Professional Documents
Culture Documents
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Lời nói đầu
Công nghệ chế tạo máy là một ngành then chốt, nó đóng vai trò vô cùng quan
trọng trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Nhiệm vụ của ngành
là chế tạo ra các sản phẩm cơ khí cho mọi lĩnh vực của ngành kinh tế quốc dân. Vì
vậy việc phát triển ngành công nghệ chế tạo máy luôn là mối quan tâm đặc biệt của
Đảng và Nhà nước ta. Việc phát triển nguồn nhân lực là nhiệm vụ trọng tâm của
các trường đại học, đặc biệt. đối với trường Đại học sư phạm kỹ thu’ật Hưng Yên
thì khoa cơ khí là một khoa truyền thống của trường với hơn 40 năm xây dựng và
phát triển.
Qua một thời gian được học tập, rèn luyện tại khoa cơ khí, em đã được giao đề
tài: “Thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết ke đỡ ròng rọc”. Trong quá
trình làm đồ án, em đã thấy rõ tầm quan trọng của đồ án công nghệ đối với bản
thân em cũng như các bạn sinh viên khác. Em đã tổng hợp được các kiến thức có
liên quan đến các môn chuyên ngành và cơ sở ngành: Công nghệ chế tạo máy, đồ
gá, nguyên lý cắt, máy cắt, sức bền vật liệu… Đồ án cũng là sự cụ thể hóa kiến
thức lý thuyết vào một công việc cụ thể- công việc của một người kỹ sư cơ khí
thực sự.
Dưới sự hướng dẫn của thầy Trần Văn Thắng cùng sự cố gắng của bản thân,
đến nay em đã hoàn thành đồ án của mình. Vì kiến thức còn hạn chế và chưa có
nhiều kinh nghiệm thực tiễn nên đồ án của em vẫn còn nhiều thiếu sót.
Em xin cảm ơn các thầy cô thuộc khoa cơ khí đặc biệt là thầy Trần Văn
Thắng đã giúp đỡ em hoàn thành đồ án này!
PHẦN II
PHÂN TÍCH TÍNH CÔNG NGHỆ TRONG KẾT CẤU CỦA
CHI TIẾT
I. Phân tích tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết
- Kết cấu các bề mặt lỗ thông suốt cho phép thoát dao dễ dàng
- Hệ lỗ trên chi tiết có khoảng cách hợp lý, hình dáng của lỗ cho phép gia
công thông suốt từ hai phía.
- Dụng cụ cắt có thể tiếp cận dễ dàng với bề mặt gia công.
- Chi tiết không có lỗ tịt nên dễ gia công
- Trên chi tiết không có lỗ nghiêng so với mặt đáy E. Có các mặt đầu của
phần trụ vuông góc với đáy
- Chi tiết đủ cứng vững, có gân trợ lực
- Bề mặt đáy làm chuẩn tinh thống nhất có đủ diện tích định vị, có khả năng
dùng chuẩn phụ.
- Hoàn toàn có khả năng áp dụng phương pháp chế tạo phôi tiên tiến. Với
điều kiện thực tế ở Việt Nam ta có thể áp dụng phương pháp chế tạo phôi bằng
cách: Đúc trong khuôn cát hoặc đúc trong khuôn kim loại.
PHẦN III
XÁC ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT
PHẦN IV
XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO PHÔI VÀ BẢN VẼ LỒNG
PHÔI
Rz20
+0.06
Rz40
D L d(H7) Z
100 50 32 12
Chi tiết được định vị 5 bậc tự do. Sử dụng 2 phiến tỳ định vị vào mặt đáy E, 2
chốt định vị vào mặt bên của chi tiết.
Chi tiết được kẹp chặt bằng bu long, hướng kẹp từ phải sang trái.
* Chọn máy: Máy phay đứng vạn năng 6H12
Mặt làm việc của bàn máy: 400 × 1600 mm
Công suất động cơ: N = 10 kw
Hiệu suất máy: η = 0.75
Tốc độ trục chính: 18 cấp: 30; 37.5; 47.5; 60; 75; 95; 118; 150; 190; 235; 300;
375; 475; 600; 750; 950; 1180; 1500
Lực cắt chiều trục lớn nhất tác dụng lên bàn máy: Pmax = 19.650(N) (2000 kg)
* Chọn dao:
Tra bảng 4.92 (STCNCTM 1): Kích thước dao phay mặt đầu có lưỡi cắt chắp
mảnh hợp kim cứng BK8
D L d(H7) Z
40 2 16 10
Chi tiết được định vị 6 bậc tự do. Sử dụng 2 phiến tỳ định vị vào mặt đầu lỗ
Φ24 hạn chế 3 bậc tự do, chốt trụ ngắn định vị vào mặt trụ lỗ Φ24 hạn chế 2 bậc tự
do, định vị chốt tỳ vào mặt đầu lỗ Φ12 đã gia công để hạn chế nốt bậc tự do còn
lại.
Chi tiết được kẹp chặt bằng đòn kẹp liên động theo hướng vuông góc từ trên
xuống
* Chọn máy: Máy phay ngang 6H82
* Chọn dao: Dùng dao phay đĩa có 3 mặt răng
Tương tự như nguyên công 3, dao phải có bán kính thỏa mãn: R > 24 + Rbạc
Tra bảng 4.82 (STCNCTM 1) ta chọn kích thước của dao phay đĩa như sau:
D (Js 16) B (K11) D (H7) Số răng Z
63 10 22 16
Chi tiết được hạn chế cả 6 bậc tự do. Sử dụng phiến tỳ định vị vào mặt E hạn
chế 3 bậc tự do, chốt trụ ngắn định vị vào mặt trụ trong lỗ Φ24 hạn chế 2 bậc tự do,
1 chốt định vị vào mặt bên của chi tiết hạn chế 1 bậc tự do,
Chi tiết được kẹp chặt bằng đòn kẹp liên động vuông góc từ trên xuống.
* Chọn máy: máy phay ngang 6H82
Công suất máy: Nm = 7 kw
Số cấp tốc độ: 18. Số vòng quay trục chính: 30 ÷ 1500 vòng/phút
* Chọn dao: Dùng 4 dao phay đĩa thép gió 3 mặt răng ghép lại với nhau để gia
công 4 mặt phẳng cùng một lúc.
Bán kính của dao phay phải thỏa mãn R > 30 + Rbạc để đảm bảo gia công hết
mặt đầu lỗ. (Rbạc > 16: bán kính trục gá dao máy phay ngang vạn năng 6H82)
Tra bảng 4.82 (STCNCTM 1) ta chọn thông số của dao phay đĩa như sau:
D (Js 16) B (K11) d (H7) Số răng Z
125 20 32 22
Nguyên công 6: Khoan, doa lỗ Φ12
*Sơ đồ định vị và kẹp chặt
Chi tiết được định vị 6 bậc tự do. Dùng 2 phiến tỳ định vị vào mặt E hạn chế 3
bậc tự do, chốt trụ ngắn định vị vào mặt lỗ Φ24 hạn chế 2 bậc tự do, chốt tỳ định vị
vào mặt đầu lỗ Φ12 hạn chế 1 bậc tự do,
Chi tiết được kẹp chặt bằng đòn kẹp liên động hướng từ phải sang trái.
*Chọn máy: Máy khoan cần 2H53
Tra bảng 9.22 (stcnctm-3) ta được các thông số của máy:
Đường kính lớn nhất khoan được: 35 mm
Khoảng cách từ tâm trục chính tới trục máy: 325÷1250 mm
Khoảng cách từ trục chính tới bàn máy: 400÷1400 mm
Côn móc trục chính: No4
Số cấp tốc độ: 12; Giới hạn vòng quay: 25÷2500 vòng/phút
Công suất động cơ: 2.8 kw
Kích thước bề mặt làm việc của bàn máy: 750 × 1230 mm
*Chọn dụng cụ cắt
Mũi khoan Φ11.8. Dao doa Φ12 chuôi côn, L = 140, l = 50 (mm)