You are on page 1of 73

Tài liệu được biên soạn bởi Lửa TOEIC (firetoeic.edu.

vn)

1
Lửa TOEIC – Trường đào tạo TOEIC online
Tài liệu được biên soạn bởi Lửa TOEIC (firetoeic.edu.vn)

MỤC LỤC

Nội dung Trang

I. Kỹ năng làm bài part 7

Bài học 1: Kỹ năng xác định loại câu hỏi, thứ tự ưu tiên trả lời và kỹ năng
3
Scanning (part 1)

Bài học 2: Kỹ năng Skimming 8

n
Bài học 3: Kỹ năng xác định loại câu hỏi, thứ tự ưu tiên trả lời và kỹ năng
11
Scanning (part 2)

u.v
Bài học 4: Dạng câu hỏi điền câu vào chỗ trống 14

Bài học 5: Xử lí bài dưới dạng text messages (tin nhắn)


ed 17

Bài học 6: Bài học nâng cao – xử lý đoạn văn dạng Articles (bài báo) 21

Bài học 7: Xử lý bài gồm 2 đoạn văn 24


ic.

Bài học 8: Xử lý bài gồm 3 đoạn văn 28

II. Bài tập luyện theo dạng


toe

Bài học 1: Kỹ năng xác định loại câu hỏi, thứ tự ưu tiên trả lời và kỹ năng
32
Scanning (part 1)

Bài học 2: Kỹ năng Skimming 34

Bài học 3: Kỹ năng xác định loại câu hỏi, thứ tự ưu tiên trả lời và kỹ năng
fire

37
Scanning (part 2)

Bài học 4: Dạng câu hỏi điền câu vào chỗ trống 39

Bài học 5: Xử lí bài dưới dạng text messages (tin nhắn) 42

Bài học 6: Bài học nâng cao – xử lý đoạn văn dạng Articles (bài báo) 46

Bài học 7: Xử lý bài gồm 2 đoạn văn 49

Bài học 8: Xử lý bài gồm 3 đoạn văn 53

Đáp án và lời giải chi tiết 57

2
Lửa TOEIC – Trường đào tạo TOEIC online
Tài liệu được biên soạn bởi Lửa TOEIC (firetoeic.edu.vn)

Bài học 1
Kỹ năng xác định loại câu hỏi, thứ tự ưu tiên trả lời và kỹ năng Scanning (part 1)

1. Phân loại câu hỏi

• (a) Câu hỏi thông tin chi tiết: hỏi về người, vật, thời gian cụ thể. Ex: Who is Ms.
Smith?

• (b) Câu hỏi về mục đích/ý chính của bài (hỏi về ý chính của bài, mục đích của
người viết). Ex: What is the main idea of this article?

n
• (c) Câu hỏi về thông tin tổng quát (nguồn gốc của bài đọc/đối tượng độc giả/sản
phẩm được quảng cáo...). Ex: Who is the audience for this advertisement?

u.v
• (d) Câu hỏi yêu cầu giải thích ý nghĩa của một ý trong bài - dạng mới của đề thi
FORMAT MỚI: Ex: At 1.38, what does Ms. Owen mean when she write "give him
another shot for it"?

• (e) Câu hỏi yêu cầu điền câu vào chỗ trống - dạng mới của đề thi FORMAT
ed
MỚI. Ex: In which of the position marked [1] [2] [3] and [4] does the following
sentence best belong? "This Increase in output will help the company keep up with
the strong demand for smartphones".
ic.

• (f) Câu hỏi từ vựng (yêu cầu tìm từ đồng nghĩa với từ được hỏi): Ex. Which word
can replace the word "volume" in line 2 paragraph 3?

• (g) Câu hỏi suy luận (yêu cầu suy luận để lấy thông tin, thường chứa các từ
Indicate, infer, imply). Ex: What does Mr. Carver indicate about Lamingtons?
toe

• (h) Câu hỏi NOT Mention/ NOT true/true: What is not mention as an option when
facing the bankcruptcy?

(Tất nhiên có nhiều người chia theo cách khác nhau, mình chỉ lấy những cái phổ biến nhất,
có những loại gần giống mình sẽ chuyển về 8 dạng trên).
fire

2. Thứ tự ưu tiên

Dạng (a) ưu tiên số 1

Dạng (d) ưu tiên số 2

Dạng (c), (e) (f) ưu tiên số 3 (dạng này nếu có các từ khóa tên riêng, giờ giấc, địa điểm như
ở dạng 1 thì đẩy lên làm trước).

Dạng (b) ưu tiên thứ 4, dạng này mình thường làm sau vì với những bạn muốn mức điểm
cao thường sợ bẫy; nếu chỉ đọc đầu dòng vào suy ra luôn ý chính thì hơi sơ sài, nên mình
thường để sau, sau khi mình hiểu sơ về bài qua các câu hỏi đã làm trước đó thì sẽ không
sợ bẫy và cực chắc chắn về câu trả lời của mình. Một số bạn nếu mức điểm vừa tầm thì có
thể làm trước cũng được không có vấn đề gì cả.

3
Lửa TOEIC – Trường đào tạo TOEIC online
Tài liệu được biên soạn bởi Lửa TOEIC (firetoeic.edu.vn)

Dạng (g), (h) làm sau cùng vì lí do nó phải đọc cả 4 phương án thì nên làm lúc mình có hiểu
biết nhất định về bài học đã.

3. Kỹ năng Scanning

• Scan câu hỏi bằng các từ: tên riêng, từ trong ngoặc kép, thời gian... hoặc những
từ/cụm từ mà rất khó đồng nghĩa

• Khi thấy từ đó, dừng lại đọc câu chứa từ đó + câu trước và câu sau câu đó

• KHÔNG đọc hiểu bài, CHỈ TÌM từ khóa

n
u.v
4. Áp dụng

Các bạn lấy giấy bút ra làm nhé, bây giờ nhìn vào ảnh nào (KHÔNG ĐỌC HIỂU BÀI). Làm
theo hướng dẫn của mình:

B1. Đọc tiêu đề và loại hình bài đọc: emai + History tutoring > Đây là email trao đổi về vấn
đề gia sư môn lịch sử
ed
B2. Đọc lướt qua 3 câu hỏi; phân loại 3 câu hỏi vào các dạng (a) đến (h) bên trên.

• 155: Kết hợp loại (b) + (h) (mục đích + không đề cập): làm cuối cùng
ic.

• 156: loại (a) (thông tin chi tiết): làm đầu tiên

• 157: nằm giữa loại (a) và (c) (làm thứ 2)


toe
fire

4
Lửa TOEIC – Trường đào tạo TOEIC online
Tài liệu được biên soạn bởi Lửa TOEIC (firetoeic.edu.vn)

n
u.v
ed
ic.
toe
fire

5
Lửa TOEIC – Trường đào tạo TOEIC online
Tài liệu được biên soạn bởi Lửa TOEIC (firetoeic.edu.vn)

B3. Bắt đầu giải quyết các câu hỏi

156: Where does Ms. Gatineau's tutoring sessions take place? Từ khóa để scan là
Gatineau. Lướt lên bài đọc; chỉ tìm chỗ nào có chữ Gatineau mà không đọc hiểu bài (check
ở chỗ đầu/cuối email trước vì tên người thường ở chỗ đó); và sẽ thấy tên Gatineau ở dòng
5, 6 đoạn 1, quay lại nhìn câu hỏi xem nó hỏi gì (where does Ms. Gatineau's tutoring
sessions take place?); và thấy ngay ở dòng mình vừa scan (Ms. Gatineau's only work from
our office), đối chiếu các phương án thì thấy đáp án B là có chữ office.

Với các bạn không hướng tới mục tiêu cao thì đến đây là ok; nhưng với các bạn muốn điểm

n
cao thì chưa dừng lại tại đó. Hãy tự hỏi office đó có ở downtown Edmonton không? Nếu
đúng thì đó mới là đáp án cuối cùng của các bạn. Nhìn ờ dòng 4 (gần dòng mà mình scan

u.v
ra từ Gatineau, có ghi Our office in downtown Edmonton) > B chính là đáp án đúng rồi.

157: What will Mr. Harcourt be discussing in the future? Câu này hỏi về việc thảo luận
trong tương lai, mình suy đoán nó sẽ nằm ở gần cuối đoạn, kiểu như kế hoạch tiếp theo là
như thế nào (đoạn cuối thường là câu chào xã giao như kiểu tôi rất mong nhận được phản
ed
hồi từ ông, chúc ông thượng lộ bình an, hạ lộ nằm yên ...). Tuy nhiên do chưa đọc bài nên
cũng không biết Mr. Harcourt là ai đúng không? Lại scan tiếp (vẫn scan đầu/cuối email) thì
thấy ông này là người gửi email.
ic.

Và bây giờ tìm ở đoạn gần cuối bài (chính là đoạn 2) xem có chỗ nào nói về discuss trong
tương lai > tra thấy câu: after we have this information, we can discuss payment methods >
đối chiếu với các phương án thì đó là tuition payment (việc thanh toán học phí) > C là đáp
toe

án đúng

155: What is NOT a purpose of the e-mail? Sau khi làm câu hỏi trên thì cũng nắm sơ sơ
về nội dung bài, biết về 1 ông Harcourt gửi email thảo luận về việc gia sư của 1 gia đình, có
fire

giáo viên Gatineau chỉ dạy được ở văn phòng, và ông này xin 1 số thông tin gì đó, xin xong
thì sẽ thảo luận về thanh toán học phí.

Giờ quay ra đọc đoạn đầu (thường chưa thông tin về mục đích) thì ở ngay câu đầu có thông
tin về việc trao đổi thông tin rõ hơn về việc gia sư cho con trai của 1 bà nào đó).

Vì đây là câu hỏi dạng NOT nên các bạn phải đọc cả 4 phương án và loại trừ.

A. Cụm to acknowledge receipt of an inquiry này hay này :)) Câu này đố mn biết vì sao
không phải là đáp án đúng. Comment bên dưới nhé!

B. Các bạn đã tìm thấy cái này khi làm câu 157 (thấy lợi khi làm câu 157 trước chưa)

C. Ở đây có nhắc đến "career options"; như kiểu định hướng nghề nghiệp nhưng trong bài
chỉ xoay quanh chủ đề "History tutoring".

6
Lửa TOEIC – Trường đào tạo TOEIC online
Tài liệu được biên soạn bởi Lửa TOEIC (firetoeic.edu.vn)

D. Ngay dòng đầu của đoạn 1, vừa mới đề cập bên trên

Do đó C chính là nàng công chúa của chúng ta.

5. Từ vựng nên ghi nhớ

• Tutor (n ): gia sư, tutoring: việc gia sư, liên quan đên gia sư

• Meet someone's needs: thỏa mãn yêu cầu của ai đó (câu trong bài: meets Jason's

n
intellectual needs)

• Payment method: phương thức thanh toán

u.v
• Inquiry (n ) yêu cầu (thường trang trọng, dùng trong văn bản)

• Additional details = additional information = extra details: thông tin thêm

• Tuition payment (n ) thanh toán học phí. Khi nào muốn nói tới học phí, các bạn dùng
từ Tuition cho sang nhé)
ed
-------------------

Bài này mình áp dụng những cái bên trên và không đọc toán bộ bài đọc cũng như
không cần biết nhiều từ vựng (có 1 chút kỹ năng Skimming để tra thông tin nữa; tuy
ic.

nhiên mình không đề cập trong này).


toe
fire

7
Lửa TOEIC – Trường đào tạo TOEIC online
Tài liệu được biên soạn bởi Lửa TOEIC (firetoeic.edu.vn)

Bài học 2
Kỹ năng Skimming

Kỹ năng skimming là kỹ năng đọc lướt lấy thông tin chính. Kỹ năng này kết hợp với kỹ năng
Scanning cùng với kỹ năng đọc hiểu chi tiết sẽ là bộ ba cực kỳ khủng trong việc giải quyết
các câu hỏi.

Nên Skimming như thế nào?

n
• Đọc từ trên xuống dưới, trái qua phải

u.v
• Bỏ qua các từ không quan trọng như: mạo từ/giới từ/các từ khoa học

• Tập trung vào các danh từ đóng vai trò là chữ ngữ/động từ/tân ngữ chính

Ví dụ: The Golden Lagoon has been serving Montego Bay for 18 years. We are an
award-winning restaurant with a reputation that spans the Caribbean.
ed
Từ in đậm là các từ nên chú ý; từ in đậm nghiêng là từ chú ý mức độ vừa vừa (vì tên riêng
rất khó nhớ; mn chỉ cần biết nó là 1 người/vật/địa danh nào đó; sao đó nếu câu hỏi hỏi đến
từ này thì dùng kỹ năng Scanning để tra lại).
ic.

Bằng việc tập trung vào các từ chính; mình sẽ hiểu được ý chính của các câu và sau đó áp
dụng các kỹ năng khác.

Cùng đi vào 1 ví dụ nhé! Nhìn vào ảnh dưới.


toe

Đây là 1 bài dạng TOEIC format mới, trao đổi thông tin qua tin nhắn.

Với kinh nghiệm làm bài dạng này của mình thì các bạn nên dùng kỹ năng Skimming trước
khi Scanning hay đọc câu hỏi. Bởi vì:

• Các thông tin tin nhắn liên quan tới nhau theo thứ tự trên xuống dưới
fire

• Nếu scanning ra vùng trả lời cho câu hỏi thì chưa chăc đã hiểu hết ý nghĩa của đoạn
tin nhắn >> Dễ sai.

• Các tin nhắn thường không quá khó và được tách biệt của từng người nên rất dễ
hiểu

Do đó, với dạng bài này, các bạn nên:

B1: Skimming (đọc lướt) toàn bài để nắm nội dung chính: nhiều người đang nói về địa
điểm ăn

B2: Đọc các câu hỏi: phân loại câu hỏi và xác định thứ tự trả lời.

(Xem lại bài học 1 link phía trên để phân loại)

Câu 161: Câu hỏi ý chính (làm cuối cùng)


8
Lửa TOEIC – Trường đào tạo TOEIC online
Tài liệu được biên soạn bởi Lửa TOEIC (firetoeic.edu.vn)

Câu 162: Câu hỏi thông tin chi tiết (trả lời đầu tiên)

Câu 163: Câu hỏi thông tin chi tiết (làm thứ 2)

Câu 164: Câu hỏi thông tin tổng quát (làm thứ 3)

n
u.v
ed
ic.
toe
fire

B3: Trả lời câu hỏi

162. What information does Mr. Foxx provide about Ocha Coronas?

Từ khóa scanning: Ocha Coronas, thấy nó ở dòng 4:32, đọc câu gần cạnh từ đó: We're
thinking of trying the new Mexican place on Slate Road. It's called Ocho Coronas và You're
out of luck. That place closed a few days ago.

9
Lửa TOEIC – Trường đào tạo TOEIC online
Tài liệu được biên soạn bởi Lửa TOEIC (firetoeic.edu.vn)

Trong 2 câu này thì câu thứ 2 khớp với ý (D) It is no longer in business.

Đáp án D

163. At 4:34 P.M., why most likely does Mr. Webber write, "That's too bad"?

Từ khóa scanning: 4:34 và "that's too bad" trong đoạn hội thoại, nhìn lên câu phía trên dòng
đó "You're out of luck. That place closed a few days ago" và nó ứng với đáp án (A) He
wanted to try a new restaurant (anh ta muốn thử nhà hàng mới này nhưng nhà hàng đó lại
đóng cửa nên anh ta cảm thấy tồi tệ).

n
Đáp án A

u.v
164. What does Mr. Avril decide to do?

Từ khóa Scanning: Arvil. Có 2 dòng chứa thông tin là 4:31 và 4.38, và sẽ thấy dòng OK, but
I won't be able to get there till about six chứa thông tin. Ông này đồng ý đi nhưng sẽ đến
muộn hơn so với mợi người (tầm 6h); nó khớp với đáp án (C)Join his coworkers for a meal.
ed
Câu này dùng cách diễn đạt khác nên các bạn phải tinh ý mới thấy được 2 câu này ý là 1.

Đáp án C
ic.

161. What are the writers discussing?

Tới đẩy rồi thì cũng dễ nhận thấy các nhân vật đang nói chuyện về việc ăn tối ở đâu, khớp
toe

với đáp án (D) Where to go for dinner.

Do đó D là đáp án đúng.

Tới đây nhiều bạn đã nhận thấy là hình như Skimming không áp dụng gì mấy ngoài bước 1;
fire

vì khi làm các câu hỏi thì scanning cũng ra thông tin rồi. Tuy nhiên với những bạn điểm cao
thì Skimming trước là điều nên làm với dạng bài này để tránh bị bẫy + không bị hoang mang
không có phương hướng khi đọc bài.

10
Lửa TOEIC – Trường đào tạo TOEIC online
Tài liệu được biên soạn bởi Lửa TOEIC (firetoeic.edu.vn)

Bài học 3
Kỹ năng xác định loại câu hỏi, thứ tự ưu tiên trả lời và kỹ năng Scanning (part 2)

Như ở bài 1 chúng ta đã được học cách phân loại các câu hỏi cũng như thứ tự ưu tiên trả
lời; hôm nay chúng ta sẽ đi sâu về phần này. Bài này sẽ kết hợp kỹ năng Skimming đã học
ở bài 2 nhiều hơn so với bài 1.

Mọi người nhìn vào bài đọc nhé.

B1: Loại hình đoạn văn: Company newsletter (bản tin công ty); mình sẽ suy đoán công ty

n
thông báo 1 tin tức gì đó

B2: Đọc tiêu đề các câu hỏi 168, 169, 170, 171 và bắt đầu phân loại.

u.v
B3: Phân loại câu hỏi và thứ tự trả lời

168: Why most likely was the article written?

Dạng hỏi về mục đích: làm thứ 3


ed
169: The world “founded” in paragraph 2, line 1 is closet in meaning to?

Dạng từ vựng: làm thứ 2


ic.
170: What is suggested about the Association of Web Designers?

Dạng suy luận: Làm cuối cùng

171: According to the article, what can be found in the website?


toe

Dạng câu hỏi thông tin chi tiết: làm đầu tiên

B4: Bắt đầu vào làm

171: According to the article, what can be found in the website?

Câu này hỏi thông tin ở website; mặc dù website thường sẽ khó Scan vì nó không phải từ
fire

đặc biệt nhưng khi nhắc đến Website thường thông tin nằm ở cuối đoạn văn và chúng ta sẽ
kỳ vọng scan thông tin dạng w.w.w/website; do đó nếu tìm ở cuối đoạn và tìm 3 chữ W
chúng ta sẽ thấy nó ở ngay câu cuối cùng: “The AWD will be holding more contests in
the future, and those interested should visit the website at www.awd.com/contests to
find out more information.”

> Đáp án C: Details about upcoming contests.

169: The world “founded” in paragraph 2, line 1 is closet in meaning to?

Chúng ta tìm từ “founded” ở đoạn 2, dòng 1 và đọc câu chứa từ đó “The Association of Web
Designers (AWD) is an organization founded in 2002 with ….

Rõ ràng từ founded ở đây mang nghĩa thành lập. Đối chiếu các phương án thì established =
founded. Do đó C là đáp án đúng.

168: Why most likely was the article written?


11
Lửa TOEIC – Trường đào tạo TOEIC online
Tài liệu được biên soạn bởi Lửa TOEIC (firetoeic.edu.vn)

Bài này chúng ta thấy tiêu đề: “Employee Winner of National Contest”; tiêu đề này đã
giúp chúng ta hình dung được một phần nào đó về bản tin công ty khi muốn thông báo về
nhân viên chiến thắng cuộc thi quốc gia. Với các bạn mức điểm thấp thì tới đây có thể suy
luận đáp án là B rồi; tuy nhiên; vẫn có thể đây chưa hẳn là mục đích của bài vì TOEIC cũng
khá nhiều bẫy. Với các bạn hy vọng mức điểm trên 800, các bạn nên áp dụng kỹ năng
skimming để nắm chắc hơn với đáp án của mình Với câu này chúng ta cần sử dụng kỹ năng
Skimming. Các bạn Skimming sau đó đối chiếu 4 phương án để chọn phương án sát với
những gì mình đã Skimming được.

Khi Skimming xong chúng ta thầy đoạn 1 nói về việc bà Holt đã chiến thắng cuộc thi; đoạn 2
mô tả kỹ hơn về tổ chức tổ chức cuộc thi đó, đoạn 3 chủ yếu nói về giải thưởng + cuộc thi

n
sắp tới cho những người quan tâm.

Như vậy B vẫn là đáp án sát nhất.

u.v
170: What is suggested about the Association of Web Designers?

Câu này hỏi về the Association of Web Designers, như đã skimming ở trên thì thông tin chủ
yếu sẽ nằm ở đoạn 2 và 3

Với câu hỏi dạng suy luận này, chúng ta phải đọc kỹ từng phương án. Chúng ta sẽ đi từ
ed
phương án dễ tìm nhất.

B. It is based in Los Angeles. Chúng ta scan từ Los Angeles và thấy nó ở đoạn 3; nói về
việc tổ chức hội thảo ở Los Angeles chứ không phải trụ sở ở đó > Loại.
ic.

A. It holds a conference every year: Khi scanning Los Angeles và thấy câu: “she has been
invited to give a speech at the Annual Web Designers’ Conference to be held…”

> Thông tin trong bài và câu hỏi trùng khớp > đáp án A. Đến đây các bạn có thể dừng rồi,
toe

tuy nhiên nếu muốn chắc chắn hơn, cùng thử làm tiếp nhé.

C. It currently offers free membership. Chúng ta scan từ membership và thấy nó ở dòng 2,


đoạn 3, tuy nhiên ở đây chỉ đề cập việc bà Holt giành giải thưởng nên được cấp
membership miễn phí > Loại
fire

D. It donates to community projects.

> Câu này thì các bạn chú ý vào community. Ở câu cuối và câu gần cuối đoạn 2 có nhắc tới
“in order to promote web design as a professional field” và “…can enhance people’s lives
and build better communitues”; do đó nó không khớp với việc nó đóng góp trực tiếp tài chính
cho cộng đồng mà ở đây chỉ là 1 niềm tin mang lại tương lai tốt cho cộng đồng.

TOEIC thường sẽ đưa ra phương án gây nhiễu, có nhắc tới community nhưng mục đích lại
không trùng khớp. > Loại.

Bài này mọi người thấy thế nào? Có khó lắm không nhỉ? Cùng chờ đón bài học 4: Dạng câu
hỏi điền câu vào chỗ trống nhé! Dạng này là dạng siêu mới trong đề thi Format mới.

12
Lửa TOEIC – Trường đào tạo TOEIC online
Tài liệu được biên soạn bởi Lửa TOEIC (firetoeic.edu.vn)

n
u.v
ed
ic.
toe
fire

13
Lửa TOEIC – Trường đào tạo TOEIC online
Tài liệu được biên soạn bởi Lửa TOEIC (firetoeic.edu.vn)

Bài học 4
Dạng câu hỏi điền câu vào chỗ trống

Hey there, are you good?

Chào các bạn, mọi người vẫn khỏe chứ ạ? Cái nắng mùa hè có làm bạn nhụt chí trong việc
ôn thi TOEIC không?

Bài học hôm nay chúng ta sẽ đi vào giải quyết dạng câu hỏi điền câu vào chỗ trống. Với
dạng câu hỏi này, mọi người nên làm sau câu hỏi chi tiết là được.

n
Mình sẽ trả lời câu hỏi từ 172-175 nhé.

u.v
Bài này khi nhìn các câu hỏi thì không có các câu hỏi mà có thể ăn xổi (có thể scan lấy
thông tin ngay lập tức) nên bài này phải skim để lấy thông tin chung của bài.

1, 2, 3 mọi người skim đi nhé <3 (45s)

Sau khi skim xong mình sẽ đi vào từng câu hỏi nhé.
ed
Câu 172: What is suggested about the shop?

A. Nếu đọc cả bài rồi các bạn sẽ thấy shop này rất thành công với các từ khóa như sau:
“getting a seat or table can take as long as 30 mininutes….always crowded”
ic.

B. Shop này có bàn, ghế để ăn nên không thể chỉ offer take-out (mang đi)

C. Dòng 2 có nói opened last month


toe

D. Chỗ này mở cho nhiều người chứ không chỉ mỗi patron (khách quen)

> Đáp án A

Câu 173: What is suggested about Health Shack products?

Câu này nhìn tiêu đề thì mọi người đã có thể đoán sơ bộ rồi ấy nhỉ. Sản phẩm này hướng
fire

tới mục tiêu sức khỏe; ở dòng 3 từ dưới lên có câu: “Without Health Snack, we’d be eating
junk food”. > They are healthy > đáp án B

Câu 174: Why don’t the owner advertise?

Dòng 6, 7 có câu: In fact, everything spead by word of mouth so we didn’t need to advertise.
Chúng ta có cụm Word of mouth: truyền miệng, kiểu người này chỉ người kia; như vậy nó sẽ
khớp với phương án C.

Câu 175: In which of the position marked [1] [2] [3] and [4] does the following
sentence belong?

“Despite the limited number of products on the menu, customers can’t get enough of
the tast but healthy shakes that are on offer”.

Câu này là mục tiêu của bài học ngày hôm nay.

14
Lửa TOEIC – Trường đào tạo TOEIC online
Tài liệu được biên soạn bởi Lửa TOEIC (firetoeic.edu.vn)

Đầu tiên mọi người phải hiểu nghĩa câu này: Mặc dù số lượng sản phẩm trên menu hạn chế
nhưng khách hàng vẫn không thể thưởng thức hết những thức uống thơm ngon và bổ
dưỡng đang bán.

Như vậy ở đây muốn ám chỉ sự thu hút khách hàng của sản phẩm mà nhà hàng đang cung
cấp, đông đến nỗi menu ít món nhưng khách vẫn không nếm thử được hết vì đông khách
quá! Như vậy chúng ta sẽ chèn câu này vào 1 phần mà nó có nhắc đến việc khách đông
đúc; cửa hàng bán được nhiều … bởi vì các câu sẽ có sự liên kết với nhau. Nếu để ý thì sẽ
thấy sau [2] có câu” We were overwhelmed by the response” >> [2] là chỗ trống phù hợp.

n
Để ăn chắc hơn với câu trả lời của mình, các bạn thử lắp câu được cho vào [1] [3] [4] và rất
nhanh chóng nhận ra nó chả ăn nhập với câu trước/sau chỗ trống gì cả. Lưu ý chỉ đọc 1

u.v
đoạn nhỏ trước/sau chỗ trống thôi nhé.

Từ vựng nên nhớ:

• Shake = drink: đồ uống


• By/through word of mouth: truyền miệng (từ này dùng trong giao tiếp thì siêu cool
luôn)
ed
• Patrons: khách quen, khách hàng quen

Hẹn gặp lại mọi người vào Bài học 5: Xử lí bài dưới dạng text messages (tin nhắn)
ic.

Good bye!
toe
fire

15
Lửa TOEIC – Trường đào tạo TOEIC online
Tài liệu được biên soạn bởi Lửa TOEIC (firetoeic.edu.vn)

n
u.v
ed
ic.
toe
fire

16
Lửa TOEIC – Trường đào tạo TOEIC online
Tài liệu được biên soạn bởi Lửa TOEIC (firetoeic.edu.vn)

Bài học 5
Xử lí bài dưới dạng text messages (tin nhắn)

Hey!! Long time no see!

Chào mọi người, hôm nay chúng ta đến với bài học 5 trong chuỗi bài học Part 7 nhé. Bài
này sẽ hướng dẫn mọi người xử lý bài đọc dạng text messages, một dạng khá dễ nhưng
hay bẫy trong đề thi TOEIC format mới.

Vậy dạng bài text messages là gì?

n
Là dạng hội thoại online qua tin nhắn giữa 2 hoặc nhiều người, có tên các nhân vật và thời

u.v
gian xuất hiện các tin nhắn.

Các loại câu hỏi hay gặp là gì ?

- Mục đích của cuộc hội thoại/mục đích của ai đó là gì ?

- Thông tin chi tiết trong cuộc hội thoại


ed
- At time xxx, what does ABC mean when she/he writes, “abcxyz”?: câu này là câu kinh điển,
cụm trong ngoặc kép thường là các cụm từ ngắn, các expression.

Dạng bài này thường không có quá nhiều từ mới, và rất dễ đọc vì các dòng tin nhắn được
ic.

phân theo vai và có sự liên kết, nội dung dễ hiểu từ đầu tới cuối và phải đọc từ trên xuống
dưới mới hiểu được. Cũng vì những lý do trên, việc đọc bài này khá nhanh và dễ đang,
cùng đến với các bước làm bài dạng text messages nhé

B1. Đọc lướt từ trên xuống dưới để hiểu nội dung bài (skimming)
toe

B2. Đọc các câu hỏi và sắp xếp thứ tự trả lời (với dạng bài này thì thứ tự trả lời không
quá quan trọng).

B3: Tìm kiếm tin nhắn của nhân vật được hỏi và trả lời
fire

Các bạn cùng làm câu 164 – 167 nhé!

Sau khi đọc lướt thì các bạn có thể thấy cuộc hội thoại nói về việc giao/nhận 1 món đồ nào
đó.

164: Why did Mr. Koh start the online chat discussion? Câu này có thể làm thứ 2 vì đã skim
cả bài rồi.

165: What does Mr. Koskinen recommend doing?: làm thứ 3

166: At 10:19 a.m., what does Ms Matova mean most likely mean when she writes, “sorry”?:
Câu này dễ tìm thông tin trong bài nên sẽ làm đầu tiên

167: What will Ms. Matova probably do with the package? Làm cuối cùng

Cùng giải quyết các câu nhé!

17
Lửa TOEIC – Trường đào tạo TOEIC online
Tài liệu được biên soạn bởi Lửa TOEIC (firetoeic.edu.vn)

166: At 10:19 a.m., what does Ms Matova mean most likely mean when she writes,
“sorry”?

Chúng ta chọn đến dòng 10:19 và tìm từ khóa “sorry” và thấy câu Sorry, It does have your
name on it. It was so small I didn’t notice it.

Dịch: Xin lỗi, thực sự có tên bạn trên đó. Chữ bé quá nên tôi không để ý.

Lưu ý: Chèn does/do vào câu để nhấn mạnh, vd: I do love you (em thực sự thích anh)

>> Nó sẽ khớp với đáp án D: Cô ấy nhầm lẫn khi đọc nhãn

164: Why did Mr. Koh start the online chat discussion?

n
Câu này thông tin ở dòng đầu tiên: I was supposed to get a delivery of some documents
today

u.v
= phương án C: He is expecting some important documents.

165: What does Mr. Koskinen recommend doing?

Ông Koskinen gợi ý làm gì? =>> Tìm kiếm dòng tin nhắn của ông Koskinen
ed
Ta thấy ở dòng 10:17 có viết: You might want to check with the print shop on the ground
floor.

= Đáp án D: Checking a different location


ic.

167: What will Ms. Matova probably do with the package?

Câu hỏi về bà Matova nên sẽ nhìn các tin nhắn của bà này.

Ở dòng 10:20 có viết: No problem. I’m going upstairs in a minute anyway và ở câu trên đó
toe

có viết: Could you have the package sent up to my office please?

Từ đây có thể suy luận bà Matova sẽ mang kiện hàng lên cho ông Koh = đáp án A.
fire

Từ vựng cần lưu ý trong bài:

- Be supposed to: để diễn đạt rằng ai đó mong điều gì đó xảy ra

- Có thể thêm do/does/did trước động từ để nhấn mạnh 1 hành động

- Front desk: bàn tiếp tân/bàn tiếp nhận thông tin

Tạm biệt mn <3 Các bạn làm câu 153-154 dưới đây và comment đáp án dưới bài post nhé.

Cùng chờ đón Bài học 6: Bài học nâng cao – xử lý đoạn văn dạng Articles (bài báo)
vào tuần sau nhé.

18
Lửa TOEIC – Trường đào tạo TOEIC online
Tài liệu được biên soạn bởi Lửa TOEIC (firetoeic.edu.vn)

n
u.v
ed
ic.
toe
fire

19
Lửa TOEIC – Trường đào tạo TOEIC online
Tài liệu được biên soạn bởi Lửa TOEIC (firetoeic.edu.vn)

n
u.v
ed
ic.
toe
fire

20
Lửa TOEIC – Trường đào tạo TOEIC online
Tài liệu được biên soạn bởi Lửa TOEIC (firetoeic.edu.vn)

Bài học 6
Bài học nâng cao – xử lý đoạn văn dạng Articles (bài báo)

Hey everyone!

Bài học hôm nay là môt bài học nâng cao vì bài báo thường là những bài đọc khó nhằn, từ
vựng nhiều, nội dung cứng nhắc. Tuy nhiên, với những bạn mong muốn đạt điểm 700+ thì
nên học dạng này nhé.

Đặc điểm nhận dạng: Question xxx refer to the following article và bài báo được trình bày

n
dưới dạng nhiều cột. Điểm cuối là nhiều chữ ;)

Làm bài này như thế nào? Theo mình, các bạn có thể thực hiện các bước sau:

u.v
B1: Đọc tiêu đề bài báo để xem bài nói về chủ đề gì

B2: Đọc các câu hỏi và thực hiện phân loại, xác định thứ tự trả lời.

B3: Scan, skim từ khóa trong câu hỏi với đoạn văn
ed
Chúng ta cùng đi vào ví dụ sau nhé.

Nội dung bài nói về cái gì? Nội dung nói về câu cầu đươc tạo bởi 2 cần cẩu.
ic.
Câu 172: What is mentioned about the cranes? (Câu này có thể Scan từ crane, làm thứ 2)

Câu 173: What is indicated about Mr. Lee? (Câu này có thể Scan Mr. Lee nên ưu tiên làm
đầu)
toe

Câu 174: What is not suggested about the Stonewell Bridge? (Làm thứ 3)

Câu 175: In which of the positions marked [1], [2], [3], [4] does the following sentence best
belong? “The project, which was expected to take four years, was completed in less than
three”. (câu này nên làm khi hiểu được kha khá nội dung của bài).

Cùng bắt tay vào làm nhé.


fire

Câu 173: What is indicated about Mr. Lee?

Các bạn scan Lee và sẽ thấy nó xuất hiện ở đầu đoạn 3 (Said Roger Lee). Đọc lướt cả đoạn
này để nắm thông tin.

Ông này có nói: “any large project is going to require unforeseen adjustments that may
disrupt an official construction schedule”. = ý B.

Các bạn đọc 3 phương án còn lại để khẳng định chắn chắn về đáp án B nhé.

Câu 172: What is mentioned about the cranes?

Các bạn scan từ cranes và sẽ thấy nó ở đoạn 2.

A. 2 cái cranes này được sản xuất bởi Ronsonworks chứ không phải Ronsonworks sở hữu.

B. Không nhắc tới

21
Lửa TOEIC – Trường đào tạo TOEIC online
Tài liệu được biên soạn bởi Lửa TOEIC (firetoeic.edu.vn)

C. Gần [2] có nói được lắp ghép ở bờ sông và trung tâm sông, cũng là nơi thi công

D. 22 tons là của the new anchors

> Đáp án C

Câu 174: What is not suggested about the Stonewell Bridge?

A. Đoạn 1 có nói về northern route for the town = northward exit out of town > Có nhắc tới

B. Đoạn 4 có nhắc tới pedestrians (người đi bộ) và railings (đường ray) > có nhắc tới

C. Đoạn 4 có nói harmonize beautifully with the local environment tức là blend with the

n
natural setting > Có nhắc tới

D. Không nhắc tới > Đáp án đúng

u.v
Câu 175: In which of the positions marked [1], [2], [3], [4] does the following sentence
best belong? “The project, which was expected to take four years, was completed in less
than three”.

Câu này phù hợp với [1] vì phía sau có chữ efficiency, là 1 từ dấu hiệu, kết hợp với ý dự án
hoàn thiện sớm hơn so dự kiến > A
ed
Từ vựng

• Spectacular: đẹp mắt


ic.

• Crane: cần cẩu


• Finance: (v) cung cấp tài chính
• Identical: giống hệt nhau
• Assemble (v) lắp ráp
toe

• Anchor: mỏ neo
• Pedestrian: người đi bộ
• Harmonize: hài hòa
fire

Goobye, see yaaa!

22
Lửa TOEIC – Trường đào tạo TOEIC online
Tài liệu được biên soạn bởi Lửa TOEIC (firetoeic.edu.vn)

n
u.v
ed
ic.
toe
fire

23
Lửa TOEIC – Trường đào tạo TOEIC online
Tài liệu được biên soạn bởi Lửa TOEIC (firetoeic.edu.vn)

Bài học 7
Xử lý bài gồm 2 đoạn văn

Hôm nay mình đi vào bài học: Xử lý bài gồm 2 đoạn văn. Nhiều sĩ tử thường “ghét” phần 2,
3 đoạn văn vì dài, nhiều câu hỏi, thời gian thì ngắn. Tuy nhiên, phần này không hẳn là quá
khó nếu mình biết cách làm.

Với những bạn có mục tiêu dưới 500 điểm, với phần này, các bạn có thể chọn bỏ qua các
câu hỏi suy luận và làm các câu hỏi thông tin chi tiết (câu dễ). Tránh không dành quá nhiều

n
thời gian vào dạng bài đọc này.

Với những bạn có mục tiêu từ 700 trở lên, mình khuyến khích các bạn làm phần 7 trước tiên

u.v
sau đó quay về làm part 5, 6 vì part 7 cần nhiều thời gian và sự bình tâm hơn, trong khi 1
câu part 5 thì 1 phút là có thể giải quyết ngon ơ rồi.

Quay trở lại với vấn đề chính này, chúng ta cùng đi vào cách giải quyết dạng bài 2
đoạn văn nhé!
ed
Bài có 2 đoạn văn có 5 câu hỏi, và thông thường mình sẽ chia ra theo quy tắc sau: 2-1-2
hoặc 3-2 hoặc 2-3. Những con số này thể hiện gì?

Thông thường 2 câu hỏi đầu sẽ liên quan tới đoạn văn 1 và 2 câu hỏi sau cùng sẽ liên quan
tới đoạn văn 2, và chắc chắc có 1 câu phải kết hợp dữ liệu ở 2 đoạn mới có thể làm được,
ic.

thường là câu giữa.

Cách làm bài 2 đoạn văn

B1: Đọc tiêu đề để xác định xem đó là loại hình đoạn văn nào (email, báo, memo hay bảng
toe

biểu…) và xem tiêu đề của các đoạn văn để đoán ý xem bài nói về gì.

B2: Đọc lướt qua 1 lượt các câu hỏi, phân loại các câu hỏi và xác định thứ tự trả lời

B3: Scan và skim trong bài để ra đáp án.


fire

Cùng bắt tay vào làm ví dụ dưới đây nhé!

B1: Đọc tiêu đề ta thấy đây là 1 memo về “kế hoạch tháng 3” và 1 lịch trình.

B2: Phân tích các câu hỏi

176: Why was the memo sent to employees? (làm đầu tiên do mình sẽ đọc đoạn đầu
memo để nắm nội dung bài luôn), câu này dự kiến ở đoạn 1 (memo)

177: What are employees instructed to do? Làm thứ 4, câu này dự kiến ở đoạn 1 (memo)

178: What is state about room 409? Câu hỏi thông tin chi tiết, làm thứ 2, câu này dự kiến
ở đoạn 1 (memo)

179: When should Ms Asbury be ready to vacate her office? Câu hỏi thông tin chi tiết,
làm thứ 3, câu này dự kiến ở đoạn 1 và 2 (kết hợp)

24
Lửa TOEIC – Trường đào tạo TOEIC online
Tài liệu được biên soạn bởi Lửa TOEIC (firetoeic.edu.vn)

180: What is suggested about Mr. Hagburg? Làm cuối cùng. Câu này dự kiến ở đoạn 2
Hoặc kết hợp

B3: Bắt tay vào làm nhé!

176: Why was the memo sent to employees?

Đọc đoạn đầu Memo có thấy nói về “repaint, recarpet and replace old furniture” =
Renovations: nâng cấp =>> A là đáp án đúng (đoán đúng ở đoạn memo)

178: What is state about room 409?

Câu này các bạn scan số 409 nhé (không đọc hiểu, chỉ tìm chỗ nào có 409) – đó là đoạn

n
thứ 2 từ dưới lên của memo, sau đó đọc câu chứa số 409. Trong bài có nói: The conference
room (Room 409) will remain available to be used as a workspace during the entire week =

u.v
đáp án B People may gather there for work. (đoán đúng ở đoạn memo)

179: When should Ms Asbury be ready to vacate her office?

Scan từ kháo Asbury (tên riêng) trong đoạn memo thì không thấy, thấy ở bài Schedule, chỗ
ô March 4, 5. Rõ ràng từ cái bảng chưa thể hiểu được đó là gì, do đó cần sự kết hợp giữa
ed
cả 2 đoạn. Ở dòng 4 memo có ghi” Affected employees … box up…by 3 pm on the day
before their room is scheduled for work” >> Bà Asbury phải dọn phòng trước 3h chiều ngày
March 4, 5 => chọn ngày sớm nhất March 4 =>> D là đáp án đúng

177: What are employees instructed to do?


ic.

Như câu trên vừa nói, có 1 việc nhân viên phải làm là dọn phòng trước ngày nâng cấp và
đoạn 2 memo có nói “please label them (boxes) with your name and office number…” = đáp
án C Indicates which office supplies are theirs.
toe

180: What is suggested about Mr. Hagburg?

Có kinh nghiệm scan rồi, scan Hagburg ở schedule và thấy phòng đó được nâng cấp vào
March 6, dựa vào schedule có thấy, phòng này là của ông Hagburg và Keller =>> He shares
an office with a colleague = A.
fire

Cùng điểm qua 1 số từ vựng nhé:

- Vacate (v) di dời, dọn đi (liên tưởng tới vacation, cũng dọn đồ và đi chơi xa)

- Work crew (cụm) đội làm việc, đội thi công

- Assignment (n ) công việc, nhiệm vụ (= tasks)

- Relocate (v) di chuyển tới

- Renovation (n ) việc nâng cấp

- Facility (n ) trang thiết bị

- Videoconference (n ) họp qua video

Bye-bye ;)

25
Lửa TOEIC – Trường đào tạo TOEIC online
Tài liệu được biên soạn bởi Lửa TOEIC (firetoeic.edu.vn)

n
u.v
ed
ic.
toe
fire

26
Lửa TOEIC – Trường đào tạo TOEIC online
Tài liệu được biên soạn bởi Lửa TOEIC (firetoeic.edu.vn)

n
u.v
ed
ic.
toe
fire

27
Lửa TOEIC – Trường đào tạo TOEIC online
Tài liệu được biên soạn bởi Lửa TOEIC (firetoeic.edu.vn)

Bài học 8
Xử lý bài gồm 3 đoạn văn

Phần 3 đoạn văn được xem là phần phân loại sĩ tử thi TOEIC bởi vì thời lượng để xử lý bài
này không phải là ngắn và để làm được các câu này cũng không phải là dễ, nó đòi hỏi việc
đọc hiểu và liên kết nội dung trong 3 đoạn văn.

Với bài gồm 3 đoạn văn, thường sẽ có thông tin về hóa đơn, bài báo, sau đó thường sẽ là
các email phản hồi qua lại liên quan tới thông tin đã cho.

n
Với dạng bài này, rất may là 3 đoạn văn nhưng lượng từ vựng thường không quá nhiều, và
nếu được trình bày dưới dạng bảng biểu, form thì rất dễ đọc thông tin.

u.v
Tuy nhiên các bạn phải lưu ý là, trong bài thường sẽ có 1-2 câu cần sự liên kết của 2-3
đoạn trong bài.

Để xử lý dạng bài có 3 đoạn văn:

B1: Đọc tiêu đề và nhìn xem bài nói về vấn đề gì


ed
B2: Phân tích các câu hỏi và lựa chọn thứ tự trả lời.

B3: Scan và skim, giải quyết từng câu hỏi.


ic.

Chúng ta cùng đi vào ví dụ sau nhé.

B1: Đây là bài về hóa đơn mua hàng của khách, emails phản hồi qua lại liên quan đến
hóa đơn đó.
toe

B2: Phân tích các câu hỏi

186: Why was first e-mail sent? câu này xác định được thông tin ở email thứ nhất, thường ở
đầu email nên có thể làm đầu tiên

187: What item was received damaged? Câu này chứa thông tin cụ thể, có thể làm thứ 2
fire

188: In the second email, the word “extend” in paragraph 1, line 1, is the closet meaning to?
đây là 1 câu từ vựng, câu này có thể làm thứ 3

189: What is NOT indicated about McGivernWholesale? Câu này này là câu hỏi suy luận
thông tin, có thể để cuối cùng, sau khi đã nắm được 1 số thông tin cơ bản của bài

190: What will McGivernWholesale give to Ms. Jacques? Thông tin của câu này có khả năng
cứu ở email thứ 2 (email phản hồi và hóa đơn từ McGivernWholesale)

B3: Giải quyết từng câu hỏi

186: Why was first e-mail sent?

Chúng ta đọc lướt đoạn đầu của email số 1 và thấy bà này đã nhận được hàng mua nhưng
hàng bị lỗi, và muốn McGivernWholesale có phương án xử lý.

> Đáp án đúng là B

28
Lửa TOEIC – Trường đào tạo TOEIC online
Tài liệu được biên soạn bởi Lửa TOEIC (firetoeic.edu.vn)

187: What item was received damaged?

Ở email đầu tiên, bà này có nói: seven water goblets arrives with cracks in the glass > đối
chiếu với hóa đơn, mã của water goblets là 21G > Đáp án D

188: In the second email, the word “extend” in paragraph 1, line 1, is the closet meaning to?

Đối chiếu đoạn 1, dòng 1 ở email thứ 2: … and about Mr. Salek’s as well: I will extend my
apology to him today.

> Extend = offer: đưa ra > Đáp án A

190: What will McGivernWholesale give to Ms. Jacques?

n
Đề bài hỏi về McGivernWholesale đưa cho bà Jacques nên thông tin dự đoán nằm ở hóa
đơn và email thứ 2. Ở hóa đơn chỉ có các mặt hàng, còn ở email thứ 2, 2 câu cuối đoạn có

u.v
ghi: “I have put in an order to correct the mistakes and I hope you will accept a 15 percent
discount on your next shipment” >> Khớp với đáp án C

189: What is NOT indicated about McGivernWholesale?

Câu này chúng ta phải xem từng phương án. Tuy nhiên để nắm thông tin nhanh hơn, mọi
ed
người nên skim thông tin trong 2 email.

A. Ở đoạn email 1 có nhắc đến ông Salek là chủ quán cà phê cũng là khách của công ty này
>> công ty này làm ăn với các quán, nhà hàng > Loại
ic.

B. Đoạn email 2 có nhắc tới việc đổi địa điểm > Loại

C. Ở email 1 có nói về việc bà Jacques là khách hàng từ lúc công ty làm ăn 5 năm trước
(câu đầu, đoạn 2, email số 1) > Có nhắc đến > loại
toe

D. Bài không nói về việc xem lại giá > Đây là đáp án đúng

Từ vựng cần lưu ý:

- Loyal customer: khách hàng trung thành (yêu thích và thường xuyên mua hàng)

- Valued customer: quý khách hàng (những người được các công ty coi trọng)
fire

- In the middle of something/doing something: đang bận rộn với cái gì, đang bận rộn làm gì

- Warehouse: nhà kho

- Place an order: đặt hàng

29
Lửa TOEIC – Trường đào tạo TOEIC online
Tài liệu được biên soạn bởi Lửa TOEIC (firetoeic.edu.vn)

n
u.v
ed
ic.
toe
fire

30
Lửa TOEIC – Trường đào tạo TOEIC online
Tài liệu được biên soạn bởi Lửa TOEIC (firetoeic.edu.vn)

n
u.v
ed
ic.
toe
fire

31
Lửa TOEIC – Trường đào tạo TOEIC online
Tài liệu được biên soạn bởi Lửa TOEIC (firetoeic.edu.vn)

Bài tập luyện theo dạng


Bài học 1
Kỹ năng xác định loại câu hỏi, thứ tự ưu tiên trả lời và kỹ năng Scanning (part 1)

Bài tập 1

n
u.v
ed
ic.
toe
fire

32
Lửa TOEIC – Trường đào tạo TOEIC online
Tài liệu được biên soạn bởi Lửa TOEIC (firetoeic.edu.vn)

Bài tập 2

n
u.v
ed
ic.
toe
fire

33
Lửa TOEIC – Trường đào tạo TOEIC online
Tài liệu được biên soạn bởi Lửa TOEIC (firetoeic.edu.vn)

Bài học 2
Kỹ năng Skimming

Bài tập 1

n
u.v
ed
ic.
toe
fire

Bài tập 2

34
Lửa TOEIC – Trường đào tạo TOEIC online
Tài liệu được biên soạn bởi Lửa TOEIC (firetoeic.edu.vn)

n
u.v
ed
ic.
toe
fire

35
Lửa TOEIC – Trường đào tạo TOEIC online
Tài liệu được biên soạn bởi Lửa TOEIC (firetoeic.edu.vn)

Bài tập 3

n
u.v
ed
ic.
toe
fire

36
Lửa TOEIC – Trường đào tạo TOEIC online
Tài liệu được biên soạn bởi Lửa TOEIC (firetoeic.edu.vn)

Bài học 3
Kỹ năng xác định loại câu hỏi, thứ tự ưu tiên trả lời và kỹ năng Scanning (part 2)

Bài tập 1

n
u.v
ed
ic.
toe
fire

37
Lửa TOEIC – Trường đào tạo TOEIC online
Tài liệu được biên soạn bởi Lửa TOEIC (firetoeic.edu.vn)

n
u.v
Bài tập 2
ed
ic.
toe
fire

38
Lửa TOEIC – Trường đào tạo TOEIC online
Tài liệu được biên soạn bởi Lửa TOEIC (firetoeic.edu.vn)

Bài học 4
Dạng câu hỏi điền câu vào chỗ trống

Bài tập 1

n
u.v
ed
ic.
toe
fire

39
Lửa TOEIC – Trường đào tạo TOEIC online
Tài liệu được biên soạn bởi Lửa TOEIC (firetoeic.edu.vn)

Bài tập 2

n
u.v
ed
ic.
toe
fire

40
Lửa TOEIC – Trường đào tạo TOEIC online
Tài liệu được biên soạn bởi Lửa TOEIC (firetoeic.edu.vn)

Bài tập 3

n
u.v
ed
ic.
toe
fire

41
Lửa TOEIC – Trường đào tạo TOEIC online
Tài liệu được biên soạn bởi Lửa TOEIC (firetoeic.edu.vn)

Bài học 5
Xử lí bài dưới dạng text messages (tin nhắn)

Bài tập 1

n
u.v
ed
ic.
toe
fire

42
Lửa TOEIC – Trường đào tạo TOEIC online
Tài liệu được biên soạn bởi Lửa TOEIC (firetoeic.edu.vn)

Bài tập 2

n
u.v
ed
ic.
toe
fire

43
Lửa TOEIC – Trường đào tạo TOEIC online
Tài liệu được biên soạn bởi Lửa TOEIC (firetoeic.edu.vn)

n
u.v
Bài tập 3
ed
ic.
toe
fire

44
Lửa TOEIC – Trường đào tạo TOEIC online
Tài liệu được biên soạn bởi Lửa TOEIC (firetoeic.edu.vn)

n
u.v
ed
ic.
toe
fire

45
Lửa TOEIC – Trường đào tạo TOEIC online
Tài liệu được biên soạn bởi Lửa TOEIC (firetoeic.edu.vn)

Bài học 6
Bài học nâng cao – xử lý đoạn văn dạng Articles (bài báo)

Bài tập 1

n
u.v
ed
ic.
toe
fire

46
Lửa TOEIC – Trường đào tạo TOEIC online
Tài liệu được biên soạn bởi Lửa TOEIC (firetoeic.edu.vn)

Bài tập 2

n
u.v
ed
ic.
toe
fire

47
Lửa TOEIC – Trường đào tạo TOEIC online
Tài liệu được biên soạn bởi Lửa TOEIC (firetoeic.edu.vn)

Bài tập 3

n
u.v
ed
ic.
toe
fire

48
Lửa TOEIC – Trường đào tạo TOEIC online
Tài liệu được biên soạn bởi Lửa TOEIC (firetoeic.edu.vn)

Bài học 7
Xử lý bài gồm 2 đoạn văn

Bài tập 1

n
u.v
ed
ic.
toe
fire

49
Lửa TOEIC – Trường đào tạo TOEIC online
Tài liệu được biên soạn bởi Lửa TOEIC (firetoeic.edu.vn)

n
u.v
ed
ic.
toe
fire

50
Lửa TOEIC – Trường đào tạo TOEIC online
Tài liệu được biên soạn bởi Lửa TOEIC (firetoeic.edu.vn)

Bài tập 2

n
u.v
ed
ic.
toe
fire

51
Lửa TOEIC – Trường đào tạo TOEIC online
Tài liệu được biên soạn bởi Lửa TOEIC (firetoeic.edu.vn)

n
u.v
ed
ic.
toe
fire

52
Lửa TOEIC – Trường đào tạo TOEIC online
Tài liệu được biên soạn bởi Lửa TOEIC (firetoeic.edu.vn)

Bài học 8
Xử lý bài gồm 3 đoạn văn

Bài tập 1

n
u.v
ed
ic.
toe
fire

53
Lửa TOEIC – Trường đào tạo TOEIC online
Tài liệu được biên soạn bởi Lửa TOEIC (firetoeic.edu.vn)

n
u.v
ed
ic.
toe
fire

54
Lửa TOEIC – Trường đào tạo TOEIC online
Tài liệu được biên soạn bởi Lửa TOEIC (firetoeic.edu.vn)

Bài tập 2

n
u.v
ed
ic.
toe
fire

55
Lửa TOEIC – Trường đào tạo TOEIC online
Tài liệu được biên soạn bởi Lửa TOEIC (firetoeic.edu.vn)

n
u.v
ed
ic.
toe
fire

56
Lửa TOEIC – Trường đào tạo TOEIC online
Tài liệu được biên soạn bởi Lửa TOEIC (firetoeic.edu.vn)

Đáp án
Bài tập 1 Bài tập 2 Bài tập 3

Bài học 1 155D 156B 157A 169C 170B 171D

Bài học 2 153B 154C 155A 159C 160D 161C 162C 163B

n
Bài học 3 172B 173C 174A 175D 147D 148C

u.v
Bài học 4 155C 156B 157D 156C 157B 158B 172B 173A 174A 175C
ed
Bài học 5 153D 154C 165A 166B 167C 168D 164D 165C 166A 167C
ic.

Bài học 6 158D 159C 160A 172D 173C 174A 175C 168B 169D 170C 171A
toe

Bài học 7 176D 177D 178B 176B 177C 178D


179C 180A 179A 180D

Bài học 8 186C 187A 188A 191C 192D 193B


fire

189D 190D 194A 195B

57
Lửa TOEIC – Trường đào tạo TOEIC online
Tài liệu được biên soạn bởi Lửa TOEIC (firetoeic.edu.vn)

Hướng dẫn giải


Bài học 1

Kỹ năng xác định loại câu hỏi, thứ tự ưu tiên trả lời và kỹ năng Scanning (part 1)

Bài tập 1

B1. Loại hình bài đọc: email; Tiêu đề email: Opportunity available → Đây là một email nói về
thông tin tuyển dụng của một vị trí nào đó.

B2. Thứ tự làm các câu: 155 (hỏi thông tin chi tiết) – 156 (hỏi thông tin chi tiết) – 157 (câu
hỏi NOT mentioned)

n
B3.

u.v
Câu 155 hỏi lý do Mr. Gadhavi gửi email. Thông thường, lý do viết email sẽ được tìm thấy ở
đầu thư. Chúng ta scan đoạn đầu, thấy có đoạn: “helping you find a rewarding career” và
“found a promising opportunity”, vậy tức là ông này cung cấp dịch vụ giới thiệu việc làm và
đang thông báo cho người nhận thư rằng có một vị trí đang tuyển người. Vậy D là đáp án
đúng.
ed
Câu 156 hỏi điều Mr. Gadhavi yêu cầu Ms. Esparza làm. Câu trả lời chắc chắn được tìm
thấy ở sau những thông tin dùng để trả lời câu 155, ngoài ra, nên scan từ “please” với
những dạng câu hỏi như thế này. Ta tìm thấy câu: “If you are interested…, please email me
today”. Đáp án B có cách diễn đạt tương tự: contact = email, soon = today. Vậy B là đáp án
ic.

đúng.

Câu 157 hỏi về responsibilities của công việc này, dễ dàng scan được từ này trong email
với 3 gạch đầu dòng cụ thể: dòng 1 tương ứng đáp án C, dòng 2 tương ứng đáp án B (mail
toe

billing statements = send bills), dòng 3 tương đương đáp án D (data = information). Vậy A là
đáp án đúng.

Bài tập 2

B1. Loại hình bài đọc: email; Tiêu đề email: Information → Đây là một email cung cấp cho
fire

người nhận một số thông tin nhất định.

B2. Thứ tự làm các câu: 169 (hỏi thông tin chi tiết) – 170 (hỏi thông tin chi tiết) – 171 (câu
hỏi NOT mentioned)

B3.

Câu 169 hỏi lý do Mr. Chandra nhận được email. Câu hỏi này khả năng cao được tìm thấy
ở đầu thư. Dễ thấy có câu: “IAGS wants its members to be among the first to know about
our academy-sponsored online lecture series”, tức là mục tiêu của việc gửi email là cung
cấp thông tin về các chuỗi bài giảng trực tuyến cho thành viên của họ (IAGS), suy ra, Mr.
Chandra là thành viên của IAGS. C là đáp án đúng.

Câu 170 hỏi về một đặc điểm của các bài giảng. Chúng ta cần dò được các thông tin về bài
giảng trong email. Dễ thấy, nửa sau đoạn văn thứ nhất có chứa rất nhiều từ lectures, đọc kỹ
hơn, ta thấy có thông tin “lectures on topics relevant to our field”, vậy tức là khóa học chỉ tập
trung giảng dạy một lĩnh vực chuyên môn nhất định của họ. Có thể chọn luôn B là đáp án

58
Lửa TOEIC – Trường đào tạo TOEIC online
Tài liệu được biên soạn bởi Lửa TOEIC (firetoeic.edu.vn)

chính xác. Để chắc chắn hơn, từ thông tin “every other month” (2 tháng 1 lần), có thể loại
đáp án A; “payment instructions” (hướng dẫn chi trả học phí), có thể loại đáp án C; và
“online lectures” có thể loại đáp án D.

Câu 171 hỏi về thông tin không có trên website của IAGS. Chúng ta nên đọc từng đán án
lựa chọn và scan từ khóa trên đoạn văn còn lại của email vì thông tin chắc chắn chỉ nằm
trong đoạn này. Chúng ta thấy lần lượt có các từ: dates, times, topics và registration, không
nhắc tới profile của giảng viên. Vậy chỉ có D là đáp án đúng.

n
u.v
ed
ic.
toe
fire

59
Lửa TOEIC – Trường đào tạo TOEIC online
Tài liệu được biên soạn bởi Lửa TOEIC (firetoeic.edu.vn)

Bài học 2

Kỹ năng Skimming

Bài tập 1

B1. Skimming, chú ý câu mở đầu → Nội dung chính: Nói về buổi ngâm thơ của Dr. Hines.

B2. Thứ tự trả lời: 154 (hỏi thông tin chi tiết) – 155 (hỏi thông tin chi tiết) – 153 (hỏi ý chính)

B3.

Câu 154 hỏi Mr. Lefevre là ai. Scan tên này trên văn bản, dễ thấy có thông tin “In addition to
Dr. Hines, several of his creative-writing students will also read their work”, sau đó có tên

n
Richard Lefevre. Vậy ông này là học trò của Dr. Hines, đáp án C.

u.v
Câu 155 hỏi về việc công chúng được mời làm gì. Scan từ khóa “(members of the) public”,
ta thấy có thông tin “read their own poetry” và “email one original poem”, đây đều có thể là
đáp án đúng. Soi vào 4 lựa chọn, ta thấy đáp án trùng khớp là A.

Câu 153 hỏi về mục đích của toàn bộ thông báo. Sau khi làm xong những bước trên, ta dễ
dàng chọn được B là đáp án chính xác (upcoming event chính là buổi ngâm thơ của Dr.
ed
Hines).

Bài tập 2

B1. Skimming, chú ý tiêu đề → Nội dung chính: Mẫu đặt lệnh làm việc của một nhân viên
ic.

(có thể là salesman) tại Caivano Printing Services.

B2. Thứ tự trả lời: 159 (hỏi thông tin chi tiết) – 160 (hỏi thông tin chi tiết)

B3.
toe

Câu 159 có nhắc tới Ms. Garza, scan từ này trên văn bản, ta thấy đây là khách hàng của
công ty Caivano, vậy thông tin để trả lời câu hỏi chắc chắn nằm ở phần hướng dẫn
(instructions) hoặc phần lưu ý đặc biệt (special notes). Vì đây là câu hỏi đầu tiên của bài nên
khả năng cao sẽ tìm được thông tin ở đoạn hướng dẫn. Ta thấy có câu: “She asked for the
fire

image to be enlarged enough that all words and numbers can be seen clearly from about 3
metres away.” (Cô ấy yêu cầu bức hình phải được phóng to đủ để nhìn thấy tất cả các chữ
và số từ cách đó 3 mét), điều này đồng nghĩa với đáp án C “đảm bảo rằng người ta có thể
nhìn thấy ký tự từ xa”. Vậy C là đáp án đúng.

Câu 160 hỏi về những chiếc “posters”, scan từ này, ta thấy đây chính là sản phẩm mà Ms.
Garza yêu cầu. Đoạn lưu ý quan trọng có câu: “The customer needs these items (chính là
posters) for a conference on 2 October…”, vậy có thể suy ra ngay đáp án chính xác là D, cô
ấy sẽ đến lấy chúng trước một buổi thảo.

Bài tập 3

B1. Skimming, chú ý tiêu đề và các tab → Nội dung chính: Giới thiệu về một tổ chức tên
“Young Roboticists Canada” trên website của họ

B2. Thứ tự trả lời: 162 (hỏi thông tin chi tiết) – 163 (hỏi thông tin chi tiết) – 161 (câu hỏi NOT
indicated)

60
Lửa TOEIC – Trường đào tạo TOEIC online
Tài liệu được biên soạn bởi Lửa TOEIC (firetoeic.edu.vn)

B3.

Câu 162 hỏi về những người hướng dẫn (instrutors), ta scan từ này trên văn bản từ trên
xuống dưới và gặp ngay từ này được viết hoa trong câu sau: “Visit the Instructors page to
learn more about their research.”, điều đó có nghĩa là những người hướng dẫn này có tham
gia nghiên cứu, đáp án C.

Câu 163 hỏi điều phụ huynh cần làm. Sau khi skim toàn bài và trả lời câu 162, dễ thấy đoạn
1 và 2 có nội dung chính là quảng cáo khóa học, đoạn 3 có nhiều câu dạng mệnh lệnh, khả
năng cao sẽ tìm thấy hướng dẫn ở trong đoạn này. Một trong những điều phụ huynh cần
làm là “read the course descriptions to ensure that your child meets all prerequisites” (đọc
mô tả khóa học để chắc chắn rằng con bạn đáp ứng tất cả các điều kiện), vậy đáp án chính

n
xác là B (kiểm tra các yêu cầu của khóa học).

u.v
Câu 161 hỏi về đặc điểm của tổ chức này, vì vậy, như đã nói ở trên, thông tin này dễ tìm
thấy ở đoạn quảng cáo, tức là 1 và 2. Ta scan được từ khóa “scholarship” ở đáp án A trên
văn bản, đọc kỹ hơn cả câu, ta có thể loại đáp án A. Khi dò từ khóa “build” ở câu B, ta
không thấy có từ như vậy, nhưng gặp từ đồng nghĩa “constructing”, cùng câu đó có nhắc tới
việc trẻ em được học trong phòng thí nghiệm (laboratory), tức đáp án B và D lần lượt bị loại.
Vậy, C là đáp án đúng.
ed
ic.
toe
fire

61
Lửa TOEIC – Trường đào tạo TOEIC online
Tài liệu được biên soạn bởi Lửa TOEIC (firetoeic.edu.vn)

Bài học 3

Kỹ năng xác định loại câu hỏi, thứ tự ưu tiên trả lời và kỹ năng Scanning (part 2)

Bài tập 1

B1. Loại hình bài đọc: email; Tiêu đề email: New service → Đây là một email quảng cáo một
dịch vụ mới đến khách hàng

B2. Thứ tự trả lời: theo thứ tự xuất hiện của câu hỏi, vì đều là câu hỏi chi tiết

B3.

Câu 172 hỏi về Mr. Garrick, nhìn vào thông tin cơ bản của email, ta thấy đây là người nhận

n
email. Ở đoạn 1 có câu: “We’ve already helped many property rental agents in your area,
and we’re giving free trials to new users.”, từ đó có thể suy ra Ms. Garrick cũng là một nhân

u.v
viên cho thuê tài sản, đáp án B chính xác.

Câu 173 hỏi về công ty người gửi email (nhìn vào đuôi email để thấy tên tổ chức mà mỗi
người làm việc ở đó). Đọc lướt các đáp án lựa chọn, ta có thể nhanh chóng nhận ra C là
đáp án đúng nhờ vào suy luận ở bước 1. Để chắc hơn, có thể tìm thông tin ở các lựa chọn
ed
khác trên văn bản, nhưng ta không thấy có lựa chọn chính xác.

Câu 174 hỏi về “automated responses”, ta scan từ này trong văn bản, ta thấy đây chính là
dịch vụ mới mà công ty này cung cấp cho khách hàng. Thông tin để trả lời câu hỏi chắc
chắn nằm trong 4 mục được đánh số trong email. Mục 3 có câu: “Select an unique keyword
ic.

for each property”, nghĩa là mỗi tin nhắn cho một tải sản nhất định lại có một nội dung riêng,
đáp án A.

Câu 175 có từ khóa Friday dễ nhận diện, ta scan từ này trong văn bản và thấy câu: “I’ll add
toe

two more properties to the order” (tôi sẽ thêm 2 tài sản vào đơn hàng của bạn), soi vào các
lựa chọn, ta chưa thấy có cái nào phù hợp. Khi đó, cần đọc thêm câu liền trước và/hoặc liền
sau của câu đó. Câu trước có nhắc đến việc miễn phí việc in biển báo cho 1 tài sản, như
vậy thêm 2 tài sản nữa tức là được miễn phí 3 tài sản, điều này được khẳng định lại trong
câu liền sau. Vậy đáp án đúng là D, để được nhận dịch vụ miễn phí.
fire

Bài tập 2

B1. Loại hình bài đọc: invoice → Đây là một hóa đơn thương mại

B2. Thứ tự trả lời: theo thứ tự xuất hiện của câu hỏi, vì đều là câu hỏi chi tiết

B3.

Câu 147 hỏi về thời gian hàng đến theo lịch, ta cần scan những từ khóa về thời gian cũng
như những từ như “schedule, plan,…”. Ta thấy có mục “Expected Delivery Date” (ngày giao
hàng đến dự kiến) là ngày 15/12, vậy D là đáp án đúng.

Câu 148 hỏi về một thông tin nhất định của invoice. Câu này buộc ta phải nhìn vào từng lựa
chọn, scan từ khóa ở mỗi lựa chọn để tìm ra đáp án thích hợp. Đáp án A có từ khóa “placed
online”, không được tìm thấy trong bài. Đáp án B nói về thời hạn thanh toán, cũng không
được nhắc tới trong văn bản. Đáp án D nói rằng hàng sẽ được chuyển tới nhiều nơi, tuy

62
Lửa TOEIC – Trường đào tạo TOEIC online
Tài liệu được biên soạn bởi Lửa TOEIC (firetoeic.edu.vn)

nhiên khi nhìn vào mục “Ship To” chỉ thấy có 1 địa chỉ, vậy đáp án này sai. Nhìn kỹ vào
bảng, ta thấy có phần phí giao hàng (Shipping) được cộng vào. Rõ ràng, C là đáp án đúng.

n
u.v
ed
ic.
toe
fire

63
Lửa TOEIC – Trường đào tạo TOEIC online
Tài liệu được biên soạn bởi Lửa TOEIC (firetoeic.edu.vn)

Bài học 4

Dạng câu hỏi điền câu vào chỗ trống

Bài tập 1

Ta thấy câu 155 và 156 đều là câu hỏi chi tiết, vậy nên làm trước 2 câu này để nắm rõ cách
triển khai ý của văn bản, sau đó trả lời câu 157 một cách dễ dàng hơn.

Câu 155 có từ khóa “individual supporters”, ta dò từ này trên văn bản thấy có diễn đạt tương
tự “everyone who shares our goals and principles is encouraged to support one or more of
these business as a customer on this day”, có vẻ như C là đáp án đúng (customer ~ shop,
businesses ~ stores), để chắc hơn, ta scan thêm một thứ cụ thể trong tuần để đảm bảo đó

n
là thứ Ba. Vậy, C là đáp án đúng.

u.v
Câu 156 có từ khóa “partner”, ta scan từ này thì thấy nó nắm ở cuối bài và không có thông
tin gì cụ thể, vì vậy cần đọc những câu liền trước đó, trong đó có câu “Participation in this
program provides businesses with an opportunity to show the community that they care
about the environment”, vậy tức là tạo được ấn tượng tốt với công chúng, đáp án B.

Câu 157: Qua 2 câu trên, ta phần nào nắm được cách triển khai ý của bài, từ việc giải thích
ed
cách hỗ trợ (đoạn 1) đến việc đề cập thông tin có thể bị thiếu (đoạn 2) và các lợi ích khi hỗ
trợ (đoạn 3). Trước tiên, ta đọc câu cần điền: “Nếu bạn thấy có thông tin bị thiếu, hãy liên hệ
qua email donors@srec.org”. Vậy không cần phải đọc thêm nhiều, dễ thấy nó cần đặt ở vị trí
sau khi nói rằng có 1 số thông tin có thể bị bỏ sót, đáp án D.
ic.

Bài tập 2

Tương tự bài tập 1, câu 156 và 157 đều là câu hỏi chi tiết, vậy nên làm trước 2 câu này để
nắm rõ cách triển khai ý của văn bản, sau đó trả lời câu 158 một cách dễ dàng hơn.
toe

Câu 156: Trong bài có câu: “you will not receive any email promotions from us”, tức là họ
không quảng cáo, xúc tiến sản phẩm qua email, đáp án C.

Câu 157: Trong bài có câu: “you will be helping companies develop better offerings”, tức là
giúp cho các công ty cải thiện sản phẩm của họ, đáp án B.
fire

Câu 158: Dịch câu cần điền: “Bắt đầu từ tháng Một, chúng tôi sẽ có kế hoạch thêm vào các
sản phẩm nội thất”. Như vậy nội dung câu nhắc nhắc tới 1 loại sản phẩm, cần điền vào vị trí
trong đoạn văn cũng đang nhắc tới các loại sản phẩm, tức vị trí [2] (hiện đang có đồ điện tử
và thiết bị gia dụng), đáp án B.

Bài tập 3

Ở bài tập này có câu 172 là câu hỏi suy luận, vì vậy thứ tự trả lời là: 173 – 174 – 175 – 172

Câu 173 dễ thấy Ms. Alves là người gửi thư, vậy cần tìm yêu cầu của người này trong thư.
Ta thấy người này yêu cầu người nhận xác minh các giấy tờ tài chính, nhưng điều này
không có trong các lựa chọn, vậy cần đọc thêm. Sau đó có câu: “I have notified your
teamleader, Hyun Shik, who has agreed to let me borrow you for a few days”, tức là Ms.
Alves đã yêu cầu được tái chỉ định một nhận viên để làm việc cho mình, đáp án A.

64
Lửa TOEIC – Trường đào tạo TOEIC online
Tài liệu được biên soạn bởi Lửa TOEIC (firetoeic.edu.vn)

Câu 174: Dễ thấy trong bài có câu: “I would be happy to meet with you to show you how to
use the software to accomplish those tasks”, tức là Mr. Alves cần mô tả một phần mềm cho
Mr. Ruzinski hiểu, vậy A là đáp án đúng.

Câu 175: Dịch câu cần điền: “He says your team can take over your work for the time being”.
Dễ thấy câu này thích hợp để điền vào sau câu Huyn Shik đã đồng ý cho mượn người để
giải thích thêm lý do cho mượn. Vậy C là đáp án đúng.

Câu 172: Từ việc hoàn thành những câu trên, dễ suy luận được Mr. Zuzinki phải là người có
hiểu biết về các giấy tờ tài chính, vậy khả năng lớn nhất ông này là một kế toán, đáp án B.

n
u.v
ed
ic.
toe
fire

65
Lửa TOEIC – Trường đào tạo TOEIC online
Tài liệu được biên soạn bởi Lửa TOEIC (firetoeic.edu.vn)

Bài học 5

Xử lí bài dưới dạng text messages (tin nhắn)

Bài tập 1

Thứ tự trả lời câu hỏi: 154 (câu hỏi ngụ ý) - 153 (câu hỏi suy luận)

Câu 154 nhắc đến thời điểm cụ thể là 10:26, ta scan tin nhắn được gửi tại thời điểm này thì
thấy câu này nằm ngay đầu tin nhắn. Vậy, đại từ “it” dùng để thay thế cho một điều gì đó ở
tin nhắn liền trước, cụ thể là “but it would be a nice gesture to welcome them in their own
language” (nhưng sẽ thật tốt nếu họ được chào đón bằng ngôn ngữ của mình). Đáp án C,
“những người khách sẽ rất trân trọng một sự chào đón nồng nhiệt” có ý phù hợp nhất với

n
điều này.

u.v
Câu 153 hỏi về Mr. Dolezych, chúng ta nên ưu tiên đọc các lựa chọn và đối chiếu với những
tin nhắn do người này gửi trước. Khi dò các lựa chọn, đáp án D (anh ấy từng gặp những
người khách rồi) là phù hợp, bởi trong bài có đoạn “but they all spoke English to me when I
went there last spring” (nhưng họ đều nói chuyện với tôi bằng tiếng Anh khi tôi đến đó và
mùa xuân vừa qua).
ed
Bài tập 2

Thứ tự trả lời câu hỏi: 168 (câu hỏi chi tiết) – 167 (câu hỏi ngụ ý) – 165 (câu hỏi suy luận) –
166 (câu hỏi suy luận)
ic.

Câu 168 xuất hiện cuối cùng nên chúng ta nên đọc cuối đoạn hội thoại (hoặc từ dưới lên
trên) để tìm thông tin trả lời. Ở tin nhắn của Michael Whitmore lúc 2:40, người này có nói:
“I’m supposed to leave at 3:30 but can stay an extra hour until Jason arrives.”, tức là người
này sẽ ở lại muộn hơn kế hoạch ban đầu. Đáp án D.
toe

Câu 167 nhắc đến tin nhắn lúc 2:50, vì đã đọc lườt từ dưới lên để trả lời câu 168, dễ hiểu
được ngữ cảnh và chọn đáp án C, Mr. Maki đồng ý cho Whitmore làm việc thay cho
Gonzalez.

Câu 165 hỏi chung về những người tham gia cuộc hội thoại bằng tin nhắn. ta cần đọc lướt
fire

toàn bộ văn bản đề trả lời câu này. Từ 2 tin nhắn đầu tiên, dễ thấy những người này làm
việc tại một nhà hàng. Đáp án A.

Câu 166 tiếp tục sử dụng kỹ thuật như câu 165. Có thể loại đáp án A và D vì trong số họ có
một người đi xem bóng rổ, ngoài ra tình huống đang là một người nhờ những người khác
làm thay ca nên họ không thể cùng nhau lái xe đi làm, loại đáp án C. Vậy B là đáp án đúng.

Bài tập 3

Thứ tự trả lời: 164 (câu hỏi chi tiết) – 166 (câu hỏi chi tiết) – 165 (câu hỏi ngụ ý) – 167 (câu
hỏi suy luận)

Câu 164 nhắc tới Mr. Sento, vậy cần scan những tin nhắn của ông này. Trong tin nhắn đầu
tiên: “We need your decision on the tile pattern for the restroom floor”, vậy D là đáp án đúng
(tile ~ materials, pattern ~ design).

66
Lửa TOEIC – Trường đào tạo TOEIC online
Tài liệu được biên soạn bởi Lửa TOEIC (firetoeic.edu.vn)

Câu 166 tiếp tục cần dò tin nhắn của Mr. Sento. Tin nhắn cuối cùng của ông này có câu: “I’ll
have an answer for you by the end of the day” (tôi sẽ trả lời cô vào cuối ngày). Vậy A là đáp
án chính xác.

Câu 165 nhắc tới tin nhắn lúc 11:17, scan tới đoạn này, ta thấy “never mind” ở đầu tin nhắn,
vậy ta phải đọc một hoặc một vài tin trước đó. Ở đây, Sento nhắn đến hỏi thông tin (11:14),
nhưng Charbel lại đang nói chuyện điện thoại nên Han nói rằng có lẽ sẽ gọi lại cho Sento
sau (11:15), tuy nhiên sau đó cuộc gọi của Charbel kết thúc nhanh hơn Han nghĩ nên anh ta
đã nói “never mind” để thông báo Sento đừng dập máy, Charbel đã kết thúc cuộc nói
chuyện qua điện thoại và có thể thảo luận về vấn đề Sento hỏi được rồi. Vậy C là đáp án
chính xác.

n
Câu 167 hỏi về lý do của việc thi công, ta nên scan những tin nhắn cuối để tìm thông tin cho
câu này. Tin nhắn cuối cùng có nghĩa là: “Cảm ơn đã thay đổi văn phòng từ phong cách

u.v
truyền thống sang hiện đại”. Vậy C là đáp án phù hợp vì từ truyền thống thành hiện đại tức
là có sự nâng cấp (update).

ed
ic.
toe
fire

67
Lửa TOEIC – Trường đào tạo TOEIC online
Tài liệu được biên soạn bởi Lửa TOEIC (firetoeic.edu.vn)

Bài học 6

Bài học nâng cao – xử lý đoạn văn dạng Articles (bài báo)

Bài tập 1

Thứ tự trả lời: 159 (câu hỏi chi tiết) – 160 (câu hỏi chi tiết) – 158 (câu hỏi suy luận)

Câu 159 hỏi về local business, ta scan từ này trong bài, thấy có câu: “Local businesses
interested in helping to fund this project can pay to have their logos printed on the back of
the bags”, vậy tức là họ sẽ trả tiền để được quảng cáo thông qua việc in logo công ty sau
những chiếc túi, đáp án C.

n
Câu 160 hỏi về Fairmill residents, scan từ này, ta thấy: “Fairmill residents are encouraged to
welcome their new neighbors by personally delivering these bags to each household”. Dễ

u.v
tìm được các diễn đạt tương tự trong đáp án A: distribute ~ deliver, greeing ~ welcome,
bags ~ materials. Vậy A là đáp án đúng.

Câu 158 hỏi về địa điểm xuất hiện của bài báo. Vì nội dung bài là hướng đến các doanh
nghiệp và người dân trong vùng Fairmill nên nó có khả năng cao nhất được tìm thấy ở bản
tin cộng đồng, đáp án D.
ed
Bài tập 2

Thứ tự trả lời: 173 (câu hỏi chi tiết) – 175 (câu hỏi chi tiết) – 172 (câu hỏi suy luận) – 174
(câu hỏi NOT indicate)
ic.

Câu 173 hỏi về Metro-Edibles Corporation, scan từ này và đọc những thông tin xung quanh,
ta thấy: “A survey conducted by Metro-Edibles over the last year…”, vậy tổ chức này có hoạt
động nghiên cứu. Đáp án C.
toe

Câu 175 hỏi về Soup and Salad Central, scan cụm này và tìm được: “will start to turn profits
by its second year of operations”, tức là người ta không kỳ vọng nó sẽ mang lại lợi nhuận
ngay lập tức, đáp án C.

Câu 172 hỏi về Mr. Merkey, scan tên này, ta tìm được từ “industry analyst”, vậy ông này là
một nhà phân tích trong ngành được nhắc đến, hay chính là một nhà nghiên cứu trong
fire

ngành công nghiệp thực phẩm, đáp án D.

Câu 174 hỏi về bữa ăn tại Soup and Salad Central, ta nên nhìn vào đáp án lựa chọn, scan
thông tin trong bài, áp dụng phương pháp loại trừ để có được câu trả lời đúng. Đáp án B
loại vì học có cung cấp bữa trưa, tối và sáng, tức là trong suốt cả ngày. Đáp án C loại vì có
thông tin rằng họ cũng theo xu hướng tập trung vào nguyên liệu tươi và giá trị dinh dưỡng.
Đáp án D loại vì bài óc nhắc đến việc những người dân thành thị có lối sống nhanh sẽ hài
lòng với sự tiện lợi trong thực đơn của họ. Vậy A là đáp án đúng.

Bài tập 3

Thứ tự trả lời: 168 (câu hỏi chi tiết) – 170 (câu hỏi chi tiết) – 171 (câu hỏi từ vựng) – 169
(câu hỏi NOT included)

68
Lửa TOEIC – Trường đào tạo TOEIC online
Tài liệu được biên soạn bởi Lửa TOEIC (firetoeic.edu.vn)

Câu 168 xuất hiện đầu tiên, nhắc đến nhân vật Tim, vì cậy nên scan những chỗ nhắc đến
Tim ở đoạn đầu tiên. Ta thầy thông tin: “to earn money for the new uniforms needed by his
middle school football team”, vậy cậu ta là thành viên của một đội bóng, đáp án B.

Câu 170 hỏi về phần thưởng dành cho Tim, vậy thông tin khả năng cao được tìm ở đoạn
cuối, khi câu chuyện gần kết thúc. Ta thầy thông tin: “he was so please that he opened up
his wallet and bought all 20 candy bars that Tim had for sale. Anh he gave him an extra $50
to further boost the uniform fund”, vậy “a donation”, C là đáp án đúng.

Câu 171 hỏi về nghĩa của từ “deed”, ta dịch câu có chứa từ này: “Một ___ tốt như thế xứng
đáng nhận được một phần thưởng”. Dễ dàng đoán được, “deed” đồng nghĩa với “act” (hành
động).

n
Câu 169 hỏi về thứ không có trong ví, ta scan từ wallet và included cùng các từ đồng nghĩa,

u.v
tìm được thông tin: “the wallet contained several large bills (đồng nghĩa với cash), two credit
cards, and a family picture (đồng nghĩa với photograph)”, vậy thứ duy nhất không có là bằng
lái xe, đáp án D.
ed
ic.
toe
fire

69
Lửa TOEIC – Trường đào tạo TOEIC online
Tài liệu được biên soạn bởi Lửa TOEIC (firetoeic.edu.vn)

Bài học 7

Xử lý bài gồm 2 đoạn văn

Bài tập 1

Thứ tự trả lời: 177 (câu hỏi chi tiết, văn bản 1) – 178 (câu hỏi chi tiết, văn bản 1) – 176 (câu
hỏi mục đích/ý chính, văn bản 1) – 179 (câu hỏi chi tiết) – 180 (câu hỏi chi tiết)

Câu 177 hỏi về FMRG nên thông tin khả năng cao được tìm thấy trong phạm vi văn bản 1.
Ta thấy có thông tin: “We have been helping restaurant operators nationwide achieve
financial success for over a decade.”, vậy tức là họ đã kinh doanh được hơn 10 năm, đáp án
D.

n
Câu 178, ta scan từ change và weekly, có thông tin: “Resources are updated every week to

u.v
provide members with the most current information available”. Vậy thứ được cập nhật hàng
tuần chính là Informational Resources, đáp án B.

Câu 176 hỏi về mục đích của thông tin trên trang web. Ta skim qua toàn bộ văn bản 1 và
thấy có nhiều lợi ích dành cho thành viên của FMRG, vậy D là đáp án đúng.
ed
Câu 179 Hỏi về Mr. Ries, ta cần nhìn vào văn bản 2, thấy tab “register” đang bật, phía dưới
có các thông tin cá nhân và thanh toán đơn giản, vậy đây là những thông tin đăng ký tại của
Mr. Ries tại trang web của FMRG. Dễ đoán được ông ta đang đăng ký học các lớp do
FMRG giới thiệu, đáp án C.
ic.

Câu 180 xuất hiện cuối nên dù nhắc tới FMRG, ta nên ưu tiên tìm thông tin ở cuối văn bản
2. Có thông tin: “If your restautant’s finances do not improve within the first year as an
FMRG member, we will reimburse fifty percent of your membership fees.”. Trong các lựa
chọn, chỉ có đáp án A là liên quan tới tình hình tài chính (finances), vậy đây là đáp án đúng.
toe

Bài tập 2

Thứ tự trả lời: 176 (câu hỏi chi tiết, văn bản 1) – 177 (câu hỏi chi tiết, văn bản 1) – 180 (câu
hỏi chi tiết, văn bản 2) – 178 (câu hỏi từ vựng, văn bản 2) – 179 (câu hỏi chi tiết, dự đoán
phải dùng cả 2 văn bản)
fire

Câu 176 hỏi về cửa hàng sách Give-and-Take. Đây là câu hỏi đầu tiên và hỏi về cửa hàng
nên khả năng cao sẽ tìm được câu trả lời trong phạm vi website, tức văn bản 1. Sử dụng
các từ khóa trong đáp án và scan, ta thấy có chi tiết “10 percent of all proceeds from our
book sales are donated to projects in the community”, vậy B là đáp án đúng.

Câu 177 trực tiếp chỉ ra thông tin để trả lời nằm trong website. Chúng ta scan từ “donors”,
“receive” hoặc cách diễn đạt tương tự. Có thông tin: “Any book donation will be awarfed with
a merchandise credit”. Vậy C là đáp án đúng.

Câu 180 trực tiếp chỉ ra thông tin để trả lời nằm trong email. Câu này hỏi điều Mr. Plum yêu
cầu được làm, suy ra ông này là người nhận email, ta nên scan từ “please” hoặc cách diễn
đạt tương tự. Có thông tin: “Please stack the books by genre to the best of your ability”,
stack ~ organize, genre ~ category, vậy D là đáp án đúng.

Câu 178 trực tiếp chỉ ra thông tin để trả lời nằm trong email. Ta nên đọc câu có chứa từ
được hỏi và thêm những câu xung quanh nếu cần để chọn từ đồng nghĩa. Dịch câu này, ta

70
Lửa TOEIC – Trường đào tạo TOEIC online
Tài liệu được biên soạn bởi Lửa TOEIC (firetoeic.edu.vn)

được: “Tôi sẽ rất vui lòng ___ để đến nhận sách từ nhà ngài.”, nghĩa “vứt đi”, “sắp xếp theo
trật tự” hay “giúp đỡ” ở đáp án A, B, C đều không phù hợp bằng nghĩa “chuẩn bị” ở đáp án
D. Vậy D là đáp án đúng.

Câu 179 hỏi về chính sách nào của cửa hàng được miễn đối với Mr. Plum. Ở website, ta
thấy có thông tin: “Books pickups are available to donors of 25 or more books.”, tức là người
ủng hộ từ 25 cuốn sách trở lên sẽ được miễn mang sách đến cửa hàng, mà cửa hàng sẽ có
dịch vụ đến tận nhà để nhận sách. Trong email, ta được biết Mr. Plum quyên góp 100 cuốn,
suy ra ông này được miễn việc đi đến cửa hàng. Điều này được khẳng định lại trong câu: “I
would be happy to arrange to have the books picked up at your home”. Vậy, A là đáp án
đúng.

n
u.v
ed
ic.
toe
fire

71
Lửa TOEIC – Trường đào tạo TOEIC online
Tài liệu được biên soạn bởi Lửa TOEIC (firetoeic.edu.vn)

Bài học 8

Xử lý bài gồm 3 đoạn văn

Bài tập 1

Thứ tự trả lời: 188 (câu hỏi chi tiết, văn bản 2) - 186 (câu hỏi từ vựng, văn bản 1) - 190 (câu
hỏi suy luận, văn bản 3) - 187 (câu hỏi chi tiết, có thể dùng nhiều văn bản) - 189 (câu hỏi
chi tiết, có thể dùng nhiều văn bản)

Câu 188 trực tiếp chỉ ra thông tin để trả lời nằm trong book review, vì vậy ta nhìn vào văn
bản 2, scan từ hotel clerk. Có thông tin: “nothing matches the earlier book’s crystal clear
descriptions of his escapades and unexpected advantures as a hotel clerk”, unexpected

n
advantures ~ surprising incidents, vậy A là đáp án đúng.

u.v
Câu 186 trực tiếp chỉ ra thông tin để trả lời nằm trong article, ta nên đọc câu có chứa từ
được hỏi và thêm những câu xung quanh nếu cần để chọn từ đồng nghĩa. Dịch câu này, ta
được: “Life Lessons in Advertising ___ từ đoạn mà cuốn sách trước kết thúc, với Mendoza
vừa đặt chân tới thành phố New York.” Ý nghĩa “trở nên tốt hơn”, “trở nên nhanh hơn” và
“nâng lên” ở đáp án A, B, D không phù hợp bằng “bắt đầu” ở đáp án C. Vậy C là đáp án
chính xác.
ed
Câu 190 trực tiếp chỉ ra thông tin để trả lời nằm trong interview transcript. Đây là câu hỏi
cuối nên ta cần ưu tiên skim câu trả lời cuối cùng của Mendoza. Nhìn chung, cả câu trả lời
này hàm ý rằng ông này có thể thay đổi nghề, rõ nhất là ở đoạn “I might go back to fishing or
ic.

tennis”. Vậy D là đáp án đúng.

Câu 187 hỏi về cuốn Waking Up, ta scan từ này thì thấy nó nằm trong article, nhưng lại
không tìm được thông tin nào khớp với các lựa chọn. Ta tiếp tục scan cuống phần review vì
phần này cũng chứa thông tin nói về sách của Mendoza, có đoạn: “Given that it took twenty
toe

years for David Mendoza to write his second book”, từ đó suy ra được rằng cuốn thứ nhất
đã được viết 20 năm trước, đáp án A.

Câu 189 hỏi về bất đồng ý kiền giữa Mendoza và Turnbull. Đoạn này khả năng cao suy ra
từ book review khi mà Turnbull nhận xét về sách của Mendoza (quan điểm của Turnbull) kết
fire

hợp với interview transcript khi mà Mendoza được phỏng vấn đề sách của mình (quan điểm
của Turnbull). Turnbull cho rằng cuốn sách của Mendoza không hay như cuốn trước, tối
nghĩa và câu cú lủng củng làm cho việc đọc trở nên nhàm chán (“made up of dull,
complicated sentences that make reading a chore…”) và khuyên người khác không nên đọc
(“this is one book you can skip”). Trong khi đó, Mendoza tự đánh giá sách của mình là dễ
đọc, có tính thường thức cao, hệt như cuốn sách đầu tiên (“easy to read and highly
enjoyable, just like my first book) của ông này. Vậy họ bất đồng quan điểm về chất lượng
của cuốn sách thứ hai “Life Lessons in Advertising”, đáp án D.

Bài tập 2

Thứ tự trả lời: Trả lời theo thứ tự xuất hiện của câu hỏi.

Câu 191 trực tiếp chỉ ra thông tin để trả lời nằm trong article, ta scan từ Gomes. Có khá
nhiều trích dẫn lời nói của ông này nên ta sẽ ưu tiên skim chúng trước, trong đó có thông

72
Lửa TOEIC – Trường đào tạo TOEIC online
Tài liệu được biên soạn bởi Lửa TOEIC (firetoeic.edu.vn)

tin: “I had to fly in five more employees from our headquarters in Brazil to staff our busy
display area”, vậy đáp án đúng là C, cần mang thêm nhân viên đến sự kiện.

Câu 192 trực tiếp chỉ ra thông tin để trả lời nằm trong article, ta nên đọc câu có chứa từ
được hỏi và thêm những câu xung quanh nếu cần để chọn từ đồng nghĩa. Dịch câu này, ta
được: “Chúng tôi ___ quá nhiều khách đến nối mà tôi phải mang 5 nhân viên từ trụ sở tại
Brazil đến để hỗ trợ khu vực trưng bày bận rộn này”. Nghĩa “lựa chọn”, “phác thảo” và “phác
họa” ở đáp án A, B, C không phù hợp bằng từ “thu hút”, vậy D là đáp án đúng.

Câu 193 hỏi về ngày tháng, ta nên để ý văn bản schedule để trả lời câu này. Có 4 mốc thời
gian, trong đó ngày 16 August phải bị loại vì nó xảy ra sau này đăng bài báo, trong khi đó
bài báo đã nhắc tới việc Mr. Gomes đến buổi triển lãm: “who arrived at the expo just in time

n
to see his company’s artisanal confectioners explain the chocolate-making process” (có mặt
vừa đúng lúc để xem các nghệ nhân làm bánh kẹo thủ công giải thích quá trình làm

u.v
chocolate). Trong khi đó, 12 August là ngày có sự kiện “Demonstration Pavilions” với nội
dung chia sẻ cách tạo ra sản phẩm. Vậy B là đáp án đúng.

Câu 194 hỏi về sản phẩm đặc biệt được sản xuất cho buổi triển lãm. Ta nên lấy các danh từ
riêng trong bốn lựa chọn để scan. Khi dùng từ Carpatho, ta thấy thông tin: “the legendary
dried-fruit and dark-chocolate Carpatho”, tuy nhiên không có thông tin gì khác về việc nó
ed
được đặc biệt sản xuất cho buổi triển lãm, tương tự với các từ còn lại. Vậy ta cần scan
thông tim từ văn bản khác. Bài báo có đoạn: “One exclusively available at (chỉ có duy nhất
tại) the Expo is the once-popular bar made from dried fruit and cover with dark chocolate”,
chính là Carpatho, đáp án A.
ic.

Câu 195 hỏi về Malayna, dễ dàng scan được từ này trong flyer là thấy thông tin: “debuting in
retail locations early nexr year”, vậy tức là nó hiện chưa được bày bán tại các cửa hàng, đáp
án B.
toe
fire

73
Lửa TOEIC – Trường đào tạo TOEIC online

You might also like