You are on page 1of 17

Giả Đô Thử Thự Xa Đổ

tác giả đô hội sức chức vụ xa hoa đánh 者 都 暑 署 奢 賭


nóng bạc

Chư Tự Chử Trứ Trứ


chư cùng đun trứ đôi đũa 諸 緒 煮 著 箸
hầu nhau nấu danh

Sắc Chỉnh Chinh Chứng Chứng


sắc chỉnh chinh chứng chứng 敕 整 征 証 症
lệnh đốn phục minh bệnh

Chủ Chú Trú Trụ Trú Vãng


ông chú ý cư trú cột trụ tại trú vãng lai 主 注 住 柱 駐 往
chủ

Thức Thức Thí Vũ Phú Tặc


hình lau chùi thí vũ khí phú quý hải tặc 式 拭 試 武 賦 賊
thức nghiệm

- Đều là những chữ áp dụng được đúng quy tắc đồng bộ đồng âm, không có Hán tự khó hoặc ít sử dụng.
- Chú (注) ý nước (氵) sôi, người (亻) thì cần đăng kí cư trú (住), cái cây (木) làm cột trụ (柱), con ngựa (馬) đi
nhiều mệt phải dừng lại trú (駐) chân. Riêng từ Vãng (往) khác âm thì nhớ nó có bộ Sách (彳) là được.
- Phân biệt rõ ràng chữ Thức (式) và chữ Vũ (武) hộ mình, chúng dẫn sang 2 dãy khác nhau đấy.

TIẾNG NHẬT 21 NGÀY 35


Xuyên Châu Thuận Huấn
sông cửu châu thuận lợi huấn 川 州 順 訓
luyện

Noãn Hoãn Viện Viện


ấm nóng trì hoãn viện trợ bà hoàng 暖 緩 援 媛
Thụ Thụ Ái Ái
nhận trao cho tình ái mập mờ 受 授 愛 曖
Tương Tương Tưởng Sương
tương tự cái hộp tưởng sương giá 相 箱 想 霜
tượng

Tượng Tượng Tương Tưởng


con voi hình tương lai tưởng 象 像 将 奨
tượng thưởng

- Chữ Ái (曖) này sử dụng cho một từ vựng rất thông dụng là (曖昧 – あいまい) có nghĩa là mập mờ, khó hiểu,
mơ hồ.
- Giấy (頁) chảy như sông (川) vô cùng thuận (順) lợi. Lời nói (言) tuôn như sông (川) chính là lời giáo huấn (訓)
- Nhìn lại dãy 4 hộ mình, để ý chữ Sương (霜 - しも) do có bộ Vũ (雨) nên hay liên quan đến thời tiết. Còn lại
đều có âm “ương” như chữ Tương (相) đóng vai trò bộ chỉ âm.

TIẾNG NHẬT 21 NGÀY 36


Trọng Chủng Xung Thũng
trọng chủng xung đột khối u 重 種 衝 腫
lượng loại

Túc Súc Thuật Thuật


nhà trọ co lại thuật lại kĩ thuật 宿 縮 述 術
Triệu Thiệu Chiêu Chiêu Siêu
triệu tập giới thiệu sáng chiêu đãi siêu 召 紹 昭 招 超
phàm

Chiếu Chiếu Chiểu Quải


chiếu chiếu vua ao, đầm bắt cóc 照 詔 沼 拐
sáng ban

Hỏa Viêm Đàm Đạm


lửa cháy lớn đàm thanh 火 炎 談 淡
thoại đạm

- Không có Hán tự ít sử dụng. Lưu ý chữ Quải (拐) trong từ bắt cóc (誘拐 ― ゆうかい) với các chữ có vần “iêu”,
đặc biệt là chữ Chiêu (招), chúng bị ngược nhau một chút đó.
- Cuộc đàm (談) thoại với nhiều tuyên ngôn (言) nảy lửa (火).
- Hô (ホ) một phát mà tách được chữ Hành (行) ra làm 2 mảnh, đó quả thực là một kĩ thuật (術) cao siêu (nhớ
để ý trên chữ ホ có một nét phẩy nhỏ).

TIẾNG NHẬT 21 NGÀY 37


Khoán Quyển Quyển Quyền Độc Tục
chứng quyển khí nắm đọc liên tục 券 巻 圏 拳 読 続
khoán sách quyển đấm

Thắng Đằng Đằng Đằng Hưng Chúng


thắng hoa tử tiến lên sao hưng công 勝 藤 騰 謄 興 衆
lợi đằng chép thịnh chúng

Tiêu Tiêu Tiêu Tiêu Tỏa Tước


chân tiêu trừ buổi tối diêm phong gọt 肖 消 宵 硝 鎖 削
dung tiêu tỏa

Chương Chướng Chương Phiếu Tiêu Phiêu


chương chướng rực rỡ
hồi ngại
bỏ tiêu phí phiêu 章 障 彰 票 標 漂
phiếu lưu

Thùy Thụy Bưu Thóa Thừa Thặng


rủ ngủ bưu thóa lên xe thặng 垂 睡 郵 唾 乗 剰
xuống điện mạ dư

- Trang này có khá nhiều Hán tự cấp độ cao, ví dụ như hàng 2 và hàng 3. Theo mình trong 2 hàng này, chỉ có
chữ Tiêu trong tiêu trừ (消) và chữ Thắng (勝) là hay được sử dụng nhất.
- Chữ Mại (売), Độc (読), Tục (続) đều có phần chung giống nhau, hãy tự phân biệt chúng bằng bộ chỉ nghĩa.
- Nước bọt có cách đọc là 唾 - つば.

TIẾNG NHẬT 21 NGÀY 38


Thân Thân Thân Thần
gọi tên duỗi đàn ông thần 申 伸 紳 神
thẳng thánh

Du Trụ Địch Tụ Trừu


dầu ăn vũ trụ cái sáo ống tay trừu 油 宙 笛 袖 抽
áo tượng

Giáp Áp Giáp Chế Chế


thiết giáp ấn vệ núi chế độ chế tạo 甲 押 岬 制 製
Bán Phán Bạn Tính Tính
một nửa phán bầu bạn tính cách họ tên 半 判 伴 性 姓
đoán

Bình Bình Bình Hô


hòa bình bình luận đơn vị đo hô hấp 平 評 坪 呼
sàn nhà

- Người bán (半) đao phán (判) như đúng rồi dù chả biết gì. Mình mượn âm của chữ (半) này để gọi nó là “bán”
trong mua bán dù ý nghĩa thực sự của nó là “một nửa”. Hãy tận dụng trí tưởng tượng của mình để đơn giản
hóa việc học một cách triệt để nhé.
- Tâm (忄) sinh (生) tính (性), nữ (女) cũng sinh (生) tính (姓).
- Chữ Tụ (袖) ít sử dụng, chữ Giáp (岬) hay xuất hiện trong tên người, tên địa danh.

TIẾNG NHẬT 21 NGÀY 39


Trước Khán Sai Tha Thi
mặc khán giả sai khác người lạ thực thi 着 看 差 他 施
Lữ Du Tộc Toàn
lữ hành du hí gia tộc trở lại 旅 遊 族 旋
Đoạn Đoán Luyện Luyện Lý
giai đoạn rèn luyện luyện tập tinh luyện pháp lý, 段 鍛 練 錬 裏
mặt sau

Đả Đăng Đinh Đính Đỉnh


đánh cái đèn đinh ốc đính đỉnh cao 打 灯 釘 訂 頂
chính

Đại Đại Thải Nhâm Nhâm


thời đại cái túi cho vay thuê mang 代 袋 貸 賃 妊
thai

- Tay (手) vỗ mắt (目) xem, đích thị khán (看) giả xem đá bóng.
- Lời nói (言) như đinh (丁) đóng cột, không cần phải đính (訂) chính.
- Cái đèn, chữ Đăng (灯) có cách đọc là ひ. Đèn điện là 電灯 - でんとう, đèn đường là 街灯 - がいとう v.v.

TIẾNG NHẬT 21 NGÀY 40


Thị Hôn Dân Miên
họ hôn nhân dân ngủ 氏 婚 民 眠
chúng

Để Đê Đề Để
cái đáy đê hèn đề kháng lâu đài 底 低 抵 邸
Thị Đê Đề Đề
thị phi con đê vấn đề đề án 是 堤 題 提
Đậu Đăng Trừng Đoản Đậu
hạt đậu đăng ký làm sạch ngắn đậu mùa 豆 登 澄 短 痘
Bố Bố Hi Ngã Ngạ
vải khủng bố hi vọng bản thân đói 布 怖 希 我 餓

- Có chữ Ngạ (餓), Để (邸) là hơi ít xuất hiện hơn một chút. Còn lại các bạn có thể bắt gặp các Hán tự ở bảng
trên khá là thường xuyên trong sách báo.
- Xuất phát từ chị Thị (是), ta có đất (土) đắp đê (堤), có tờ giấy (頁) đầy nhưng vấn đề (題), và có những cánh
tay (扌) đưa ra các đề (提) án giải quyết.

TIẾNG NHẬT 21 NGÀY 41


Đầu Sát Dịch Dịch
đầu tư giết chiến dịch bệnh 投 殺 役 疫
dịch

Thiết Một Cốc Xác Điện


thiết bị chìm chết ngũ cốc giáp xác cung điện 設 没 穀 殼 殿
Động Động Huân Huân
chuyển lao động huân hương 動 働 勲 薫
động chương thơm

Bì Bì Bỉ Bị
da mệt mỏi anh ấy bị hại 皮 疲 彼 被
Ba Bà Phá Phi Quặc
con sóng bà già phá rách vạch ra nắm, bắt 波 婆 破 披 掴

- Lao động (動) toát mồ hôi (灬) thì phải được tặng thưởng huân(勲) chương rồi.
- 2 dòng cuối học theo quy tắc đồng bộ đồng âm thì sẽ thấy rất đơn giản.
- Từ 沈没 - ちんぼつ (âm Hán: Trầm Một) mang ý nghĩa chìm, dùng trong đắm tàu, chìm tàu ...

TIẾNG NHẬT 21 NGÀY 42


Phát Phế Biểu Biếu Y Ỷ
phát tàn phế biểu thị biếu y phục ỷ lại 発 廃 表 俵 衣 依
triển

Phản Phản Phản Phạn


phản cái dốc trả lại cơm 反 坂 返 飯
đối

Phản Bản Bản Giả Phiến


tên phủ tấm xuất giả bán 阪 板 版 仮 販
Osaka ván bản thuyết

Bộ Bội Bồi Bồi Bồi Phẫu


bộ bội số bồi bồi bổ bồi phẫu 部 倍 陪 培 賠 剖
phận thẩm thường thuật

Bất Bôi Phủ Hạnh Phục Báo


bất trị chén phủ hạnh đồng báo cáo 不 杯 否 幸 服 報
định phúc phục

- Trang này toàn hán tự từ N3 đổ xuống, không khó và áp dụng được ngay.
- Dòng 4, có số 1 (亻) thì là bội số, có đất đai (土) thì là bồi (培) dưỡng hoa màu, có tiền bạc (貝) thì là bồi (賠)
thường, có bộ đao (刂) đương nhiên là để phẫu (剖) thuật rồi.
- Mình cung cấp một loạt những chữ có bộ (反), mọi người sử dụng phương pháp đồng bộ đồng âm kết hợp
với bộ chỉ nghĩa sẽ nhanh chóng nhớ hết được hết các Hán tự này mà không bị nhầm lẫn gì.

TIẾNG NHẬT 21 NGÀY 43


Phi Bi Tội Phi
phi bi thảm tội phạm cái cửa 非 悲 罪 扉
thường

Bài Bài Bối Bối


nghệ sĩ bài trừ tiền bối cái lưng 俳 排 輩 背
Tiểu Thiểu Miểu Diệu
nhỏ thiểu số giây huyền 小 少 秒 妙
diệu

Sa Liệt Sa Sao Sao


nhỏ bé yếu kém cát sao chép xào 沙 劣 砂 抄 炒
Liệt Liệt Lệ Liệt
hàng lối mãnh liệt ví dụ xé rách 列 烈 例 裂

- Có người thì là chữ bài (俳) nghệ sĩ (俳優 - はいゆう), có tay thì phải là bài (排) trừ rồi.
- Thiếu đá (石) xây nhà phải dùng tạm cát (砂), thiếu tay (扌) nên phải sao (抄) chép tạm của người khác.
- Hiếm hoi mới thấy xuất hiện một trang mà mỗi dòng có 4 chữ nhỉ. Thế thì tổng cộng có tất cả 20 chữ thôi,
mọi người hãy cố gắng lên, 頑張りましょう!

TIẾNG NHẬT 21 NGÀY 44


Lôi Điện Tuyết Vân Đàm Phân
sấm điện lực bông đám trời bầu 雷 電 雪 雲 曇 雰
sét tuyết mây mây không
khí

Chấn Linh Linh Vụ Sương Lộ Nhu


địa linh âm độ sương sương sương nhu 震 霊 零 霧 霜 露 需
chấn hồn mù giá đêm cầu

Ngân Ngân Căn Hạn Hận Nhãn Thoái


ngân vết sẹo gốc rễ giới hận thù nhãn rút lui 銀 痕 根 限 恨 眼 退
hàng hạn cầu

Lương Nương Lang Lang Lang Lãng Lãng


tốt con gái con trai chó sói hành chiếu lãng tử 良 娘 郎 狼 廊 朗 浪
lang sáng

- Trang này mình xin cung cấp các thể loại Hán tự có mây mưa trên đầu - bộ Vũ (雨) cũng như các chữ có bộ
Cấn (艮) và bộ Lương (良) nhé.
- Hán tự chỉ cần khác nhau một nét chấm chủ (丶) thôi là khác luôn cả chữ rồi, vậy nên mọi người phải hết sức
chú ý, luôn cẩn thận khi học bài cũng như làm bài.

TIẾNG NHẬT 21 NGÀY 45


Thuyền Hàng Hạm Bạc Đĩnh Huyền Ban
con hàng chiến tàu thuyền mạn bình 船 航 艦 舶 艇 舷 般
thuyền không hạm buồm nhỏ thuyền thường

Thấp Hiển Tịnh Linh Phổ Phổ


ẩm hiển xếp linh phổ gia phả
湿 顕 並 霊 普 譜
thấp nhiên hàng hồn thông

Tích Tá Tản Tịch Tiếc Thố Thác


cổ tích vay tản bộ quốc hối tiếc trừ ra thác
昔 借 散 籍 惜 措 錯
mượn tịch loạn

Tư Tư Tư Tì Tứ Tiện Đạo
đầu tư tư thế tư vấn cái gai phóng ham đạo tặc
資 姿 諮 茨 恣 羨 盗
túng muốn

- Trang này thì mình cung cấp các chữ có bộ Chu (舟) trong 2000 Hán tự thường dùng.
- Dòng cuối, các chữ đều xuất phát từ chữ Thứ (次) mang ý nghĩ là thứ bậc, sự lần lượt. Hơi nhiều một chút
nhưng việc học hết chúng chỉ là vấn đề thời gian thôi. Hãy luôn cố gắng mỗi ngày nhé các bạn.

TIẾNG NHẬT 21 NGÀY 46


TIẾNG NHẬT 21 NGÀY – Học Sáng Tạo
Địa chỉ văn phòng: Số 25 – Ngõ 149 Khương Thượng – Đống Đa
SĐT: 0372.190.416

簡単なテスト(15分)
…..…年…….月…….日

名前: ………………………………………….. 点:………

-I-

thử ( sức nóng ) tự ( cùng nhau ) chứng ( chứng chứng ( chứng chú ( chú ý )
minh ) bệnh )

trú ( cư trú ) thí ( thí nghiệm ) thuận ( thuận lợi ) noãn ( ấm nóng ) thụ ( nhận )

ái ( tính ái ) tương ( cái hộp ) tưởng ( tưởng tượng ( con voi ) trọng ( trọng
tượng ) lượng )

xung ( xung đột ) thuật ( kĩ thuật ) thiệu ( giới thiệu ) chiêu ( chiêu đãi ) quải ( bắt cóc)


- II -

談 巻 続 勝 消

章 標 乗 神 伸

油 押 性 平 呼

着 旅 遊 練 打

- III -

đinh + giấy = ? thời đại + y phục = ? phụ nữ + nhật + họ nhân đứng + nhất (1) mũi tên + hạt đậu
=? + họ = ? =?

nhật + hạ + nhân = ? 10 + khăn = ? mồm + họ = ? qua + tay = ? mê + cây + thù = ?


lời nói + thù = ? trọng + lực = ? nhân đè + da =? nước + da = ? đá + da= ?

- IV-

A 罪、B 表、C 返、D 部、E 服、F 輩、G 倍 、H 炒、

I 銀、K 震、 L 良、M 限、N 湿、X 昔、Y 普

1. ngân ( ngân hàng )


2. bội ( bội số )
3. bộ ( bộ phận )
4. tội ( tội phạm )
5. lương ( tốt )
6. biểu ( biểu thị )
7. tích ( ngày xưa )
8. bối ( tiền bối )
9. phản ( trả lại )
10. sao ( xào )
11. phục ( trang phục )
12. hạn ( giới hạn )
13. chấn ( địa chấn )
14. phổ ( phổ thông )
15. thấp ( ẩm thấp )


TIẾNG NHẬT 21 NGÀY 43

You might also like