You are on page 1of 24

Các bài toán Điều độ

International University- ISE Department Assoc. Prof. Ho Thanh Phong


Các phương pháp giải bài toán Điều độ
1. Lý thuyết: Sử dụng các mô hình toán học, các
chứng minh toán học để tìm lời giải và chứng minh
lời giải duy nhất. Đã có hàng ngàn bài toán được
giải như thế.
2. Ứng dụng: Chủ yếu dựa vào Giải thuật kinh nghiệm
(Heuristics Algorithms) và sử dụng các Giải thuật
tìm kiếm (Searching Algorithms)

Môn học này tập trung vào các Giải thuật kinh nghiệm
và tìm kiếm lời giải.
International University- ISE Department Assoc. Prof. Ho Thanh Phong
Một số Giải thuật kinh nghiệm
1. Giải thuật xây dựng (construction)
 Giải thuật phân việc cơ bản (Simple Dispatching Rules)
 Giải thuật phân việc hỗn hợp (Composite Dispatching Rules)
 Giải thuật Chia nhánh và Chận (Branch and Bound)
 Giải thuật tìm kiếm tia (Beam Search)
2. Giải thuật cải thiện (improvement)
 Giải thuật mô phỏng quá trình trui luyện (Simulated Annealing)
 Giải thuật tìm kiếm vùng cấm (Tabu Search)
 Giải thuật Di truyền (Genetic Algorithms)

International University- ISE Department Assoc. Prof. Ho Thanh Phong


Các bài toán Điều độ
1. Bài toán máy đơn (Single machine problem)

Server
Khách hàng,
Job, đơn hàng

2. Bài toán máy song song

Server 1

Khách hàng,
Job, đơn hàng
Server n

International University- ISE Department Assoc. Prof. Ho Thanh Phong


Các bài toán Điều độ
3. Bài toán Jobshop

Mỗi Job sẽ đi một đường khác nhau, các máy dùng chung
cho các Job.

International University- ISE Department Assoc. Prof. Ho Thanh Phong


Các bài toán Điều độ
4. Bài toán Flowshop

Mỗi Job sẽ đi đường giống nhau, ở mỗi bước có nhiều máy,
các máy dùng chung cho các Job.
International University- ISE Department Assoc. Prof. Ho Thanh Phong
Giải thuật phân việc cơ bản
(Dispatching Rules)

International University- ISE Department Assoc. Prof. Ho Thanh Phong


Giải thuật phân việc cơ bản (Dispatching Rules)

1. Sắp thứ tự các công việc theo một tiêu chí
 Thuộc tính công việc (job attributes)
 Thuộc tính máy (machine attributes)
 Thời điểm hiện tại (current time)

2. Khi máy rảnh, chọn công việc với độ ưu tiên cao nhất đưa
vào thực hiện.

International University- ISE Department Assoc. Prof. Ho Thanh Phong


Các hàm muc tiêu liên quan Due Date
 First Come – First Serve (FCFS)
 Luật Earliest release date first (ERD)
 variance in throughput times
 Luật Earliest due date first (EDD) rule
 maximum Lateness
 Luật: Minimum slack first (MS) rule
Current
Time
 maximum lateness
max 𝑑𝑗 − 𝑝𝑗 − 𝑡, 0

Processing
Time
Duedate
International University- ISE Department Assoc. Prof. Ho Thanh Phong
Processing Time Related

 Longest Processing Time first (LPT)


 balance load on parallel machines
 makespan
 Shortest Processing Time first (SPT) sum of
completion times
 WIP
 Weighted Shortest Processing Time first (WSPT)

International University- ISE Department Assoc. Prof. Ho Thanh Phong


Processing Time Related

 Critical Path (CP) rule


 precedence constraints
 makespan
 Largest Number of Successors (LNS) rule
 precedence constraints
 makespan

International University- ISE Department Assoc. Prof. Ho Thanh Phong


Other Rules

 Service in Random Order (SIRO) rule


 Shortest Setup Time first (SST) rule
 makespan and throughput
 Least Flexible Job first (LFJ) rule
 makespan and throughput
 Shortest Queue at the Next Operation (SQNO) rule
 machine idleness

International University- ISE Department Assoc. Prof. Ho Thanh Phong


 Example:
Job j 1 2 3 4
pj 13 9 13 10
dj 12 37 21 22
wj 2 4 2 5
rj 2 5 4 10

Use Simple dispatching rule to solve the scheduling problem.


FCFS, ERD, EDD, MS, LPT, SPT, WSPT, SIRO. Vẽ Gantt chart

International University- ISE Department Assoc. Prof. Ho Thanh Phong


Thảo luận
 Rất dễ để thực hiện
 Có thể đạt tối ưu cho một số trường hợp
 Chỉ tập trung cho một mục tiêu
 Phạm vi ứng dụng có hạn chế nhất là khi có thay đổi môi
trường
 Trong thực tế có thể kết hợp vài luật cơ bản

International University- ISE Department Assoc. Prof. Ho Thanh Phong


Bài toán Máy đơn
 Xem xét bài toán máy đơn với mục tiêu Cực tiểu hóa Tổng
độ trễ có trọng số (Minimize Total Weighted Tardiness)
n
1|| ෍ 𝑤𝑗 𝑇𝑗

 Không có giải thuật nào thực sự hiệu quả. Ngay cả Giải
thuật Chia nhánh và Chận (B&B) cũng chỉ giải được cho bài
toán nhỏ (<30 jobs)

 Có phương pháp nào hiệu quả ?

International University- ISE Department Assoc. Prof. Ho Thanh Phong


Thử xem xét
Trường hợp 1: Deadlines rất chặt

 Assume dj = 0
 Then
𝑇𝑗 = max 0, 𝐶𝑗 − 𝑑𝑗
= max 0, 𝐶𝑗 = 𝐶𝑗
෍ 𝑤𝑗 𝑇𝑗 = ෍ 𝑤𝑗 𝐶𝑗

 Đã có chứng minh rằng luật WSPT tối ưu cho trường hợp này!
 Hãy nhìn trường hợp ngược lại.

International University- ISE Department Assoc. Prof. Ho Thanh Phong


Trường hợp 2: Deadlines rất mềm dẽo

 Định lý: Nếu deadlines mềm dẽo, có thể trãi rộng ra thì
luật MS là tối ưu.
Slack = Max 𝑑𝑗 − 𝑝𝑗 − 𝑡, 0

International University- ISE Department Assoc. Prof. Ho Thanh Phong


Luật phân việc hỗn hợp

 Có thể kết hợp hai luật kinh nghiệm lại:


 Weighted Shorted Processing Time (WSPT )
 Optimal khi Due Dates bằng không.

 Minimum Slack (MS)


 Optimal khi Due Dates mềm dẽo

 Một bài toán thực sẽ ở trong khoảng giữa hai cận của Due
Date
 Do đó nên kết hợp hai luật trên để cho ra Luật hỗn
hợp

International University- ISE Department Assoc. Prof. Ho Thanh Phong


Luật phân việc hỗn hợp: Apparent Tardiness Cost (ATC)
e^(-slack/K.P) = 1/e^(S/K.P)
 Tính chỉ số index mới:
𝑤𝑗 max 𝑑𝑗 − 𝑝𝑗 − 𝑡, 0
𝐼𝑗 (𝑡) = exp −
𝑝𝑗 𝐾 ⋅ 𝑝(𝑡)
lj
 Trong đó: tg gia công TB

K: hệ số điều chỉnh, xác định bằng mô phỏng. Wj/Pj

lj : thời gian gia công trung bình tại thời điểm t.


𝑝(𝑡)
 Khi máy rảnh: Slack giảm =>
 Tính toán các chỉ số I(j) cho các công việc còn lại 1/e tăng
 Chọn công việc có chỉ số lớn nhất thực hiện.

International University- ISE Department Assoc. Prof. Ho Thanh Phong


Trường hợp đặc biệt:
 Nếu K rất lớn: ATC trở thành WSPT

 Nếu K rất nhỏ và không có công việc bị trễ: ATC trở thành MS

 Nếu K rất nhỏ và có công việc trễ: ATC trở thành WSPT áp
dụng cho công việc trễ.

International University- ISE Department Assoc. Prof. Ho Thanh Phong


Chọn K
 Thông thường 1.5  K  4.5
 Rules of thumb:
 K=2 cho máy đơn hay flow shop.
 K=3 cho job shops.
 Trong thực tế cần điều chỉnh để giảm Chi phí trễ
(Tardiness cost) trong trường hợp độ linh động bị hạn hẹp
hay khi hệ thống bị bận.
 Sử dụng thống kê để phân tích, kết hợp mô phỏng.

International University- ISE Department Assoc. Prof. Ho Thanh Phong


Apparent Tardiness Cost with Setup (ATCS)
 Tính chỉ số index mới:
𝑤𝑗 𝑚𝑎𝑥( 𝑑𝑗 − 𝑝𝑗 − 𝑡, 0) 𝑠𝑙𝑗
𝐼𝑗 𝑡, 𝑙 = 𝑒𝑥𝑝 − 𝑒𝑥𝑝 −
𝑝𝑗 𝐾1 𝑝lj 𝐾2 𝑠lj

 Trong đó:
𝑠lj - trung bình thời gian chuẩn bị của các công việc còn lại cần lên kế
hoạch.
K1 - tham số tỉ lệ liên quan đến ngày tới hạn.
K2 - tham số đo lường liên quan đến thời gian chuẩn bị.
Slj – thời gian chuẩn bị cho công việc j khi j được thực hiện ngay sau công
việc l.

International University- ISE Department Assoc. Prof. Ho Thanh Phong


Chọn K1, K2
𝑠lj
 Hệ số thời gian chuẩn bị nghiêm ngặt  = .
𝑝lj

 Trước khi tính hệ số  và R, khoảng thời gian hoàn thành công việc Cmax

𝐶መ𝑚𝑎𝑥 = σ𝑛𝑗=1 𝑝𝑗 + 𝑛𝑠lj


𝑚𝑎𝑥
𝑑ሜ
 Hệ số độ chặt của ngày tới hạn (Due date tightness factor) 𝜏 = 1 −
𝐶max

 Hệ số khoảng tới hạn (due date range factor) R = d max − d min
Cmax
 K1 = 4.5 + R khi R  0.5
 K1 = 6 - 2R khi R  0.5
 K2 = 𝜏ൗ2 𝜂

International University- ISE Department Assoc. Prof. Ho Thanh Phong


Thí dụ Trang 418 trong slide sách tiếng anh
Xem xét bài toán tổng độ trễ có trọng số với 4 công việc ràng buộc theo thời gian chuẩn
bị phụ thuộc vào trình tự công việc cho một máy. Số liệu được cho như sau:
Thời gian chuẩn bị s0j cho công việc thực hiện đầu tiên là
Thời gian chuẩn bị phụ thuộc tuần tự của các công việc sau công việc đầu tiên là

Công việc 1 2 3 4
Thời gian thực 13 9 13 10
hiện pj
Ngày tới hạn dj 12 37 21 22
Trọng số wj 2 4 2 5

Công việc 1 2 3 4
s0j 1 1 3 4

Công việc 1 2 3 4
S1j - 4 1 3
S2j 0 - 1 0
S3j 1 2 - 3
S4j 4 3 1 -
International University- ISE Department Assoc. Prof. Ho Thanh Phong

You might also like