Professional Documents
Culture Documents
Trong các ngành công nghiệp, động cơ điện không đồng bộ được sử
dụng phổ biến bởi tính chất đơn giản và tin cậy trong thiết kế chế tạo và sử
dụng. Tuy nhiên khi sử dụng động cơ không đồng bộ trong sản xuất đặc biệt
với các động cơ có công suất lớn ta cần chú ý tới quá trình khởi động động cơ
do khi khởi động roto ở trạng thái ngắn mạch, dẫn đến dòng điện khởi động
và momen khởi động lớn, nếu không có biện pháp khởi động thích hợp có thể
không khởi động được động cơ hoặc gây nguy hiểm cho các thiết bị khác
trong hệ thống điện. Vấn đề khởi động động cơ điện không đồng bộ dã được
nghiên cứu từ lâu với các biện pháp khá hoàn thiện để giảm dòng điện cũng
và momen khởi động. Trong đó, biện pháp được dùng phổ biển nhất là biện
pháp giảm điện áp đặt vào động cơ trong quá trình khởi động. Ngày nay, công
nghệ bán dẫn ngày càng phát triển, các thiết bị bán dẫn công suất lớn ngày
càng được sử dụng rộng rãi, với độ tin cậy ngày càng cao, có khả năng điều
khiển tốt. Việc giảm điện áp đặt vào động cơ trong quá trình khởi động hoàn
toàn có thể được thực hiện một cách dễ dàng bằng việc điều khiển góc mở của
van bán dẫn. Điều chỉnh điện áp như vậy làm cho điện áp tăng lên một cách
từ từ không gây nhảy cấp điện áp, vì vậy nó được gọi là bộ khởi động mềm
cho động cơ.
Với đề tài tốt nghiệp: “THIẾT KẾ, CHẾ TẠO BỘ KHỞI ĐỘNG MỀM
ĐIỀU KHIỂN SỐ”, chúng em dã nghiên cứu, sử dụng vi điều khiển để tính
toán phát xung điều khiển tự động điều chỉnh góc mở của van bán dẫn nhằm
thay đổi điện áp trên tải.
Trong ba tháng làm đồ án, chúng em dã nỗ lực cố gắng hoàn thành các
nhiệm vụ của đồ án và chế tạo thành công mạch thử nghiệm của bộ khởi động
mềm điều khiển số.
Chương 1
E I Z
(1.2)
0 2 2 2
E 2 E 1
I 1 I 2 I 0
E 1 I Z m
0
U
r
1 E 1 I 1 1 j.x 1
r2
0 E 2 I 2 j.x 2
s
(1.3)
E 2 E 1
I 1 I 2 I 0
E 1 I 0 Z m
Trong đó:
U1 : Điện áp đặt vào stato động cơ.
I1 , E 1 : Dòng điện và suất điện động của stato.
I 2 , E 2 : Dòng điện và suất điện động của rotor đã qui đổi về stator.
I0 : Dòng điện từ hóa của động cơ
Z1, x1, r1 : Tổng trở, điện trở và điện kháng tản của dây quấn stator.
Z’2, x’2, r’2 : Tổng trở, điện trở và điện kháng tản của dây quấn rotor đã
qui đổi vể stato.
s : Hệ số trượt của động cơ
Trong đó:
f1, p : Tần số của lưới điện và số đôi cực của động cơ.
I
M
I1 I1
I’2 I’2
M=f(s)
1,2 1 0,6 0,6 0,4 0,2 -0,2 -0,4 -0,6 -0,8 -1 -1,2
hãm động cơ điện Máy phát điện
Hình 1:Đường biểu diễn mômen điện từ và dòng điện theo hệ số trượt
1.3. Quá trình mở máy của động cơ điện không đồng bộ
Trong quá trình mở máy động cơ điện, mômen mở máy là đặc tính chủ
yếu nhất trong những đặc tính mở máy của động cơ điện. Muốn cho máy quay
được thì mômen mở máy của động cơ điện phải lớn hơn mômen tải tính và
mômen ma sát tĩnh. Trong quá trình tăng tốc, phương trình cân bằng động về
mômen:
d
M MC MJ J (1.5)
dt
Trong đó:
M, Mc và Mj là mômem điện từ của động cơ, mômen cản và mômen
quán tính.
GD 2
J= 4g
là hằng số quán tính.
M > MC. Như vậy M – MC càng lớn thì tốc tăng càng nhanh.
Khi bắt đầu mở máy thì rotor đang đứng yên, hệ số s = 1 nên trị số dòng
mở máy có thể tính được tính theo mạch điện thay thế:
U1
IK (1.6)
r C .r x
1
, 2
1 2 1 C1 .x ,2
2
Do khi mở máy mạch từ tản bão hòa rất nhanh, điện kháng giảm xuống
nên dòng điện mở máy còn lớn hơn so với trị số tính theo công thức (1.6). Ở
điện áp định mức, thường dòng điện mở máy bằng 4 7 lần dòng điện định
mức. Dòng điện quá lớn không những làm cho bản thân máy bị nóng mà còn
làm cho điện áp lưới giảm sút nhiều, nhất là với những lưới điện công suất
nhỏ.
1.4. Các phương pháp mở máy động cơ không đồng bộ
Theo yêu cầu của sảm xuất, động cơ điện không đồng bộ lúc làm việc
thường phải mở máy và ngừng máy nhiều lần. Tùy theo tính chất của tải và
tình hình của lưới điện mà yêu cầu về mở máy đối với động cơ điện cũng
khác nhau. Có khi yêu cầu mômen mở máy lớn, có khi cần hạn chế dòng điện
mở máy và có khi cần cả hai. Những yêu cầu trên đòi hỏi động cơ điện phải
có tính năng mở máy thích ứng.
Trong nhiều trường hợp, do phương pháp mở máy hay do chọn động cơ
điện có tính năg mở máy không thích đáng nên thường hỏng máy.Ví dụ như
động cơ không đồng bộ rotor lồng sóc công suất lớn nếu ta mở máy trực tiếp
sẽ làm nứt rotor. Dẫn đến khởi động không tải thì được nhưng khi đóng tải
vào thì máy lại không chạy.
Nói chung khi mở máy một động cơ cần xét đến những yêu cầu cơ bản
sau:
U1
U1 > U2
U2 > U3
Hình 3: Đường đặc tính M = f(s) ở các mức điện áp khác nhau
máy, tham số của máy điện vẫn giữ không đổi thì sau khi thêm điện kháng
vào:
Dòng điện mở máy còn lại là : I’K = k.IK
Điện áp đầu cực động cơ điện là : U’K = k.UK
Mômen mở máy là : M’K = k2.MK
Trong đó: k < 1.
Ưu điểm:
.MK
Nếu gọi dòng điện lấy từ lưới vào là I1 (dòng
Hình 5: Hạ áp mở máy bằng
điện bên sơ cấp máy biến áp tự ngẫu) thì dòng biến áp tự ngẫu
điện I1 = kT.I’K = k T2 .IK
Như vậy ta thấy dòng điện mở máy lấy từ lưới giảm hơn k T2 lần.
Ưu điểm:
- Dòng điện mở máy có thể điều chỉnh được cho phù hợp với yêu
cầu.
- Với dòng điện mở máy bằng dòng điện mở máy của phương pháp
dùng cuộn kháng thì ta có mômen máy lớn hơn.
- Phương pháp này dùng được cho cả động cơ hạ áp,cao áp.
NGUYỄN THỊ HÀ THU 9 Thiết bị điện- điện tử 3 – k49
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Nhược điểm;
- Mômen mở máy giảm
- Phải đầu tư thêm một máy biến áp tự ngẫu
3. Mở máy bằng phương pháp đổi nối Y -
UL
Phương pháp mở máy Y - thích ứng với
những máy khi làm việc bình thường đấu tam
ATM
giác. Khi mở máy ta đổi thành Y, như vậy điện
áp đưa vào hai đầu mỗi pha chỉ có U 1/ 3. Sau
khi đã chạy rồi, đổi lại thành cách đấu . Sơ đồ RLN
Theo phương pháp Y - thì khi dây quấn Hình 6: Mở máy bằng cách đổi
nối Y -
đấu Y thì ta có:
1
- Điện áp pha trên dây quấn là : Ukf = 3
U1
1
- Dòng điện pha khi mở máy là : I 'kf I kf
3
1
- Mômen khi mở máy là : M 'k Mk
3
1
mà tỷ số biến đổi điện áp kT = 3
.
Ưu điểm:
- Phương pháp này đơn giản, được áp dụng rộng rãi với những động
cơ điện khi làm việc đấu tam giác.
- Phương pháp này dùng cho động cơ hạ áp.
Nhược điểm:
- Không dùng cho động cơ Y/ = 220/380.
- Không điều chỉnh được dòng điện khởi động theo yêu cầu.
4. Mở máy dùng bộ khởi động mềm (bộ điều áp xoay chiều)
Thyristor
RLN
UL ĐC
ATM
UL
M
4 3 2 1
ATM
RLN
Phương pháp này chỉ thích hợp với những động cơ điện rotor dây quấn
vì đặc trưng của loại động cơ điện này là có thể thêm điện trở vào cuộn dây
rotor. Khi điện trở rotor thay đổi thì ta có đường đặc tính M = f(s) như hình 8.
Khi điều chỉnh điện trở mạch điện rotor thích đáng thì sẽ được trạng thái mở
máy lý tưởng (đường 4). Sau khi máy đã quay để duy trì một mômen điện từ
nhất định trong quá trình mở máy ta cắt dần điện trở thêm vào rotor làm cho
quá trình tăng tốc của động cơ điện thay đổi từ đường 4 sang đường 1 và sau
khi cắt toàn bộ điện trở thì sẽ theo đường 1 tăng tốc đến điểm làm việc.
Chương 2
Bộ điều chỉnh điện áp xoay chiều gọi tắt là điều áp xoay chiều thực hiện
biến đổi điện áp xoay chiều về độ lớn và dạng sóng nhưng tần số không thay
đổi. Điều áp xoay chiều thường được ứng dụng trong điều khiển chiếu sáng
và đốt nóng, trong khởi động mềm và điều chỉnh tốc độ quạt gió hoặc máy
bơm...
T1
T
U1 T2 Z U1 Z
1) 2)
D1 D2
T1 D1
T
D2 T2 U1 D3 D4
Z Z
U1
3) 4)
Hình 9: Sơ đồ điều áp xoay chiều một pha bằng van bán dẫn
1) Hai Thyristor mắc song song ngược. 2) Triac
3) Hai Thyristor và hai Diode. 4) Bốn Diode và một Thyristor
t
Tại các thời điểm t1, t2 có xung điều khiển T1 và T2, các Thyristor này sẽ
dẫn. Nếu bỏ qua sự sụt áp trên các van bán dẫn thì đồ thị dạng điện áp tải có
dạng như hình vẽ. Dòng điện tải đồng dạng với điện áp tải.
Giá trị hiệu dụng của điện áp tải:
Ud
1 2 2
2 0
u 1 d
1 2
2 0
2
2 U1 sin d
Ud
1
2
2U1 sin d U1 1
sin 2
2
(2.1)
Trong đó:
= t
u1 :
giá trị tức thời của điện áp lưới.
Ud, Id : giá trị hiệu dụng của điện áp và dòng điện tải.
t
Ud
1 2 2
2 0
u 1 d
1 2
2 0
2
2U1 sin d
1
2 2
0
Ud 2U1 sin d 2U1 sin d
sin 2 sin 2
U d U1 (2.3)
2
b) Khi <
t
a)
U
Ud
t
b)
Hình 12: Sơ đồ đường cong điện áp khi tải là tải điện cảm, với góc mở <
a) khi xung mở hẹp. b) khi xung mở đủ rộng
Nếu xung mồi hẹp và nhọn.Thyristor T1 dẫn khi nhận được xung điều
khiển. Phương trình dòng điện theo công thức (2.4). Dòng điện triệt tiêu khi
t > + , do đó lớn hơn + . Xung điều khiển đưa tới T2 trước khi anod
của T2 chuyển sang dương do đó T2 không dẫn. Việc không dẫn của T2 là do
tại thời điểm mồi xung cuộn dây vẫn đang còn xả năng lượng, do đó UAk < 0.
Nếu xung mồi có độ rộng lớn thì xung điều khiển đưa tới T 2 trước khi
UAK > 0 nhưng xung điều khiển có độ rộng đủ lớn nên khi dòng điện T 1 triệt
tiêu, T2 vẫn còn xung điều khiển nên nó được dẫn khi UAK > 0.
Điện áp trên tải sẽ không thay đổi và dòng điện tải sẽ liên tục khi xung
điều khiển có độ rộng đủ lớn.
Nhận xét:
Khả năng điều chỉnh điện áp chỉ có thể xảy ra khi góc mở Thyristor
nằm trong khoảng .
A B C A B C
T3 T5 T3 T5
T1 T6 T1 T6
T2 T4
T2 T4
Z Z Z Z Z Z
1) 2)
Hình 13: Sơ đồ điều áp xoay chiều ba pha bằng cặp Thyristor mắc song song ngược
1) Tải đấu sao có trung tính. 2) Tải không có dây trung tính
A B C A B C A B C
T1 T2 T3 T1 T2 T3 T1 T2 T3
Z Z Z Z Z Z Z Z
Z
Hình 14: Sơ đồ điều áp xoay chiều ba pha bằng Triac.
A1 B1 C1
T3 T7
T1 T4 T5 T8
T2 T6 T9 T10
A B C
ĐC
1
điện áp dây của hai pha mà có hai Thyristor dẫn điện ( UfT = Udây ).
2
Uac/2
t
= 30
U Ua Ub Uc
a) UdA
Uab/2
Uac/2
t
= 60
U Ua Ub b) Uc
Uab/2
Uac/2
UdA
t
= 120
c)
Hình 16: Sơ đồ dạng đường cong điện áp, khi tải thuần trở
và với các giá trị góc mở của pha A là = 30, 60, 120.
1 t2 2
t3 2 t4 t5 2 t6
u ab u ac
a c 2
a
2 2
u d d u d d u d
t1 t2 2 t3 t4 t5
Trong đó:
ua : Giá trị tức thời của điện áp pha.
uab, uac : Giá trị tức thời của điện áp dây.
u ab 3U m sin
6
u ac 3U m sin
6
Thay các giá trị ua, uab, uac ta tính được giá trị hiệu dụng của điện áp pha:
1 3 sin 2
U dA U m , 0 < < 60
2 4 2
3 3 3
U dA U m sin 2
4 3 4 4
cos 2 , 60 < < 90
Um 1 5 3 3 3
U dA
2
2
3 sin 2
4 4
cos 2 , 90 < < 150
U Ua Ub UdA
Uc
t
U Ua Ub Uc UdA
Uab/2 a)
Uac/2
t
= 60
NGUYỄN THỊ HÀ THU 22 Thiết bị điện- điện tử 3 – k49
b)
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
U Ua Ub Uc
Uab/2
Uac/2
UdA
t
= 120
c)
Hình 17: Sơ đồ đường cong điện áp, khi tải mang tính trở kháng
và các góc mở của pha A là = 35, 60, 120.
a) Nếu < , dòng điện tải và điện áp trên tải sẽ là hình sin vì lúc này
các van đều dẫn điện trong một nửa chu kỳ và bất kỳ lúc nào cũng có ba van
của ba pha dẫn điện.
: góc mở của pha A (góc mở của ba pha là 3pha = - 30).
L
arctg .
R
b) Nếu < < gh, gh là giá trị mà vẫn còn tồn tại chế độ cả ba van
thuộc về ba pha vẫn dẫn điện. Trong mỗi nửa chu kỳ sẽ có ba đoạn u dA = ua,
u ac u
hai đoạn còn lại là u dA hoặc u dA ab và một đoạn udA = 0.
2 2
1 t1 2 u ab
t2 t3 t4 2 t5 t6 2
u ab
u a d 0.d u a d d u a d d
2 2
0 t1 t2 t3 2 t4 t5 2
Thay các giá trị ua, uab, uac ta tính được điện áp hiệu dụng của điện áp
pha:
1 3
U 2
U m sin d U m sin d
2 2
0
dA
2
2
3
3
3
U m sin d U m sin d
2
2 6
3 3
2
2
3
U m sin d
2 6
3
13 1 3 1 3
U dA U m sin 2 sin 2 cos 2
4 4 3 8 2 8
gh arctg e
3 2
c) Khi gh < < 150. Trong mỗi nửa chu kỳ sẽ có hai van của hai pha
U AB U
dẫn điện, mỗi nửa chu kỳ sẽ có hai đoạn mà U dA hoặc U dA AC . Góc
A B C2 2
điều khiển lớn nhất là max = 150.
T T
2.3. Sơ đồ bộ điều áp xoay chiều 3động cơ không
5
đồng bộ rotor lông sóc
T1 T
Do tải là động cơ không đồng bộ ba pha đấu sao không
6
có dây trung tính
T2 T4
cho nên trong thực tế thường dùng sơ đồ sau:
Nhận xét:
Khi góc mở nhỏ thì xung đệm chỉ có ý nghĩa ở chu kỳ đầu, ngay
sau khi đóng điện. Khi góc mở lớn, điện áp gián đoạn nhiều thì bắt
buộc phải có xung đệm mới hoạt động được.
Do đó, bộ điều áp xoay chiều ba pha phải có các góc mở bằng
nhau (mỗi van lần lượt mở cách nhau 60) và độ rộng xung mở mỗi van
là 120 để đảm bảo lượng sóng hài tối thiểu và mở chắc chắn.
Khả năng điều chỉnh điện áp chỉ có thể xảy ra khi góc dẫn của
Thyristor < 150.
Chương 3
VI ĐIỀU KHIỂN VÀ
CÁCH LẬP TRÌNH CHO VI ĐIỀU KHIỂN
-Port C(PC7..PC0): Port C cũng là một cổng I/O 8 bit hai chiều trực tiếp
với các điện trở kéo lên bên trong (được chọn cho từng bit). Khi giao diện
JTAG được phép hoạt động, các điện trở kéo lên của các chân PC5(TDI),
PC3(TMS), và PC2(TCK) sẽ vẫn hoạt động cả khi xảy ra reset. Port C được
sử dụng cho giao diện JTAG và các chức năng đặc biệt khác như trong bảng:
-Port D(PD7..PD0): là một cổng I/O 8 bit hai chiều trực tiếp có các điện
trở kéo lên bên trong (được chọn cho từng bit). Port D cũng được dùng cho
các chức năng đặc biệt khác của ATmega16 như trong bảng:
- RESET : Là đầu vào reset. Một tín hiệu mực thấp đặt vào chân này
trong khoảng thời gian dài hơn độ dài xung nhỏ nhất sẽ phát ra một reset,
ngay cả khi xung nhịp không hoạt động. Xung ngắn hơn thì không đảm bảo
để phát ra một reset.
Toán tử Ý nghĩa
> Lớn hơn
>= Lớn hơn hoặc bằng
< Nhỏ hơn
<= Nhỏ hơn hoặc bằng
== So sánh bằng
!= So sánh không bằng
! Phép tính logic NOT
&& Phép tính logic AND
|| Phép tính logic OR
Toán tử Ý nghĩa
~ Phép NOT bit
& Phép AND bit
| Phép OR bit
Cấu trúc điều khiển (flow controls): Các cấu trúc điều khiển cho phép
chương trình thực hiện đúng theo ý tưởng của người viết chương trình. Các
cấu trúc điều khiển thường dùng trong lập trình C:
-“If (điều kiện) câu lệnh;” Nếu điều kiện là đúng thì thực hiện câu lệnh tiếp
theo sau, câu lệnh có thể được viết cùng dòng hay dòng sau từ khóa if. Điều
kiện là một biểu thức bất kỳ có thể là sự kết hợp của nhiều điều kiện thông
qua các toán tử quan hệ AND(&&), OR(||), … Điều kiện được cho là đúng khi
nó khác 0
Trong trường hợp cần thực thi nhiều câu lệnh khi một điều kiện nào đó
thỏa mãn ta có thể đặt các câu lệnh đó trong một khối:
If (điều kiện)
Câu lệnh 1;
Câu lệnh 2;
…
-“If (điều kiện) câu lệnh 1; else câu lệnh 2;”: Nếu điều kiện đúng thì thực
hiện câu lệnh 1, nếu không đúng thì thực hiện câu lệnh 2. Việc đặt else và các
câu lệnh trên cùng 1 dòng hay khác dòng không làm thay đổi ý nghĩa của cấu
trúc;
Nếu cần thực hiện nhiều câu lệnh thì các câu lệnh cần được dặt trong 1
khối:
If (điều kiện)
Câu lệnh 1;
Câu lệnh 2;
…
NGUYỄN THỊ HÀ THU 36 Thiết bị điện- điện tử 3 – k49
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Else
Câu lệnh 1;
Câu lệnh 2;
…
-Trong trường hợp có nhiều khả năng xảy ra cho 1 biểu thức (hay một biến)
với mỗi khả năng lại cần thực hiện một công việc nào đó, ta có thể sử dụng
cấu trúc switch:
Switch (biểu thức)
Case hằng _số_1:
Các câu lệnh 1;
Break;
Case hằng_số_2:
Các câu lệnh 2;
Break;
Defaul:
Các câu lệnh khác;
Cấu trúc switch hoạt động theo cách thức sau: Đầu tiên chương trình
tính giá trị của biểu thức sau đó lần lượt dem so sánh với các giá trị hằng số
đặt phía sau từ khóa case. Biểu thức có giá trị bằng hằng số nào thì thực hiện
các câu lệnh trong case đó dến khi tìm thấy từ khóa break. Có thể đặt bao
nhiêu case tùy ý. Nếu giá trị của biểu thức không tương ứng với các hằng số
thì chương trình thực hiện các câu lệnh trong phần defaul: (nếu có phần này).
-Cấu trúc lặp While: “while (điều kiện) câu lệnh 1”. Ý nghĩa của cấu trúc
lặp while là thực hiện câu lệnh 1 (hoặc 1 khối câu lệnh đặt trong dấu “”) khi
điều kiện còn đúng.
-Cấu trúc lặp for : “for (biểu thức 1; biểu thức 2; biểu thức 3) câu lệnh”.
Trong đó biểu thức 1 là biểu thức khởi tạo, biểu thức 2 là điều kiện, biểu thức
3 là biểu thức thực hiện sau. Biểu thức 1 được thực hiện 1 lần sau đó chương
NGUYỄN THỊ HÀ THU 37 Thiết bị điện- điện tử 3 – k49
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
trình kiểm tra điêu kiện qua biểu thức 2, nếu điều kiện đúng câu lệnh được
thực hiện, sau đó thực hiện biểu thức 3 rồi lại quay lại kiểm tra điều kiện. Cứ
như vậy tới khi điều kiện không còn đúng nữa thì chương trình thoát khỏi
vòng lặp. Chú ý khi sử dụng vòng lặp for là các biểu thức trong cấu trúc for có
thể không có nhưng các dấu “;” thì bắt buộc phải có.
Hàm (functions): Trong C có rất nhiều hàm, mỗi hàm dùng để thực hiện
một chức năng cụ thể. Các hàm trong C thường được thiết kế nhỏ gọn, để có
những hàm phức tạp người dùng cần tự tạo ra.
Các từ khóa (key words): Từ khóa là những từ quy định của ngôn ngữ C
như tên các kiểu dữ liệu (char, int, unsigned int, …); tên các cấu trúc điều
khiển (if, while, for,…). Cần chú ý không được đặt tên biến trùng với từ khóa.
Các kiểu dữ liệu thường dùng khi lập trình C cho vi điều khiển:
Tên kiểu dữ liệu Số byte Khoảng dữ liệu
Char 1 - 127 đến 127 hoặc 0 đến 255
Unsigned char 1 0 đến 255
Signed char 1 - 127 đến 127
Int 2 - 32767 đến 32767
Unsigned int 2 0 đến 65353
Singed int 2 - 32767 đến 32767
Short int 2 - 32767 đến 32767
Unsigned short int 2 0 đến 65353
Singed short int 2 - 32767 đến 32767
Long int 4 - 2147483647 đến 2147483647
Unsigned long int 4 0 đến 4294967295
Singed long int 4 - 2147483647 đến 2147483647
Long long int 8 - (263 – 1) đến (263 – 1)
Unsigned long long int 8 0 đến (264 – 1 )
Signed long long int 8 - (263 – 1) đến (263 – 1)
3.3 Giới thiệu phần mềm CodevisionAVR, dùng để lập trình và nạp
chương trình cho vi điều khển AVR
Phần mềm codevisionAVR là một phần mềm rất tiện lợi dùng để lập
trình và nạp cho AVR, nó hỗ trợ tối đa cho người sử dụng trong việc lập trình
cho AVR, giúp người sử dụng có thể nhanh chóng nắm bắt cách sử dụng, các
chức năng và các chế độ làm việc của vi điều khiển.
Trong bài toán điều khiển bộ khởi động mềm này ta chọn chip
ATmega16 với tần số xung nhịp là 16MHz.
Định dạng các cổng vào/ra phù hợp với mục đích sử dụng bằng cách
chọn tab “Ports”
Chọn tần của timer phù hợp với giá trị tần số xung nhịp, chọn chế độ
hoạt động và các ngắt timer định sử dụng.
Ngoài ra có thể định dạng cho các chức năng khác như ngắt ngoài,
ADC,… bằng cách lựa chọn các tab tương ứng. Sau khi đã lựa chọn hết các
chức năng cần sử dụng của vi điều khiển ta lưu project bằng cách chọn
File/Generate, Save and Exit trong menu option.
CodeWizardAVR sẽ tạo ra một phần khung chương trình bằng ngôn ngữ
C với các chế độ, các ngắt chính xác như đã lựa chọn ở trên. Sau khi chọn
Nhấn nút “Create New Folder” để tạo một file mới chưa tất cả các file
trong project, sau đó dặt tên file và nhấn nút “Save” để lưu file nguồn trình
biên dịch C (C compiler source file) dưới dạng file *.c , một hộp hội thoại
nữa hiện ra:
Trong
hộp hội thoại này
ta phải xác định
rõ tên của project và
lưu dưới dạng file
*.prj trong
cùng một thư mục
với C compiler
source file đã
lưu ở trên.
Cuối cùng, một hộp hội thoại nữa hiện ra nhắc chúng ta lưu CodeWizard
project file
Ta nhập tên file rồi nhấn “save” file sẽ được lưu dưới dạng *.cwp.
Cửa sổ soạn thảo hiện ra, ta viết chương trình cho vi điều khiển trong
cửa sổ soạn thảo. Viết chương trình xong ta tiến hành biên dịch chương trình
và lưu dưới dạng file *.hex bằng cách chọn make trong tab project hoặc ấn tổ
hợp phím shift+F9. Khi đó cửa sổ thông tin sẽ hiện ra thông báo lỗi và các
cảnh báo nếu có, nếu không có lỗi và cảnh báo thì ta hoàn toàn có thể nạp
chương trình vào vi điều khiển
3.3.3. Nạp chương trình cho vi điều khiển
Dùng mạch nạp AVR910 USB Programmer, là mạch nạp ISP dùng để
lập trình cho tất cả dòng vi điều khiển AVR.
Từ giao diện chính của CodeVision AVR, ta vào menu Setting →
Programmer, xuất hiện hộp thoại Programmer Settings:
Quá trình lập trình cho chip AVR được chia làm 3 thao tác cơ bản bao
gồm Program (nạp xuông), Read (đọc lên), và Compare (so sánh), cá thao tác
trên được đặt trên hệ thống menu của hộp thoại Programmer, các thao tác trên
được áp dụng cho các thành phần sau trên chip:
NGUYỄN THỊ HÀ THU 44 Thiết bị điện- điện tử 3 – k49
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
-Bộ nhớ chương trình (Flash).
-Bộ nhớ không mất nội dung (EEPROM).
-Các bit lưu cấu hình hoạt động (Fuse bits).
-Các bít lưu cấu hình bảo vệ (Lock bits).
Ngoài ra còn một số mục liên quan như Signature byte, Caliblation
Byte… Tham khảo chi tiết trong Datasheet của Atmega16
Để đọc về các Fuse bits của Chip, vào menu Read Fuse bit(s).
Nhấn Yes trên hộp thoại Information, các Fuse bits sẽ được sau
chép vào phần cấu hình Fuse trong hộp thoại Programmer.
Trong quá trình sử dụng, nếu sau khi nạp Flash mà xuất hiện thông báo
lỗi khi Verify:
Thì cần xóa toàn bộ Flash bằng cách vào menu Program chọn Erase
Chip.
Sau khi Erase Flash, ta có thể tiến hành nạp bình thường mà không còn
xuất hiện thông báo lỗi.
Trong đó:
Pđm : công suất định mức của động cơ.
Uf : điện áp pha.
cos: hệ số công suất của động cơ.
: hiệu suất của động cơ.
Ihd : dòng điện hiệu dụng của động cơ.
Dòng điện làm việc của van là:
1 2,2
I vlv I hd 1,1 (A)
2 2
Chọn điều kiện tỏa nhiệt của van là làm mát bằng không khí tự nhiên.
Dòng điện định mức của van:
Iđmv = kI.Ivlv = 1,1.10 = 11 (A)
kI: hệ số dự trữ dòng điện của van. Chọn KI = 10.
4.1.2. Tính chọn van động lực theo điện áp
Điện áp làm việc cực đại Ulv của van bán dẫn:
U lv 2.U d 6U f 6.220 539 (V)
Điện áp của van bán dẫn được chọn:
Uv = kdt.Ulv = 1,6.539 863 (V)
~ 380
Aptomat
Bộ khởi
động mềm
Công tắc
tơ
RLN
ĐC
Uf ĐK
Khâu Vi điều Khâu Biến áp tiristor
đồng pha khiển khuếch đại xung
Trong đó, khâu đồng pha sử dụng khuếch đại thuật toán:
Khâu khuếch đại sử dụng mạch khuếch đại Darlington
Để tính toán các thông số của mạch điều khiển ta dựa vào các yêu cầu
của xung mở thyristor:
Điện áp điều khiển : Uđk = 3,5(V)
Dòng điện điều khiển : Iđk = 0,01(A)
Độ rộng xung điều khiển : tx = 2tm = 100(s)
Tần số xung điều khiển : fx = 3(KHz)
Điện áp nguồn nuôi mạch điều khiển : U = 12(V) và 5V
Mức sụt biện độ xung : sx = 0,15
4.3. Thuật toán điều khiển cho vi điều khiển
Từ tín hiệu đồng pha được đưa vào chân ICP của vi điều khiển, vi điều
khiển phải tính toán thời gian để phát xung điều khiển cho thyristor theo yêu
cầu :
- Tạo xung điều khiển có độ rộng xung điều khiển bằng 120o
- Xung điều khiển thay đổi phù hợp để thay đổi góc mở, giảm dần
góc mở từ = 90o đến = 0o trong thời gian khởi động
- Tạo xung chùm với tần số xung chùm f = 5KHz
Để đáp ứng những yêu cầu trên:
Về phần cứng, ta sử dụng các tài nguyên của vi điều khiển ATmega16
như sau:
Timer 1
Đế tính thời gian tạo xung điều khiển sử dụng timer 16 bit (Timer1) ở
chế độ hoạt động bình thường tức là timer đếm liên tục từ 00h đến FFh sau
khi tràn timer tiếp tục đếm từ 00h.
Chọn prescaler cho timer 1 là 1/1024 tức là sau 1024 chu kỳ xung nhịp
thì thanh ghi TCNT1 mới tăng một giá trị. Chọn tần số xung nhịp là 16MHz.
Như vậy, mỗi giá trị của thanh ghi TCNT1 ứng với khoảng thời gian
tu = 1024.1/16 = 64(s)
Nửa chu kỳ bằng 10ms (180o) ứng với giá trị của timer1 là
10.103
156 (dec) = 9C(hex)
64
Ta lập một bảng số chứa các giá trị ứng với các góc mở từ 30o đến
135o (từ 1Ah đến 74h) được sắp xếp thích hợp.
Thanh ghi ICR1
Sử dụng ngắt input capture ngắt theo sườn lên, đưa tín hiệu đồng pha
vào chân icp. Khi bắt đầu một chu kỳ (sườn lên của tín hiệu đồng pha) giá trị
của thanh ghi TCNT1(thanh ghi giá trị đếm của timer 1) sẽ được ghi vào
thanh ghi ICR1, và giá trị này sẽ được sử dụng để tính toán phát xung điều
khiển.
Timer 0
Sử dụng timer0 để tạo xung chùm với tần số f = 5KHz. Dùng timer 0 ở
chế độ CTC mode, prescaler là 1/1024, tần số xung nhịp là 16 MHz
PORT C: PORT C được sử dụng để xuất tín hiệu điều khiển, 6 xung
điều khiển cho 6 thyristor được đưa ra trên cùng PORT C (từ PC.0 đến PC.5)
Chân PD.0: Được dùng để phát tín hiệu xung chùm.
Chân PD.1: dùng để phát tín hiệu điều khiển rơ le trung gian khi hoàn
tất quá trình khởi động để đóng công tăc tơ và ngắtt bộ khởi động mềm ra
khỏi hệ thống,
Về phần mềm, sử dụng ngôn ngữ lập trình C và phần mềm CodeVision
AVR dể lập trình cho vi điều khiển, chương trình gồm chương trình chính và
các chương trình con phuc vụ ngắt:
Chương trình chính gồm:
Định nghĩa chiều vào ra cho các PORT
Đặt các chế độ cho các timer
Cho phép ngắt
Vòng lặp vô tận: trong vòng lặp vô tận ta liên tục so sánh giá trị của
thanh ghi TCNT1 với các giá trị ứng với các thời điểm cách đều nhau 60 o tính
từ thời điểm ứng với góc mở . Tại các thời điểm đó lần lượt xuất ra PORT C
các số hexa 0x09, 0x21, 0x24, 0x06, 0x12, 0x18 nhằm tạo nên các xung điều
khiển có độ rộng xung điều khiển bằng 120o.
Ñoàng
pha
ICP
t
T1
PORTC.0
t
T2
PORTC.1
t
T3
PORTC.2
T4 t
PORTC.3
T5 t
PORTC.4
T6 t
PORTC.5
t
PORTC 0x18 0x09 0x21 0x24 0x06 0x12
D
d
b
U1.t x 10,5.100.106
W1 1167 (vòng)
B.Q 0,3.0, 03.104
Dxung
D2 Thyristor
C1 R1
Từ chân của
4081 T1
D1
Ta cần tạo nguồn điện áp 12V để cấp cho máy biến áp xung và nguồn
C2 C5 C8
điện 5V để nuôi vi điều khiển và các IC.
~15V
~220V
~7V
7805 +5V
C3 C6 C9
Hình 24: Sơ đồ nguyên lý tạo nguồn nuôi cho vi điều khiển và biến áp xung
Ta chọn mạch chỉnh lưu cầu 1 pha dùng diod, điện áp thứ cấp máy biến
áp:
12
U2 13,33(V ) chọn U2 = 15(V)
0,9
Tiết diện trụ của máy biến áp được tính theo công thức kinh nghiệm:
S 4, 62
QT kQ . 6. 1, 05(cm 2 )
m. f 3.50
H h
c a c
C
Đầu ra 9V:
U 22 9
W22 W1. 6080 249 (Vòng)
U1 220
Đường kính dây cuộn thứ cấp vì kích thước nhỏ không đáng kể chọn
d2 = 0,38mm; đường kính kể cả cách điện d2cđ = 0,42mm
Chọn hệ số lấp đầy klđ = 0,7
(d1cd 2 .W1 d 2 cd 2 .W2 )
Với: kld 4
c.h
(d1cd2 .W1 d 2cd 2 .W2 ) (0,122.6080 0,422.415)
Suy ra: c 4 4 6,0(mm )
k ld .h 0,7.30
Chọn c = 10mm
Chiều dài mạch từ: L = 2.c + 3.a = 2.10 + 3.12 = 56(mm)
Chiều cao mạch từ: H = h + 2.a = 30 + 2.12 = 54(mm)
R2 Thaïch anh
C3 XTAL2
R1 RESET
b)
Nút nhấn
C
Hình 26: Sơ đồ mạch reset và mạch dao đô ̣ng cho vi điều khiển
Chương 5
+5V
21
J6
2 1 mosi
+5V 4 + + 3
6 + + 5
8 + + 7 sck
10 + + 9 miso
1
D10 R1 + +
10K
1N1199 CON10AP J16
R2 U11 T1
9 22 port1.1 T2 6
J13
SW1 RESET* PC0 (SCL) 23 port1.2 chum T3 5
100 13 PC1 (SDA) 24 port1.3 relay 1 T4 4
C6 12 XTAL1 PC2 (TCK) 25 port1.4 2 T5 3
RESET XTAL2 PC3 (TMS) 26 port1.5 T6 2
CON2
1uF adc 40 PC4 (TDO) 27 port1.6 1
39 PA0/ADC0 PC5 (TDI) 28
38 PA1/ADC1 PC6 (TOSC1) 29 CON6
37 PA2/ADC2 PC7 (TOSC2)
PA3/ADC3
36 14 chum +5V
C4 35 PA4/ADC4 PD0/RxD 15 relay
34 PA5/ADC5 PD1/TxD 16 U18
33 PA6/ADC6 PD2/INT0 17 port1.5 1 14
PA7/ADC7 PD3/INT1 18 1.1 Vcc
22pF Y1 1 PD4/OC1A 19 chum 2
2 PB0 (XCK/T0) PD5/OC1B 20 icp 2.1
C5 3 PB1 (T1) PD6/ICP1 21 port1.4 5 3 T5
4 PB2 (INT2/AIN0) PD7/OC2 +5V 5.2 out1
CRYSTAL/16M 5 PB3 (OC0/AIN1) 10 chum 6 4 T4
mosi 6 PB4 (SS*) VCC 11 6.2 out2
22pF miso 7 PB5 (MOSI) GND 31 8 10
sck 8 PB6 (MISO) GND adc 8.3 out3
PB7 (SCK) 30 9 11 T6
AVCC 32 9.3 out4
AREF +5V chum 12
12.4
J12
2
ATMEGA16 port1.6 13 7
1 13.4 GND
2
3 IC 4081
+5V
U19
CON3
port1.2 1 14
1
1.1 Vcc
2
chum 2
2.1
U12 port1.1 5 3 T2
5.2 out1
1 8 chum 6 4 T1
1
uA741 port1.3 13 7
GND
7812
3
U13 +5V
D4 D2
1 3
IN OUT +5V
1
LED J14
GND
2 - + 4 R3
C9 220 3
C C12 C13 2
J11 C 1
C
BRIDGE
2 CON3
1 -5V
CON2 U14
C11
C10 C14
C
C C
2 3
IN OUT
7912 -5V
5.1.2. Mạch in
+12V
1 U 20 3
2
J1
D 1
D 2 1
2 4 1 2 2
BAX
D KT1
1
U 3 2
R 1 C 1
d k t1 1
J22
2
R C D 3 r e a ly
2
1
3
C O N 2
1
+12V
1 U 21 3
2
D 4 J2
D 5
2 41 2 1
U 4 2
2 BAX
D K T2 J18
1
R 2 C 2
d k t2 1 1
2 d k t1
2
D 6 3 d k t2
R C d k t3
JC 1O9 N 3 d k t4
d k t5
3 1 d k t6
2
1
+12V 3
C O N 3
2
D 7 1 U 22 3
J3
D 8
U 5 2 41 2 1
2 D 21
2
1
+12V
1
BAX
R 3 C 3 B R ID G E 7812
D K T3
d k t3 1 D 19
2 - + 4 1 3 1 2
2
D 9 J17 IN O U T
G N D
R C 1N 1199
1
2 C 8 C 9 R 7
3 C 7 R
1
2
+12V C O N 2 C C
C
1 U 23 3
2
J4
D 11
2 41 2 1
U 6 2
2 BAX
D K T4
1
R 4 C 4
d k t4 1
2
D 12
R C
3
1
+12V +12V
1 U 24 3
2
D 13
2
J5 J21
D 14 D 20
2 41 2 1 1
U 7 2 1N 1199 2
2 BAX
D K T5 C O N 2
1
R 5 C 5
1
d k t5 1
2
D 15
2
R C R 9 Q 1
r e la y 1 2N 1723
3
1
+12V R
3
1 U 25 3
2
D 16 J6
D 17
2 41 2 1
U 8 2
2 BAX
D K T6
1
R 6 C 6
d k t6 1
2
D 18
R C
3
1
5.2.2. Mạch in
KẾT LUẬN
Như vậy trong đồ án chúng em đã trình bày những tìm hiểu của mình về
các phương pháp khởi động động cơ không đồng bộ, bộ điều áp xoay chiều
dùng để tăng dần điện áp khi khởi động động cơ, vi điều khiển ATmega16
cùng với cách lập trình cho vi điều khiển. Từ nhũng tìm hiểu đó chúng em đã
thiết kế và chế tạo thành công mạch thử nghiệm cho “BỘ KHỞI ĐỘNG
MỀM ĐIỀU KHIỂN SỐ”. Do kinh nghiệm còn non nớt cộng với thời gian
chuẩn bị gấp gáp, đồ án của chúng em chắc chắn không tránh khỏi những
thiếu sót. Chúng em rất mong nhận được ý kiến góp ý chỉ bảo từ các thầy cô
và bạn bè đồng nghiệp.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, hướng dẫn hết sức
tận tình của thầy HÀ XUÂN HÒA, cùng toàn thể các thầy cô trong bộ môn
Thiết bị điện – điện tử, đã giúp đỡ trong quá trình chúng em hoàn thành đồ
án này.
Chúng em xin chân thành cảm ơn !
PORTD=0x00;
DDRD=0x03;
/************************************************************************
DAT CHE DO HOAT DONG CHO TIMER0
- che do hoat dong CTC top = OCR0
- xung nhip la xung nhip hoat dong cua chip
- prescaler = 1/1024
- OCR0 = 0x02
************************************************************************/
TCCR0=0x0D;
TCNT0=0x00;
OCR0=0x02;
/***********************************************************************
DAT CHE DO HOAT DONG CHO TIMER1
- che do hoat dong normal top = 0xFFFF
- xung nhip la xung nhip hoat dong cua chip
- prescaler = 1/1024
- ngat input capture khi co suon len o chan ICP (PORTD.6)
************************************************************************/
TCCR1A=0x00;
TCCR1B=0x45;
TCNT1H=0x00;
TCNT1L=0x00;
ICR1H=0x00;
ICR1L=0x00;
OCR1AH=0x00;
OCR1AL=0x00;
OCR1BH=0x00;
OCR1BL=0x00;
/***********************************************************************/
CHO PHEP XAY RA NGAT
************************************************************************/
TIMSK=0x22;
#asm("sei")
/************************************************************************
VONG LAP VO TAN
so sanh gia tri cua thanh ghi TCNT1 de phat xung ra PORTC
************************************************************************/
while (1)
{
if (TCNT1==ICR1+y){PORTB=0x09;PORTC=0x09;}
if (TCNT1==ICR1+y+0x34){PORTB=0x21;PORTC=0x21;}
if (TCNT1==ICR1+y+0x68) {PORTB=0x24;PORTC=0x24;}
if (TCNT1==ICR1+y+0x9C) {PORTB=0x06;a=TCNT1;PORTC=0x06;}
if (TCNT1==ICR1+y+D0) {PORTB=0x12;PORTC=0x12;}
if (TCNT1==ICR1+y+104) {PORTB=0x18;PORTC=0x18;}
if (i>=1)
{
if (TCNT1==a+0x34){PORTB=0x12;PORTC=0x12;}
if (TCNT1==a+0x68){PORTB=0x18;PORTC=0x18;}
if (TCNT1==ICR1+y){PORTB=0x09;PORTC=0x09;}
if (TCNT1==ICR1+y+0x34){PORTB=0x21;PORTC=0x21;}
if (TCNT1==ICR1+y+0x68) {PORTB=0x24;PORTC=0x24;}
if (TCNT1==ICR1+y+0x9C) {PORTB=0x06;a=TCNT1;PORTC=0x06;}
if (TCNT1==ICR1+y+0xD0) {PORTB=0x12;PORTC=0x12;}
if (TCNT1==ICR1+y+0x104) {PORTB=0x18;PORTC=0x18;}
}
};
}
MỤC LỤC
Chương 1...........................................................................................1
CÁC PHƯƠNG PHÁP
KHỞI ĐỘNG ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ
1.1. Nguyên lý làm việc của động cơ không đồng bộ................................1
1.2. Các phương trình cơ bản của động cơ không đồng bộ........................2
1.3. Quá trình mở máy của động cơ điện không đồng bộ...........................3
1.4. Các phương pháp mở máy động cơ không đồng bộ............................4
1.4.1. Mở máy trực tiếp động cơ điện rotor lồng sóc.............................5
1.4.2. Hạ điện áp mở máy.......................................................................6
1.4.3. Mở máy bằng cách thêm điện trở phụ vào rotor.........................10
Chương 2........................................................................................12
BỘ ĐIỀU ÁP XOAY CHIỀU
2.1. Bộ điều áp xoay chiều một pha.........................................................12
2.1.1. Các sơ đồ....................................................................................12
2.1.2. Điều áp xoay chiều một pha tải thuần trở...................................14
2.1.3. Điều áp xoay chiều một pha khi tải mang tính trở cảm..............15
2.2. Bộ điều áp xoay chiều ba pha............................................................17
2.2.1. Các sơ đồ....................................................................................17
2.2.2. Bộ điều áp xoay chiều ba pha bằng cặp Thyristor mắc song song
ngược, tải đấu sao không có dây trung tính............................................19
2.3. Sơ đồ bộ điều áp xoay chiều động cơ không đồng bộ rotor lông sóc23
2.4. Nguyên lý hoạt động của mạch động lực..........................................23
Chương 3........................................................................................25
VI ĐIỀU KHIỂN VÀ
CÁCH LẬP TRÌNH CHO VI ĐIỀU KHIỂN
3.1 Giới thiệu chung về vi điều khiển AVR ATmega16.........................25
3.2 Ngôn ngữ lập trình C cho vi điều khiển AVR...................................32
3.3 Giới thiệu phần mềm CodevisionAVR, dùng để lập trình và nạp
chương trình cho vi điều khển AVR............................................................37
3.3.1. Cách tạo một project mới............................................................37
3.3.2. Cách sử dụng CodeWizardAVR lập trình tự động.....................38
3.3.3. Nạp chương trình cho vi điều khiển...........................................42
Chương 4........................................................................................46
THIẾT KẾ BỘ KHỞI ĐỘNG MỀM
ĐIỀU KHIỂN SỐ
A.Thiết kế mạch động lực.............................................................46
4.1. Tính toán chọn van động lực.............................................................46
4.1.1. Tính chọn van động lực theo dòng điện.....................................46
4.1.2. Tính chọn van động lực theo điện áp..........................................46
4.1.3. Thông số của van bán dẫn..........................................................47
4.2. Bảo vệ các linh kiện bán dẫn.............................................................47
4.2.1. Thiết bị bảo vệ ngắn mạch..........................................................47
4.2.2. Thiết bị dùng để đóng cắt tải thường xuyên...............................47
4.2.3. Thiết bị bảo vệ quá nhiệt............................................................48
4.2.4. Bảo vệ xung điện áp từ lưới........................................................48
4.2.5. Bảo vệ xung điện áp do chuyển mạch van.................................48
B. Thiết kế mạch điều khiển.........................................................49
4.3. Thuật toán điều khiển cho vi điều khiển............................................49
4.4. Tính toán mạch điều khiển................................................................51
4.4.1. Thiết kế biến áp xung.................................................................51
4.4.2. Tính toán khâu khuếch đại..........................................................54
4.4.3. Chọn cổng AND.........................................................................55
4.4.4. Chọn R1 và C1.............................................................................55
4.4.5. Tính toán khâu đồng pha............................................................55
4.4.6. Tạo nguồn nuôi...........................................................................56
4.4.7. Tính chọn diode cho bộ chỉnh lưu nguồn nuôi...........................59
4.4.8. Tính toán mạch Reset và mạch dao đô ̣ng cho vi điều khiển......59
Chương 5........................................................................................61
CHẾ TẠO VÀ THỬ NGHIỆM
BỘ KHỞI ĐỘNG MỀM ĐIỀU KHIỂN SỐ
5.1. Chế tạo mạch điều khiển...................................................................61
5.1.1. Mạch nguyên lý..........................................................................61
5.1.2. Mạch in.......................................................................................62
5.2. Chế tạo mạch lái................................................................................63
5.2.1. Mạch nguyên lý..........................................................................63
5.2.2. Mạch in.......................................................................................64