You are on page 1of 28

Tác Tạc Tạc Trá Trá

sáng tác hôm qua dấm ăn ép dối trá 作 昨 酢 搾 詐


Tác Tố Mạch Toán Tỵ
tìm kiếm yếu tố lúa mạch toán học cái mũi 索 素 麦 算 鼻
Hợp Thập Cấp Duyên Duyên
hòa hợp thu thập cung cấp men theo chất chì 合 拾 給 沿 鉛
Cốc Dục Dục Tục Dung
thung tắm dục vọng phong bao dung 谷 浴 欲 俗 容
lũng tục

Đáp Tháp Đáp Dung Dịch


đáp án cái tháp đưa lên, dung dịch dung dịch 答 塔 搭 溶 液
treo lên

- Đã tổng hợp rất đầy đủ các kiểu chữ có dạng mái ngói đứng trên hình vuông. Lưu ý là chữ Dung (溶) trong
dung dịch (溶液 - ようえき) vốn dĩ là chữ theo kiểu của dòng 4, nhưng vì muốn thiết kế bảng cho đẹp nên
mình buộc phải cho chữ này xuống dòng 5, đi cùng với chữ Dịch (液). Mọi người thông cảm cho mình.
- Bạn Trúc (竹) học nhiều Toán (算) quá đến nỗi mù mắt (目) gãy tay (bộ Củng - 廾).
- Dựa vào câu chuyện trên hãy tự mình nghĩ ra câu chuyện cho chữ Tỵ (鼻 - はな) nghĩa là cái mũi nhé. Như
mình thì tự (自) làm ruộng (田) bằng tay (廾) thì thở ra bằng mũi (鼻).

TIẾNG NHẬT 21 NGÀY 15


Triết Triết Xích Tố
bẻ gập triết học bài xích tố cáo 折 哲 斥 訴
Tri Trí Si Tật
tri thức trí tuệ si đần bệnh tật 知 智 痴 疾
Tự Thời Trì Thị Thi
chùa thời gian duy trì người thi ca 寺 時 持 侍 詩
hầu

Đãi Đặc Đẳng Đắc


chiêu đãi đặc biệt bình đắc ý 待 特 等 得
đẳng

Tự Tức Khế Thê Thê


tự thân hơi thở nghỉ ngơi vợ kinh 自 息 憩 妻 凄
khủng

- Tất cả các chữ ở trang này đều áp dụng quy tắc đồng bộ đồng âm, nhất là cái chữ xuất phát từ chữ Tự (寺).
- Có chữ Triết (折), ta chỉ cần thêm bộ Khẩu (口) là đã có từ Triết (哲) trong triết học (哲学 – てつがく) rồi.
- Có ngày (日) thì phải liên quan đến thời (時) gian, có nhân đứng (亻) đích thị là người hầu (侍). Chữ Tự (寺)
mà ghép với bộ Ngôn (言) thì ta được chữ Thi (詩) trong thơ ca, còn có con trâu (牜) trong chùa quả thực rất
là đặc (特) biệt rồi v.v.
- Chữ すごい mà mọi người hay sử dùng được viết dưới dạng chữ Hán chính là 凄い đó !

TIẾNG NHẬT 21 NGÀY 16


Chu Chu Điều Điêu
chu vi tuần điều hành điêu khắc 周 週 調 彫
Toàn Kim Xuyên Khứ
hoàn vàng then, chốt quá khứ 全 金 栓 去
toàn

Chí Trí Đáo Đảo


tột cùng nhất trí đến nơi đổ 至 致 到 倒
Thất Trất Ốc Ác
phòng chất đạm cao ốc cầm, 室 窒 屋 握
nắm

Sự Luật Bút Thư Tân


sự việc luật pháp cái bút sách bến cảng 事 律 筆 書 津

- Để ý tới chữ Khứ (去) và chữ Chí (至) một chút, chúng bị đảo vị trí giữa 2 bộ cho nhau.
- Chữ Xuyên (栓) xuất hiện trong từ vựng 栓抜き(せんぬき), nghĩa là cái mở nắp chai. Từ vựng này có xuất
hiện trong tập 2 giáo trình Sơ cấp Minna no Nihongo. Mọi người học tới thì chú ý cho mình.

TIẾNG NHẬT 21 NGÀY 17


Đạo Đạo Dịch Tứ
đường đi chỉ đạo mậu dịch ban 道 導 易 賜
thưởng

Vật Dương Dương Dương


động vật mặt trời tuyên lở loét 物 陽 揚 瘍
dương

Trường Trường Thương Thang


công ruột vết nước 場 腸 傷 湯
trường thương nóng

Sắc Tuyệt Đoạn Kế


sắc màu tuyệt đối đoạn kế tục 色 絶 断 継
tuyệt

Đài Trị Thủy Dã


vũ đài trị liệu bắt đầu nấu chảy 台 治 始 冶

- Lưu ý chữ Dịch (易) và các chữ có bộ Dương (昜) này hộ mình, chúng chỉ khác nhau ở một nét ngang duy
nhất mà thôi.
- Sợi chỉ (糸) có nhiều màu sắc (色) thì trông tuyệt (絶) đẹp, sợi chỉ (糸) nằm kế (継) bên hạt gạo (米).
- Hàng 2 và hàng 3, có bộ Thủ (扌) thì là tuyên dương, có bộ Nạch (疒) chắc chắn là phải mang ý nghĩa bệnh
tật, lở loét, có Thổ (土) phải là công trường rồi, có bộ Nhục (月) phải là bộ phận cơ thể người v.v .. Đa số đều
có vần “ương” nên mọi người học sẽ không quá khó khăn.

TIẾNG NHẬT 21 NGÀY 18


Sơ Biên Thiết Thiết
sơ lược biên giới cắt trộm cắp 初 辺 切 窃
Đao Nhẫn Nhẫn Nhận
đao kiếm sắc nhọn nhẫn nại xác nhận 刀 刃 忍 認
Sinh Tinh Sản Sinh Tỉnh
học sinh ngôi sao sản hi sinh tỉnh ngộ 生 星 産 牲 醒
nghiệp

Tình Tình Tinh Tinh Xướng


trời nắng tình cảm tinh luyện kết tinh ca xướng 晴 情 精 晶 唱
Ẩm Quán Tân Tân
ẩm thực hội quán mới củi 飲 館 新 薪

- Trang này đa số toàn những Hán tự thông dụng, mọi người cần phải nắm chắc. Chữ Tân có nghĩa là củi (薪 -
たきぎ) này thì khá ít xuất hiện trong sách vở bình thường.
- Chữ Tinh (星) và chữ Tỉnh (醒) này rất chính xác với quy tắc đồng bộ đồng âm, tương tự với chữ 新 và 薪.
- Khi ăn (食) thì không thể thiếu (欠) uống (飲) được.

TIẾNG NHẬT 21 NGÀY 19


Lương Dưỡng Trường Trương Trướng
tốt dinh dài kéo dài căng 良 養 長 張 帳
dưỡng lên

Đa Di Thổ Thố Áp
nhiều di đất thổ ra áp lực 多 移 土 吐 圧
chuyển

Tuyền Tuyến Tuyến Ứng Sàng Ma


dòng tuyến tuyến phản cái cây 泉 線 腺 応 床 麻
suối đường cơ thể ứng giường lanh

Thả Tổ Tổ Tô Thư
ngoài tổ tiên tổ hợp tô thuế đích 且 祖 組 租 狙
ra nhắm

Thô Nghi Tra Điệp Trợ Trở


thô bạo tiện kiểm cái trợ giúp cản trở 粗 宜 査 畳 助 阻
nghi tra chiếu

- Ăn (食) thịt dê/cừu (羊) thì chứa nhiều dinh dưỡng (養). Cung cấp thêm cho các bạn từ vựng: (山羊 - やぎ) là
con dê, còn (羊 - ひつじ) thì là con cừu.
- Dòng suối (泉) mênh mông nước (水) trắng (白). Hãy nắm vững âm Hán là chữ Tuyền để học những chữ liên
quan đến nói như (線、腺) dễ dàng hơn.

TIẾNG NHẬT 21 NGÀY 20


Đảo Điểu Hạc Kê
hòn đảo con chim con hạc con gà 島 鳥 鶴 鶏
Mã Mạ Trúc Khủng
con ngựa lăng mạ kiến trúc khủng 馬 罵 築 恐
hoảng

Trực Trị Trí Thực Thực


trực tiếp giá trị đặt để trồng cây thực dân 直 値 置 植 殖
Cụ Cụ Chân Trấn Thận
công cụ sợ hãi chân thật trấn áp thận 具 惧 真 鎮 慎
trọng

Hướng Thượng Chiếm Niêm Thiếp


khuynh hòa chiếm lấy dính dán 向 尚 占 粘 貼
hướng thượng

- Trang này cũng không khó, mình chỉ xin thêm chút từ vựng cho mọi người. Con gà, chữ Kê (鶏 – にわとり),
thực ra được ghép từ chữ Đình (庭 – にわ) mang ý nghĩa sân vườn và chữ Điểu (鳥 - とり). Kể ra cũng rất hợp
logic, chim vườn đúng là gà nhỉ !
- Con hạc (鶴) có cách đọc là つる nhé.

TIẾNG NHẬT 21 NGÀY 21


Mễ Mê Mê Lai
gạo bị lạc câu đố tương lai 米 迷 謎 来
Phiên Phiên Thẩm Dực Phiến
lần lượt phiên thẩm ngày mai cái quạt 番 翻 審 翌 扇
dịch phán

Mỗi Vũ Mẫn Phồn


mỗi ngày khinh mẫn cảm phồn 毎 侮 敏 繁
thường thịnh

Độc Mai Hải Hối


độc dược cây mơ biển hối hận 毒 梅 海 悔
Nghiên Hình Hình Hình
nghiên hình dạng hình phạt địa hình 研 形 刑 型
cứu

- Trang này cũng ít chữ, dễ nhìn, học theo quy tắc đồng bộ đồng âm được. Chỉ có vài chữ ngoại lệ như chữ
Thẩm (審) hoặc chữ Hối (悔) có âm đọc hơi khác một chút, mọi người lưu ý.
- Người đứng (亻) ở cổng chợ ăn xin mỗi (毎) ngày hay bị khinh (侮) thường lắm.
- Chữ Mê (謎) có cách đọc là なぞ nhé. Nó mang ý nghĩa là câu đố, điều bí ẩn !

TIẾNG NHẬT 21 NGÀY 22


Bộ Thiệp Tần Mai Mục
đường lịch tần đếm tờ mục sư 歩 渉 頻 枚 牧
bộ thiệp suất giấy

Phân Phân Phấn Phân Bần Bồn


phân lộn xộn phấn bầu
không khí
nghèo cái 分 紛 粉 雰 貧 盆
chia hoa đói khay

Phương Phương Phường Phương Phương Phưởng


phương mỡ phố cỏ thơm phương dệt vải 方 肪 坊 芳 妨 紡
hướng phường hại

Vị Vị Muội Muội Mạt Mạt


chưa hương em gái ngu cuối lau, 未 味 妹 昧 末 抹
đến vị muội cùng quét

Thất Chu Chu Thù Châu Bị


thất bại sắc đỏ cổ phần đặc thù châu chuẩn 失 朱 株 殊 珠 備
báu bị

- Tiếp tục là một loạt chữ đồng bộ đồng âm, chỉ có một vài chữ ở cấp độ hơi cao một chút, ví dụ như chữ
Phương – cỏ thơm (芳), Phưởng – dệt vải (紡) không thường xuyên xuất hiện trên sách báo lắm.
- Tránh nhầm lẫn giữa chị Vị (未) và chữ Mạt (末).
- Phân (貧) chia tiền bạc (貝) thì bần (貧) cùng, nghiền gạo (米) ra bột phấn (粉) v.v, tự xây dựng câu chuyện để
phân biệt các chữ đồng âm khác nghĩa nhé.
- Chữ Bị (備) được sử dụng trong từ vựng chuẩn bị (準備 - じゅんび) hết sức phổ biến.

TIẾNG NHẬT 21 NGÀY 23


Tập Tiến Tạp Chuẩn Chuẩn
tập tiến bộ tạp chí chuẩn chuẩn 集 進 雑 准 準
trung tướng bị

Suy Duy Duy Thùy Trĩ


suy tính duy buộc ai đó thơ bé, 推 唯 維 誰 稚
nhất ấu trĩ

La Quan Quyền Khuyến Hoan Xác


la bàn quan quyền khuyến hoan hỉ xác 羅 観 権 勧 歓 確
sát lợi cáo nhận

Diệu Dược Trạc Cố Cố Ủng


ngày nhảy tẩy rửa thuê quay lại ủng hộ 曜 躍 濯 雇 顧 擁
Phấn Đoạt Chích Tiêu Tiều Tiều
hưng chiếm đơn vị tiêu tiều phu đá 奮 奪 隻 焦 樵 礁
phấn đoạt đếm tàu điểm ngầm

- Thực sự thì đây đúng là mê cung cho những người không quen tiếp xúc với nhiều chữ Hán, rất có thể các bạn
sẽ bị bội thực bộ Chuy (隹) mất thôi.
- Nhưng đừng quá lo lắng, mình đã cố gắng chia các loại theo dòng nên cũng phần nào giúp các bạn dễ phân
biệt hơn. Còn nữa, nhớ để ý chữ Quyền (権) và chữ Xác (確), phần phía trên bộ Chuy của chúng không giống
nhau đâu nhé.
- Cái cây (木) có tới 9 (九) loại chim (隹) trông hết sức tạp (雑) nham.

TIẾNG NHẬT 21 NGÀY 24


TIẾNG NHẬT 21 NGÀY – Học Sáng Tạo
Địa chỉ văn phòng: Số 25 – Ngõ 149 Khương Thượng – Đống Đa
SĐT: 0372.190.416

簡単なテスト(15分)
…..…年…….月…….日

名前: ………………………………………….. 点:………

-I-

tạc ( dấm ăn ) tác ( tìm kiếm) tỵ ( mũi ) thập ( thu thập ) dục ( dục vọng )

dục ( tắm) dung (dung dịch ) triết ( bẻ gập ) tri ( tri thức ) đãi ( chiêu đãi )

đặc ( đặc biệt ) tức ( hơ thở ) thê ( kinh khủng ) thời ( thời gian ) chu ( chu vi )

khứ ( quá khứ ) đáo ( đến nơi ) thất ( phòng ) sự ( sự việc ) thư ( sách )


- II -

屋 道 陽 傷 湯

絶 断 治 初 切

忍 産 晴 館 新

養 移 吐 応 組

- III -

cây + thả (ngoài ra) ruộng + màn đêm + trảo (cào cấu) + công + phàm + tâm nhân đứng + trực
=? thả (ngoài ra) = ? chim + chồng = ? (tim) = ? tiếp = ?

10 + cụ (công cụ) gạo + chiêm = ? cây + trực tiếp = ? chim + núi = ? dẫn + gạo = ?
=?


lông vũ + đứng = ? cửa + lông vũ = ? mỗi ngày + phộc cây + mỗi ngày = ? nước + mỗi ngày= ?
(đánh) =?

- IV-

A 形、B 枚、C 粉、D 貧、E 肪、F 味、G 末 、H 失、

I 準、K 進、 L 誰、M 確、N 躍、X 奮、Y 稚

1. mai ( đếm tờ )
2. phấn ( hưng phấn )
3. thùy ( ai đó )
4. phấn ( phấn hoa )
5. xác ( xác nhận )
6. bần ( nghèo )
7. mạt ( cuối cùng )
8. chuẩn ( chuẩn bị )
9. khổ ( khốn khổ )
10. phương ( mỡ )
11. thất ( thất bại )
12. trĩ ( ấu trĩ )
13. tiến ( tiến bộ )
14. hình ( hình dạng )
15. dược ( nhảy )


Á Ác Yếu Yêu Yên
châu á ác nhân tất yếu cái eo khói 亜 悪 要 腰 煙
Tự Dự Mâu Nhu Vụ Vụ
thứ tự gửi mâu mềm nhiệm sương 序 預 矛 柔 務 霧
thuẫn dẻo vụ mù

Thâm Thám Nghệ Truyền Chuyển Vân


sâu thám nghệ di chuyển mây 深 探 芸 伝 転 雲
hiểm thuật truyền động

Lượng Lương Đồng Đồng Chung Sung


số lương nhi đồng tử chuông mong 量 糧 童 瞳 鐘 憧
lượng thực đồng ước

Hữu Bạt Hữu Nạp Bính Bệnh


bạn rút ra có, tồn nộp cái bệnh 友 抜 有 納 柄 病
hữu tại chuôi tật

- Chữ Yếu (要) thêm bộ Nhục (月) thì thành chữ Yêu (腰) mang nghĩa cái eo, đọc là こし.
- Cây mâu (矛) mà làm bằng gỗ (木) thì chắc là phải mềm (柔) rồi, bằng sắt thì mới cứng được chứ phải không
nào ?
- Ôn lại các cặp Tương – Sương (相 - 霜), Lộ - Lộ ( 路 - 露), Vụ - Vụ (務 - 霧) nào. Cung cấp chút ít từ vựng cho
các bạn luôn: 霜 - しも là sương giá, 露 - つゆ là sương đêm, sương sớm, còn 霧 - きり là sương mù.

TIẾNG NHẬT 21 NGÀY 25


Thế Thế Khuẩn Hòa Như
thế giới nhận lấy vi khuẩn hòa bình luộc 世 貰 菌 和 茹
Diệp Điệp Phẩm Lâm Khí
chiếc lá buôn sản lâm thời vũ khí 葉 喋 品 臨 器
chuyện phẩm

Hương Quý Ủy Nuy


hương niên quý ủy viên héo khô 香 季 委 萎
thơm

Dục Viện Thương Dạng Nhiễm


giáo dục bệnh viện thương hình dạng truyền 育 院 商 様 染
phẩm nhiễm

Bối Viên Mãi Mao Vĩ


vỏ sò hội viên mua lông đuôi 貝 員 買 毛 尾

- Cây (木) cỏ (艹) trên khắp thế (世) gian, cây nào mà chả có lá (葉).
- Lúa (禾) chín vàng ươm thơm (香) cả ngày (日), hay lúa (禾) Nhật (日) thì thơm (香) đều ok cả.
- Ngoài ra mình cũng cung cấp một vài chữ có bộ Hòa ở phía trên, có chữ Nuy (萎) là ở cấp độ hơi cao thôi,
còn lại thì đều rất thông dụng.

TIẾNG NHẬT 21 NGÀY 26


An Án Điều Mãnh Diêm
an toàn đề án điều kiện mãnh liệt muối 安 案 条 猛 塩
Quý Di Hội Khiển
quý tộc di chúc nghiền cử đi 貴 遺 潰 遣
nát

Băng Vĩnh Vịnh Vịnh Niệu


nước đá vĩnh cửu bơi làm thơ nước tiểu 氷 永 泳 詠 尿
Anh Bàng Tiếp Bái Thác
anh đào bên cạnh tiếp xúc khấn bái khai thác 桜 傍 接 拝 拓
Ương Anh Ánh Ôn Hàn
trung tiếng anh phản ánh, ôn hòa lạnh 央 英 映 温 寒
ương điện ảnh

- Người con gái (女) ở dưới mái nhà (宀) thì an (安) toàn.
- Quý (貴) tộc trước khi “đi” (辶)vẫn kịp để lại di (遺) chúc cho mọi người.
- Có cái tay (扌) tiếp (接) xúc với người phụ nữ (女). E hèm nhiều chuyện để nghĩ quá nhỉ ^^, tự tìm ra một cái
phù hợp với trí tưởng tượng của chúng ta nhé.
- Chữ Anh (桜) chính là cách viết chữ Hán của hoa anh đào (さくら) nhé ! Chắc hẳn ai học tiếng Nhật cũng
biết loài hoa nổi tiếng này đúng không nào.

TIẾNG NHẬT 21 NGÀY 27


Trình Trình Thánh Hoàng
thuyết trình độ thần hoàng đế 呈 程 聖 皇
trình thánh

Giới Giới Giới Giới Giới


giới thiệu thế giới vươn tới cảnh giới cơ giới 介 界 届 戒 械
Giai Giai Hài Bệ
mọi giai cấp hài hòa bệ hạ 皆 階 諧 陛
người

Côn Hỗn Hán Nan Thán


côn trùng hỗn loạn hán tự gian nan ca thán 昆 混 漢 難 嘆
Giảm Cảm Hám Vực Hoặc
giảm cảm giác đắng, khu vực mê hoặc 減 感 憾 域 惑
thiểu khốn khổ

- Một loạt chữ sử dụng quy tắc đồng bộ đồng âm được, điển hình là Hán (漢). Nan (難) và Thán (嘆), Giảm (減)
Cảm (感) và Hám (憾) nhé.
- Lưu ý chữ Giảm (減) và chữ Vực (域), bộ bên phải của chúng không giống nhau đâu.
- Vị vua (王) da trắng (白) được làm hoàng (皇) đế, vua (王) mà vừa biết lắng nghe (耳) vừa nói (口) được điều
hay lẽ phải quả thực là bậc thánh (聖) nhân.

TIẾNG NHẬT 21 NGÀY 28


Quán Quan Quản Quan Truy
hội quán quan lại quản lý quan tài truy đuổi 館 官 管 棺 追
Kì Kì Kì Kì Khi
kì hạn lá cờ cờ vây quân cờ lừa dối 期 旗 碁 棋 欺
Danh Các Khách Cách Ngạch
tên các vị, lữ khách tính cách trán, hạn 名 各 客 格 額
các nước ngạch

Lạc Lạc Lạc Các Lược


rơi xuống buộc bơ lạc nội các chiến 落 絡 酪 閣 略
lược

Cấp Cập Cấp Hấp Tráp


khẩn cấp phổ cập cấp độ hấp thu đối xử 急 及 級 吸 扱

- Đến đây thì các bạn cũng đã quen với cách sắp xếp, cũng như phương pháp học mà mình muốn đề cập tới.
Thành ra nếu không có chữ ít sử dụng, hay câu chuyện thú vị thì mình sẽ không viết Ghi chú ở dưới mỗi bảng
Hán tự nữa. Mọi người hãy cố gắng tìm ra cách học hiệu quả nhất cho riêng bản thân mình nhé.
- Để ý chữ ở dòng 2 và dòng 3 hộ mình, đa phần đều có vần “ac”, ”ach” mà nguồn gốc chính là từ chữ Các (各)
đóng vai trò bộ chỉ âm.
- Người (人) mở mồm (口) hút thuốc lá 3 số, chính là cách học của chữ Hấp (吸う - すう), hãy tự tìm số 3 nhé.

TIẾNG NHẬT 21 NGÀY 29


Lữ Lữ Cung Doanh
khớp bầu bạn cung điện kinh 呂 侶 宮 営
doanh

Khứ Pháp Khước Cước


quá khứ phương khước từ cú đá 去 法 却 脚
pháp

Thị Phế Quân Quần Quận


cây hồng phổi quân chủ quần đảo quận 柿 肺 君 群 郡
huyện

Khúc Điển Nông Nồng


ca khúc từ điển nông đậm 曲 典 農 濃
nghiệp

Phong Diễm Vô Vũ
phong diễm lệ vô lý khiêu vũ 豊 艶 無 舞
phú

- Chữ Diễm (艶) có cấp độ cao, khá hiếm xuất hiện, được cấu tạo từ chữ Phong (豊) và chữ Sắc (色) .
- Lưu ý lại chữ Khứ (去) và chữ Thất (室), chữ Trí (致) này một lần nữa nhé.
- Có 2 cách để nói về cuốn từ điển, một là Từ Thư (辞書 - じしょ), hai là Từ Điển (辞典 - じてん).
- Quả hồng đọc là 柿 - かき, là một loại quả rất phổ biến tại Nhật Bản đấy !

TIẾNG NHẬT 21 NGÀY 30


Cộng Hồng Cảng Cung
công hồng hải cảng cung kính 共 洪 港 恭
cộng thủy

Cung Dị Phẩn Dực Triển


cung cấp khác phân cái cánh phát triển 供 異 糞 翼 展
thường

Thiêm Chưng Dự Tả Hiệu


thêm vào chưng ban cho sao lại số hiệu 添 蒸 与 写 号
cất

Hủ Xảo Ô Khoa Ngạc


mục nát tinh xảo ô nhiễm khoa cái cằm 朽 巧 汚 誇 顎
trương

Chỉ Chỉ Chi Nghệ Kê


chỉ dụ ngón tay mỡ hành khấu đầu 旨 指 脂 詣 稽
hương

- Chữ Kê (稽) là Hán tự khó, các bạn nên tập viết để nhớ chữ này rõ ràng hơn nhé.
- Mình cung cấp cho mọi người một loạt Hán tự có hình dáng gần giống số 5, hi vọng mọi người không bị
nhầm lẫn chúng.
- Mất công (工) làm 5 năm nhất định phải tạo ra sản phẩm tinh xảo (巧) rồi.
- Cái cánh (翼) tạo từ loại lông chim (chữ Vũ - 羽) khác thường (chữ Dị - 異).

TIẾNG NHẬT 21 NGÀY 31


Thúc Tốc Sơ Thích Sách
bó, tốc độ sơ lược đâm sách 束 速 疎 刺 策
buộc thủng lược

Khu Khu Âu Ẩu Tồn Tại


khu vực tiến đến châu âu ẩu đả tồn tại tồn tại 区 駆 欧 殴 存 在
Thực Mỹ Nghiệp Bộc Phác
sự thực mỹ nghiệp xưng đánh 実 美 業 僕 撲
thuật vụ tôi nhau

Cầu Cầu Cứu Hậu Cục Hậu


yêu cầu địa cầu cấp cứu hoàng cục bộ bề dày 求 球 救 后 局 厚
hậu

Lợi Lị Lê Tề Tế Tễ
tiện lợi bệnh lị quả lê chỉnh tề kinh tế dịch tễ 利 痢 梨 斉 済 剤

- Quả Lê (梨), có cách đọc là なし. Thường chúng xuất hiện trong tên người, hoặc tên địa danh, và sử dụng (訓
読み) Kun-yomi (âm Nhật) là chủ yếu. Ví dụ như tỉnh (山梨 - やまなし) của Nhật Bản, có tên được ghép bởi
Kun-yomi của chữ Sơn (山- やま) và chữ Lê (梨- なし).
- Đao (刂) cắt lúa (禾) rất là tiện lợi (利). Con dê (羊) to (大) là con dê đẹp (美).

TIẾNG NHẬT 21 NGÀY 32


Xỉ Áo Cúc Túc
răng bên trong hoa cúc nghiêm 歯 奥 菊 粛
túc

Quyết Khoái Huyện Huyền Mệnh


quyết khoái huyện, treo sinh 決 快 県 懸 命
định thích tỉnh mệnh

Khinh Kinh Kính Quái Hành


nhẹ kinh tế đường ma quái cái cuống 軽 経 径 怪 茎
kính

Tân Tể Từ Tốt Suất


cay tể tướng từ điển tốt năng 辛 宰 辞 卒 率
nghiệp suất

Hạnh Chấp Đạt Quỹ Chí


hạnh chấp thành đạt quỹ đạo mạnh mẽ 幸 執 達 軌 摯
phúc hành

- Lưỡi (舌) khi ăn món cay (辛) thì nên phải ăn từ từ (辞), lưu ý là Từ (辞) này là xuất hiện trong từ vựng quyển
từ điển (辞書 -じしょ) chứ không phải mang nghĩa từ từ đâu nhé.
- Mình chỉ gợi ý câu chuyện cho mọi người thôi, ai không thấy hợp logic vì 2 chữ “Từ” trên khác nghĩa nhau thì
nên tự tạo một câu chuyện hợp lý hơn, phù hợp hơn cho chính mình.
- Xe (車) đi quỹ (軌) đạo hình số 9 (九). Tương tự từ chữ Hạnh (幸) và chữ Hoàn (丸), mọi người tưởng tượng ra
cách học chữ Chấp (執)nhé.

TIẾNG NHẬT 21 NGÀY 33


Thị Tông Tung Sùng Nại
chỉ thị tôn giáo sự biến đi sùng bái tận cùng 示 宗 踪 崇 奈
Tế Tế Sát Sát Trai
tế lễ quốc tế cảnh sát ma sát ăn chay 祭 際 察 擦 斎
Sử Lại Sử Thân Xạ
lịch sử quan lại sử dụng bản thân bắn 史 吏 使 身 射
Tạ Canh Ngạnh Ngạnh Tiện
cảm tạ canh tân ương tắc tiện lợi 謝 更 硬 梗 便
ngạnh nghẽn

Thủ Thú Thú Tối Toát


lấy hứng thú thú vật tối cao chụp ảnh 取 趣 獣 最 撮

- Có chữ Nại (奈) và chữ Trai (斎) hay được sử dụng trong việc đặt tên, chúng đều là Hán tự cấp cao đó.
- Tự phân biệt cặp Tế - Tế (祭 - 際), Sát – Sát (察 - 擦) hay Ngạnh – Ngạnh (硬 - 梗) hộ mình. Hãy nhìn vào bộ
chỉ nghĩa để phân tách rõ ràng nhé.
- Chữ Thú (趣) xuất hiện trong từ vựng (趣味 - しゅみ) mang ý nghĩa thị hiếu, sở thích.

TIẾNG NHẬT 21 NGÀY 34


TIẾNG NHẬT 21 NGÀY – Học Sáng Tạo
Địa chỉ văn phòng: Số 25 – Ngõ 149 Khương Thượng – Đống Đa
SĐT: 0372.190.416

簡単なテスト(15分)
…..…年…….月…….日

名前: ………………………………………….. 点:………

-I-

ác ( ác nhân ) yên ( khói ) nhu ( mềm ) vụ ( nhiệm vụ ) thâm ( sâu )

chuyển ( chuyển đồng (nhi đồng ) thế ( thế giới ) hòa ( hòa bình ) diệp ( chiếc lá )
động )

hương ( hương dục ( giáo dục ) viện ( bệnh viện ) viên ( hội viên ) an ( an toàn )
thơm )

điều ( điều kiện ) diêm ( muối ) di ( di chúc ) băng ( nước đá ) anh ( anh đào)


- II -

寒 程 介 皆 漢

難 感 惑 管 期

客 落 急 級 吸

営 無 柿 君 曲

- III -

khúc + đậu = ? nước + quá khứ = ? nước + cộng (công gạo + dị = ? mồm + 5 = ?
cộng) = ?

nước + 15 = ? tay + chỉ (chỉ dụ) = ? ruộng + cộng (công công + 5 = ? thúc + dẫn = ?
cộng) = ?


ngựa + khu vực = ? dương (dê) + đại (to) vua + yêu cầu =? xác chết + khả năng hòa (lúa) + đao = ?
=? =?

- IV-

A 済、B 歯、C 命、D 軽、E 辛、F 卒、G 幸 、H 辞、

I 宗、K 祭、 L 射、M 便、N 趣、X 最、Y 使

1. xỉ ( răng )
2. tiện ( tiện lợi )
3. tế ( lễ hội )
4. mệnh ( sinh mệnh )
5. tối ( tối cao )
6. khinh ( nhẹ )
7. tốt ( tốt nghiệp )
8. từ ( từ điển )
9. tông ( tôn giáo )
10. tân ( cay )
11. tế ( kinh tế )
12. xạ ( bắn )
13. sử ( sử dụng )
14. hạnh ( hạnh phúc )
15. thú ( hứng thú )


TIẾNG NHẬT 21 NGÀY 43

You might also like