,5 2 a
x 2 x 2
y 2a a 3 C x H y laø C2 H 6
3,5.2 2.2 a y 6
Ví dụ 5: Cho 400 ml một hỗn hợp gồm nitơ và một hiđrocacbon vào 900 ml oxi (dư) rồi đốt. Thể tích hỗn hợp thu
được sau khi đốt là 1,4 lít. Sau khi cho nước ngưng tụ còn 800 ml hỗn hợp, người ta cho lội qua dung dịch KOH
thấy còn 400 ml khí. Các thể tích khí đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Công thức phân tử của chất hữu cơ
là :
A. C3H8. B. C2H4 . C. C2H2. D. C2H6.
Phân tích và hướng dẫn giải
Sô ñoà phaûn öùng :
Cx H y 900 ml O CO2 , N 2 ngöng tuï H O CO2 KOH N 2
to
2
2
N 2 H 2 O, O2 N 2 , O2 O2
400 ml 1400 ml 800 ml 400 ml
Ví dụ 6: Nạp một hỗn hợp khí có 20% thể tích ankan A (CnH2n+2 ) và 80% thể tích O2 (dư) vào khí nhiên kế. Sau khi
cho nổ rồi cho hơi nước ngưng tụ ở nhiệt độ ban đầu thì áp suất trong khí nhiên kế giảm đi 2 lần. Công thức phân
tử của ankan A là:
A. CH4. B. C2H6 . C. C3H8 . D. C4H10 .
Phân tích và hướng dẫn giải
+ Để đơn giản cho việc tính toán ta chọn số mol của A là 1 mol và của O 2 là 4 mol (Vì ankan chiếm 20% và O2
chiếm 80% về thể tích).
+ Phương trình phản ứng :
3n 1 to
Cn H 2n 2 ( )O2 nCO2 (n 1)H 2 O (1)
2
bñ (mol) : 1 4
3n 1
pö (mol) : 1 ) (
n (n 1)
2
3n 1
spö (mol) : 0 4 ( ) n (n 1)
2
+ Sau phản ứng hơi nước đã ngưng tụ nên chỉ có O2 dư và CO2 gây áp suất nên bình chứa.
17
Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn
n tpö 1 4 5
n tpö p tpö
3n 1 ; vì T, V const neâ n
nspö 4 ( ) n (3,5 0,5n) nspö pspö
2
5 p tpö
2 n 2 A laø C2 H6
3,5 0,5n 0,5p tpö
b. Tìm công thức của hỗn hợp ankan
Ví dụ 7: Hỗn hợp khí X gồm 2 hiđrocacbon no, mạch hở A và B là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy X với 64 gam O2
(dư) rồi dẫn sản phẩm thu được qua bình đựng Ca(OH) 2 dư thu được 100 gam kết tủa. Khí ra kh i bình có thể tích
11,2 lít ở 0 oC và 0,4 atm. Công thức phân tử của A và B là :
A. CH4 và C2H6. B. C2 H6 và C3H8. C. C3 H8 và C4H10. D. C4 H10 và C5H12.
Phân tích và hướng dẫn giải
+ Dựa vào giả thiết và sự bảo toàn nguyên tố O, ta tìm được số mol CO 2 và H2O. Từ đó tìm được số nguyên tử C
trung bình của A, B và suy ra kết quả.
n O pö n O bñ n O dö n O pö 1,8; n H O 1,6
2 2 2
2 2
? 2 0,2
n CO X goàm CH 4 , C2 H 6
2 n O2 pö 2 n CO2 n H2 O C 1,667
2
n H O n CO
? 1 ? 2 2
Ví dụ 8: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẳng rồi hấp thụ hết sản phẩm
cháy vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 25 gam kết tủa và khối lượng nước vôi trong giảm 7,7 gam. CTPT
của hai hiđrocacon trong X là :
A. CH4 và C2H6. B. C2 H6 và C3H8.
C. C3H8 và C4H10. D. C4 H10 và C5 H12.
Phân tích và hướng dẫn giải
+ Dựa vào sự bảo toàn nguyên tố C và sự giảm khối lượng dung dịch nước vôi trong, ta tìm được số mol CO 2 và
H2O. Từ đó tìm được số nguyên tử C trung bình của hai hiđrocacbon và suy ra kết quả.
n CO n CaCO 0,25 n CO 0,25; n H O 0,35
2 3
2 2
m m 44 n 18n 0,25
C 2,5
dd giaûm CaCO3 CO2 H2 O
7,7 25 0,25 ? 0,35 0,25
X goàm C2 H 6 vaø C3 H8
Ví dụ 9: X là hỗn hợp 2 ankan A và B ở thể khí ở điều kiện thường. Để đốt cháy hết 10,2 gam X cần 25,76 lít O 2
(đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư được m gam kết tủa.
a. Giá trị m là :
A. 30,8 gam. B. 70 gam. C. 55 gam. D. 15 gam
b. Công thức phân tử của A và B không thể là :
A. CH4 và C4H10. B. C2 H6 và C4H10. C. C3 H8 và C4H10. D. C3 H8 và C5H12.
Phân tích và hướng dẫn giải
18
Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn
Vì X laø 2 ankan ôû theå khí ôû ñieàu kieän thöôøng neân soá C 4. Vaäy A, B coù
CH C H C H
theå laø : 4 ; 2 6 ; 3 8 D laø ñaùp aùn ñuùng
C4 H10 C4 H10 C4 H10
Ví dụ 10*: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp 2 ankan X, Y (X kém Y k nguyên tử C) thì thu được b gam khí CO2.
Khoảng xác định của số nguyên tử C trong phân tử X theo a, b, k là :
b k.(22a 7b) b b k(22a 7b) b
A. n . B. n .
22a 7b 22a 7b 22a 7b 22a 7b
C. n = 1,5a = 2,5b – k. D. 1,5a – 2 < n < b+8.
Phân tích và hướng dẫn giải
Đặt công thức phân tử trung bình của hai ankan X và Y là Cn H2n 2 .
Theo giả thiết và bảo toàn nguyên tố C, ta có :
m
X, Y (14n 2)x a b
n
m nx.44 b 22a 7b
CO2
Gọi n và n+k là số nguyên tử C trong phân tử ankan X, Y, ta có :
b b k(22a 7b) b
nnnk n nk n
22a 7b 22a 7b 22a 7b
IV. Bài tập liên quan đến nhiều loại phản ứng
Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X, thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. Khi X tác dụng với
khí clo (theo tỉ lệ số mol 1 : 1), thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tên gọi của X là:
A. 2-metylpropan. B. 2,2-đimetylpropan. C. 2-metylbutan. D. etan.
Phân tích và hướng dẫn giải
n CO
C
ankan X 2
5
n CO n H O X laø 2,2 ñimety l propan
2 2
X Cl2
daãn xuaát monoclo duy nhaát
Phaûn öùng taïo ra daãn xuaát monoclo duy nhaát :
CH3 CH3
as
CH3 C CH3 + Cl2 CH3 C CHCl + HCl
CH3 CH3
Ví dụ 2: Crackinh m gam butan thu được hỗn hợp khí X (gồm 5 hiđrocacbon). Cho toàn bộ X qua bình đựng dung
dịch nước brom dư, thấy khối lượng bình brom tăng 5,32 gam và còn lại 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Y không bị hấp
thụ, tỉ khối hơi của Y so với metan bằng 1,9625. Để đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X trên cần dùng V lít khí
O2 (đktc). Giá trị của V là
A. 29,12 lít. B. 17,92 lít. C. 13,36 lít. D. 26,88 lít.
Phân tích và hướng dẫn giải
+ Sơ đồ phản ứng :
19
Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn
C4 H 8 Br2
C3 H 6 Br2
C H Br
2 4 2
dd Br2
CH 4 C3 H 6
crackinh
C4 H10 C 2 H 6 C 2 H 4
CH
4 10 O2 , t o
hoãn hôïp X
CO2
H 2 O
+ Thành phần nguyên tố trong X và m gam butan là như nhau. Suy ra đốt cháy hỗn hợp X cũng là đốt cháy lượng
butan ban đầu.
m anken m bình Br taêng 5,32 n C H ban ñaàu 0,2
2
4 10
m 5,32 0,2.1,9625.16 11,6 BT E : 26 n 4 nO
C4 H10
C4 H10 ban ñaàu m 2
anken mY 0,2 ?
Ví dụ 3*: Crackinh pentan một thời gian, thu được 1,792 lít hỗn hợp X gồm 7 hiđrocacbon. Thêm 4,48 lít H2 vào X
rồi nung với Ni đến phản ứng hoàn toàn thu, được 5,6 lít hỗn hợp khí Y (thể tích khí đều đo ở đktc). Đốt cháy hoàn
toàn Y rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong dư, khối lượng kết tủa tạo thành là:
A. 25 gam. B. 35 gam. C. 30 gam. D. 20 gam.
Phân tích và hướng dẫn giải
Sô ñoà phaûn öùng :
CH 4 C4 H8
CH 4 C4 H10
crackinh C 2 H 6 C3 H 6 H 2 , t o
C5 H12 C 2 H 6 C 3 H 8
C3 H 8 C 2 H 4
0,2 mol
CH C5 H12 dö
5 12 dö Y, 0,25 mol
X, 0,08 mol
n
C5 H12 pö n ankan taïo thaønh
n anken taïo thaønh n H pö 0,03
2
n C H dö 0,08 0,03.2 0,02 n CO2 5n C5 H12 ban ñaàu 0,25
5 12
n 0,05 m CaCO3 0,25.100 25 gam
C5 H12 ban ñaàu
Ví dụ 4*: Tiến hành crackinh 8,7 gam butan thu được hỗn hợp khí X gồm: C 4H8 , C2H6, C2 H4, C3H6 , CH4 , C4H10,
H2. Dẫn X qua bình đựng brom dư sau phản ứng thấy bình tăng a gam và thấy có V lít (đktc) hỗn hợp khí Y thoát
ra. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ba(OH) 2 dư thấy bình tăng 18,2 gam.
Giá trị của a là
A. 3,2. B. 5,6. C. 3,4. D. 4,9.
Phân tích và hướng dẫn giải
+ Sơ đồ phản ứng :
20
Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn
C4 H 8 Br2
C3 H 6 Br2
C H Br
2 4 2
H 2 C4 H8
crackinh CH 4 C3 H 6 dd Br2 dung dòch
C4 H10
C 2 H 6 C 2 H 4 Ba(OH)2 dö
CH
4 10
hoãn hôïp X
CH 4 , C2 H 6 O2 , t o CO2
C4 H10 , H 2 H 2 O
hoãn hôïp Y
Ví dụ 5*: Crackinh 4,48 lít butan (đktc), thu được hỗn hợp X gồm 6 chất H2, CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8. Dẫn hết
hỗn hợp X vào bình dung dịch brom dư thì thấy khối lượng bình brom tăng 8,4 gam và bay ra kh i bình brom là
hỗn hợp khí Y. Thể tích oxi (đktc) cần đốt hết hỗn hợp Y là :
A. 5,6 lít. B. 8,96 lít. C. 4,48 lít. D. 6,72 lít.
Phân tích và hướng dẫn giải
+ Sơ đồ phản ứng :
C4 H8 Br2
C3 H 6 Br2
C H Br
2 4 2
H 2 C4 H8
dd Br2
C4 H10 crackinh
CH 4 C3 H 6
C H C H
2 6 2 4
H 2 , CH 4 O2 , t o CO2
C2 H 6 H 2 O
n (H , CH , C H ) n(C H , C H , C H ) n C H bñ 0,2 M(C4 H8 , C3H6 , C2 H4 ) 42
2 4 2 6 4 8 3 6 2 4 4 10
m (C4 H8 , C3H6 , C2 H4 ) m bình Br2 taêng 8,4 M(H2 , CH4 , C2 H6 ) 16 M CH4
M Y 16 Y laø CH n O 0,4 mol
4
2
8n 4 n
CH 4 O2 V 8,96 lít
0,2 ? O2
21