You are on page 1of 55

Phúc Phúc Phó Phú

phúc lợi bề dày phó giám


đốc
phong
phú
福 幅 副 富
Phục Phúc Phức Phúc Lý
phục hồi cái bụng phức tạp che phủ lý lịch 復 腹 複 覆 履
Phóng Phỏng Phu Khích Ngạo
giải
phóng

phỏng
trải lát kích thích ngạo
mạn
放 倣 敷 激 傲
Dương Tường Tiên Tường Dưỡng
phương
Tây
rõ ràng tươi sống cát tường dinh
dưỡng
洋 詳 鮮 祥 養
Lộ Lộ Lộ Dĩ Tự
con
đường
hối lộ sương cái mốc giống
nhau
路 賂 露 以 似
- Câu chuyện xứng đáng được đưa vào SGK Kanji: Khi phóng (放) ra nước (氵) trắng (白) thì chẳng phải là anh ấy đã bị kích
(激) thích quá đà rồi hay sao. Các bạn nam chắc chữ này không thể quên được rồi, còn bạn nữ nào không hiểu thì hãy
thử hỏi bạn mình xem sao nha.
- Nhất (一) khẩu (口) điền (田) đao (刂) ta được chữ Phó (副).
- Cả cá (魚) cả cừu (羊), toàn thực phẩm tươi sống (鮮) cả, từ vựng 新鮮 - しんせん mang nghĩa tươi, mới.
- Ăn (食) nhiều thịt cừu (羊) để đảm bảo đủ chất dinh dưỡng (養) nhé.

TIẾNG NHẬT 21 NGÀY 2


Vị Phu Đới Trệ
dạ dày da cái đai đình trệ 胃 膚 帯 滞
Kiên Cốt Hoạt Mi
cái vai xương linh hoạt lông mày 肩 骨 滑 眉
Cơ Cơ Kì Cực
bao nhiêu cơ giới kinh kì cực đoan 幾 機 畿 極
Cát Kết Cật Hỉ Hi
vui vẻ kết hôn vặn hỏi cung hỉ hân hoan 吉 結 詰 喜 嬉
Thụ Cổ Bành Xá Xả
cổ thụ cái trống bành
trướng
phố xá vứt 樹 鼓 膨 舎 捨
- Xương khớp (骨) có dịch lỏng, có nước (氵) vào thì mới linh hoạt (滑) được.
- Chữ Cực (極) và chữ Phu (膚) có vẻ khá phức tạp, lại ít xuất hiện hơn chữ Cơ (機) trong sách Minna. Vậy nên mọi người
nên bỏ chút thời gian để học nó nhé.
- Cung cấp từ vựng 田舎 - いなか là vùng quê, nông thôn. Có ruộng (田), có đất (土), có mái nhà, lại có thêm nhiều cái mồm
nói chuyện (口), đúng là khung cảnh làng quê đang hiện ra trước mắt rồi nhỉ các bạn ơi.

TIẾNG NHẬT 21 NGÀY 3


Gia Giá Hạ Hại Cát Hạt
tham
gia
cái giá chúc
mừng
tổn hại vỡ cai
quản
加 架 賀 害 割 轄
Ai Suy Trung Tỉnh Vi Bát
bi ai suy
nhược
thành
thực
cái
giếng
chu vi cái bát 哀 衰 衷 井 囲 丼
Thiện Thiện Hiệp Hiếp Hiếp
cái tốt sửa
chữa
hiệp lực ăn hiếp cái
nách
善 繕 協 脅 脇 脇
Tôn Tuân Đồn Độ Độ Tịch
tôn kính tuân
lệnh
đồn đại lần vượt
qua
chỗ
ngồi
尊 遵 噂 度 渡 席
Đạo Thưởng Thường Viên Tổn Vận
chỉ đạo tán
thưởng
bồi
thường
nhân
viên
tổn thất vần điệu
導 賞 償 員 損 韻

- Trang này cũng có kha khá chữ khó, điển hình là dòng 2 và dòng 3. Khó ở đây là ít dùng thôi chứ cũng không khó để học
thuộc đâu.
- Hơi oải tại mỗi dòng tận 6 chữ liền nhỉ, cơ mà quyển 3 còn nhiều bảng 5x6 hơn nữa, lại toàn chữ khó hơn nữa. Luôn sẵn
sàng tinh thần chiến đấu tiêu diệt hết chữ Hán nhé.

TIẾNG NHẬT 21 NGÀY 4


Hiến Đức Thính Sỉ
hiến pháp đạo đức thính giác xấu hổ 憲 徳 聴 恥
Kính Cảnh Cạnh Cảm Nghiêm
kính mắt hoàn
cảnh
cạnh
tranh
dũng
cảm
nghiêm
túc
鏡 境 競 敢 厳
Giá Giáng Ấn Vinh Mộng
giá trị giáng
chức
ấn tượng vinh
quang
giấc mơ 価 降 印 栄 夢
Thảo Thủ Đoàn Thú Phong
thảo luận phòng
thủ
đoàn thể săn bắt niêm
phong
討 守 団 狩 封
Phó Phủ Phù Hủ Phụ
giao phó phủ
huyện
phù hiệu thối thêm vào 付 府 符 腐 附

- Chím chích mà đậu cành tre (彳), Thập (十) trên Tứ dưới Nhất (一) đè chữ Tâm (心), đố mọi người biết đấy là chữ nào?
- Đáp án chính là chữ thứ 2 của dòng đầu tiên. Chữ Tứ bây giờ đã bị giản lược đi còn 3 ô vuông so với chữ cổ thời trước và
chữ Nhất cũng bị xóa đi để tạo nên chữ Đức (徳) bây giờ.
- Chữ Ấn (印) làm mình phải thốt lên: “Sao giống chữ “ép” kinh dị vậy nhỉ, thật là ấn tượng quá đi”.

TIẾNG NHẬT 21 NGÀY 5


Thái Thái Thái Thái
hái rau hái, ngắt sắc thái 采 菜 採 彩
Tham Thảm Tu Du
tham gia bi thảm tu sửa ung dung 参 惨 修 悠
Sam Phát Chẩn Trân
cây tuyết tóc chẩn quý hiếm 杉 髪 診 珍
tùng đoán

Nhũ Phù Lệ Lệ
sữa nổi lên quay lại nước mắt 乳 浮 戻 涙
Cựu Nhi Hãm Đạo
kỳ cựu nhi đồng vây hãm bông lúa 旧 児 陥 稲

- Chữ Tham (参) mà có thêm bộ Tâm (忄) lập tức biến thành chữ Thảm (惨).
- Tương tự chữ Lệ - quay lại (戻) mà thêm bộ Thủy (氵) thì ta thu được chữ Lệ (涙 – なみだ) mang ý nghĩa nước mắt.
- Xuất phát từ chữ Thái (采), khi thêm bộ Thảo (艹) ta được Thái trong từ vựng rau là (菜), thêm bộ Thủ (扌) sẽ được chữ
Thái (採) mang ý nghĩa hát ngắt, thêm bộ Sam (彡) như 3 tia nắng chiếu vào sẽ được từ Thái (彩) trong sắc thái.

TIẾNG NHẬT 21 NGÀY 6


Đơn Đạn Chiến Thiền Hoa Hoa
đơn viên chiến thiền hoa mĩ cãi 単 弾 戦 禅 華 嘩
giản đạn tranh định nhau

Quả Quả Sào Khóa Khỏa Vị


kết quả, bánh tổ chim niên khỏa nhiều 果 菓 巣 課 裸 彙
hoa quả kẹo khóa thân loại

Miễn Miễn Dật Phòng Phòng Phỏng


miễn miễn ẩn dật phòng căn phỏng 免 勉 逸 防 房 訪
tội cưỡng chống phòng vấn

Lưỡng Mãn Cương Cương Cương Cương


lưỡng viên sườn cứng thép dây 両 満 岡 剛 鋼 綱
thân mãn núi thừng

Xích Dịch Dịch Thích Trạch Trạch


đơn vị nhà ga phiên giải đầm lầy tuyển 尺 駅 訳 釈 沢 択
đo dịch thích trạch

- Chữ Cương mang ý nghĩa sườn núi (岡) rất hay được sử dụng trong tên người, tên địa danh của Nhật Bản. Nó thường
được đọc là おか. Mình xin ví dụ một vài cái tên tiêu biểu mà mình biết: 福岡 - ふくおか, 岡山 - おかやま là tên 2 tỉnh của
Nhật Bản, 岡崎 - おかざき là tên người phổ biến.
- Chắc hẳn ai cũng quen với chữ たくさん mang ý nghĩa nhiều đúng không nào. Nó được viết chữ Hán là 沢山 (âm hán là
Trạch Sơn) đấy.

TIẾNG NHẬT 21 NGÀY 7


Nhai Quải Giai Nhai Nhai
đường treo giai nhân vệ núi bờ bến 街 掛 佳 崖 涯
phố

Đường Thường Chưởng Thưởng Thường


võ đường bình lòng bàn tán bồi 堂 常 掌 賞 償
thường tay thưởng thường

Khả Hà Hà Hà Hà
khả năng sông cái gì hành lý bắt nạt 可 河 何 荷 苛
Ty Tứ Tự Từ Tự
quản lý dò xét nuôi ca từ con cháu 司 伺 飼 詞 嗣
nối dõi

Đồng Đồng Đỗng Đồng Động


đồng chất cơ thể ống tre hang 同 銅 胴 筒 洞
dạng đồng động

- Dòng 2 gồm các chữ có vần “ương”, chúng đều có chữ Khẩu (口) nằm trên một bộ nào đó.
- Chữ Hà mang ý nghĩa bắt nạt được sử dụng trong động từ 苛める - いじめる. Chữ này các bạn học được học trong
sách sơ cấp Minna đó.
- Cách học chữ Nhai (街) đường phố: đi vi hành (行) trên đường phố có 2 bờ đất (土) – chính là 2 chữ Thổ đè lên nhau..

TIẾNG NHẬT 21 NGÀY 8


Nghĩa Nghị Nghi Hi
nghĩa khí hội nghị nghi lễ hi sinh 義 議 儀 犠
Cử Dự Thừa Tức Tiết
tuyển cử danh dự thừa tức khắc tiết kiệm 挙 誉 承 即 節
nhận

Quân Huy Huy Trận


quân đội ánh sáng chỉ huy trận địa 軍 輝 揮 陣
Cảnh Ảnh Cảnh Cửu Nghịch
cảnh sắc cái bóng cảnh tỉnh vĩnh cửu đối 景 影 憬 久 逆
nghịch

Chí Chí Huệ Tuệ


ý chí tạp chí ân huệ bông lúa 志 誌 恵 穂

- Cung cấp từ vựng 承認 - しょうにん mang ý nghĩa là chấp nhận, đặc biệt hay dùng trong Facebook khi ai đó chấp nhận
lời mời kết bạn của bạn.
- Nếu Xe (車) bị trùm (冖) vải lên thì là xe của Quân (軍) đội rồi. Ánh sáng (光) phát ra từ quân đội thì Huy (輝) hoàng.
- Mình khuyến khích các bạn nên chuyển ngôn ngữ trên Facebook sang tiếng Nhật, like một vài trang báo như trang
Yahoo!ニュース, 致知出版社 đọc qua ngày. Việc đọc hiểu thường xuyên sẽ giúp ích không nhỏ trên con đường chinh
phục tiếng Nhật đầy khó khăn và thử thách này !

TIẾNG NHẬT 21 NGÀY 9


Nghiệm Kiệm Kiếm Hiểm Kiểm
thí tiết kiệm kiếm đạo nguy kiểm tra 験 倹 剣 険 検
nghiệm hiểm

Kiến Kiện Kiện Khang Đãi


kiến trúc tráng kiện cái khóa an khang đuổi bắt 建 健 鍵 康 逮
Kiêm Khiêm Liêm Liêm Hiềm
kiêm khiêm liêm khiết cái liềm hiềm 兼 謙 廉 鎌 嫌
nhiệm tốn khích

Tàn Sạn Tiền Tiễn Thiển


tàn dư giá để đồ tiền bạc thực tiễn thiển cận 残 桟 銭 践 浅
Cự Cự Cự Thần Cơ
to lớn cự li kháng cự đại thần công 巨 距 拒 臣 姫
chúa

- Từ chữ Cự (巨) mang ý nghĩa to lớn, ta thêm bộ Túc (足) là có Cự (距) trong cự li, thêm cái tay (扌) ta có Cự (拒) trong
kháng cự, rất là hợp lý phải không nào.
- Từ chữ Kiêm (兼), có lời nói (bộ Ngôn – 言) thì Khiêm (謙) tốn. Thêm bộ Nghiễm (广) mái nhà thì ta được chữ Liêm (廉)
khiết. Có bộ Kim (金) chắc chắn phải liên quan đến kim loại, tiền bạc, ta được chữ Liềm (鎌), còn Hiềm (嫌) khích chủ yếu
là do phụ nữ (女) gây ra rồi.

TIẾNG NHẬT 21 NGÀY 10


Hoại Hoài Hoàn Hoàn
phá hoại hoài niệm tuần hoàn trả 壊 懐 環 還
hoàn

Đông Đống Trần Ni Nê


đông nóc nhà trần thuật ni cô bùn đất 凍 棟 陳 尼 泥
lạnh

Thành Thành Thành Thịnh Việt


thành thành lũy thành hưng vượt qua 成 城 誠 盛 越
công thực thịnh

Tùng Tụng Tổng Thiêu Hiểu


cây tùng kiện tụng tổng hợp thiêu đốt bình 松 訟 総 焼 暁
minh

Tiếu Yêu Tiếu Ốc Lạp


cười yêu quái nở hoa rót tưới hạt nhỏ 笑 妖 咲 沃 粒

- Cây (木) trồng ở công (公) viên là cây tùng (松), có cách đọc là まつ, ví dụ như: 松本 - まつもと.
- Xuất phát từ chữ Thành (成), ta chỉ cần thêm bộ Thổ (土) sẽ có từ Thành (城) lũy, thêm bộ Ngôn (言) là có từ Thành (誠)
trong thành thật.
- Kẻ trộm, kẻ cắp là (泥棒 - どろぼう), một từ vựng quen thuộc trong Minna phải không nào.

TIẾNG NHẬT 21 NGÀY 11


TIẾNG NHẬT 21 NGÀY – Học Sáng Tạo
Địa chỉ văn phòng: Số 25 – Ngõ 149 Khương Thượng – Đống Đa
SĐT: 0372.190.416

簡単なテスト(15分)
…..…年…….月…….日

名前: ………………………………………….. 点:………

-I-

phúc ( phúc lợi ) lý ( lý lịch ) khích ( kích thích ) tiên ( tươi sống ) tự ( giống nhau )

tường ( rõ ràng) lộ ( con đường ) trệ ( đình trệ ) cốt ( xương ) cơ ( cơ giới )

vị ( dạ dày ) kết ( kết hôn ) hỉ ( cung hỉ ) xả ( vứt ) gia ( tham gia )

hại ( tổn hại ) vi ( chu vi ) hiệp ( hiệp lực ) độ ( lần ) thường (bồi thường )


- II -

尊 恥 鏡 印 夢

降 守 付 菜 参

髪 診 涙 浮 稲

単 課 防 満 訳

- III -

qua + đơn giản = ? ngựa + xích = ? hành ( đi ) + 2 mảnh hòa thượng + khăn hòa thượng + bảo
đất = ? =? bối ( con sò ) = ?

cô thảo + khả năng nhất ( số 1 ) + khả thực ( ăn ) + ty nước + đồng = ? dê + ngã (bản thân)
=? năng = ? ( quản lý ) = ? =?


lời nói + nghĩa khí trúc + không tốt+ tay + quân đội =? nhật (ngày) + kinh lời nói + ý chí = ?
=? tiết = ? đô = ?

- IV-

A 承、B 験、C 残、D 嫌、E 険、F 健、G 姫 、H 検、

I 泥、K 成、 L 壊、M 盛、N 笑、X 焼、Y 懐

1. thành ( thành công )


2. hiềm ( hiềm khích )
3. tàn ( tàn dư )
4. hoài ( hoài niệm )
5. kiện ( tráng kiện )
6. thịnh ( hưng thịnh )
7. nê ( bùn đất )
8. cơ ( công chúa )
9. thiêu ( thiêu đốt )
10. nghiệm ( thí nghiệm )
11. hoại ( phá hoại )
12. thừa ( thừa nhận )
13. hiểm ( nguy hiểm )
14. tiếu ( cười )
15. kiểm ( kiểm tra )


Thanh Thỉnh Tranh Tịnh Tĩnh
thanh thỉnh chiến thanh tĩnh 清 請 争 浄 静
khiết cầu tranh tịnh lặng

Trách Trái Tích Tích Tí


trách khoản thành tích trữ ngâm 責 債 績 積 漬
nhiệm nợ tích tẩm

Kế Châm Trấp Nguyên Nguyên Nguyện


kế sách cái kim nước nguyên nguyên nguyện 計 針 汁 原 源 願
súp nhân thủy ước

Hậu Hầu Hầu Cáo Tạo Khốc


khí hậu yết hầu tước quảng sáng khốc 候 喉 侯 告 造 酷
hầu cáo tạo liệt

Tằng Tằng Tăng Tăng Tặng Tăng


cháu tầng gia tăng lữ tặng ghét 曽 層 増 僧 贈 憎
chắt nhà tăng quà

- Áp dụng quy tắc đồng bộ đồng âm với hàng dưới cùng. Có đất (土) là giá nhà phải tăng (増) rồi, có bộ nhân đứng (亻) thì
đi làm tăng (僧) lữ, có bối (貝) tiền bạc liên quan đến việc tặng (贈) quà, có bộ tâm (忄) phải liên quan đến tình cảm, ở
đây là ghét (憎).
- Các hãng rượu (酒) thi nhau quảng cáo (告), cạnh tranh rất là khốc (酷) liệt! Lưu ý bộ bên trái chữ Khốc (酷) chính xác là
bộ Dậu (酉), nhưng mình quy nó là rượu để câu chuyện hay hơn. Như mình đã nhắc nhở, mọi người nên linh hoạt trong
việc học để đem lại sự dễ chịu, thoải mái và hiệu quả khi đương đầu với Kanji nhé.

TIẾNG NHẬT 21 NGÀY 12


Đội Trụy Đọa Nọa
quân đội trụy lạc sa đọa lười biếng 隊 墜 堕 惰
Hưởng Quách Tỉnh Tuyển Thiên
hưởng thành tỉnh thành, tuyển biến thiên 享 郭 省 選 遷
thụ quách tỉnh lược trạch

Thương Sáng Tắc Trắc Trắc


thương sáng tạo quy tắc phía đo lường 倉 創 則 側 測
khố

Đích Ước Chước Điếu Quân


mục đích giao ước châm câu cá bình quân 的 約 酌 釣 均
chước

Nô Nỗ Nộ Niệm Niệm
nô tỳ nỗ lực phẫn nộ kỉ niệm vặn xoắn 奴 努 怒 念 捻

- Công ty này chỉ Tuyển (選) người 22 tuổi trở lên (22+), không tuyển người dưới tuổi này. Các bạn để ý phía trên của chữ
Tuyển hơi giống số 22, phía dưới là chữ Cộng (共) nên mình dùng câu chuyện trên để học và viết được chữ này luôn.
- Chỉ có ai sáng (創) tạo mới tích trữ đao (刂) vào thương (倉) khố thôi.
- Xuất phát từ người phụ nữ (女) phải chạy đi chạy lại (又) cả ngày chính là người nô (奴) lệ, mọi người thêm chữ Lực (力) ở
phía dưới thì sẽ ra được chữ Nỗ (努), còn thêm chữ Tâm ở dưới (心) thì thu được chữ Nộ (怒).

TIẾNG NHẬT 21 NGÀY 13


Chuyên Bác Bạc Phược Bộ
chuyên bác học nhạt buộc sổ sách 専 博 薄 縛 簿
môn

Kim Hàm Tham Ngâm Âm Cầm


bây giờ nội hàm tham ngâm âm u đàn 今 含 貪 吟 陰 琴
lam thơ

Phí Phí Luyến Biến Man Loan


nước phí tổn luyến ái biến man rợ vịnh 沸 費 恋 変 蛮 湾
sôi hóa

Tâm Tất Bí Bí Mật Mật


trái tim tất yếu bí mật tiết ra bí mật mật 心 必 秘 泌 密 蜜
ong

Nhiệt Thế Thục Thục Nhiên Nhiên


nhiệt thế lực thành tư thục tự nhiên 熱 勢 熟 塾 然 燃
độ thục nhiên liệu

- Con ong là はち, có chữ Hán là 蜂. Ghép nó với chữ Mật (蜜) ta được mật ong (蜂蜜 - はちみつ), bí mật 秘密 là ひみつ.
- Người giỏi 10 (十) chuyên (専) môn xứng đáng được gọi là nhà bác (博) học. Lưu ý ở chữ Bác (博) có thêm 1 nét phẩy.
- Bây giờ (今) là 24 giờ ở gò đất (阝) rất là âm (陰) u. Các bạn phân tích bộ ở dưới chữ Kim (今), sẽ thu được bộ (二) và bộ
Tư (厶) , chúng ghép vào nhau nên mình gọi là 24 luôn. Mọi người xem lại chữ Vân (雲) cũng áp dụng cách học tương tự.

TIẾNG NHẬT 21 NGÀY 14


Khâu Binh Banh Nhạc
ngọn đồi binh lính bãi biển núi cao 丘 兵 浜 岳
Lục Lăng Long Mục
châu lục lăng tẩm hưng hòa giải 陸 陵 隆 睦
thịnh

Ích Dật Điền Diễn


lợi ích tràn đầy ruộng diễn xuất 益 溢 畑 演
hoa màu

Quá Qua Họa Oa


quá khứ vòng tai họa nồi, chảo 過 渦 禍 鍋
xoáy

Can Gan Hãn San Cán


khô tim gan mồ hôi tập san cán bộ 干 肝 汗 刊 幹

- Cái nồi được viết chữ Hán là chữ Oa (鍋 - なべ), ngoài ra món lẩu được gọi là 鍋物 - なべもの rất phổ biến ở Nhật.
- Ngọn đồi (丘) mà chồng lên trên núi (山) thì ta thu được núi cao, chính là chữ Nhạc (岳). Mà núi cao (岳) thì rất hay trồng
trúc (竹), mỗi cây trúc lại cao tầm 1 trượng (丈). Từ câu chuyện trên các bạn dễ dàng bỏ túi cho mình 3 từ vựng đều có
cách đọc là たけ – 岳, 竹 và 丈.

TIẾNG NHẬT 21 NGÀY 15


Sách Sách Luân Luân Luận Vong
quyển, hàng luân lý bánh xe luận chết 冊 柵 倫 輪 論 亡
tập rào văn

Mang Vong Vọng Võng Vọng Manh


bận rộn quên hi vọng cái vọng mù 忙 忘 望 網 妄 盲
võng tưởng

Biên Thiên Biến Phiến Số Lâu


biên tập thiên vị phổ lừa đảo số đếm lâu đài 編 偏 遍 騙 数 楼
biến

Bao Bão Bào Bão Phao Pháo


bọc, gói ôm tế bào no bong khẩu 包 抱 胞 飽 泡 砲
bóng pháo

Lệnh Lãnh Lãnh Linh Linh Linh


mệnh lạnh lãnh tuổi âm độ cái 令 冷 領 齢 零 鈴
lệnh đạo chuông

- Dòng 5, ta có tay (扌) thì là Bão (抱) ôm, có bộ Nhục (月) liên quan đến bộ phận cơ thể thì phải là tế bào (胞), có bô Thực
(飠) liên quan đến ăn uống thì phải no bụng (飽). Có bộ Thủy (氵) là bong bóng (泡) còn có bộ Thạch (石) thì chữ Bao (包)
biến thành chữ Pháo (砲). Học theo quy tắc đồng bộ đồng âm giúp bạn giải quyết dễ dàng 6 chữ từ 1 chữ !
- Loại Gạo (米) to (大) chính là loại (類) gạo cần dùng để dán giấy (頁). Ai nếu có thói quen dùng hạt cơm để dán phong bì
đi ăn cưới thì sẽ dễ dàng học được chữ này.

TIẾNG NHẬT 21 NGÀY 16


Nhân Ân Nhân Yết Khốn Tù
nguyên ân nhân hôn yết hầu khốn ngục tù 因 恩 姻 咽 困 囚
nhân nhân cùng

Vi Vi Vĩ Vĩ Vệ Hàn
da sai vĩ nhân vĩ độ vệ tinh Hàn 韋 違 偉 緯 衛 韓
khác Quốc

Cán Cạn Hiên Triều Triều Trào


cán bộ cạn mái buổi thủy trào 幹 乾 軒 朝 潮 嘲
hiên sáng triều phúng

Kì Kí Kỳ Khi Kị Y
kì diệu kí gửi mũi đất mũi đất kị sĩ cái ghế 奇 寄 埼 崎 騎 椅
Hiện Quy Thế Tiềm Tán Chất
hiện quy tắc thay thế tiềm ẩn tán chất 現 規 替 潜 賛 質
thực thành vấn

- Ở hàng 2, xuất phát từ bộ Vi (韋), ta được 5 chữ có nguồn gốc như vậy và thường mở đầu bằng chữ “V”.
- Chữ Chất (質) có cách học đơn giản: Lấy 2 cái búa (斤) gõ vào đồng tiền vàng (貝) để kiểm tra chất (質) lượng.
- 2 ông chồng (夫) thay thế (替) nhau làm việc cả ngày (日). Còn về vấn đề tiền bạc (貝) thì họ dễ dàng tán (賛) thành với
nhau (cùng thích tiêu tiền để đi nhậu, mua thuốc lá v.v).

TIẾNG NHẬT 21 NGÀY 17


Lâm Cấm Khâm Sở
rừng nghiêm cổ áo cơ sở 林 禁 襟 礎
cấm

Quán Quán Cơ Hàn Tắc


quán triệt tập quán cơ bản lạnh bế tắc 貫 慣 基 寒 塞
Trảo Mạch Phái Cô Hồ
móng tay mạch đảng phái cô độc cung tròn 爪 脈 派 孤 弧
máu

Lịch Lịch Ma Ma Ma
lịch sử quyển cây vải ma sát mài 歴 暦 麻 摩 磨
lịch gai

Thuấn Lân Kiệt Hạ Đèo


thoáng lân cận tuấn kiệt nhàn hạ con đèo 瞬 隣 傑 暇 峠
qua

- Móng tay, các bạn có từ vựng là 爪 - つめ. Từ chữ Ma (麻), ta thêm bộ Thủ (扌) vào, quay tay sẽ tạo ra Ma (摩) sát, còn
dùng viên đá (石) thì phải liên quan đến việc mài (磨) rồi.
- Hình tượng con Đèo (峠) được thể hiện rất rõ ở chữ này. Nó nằm ở lưng chừng giữa phía trên (上) và phía dưới (下) của
một ngọn núi (山).

TIẾNG NHẬT 21 NGÀY 18


Cú Câu Câu Tuần Tuẫn
câu cú câu nệ, con 10 ngày chết 句 拘 駒 旬 殉
bắt giữ quay theo

Thuẫn Tuần Toan Toa Tuấn


mâu tuần giấm xúi giục tuấn tú 盾 循 酸 唆 俊
thuẫn hoàn chua

Tái Giảng Cấu Cấu Câu


tái tạo giảng cấu tạo mua cái hào 再 講 構 購 溝
nghĩa bán nước

Khế Khiết Khiết Lỗi Canh Háo


khế ước ăn thanh cái cày canh hao hụt 契 喫 潔 耒 耕 耗
uống khiết tác

Hộ Hoạch Hoạch Tai Tạt Tuần


bảo hộ thu săn bắt tai họa chào tuần tra 護 穫 獲 災 拶 巡
hoạch hỏi

- Dòng 3, có bộ Ngôn (言) đúng là bài giảng (講), có bộ Mộc (木) là cấu (構) tạo, bộ Bối (貝) là mua bán (購), còn bộ Thủy
đứng cùng (氵) sẽ tạo nên chữ Câu - cái hào nước (溝) đúng với ý nghĩa của bộ Thủy.
- Lửa (火) cháy trên sông (巛) đúng là tai (災) họa quá lớn, như trận chiến Xích Bích trong truyện Tam quốc diễn nghĩa vậy.
Hoặc cách khác là vừa có lũ lụt từ sông, lại vừa có hỏa hoạn, thật là tai họa.
- Chữ Tạt (拶) có trong từ vựng rất thông dụng là 挨拶 - あいさつ mang ý nghĩa là lời chào hỏi.

TIẾNG NHẬT 21 NGÀY 19


Năng Thái Bãi Hùng
năng lực trạng thái bãi bỏ con gấu 能 態 罷 熊
Ngu Ngộ Ngẫu Ngung
ngu ngốc hội ngộ ngẫu góc xó 愚 遇 偶 隅
nhiên

Độc Cuồng Ngục Liệp Trạng


cô độc cuồng ngục tù săn bắt trạng thái 独 狂 獄 猟 状
nhiệt

Tráng Trang Trang Thuộc Kiển


cường trang biệt thự phụ kén tằm 壮 装 荘 属 繭
tráng phục thuộc

Tàm Huỳnh Xà Tào Tào


con tằm đom đóm con rắn ồn ào gãi, toát 蚕 蛍 蛇 騒 掻
mồ hôi

- Trang này có một số loài động vật, mình xin cung cấp chút từ vựng cho các bạn. Con gấu là (熊 -くま), con đom đóm là
(蛍 - ほたる), con rắn (蛇 - へび)、con tằm (蚕 - かいこ). Chữ Hùng (熊) còn được sử dụng trong tên tỉnh 熊本 - くまもと
là tỉnh vừa bị thiệt hại nặng nề trong đợt động đất hồi giữa tháng 4 năm 2016 vừa qua.
- Chữ Tào (騒ぐ - さわぐ) được miêu tả bằng câu chuyện con ngựa (馬) dẫm (又) phải con côn trùng (虫 - むし) đau quá
nên làm um xùm ồn ào hết cả. Lưu ý ở đây bộ Hựu mình coi như là 2 chân vắt chéo nhau cho dễ tưởng tượng.

TIẾNG NHẬT 21 NGÀY 20


Thích Địch Trích Trích Đích
thích kẻ địch hái, tỉa nhỏ đích 適 敵 摘 滴 嫡
hợp giọt tôn

Nguy Phạm Phạm Phiếm Ách


nguy phạm phạm vi phù tai họa 危 犯 範 氾 厄
hiểm nhân phiếm

Súy Sư Sức Thức Chức Chức


tướng giáo sư trang tri thức chức vụ dệt vải 帥 師 飾 識 職 織
sức

Mặc Mặc Trạng Trang Phạt Lậu


mực yên trạng hóa hình rò rỉ 墨 黙 状 粧 罰 漏
đen lặng thái trang phạt

Lưu Mậu Lưu Sung Súng Thống


lưu trú mậu lưu ly sung khẩu truyền 留 貿 瑠 充 銃 統
dịch túc súng thống

- Người thầy (師) hơn vị tướng (帥) ra trận 1 nét ngang duy nhất mà thôi !
- Ruộng (田) đất (土) cháy (灬) đen như mực (墨), có cách đọc khi đứng một mình là すみ.
- Vừa bị nói (言), vừa bị chém bằng đao (刂), nhất định tên này đang bị phạt (罰) rồi !

TIẾNG NHẬT 21 NGÀY 21


TIẾNG NHẬT 21 NGÀY – Học Sáng Tạo
Địa chỉ văn phòng: Số 25 – Ngõ 149 Khương Thượng – Đống Đa
SĐT: 0372.190.416

簡単なテスト(15分)
…..…年…….月…….日

名前: ………………………………………….. 点:………

-I-

thỉnh ( thỉnh cầu ) tích ( thành tích ) kế ( kế sách ) cáo ( quảng cáo ) tăng ( gia tăng )

nguyên ( nguyên tạo ( sáng tạo ) đội ( quân đội ) tuyển ( tuyển trạch ) tắc ( quy tắc )
nhân )

đích ( mục đích ) nỗ ( nỗ lực ) nộ ( phẫn nộ ) niệm ( kỉ niệm ) chuyên ( chuyên


môn )

hàm ( nội hàm ) luyến ( luyến ái ) bí ( bí mật ) mật ( bí mật ) nhiên ( tự nhiên )


- II -

熱 益 畑 過 肝

演 汗 幹 冊 忙

忘 数 抱 冷 齢

因 違 乾 奇 規

- III -

vua + nhìn = ? 2 chồng + bảo bối lâm (rừng) + thị (chỉ bộ kì (cờ)+ đất = ? sườn núi + lâm
=? thị) = ? (rừng) + chỉ (dừng
lại) = ?

hiên nhà + lâm núi + thượng (cao) + 2 cây = ? bao (bao bọc) + vua (lòi đầu) + đao +
(rừng) = ? hạ (thấp) = ? ngày = ? to = ?


bộ xuyên (sông) + sườn núi +10 + mắt công + dụng =? bộ khuyển (chó) + bộ tường + chó = ?
lửa = ? =? trùng (côn trùng) = ?

- IV-

A 獄、B 蛍、C 偶、D 能、E 熊、F 蛇、G 護、H 駒、

I 適、K 危、 L 職、M 黙、N 粧、X 留、Y 充

1. lưu ( du học )
2. năng ( năng lực )
3. thích ( thích hợp )
4. xà ( con rắn )
5. huỳnh ( con đom đóm )
6. chức ( chức vụ )
7. sung ( sung túc )
8. ngẫu ( ngẫu nhiên )
9. ngục ( địa ngục )
10. câu ( con quay )
11. nguy ( nguy hiểm )
12. hộ ( bảo hộ )
13. mặc ( yên lặng )
14. hùng ( con gấu )
15. trang ( hóa )


Tỷ Phê Tử Thư Hùng
so sánh phê bình màu tím giống cái giống 比 批 紫 雌 雄
đực

Mộ Mộ Mộ Mộ Mạc
ngôi mộ hâm mộ trời tối chiêu mộ cái rèm 墓 慕 暮 募 幕
Bạo Bộc Miên Cẩm Quyên
bạo lực bộc phá vải vải vóc lụa 暴 爆 綿 錦 絹
Thâu Du Dụ Dũ Trọc
nhập vui vẻ chỉ bảo chữa khỏi vẩn đục 輸 愉 諭 癒 濁
khẩu

Đế Đế Đế Vũ Dụ
thượng ràng từ bỏ vũ trụ củ khoai 帝 締 諦 宇 芋
đế buộc

- Trang này có hàng 2 rất hay. Xuất phát là chữ Mộ (墓), ta chỉ cần thay bộ Thổ (土) ở dưới bằng các bộ khác là sẽ thu
được một chữ Hán mới có âm đọc tương tự nhưng khác nghĩa. Có ngọn lửa cháy thì là hâm mộ, có bộ lực (力) thì sẽ
thành chữ Mộ trong chiêu mộ, tuyển mộ (募集 - ぼしゅう)
- Đừng từ bỏ - あきらめない được viết bằng chữ Hán chính là từ chữ Đế - 諦めない.

TIẾNG NHẬT 21 NGÀY 22


Dư Trừ Từ Hỗ
dư thừa trừ bỏ từ từ hỗ trợ 余 除 徐 互
Trà Đồ Đồ Tà
trà xanh đường sơn mặt 茶 途 塗 斜
nghiêng

Hung Hung Não Não


hung ác ngực não bộ phiền não 凶 胸 脳 悩
Tú Dụ Thấu Huề
tuấn tú mời trong đi cùng 秀 誘 透 携
suốt

Nghi Nghĩ Ngưng Hương Hưởng


nghi ngờ làm theo ngưng quê ảnh 疑 擬 凝 郷 響
đọng hương hưởng

- Chữ Hung (凶) mà thêm bộ Nhục (月) thì sẽ biến thành chữ Hung (胸 - むね) ngực, chỉ một bộ phận cơ thể người. Tương
tự 2 chữ Não cũng chỉ khác nhau về mặt ý nghĩa khi thay đổi bộ chỉ nghĩa của chúng.
- Lời nói (言) của người tuấn tú (秀) thì mới dụ (誘) người khác về phe mình được, tương tự thế, bước đi (辶) của người
tuấn tú (秀) thì luôn thấu (透) đáo !
- 響き- ひびき có nghĩa là tiếng dội, âm vang, chấn động.

TIẾNG NHẬT 21 NGÀY 23


Phì Bả Tiên Phật Phất Tư
phì cầm, cô tiên phật trả tiền riêng tư 肥 把 仙 仏 払 私
nhiêu giữ giáo

Kỷ Cơ Cơ Xử Cứ Nhũng
cái bàn da thịt đói xử lý chứng thừa ra 机 肌 飢 処 拠 冗
cứ

Kính Kinh Cảnh Cần Cẩn Cận


tôn kính kinh cảnh cần cù cẩn lượng 敬 驚 警 勤 謹 僅
ngạc sát trọng nhỏ

Ưu Ưu Khánh Huyệt Khanh Kháng


buồn hiền khánh cái hố chôn kháng 憂 優 慶 穴 坑 抗
rầu lành thành cự

Nhược Nặc Nặc Khiếu Thu Củ


trẻ nặc đồng ý hét thu quy củ 若 匿 諾 叫 収 糾
danh nhập

- Người (亻) đứng trên núi (山) là tiên (仙).


- わたし các bạn hay sử dụng chính là chữ 私 này, 冗談 - じょうだん là lời nói đùa.
- Phân biệt bộ 3 chữ 敬, 驚 và 警 cũng như 2 chữ 坑 và 抗 dựa vào bộ chỉ nghĩa của chúng.

TIẾNG NHẬT 21 NGÀY 24


Tài Tài Tải Đái
phán xét trồng cây vận tải nhận 裁 栽 載 戴
Từ Tư Từ U
từ trường phồn nhân từ u sầu 磁 滋 慈 幽
thịnh

Tựu Xúc Trầm Chẩm


thành tựu đá trầm cái gối 就 蹴 沈 枕
ngâm

Hồng Hồng Giang Tọa Tỏa


cầu vồng son môi giang sơn ngồi bẻ cong 虹 紅 江 座 挫
Khắc Hặc Hạch Cai Hài
điêu khắc buộc tội hạt tương thi hài 刻 劾 核 該 骸
ứng

- Động từ いただく có 2 cách viết khác nhau, một là dùng chữ Đỉnh 頂く, hai là dùng chữ Đái 戴く, tùy văn cảnh mà chọn
lựa cách sử dụng phù hợp.
- Chữ Tọa (座) chính là hình ảnh ở dưới mái nhà (广), có 2 người (人) ngồi trên đất (土).
- Cái gối là 枕 - まくら, cầu vồng là 虹 - にじ.

TIẾNG NHẬT 21 NGÀY 25


Đảm Đảm Đãn Đàn
đảm can đảm tuy nhiên bệ bục 担 胆 但 壇
đương

Đán Tuyên Huyên Hằng Viên


nguyên tuyên ầm ỹ, mè vĩnh hằng hàng rào 旦 宣 喧 恒 垣
đán truyền nheo

Đường Đường Ban Ban


nhà chất ban lốm đốm 唐 糖 班 斑
Đường đường nhóm

Thuần Độn Đốn Trạch Thác


đơn cùn chỉnh đón nhà riêng ủy thác 純 鈍 頓 宅 託
thuần

Bổ Bổ Bộ Phổ Phố
bổ sung bắt mớm bến sông phố xá 補 捕 哺 浦 舗

- Chữ Phổ bến sông (浦) hay được dùng trong tên người, tên địa danh. Ví dụ như cựu huấn luyện viên bóng đá Miura của
ĐTQG Việt Nam, tên ông được viết là 三浦, hay một thành phố của tỉnh Chiba 千葉県 đó là 浦安市 -うらやすし.
- Ngày (日) mùng 1 (一) là ngày Tết nguyên đán (旦).

TIẾNG NHẬT 21 NGÀY 26


Nhất Nhất Nhị Nhị Thất
số một số một số hai số hai đếm 一 壱 二 弐 匹
con vật

Xuân Tấu Thái Phụng Bổng Bổng


mùa diễn tấu thái phụng cái gậy bổng 春 奏 泰 奉 棒 俸
xuân bình sự lộc

Thao Tao Tảo Táo Tàng Tạng


thao kéo tơ tảo biển khô ráo tàng trữ nội 操 繰 藻 燥 蔵 臓
tác tạng

Lãm Hạm Giám Giám Lạm Lam


triển chiếm gương giám lạm màu 覧 艦 鑑 監 濫 藍
lãm hạm đốc phát chàm

Quỷ Khối Hồn Ma Mị Xú


ma quỷ tảng linh hồn ma quỷ ma mị xấu xí 鬼 塊 魂 魔 魅 醜
khối

- Việc sử dụng chữ Nhất (壱) này là để phục vụ cho mục đích buôn bán thời xa xưa. Nếu ghi các giấy tờ mà viết bằng chữ
Nhất (一) này sẽ dễ dàng bị kẻ gian thêm 1 nét sổ đơn giản và tạo nên chữ Thập (十). Chẳng ai muốn tự nhiên phải gánh
một khoản nợ to gấp 10 lần số tiền mình vay chỉ vì 1 nét bút đâu.
- Mọi người chắc hẳn quá quen với từ vựng tủ lạnh 冷蔵庫 - れいぞうこ rồi đúng không nào? Phân tích rõ ràng âm Hán
của chữ (冷蔵庫) thì ý nghĩa của nó là cái kho lạnh để tàng trữ đấy.

TIẾNG NHẬT 21 NGÀY 27


Vi Ngụy Noãn Liễu
hành vi ngụy biện trứng cây liễu 為 偽 卵 柳
Mô Mô Mạc Mạc
mô hình mô, sao lại sa mạc 模 膜 摸 漠
màng

Huyền Huyền Huyền Huyền


đen dây cung mạn dây đàn 玄 弦 舷 絃
thuyền

Yêu Ảo Ấu Hoang Hoảng


nhỏ huyền ảo ấu thơ hoang hoảng 幺 幻 幼 荒 慌
vắng hốt

Uy Diệt Miệt Ẩn Ổn
uy quyền bất diệt miệt thị ẩn giấu ổn định 威 滅 蔑 隠 穏
- Dòng 3, có bộ Cung (弓) thì là Huyền dây cung (弦), có bộ Chu (舟) ta được Huyền trong mạn thuyền (舷), còn có bộ Mịch
(糸) đúng là Huyền làm dây đàn (絃) rồi.
- Từ chữ (為) và (偽) xây dựng nên câu chuyện “ngụy biện cho hành vi sai trái”. Cây liễu (柳) trong tiếng Nhật là やなぎ.
- Quả trứng trong tiếng Nhật có thể được viết dưới 2 kiểu chữ Hán khác nhau. Một là 玉子, hai là 卵, chúng đều được đọc
là たまご cả. Có một tập truyện Conan mà mình rất tâm đắc khi nói đến sự khác nhau này và bản thân mình chỉ hiểu rõ
hoàn toàn vụ án đó khi biết tới tiếng Nhật và học đến Kanji mà thôi.

TIẾNG NHẬT 21 NGÀY 28


Giao Giao Giác Giảo
cắt nhau ngoại ô so sánh vắt thắt 交 郊 較 絞
Xướng Mạo Mạo Mạo
ca xướng mạo mũ dung 唱 冒 帽 貌
hiểm mạo

Kịch Hư Hư Hí Phu
ca kịch hư không nói dối du hí da 劇 虚 嘘 戯 膚
Lự Hổ Lỗ Ngược
lưỡng lự con hổ tù binh ngược 慮 虎 虜 虐
đãi

Ngô Ngộ Ngộ Ngu Ngu


nước Ngô ngộ nhận giác ngộ vui vẻ sợ hãi 呉 誤 悟 娯 虞

- Con Hổ (虎) được đọc là とら. Chữ Ngộ (誤) được sử dụng trong từ vựng hiểu nhầm, đó là chính là 誤解 - ごかい.
- Mở mồm (口) hát từ ngày (日) này sang ngày (日) khác, đích thị làm nghề ca xướng (唱) rồi.
- Từ chữ Mạo (冒) hiểm, ta chỉ cần thêm bộ Cân (巾) là cái khăn sẽ thu được chữ Mạo (帽) mang ý nghĩa cái mũ. Điều thú
vị của việc học âm Hán đó chính là bạn có thể dễ dàng đoán được âm On của chúng. Một khi âm Hán đã tương tự nhau
thì phần lớn âm On cũng sẽ tương tự nhau. Ví dụ như ở đây chữ Mạo sẽ đều có âm On là ぼう nhé.

TIẾNG NHẬT 21 NGÀY 29


Tá Ngự Hiệp Hiệp Hạp
bán sỉ ngự hẹp kẹp hẻm 卸 御 狭 挟 峡
uyển núi

Xuất Chuyết Khuất Quật Quật Quật


ra vụng về bất khai hang cái 出 拙 屈 掘 堀 窟
khuất quật động hang

Ngưỡng Nghênh Ức Lại Lại


ngưỡng nghênh đè nén
mộ đón
ỷ lại nông 仰 迎 抑 頼 瀬
cạn

Khoảnh Ngoan Nguyện Đề Hạng


khoảnh ngoan ước vấn đề hạng 頃 頑 願 題 項
khắc cố nguyện mục

Hiển Phiền Ban Khuynh Tu


hiển phiền ban bố khuynh cần 顕 煩 頒 傾 須
nhiên não hướng thiết

- Mọi người đã quá quen với việc dùng ご ở trước danh từ hoặc động từ để biểu thị sự kính trọng đúng không nào? Nhưng
liệu có nhiều người biết chữ ご đó được viết bởi chữ Ngự (御) này không? Ví dụ như 御飯 - ごはん chả hạn.
- Phân (分) chia, ban (頒) phát giấy (頁) cho các bạn trong lớp. Đốt (火) bài kiểm tra (頁) thì phiền muộn giống Nobita.
- Trật tự đi, im mồm đi (うるさい) có thể được viết dưới dạng chữ Hán là 煩い đó !

TIẾNG NHẬT 21 NGÀY 30


Xâm Tẩm Tẩm Tầm
xâm lược thẩm ngủ tìm kiếm, 侵 浸 寝 尋
thấu hỏi

Kiên Hiền Khẩn Thận


kiên cố khôn khẩn quả thận 堅 賢 緊 腎
ngoan trương

Thúc Thục Tịch Thích


bác trai hiền thục lặng im thân 叔 淑 寂 戚
thích

Nại Đoan Nhu Nhu Nho


nhẫn nại cực đoan nhu cầu ướt nho nhã 耐 端 需 濡 儒
Long Tập Lung Xưng Hành
con rồng tập kích cái giỏ danh sự cân 龍 襲 籠 称 衡
xưng bằng

- Có động từ たずねる có thể được viết dưới rất nhiều chữ Hán khác nhau, ví dụ như 訪ねる, 尋ねる hay 訊ねる đều cùng
mang nghĩa là thăm hỏi nên nhiều khi chúng ta chỉ cần viết Hiragana là đủ diễn đạt ý của mình rồi. Việc sử dụng chữ Hán
làm rõ hơn một chút tới hành động muốn truyền tải, và đơn giản là làm câu văn trông trang trọng, lịch sự hơn mà thôi !
- Con rồng có 2 cách viết, một chữ Hán mới hơn (竜) và một chữ Hán cổ hơn (龍). Chữ Long cổ thì hay được treo ở biển
hiệu các quán ăn, khu tắm nước nóng, hoặc được xuất hiện trong các tác phẩm văn học.

TIẾNG NHẬT 21 NGÀY 31


TIẾNG NHẬT 21 NGÀY – Học Sáng Tạo
Địa chỉ văn phòng: Số 25 – Ngõ 149 Khương Thượng – Đống Đa
SĐT: 0372.190.416

簡単なテスト(15分)
…..…年…….月…….日

名前: ………………………………………….. 点:………

-I-

tỷ ( so sánh ) mộ ( chiêu mộ ) bạo ( bạo lực) đế ( từ bỏ) dụ ( củ khoai )

mộ ( trời tối ) miên ( vải ) dư ( dư thừa ) đồ ( đường ) não ( não bộ )

hung ( hung ác ) dụ ( mời ) nghi ( nghi ngờ ) hương ( quê hương ) phất ( trả tiền )

cơ ( da thịt ) xử ( xử lý ) kính ( tôn kính ) huyệt ( cái lỗ ) nhược ( trẻ )


- II -

収 載 幽 就 虹

座 刻 紅 担 旦

宅 純 糖 捕 舗

春 操 燥 蔵 監

- III -

24 + con quỷ = ? con quỷ + vị (vị cây + trứng = ? bộ yêu + lực = ? thảo + vong + sông
thành niên) = ? =?

qua + 1 + phụ nữ = ? tơ + giao (cắt nhau) nhật (mặt trời) + bộ hổ + dạ dày = ? bộ hổ + bộ nhân đi
=? mắt = ? =?


lời nói + nước ngô sườn núi +10 + mắt giao (cắt nhau) + bộ chữ hi (bảng nguyên (nguyên
=? =? bồ =? katakana) + bộ hiệt nhân + bộ hiệt (giấy)
(giấy) = ? =?

- IV-

A 狭、B 出、C 掘、D 迎、E 題、F 煩、G 抑、H 寝、

I 賢、K 腎、 L 寂、M 叔、N 耐、X 龍、Y 称

1. tịch ( im lặng )
2. xuất ( ra )
3. phiền ( phiền não )
4. thận ( quả thận )
5. ức ( ức chế )
6. xưng ( xưng danh )
7. hiệp ( hẹp )
8. thúc ( chú )
9. đề ( vấn đề )
10. nghênh ( nghênh đón )
11. quật ( khai quật )
12. nại ( nhẫn nại )
13. tẩm ( ngủ )
14. long ( con rồng )
15. hiền ( khôn ngoan )


Trú Tận Tấn Súc Súc
buổi tận nhanh gia súc tích trữ 昼 尽 迅 畜 蓄
trưa cùng chóng

Xích Xá Tích Đạp Hách


màu đỏ xá tội dấu tích đạp đổ dọa nạt 赤 赦 跡 踏 嚇
Phàm Phàm Phiếm Tà Nhã
phàm thuyền tràn lan tà ma nho 凡 帆 汎 邪 雅
tục buồm nhã

Chi Chi Phạp Ất Khất Cạn


đây, cỏ khốn can thứ ăn xin khô cạn 之 芝 乏 乙 乞 乾
này thơm cùng 2

Thần Nhục Chấn Chấn Thần Thần


thìn nhục địa chấn mang cái môi 辰 辱 震 振 娠 唇
nhã chấn động thai

- Cha ông ta thời kháng chiến xưa đã lấy chân (足) đạp (踏) đổ nước (水) Nhật (日) ra khỏi bờ cõi.
- Cung cấp thêm cho mọi người từ vựng. Cái môi là 唇 -くちびる, cách đọc có phần đầu giống cái miệng 口 -くち nhỉ.
- Thần (辰) luôn phải oai nghiêm, chứ Thần mà cũng có lúc bị thốn (寸) thì nhục (辱) quá. Áp dụng đồng bộ đồng âm, thêm
bộ Thủ (扌), bộ Nữ (女), bộ Vũ (雨) và bộ Khẩu (口), ta được một loạt chữ có vần “ân”.
- Xuất hiện trong từ vựng じゃま mà mọi người rất hay sử dụng khi nói đến sự quấy rầy, sự làm phiền chính là cụm chữ
Hán 邪魔 (âm Hán: tà ma) này đây.

TIẾNG NHẬT 21 NGÀY 32


Tỵ Bích Bích Phích
tỵ nạn bức hoàn bích thói hư 避 壁 璧 癖
tường

Phùng Phùng Phong Phong


trùng khâu vá núi cao con ong 逢 縫 峰 蜂
phùng

Liêu Liêu Liệu Liệu


ký túc xá đồng liêu trị liệu rõ ràng 寮 僚 療 瞭
Gia Giá Giá Đồn
gia đình lấy chồng kiếm tiền con lợn 家 嫁 稼 豚
Đội Trục Trủng Toại
bộ đội trục xuất mô đất toại 隊 逐 塚 遂
nguyện

- Trang này mình nói về nghê thuật dùng chữ Hán một chút nhé. Việc dùng chữ Hán như nói ở 2 trang trước ý, mình có nói
đến nhiều chữ Hán đọc giống hệt nhau nhưng chữ Hán khác nhau, hay chữ Hán giống nhau nhưng lại đọc khác nhau
hoàn toàn. Điều này là điểm đặc biệt phản ánh nên sắc thái của từ, cũng như hoàn cảnh sử dụng của chúng.
- Ví dụ như 完成, 完遂 và 成し遂げる chúng đều mang nghĩa chính là “hoàn thành” một cái gì đó, một công việc gì đó.
Nhưng việc sử dụng chữ “Toại” vào sẽ làm cho sắc thái của câu mang thêm cảm giác mãn nguyện của người nói, thay vì
từ 完成 khô cứng, hoàn toàn không mang cảm xúc và đơn giản nó chỉ biểu thị là “kết thúc”. Do vậy mà từ 完成 – かんせ
い hay được dùng trong văn bản luật (như luật của trò chơi, hướng dẫn sử dụng v,v) hơn là 完遂 - かんすい.

TIẾNG NHẬT 21 NGÀY 33


Vi Trưng Trừng Bạo Bộc
nhỏ bé đặc trừng bạo lực bộc phá 微 徴 懲 暴 爆
trưng phạt

Bạc Phách Bách Bá Bạc


trọ lại vỗ tay bí bách bá tước tàu 泊 拍 迫 伯 舶
thuyền

Đào Đào Triệu Khiêu Khiêu Thiếu


cây đào đào tẩu nghìn tỉ khiêu khiêu tầm 桃 逃 兆 跳 挑 眺
vũ chiến nhìn

Miêu Miêu Miêu Phún Phần Phẫn


cây non miêu tả con phun ra mộ phẫn 苗 描 猫 噴 墳 憤
mèo phần nộ

Ban Ban Bàn Bính Tinh Biên


bình vận địa bàn bánh tuy hàng 般 搬 盤 餅󠄀 併 塀
thường chuyển dày nhiên rào

- Mỉm cười “ほほえみ” chính là cách đọc của cụm chữ Hán 微笑み này. Cây đào là 桃 - もも.
- Nói qua một chút về chữ (猫 – ねこ) mang ý nghĩa là con mèo. Âm Hán của chữ đó là Miêu được xuất phát từ sự tương
đồng âm thanh với tiếng con mèo kêu “meo meo, miao miao” thời xa xưa đấy. Chắc hẳn nhiều người cũng phải ngạc
nhiên trước thông tin này phải không nào !
- Bánh dày Nhật Bản nổi tiếng được đọc là もち, viết bởi chữ Bính (餅󠄀 /餅) đó. Có 2 cách viết bộ Thực đối với chữ này.

TIẾNG NHẬT 21 NGÀY 34


Mạn Mạn Li Li
ngạo lãng mạn li biệt lưu li 慢 漫 離 璃
mạn

Nhưỡng Nhưỡng Nhượng Nương


thổ lên men nhượng cô gái 壌 醸 譲 嬢
nhưỡng bộ

Túy Túy Toái Khung


say tinh túy phá vỡ cái khung 酔 粋 砕 枠
Hữu Hối Tùy Tủy
có hối lộ tùy tùng xương 有 賄 随 髄
tủy

Ao Đột Mộ Quả
chỗ lõm chỗ lồi chiêu mộ quả phụ 凹 凸 募 寡

- Động từ lên men là 醸す - かもす, hối lộ là 賄賂 - わいろ.


- Dãy 2, âm Hán – Việt là Nhưỡng khi chuyển sang âm On thì sẽ đều là ジョウ hết. Tương tự với rất nhiều dãy mà mình
cung cấp cho các bạn, hãy thử tra từ điển và rút ra âm On của chúng xem sao nhé ! Mình lấy ví dụ thêm một dãy mà đã
xuất hiện ở các trang trước: 剣 検 倹 験 険, tất cả đều có âm On là ケン.

TIẾNG NHẬT 21 NGÀY 35


Lệ Khoản Lộc Lệ Lộc
nô lệ điều tuần lộc đẹp đẽ chân núi 隷 款 鹿 麗 麓
khoản

Uyên Oản Oán Úy Úy


phân cánh tay oán hận đại úy an ủi 宛 腕 怨 尉 慰
công

Kí Khái Khái Cách Dung


đã qua khẳng khái niệm ngăn dung môi 既 慨 概 隔 融
khái cách

Thậm Kham Khám Hoán Hoán


rất, lắm chịu trực giác hoán đổi hô hoán 甚 堪 勘 換 喚
đựng

Yết Yết Hát Khát Hạt


niêm yết yết kiến quát khát khô sắc nâu 掲 謁 喝 渇 褐
mắng

- Tính từ đẹp đẽ きれい(な), có thể viết dưới dạng chữ Hán là 綺麗(な) (âm Hán: kì lệ). Từ きれい với kì lệ nghe cũng na ná
nhau phải không, chính vì vậy mà các bạn nên học âm Hán đấy. Sự tương đồng văn hóa giữa 2 quốc gia sẽ giúp các bạn
nắm bắt tiếng Nhật nhanh hơn, đó là một lợi thế không nhỏ của người Việt so với người phương Tây đấy.
- Từ chữ Uyên (宛), các bạn thêm bộ Nhục (月) sẽ có được chữ Oản (腕) cánh tay, thêm bộ Tâm thu được chữ Oán (怨)
trong oán hận.

TIẾNG NHẬT 21 NGÀY 36


Cam Cám Mỗ Mưu Môi
ngọt xanh anh ta mưu môi giới 甘 紺 某 謀 媒
sẫm mô

Khẩn Khẩn Trảm Tạm Tiệm


khai thành chém tạm tiệm 墾 懇 斬 暫 漸
khẩn khẩn thời cận

Nhiếp Sáp Hựu Song Ngải


nhiếp ngưng lại nữa song cắt 摂 渋 又 双 刈
chính trệ sinh

Tử Táng Trác Điệu Phụ


chết mai cái bàn truy gò đất 死 葬 卓 悼 阜
táng điệu

Chỉ Chỉ Xí Khẳng Thọ Chú


dừng lại phúc lợi xí khẳng trường đúc 止 祉 企 肯 寿 鋳
định thọ

- Tỉnh Gifu (岐阜県 - ぎふけん) được viết bởi chữ Phụ 阜 này.
- Khẳng (肯) định cả đời này chỉ (止) yêu mình em Nguyệt (月) mà thôi.
- しばらく là một từ rất hay sử dụng trong đời sống thường ngày. Từ này được viết dưới dạng chữ Hán chính là 暫く đó.

TIẾNG NHẬT 21 NGÀY 37


Long Lang Yêm Quy Thằng
con thác xưng con rùa sợi dây 竜 滝 俺 亀 縄
rồng nước tôi

Dao Dao Đào Ti Bi


ca dao dao đồ sành thấp bia mộ 謡 揺 陶 卑 碑
động hèn

Kiến Giác Khoan Bốc Phó Phó


nhìn nhớ ra nghỉ chất tới cáo 見 覚 寛 朴 赴 訃
ngơi phác phó

Tào Tào Tao Đài Đãi Thai


họ Tào cái bắt gặp vũ đài lười phôi 曹 槽 遭 台 怠 胎
máng thai

Sáp Sưu Sấu Trinh Trinh Tước


sáp sưu tập gầy đi trinh trinh tước 挿 捜 痩 貞 偵 爵
nhập tiết thám hầu

- Đầu con cá (魚) ghép với đuôi con rồng (竜) thì ta được con rùa (亀) đọc là かめ nhé.
- Chữ Thằng (縄) được sử dụng trong tỉnh 沖縄 - おきなわ, bản thân nó đứng một mình mang ý nghĩa sợi dây và được đọc
là なわ luôn.
- Có rất nhiều chữ Hán mang ý nghĩa bắt gặp, chữ Tao (遭う) cũng nằm trong số đó bên cạnh 会う, 合う, 逢う, 遇う.
- Là fan bự của Conan, không thể bỏ qua từ 探偵 - たんてい có nghĩa là thám tử đó !

TIẾNG NHẬT 21 NGÀY 38


Tán Sảng Tỷ Tang
cái ô sảng dấu ấn tang lễ 傘 爽 璽 喪
khoái

Tất Tất Thứ Già


đầu gối cây sơn thứ dân chặn che 膝 漆 庶 遮
Lệ Dẻ Yên Lật
khích lệ tên tỉnh khói run sợ 励 栃 煙 慄
Biện Lộng Xú Khứu
biện hộ lộng hành hôi thối khứu giác 弁 弄 臭 嗅
Ngõa Bình Nhược Nịch
viên gạch cái bình yếu chết đuối 瓦 瓶 弱 溺

- Người tự cao tự (自) đại (大) thì bốc mùi xú (臭) uế.
- Tất (膝) cái đầu gối đọc là ひざ, còn “弁当 - べんとう” cơm hộp là đây chứ đâu nữa !
- Chữ Dẻ (栃) được sử dụng trong tên tỉnh Tochigi (栃木 - とちぎ) của Nhật Bản, tỉnh nằm ở vùng Quan Đông (関東 - かん
とう) trên đảo Honshū (本州 - ほんしゅう).

TIẾNG NHẬT 21 NGÀY 39


Câu Mùi Cú Tuần
móc lấy mùi câu cú 10 ngày 勾 匂 句 旬
hương

Thái Thái Quát Tróc


béo thái quá bao quát túm lấy 太 汰 括 捉
Bá Uất Sất Minh
bá quyền uất ức quát u tối 覇 鬱 叱 冥
mắng

Bát Minh Xuyến Hoạn


cái bát khắc tên xuyên bệnh 鉢 銘 串 患
qua hoạn

Triệt Triệt Lụy Lũy


triệt để rút bỏ hệ lụy thành lũy 徹 撤 累 塁

- Chữ Uất (鬱) là chữ nhiều nét nhất trong 2136 Hán tự thường dùng của Nhật với 29 nét tất cả, từ vựng đi kèm cho các
bạn chính là một từ khá thông dụng trong văn viết của người Nhật, đó là chữ 憂鬱 - ゆううつ mang nghĩa ưu uất, buồn
rầu, chán nản.
- Người nào vừa có tiền (金), vừa có danh (名) thì sẽ dễ dàng được khắc tên (銘) trên quảng trường danh vọng.

TIẾNG NHẬT 21 NGÀY 40


Tệ Tệ Tế Trữu Trửu
tiền tệ tệ bạc che lấp rượu khuỷu 幣 弊 蔽 酎 肘
nặng tay

Khí Dụ Dung Diêu Nhân


bỏ, dư thừa xoàng bếp lò nhân sĩ 棄 裕 庸 窯 仁
quên xĩnh

Ai Tạt Cái Na Ninh


chào chào nắp nhiều, lịch 挨 拶 蓋 那 寧
hỏi hỏi vung an nhàn thiệp

Ức Phủ Khích Cổ Hành


rụt rè nồi lỗ hổng cái đùi trụ gỗ 臆 釜 隙 股 桁
Khải Thôi Yến Thỏa Tế Thù
làm thôi yến tiệc thỏa chú rể báo 啓 催 宴 妥 婿 酬
sáng tỏ thúc thuận đáp

- Từ vựng 挨拶 - あいさつ quá quen thuộc rồi, từng nhắc tới một lần trong quyển này. Khuỷu tay là 肘 - ひじ.
- Lịch sự là một từ vựng sơ cấp nhưng được viết bởi chữ Hán không được sơ cấp cho lắm (丁寧 - ていねい). Đây cũng là
một ví dụ điển hình cho việc chuyển từ âm Hán (Đinh Ninh) sang nhưng sẽ không thể hiểu nghĩa của từ tiếng Nhật đó là
gì. Do vậy các bạn nên tra từ điển thường xuyên và cố gắng cập nhật vốn từ vựng mọi lúc mọi nơi nhé.
- Chữ Khích (隙) đọc là すき giống với thích 好き nhỉ, còn chữ Cổ - cái đùi (股) thì đọc là もも , tương đương với quả đào 桃
đó !

TIẾNG NHẬT 21 NGÀY 41


Đố Bác Bột Lạt Tật
đố kị bóc bồng bột gian ác ghen 妬 剥 勃 辣 嫉
ghét

Tâm Tích Tiên Kích Hệ


cái lõi cột sống rang công kích kết nối 芯 脊 煎 撃 繋

- Có chữ Tâm – cái lõi (芯), chữ Tiên – rang (煎) đều chỉ đơn giản là xuất phát từ những chữ siêu cơ bản như (心) và (前)
đúng không, nhưng vì mật độ sử dụng rất ít nên chúng được xếp vào mục Hán tự ở trình độ N1 thôi.
- Vừa có xe (車), vừa có bộ thù (殳) mang ý nghĩa binh khí, lại vừa có tay (手), toàn các bộ mang ý nghĩa công kích (撃) cả.
- Từ vựng cho các bạn về các thể loại ganh ghét đố kị đây 嫉妬 - しっと: ghen tị, ghen ghét, 嫉む - そねむ: ghen tị, 妬む -
ねたむ: đố kị, 憎しみ - にくしみ căm ghét, căm hờn, oán giận, 恨み - うらみ: mối hận thù, sự căm ghét, 嫌な- いやな: sự
khó chịu, ghét, không vừa lòng ...

TIẾNG NHẬT 21 NGÀY 42


TIẾNG NHẬT 21 NGÀY – Học Sáng Tạo
Địa chỉ văn phòng: Số 25 – Ngõ 149 Khương Thượng – Đống Đa
SĐT: 0372.190.416

簡単なテスト(15分)
…..…年…….月…….日

名前: ………………………………………….. 点:………

-I-

súc ( gia súc ) xích ( đỏ ) đạp ( đạp đổ ) tà ( tà ma ) ất ( can thứ 2 )

thần ( mang thai ) chấn ( địa chấn ) phích ( thói hư ) phong ( con ong ) liêu ( ký túc xá )

giá ( kiếm tiền ) đồn ( con lợn ) liệu ( trị liệu ) bích ( hoàn bích ) phách ( vỗ tay )

đào ( quả đào ) miêu ( con mèo ) bính ( bánh dày ) đào ( đào tẩu ) bạc ( trọ lại )


- II -

暴 譲 漫 酔 有

凸 募 離 麗 宛

換 勘 渇 慰 甘

斬 双 卓 企 寿

- III -

3 chấm thủy + con tay + trảo (cào cấu) nhìn + đêm + tỏa chạy + chữ to (bảng đài (vũ đài) + tâm
rồng = ? + 2 + núi = ? sáng = ? katakana) = ? (tim) = ?

nhân đứng + trinh vua + bộ củng 3 chấm thủy + đại (to) + 4 chữ me 4 + bộ củng (tay) = ?
(trinh tiết) = ? (tay)= ? nhược (yếu) = ? (bảng katakana) = ?


- IV-

A 庶、B 臭、C 傘、D 瓶、E 匂、F 旬、G 鬱 、H 患、

I 徹、K 拶、 L 幣、M 肘、N 蓋、X 芯、Y 剥

1. bác ( bóc )
2. triệt ( triệt để )
3. tán ( cái ô )
4. hoạn ( bệnh hoạn )
5. trửu ( khuỷu tay )
6. mùi ( mùi hương )
7. tệ ( tiền tệ )
8. uất ( uất ức )
9. tâm ( cái lõi )
10. tuần ( 10 ngày )
11. bình ( cái bình )
12. cái ( nắp vung )
13. thứ ( thứ dân )
14. tạt ( chào hỏi )
15. xú ( hôi thối )


TIẾNG NHẬT 21 NGÀY 43

You might also like