You are on page 1of 11

CƯ TRẦN LẠC ĐẠO

第一㑹
HỘI THỨ NHẤT

命𪛢城市,用山林。
Mình ngồi thành thị, Nết dụng sơn lâm.
𪜁業朗安閑體性,姅𣈜耒自在身心。
Muôn nghiệp lặng an nhàn thể tính, Nửa ngày rồi tự tại thân tâm.
󰉶愛源󰁽,𪛗群汝珠腰玊貴。
Tham ái nguồn dừng, chẳng còn nhớ châu yêu ngọc quí.
是非㗂朗,特油𦖑燕󰃨󰄶吟。
Thị phi tiếng lặng, được dầu nghe yến thốt oanh ngâm.
制碧,隐𡽫撑,人間固󰕮㝵得意。
Chơi nước biếc, ẩn non xanh, nhân gian có nhiều người đắc ý.
别桃紅,咍柳緑,天下䏻主知音。 󰄊
Biết đào hồng, hay liễu lục, thiên hạ năng mấy chúa tri âm
月白暈青,𤐝祖禅河涞浪。
Nguyệt bạch vừng thanh, soi mọi chỗ thiền hà lai láng.
柳綿󰒥,屹群生慧日森林。
Liễu mềm hoa tốt, ngất quần sinh tuệ nhật sâm lâm.
盧換,約飛升,神買服。
Lo hoán cốt, ước phi thăng, đan thần mới phục.
𠲏長生,𧗱上界,束群。
Nhắm trường sanh, về thượng giới, thuốc thỏ còn đâm.
易制,腰性朗腰欣珠寶。
Sách Dịch xem chơi, yêu tính lặng yêu hơn châu báu.
經閒讀酉,重𢚸耒重女黄金。
Kinh nhàn đọc dấu, trọng lòng rồi trọng nữa hoàng kim.

第二㑹
HỘI THỨ HAI

別丕,
Biết vậy:
特𢚸耒、庄群法恪。
Miễn được lòng rồi, chẳng còn phép khác.
𠪨性朗性買安、妄󰁽庄錯.
Gìn tánh rạng tánh mới hầu an, nén niềm vọng niềm dừng chẳng thác.
悉除人我、時𪛣相實金剛。
Dứt trừ nhân ngã, thời ra tướng thực kim cương.
󰁽󰄘󰉶 嗔、買老𢚸牟圓。
Dừng hết tham sân, mới lảu lòng mầu viên giác.
净𡈽羅𢚸𥪝瀝,渚群疑𠳨典西方。
Tịnh Độ là lòng trong sạch, chớ còn ngờ hỏi đến Tây Phương.
彌陀羅性朗𤐝,罵沛辱𧗱極樂。
Di Đà là tánh rạng soi, mựa phải nhọc tìm về Cực Lạc.
察身心,性識,呵浪果報鋪𧩊。
Xét thân tâm, rèn tánh thức, há rằng mong quả báo phô khoe.
扲戒行,敵無常,固詫求名半。
Cầm giới hạnh, địch vô thường, nào có sá cầu danh bán chác.
咹󰕖咹,業𠰘庄所。
Ăn rau ăn trái, nghiệp miệng chẳng hiềm thửa đắng cay.
運𥿄運檑,身根固礙之顛白。
Vận giấy vận sồi, thân căn có ngại chi đen bạc.
㐱𪛩皮道德,姅間𪛾貴女天宫。
Nhược chỉn vui bề đạo đức, nửa gian lều quí nữa thiên cung.
油能所仁義,巴片腰欣楼閣。
Dầu hay mến thửa nhân nghì, ba phiến ngói yêu hơn lầu gác.

第三㑹
HỘI THỨ BA

裊麻谷,
Nếu mà cốc,
罪乙㐌空,法史通。
Tội ắt đã không, phép học lại thông.
性朗,罵邪道。
Gìn tính sáng, mựa lạc tà đạo .
所命,朱沛正宗。
Sửa mình học, cho phải chính tông.
㐱孛羅𢚸,舍諳誨隊機馬祖。
Chỉn Bụt là lòng, xá ướm hỏi đòi cơ Mã Tổ .
忘財對色,乙朱沛退龎公。
Vong tài đối sắc, ắt tìm cho phải thói Bàng công.
盎資財,性朗庄󰉶,呵爲鷂安子。
Áng tư tài, tính sáng chẳng tham, há vì ở Cánh Diều Yên Tử .
𡂰聲色,󰁽庄轉,路之𪛢庵棧𡽫東。
Răn thanh sắc, niệm dừng chẳng chuyển, lọ chi ngồi am Sạn non Ðông.
塵俗麻年,福意強腰󰄘則。
Trần tục mà nên, phúc ấy càng yêu hết tấc .
山林庄谷,箕實哿徒功。
Sơn lâm chẳng cốc, họa kia thực cả đồ công.
願親近明師,果菩提店麻𠃩。
Nguyền mong thân cận minh sư, quả Bồ Đề một đêm mà chín .
福及情期知識,󰒥優曇汆劫。
Phúc gặp tình cờ tri thức, hoa Ưu Đàm mấy kiếp đâm bông.

第四㑹
HỘI THỨ TƯ

信,
Tin xem,
谷𢚸,時耒惑。
Miễn cốc một lòng, thì rồi mọi hoặc.
轉三買證三身。
Chuyển tam độc mới chứng tam thân .
斷六根年除六賊。
Ðoạn lục căn nên trừ lục tặc.
唐換,㐱舍䏻服。
Tìm đường hoán cốt, chỉn sá năng phục dược luyện đơn .
𠳨法真空,𠔃之𪛞碍聲色。
Hỏi phép chân không, hề chi lánh ngại thanh chấp sắc.
别真如,信般,渚群佛祖西東。
Biết chân như, tin Bát Nhã, chớ còn tìm Phật Tổ Tây Ðông .
證實相,午無為,辱𠳨經禅南北。
Chứng thực tướng, ngộ vô vi, nào nhọc hỏi kinh Thiền Nam Bắc.
三藏教,乙隊禅清規。
Xem Tam Tạng giáo, ắt học đòi Thiền uyển thanh quy .
炪五分香,庄典𣒰檀。
Ðốt ngũ phân hương, chẳng tốn đến chiên đàn Chiêm Bặc.
積仁義,修道德,埃咍尼庄釋迦。
Tích nhơn nghì, tu đạo đức, ai hay này chẳng Thích Ca .
扲戒行,斷慳󰉶,㐱實意羅彌勒。
Cầm giới hạnh, đoạn ghen tham, chỉn thực ấy là Di Lặc.
第五㑹
HỘI THỨ NĂM

丕買咍
Vậy mới hay!
孛宫󰕒, 庄沛賒。
Bụt ở cùng nhà, chẳng phải tìm xa.
因本年些孛,典谷咍㐱孛羅些。
Nhân khuây bổn nên ta tìm Bụt, đến cốc hay chỉn Bụt là ta.
禅午𠄼句,𦣰醸工圭何有。
Thiền ngỏ năm câu, nằm nhãng trong quê Hà Hữu .
經巴遍,𪛢宜買國新羅。
Kinh xem ba bận, ngồi ngơi mái quốc Tân La
道義,曠機,它𥤮吝塲經𪜂祖。
Trong đạo nghĩa, khoảng cơ quan, đà lọt lẫn trường Kinh cửa Tổ .
是非,聲,碍制排淡柳塘󰒥。
Lánh thị phi, ghê thanh sắc, ngại chơi bời dặm liễu đường hoa.
德孛慈悲,劫願朱親近。 󰕮
Ðức Bụt từ bi, mong nhiều kiếp nguyền cho thân cận .
恩曠哿,律全身逋󰏵㐌赦。
Ơn Nghiêu khoáng cả, lọt toàn thân phô việc đã tha.
󰅰󰄠過務,或針或雉。
Áo lẫn chăn đầm ấm qua mùa, hoặc chằm hoặc tréo
𩚵共粥𠲝奴隊𩛷,油白油义。
Cơm cùng cháo đói no đòi bữa, dầu bạc dầu xoa.
垠八識,八風,強提強倍。
Ngăn bát thức, nén bát phong, càng đè càng bội .
𢹿三玄,擃三要,拮磨。
Rẽ tam huyền, nong tam yếu, một cắt một mài.
琴本少絃,舍󰈏酉控無生曲。
Cầm vốn thiếu huyền, sá đàn dấu xang vô sinh khúc .
笛庄固,共泛制唱太平。
Ðịch chẳng có lỗ, cũng bấm chơi xướng thái bình ca.
𢹿梗,群可惜俱胝長老。
Rẽ cội tìm cành, còn khá tiếc Câu Chi trưởng lão .
頭俸,乙堪唭演達多。
Quay đầu chấp bóng, ắt kham cười Diễn Nhã Ðạt Ða.
律圈金剛,呵通年燶.
Lọt khuyên Kim Cương, há mặt hầu thông nên nóng .
訥栗棘,𪛦沛綽像𪛘.
Nuốt bồng lật cức, nào tay phải xước tượng da.

第六㑹
HỘI THỨ SÁU
實世,
Thực thế!
唉舍無心,自然合道。
Hãy sá vô tâm, tự nhiên hợp đạo.
󰁽三業買𤎜身心。
Dừng tam nghiệp, mới lặng thân tâm.
逹𢚸時通祖教。
Ðạt một lòng thì thông Tổ giáo.
文解義,來年禅客巴為。
Nhận văn giải nghĩa, lạc lài nên Thiền khách bơ vơ.
証理知機,勁沛訥󰏾坤窖。
Chứng lý tri cơ, cứng cát phải nạp tăng khôn khéo.
嘆有漏,嘆無漏,保朱咍,𪛧律杓䈊。
Han hữu lậu, han vô lậu, bảo cho hay: the lọt, thược săng.
𠳨大乗,𠳨小乗,󰕱倘悉,䋘錢絲𥺊。
Hỏi Ðại thừa, hỏi Tiểu thừa, thưa thẳng tắt: lòi tiền, tơ gàu.
别漏漏𢚸本,庄碍皮時節因󰈛。
Nhận biết làu làu lòng bổn, chẳng ngại bề thời tiết nhân duyên.
搥朱域域性𦎛,固根塵喧閙。
Chùi cho vặc vặc tính gương, nào có nhuốm căn trần huyên náo.
鐄渚󰄘鑛,舍須畨篤畨。
Vàng chưa hết quặng, sá tua chín phen đúc, chín phen rèn.
禄庄群󰉶,特時㪰時粥。
Lộc chẳng còn tham, miễn được một thì chay, một thì cháo.
瀝戒𢚸,搥戒相,內外年。
Sạch giới lòng, chùi giới tướng, nội ngoại nên Bồ Tát trang nghiêm.
𣦍主,討吒,杜買𠀋夫忠孝。
Ngay thờ chúa, thảo thờ cha, đi đỗ mới trượng phu trung hiếu.
参禅見伴,身命買可回恩。
Tham thiền kén bạn, nát thân mình mới khá hồi ân.
道,昌沃渚通𧵑報。
Học đạo thờ thầy, rút xương óc chưa thông của báo.
第七會
HỘI THỨ BẢY

丕買咍,
Vậy mới hay,
法孛重世,買谷咍。
Phép Bụt trọng thay, rèn mới cốc hay.
無明󰄘,提𣸸𤎜。
Vô minh hết, Bồ Đề thêm sáng .
煩惱耒,道德強𪛤。
Phiền não rồi, đạo đức càng say.
倣𢚸經,𠅜孛󰃨易朱体闘。
Xem phỏng lòng kinh, lời Bụt thốt dễ cho thấy dấu .
隊機祖,詫禅空坤卒别尼。
Học đòi Cơ Tổ, sá thiền không khôn chút biết nơi.
穷根本,󰄖塵縁,罵底󰄊󰊽𨤲當。
Cùng căn bản, tả trần duyên, mựa để mấy hào li đương mặt .
我勝幢,圓知見,渚朱群宁工。
Ngã thắng chàng, viên tri kiến, chớ cho còn họa trữ trong tay.
悟,炪壞𥙒棱邪時𨎠。
Buông lửa giác ngộ, đốt hoại thảy rừng tà ngày trước.
扲釼智慧,撅朱空性識課尼。
Cầm gươm trí tuệ, quét cho không tính thức thuở nay.
󰊋恩聖,律󰀱吒,道。
Vâng ơn thánh, xót mẹ cha, thờ thầy học đạo .
德,經裴兀,扲戒咹㪰。
Mến đức Cồ, kiêng bùi ngọt, cầm giới ăn chay.
感德慈悲,底󰕮劫願朱親近。
Cảm đức từ bi, để nhiều kiếp nguyền cho thân cận .
隊恩救渡,𪜁身時召。
Ðội ơn cứu độ, nát muôn thân thà chịu đắng cay.
義矣汝,道庄㳙,香󰒥供群年討。
Nghĩa hãy nhớ, đạo chẳng quên, hương hoa cúng xem còn nên thảo .
𠰘浪信,𢚸吏磊,鐄玊共渚󰄘𣦍。
Miệng rằng tin, lòng lại lỗi, vàng ngọc thờ cũng chửa hết ngay.

第八會
HỘI THỨ TÁM
徵意
Chưng ấy
㐱舍須,渚年。
Chỉn sá tua rèn, chớ nên tuyệt học.
來意識,渚澄澄。
Lay ý thức, chớ chấp chằng chằng .
妄、罵群觸觸。
Nén niềm vọng, mựa còn sọc sọc.
功名忙,意全羅仍打疑咃。
Công danh màng đắm, ấy toàn là những đứa ngây thơ .
福慧奴,㐱買可年㝵實谷。
Phúc tuệ gồm no, chỉn mới khá nên người thực cốc.
鄧橋渡,搥𠪨,外事相矣修。
Dựng cầu đò, giồi chiền tháp, ngoại trang nghiêm sự tướng hãy tu .
喜捨,軙慈悲,内自在經𢚸恒讀。
San hỷ xả, trần từ bi, nội tự tại kinh Lòng hằng đọc.
𢚸孛,㐱舍修飭搥埋。
Rèn lòng làm Bụt, chỉn sá tua một sức giồi mài .
待鐄,群吏沛󰕮畨瀘渌。
Ðãi cát kén vàng, còn lại phải nhiều phen lừa lọc.
經讀録,朱朋所體所咍。
Xem kinh đọc lục, làm cho bằng thửa thấy thửa hay .
重孛修身,用罵磊絲。
Trọng Bụt tu thân, dùng mựa lỗi một tơ một tóc.
穷尼言句,㐱庄𠔃丿碍盧。
Cùng nơi ngôn cú, chỉn chăng hề một phút ngại lo .
栗所機,罵群底糁唏𥤮禄。
Rất thửa cơ quan, mựa còn để tăm hơi lọt lọc.

第九會
HỘI THỨ CHÍN

丕朱咍,
Vậy cho hay,
機祖教,𨿽恪󰕮塘。
cơ quan Tổ giáo, tuy khác nhiều đàng,
庄󰄊剛,
Chẳng cách mấy gang.
㐱舍呐自馬祖。
Chỉn sá nói từ sau Mã Tổ.
乙㐌㳙課𨎠皇。
Ắt đã quên thuở trước Tiêu hoàng.
功德全無,性癡強𣸸磊。
Công đức toàn vô, tính chấp si càng thêm lỗi .
然不識,𦖻愚乙群。
Khuếch nhiên bất thức, tai ngu mắng ắt còn vang.
生天竺,折少林,墫𠲝真𡽫熊耳。
Sinh Thiên Trúc, chết Thiếu Lâm, chôn dối chân non Hùng Nhĩ .
身提,𢚸明鏡,󰑰拁壁行廊。
Thân Bồ Đề, lòng minh kính, bài giơ mặt vách hành lang.
王老斬,辣𥙒𢚸馭首坐。
Vương lão chém mèo, lạt trẩy lòng ngừa thủ tọa.
胡摳㹥,智珥床。
Thầy Hồ khua chó, trỏ xem trí nhẹ con giàng.
𢄂盧陵㫧末過於,庄朱麻哿。
Chợ Lư Lăng gạo mắc quá ư, chẳng cho mà cả .
所石頭𥒥󰄘則,坤典󰕱當。
Sở Thạch Ðầu đá trơn hết tấc, khôn đến thưa đang.
破竈拮棋,𪜀闘𤍌神廟。
Phá Táo cất cờ, đạp xuống dấu thiêng thần miếu .
俱胝移阮,用隊𪛺翁盎。
Câu Chi day ngón, dùng đòi nếp cũ ông ang.
釼臨濟,秘魔,𨎠󰏾奴油自在。
Lưỡi gươm Lâm Tế, nạng Bí Ma, trước nạp tăng no dầu tự tại .
獅子翁端,佑,𡂰檀越舍迎昻。
Sư tử ông Ðoan, trâu thầy Hựu, răn đàn việt lườm sá nghinh ngang.
移扇子,拮竹,几機珥刄。
Giơ phiến tử, cất trúc bê, nghiệm kẻ học cơ quan nhẹ nhẵn .
毬,扲木杓,伴禅和斫木󰔂光。
Xô hòn cầu, cầm mộc thược, bạn thiền hòa chước móc khoe khoang.
船子耶掉,𣳔撑渚朱羨洗。
Thuyền tử rà chèo, dòng xanh chửa cho tạn tẩy .
道吾笏,乾魔󰍕体恠光。
Ðạo Ngô múa hốt, càn ma dường thấy quái quang.
偃老訥乾坤,些㐱戾。
Rồng Yển lão nuốt càn khôn, ta xem chỉn lệ .
𧋻翁存昻世界,㝵体乙揚。
Rắn ông Tồn ngang thế giới, người thấy ắt dang .
栢羅𢚸,托羅𨎠沛方太白。
Cây bách là lòng, thác ra trước phải phương Thái bạch .
丙丁属火,吏吕磊向天𪛷。
Bính đinh thuộc hỏa, lại trở sau lỗi hướng Thiên can.
趙老,餅韶陽,排禅子矣群𠲝󰐩。
Trà Triệu lão, bánh Thiều Dương, bầy thiền tử hãy còn đói khát.
𪛭漕溪,園少室,󰌸訥󰏾仍底畱。
Ruộng Tào Khê, vườn Thiếu Thất, chúng nạp tăng những để lưu hoang.
招𥿠,乃畑,因芒買。
Gieo bó củi, nẩy bông đèn, nhân mang mới nát .
桃󰒥,𠵌㗂竹,黙𪛮麻𢀨。
Lộc đào hoa, nghe tiếng trúc, mặc vẻ mà sang.

第十會
HỘI THỨ MƯỜI

󰌸意,
Tượng chúng ấy,
谷真空,用隊根噐。
Cốc một chân không, dùng đòi căn khí.
因𢚸些旺坤通。
Nhân lòng ta vướng chấp khôn thông.
呵機祖𪛠群所秘。
Há cơ tổ nay còn thửa bí.
󰌸小乗谷咍渚典,孛舍垠寶所化城。
Chúng Tiểu thừa cốc hay chửa đến, Bụt xá ngăn bảo thửa hóa thành.
等上士證實麻年,埃技固山林城市。
Ðấng Thượng sĩ chứng thực mà nên, ai ghẽ có sơn lâm thành thị.
𡶀棱瓊,意羅尼士逍遙。
Núi hoang rừng quạnh, ấy là nơi dật sĩ tiêu dao.
𠪨永庵清,㐱實境道人𨒣戯。
Chiền vắng am thanh, chỉn thực cảnh đạo nhân du hí.
馭髙傘哿,王計打迎昻。
Ngựa cao tán cả, Diêm Vương nào kể đứa nghênh ngang
閣玉楼鐄,獄卒少之㝵腰貴。
Gác ngọc lầu vàng, ngục tốt thiếu chi người yêu quý.
拯功名,籠人我,實意凢愚。
Chuộng công danh, lồng nhơn ngã, thực ấy phàm ngu.
𪛤道德,移身心,定年聖智。
Say đạo đức, dời thân tâm, định nên thánh trí.
眉昻獨,相𨿽邏𪛪乙凭󰕮。
Mày ngang mũi dọc, tướng tuy lạ xem ắt bằng nhau.
聖𢚸󰐁,實󰔙󰔙千里。
Mặt thánh lòng phàm, thực cách nhẫn vàn vàn thiên lý.
 
 云:
Kệ vân: Kệ rằng:
居塵樂道且隨󰈛
Cư trần lạc đạo thả trùy duyên Sống đời vui đạo hãy tùy duyên,
飢則餐𠔃困則眠
Cơ tắc xan hề khốn tắc miên Đói đến ăn ngay mệt ngủ liền.
家中有寶休覔
Gia trung hữu bảo hưu tầm mịch Trong nhà có báu đừng tìm nữa
對境無心問禅
Đối kính vô tâm mạc vấn thiền Đối cảnh vô tâm chớ hỏi thiền.
1. CBETA X65 No. 1295《禪宗頌古聯珠通集》卷 25
禪宗頌古聯珠通集卷第二十五
X65n1295_p0627b02(00)║    宋池州報恩光孝禪寺沙門法應
X65n1295_p0627b03(01)║     集元紹興天衣萬壽禪寺沙門普會續集
X65n1295_p0627b04(00)║  祖師機緣
X65n1295_p0627b05(00)║   六祖下第五世之六(清源下第四世之餘)
X65n1295_p0627b06(00)║  鄂州清平山令遵禪師(嗣翠微)因僧問。
X65n1295_p0627b07(03)║  如何是大乘。師曰井索。曰如何是小乘。師曰錢索。又問。
X65n1295_p0627b08(00)║  如何是有漏。師曰笊籬。曰如何是無漏。
X65n1295_p0627b09(03)║  師曰木杓。曰覿面相呈時如何。師曰。分付與典座。
X65n1295_p0627b10(01)║   頌曰。
X65n1295_p0627b11(00)║有漏笊籬。無漏木杓。烜赫禪和。妄生卜度。伶俐座主。
X65n1295_p0627b12(00)║何處摸索。金牙解使神鎗。李廣箭穿雙鶚。(琅琊覺)。
X65n1295_p0627b13(00)║大乘小乘。井索錢索。有漏無漏。笊籬木杓。直下承當。

張揚、顯示。禮記.表記:「事君欲諫不欲陳。」唐.
  韓愈.愛直贈李君房別詩:「勇不動於氣,義不陳乎色
截取。漢書.卷三十.藝文志:「今刪其要,以備篇籍
Đọc kỹ CTLD thấy có 1 ít điển tích và chữ Hán các học giả trư1ơc chưa thấy rõ
thày xem câu kèm theo, đúng chữ Hán phải là
 
San hỷ xả, trần từ bi, nội tự tại kinh Lòng hằng đọc.
 
Trong này chữ đọc là Nhuyễn đúng là chữ Trần 8ED9 đọc là Trần

San: 刪 nghĩa là Lấy, hấp thụ


Trần: Nghĩa là phân trần, bày vẽ, tuyên dương, làm cho mọi ng ười biét

Vinh

You might also like