Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ ĐỒ THỊ PHỤ TẢI
Trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa phát triển đất nước thì nhu cầu dùng điện
trở thành vấn đề rất quan trọng, cả trong công nghiệp và dân dụng, việc hình thành nhiều khu
Xí nghiệp và khu Công nghiệp trở thành nhu cầu tất yếu với sự phát kinh tế hiện nay, vì vậy
việc cung cấp điện cho các khu vực này có ý nghĩa quan trọng với quá trình phát triển. Trong
giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa hiện nay việc các phụ tải liên tục gia tăng cả về số
lượng lẫn chất lượng ngày càng cao. Nhận biết được vấn đề này, nên tôi đã chọn đề tài thiết kế
Trạm biến áp 220/110/22kv và thiết kế mạng điện 110kV sử dụng phần mềm powerworld
simulator.
Việc thiết kế một mạng điện và trạm biến áp hợp lý sẽ dẫn đến chất lượng điện năng
được tốt hơn, sẽ giảm được chi phí đầu tư, xây dựng hệ thống, chi phí vận hành và tổn thất
điện năng, thuận tiện cho việc sữa chữa…
Là sinh viên ngành điện bản thân nhận thấy rằng, việc thiết kế cung cấp điện là việc cần
thiết và quan trọng, giúp bản thân đánh giá, tích lũy kiến thức trong thời gian học tập tại
trường, đồng thời từ đó có thể áp dụng được kiến thức chuyên nghành vào thực tế nơi công
tác. Đó là lý do bản thân chọn đề tài “Thiết kế Trạm biến áp 220/110/22kV và thiết kế mạng
điện 110kV sử dụng phần mềm powerworld simulator”.
Trang 2
Đồ án tốt nghiệp
Trang 3
Đồ án tốt nghiệp
Hệ thống
110 kV
220 kV
22 kV
Trang 4
Đồ án tốt nghiệp
CÔNG SUẤT S
Trang 5
Đồ án tốt nghiệp
∑ P2i t i 41146,88
τ max= 2 = =11,43 ( giờ /ngày )=4171,95(giờ /năm)
Pmax 3600
THỜI GIAN
Trang 6
Đồ án tốt nghiệp
Trang 7
Đồ án tốt nghiệp
120.34
120
110.35
110
100.37
100
90.38 90.38
90
80.39
75.4 80
70.41
70
60.42 60.42
55.43 60
50.43
50
40
30
20
10
0
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24
CÔNG SUẤT S
Trang 8
Đồ án tốt nghiệp
CHƯƠNG 2
SƠ ĐỒ CẤU TRÚC VÀ CHỌN TRẠM BIẾN ÁP
Sơ đồ cấu trúc trạm biến áp là sơ đồ diễn tả sự liên quan giữa nguồn, tải và hệ thống điện.
2.1. Sơ Đồ Cấu Trúc Và Các Phương Án Của Trạm Biến Áp
Trang 9
Đồ án tốt nghiệp
2.1.1. Phương án 1: Qua MBA hai cuộn dây giảm dần từ điện áp cao xuống.
Trang 10
Đồ án tốt nghiệp
HT
220 kV
22 kV 110 kV
HT
220 kV
22 kV 110 kV
Trang 11
Đồ án tốt nghiệp
U C =110 kV ; U T =22 kV ; U H ≥ 6 kV
Ưu điểm:
- Số lượng MBA chỉ có hai.
- Tổn hao trong MBA nhỏ vì không qua hai lần biến áp.
Nhược điểm:
- MBA ba cuộn dây chỉ chế tạo với điện áp U H ≥ 6 kV .
- Giá thành cao hơn so với MBA từ ngẫu.
- Khi công suất lớn, kích thước và trọng lượng MBA lớn nên gặp khó khăn khi chuyên
chở, xây lắp.
2.1.4. Phương án 4: Sử dụng MBA hai cuộn dây tách riêng hai cấp điện áp
HT
220 kV
110 kV 22 kV
Trang 12
Đồ án tốt nghiệp
Phương án 1 và phương án 2 được chọn để tính toán trong các chương tiếp theo.
2.2.1 Phương Án 1: Sử Dụng 2 Mba 220/110 Kv Và 2 Mba 110/22 Kv
Trang 13
Đồ án tốt nghiệp
Trang 14
Đồ án tốt nghiệp
Có 2
Vùng (giờ) Si (MVA) K i=S i /100 K 2i T i (giờ ) K 2i T i
0 -2 50,43 0,50 0,25 2 0,50
2-4 60,42 0,60 0,36 2 0,72
4-7 70,41 0,70 0,49 3 1,47
7-10 90,38 0,90 0,81 3 2,43
10-12 120,34 1,20 1,44 2 2,88
12-13 100,38 1 1 1 1
13-15 90,38 0,90 0,81 2 1,62
15-16 80,39 0,80 0,64 1 0,64
16-18 75,40 0,75 0,56 2 1,12
18-19 95,37 0,95 0,90 1 0,90
19-21 110,35 1,10 1,21 2 2,42
21-22 60,42 0,60 0,36 1 0,36
22-24 55,43 0,55 0,30 2 0,60
vùng không liên tục có K > 1, xác định vùng có ∑ ( K 2i T i) cực đại:
∑ ( K 2i T i)
√
K 2 đt =
∑Ti √=
K 2 đt >0,9 K max
K 2=K 2đt
T 2=∑T i =3 giờ <6 giờ
∑ ( K 2i T i )
K 1=
√ 10
=
√0,5+0,72+1,47+ 2,43
10
=0,72<0,93
Vậy máy biến áp có SđmB = 100 MVA thỏa mãn các điều kiện quá tải sự cố.
Bảng 2.2 Thông số của máy biến áp đã chọn (tra bảng trang 241 sách Thiết kế NMĐ &
TBA của thầy Huỳnh Nhơn).
U (kV) i(%)
Trang 15
Đồ án tốt nghiệp
Trang 16
Đồ án tốt nghiệp
∑ ( K 2i T i)
K 2 đt =
√∑Ti √=
4,83
K 2 đt >0,9 K max
K 2=K 2đt =1,27 < 1,4
T 2=∑T i =3 giờ <6 giờ
∑ ( K 2i T i )
K 1=
√ 10
=
2,87+2,7
√ 10
=0,75<0,93
Vậy máy biến áp có SđmB = 32 MVA thỏa mãn các điều kiện quá tải sự cố.
Bảng 2.4 Thông số của máy biến áp đã chọn (tra bảng trang 239 sách Thiết kế NMĐ &
TBA của thầy Huỳnh Nhơn).
U (kV)
SđmB ( MVA) U N (% ) i(%) Po (kW ) P N (kW )
Cao Hạ
32 115 38,5 10,5 0,75 35 145
Trang 17
Đồ án tốt nghiệp
U c −U T 220−110
Hệ số có lợi của máy biến áp từ ngẫu :α = = =0,5
UC 220
Công suất chạy trong các cuô ̣n nối tiếp (Snt), cuô ̣n chung (Sch) và cuô ̣n hạ (Sh) được tính
như sau:
Snt =α (S T + S H + S td )
Sch =α (S T −S H −S td )
Ta thấy công suất trong cuô ̣n nối tiếp là lớn nhất và sẽ là điều kiê ̣n giới hạn công suất
truyền tải trong chế đô ̣ này:
Snt =α . S max =0,5 .120,34=60,17 (MVA)
Chọn máy biến áp theo điều kiện quá tải sự cố: K qtsc =1,4
S nt 60,17
SđmB ≥ = =85,96( MVA)
α . K qtsc 0,5 .1,4
Chọn máy biến áp có Sđm = 100 MVA
Kiểm tra lại điều kiện quá tải sự cố:
Tương tự như điều kiện của MBA 3 pha 2 cuộn dây (do thông số giống nhau)
Vậy máy biến áp có Sđm = 100 MVA thỏa các điều kiện quá tải sự cố
Bảng 2.5 Thông số của máy biến áp đã chọn (tra bảng trang 245 sách Thiết kế NMĐ &
TBA của thầy Huỳnh Nhơn).
Tổn thất (kW)
U ( kV ) U N (% ) i(%)
Po PN
SđmB ( MVA)
Trun
Cao Hạ C/T C/H T/H C/T C/H T/H
g
Trang 18
Đồ án tốt nghiệp
a) b) c)
Hình 2.8 Sơ đồ một hệ thống thanh góp có phân đoạn.
Trang 19
Đồ án tốt nghiệp
Thanh góp được phân thành nhiều đoạn bằng một dao cách ly (Hình a), hai dao cách ly
(Hình b) hoặc bằng máy cắt và hai dao cách ly hai bên (Hình c). Số phân đoạn được phân theo
số nguồn cung cấp. Mỗi phân đoạn có một nguồn cung cấp và một phần các mạch tải.
Khi đã phân đoạn bằng máy cắt thì các phụ tải loại một sẽ được cung cấp điện từ hai
đường dây nối vào hai phân đoạn khác nhau, do đó sẽ đảm bảo được cung cấp điện liên tục.
Khi cần sửa chữa chỉ tiến hành cho từng phân đoạn, việc cung cấp điện được chuyển cho
phân đoạn kia.
Khi sự cố trên phân đoạn nào, máy cắt phân đoạn đó sẽ cắt. Các phân đoạn khác vẫn làm
việc bình thường.
2.3.3. Sơ đồ một hệ thống thanh góp có thanh góp vòng
MC V MC V1 MC V
a) b) c)
Hình 2.10 Sơ đồ một hệ thống thanh góp có thanh góp vòng
Tất cả các phần tử được nối vào thanh góp vòng qua dao cách ly vòng (CL V), một máy
cắt vòng (MCV) cùng hai dao cách ly hai bên được nối liên lạc giữa thanh góp vòng với thanh
góp chính (Hình a).
Nhiệm vụ của MCv là để thay lần lượt cho máy cắt của bất kỳ phần tử nào khi cần sửa
chữa mà không cần phải ngừng cung cấp điện phần tử đó bằng cách đi vòng qua MC V, thanh
góp vòng và CLV.
Nếu có hai phân đoạn có thể thực hiện theo sơ đồ Hình b hoặc Hình c. Nhờ có MC V độ
tin cậy cung cấp điện tăng lên, tuy nhiên sơ đồ thêm phức tạp và tăng vốn đầu tư.
Sơ đồ này chỉ được thực hiện chủ yếu với điện áp cao, thường từ 110KV trở lên và số
đường dây nhiều.
2.4. Chọn Sơ Đồ Nối Điện Cho Trạm Biến Áp Đang Thiết Kế
Trang 20
Đồ án tốt nghiệp
- Cấp 220 kV: Ta sử dụng sơ đồ một hệ thống thanh góp có máy cắt phân đoạn.
- Cấp 110 kV: Ta sử dụng sơ đồ một hệ thống thanh góp có máy cắt phân đoạn.
- Cấp 22 kV: Ta sử dụng sơ đồ một hệ thống thanh góp có phân đoạn và sử dụng máy cắt
hợp bộ.
Như trên ta đã chọn hai phương án sơ đồ cấu trúc là phương án qua MBA hai cuộn dây,
giảm dần từ điện áp cao xuống điện áp thấp và phương án sử dụng MBA từ ngẫu. Sau đây ta
chọn sơ đồ nối điện dựa theo hai sơ đồ cấu trúc trên
Trang 21
Đồ án tốt nghiệp
2.4.1. Phương án sử dụng MBA hai cuộn dây, giảm dần từ điện áp cao xuống điện áp
thấp (phương án 1)
kV
110
22
kV
220
kV
HỆ THỐNG
Trang 22
Đồ án tốt nghiệp
HỆ THỐNG
220kV
110kV
22kV
Trang 23
Đồ án tốt nghiệp
Trang 24
Đồ án tốt nghiệp
CHƯƠNG 3
TÍNH TOÁN TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG MÁY BIẾN ÁP
3.1. Tổn Thất Điện Năng Trong Mba Ba Pha Hai Cuộn Dây
Khi có đồ thị phụ tải, xác định theo biểu thức:
1 1
∆ A=n . T . P 0+ PN 2 (S ¿ ¿ i2 .T i )¿
n S đmB
Trong đó: n−¿ số MBA làm việc song song
T −¿ thời gian làm việc của MBA (giờ)
Si−¿ công suất của n MBA tương ứng với thời gian Ti
1 P P
P N .C =
2(P N .CT + N .2CH − N .2TH
α α )
1 PN .TH PN .CH
P N .T =
2(P N . CT + 2 − 2
α α )
1 P N .CH P N . TH
PN . H= (
2 α2
+ 2 −PN .CT
α )
Khi có đồ thị phụ tải, tổn thất qua MBA:
1
∆ A=n . T . P 0+ ¿
n . S 2đmB
3.3. Tính Toán Tổn Thất Điện Năng Cho Các Phương Án
3.3.1. Phương án 1: 4 MBA hai cuộn dây (2 MBA 220/110 kV và 2 MBA 110/22 kV)
Bảng 3.1 Số liệu các MBA (tra bảng trang 241 và 239 sách Thiết kế NMĐ & TBA của thầy
Huỳnh Nhơn).
Số U (kV)
SđmB ( MVA) U N (%) i(%) ∆ Po ( kW ) ∆ P N ( kW )
lượng Cao Hạ
100 2 230 115 12 0,35 44 310
32 2 115 38,5 10,5 0,75 35 145
Trang 25
Đồ án tốt nghiệp
= 4719,389(kWh)
Tổn thất điện năng qua 2 MBA 110/22 kV:
1 1
A2=n .T . P0 + P N 2 ( S ¿ ¿ i 2 . T i ) ¿
n S MBA
1 1
¿ 2.24 .35+ .145 . 2 .(20,52 .10+30,52 .6+40,5 2 .5+25,52 .3)
2 32
= 3091,484 (kWh)
- Tổn thất điện năng trong một năm của phương án 1:
Anăm =( A 1+ A 2 ) .365=( 4719,389+3091,484 ) .365=2850969(kWh )
Bảng 3.2 Số liệu MBA (tra bảng trang 245 sách Thiết kế NMĐ & TBA của thầy Huỳnh
Nhơn).
Tổn thất (kW)
U N (%) i(%)
Số U ( kV ) Po PN
SđmB
lượn
(MVA)
g Trun C/ C/ C/ C/ T/
Cao Hạ T/H
g T H T H H
38,
100 2 230 121 11 31 19 0,5 75 260 260 260
5
1 P P 1 260 260
P N .C =
2( α α ) (
2 0,5 0,5 )
P N .CT + N .2CH − N .2TH = 260+ 2 − 2 =130( kW )
Trang 26
Đồ án tốt nghiệp
Bảng 3.3 Tổng kết tổn thất điện năng của các phương án
1 2850969
2 2217734
Trang 27
Đồ án tốt nghiệp
S cb 1000
I cb 2= = =5,02(kA)
√ 3U cb2 √3 .115
S cb 1000
I cb 3= = =26,24( kA)
√ 3U cb 3 √3 .22
- Sơ đồ tương đương tính ngắn mạch:
xHT
x
d
N
1
x1
N
x2 2
N
3
U N 1 % Scb 12 1000
X T 1= × = × =1,2[đvtđ ]
100 Sđm 1 100 100
x
H
xT
Trang 28
xH d
T
x
T1
d
x
xT1 T2 N
N 3
Đồ án tốt nghiệp
2
xHT
xd
N
1
a) b) c)
Hình 3.2 Sơ đồ tương đương tính ngắn mạch tại điểm N1, N2, N3
Hình 3.2 a): Ngắn mạch tại N1
1 1
x ¿∑ N =x ¿HT + x ¿d =0,125+ .0,76=0,505 đvtđ
1
2 2
Hình 3.2 b): Ngắn mạch tại N2
1 ¿ 1
x ¿∑ N =x ¿HT + ( x + x ) =0,125+ 2 .(0,76+1,2)=1,105 đvtđ
2
2 d T1
Hình 3.2 c): Ngắn mạch tại N3
1 1
x ¿∑ N =x ¿HT + (x¿d + x T 1 + x T 2)=0,125+ .(0,76+1,2+3,28)=2,745 đvtđ
3
2 2
- Dòng điện ngắn mạch tại N1, N2, N3 trong hệ tương đối:
1 1
I N cb = = =1,98 đvtđ
1
x ¿
∑ N1
0,505
1 1
I N cb = = =0,9 đvtđ
2
x ¿
∑ N2
1,105
1 1
I N cb= = =0,36 đvtđ
3
x ¿
∑ N3
2,745
I N =I N cb . I cb2=0,9 .5,02=4,52 kA
2 2
I N =I N cb . I cb 3=0,36 . 26,24=9,45 kA
3 3
- Dòng ngắn mạch xung kích tại các điểm ngắn mạch:
i xk 1 =I N . √ 2 . k xk =4,97 . √ 2. 1,8=12,65 kA
1
i xk 2 =I N . √2 . k xk =4,52 . √2 . 1,8=11,51 kA
2
Trang 29
Đồ án tốt nghiệp
i xk 3 =I N . √ 2 . k xk =9,45 . √ 2. 1,8=24,06 kA
3
U cb 2=121 kV ;
U cb 3=22 kV
*
x HT
x *d x *d
220 kV N1
Hình
x C* x *C
x *T x *T 3.3 Sơ
đồ
x *H N2
x *H tương
22 kV N3
110 kV
đương
tính nắn mạch
Hệ thống:
¿ S cb 1000
x HT = = =0,125 đvtđ
S NM 8000
Đường dây:
Trang 30
Đồ án tốt nghiệp
¿ S cb 1000
x d =x0 . l. 2
=0,4 . 100 . =0,76 đvtđ
U cb 2302
MBA tự ngẫu:
Ta có: U N % CT =11 ; U N % CH =31; U N % TH =19
U N %CH U N % TH 31 19
(
U N % C =0,5. U N % CT + ) ( α
−
α ) =0,5. 11+ −
0,5 0,5
=17,5 %
U % U %
U % =0,5. ( U % +
N T
α
−
αN)=0,5.(11+ 0,519 − 0,531 )=−6,5 %
CT
N TH N CH
U % U % 31 19
U % =0,5. ( −U % )=0,5. ( −11 )=44,5 %
N CH N TH
N H + + N CT
α α 0,5 0,5
U N % C S cb 17,5 . 1000
x ¿c = . = =1,75 đvtđ
100 S đm 100 . 100
¿ U N % T S cb −6,5 . 1000
x T= . = =−0,65 đvtđ=0
100 S đm 100.100
U N % H S cb 44,5. 1000
x ¿H = . = =4,45 đvtđ
100 S đm 100 . 100
- Sơ đồ tương đương của TBA khi ngắn mạch tại điểm N1, N2, N3
*
x HT *
x HT
x *d x *d x *d x *d
*
x HT x *C x *C x *C x *C
x *d x *d x *T x *H
x *T x *H
N1 N2 N3
a) b) c)
Hình 3.4 Sơ đồ tương đương tính ngắn mạch tại N1, N2, N3
Hình 3.4 a): Ngắn mạch tại N1
1 1
x ¿∑ N =x ¿HT + x ¿d =0,125+ .0,76=0,505 đvtđ
1
2 2
Trang 31
Đồ án tốt nghiệp
Dòng điện ngắn mạch tại N1, N2, N3 trong hệ tương đối:
1 1
I N cb = = =1,98 đvtđ
1
x ¿
∑ N1
0,505
1 1
I N cb = = =0,72 đvtđ
2
x ¿
∑ N2
1,38
1 1
I N cb= = =0,28 đvtđ
3
x ¿
∑ N3
3,61
I N =I N cb . I cb 2=0,72 . 4,77=3,43 kA
2 2
I N =I N cb . I cb 3=0,28 . 26,24=7,35 kA
3 3
Dòng ngắn mạch xung kích tại các điểm ngắn mạch:
i xk 1 =I N . √ 2 . k xk =4,97 . √ 2.1,8=12,65 kA
1
i xk 2 =I N . √ 2 . k xk =3,43 . √2 .1,8=8,73 kA
2
i xk 3 =I N . √2 . k xk =7,35 . √2 .1,8=18,71 kA
3
CHƯƠNG 4
Trang 32
Đồ án tốt nghiệp
Trang 33
Đồ án tốt nghiệp
Trang 34
Đồ án tốt nghiệp
Trang 35
Đồ án tốt nghiệp
MBA và máy biến dòng điện có cho phép quá tải cho nên điều kiện là:
I đm .BI . k qt ≥ I cb max
- Kiểm tra về độ ổn định động: I lđđ .đm .kcđ ≥ I xk hoặc i lđđ . đm. kcđ ≥i xk
Trong đó:
I lđđ .đm .kcđ ,i lđđ .đm . kcđ - khả năng chịu đựng về lực điện động theo trị số hiệu dụng và trị
số biên độ.
Với máy biến dòng điện và máy biến điện áp có thêm điều kiện cấp chính xác phải tương
ứng với cấp chính xác yêu cầu của phụ tải:
Sđm (cấp chínhxác) ≥ S max =∑S dc + S d
Trong đó:
Sđm (cấp chínhxác) - công suất định mức tương ứng với cấp chính xác do nhà chế tạo cho.
∑ Sdc - tổng công suất tác dụng nối vào biến dòng , biến điện áp.
Sd - công suất tiêu thụ trên dây dẫn nối từ máy biến dòng hay máy biến điện áp đến dụng
cụ đo.
4.4. Những Vấn Đề Chung Có Liên Quan Đến Tính Toán Để Chọn Các Khí Cụ Điện Và
Phần Dẫn Điện
4.4.1. Các chế độ làm việc của mạng điện
Công suất phụ tải lớn nhất truyền qua các cuộn MBA tự ngẫu: SđmB =100(MVA)
Dòng điện định mức của MBA ở các cấp điện áp:
S đmB 100
Cấp 220 kV : I C đm= = =0,26( kA)
√ 3 U √ .220
3
Trang 36
Đồ án tốt nghiệp
S đmB 100
Cấp 110 kV : I T đm= = =0,52(kA)
√3 U √ 3 .110
α . S đmB 0,5 . 100
Cấp 22kV : I H đm = = =1,31(kA)
√ 3U √ 3 .22
Dòng điện làm việc bình thường cực đại I btmax: (xác định khi chế độ làm việc bình
thường trong điều kiện phụ tải lớn nhất).
Lộ đơn:
Smax
I btmax =
√3 U đm
Lộ kép:
Smax
I btmax =
2 √ 3 U đm
Dòng điện cưỡng bức cực đại Icbmax: (xác định trong chế độ làm việc cưỡng bức
nặng nề nhất).
Dòng điện bình thường cực đại và dòng điện cưỡng bức cực đại ở các cấp điện áp:
- Cấp 220 kV
Từ hệ thống đến thanh góp 220 kV (lộ kép):
S max 120,34
I bt max = = =0,16(kA )
2. √ 3 .U 2. √ 3 .220
I cb1 max =2. I bt max =0,32(kA )
Từ thanh góp 220 kV đến MBA (lộ kép):
S max 120,34
I bt max = = =0,16(kA )
2. √ 3 .U 2. √ 3 .220
I cb2 max =2. I bt max =0,32(kA )
S C max=120,34 ( MVA)
Khi 1 MBA bị sự cố: Scb max=min {k qtsc . S đmB=1,4 × 100=140( MVA)
Trang 37
Đồ án tốt nghiệp
S cb max 120,34
I cb 3 max = = =0,32(kA)
√ 3 . U √ 3 .220
I cb max 220 =max {I cb 1 max ; I cb 2 max ; I cb 3 max ; I C đm }
¿ { 0,32 ; 0,32; 0,32; 0,26 }
I cbmax 220 =0,32(kA)
- Cấp 110 kV
Từ MBA đến thanh góp 110 kV (lộ kép):
S max 80
I bt max = = =0,21(kA )
2. √ 3 .U 2. √ 3 .110
I cb 1 max =2. I bt max =0,42(kA )
Từ thanh góp 110kV đến 4 phụ tải (4 lộ đơn):
S max 80
I bt max = = =0,1(kA )
4. √3 . U 4. √3 .110
I cb2 max =I bt max=0,1( kA)
S T max =80( MVA)
Khi 1 MBA bi sự cố: Scb max=min { k qtsc . S đmB =1,4 × 100=140( MVA)
Trang 38
Đồ án tốt nghiệp
4.4.2. Tính toán xung nhiệt của dòng điện ngắn mạch: BN
BN =I 2N . t N
Cấp 220 kV: BN =I 2N . t N =4,97 2 . 0,07=1,73(kA 2 . s)
Cấp 110 kV: BN =I 2N . t N =3,432 .0,07=0,82( kA2 . s)
Cấp 22 kV: BN =I 2N . t N =7,352 . 0,07=3,78( kA2 . s)
4.5. Chọn Máy Cắt Và Dao Cách Ly
4.5.1. Chọn máy cắt
Trang 39
Đồ án tốt nghiệp
Bảng 4.8 Bảng số liệu máy cắt đã chọn và kiểm tra điều kiện
Thông số máy cắt Thông số tính
STT Thông số Kiểm tra
ЯЭ110-23 toán
1 Điện áp định mức U đm =110(kV ) U HT =110 (kV ) U đm ≥U HT
2 Dòng điện định mức I đm=1250( A) I cbmax =520( A) I đm ≥ I cb max
Dòng điện cắt định
3 I cắt đm=40( kA) I N =3,43(kA ) I cắt đm ≥ I N
mức
Trang 40
Đồ án tốt nghiệp
Trang 41
Đồ án tốt nghiệp
Trang 42
Đồ án tốt nghiệp
vào BI
∑ Z 2dc – Tổng phụ tải các dụng cụ đo
Z dd – Tổng trở dây dẫn từ BI đến các dụng cụ đo (thường chỉ tính Rdd )
Trang 43
Đồ án tốt nghiệp
Chọn BI loại TΦ3M220B-II theo phụ lục 7 trang 303, sách Thiết kế NMĐ & TBA của
thầy Huỳnh Nhơn có các thông số sau:
Bảng 4.14 Bảng số liệu chọn BI
W Var Wh Varh
B C A A A
A
ST
Thông số Chọn Tính toán Kiểm tra
T
1 Điện áp định mức U đm =220(kV ) U HT =220(kV ) U đm ≥U HT
2 Dòng điện định mức I đm=500( A) I cbmax =320( A) I đm ≥ I cb max
3 Tổng trở định mức Z2 đmBI =1,2( Ω) Z2 ∑=1,192(Ω) Z2 đmBI ≥ Z 2∑
Ổn định lực động
4 I lđđ đm BI =25 (kA) i xk =12,65(kA ) √ 2 I lđđ đm BI ≥i xk
điện
5 Ổn định nhiệt I 2nh . t nh=9,82 .3 (kA 2 . s) BN =1,73( kA2 . s) I 2nh . t nh ≥ B N
Trang 45
Đồ án tốt nghiệp
Bảng thông số dụng cụ đo lường: phụ lục 12 trang 328 – 329 sách Thiết kế NMĐ & TBA
của thầy Huỳnh Nhơn.
Trang 47
Đồ án tốt nghiệp
kháng Q.
2
∑ S2= ( ∑ P dc ) +(∑ Qdc )2
√
Chọn dây dẫn nối từ BU đến dụng cụ đo theo hai yêu cầu:
Tổn thất điện áp (U) trên dây dẫn không được lớn hơn 0.5% điện áp định mức thứ cấp.
Thoả mãn điều kiện độ bền cơ, tiết diện nhỏ nhất đối với dây đồng là 1,5mm 2 và dây nhôm
là 2,5 mm2.
- Cấp 220 kV
Các phụ tải thứ cấp BU: (Khác với BI, trên mỗi phân đoạn của thanh góp chỉ đặt một BU
Trang 48
Đồ án tốt nghiệp
chung, cho nên phụ tải của nó là tất cả dụng cụ đo của các mạch nối vào phân đoạn đó trừ
mạch máy điện (nếu có) có đặt BU riêng.
W Var Wh Varh
B C A A A
A
Trang 49
Đồ án tốt nghiệp
Chọn BU loại VCU-245 theo phụ lục 6.2 trang 297, sách Thiết kế NMĐ & TBA của thầy
Huỳnh Nhơn có các thông số sau:
Bảng 4.21 Bảng thông số chọn BU
Công xuất
Kiểu U 1 đm (kV) U 2 đm (V) Cấp chính xác
định mức (VA)
VCU-245 220/ √ 3 100/ √ 3 0,2 0,5 1 30 150 100
Chọn dây dẫn nối từ BU đến các dụng cụ đo là dây đồng, dài l = 100 (m), = 0,0188
(Ωmm2/m)
Độ lệch điện áp:
U R .I R .∑ S
U %= .100= dd 2 .100= dd 2 2 .100 ≤ 0,5 %
U 2 đm U 2 đm 3 U 2 đm
Giới hạn: U %=0,5 %
U % .3U 22 đm 0,5.3 .(100/ √ 3)2
Rdd = = =0,83(Ω)
100.∑ S2 100.60
l dd
với R dd= ρ
Fdd
l dd 100 2
F dd=ρ =0,0188. =2,27(mm )
R dd 0,83
2
Vậy chọn dây dẫn có F = 4 (mm ) để đảm bảo độ bền về cơ học.
- Cấp 110 kV
Bảng thông số dụng cụ đo lường: phụ lục 12 trang 328 – 329 sách Thiết kế NMĐ & TBA
của thầy Huỳnh Nhơn.
1 Vol kế 378 1 2 0
2 Watt kế Д335 3 1,5 1,5
3 Var kế Д345 3 1,5 1,5
4 Watt giờ И-680 3 2 2
5 Var giờ 11673M 3 2 2
6 Tần số kế M-1756 1 0 2
Tổng 9 9
Tổng công suất của phụ tải:
∑ S 2=3 ×(1,5+ 1,5+2+2+1,5+1,5+2+2)+(2+2)=46 (VA ) Chọn BU loại VCU-123
theo bảng phụ lục 6.2 sách Thiết kế NMĐ & TBA của thầy Huỳnh Nhơn trang 297, có các
thông số sau:
Bảng 4.23 Bảng thông số chọn BU
Công xuất
Kiểu U 1 đm (kV) U 2 đm (V) Cấp chính xác
định mức (VA)
VCU-123 110 / √3 100/ √ 3 0,2 0,5 1 30 150 100
Chọn dây dẫn nối từ BU đến các dụng cụ đo là dây đồng, dài l = 100 (m), = 0,0188
(Ωmm2/m)
Độ lệch điện áp:
U R .I R .∑ S
U %= .100= dd 2 .100= dd 2 2 .100 ≤ 0,5 %
U 2 đm U 2 đm 3 U 2 đm
Giới hạn: U %=0,5 %
U % .3U 22 đm 0,5.3 .(100/ √ 3)2
Rdd = = =1,09 (Ω)
100.∑ S2 100.46
l dd
với R dd= ρ
Fdd
l dd 100 2
F dd=ρ =0,0188. =1,72( mm )
R dd 1,09
2
Vậy chọn dây dẫn có F = 4 (mm ) để đảm bảo độ bền về cơ học.
- Cấp 22 kV: Dùng thiết bị trọn bộ nên đã có BU, không cần chọn cho cấp này.
4.8. Chọn Chống Sét Van Cho TBA
Trang 51
Đồ án tốt nghiệp
Bảng 4.24 Bảng thông số chọn chống sét van cho TBA (PL10 trang 325 sách Thiết kế
NMĐ & TBA của thầy Huỳnh Nhơn)
Trang 52
Đồ án tốt nghiệp
K 1 – Hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ môi trường xung quanh, theo khí hậu Việt Nam
(35oC): K 1=0,88
K 2 – Hệ số điều chỉnh phụ thuộc số dây song song, khoảng cách giữa hai dây lớn: K 2=1
K 3 – Hệ số phụ thuộc cách đặt dây dẫn: K 3=1
Trang 53
Đồ án tốt nghiệp
Tra bảng phụ lục 8.12 sách Thiết kế NMĐ & TBA của thầy Huỳnh Nhơn trang 312
Bảng 4.26 Bảng thông số dây AC – 240/32
Đường kính Đường kính lõi Tiết diện nhôm Dòng cho phép
Kiểu
d (mm) thép (mm) (mm2) (A)
AC - 240/32 21,6 7,2 244 610
Trang 54
Đồ án tốt nghiệp
Bảng 4.28 Bảng thông số dây cáp cáp đồng (PL 8.19 trang 317 sách Thiết kế NMĐ &
TBA của thầy Huỳnh Nhơn)
Tiết diện (mm2) Điện áp định mức (kV) Dòng điện cho phép lâu dài của cáp (A)
Trang 55
Đồ án tốt nghiệp
150 22 310
Trang 56
Đồ án tốt nghiệp
Trang 57
Đồ án tốt nghiệp
CHƯƠNG 5
TỰ DÙNG TRONG TRẠM BIẾN ÁP
500
Trang 58
Đồ án tốt nghiệp
I kdtb - trị số dòng mở máy tổng của các động cơ, lấy bằng 4,8
ηtb - hiệu suất trung bình của các động cơ, tb =0,9
Do đó ta chọn hai MBA tự dùng, tra sách Thiết kế NMĐ & TBA của thầy Huỳnh Nhơn
trang 235 ta có số liệu của mỗi MBA có các thông số sau :
Bảng 5.1 Thông số MBA tự dùng
Công suất Điện áp
∆P 0 ∆P N Kích thước (mm) Trọng lượng
định mức định mức U N%
∑ Pđm ĐC > P đm B
22kV 22kV
X
0.4kV N N
10.U x % . U 2đm
X B=
S đmB
Trong đó :
Trang 60
Đồ án tốt nghiệp
U x % : Thành phần phản kháng của điện áp ngắn mạch xác định theo biểu thức:
U x %= √( U ¿¿ N %)2−(U ¿¿ R %)2 ¿ ¿
∆ PN 8300
Với :U R %= = =1,482 %
10. S đmB 10 . 560
Trang 61
Đồ án tốt nghiệp
Schọn ≥ S min=
√BN
C
Trong đó : C Cu = 171 (A2s/mm2)
BN =I 2N .C . ( t N +T kck ) =0,2622 . ( 0,02+0,05 )=0,0048(kA 2 . s)
Smin =
√ B N = √ 0,0048 .106 =0,405 (mm2 )
C 171
¿> S chọn =25 mm2 >S min =0,405 mm2
Kiểm tra theo điều kiện cho phép lâu dài:
I cp . K 1 . K 2 . K 3 ≥ I cbmax
Trong đó:
- K1: Hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ: K1 = 0,88
- K2 : Hệ số hiệu chỉnh theo môi trường xung quanh: K2 = 1
- K3 : Hệ số phụ thuộc vào độ nghiên của cáp chọn: K3 = 1
I cp . K 1 . K 2 . K 3=110 .0,88=96,8 A> I cb max =13,122 A
Vậy cáp đã chọn thỏa yêu cầu kỹ thuật.
Trang 62
Đồ án tốt nghiệp
Chọn cáp 1 lõi bằng đồng, điện áp định mức đến 1kV cách điện bằng giấy tẩm nhựa
thông và chất dẻo không cháy đặt trong đất, vỏ bọc chì hay nhôm. Theo phụ lục 8.15 sách
Thiết kế NMĐ & TBA của thầy Huỳnh Nhơn trang 314
Bảng 5.3 Thông số cáp 0,4 kV từ MBA tự dùng đến tủ phân phối
Tiết diện lõi Dòng điện cho phép Cấp điện áp
2
Điện trở ở 200C (/km)
(mm ) (A) (kV)
240 880 0,4 0,077
- Kiểm tra lại cáp đã chọn
Với dòng ngắn mạch được quy về phía cao của MBA:
0,4
I NC =K B . I NH = .14,434=14,434( kA)
0,4
Kiểm tra lại theo điều kiện phát nóng cưỡng bức:
Schọn ≥ S min=
√BN
C
trong đó : CCu = 171 (A2s/mm2)
BN =I 2N .H . ( t N +T kck )=14,434 2 . ( 0,02+ 0,05 )=14,584 (kA2.s)
Smin =
√ B N = √ 14,584.106 =22,33( mm2)
C 171
=> Schọn = 240 mm2 > Smin = 22,33 mm2
Kiểm tra theo điều kiện cho phép lâu dài:
I cp . K 1 . K 2 . K 3 ≥ I cbmax
Trong đó:
- K1: Hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ: K1 = 0.88
- K2 : Hệ số hiệu chỉnh theo môi trường xung quanh: K2 = 1
- K3 : Hệ số phụ thuộc vào độ nghiên của cáp chọn: K3 = 1
I cp . K 1 . K 2 . K 3=880 . 0,88=774,4 A > I cb max =721,69 A
Vậy cáp đã chọn thỏa yêu cầu kỹ thuật.
5.4.3. Chọn áptomat từ MBA đến thanh góp 0.4kV
Áptomat: Thiết bị này có thể đóng cắt thiết bị điện lúc bình thường cũng như khi có xảy
ra sự cố: Quá tải, ngắn mạch, sụt áp, công suất chạy ngược… Có các loại áptomat sau:
Trang 63
Đồ án tốt nghiệp
Kiểm tra:
+ Iđm= 1000 (A) > Ibtmax = 721,69 (A)
+ Uđm = 660 (V) > Umạng = 400 (V)
+ Icắtđm = 40 (kA) > IN = 14,434 (kA)
Vâ ̣y Aptomat đã chọn thoả điều kiện kỹ thuật.
5.4.4. Chọn áptomat phân đoạn
Điều kiện chọn Aptomat phân đoạn giống như Aptomat từ MBA đến thanh góp và
tương tự ta chọn được Aptomat như trên là Э06C.
5.4.5. Chọn thanh góp 0.4kV
Chọn thanh góp cứng (thanh dẫn đơn, đặt đứng).
Chọn thanh dẫn đồng, tiết diện chữ nhật có sơn theo phụ lục 8.9 sách Thiết kế NMĐ &
TBA của thầy Huỳnh Nhơn trang 310
Trang 64
Đồ án tốt nghiệp
Schọn ≥ S min=
√BN
C
trong đó : CCu = 171 (A2s/mm2)
BN =I 2N .H . ( t N +T kck )=14,434 2 . ( 0.02+ 0.05 )=14,584 (kA2.s)
√ B N √ 14,584 .106
Smin = = =22,33 (mm2 )
C 171
=> Schọn = 160 mm2 > Smin = 22,33 mm2
Vậy thoả điều kiện ổn định nhiệt
Chọn thanh dẫn như trên thỏa các yêu cầu kỹ thuật.
Trang 65
PHẦN HAI
CHƯƠNG 6
CÂN BẰNG VÀ TÍNH TOÁN CÔNG SUẤT NGUỒN
Cân bằng công suất trong hệ thống điện nhằm xét khả năng cung cấp nguồn cho các phụ
tải thông qua mạng điện. Trong phần này chúng ta xét sơ bộ cân bằng công suất lúc phụ tải
cực đại trước khi đề ra phương án nối dây cho mạng điện.
01 nguồn với cos ϕ =0,85 đủ cung cấp cho các loại phụ
tải
Điện áp thanh cái:
Nguồn điện 1,1 U R lúc phụ tải cực đại
1,05 UR lúc phụ tải cực tiểu
1,1 UR lúc sự cố
Phụ tải 1 2 3 4
Pmax (MW) 20 22 16 18
Pmin (MW) = 40% Pmax 8 8,8 6,4 7,2
cos ϕ 0,75 0,78 0,80 0,82
Tmax (giờ/năm) 5300 5400 5000 5100
Yêu cầu cung cấp điện LT LT KLT KLT
Điện áp thứ cấp trạm phân phối 22
Độ lệch điện áp cho phép phía
5%
phân phối
Vị trí (2;3) (3;0) (-4;0) (-1;1)
Với: ∑ PF : tổng công suất tác dụng phát ra do các máy phát điện của các nhà máy
trong hệ thống
∑ P pt : Tổng phụ tải tác dụng cực đại của các hộ tiêu thụ
m: hệ số đồng thời (giả thiết chọn 1)
Trang 66
Đồ án tốt nghiệp
∑ ΔP md : Tổng tổn thất công suất tác dụng trên đường dây và máy biến áp
∑ Ptd : Tổng công suất tự dùng của các nhà máy điện
∑ Pdt : Tổng công suất dự trữ
Do trong thiết kế môn học giả thiết nguồn điện đủ cung cấp hoàn toàn cho nhu cầu công
suất tác dụng và chỉ cân bằng từ thanh cái cao áp của trạm biến áp của nhà máy điện nên biểu
thức (1) có thể viết như sau:
∑ P F=m ∑ P pt + ∑ ΔPmd
Với:
∑ P pt = 20 + 22 + 16 + 18 = 76 (MW)
∑ ΔP md = 0,09×m ∑ P pt
= 0,09 x 1 x 76 = 6,84(MW)
dùng của các nhà máy điện trong hệ thống ( ∑ Qtd ) và tổng công suất phản kháng dự trữ của
hệ thống ( ∑ Qdt ).
Ngoài ra, với mạng điện 110kV, trong tính toán sơ bộ có thể coi tổn thất công suất phản
kháng trên cảm kháng đường dây bằng công suất phản kháng do điện dung đường dây cao áp
sinh ra.
∑ ΔQ L = ∑ QC
Vậy biểu thức (2) có thể viết như sau:
Trang 67
Đồ án tốt nghiệp
∑ Q F +Qbu ∑ =m ∑ Q pt + ∑ ΔQ B
Với:
∑ Q F : tổng công suất phản kháng phát ra của máy phát điện.
∑ Q F=∑ P F ×tan ϕ F với cos ϕ = 0,85
= 82,84 x tan(cos-1 0,85)
= 51,340 (MVAr)
∑ ΔQ B : Tổng tổn thất công suất phản kháng trong các máy biến áp.
∑ ΔQ B= (8 ÷12%) ∑ S pt
QB = (10%).√ P2pt +Q2Pt = 0,1x√ 762 +59,8522=9,674 (MVAr)
Vậy
Qbu mQ pt QB QF
= 1 x 59,852 + 9,674 – 51,340= 18,186 (MVar)
Qbu
Vì ∑ > 0 nên hệ thống cần đặt thêm thiết bị bù để cân bằng công suất phản kháng.
Trang 68
Đồ án tốt nghiệp
- Phụ tải 2:
'
cosϕ 2=0 ,78 nâng lên cos ϕ 2=0 ,85
Qbù 2 = P2 ( tg ϕ2−tg ϕ'2 )= 4,02 (MVar)
- Phụ tải 3:
'
cos ϕ3 =0,80 nâng lên cos ϕ3 =0,93
'
Qbù 3 =P3 (tg ϕ3 −tg ϕ3 )= 5,676 (MVar)
- Phụ tải 4:
'
cos ϕ 4 =0,82 nâng lên cos ϕ 4 =0,89
'
Qbù 4 =P 4 (tg ϕ4 −tgϕ 4 )= 3,247 (MVar)
Trang 69
Đồ án tốt nghiệp
Phụ tải 3 và 4: không yêu cầu cung cấp điện liên tục.
6.4. Lựa Chọn Điện Áp Tải Điện
Mạng điện gồm 4 phụ tải, trong đó:
Phụ tải 1 và 2: yêu cầu cung cấp điện liên tục.
Phụ tải 3 và 4: không yêu cầu cung cấp điện liên tục.
Khoảng cách từ nguồn đến phụ tải:
2 2
Phụ tải 1: l 1= √20 +30 =10 √13=36 , 06(km )
2 2
Phụ tải 2: l 2= √ 30 +0 =30(km )
2 2
√
Phụ tải 3: l 3 = (−40 ) +0 =40 (km)
2 2
Phụ tải 4: l 4 = √ (−10 ) +30 =10 √10=31 ,62( km)
3
U =4,34 √ 40+0,016.16.10 =74 ,67 (kV)
3
3
U =4,34 √ 31,62+0,016.18.10 =77,59 (kV)
4
Trang 70
Đồ án tốt nghiệp
1 Phương
Phương ánán
1 2 1
2 2
N N
1 1
2 2
N N
Phương án 3 Phương án 4
- Ta loại phương án 2 và 3 :
- Lý do:
+ Phương án 2: Tại vị trí tải 2 phải gánh tải cho tải 1 cho nên tải ở đây lớn từ đó
ta phải chọn tiết diện dây dẫn lớn dẫn đến chi phí cho phương án này cao.
Trang 71
Đồ án tốt nghiệp
+ Phương án 3: Tại vị trí tải 1 phải gánh tải cho tải 2 cho nên tải ở đây lớn từ đó ta phải
chọn tiết diện dây dẫn lớn hơn nữa, đường dây ở phương án này xa dẫn đến chi phí cho
phương án này cao.
6.5.2. Khu vực phụ tải không liên tục
Phương án 1 4 4
3 3
N N
Phöông aùn 2
4Phương án 2
3
N
Trang 72
Đồ án tốt nghiệp
Phương án 3
Trang 73
Đồ án tốt nghiệp
P1max+P2max+P3max +P4max ¿
P1max .T 1max+P2max .T 2max+P3max.T 3max+P4max.T 4max ¿ ¿
TmaxTB = ¿
20×5300+ 22×5400+16×5000+18×5100
=5218 , 42
= 20+22+16+18 (giờ/năm)
Ta sử dụng loại dây nhôm lõi thép nên chọn mật độ dòng kinh tế là: jkt = 1,0 (A/mm2)
Dòng cho phép (Tra bảng PL 2.6 trang 120 sách Thiết kế mạng điện của thầy Hồ Văn Hiến)
Trang 74
Đồ án tốt nghiệp
I max N 1 62 , 24
= =62 , 24
FktN1 = j kt 1 (mm2) → AC_70
I max N 2 68 , 55
= =68 , 55
FktN2 = j kt 1 (mm2) → AC_70
Chọn môi trường có nhiệt độ 400C
=> Chọn hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ: k= 0,81
Đoạn Chiều dài Loại dây Dòng cho phép
N_1 36,06 km AC_70 0,81x275=222,75 (A)
N_2 30 km AC_70 0,81x275=222,75 (A)
Kiểm tra điểu kiện phát nóng:
Đứt một lộ đường dây N_1: Icbmax1 = 2×ImaxN1 = 2×62,33 = 124,66 (A) < Icp (thỏa).
Đứt một lộ đường dây N_2: Icbmax1 = 2×ImaxN1 = 2×68,47 = 136,94 (A) < Icp (thỏa).
Thỏa điều kiện phát nóng khi đứt 1 lộ
Trang 75
Đồ án tốt nghiệp
I max N 1 121 , 76
= =121 , 76
FktN1 = j kt 1 (mm2) → AC_120
I max N 2 142 , 18
= =142 , 18
FktN2 = jkt 1 (mm2) → AC_120
I max 21
3 , 92
jkt =3 , 92
FktN21 = = 1 (mm2) ⇒ AC_70
Chọn môi trường có nhiệt độ 400C
Chọn hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ: k= 0,81
Đoạn Chiều dài Loại dây Dòng cho phép
N_1 36,06 km AC_120 0,81x360=291,6 (A)
2_1 31,62 km AC_70 0,81x275=222,75 (A)
N_2 30 km AC_120 0,81x360=291,6 (A)
Trang 76
Đồ án tốt nghiệp
Kiểm tra điều kiện phát nóng khi đứt 1 lộ, đứt dây N_2:
I max N 3
91 ,13
jkt =91, 13
FktN3 = = 1 (mm2) ⇒ AC_95
I max N 4
107 , 78
jkt =107 , 78
FktN4 = = 1 (mm2) ⇒ AC_120
Chọn môi trường có nhiệt độ 400C
Chọn hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ: k= 0,81
Đoạn Chiều dài Loại dây Dòng cho phép
N_3 40 km AC_95 0,81x335=271,35 (A)
N_4 31,62 km AC_120 0,81x360=291,6 (A)
Trang 77
2,1m
Đồ án tốt nghiệp
2,1m
6.7. Tính Toán Thông Số Dường Dây
4,2m
Chọn trụ kim loại 110kV cho đường dây vận hành lộ kép và đường dây vận hành lộ đơn:
a
c
4m
b
c
a
5m
3,5m
3,5m
Trụ II110-3 Trụ Y110-2
3,5m
3,5m
4m
dây (km) km km . km ❑
N_1 2 AC_70 36,06 0,23 0,22 5,31 8,29 7,93 191,48
N_2 2 AC_70 30 0,23 0,22 5,31 6,9 6,6 159,3
Trang 78
Đồ án tốt nghiệp
Trang 79
Đồ án tốt nghiệp
Lúc sự cố:
Trang 80
Đồ án tốt nghiệp
Trang 81
Đồ án tốt nghiệp
Trang 82
Đồ án tốt nghiệp
Bảng 6.1 Thống kê kết quả tổn thất công suất và sụt áp
Khu Phương Mã hiệu Chiều ∆P
Đoạn Số lộ ∆U %
vực án dây dài (km) (MW) P
Lúc bình thường
Lộ kép hình tia
N_1 2 AC_70 36,06 2,209 0,3812
1 0,7676
Liên N_2 2 AC_70 30 2,027 0,3864
Lộ đơn mạch vòng
tục N_1 1 AC_120 36,06 3,155 0,4349
4 N_2 1 AC_120 30 3,045 0,4888 0,9243
2_1 1 AC_70 31,62 0,109 0,0006
Không Lộ đơn hình tia
N_3 1 AC_95 40 2,718 0,3371
liên
1 0,6368
N_4 1 AC_120 31,62 2,355 0,2997
tục
Lúc sự cố
Lộ kép hình tia
N_1 2 AC_70 36,06 4,655 0,8340
Liên 1 1,6632
N_2 2 AC_70 30 4,218 0,8292
tục Lộ đơn mạch vòng
N_2 1 AC_120 30 6,218 1,9594
4 2,8187
2_1 1 AC_70 31,62 4,436 0,8593
Trang 83
Đồ án tốt nghiệp
CHƯƠNG 7
SO SÁNH PHƯƠNG ÁN VỀ KINH TẾ
Trang 84
Đồ án tốt nghiệp
Trang 85
Đồ án tốt nghiệp
Bảng 7.2 Khối lượng kim loại màu cho các phương án (Tra bảng PL 2.1 trang 116 sách
Thiết kế mạng điện của thầy Hồ Văn Hiến)
Phương Chiều dài Khối lượng Khối lượng 3
Đường dây Loại dây Số lộ
án (km) (tấn/km/pha) pha (tấn)
N_1 AC_70 2 36,06 0,275 59,499
1
N_2 AC_70 2 30 0,275 49,5
N_1 AC_120 1 36,06 0,492 53,22
4 N_2 AC_120 1 30 0,492 44,28
2_1 AC_70 1 31,62 0,275 26,09
Tổng khối lượng dây cho phương án 1: 108,999 tấn.
Tổng khối lượng dây cho phương án 4: 123,59 tấn.
Bảng 7.3 Tổng hợp các chỉ tiêu kinh tế của các phương án
Chỉ tiêu Đơn vị Phương án 1 Phương án 4
Vốn đầu tư K 103$ 2120,526 2136,876
Tổn thất điện năng ∆ A MWh/năm 2804,734 3377,3
U%max % 2,209 3,155
Kim loại màu sử dụng Tấn 108,999 123,59
Phí tổn tính toán Z 103$ 518,171 555,223
Phương án lựa chọn cuối cùng là phương án 1
7.3.2. Khu vực phụ tải không liên tục
Bảng 7.4 Tính tiền đầu tư các phương án (Tra bảng PL 3.1 trang 122 và 3.2 trang 124
sách Thiết kế mạng điện của thầy Hồ Văn Hiến)
Tiền đầu tư Tiền đầu tư
Phương Số Chiều dài
Đường dây Loại dây toàn đường
án lộ (km) 103$
1 km ( km ) dây ($)
N_3 AC_95 1 40 21,8 872
1
N_4 AC_120 1 31,62 22,2 701,964
Trang 86
Đồ án tốt nghiệp
Trang 87
Đồ án tốt nghiệp
1
4
3 2
N
7.4. Chọn Số Lượng Và Công Suất Cho Trạm Biến Áp Ở Các Tải
Trang 89
Đồ án tốt nghiệp
Bảng 7.7 Tổng trở và tổn thất sắt của MBA trong trạm
SđmB Uđm PN UN io RB XB PFe QFe
TBA Số lượng
(KVA) (KV) (KW) (%) (%) () () (KW) (KVAr)
1 2 25000 110 120 10,5 0,8 2,32 50,77 33 200
2 2 25000 110 120 10,5 0,8 2,32 50,77 33 200
3 1 25000 110 120 10,5 0,8 2,32 50,77 33 200
4 1 25000 110 120 10,5 0,8 2,32 50,77 33 200
Bảng 7.8 Tổng trở tương đương và tổn thất sắt của TBA
Trang 90
Đồ án tốt nghiệp
CHƯƠNG 8
BÙ KINH TẾ TRONG MẠNG ĐIỆN
8.1. Mở Đầu
Ta phải tính dung lượng bù kinh tế để giảm tổn thất điện năng và nâng cao cos đường dây.
8.1.1 Tính Toán Bù Kinh Tế
- Tính toán chi phí cho bởi: Z = Z1 + Z2 + Z3
Trong đó:
Z1: Phí tổn hàng năm do đầu tư thiết bị bù Qbù
Z1 = (avh + atc)×k0 × Qbù
Với avh = 0,1: hệ số vận hành của thiết bị bù
atc = 0,125 : hệ số thu hồi vốn đầu tư phụ
k0 (đồng/MVAr): giá tiền 1 đơn vị công suất thiết bị bù (6000$/MVA)
Z2: Phí tổn do tổn thất điện năng của thiết bị bù
Z2 c T P* Qbu
T: Thời gian vận hành tụ điện, nếu vận hành suốt năm thì: T=8760 giờ
Z3: Chi phí do tổn thất điện năng do thành phần công suất kháng tải trên đường dây và
máy biến áp sau khi đặt thiết bị bù. Đối với mạng điện hở cung cấp cho một phụ tải.
Z3 c P
(Q Qb ) 2
P R
Với U2
Trang 91
Đồ án tốt nghiệp
- Phụ tải 1: Mạng điện hở có 1 phụ tải, đặt 2 máy biến áp, đường dây lộ kép
p + jq
Qb1
N Rd1 RB1 1
S1= 20 + j17,638 MVA
3978 – 36,24R(Q1-Qb1) =0
R(Q1-Qb1) = 109,77
109,77
Qb1 = Q1 – 9,45 = 17,638 -11,62 = 6,02 (MVA)
Trang 92
Đồ án tốt nghiệp
- Phụ tải 2: Mạng điện hở có 1 phụ tải, đặt 2 máy biến áp, đường dây lộ kép
p + jq
Qb2
N Rd2 RB2 2
S1= 22 + j17,650 MVA
3978 – 36,24R(Q2-Qb2) =0
R(Q2-Qb2) = 109,77
109,77
Qb2 = Q2 – 8,06 = 17,650 -13,62 = 4,03 (MVA)
Trang 93
Đồ án tốt nghiệp
p + jq
Qb3
N Rd3 RB3 3
S1= 16 + j12 MVA
3978 – 36,24R(Q3-Qb3) =0
R(Q3-Qb3) = 109,77
109,77
Qb3 = Q3 – 15,52 = 12 -7,07 = 4,93 (MVA)
Trang 94
Đồ án tốt nghiệp
- Phụ tải 4: Mạng điện hở có 1 phụ tải, đặt 1 máy biến áp, đường dây đơn.
p + jq
Qb4
N Rd4 RB4 4
S1= 18 + j12,564 MVA
3978 – 36,24R(Q4-Qb4) =0
R(Q4-Qb4) = 109,77
109,77
Qb4 = Q4 – 10,86 = 12,564 -10,11 = 2,45 (MVA)
Trang 95
Đồ án tốt nghiệp
Nếu nguồn không phát đủ công suất phản kháng cần thiết thì phải bù thêm sự thiếu hụt
công suất phản kháng ở các phụ tải nhưng phải có sự phân bố hợp lý các thiết bị bù.
- Tổng công suất yêu cầu phát lên tại thanh cái cao áp
P ycΣ + jQ ycΣ =ΣS i trong đó Si là công suất ở đầu các đoạn đường dây nối với nguồn
ΣS i = 78,0031 + j42,9439 (MVA)
Vì nguồn đủ cung cấp công suất tác dụng yêu cầu nên công suất tác dụng của nguồn là:
PF = ΣPyc = 78,0031 (MW)
Trang 96
Đồ án tốt nghiệp
Vì nguồn phát theo hệ số công suất quy định, nên công suất phản kháng do nguồn phát
lên tại thanh cái cao áp:
Q F=P F × tan ¿ ¿ = 78,0031 × tan¿ ¿ = 48,34 (MVAr)
Trang 97
Đồ án tốt nghiệp
CHƯƠNG 9
TÍNH TOÁN PHÂN BỐ CÔNG SUẤT TRONG MẠNG ĐIỆN
9.1. Mở Đầu
Phần này tính toán chính xác phân bố công suất trong mạng điện lúc phụ tải cực đại, cực
tiểu và sự cố.
Kết quả tính toán bao gồm điện áp và góc lệch pha tại các nút, tổn thất công suất tác
dụng và phản kháng trên đường dây và máy biến áp, tổng công suất kháng do điện dung đường
dây sinh ra, tổng công suất tác dụng và phản kháng của nguồn tính từ thanh góp cao áp của
nhà máy điện. Đây là kết quả của bài toán phân bố công suất xác lập trong mạng điện.
9.2. Tính Toán Phân Bố Công Suất Lúc Phụ Tải Cực Đại
Sơ đồ mạng điện
Điện áp nguồn tại thanh cái cao áp lúc phụ tải cực đại là:
U Nmax = 1,1.U dm = 1,1.110 = 121(kV)
U đm cao 110
Tỉ số máy biến áp: k = = = 4,545
U kt ha 1,1.22
U hạ quy về cao
Điện áp phía hạ cho bởi: U hạ =
k
U hạ −U đm hạ
Độ lệch điện áp: % ∆ U= × 100%
U đmhạ
Trang 98
Đồ án tốt nghiệp
Bảng 9.2 Bảng tổn thất công suất trong trạm biến áp
Trạm biến áp P (MW) Q (MVAr)
1 0,1218 1,4438
2 0,1342 1,715
3 0,0911 1,3903
4 0,1148 1,9059
Tổng 0,4619 6,455
Bảng 9.3 Bảng kết quả điện áp lúc phụ tải cực đại
Phụ Điện áp phía hạ áp Điện áp phía hạ áp % độ lệch điện áp phía
tải quy về cao áp (kV) (kV) thứ cấp
1 110,85 24,39 10,86%
Trang 99
Đồ án tốt nghiệp
9.3. Tính Toán Phân Bố Công Suất Lúc Phụ Tải Cực Tiểu
9.3.1 Tổng kết phụ tải
Phụ tải (không tính tới bù công suất phản kháng tương ứng với mạng điện lúc phụ tải cực
tiểu):
Phụ tải : Pmin = 40% Pmax , Qmin =40%Qmax
Bảng 9.4 Tổng kết phụ tải
Phụ tải 1 2 3 4
Pmin (MW) 8 8,8 6,4 7,2
Qmin (MVAr) 7,055 7,06 4,8 5,03
9.3.2 Tính điện áp và tổn thất công suất
Điện áp nguồn tại thanh cái cao áp lúc phụ tải cực tiểu là :
U min = 1,05 .U min = 1,05 . 110 = 115,5
U đm cao 110
Tỉ số máy biến áp: k = = = 4,762
U kt ha 1,05.22
U hạ quy về cao
Điện áp phía hạ cho bởi: U hạ =
k
U hạ −U đm hạ
Độ lệch điện áp: % ∆ U= × 100%
U đmhạ
Trang 100
Đồ án tốt nghiệp
Bảng 9.6 Bảng tổn thất công suất trong trạm biến áp
Trạm biến áp P (MW) Q (MVAr)
1 0,0818 0,6594
2 0,0832 0,688
3 0,0472 0,4715
4 0,0500 0,5293
Tổng 0,2622 2,3482
Bảng 9.7 Bảng kết quả điện áp lúc phụ tải cực tiểu
Phụ Điện áp phía hạ áp Điện áp phía hạ áp % độ lệch điện áp phía
tải quy về cao áp (kV) (kV) thứ cấp
1 112,76 23,68 7,64%
Trang 101
Đồ án tốt nghiệp
Bảng 9.9 Bảng tổn thất công suất trong trạm biến áp
Trạm biến áp P (MW) Q (MVAr)
1 0,1212 1,4818
2 0,1342 1,7584
Bảng 9.10 Bảng kết quả điện áp lúc sự số trên đường dây
Trang 102
Đồ án tốt nghiệp
Bảng 9.12 Bảng tổn thất công suất trong trạm biến áp
Trạm biến áp P (MW) Q (MVAr)
1 0,1346 2,3334
2 0,1621 2,9349
Trang 103
Đồ án tốt nghiệp
Bảng 9.13 Bảng kết quả điện áp lúc sự cố trên máy biến áp
Phụ Điện áp phía hạ áp Điện áp phía hạ áp % độ lệch điện áp phía
tải quy về cao áp (kV) (kV) thứ cấp
1 107,76 23,71 7,77%
Trang 104
Đồ án tốt nghiệp
CHƯƠNG 10
ĐIỀU CHỈNH ĐIỆN ÁP TRONG MẠNG ĐIỆN
10.1. Mở Đầu
Phụ tải làm việc ở những trạng thái khác nhau trong những khoảng thời gian khác nhau
=> điện áp ở đầu mỗi tải sẽ bị thay đổi. Để đảm bảo chất lượng điện áp cho từng phụ tải khi
vận hành, trên MBA có các đầu phân áp giúp cho ta có thể điều áp dưới tải.
Điều chỉnh điện áp tại phụ tải được áp dụng nhằm đảm bảo chất lượng điện áp như thay
đổi điện áp vận hành, thay đổi đầu phân áp của máy biến áp thường và máy biến áp điều áp
dưới tải…
Trong phần này, ngoài đặt thiết bị bù, phân bố công suất hợp lý trong mạng điện, thay
đổi đầu phân áp của máy biến áp việc điều chỉnh điện áp thanh cái cao áp của nguồn sẽ tính
toán chọn đầu phân áp tại các trạm giảm áp nhằm đảm bảo điện áp tại thanh cái hạ áp trong
phạm vi độ lệch cho phép.
10.2. Chọn Đầu Phân Áp
0% 110
Trang 105
Đồ án tốt nghiệp
10.3. Chọn Đầu Phân Áp Cho Máy Biến Áp Trong Các Tình Trạng Làm Việc Của Mạng
Điện
Uđm cao / Uđm hạ = 110 kV/ 22kV
Chọn điện áp yêu cầu phía hạ: Uyc hạ = 22 kV
Điện áp lúc không tải: Ukt hạ = 1,05×Uđm hạ = 23,1 kV
U kt ,ha
Đầu phân áp tính toán: U pa ,tt =U ' 1 ×
U ha , yc
U ' 1: điện áp phía hạ áp qui về cao áp
U kt ,ha
Kiểm tra lại điện áp phía hạ áp sau khi chọn đầu phân áp:U hạ =U ' 1 ×
U pa, tc
U pa ,tc đầu phân áp tiêu chuẩn
10.3.1 Chọn đầu phân áp cho máy biến áp trong tình trạng làm việc cực đại
Bảng 10.1 Chọn đầu phân áp lúc phụ tải cực đại
Trang 106
Đồ án tốt nghiệp
10.3.2 Chọn đầu phân áp cho máy biến áp trong tình trạng làm việc cực tiểu
Bảng 10.2 Chọn đầu phân áp lúc phụ tải cực tiểu
Trang 107
Đồ án tốt nghiệp
Trong đó:
a vh( L)
: Hệ số vận hành của đường dây, cột bê tông cốt thép lấy avh(L) = 0,04
a vh(T )
: Hệ số vận hành của trạm biến áp lấy từ 0,1 ÷ 0,14
KL : tổng vốn đầu tư xây dựng đường dây
KT: tổng vốn đầu tư xây dựng trạm biến áp
A : tổng tổn thất điện năng trong toàn mạng điện
c : giá tiền 1 KWh điện năng tổn thất c = 0,06 $ /KWh.
VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRẠM BIẾN ÁP
Số lượng Công suất Tiền đầu tư
Phụ tải
Tổng vốn đầu tư MBA MBA (MVA) 103($) xây dựng trạm
biến áp: KT = 1 2 25 760 2280×103 ($)
2 2 25 760
Phí tổn vận hành 3 1 25 380 hàng năm của
mạng điện: 4 1 25 380
Tổng 6 100 2280
Y =avh( L)×K L+avh( T )×K T +c× ΔA Σ
Y = 0,04 × (2120,526 + 1573,964)×103 + 0,1 × 2280×103 + 0,06 × 8313,513
= 376,28×103 ($/năm)
Giá thành tải điện của mạng điện cho 1 KWh điện năng đến phụ tải là:
Y 376,28× 103
β= = =0,95($/ KWh)
A ❑ 396599,92
Giá thành xây dựng mạng điện cho 1 MW công suất phụ tải cực đại:
K ❑ K L + K T (2120,526+1573,964+2280) ×103
k= = = =78611,71( $ /MW )
P❑ P❑ 76
Trang 109
Đồ án tốt nghiệp
[1]. Huỳnh Nhơn, Thiết kế nhà máy điện và trạm biến áp, Nhà xuất bản Đại học Quốc Gia
TP.HCM (2011)
[2]. Hồ Văn Hiến, Hướng dẫn đồ án môn học điện 1 Thiết kế mạng điện, Nhà xuất bản Đại
học Quốc Gia TP.HCM (2009)
[3]. Đặng Tuấn Khanh, Thiết kế bảo vệ mạng điện phân phối có ứng dụng phần mềm Etap,
Nhà xuất bản Đại Học Quốc Gia TP. Hồ Chí Minh (2017).
[4]. Nguyễn Hoàng Việt, Bảo vệ rơle và tự động hóa trong hệ thống điện, Nhà xuất bản Đại
Học Quốc Gia TP. Hồ Chí Minh (2003).
[5]. Nguyễn Hoàng Việt, Các bài toán tính ngắn mạch và bảo vệ rơle trong hệ thống điện,
Trường Đại Học Bách Khoa TP. Hồ Chí Minh (2001).
Trang 110
Đồ án tốt nghiệp
Trang 111