Professional Documents
Culture Documents
(Discrete mathematics)
Số tín chỉ: 3
Số tiết: 45 tiết
1
NỘI DUNG
Chương 1. Cơ sở logic.
Chương 2. Phương pháp đếm.
Chương 3. Hệ thức truy hồi.
Chương 4. Quan hệ.
Chương 5. Đại số Bool và hàm Bool.
2
Chương 3:
HỆ THỨC TRUY HỒI
3
Ví dụ 1: Dãy số Fibonaci được định nghĩa như sau:
F(n) = 1, nếu n=1 hoặc n=2
F(n) = F(n-1) + F(n-2), nếu n>=3
• Ví dụ: Ðịnh nghĩa dãy số Fibonacci {f0 , f1, f2, . . ., fn, ... } :
• f0 =0 với n=0;
• f1 = 1 với n=1;
• fn = fn-1 + fn-2 , với mọi n > 1.
Chương 3:
HỆ THỨC TRUY HỒI
3.2 Nghiệm và điều kiện đầu của hệ thức truy hồi
Định nghĩa 4.1.2 (GT/122)
Nghiệm của hệ thức truy hồi an=(a0, a1,…,an-1) với nn0 là một dãy {an} các
số hạng thỏa mãn hệ thức truy hồi.
Ví dụ 2: Cho hệ thức truy hồi: an=2an-1 - an-2 với n>= 2 có {3n} là nghiệm
• Thật vậy:
• Dãy an=3n khi n>=2 ta có:
• 2an-1 - an-2 = 2[3(n-1)]-3(n-2)=3n=an. Vậy an=3n thỏa mãn hệ thức truy hồi nên là
1 nghiệm
• Kiểm tra dãy an=5 khi n>=2 có là nghiệm của hệ thức truy hồi trên không?
3.3 Một số bài toán ứng dụng hệ thức truy hồi
Ví dụ 1: Bài toán 4.2.1 (GT/123)
G/s một người gửi 10000$ vào ngân hang với lãi suất kép 11% mỗi năm.
Hỏi sau 30 năm người đó có bao nhiêu tiền trong ngân hang?
Giải: Gọi Pn là số tiền có được trong ngân hàng của người gửi sau n năm
Pn-1 là số tiền có được trong ngân hàng của người gửi sau (n-1) năm
→ Số tiền lãi có được ở năm thứ n là: 11%Pn-1
→ Theo bài ta có: Pn = Pn-1 + 11% Pn-1 với điều kiện đầu là P0 = 10000
Các xâu nhị phân độ dài n, không có hai số 0 liên tiếp kết thúc bằng số 1 chính là xâu
nhị phân như thế, độ dài n − 1 và thêm số 1 vào cuối của chúng. Vậy chúng có tất cả
là an-1.
Các xâu nhị phân độ dài n, không có hai số 0 liên tiếp và kết thúc bằng số 0, cần phải
có bit thứ n − 1 bằng 1, nếu không thì chúng có hai số 0 ở hai bit cuối cùng. Trong
trường hợp này chúng có tất cả là an-2.
Ta có:
an = an-1 + an-2 với n 3.
Bài 2/151 GT
Cho hệ thức truy hồi: an=-3an-1 + 4an-2
a/ an=0
b/ an=(-4)n
c/ an=2(-4)n +3
BÀI TẬP
Bài 8/152 GT
Tìm hệ thức truy hồi và điều kiện đầu để tính số tập con của tập hợp n phần
tử
3.4 Giải hệ thức truy hồi
Ví dụ:
Hệ thức truy hồi tuyến tính Hệ thức truy hồi tuyến tính không thuần
Pn = 1,11 Pn-1→ bậc 1 nhất
Fn = Fn-1 + Fn-2 → bậc 2 Hn = 2 Hn-1+ 1
Không là hệ thức truy hồi tuyến tính S n = 8 Sn-1 + 10n-1
an = an-1+ (an-2)2
3.4 Giải hệ thức truy hồi
Ví dụ 4.3.2: GT/132
Tìm nghiệm của hệ thức truy hồi an = an-1 + 2an-2, n2 với a0 =2, a1=7.
3.4.1 Giải hệ thức truy hồi tuyến tính thuần nhất
Ví dụ 4.3.2: GT/132
Tìm nghiệm của hệ thức truy hồi an = an-1 + 2an-2, n2 với a0 =2, a1=7.
Giải:
Phương trình đặc trưng: r2 − r − 2 = 0 có 2 nghiệm phân biệt r1=2, r2=-1.
Khi đó dãy {an} với an = 12n + 2(-1)n là nghiệm của hệ thức truy hồi
Từ điều kiện ban đầu ta có:
1 + 2 =2
21 + (-1)2=7
Giải hệ này ta được 1=3, 2=-1
Vậy dãy {an} với an = 3.2n - (-1)n là nghiệm của hệ thức truy hồi đã cho.
3.4.1 Giải hệ thức truy hồi tuyến tính thuần nhất
Ví dụ 4.3.3: Tìm công thức tường minh của dãy số Fibonacii từ hệ thức truy
hồi thỏa mãn các điều kiện đầu f0=0; f1=1.
Ví dụ 4.3.2: GT/132
Tìm nghiệm của hệ thức truy hồi an = 6an-1 - 9an-2, n2 với a0 =1, a1=6.
Trong đó:
an = an-1
an = an-1 + an-2
an = 3an-1
an = an-1 + an-2+ an-3
Là các hệ thức truy hồi tuyến tính thuần nhất kết hợp của chúng
Định lý 4.3.5: GT/138
(𝑝)
Nếu {𝑎𝑛 } là một nghiệm của hệ thức truy hồi tuyến tính không thuần nhất
an = c1an –1 + c2 an – 2 + ... + ck an – k + F(n) thì mọi nghiệm của nó đều có dạng
, an( p ) + an( h ) là một nghiệm của hệ thức truy hồi tuyến tính kết
(h)
trong đó an
hợp an = c1an – 1 + c2 an – 2 + ... + ck an – k
Ví dụ 4.3.9: Tìm tất cả các nghiệm của hệ thức truy hồi an=3an-1+2n. Tìm
nghiệm thỏa mãn điều kiện đầu a1=3.
Ví dụ 4.3.9: Tìm tất cả các nghiệm của hệ thức truy hồi an=3an-1+2n. Tìm
nghiệm thỏa mãn điều kiện đầu a1=3.
Giải:
Nghiệm của hệ thức truy hồi tuyến tính kết hợp
an=3an-1 là , là hằng số. Vì F(n)=2n là một đa thức bậc nhất của n nên một
nghiệm của hệ thức truy hồi tuyến tính ko thuần nhất đã cho có dạng
, trong đó c,d là hằng số.
Từ đó, ta có: cn+d =3(c(n-1)+d)+2n
Hay: (2+2c)n+(2d-3c)=0 với mọi n>=1
Nên: (2+2c)=0 và (2d-3c)=0
Suy ra: c=-1 và d=-3/2. Vậy:
Theo ĐL5 tất cả các nghiệm của hệ thức truy hồi có dạng:
Mà a1=3 nên a1=3=-1-3/2=3 =11/6. Vậy nghiệm thỏa mãn điều kiện đầu là
an = −n − 3 / 2 + (11/ 6)3n
Ví dụ 4.3.10: GT/140
Tìm tất cả các nghiệm của hệ thức truy hồi an=5an-1-6an-2+7n.
Ví dụ 4.3.12: GT/142
3.5 Hệ thức truy hồi chia để trị
Ví dụ 1:
1/ Với n là số chẵn thì f(n)=f(n/2)+1 là một hệ thức truy hồi để tính toán giá trị
của f(n) như là tổng của f(n/2) với 1.
Ví dụ 2: GT/145
BÀI TẬP
11,12,13,115,16,18,19/GT153-155