You are on page 1of 18

LỜI NÓI ĐẦU

Ở tập 2 này, mình xin tiếp tục chia sẻ một vài điều nho nhỏ để hỗ trợ các bạn trong việc học chữ Hán được dễ
dàng hơn cũng như hiệu quả hơn:
- Chữ Hán dù phức tạp đến đâu thì cũng được cấu thành từ bộ thủ mà ra, vì vậy việc học bộ thủ gần như
là bắt buộc cho những ai muốn học chắc cũng như muốn hiểu sâu hơn ý nghĩa của Hán tự.
- Các bạn nên tập viết sau khi học được một lượng chữ Hán đủ lớn. Việc viết sẽ giúp cho các bạn ghi nhớ
lâu hơn, đồng thời tìm một sự thay đổi, một cảm giác mới lạ sau một thời gian chỉ nhìn, đọc và học chữ
Hán. Mình khuyên là mỗi chữ các bạn viết tầm từ 5 tới 10 lần là ổn, tránh tình trạng viết nhiều cả trang
vì theo mình như thế là mất thời gian, không hiệu quả. Việc viết chữ Hán nên tuân thủ theo quy tắc bút
thuận (ngang trước sổ sau, trái trước phải sau, trên trước dưới sau, ngoài trước trong sau, ra vào đóng
của v.v), như vậy chữ của các bạn sẽ đẹp hơn, liền mạch hơn và thuận tay hơn. Tuy nhiên, mục tiêu cuối
cùng mình đưa ra là các bạn phải nhớ chữ, chữ viết đúng, đủ nét, do vậy nếu các bạn viết chữ chính xác
mà không tuân theo quy tắc bút thuận kia cũng không có vấn đề gì nghiêm trọng. Cá nhân mình hồi
trước viết cũng không theo nét, chữ viết méo mó, xộc xệch, không được đẹp nhưng rồi bỏ một thời gian
làm quen với quy tắc bút thuận thì mình cảm thấy chữ mình viết ra tiến bộ theo từng ngày, đưa tay theo
mạch chữ tạo ra một cảm giác rất là “xuôi” tay, rất là thích.

TIẾNG NHẬT 21 NGÀY 2


- Khi học phải “tôn trọng” từng chữ Hán một. Tôn trọng ở đây có nghĩa là gì, là đừng học lướt qua, là
phải bỏ một thời gian đủ dài để đưa chữ vào đầu chứ không phải học cho có, học cho xong nhiệm vụ,
bởi nếu như thế thì chỉ tự làm tốn thời gian của chính bạn mà thôi.
- Cố gắng tự viết cho mình một quyển nhật kí nho nhỏ về việc học tiếng Nhật, như hôm nay học được từ
gì hay, bị nhầm từ gì, đọc sách thấy có chỗ này chỗ kia không đồng ý với tác giả v.v.. Các bạn cứ ghi
chép, tranh luận thoải mái bày tỏ cảm xúc của bản thân. Điều này sẽ làm kích thích não bộ của bạn, giúp
việc học trở nên nhẹ nhàng hơn, thích thú hơn, thoải mái hơn.
- Về việc sử dụng phương pháp tưởng tượng, hãy sử dụng các bộ một cách linh hoạt, ví dụ như chữ Dịch
mang ý nghĩa nhà ga 駅 được cấu tạo bởi bộ Mã (馬) và bộ Xích (尺). Câu chuyện ở đây mình tưởng
tượng là con ngựa bị xích ở nhà ga. Tuy không sử dụng nghĩa chính xác của bộ Xích là đơn vị đo độ dài,
nhưng việc sử dụng nó với ý nghĩa cái xích để trói giúp câu chuyện của mình mềm mại hơn, hợp logic
hơn và dễ thuộc hơn. Do vậy khi người khác gọi bộ Mịch – sợi tơ (糸) là cây thông, bộ Phộc (攵) là 2
chân vắt chéo hay bộ Chủy – cái thìa (匕) là chữ hi trong bảng Katakana (ヒ) thì cũng đừng cười họ hay
chê họ không đúng nhé ! Ai cũng có một thế giới quan sát, tưởng tượng của riêng mình mà !

TIẾNG NHẬT 21 NGÀY 3


Bảng các Kanji giống nhau
(phần 1)

TIẾNG NHẬT 21 NGÀY 4


Âm Ám Ý Ức Ức
âm thanh tối ý chí kí ức 100 triệu 音 暗 意 憶 億
Hóa Hoa Hóa Ngoa Cách
biến hóa bông hoa hàng hóa giày dép cải cách 化 花 貨 靴 革
Bối Bại Phụ Nhĩ Nhị
vỏ sò thất bại thua tai mồi câu 貝 敗 負 耳 餌󠄀
Thỉ Y Thất Trật Thiết
mũi tên y học thất bại trật tự sắt 矢 医 失 秩 鉄
Thái Đà Khuyển Phục Hiến
béo thồ hàng chó phục kích hiến dâng 太 駄 犬 伏 献

- Chữ Ngoa (靴) chính là Kanji của từ vựng “giày dép”(くつ) mà các bạn hay sử dụng hàng ngày đó.
- Nhị (餌/餌󠄀) chính là Kanji của từ vựng えさ nghĩa là mồi câu, thức ăn cho động vật, có 2 cách viết bộ Thực
trong chữ này. Âm (音) + Tâm (心) = Ý (意), học luôn theo cụm là “âm tâm ý” nhé.
- Ngựa (馬) béo (太) thì thồ hàng (駄), con chó (犬) hiến (献) dâng thân xác cho người Việt Nam (南) ăn thịt.

TIẾNG NHẬT 21 NGÀY 5


Biệt Phi Đối Điền
phân biệt bay phản đối ruộng 別 飛 対 畑
Xa Khố Liên Vận
xe cái kho liên lạc vận 車 庫 連 運
chuyển

Túc Xúc Tẩu Đồ


chân xúc tiến chạy sinh đồ 足 促 走 徒
Lực Lao Lệ Cân
thể lực lao động khích lệ bắp thịt 力 労 励 筋
Chỉ Xí Chính Chính
dừng lại xí nghiệp chính xác chính trị 止 企 正 政

- Gặp cô nào (亻) chân (足) dài thì phải xúc (促) luôn nhé các bạn nam ơi, không thì tiếc lắm.
- Xe (車) nghiễm (广) nhiên là phải để trong kho (庫) rồi. Xe chạy (辶) để làm nhiệm vụ liên (連) lạc, xe có nắp
che (冖) thì để làm nhiệm vụ vận (運) chuyển hàng hóa, nếu không thì trời mưa hàng có thể bị ướt mất.
- Lao (労) động thì tốn rất nhiều sức lực (力), toát hết cả mồ hôi. Mồ hôi ở đây các bạn tưởng tượng ra từ
những nét chấm phía trên bộ Mịch (冖) nhé.

TIẾNG NHẬT 21 NGÀY 6


Thu Sầu Đông Chung
mùa thu buồn bã mùa kết thúc 秋 愁 冬 終
đông

Tất Hảo Tuế Trát Loát


tất yếu thích tuổi tiền giấy in ấn 必 好 歳 札 刷
Khả Hà Hà Hà Hà
khả năng sông cái gì hành lý bắt nạt 可 河 何 荷 苛
Trung Trùng Trọng Trung Trùng
trung côn trùng trung trung rộng lớn 中 虫 仲 忠 沖
ương gian thực

Khuyết Thứ Xúy Xúy Ẩm


thiếu tiếp theo thổi đun nấu ẩm thực 欠 次 吹 炊 飲

- Mùa thu (秋) thì trái tim (心) hay có cảm giác man mác buồn (愁) đúng không nào hehe. Chữ này là Kanji N1
cũng ít xuất hiện trong sách báo thường nhật, nhưng vì dễ thuộc quá nên mình cho vào đây luôn, học không
bao giờ là thừa đâu các bạn ơi.
- Chữ Tài (才) và Tuế (歳) đều có thể sử dụng để biểu thị tuổi tác được. Ngoài ra mình cung cấp từ vựng (万歳
-ばんざい) cho các bạn với ý nghĩa tung hô người khác là “muôn năm, vạn tuế, hoan hô”.
- Con sâu, côn trùng, sâu bọ nói chung được viết bởi Hán tự là chữ Trùng (虫) với cách đọc là むし.

TIẾNG NHẬT 21 NGÀY 7


Văn Văn Văn Bạch Bách Túc
văn học hoa văn con trắng 100 trọ lại 文 紋 蚊 白 百 宿
muỗi

Chi Chi Kĩ Kĩ Kì Chi


chi cành kĩ thuật kĩ nghệ phân chân 支 枝 技 伎 岐 肢
nhánh cây nhánh tay

Tiên Tiển Thị Quan Bảo Bao


tiên rửa thị lực quan bảo khen 先 洗 視 観 保 褒
sinh sát đảm ngợi

Lập Vị Khốc Viên Viễn Viên


đứng vị trí khóc công xa con khỉ 立 位 泣 園 遠 猿
viên

Biện Thăng Thăng Tống Tiếu Tiếu


biện đơn vị thăng đưa đi, cười nở hoa 弁 升 昇 送 笑 咲
luận đo, lên chức tiễn đi

- Dòng gồm 支, 枝, 技, 伎, 岐, 肢 phân biệt theo quy tắc đồng bộ đồng âm rồi nhìn vào bộ chỉ nghĩa để đoán ý
nghĩa của chúng. Có bộ Mộc (木) là cành cây, có bộ Thủ (扌) thì là làm kĩ thuật, bộ Nhân (亻) là kĩ nghệ, bộ
Nhục (月) là các chi trong cơ thể người. Lưu ý là chữ Nguyệt (月) khi đứng trong chữ Hán khác với vai trò là
một bộ cấu thành thì nó thường mang ý nghĩa liên quan đến các bộ phận trong cơ thể người nhé.
- Con muỗi sử dụng chữ Hán (蚊) này có cách đọc là か.

TIẾNG NHẬT 21 NGÀY 8


Hoàng Hoành Lục Lục Duyên
màu trục kỉ lục xanh lá duyên nợ 黄 横 録 緑 縁
vàng hoành cây

Dũng Dũng Thông Thống Dũng


dũng khí nhảy giao đau sôi sục 勇 踊 通 痛 湧
múa thông

Giải Xúc Sảnh Trữ Quan


giải quyết xúc giác đại sảnh tích trữ liên quan 解 触 庁 貯 関
Khai Bế Đấu Lan Nhuận
khai vận đóng chiến đấu lan can lợi nhuận 開 閉 闘 欄 潤
Ám Các Duyệt Phiệt Nhàn
bóng tối nội các kiểm quân nhàn rỗi 闇 閣 閲 閥 閑
duyệt phiệt

- Các chữ ở 2 dòng cuối (trừ chữ Khai (開) và chữ Bế (閉)) là thuộc về các Kanji cấp độ cao N2, N1. Ở đây mình
liệt kê toàn bộ những chứ có bộ Môn (門) trong hơn 2000 chữ Kanji cơ bản để các bạn có tài liệu để tra cứu
về sau. Sẽ không khó để các bạn học thuộc nó, nhưng việc không được sử dụng nhiều sẽ khiến chúng dần
mờ đi trong trí nhớ của các bạn. Vì vậy hãy cố ôn tập thường xuyên !
- Nam nhi (男) không sợ ma (マ) đúng là rất có dũng (勇) khí.

TIẾNG NHẬT 21 NGÀY 9


Tài Tài Tài Nha Nha
tài năng tài tài chính răng mạch 才 材 財 牙 芽
nguyên nha

Can Hứa Kiện Trì Loại


khô cho phép sự kiện muộn chủng 干 許 件 遅 類
loại

Thạch Hôi Khào Phong Bằng


đá tro cái mông gió cái giá 石 灰 尻 風 棚
Nham Than Ngạn Lam Băng
đất đá than đá bờ biển bão tố phá hủy 岩 炭 岸 嵐 崩
Nguyên Hoàn Ngoan Ngoạn Quán
nguyên hoàn ngoan cố du ngoạn đứng đầu 元 完 頑 玩 冠
khí thành

- Đi thi mà để nguyên (元) trang giấy (頁) , không thèm viết chữ nào, đúng là ngoan (頑) cố quá đi mất thôi.
- Hứa (許) cho con ngựa (午) (lưu ý mình dùng nghĩa Ngọ là tuổi ngựa, chứ bản thân nó để chỉ thời gian nhé),
người (亻) kiện (件) con trâu (牛), đi (辶) mà dắt thêm cả dê (羊) theo nữa nên chắc chắn bị muộn (遅) rồi.
- Chữ Tài (材) và chữ Thôn (村) khác nhau một chút nhé, hãy cẩn thận. Nhìn qua thì thấy khá giống nhau đó.
- Chữ 牙 và chữ 芽, chữ 材 và chữ 財 tuân thủ đúng nguyên tắc đồng bộ đồng âm mình chia sẻ. Chữ Nha (芽)
vì có bộ Thảo (艹) nên sẽ mang nghĩa mạch nha. Tương tự thế, hãy tự phân biệt 2 chữ Tài với nhau !

TIẾNG NHẬT 21 NGÀY 10


Đầu Nhan Giáp Ngạc Ngạch
cái đầu khuôn cái má cái cằm cái trán
-
頭 顔 頰 顎 額
mặt

Mịch Hệ Hệ Tôn Tốn


sợi tơ hệ thống quan hệ cháu khiêm 糸 系 係 孫 遜
tốn

Quát Loạn Kị Cải Phi


bao quát hỗn loạn đố kị cải cách phi tần 括 乱 忌 改 妃
Lưu Lưu Quy Tảo Phụ
giao lưu lưu huỳnh trở về quét, dọn phụ nữ 流 硫 帰 掃 婦
Kinh Kình Lương Đình Đình
kinh đô cá voi mát mẻ đình làng đình chỉ 京 鯨 涼 亭 停

- Dòng đầu tiên mình có cung cấp các bộ phận trên khuôn mặt cùng có bộ (頁) nằm ở phía sau, hơi khó chút
nhỉ vì chúng cũng lâu lâu mới xuất hiện thôi, trừ chữ Đầu (頭 - あたま) và Nhan (顔 - かお) là quá phổ biến.
- Bộ nằm ở phía sau các chữ (帰), (掃), (婦) mang ý nghĩa là cái chổi. Người phụ (婦) nữ đi về (帰) nhà quét dọn
(掃) là câu chuyện mình nghĩ ra để học cùng lúc 3 chữ này.
- Đứa bé (子) mà có quan hệ (系) với mình thì đương nhiên là cháu (孫) mình rồi. Nhớ dạy cháu khi ra chạy (辶)
ra ngoài đường thì phải biết khiêm tốn (遜) nha.

TIẾNG NHẬT 21 NGÀY 11


Cận Kỳ Tượng Thệ Thệ Tích
gần cầu thợ chết tuyên phân 近 祈 匠 逝 誓 析
chúc thệ tích

Lão Khảo Khảo Hiếu Giáo Giếu


người suy tra hiếu giáo lên men 老 考 拷 孝 教 酵
già nghĩ khảo thảo dục

Điếu Đệ Đệ Ngôn Ngữ Tín


viếng em trai đệ nhất lời nói ngôn tín 弔 弟 第 言 語 信
thi ngữ dụng

Huynh Huống Chúc Chú Khắc Đảng


anh trai tình chúc thần khắc đảng 兄 況 祝 呪 克 党
huống mừng chú phục phái

Thuế Thuyết Nhuệ Thoát Duyệt Duyệt


tô thuế tiểu nhọn, cởi bỏ, mãn kiểm 税 説 鋭 脱 悦 閲
thuyết sắc thoát y nguyện duyệt

- Mình đã cung cấp các chữ giống nhau ở đây, đặc biệt là 2 dòng cuối khi một dòng là Huynh (兄) không râu,
một loại là Huynh có 2 cái râu ở trên nhé. Mọi người chú ý hộ mình.
- Chữ Chú (呪) khi đứng một mình sẽ sử dụng âm 訓読み là âm Nhật, có cách đọc là 呪い - のろい nghĩa là lời
nguyền rủa. Khi ghép với một chữ Hán khác, nó sẽ đọc theo kiểu 音読み, có cách đọc là じゅ ví dụ như 呪文
– じゅもん.

TIẾNG NHẬT 21 NGÀY 12


Công Công Công Cống
công công kích thành cống hiến 工 攻 功 貢
trường công

Đột Không Khống Song


đột nhiên không khống cửa sổ 突 空 控 窓
gian chế

Công Ông Quảng Khoáng Khuếch


công ông già rộng khoáng khuếch 公 翁 広 鉱 拡
cộng sản đại

Minh Minh Lô Sở Thanh


sáng đồng cái lò nơi chốn âm thanh 明 盟 炉 所 声
minh

Cao Cảo Hào Kiều Kiểu


chiều cao bản thảo hào hoa cây cầu nắn 高 稿 豪 橋 矯
thẳng

- Cái cầu (橋) thì phải làm từ cây (木) vừa to, vừa cao (高) phải không nào? (cần phải chú ý ở đây một chút khi
bộ bên phải của chữ Kiều (橋) không giống hẳn với chữ Cao (高) 100%, mọi người cẩn thận giúp).
- Việc học phải luôn linh hoạt, ở đây mình đã quy ước bộ bên phải của chữ Kiều(橋) như chữ Cao (高), dù nó
không giống nhau hoàn toàn. Nên mình khuyên mọi người đừng quá cứng nhắc trong chuyện tưởng tượng.
- Dưới mái nhà (宀), tâm (心) tư (厶) chạy lung tung (儿) là đang nhìn ra cửa sổ (窓).

TIẾNG NHẬT 21 NGÀY 13


Phụ Giao Giao Hiệu Hiệu
cha cắt ngoại ô trường hiệu 父 交 郊 校 効
nhau học quả

Cổ Khổ Khô Cư Cư Cư
cổ xưa khốn khô héo cư trú lắp đặt vạt áo 古 苦 枯 居 据 裾
khổ

Cố Cố Hồ Cá Cá
kiên cố sự cố cái hồ cá thể, số đếm 固 故 湖 個 箇
đếm

Định Đĩnh Trán Đình Đình Đĩnh


cố định cái đường triều sân thuyền 定 錠 綻 廷 庭 艇
khóa khâu đình vườn nhỏ

Tòng Tung Duyên Đản Duyên


làm trục kéo dài sinh ra duyên 従 縦 延 誕 縁
theo tung phận

- Các chữ dòng 2 và 3 áp dụng quy tắc đồng bộ đồng âm rất đơn giản.
- Ánh trăng (月) cổ (古) soi bóng xuống mặt nước (氵) hồ (湖).
- 2 dòng cuối mọi người cần chú ý đến loại có râu, loại không có râu, loại có chân và loại không có chân nhé,
khá là dễ nhầm đấy, chưa kể còn có một vài Hán tự ít sử dụng như chữ (綻びる– ほころびる) và (艇).

TIẾNG NHẬT 21 NGÀY 14


TIẾNG NHẬT 21 NGÀY – Học Sáng Tạo
Địa chỉ văn phòng: Số 25 – Ngõ 149 Khương Thượng – Đống Đa
SĐT: 0372.190.416

簡単なテスト(15分)
…..…年…….月…….日

名前: ………………………………………….. 点:………

-I-

ức ( kí ức ) hoa ( bông hoa ) bại ( thất bại ) y ( y học ) thái ( béo )

phụ ( thua ) thiết ( sắt ) biệt ( phân biệt ) đối ( phản đối ) vận ( vận chuyển )

xúc ( xúc tiến ) lao ( lao động ) xí ( xí nghiệp ) chính ( chính xác ) thu ( mùa thu )

chung ( kết thúc ) tất ( tất yếu ) tuế ( tuổi ) hà ( cái gì ) trùng ( côn trùng )


- II -

飲 蚊 技 洗 観

泣 笑 弁 録 通

痛 触 関 開 潤

材 件 遅 尻 棚

- III -

núi + hôi (tro) = ? nguyên + tờ giấy = ? đứng + sườn núi + nhân đứng + hệ (hệ trẻ con + hệ (hệ
tóc + giấy = ? thống) = ? thống) = ?

kỉ (bản thân) + phộc đầu + tư + nước + em + màn đêm + nước + kinh đô = ? thị + cân (búa) = ?
(đánh) = ? sông = ? khăn + tay = ?


đất + gậy + trẻ con nhân đứng + ngôn nước + anh trai =? hòa (lúa) + tivi = ? ngôn (lời nói) +
=? (lời nói) = ? tivi= ?

- IV-

A 教、B 功、C 突、D 拡、E 所、F 橋、G 窓 、H 広、

I 郊、K 苦、 L 故、M 庭、N 縦、X 縁、Y 固

1. công ( thành công )


2. khuyếch ( khuyếch đại )
3. duyên ( duyên phận )
4. giao ( ngoại ô )
5. quảng ( rộng )
6. cố ( kiên cố )
7. sở ( nơi chốn )
8. đình ( sân vườn )
9. khổ ( khốn khổ )
10. song ( cửa sổ )
11. tung ( trục tung )
12. giáo ( giáo dục )
13. kiều ( cây cầu )
14. cố ( sự cố )
15. đột ( đột nhiên )


TIẾNG NHẬT 21 NGÀY 43

You might also like