Professional Documents
Culture Documents
HẤP THU:
- Thay đổi yếu tố lý hóa, pH dịch vị, Tạo phức hay tạo chelat
- Những thuốc làm pH dịch vị giữ mức độ acid lâu hơn → phân huỷ các
thuốc kém bền trong môi trường acid (cephalexin, erythromycin...) và làm
giảm sinh khả dụng
THAY ĐỔI YẾU TỐ LÝ HÓA: TẠO PHỨC CHELAT
- Al3+/Mg2+/Ca2+/Fe2+/Fe3+ + Fluoroquinolon/Tetracyclin tạo phức chelat hóa
giảm hấp thu kháng sinh
- Xử trí: cần uống các thuốc cách nhau tối thiểu 2 giờ
THAY ĐỔI NHU ĐỘNG RUỘT
Nhu động ruột tăng giảm thời gian tiếp xúc của thuốc với bề mặt hấp
thu giảm sự hấp thu thuốc vào máu
Vd: METOCLOPRAMIDE – DIGOXIN
Metoclopramid tăng nhu động ruột giảm hấp thu Digoxin đường uống
THAY ĐỔI TỐC ĐỘ LÀM RỖNG DẠ DÀY
Vd: METOCLOPRAMIDE – CICLOSPORIN
Ảnh hưởng thời gian lưu của thuốc ở dạ dày
THAY ĐỔI HỆ VI KHUẨN ĐƯỜNG RUỘT
Vd: DIGOXIN – ERYTHROMYCIN
40% Digoxin bị chuyển hóa vi khuẩn đường ruột dạng ko hoạt tính
Erythromycin tiêu diệt vi khuẩn đường ruột
Digoxin hấp thu vào máu nhiều hơn độc tính
PHÂN BỐ:
Khả năng gắn kết Protein huyết tương
A đẩy thuốc B thành dạng tự do tăng nồng độ B trong máu gây độc tính.
Vd: WARFARIN – NSAID
CHUYỂN HÓA:
Đau từng đợt, kéo dài 2-8 tuần/ đợt hết, sau đó vài tháng hoặc vài năm
sau đau trở lại.
Cơn đau gia tăng vào mùa đông
Cơn đau nhịp điệu với bữa ăn:
Đau khi đói, ăn vào đỡ đau loét tá tràng
Đau sau khi ăn vài giờ loét dạ dày
- ổ loét nằm trên niêm mạc dạ dày loét dạ dày
- Chất nhầy bảo vệ niêm mạc dạ dày tránh khỏi tác động ăn mòn của HCl
- Bicarbonate HCO3- trung hòa acid dạ dày và liên kết với chất nhầy tạo
thành một hàng rào bảo vệ
- Prostaglandin ức chế bài tiết HCl, đồng thời kích thích tăng tiết chất nhầy
- Sự tưới máu của hệ mao mạch dạ dày - tá tràng Bất kì cơ quan nào đều
phải có sự nuôi dưỡng của máu, nếu không có sự tưới máu sẽ không thể nào
phát triển một cách bình thường được
Yếu tố hủy hoại: yếu tố hủy hoại hàng đầu là Hp và NSAID
- Hp: Hp tiết ra enzyme urease trung hòa acid xung quanh con vi khuẩn
gây tổn thương niêm mạc dạ dày – tá tràng. Ngoài ra Hp còn tiết ra một số
men photpholipase, protease phá hủy niêm mạc dạ dày
- NSAID: ức chế không chọn lọc lên (ức chế lên cả cox-1 và cox-2) nguy cơ
gây loét dạ dày-tá tràng cao hơn NSAID chọn lọc (ức chế lên cox-2)
Cox-2: ức chế tiết prostaglandin gây đau viêm giảm đau, viêm tốt
Cox-1: : ức chế tiết prostaglandin bảo vệ dạy dày tăng nguy cơ gây loét
dạ dày-tá tràng.
- Corticoid: ức chế Photpholipase A2 ảnh hưởng đến sự tạo prostaglandin
tăng nguy cơ gây loét dạ dày-tá tràng.
- HCl: tạo ra môi trường pH (pH=1-2)
+ chống lại các tác nhân bên ngoài xâm nhập vào đường tiêu hóa và bảo vệ
đường tiêu hóa.
+ hỗ trợ tiêu hóa thức ăn: HCl chuyển pepsinogen pepsin tiêu hóa protid.
+ tuy nhiên, nếu HCl tiết ra quá nhiều sẽ tấn công vào niêm mạc dạ dày gây loét.
- Pepsin: nếu tạo ra quá nhiều tiêu hủy chất nhầy và lớp collagen ở trong
đường tiêu hóa.
- Rượu, bia, thuốc lá: tăng tiết acid dạ dày và giảm chất nhầy bảo vệ niêm mạc
dạ dày
- Street: khi có bệnh lý mãn tính, bệnh lý nặng phải nằm viện trong thời gian
dài, tinh thần sa sút, căng thẳng nguy cơ loét dạ dày xảy ra cao.
3. Triệu chứng:
- Đau vùng thượng vị, đau có tính chu kì
- Diệt trừ HP bằng kháng sinh nếu nguyên nhân gây bệnh do HP
2. Điều trị không dùng thuốc:
3. Thuốc điều trị loét dạ dày – tá tràng
3.1. ỨC CHẾ BƠM PROTON (PPI)
- Hoạt chất – biệt dược: Omeprazole (Losec), Esomeprazole (Nexium),
Pantoprazole (Pantoloc), Rabeprazole (Pariet), Lansoprazole, …
- Lưu ý: PPI bị phá hủy trong môi trường acid. Thuốc được bào chế dưới
dạng các hạt bao tan trong ruột rồi đóng vào nang hoặc dập thành viên nén
để tránh sự phá hủy ở pH acid của dạ dày
- Cơ chế: ức chế không thuận nghịch sự bài tiết acid của dạ dày do ức chế
bơm proton ở tế bào thành của dạ dày kéo dài thời gian tác dụng của
thuốc.
- Chỉ định:
Khó tiêu do tăng tiết acid.
Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản.
Bệnh loét dạ dày - tá tràng.
Hội chứng Zollinger - Ellison.
Dự phòng loét do stress, loét do thuốc NSAIDS
- Cách dùng: Uống lúc đói trước ăn 30p – 1h, 1 hoặc 2 lần/ngày.
Vì: PPI kém bền trong môi trường acid dạ dày nên uống vào lúc đói rút
ngắn thời gian lưu của viên thuốc tại dạ dày hạn chế bớt ảnh hưởng của
acid dạ dày lên viên thuốc
Uống 1 hoặc 2 lần/ngày phụ thuộc vào bệnh lý của bệnh nhân.
Nếu bệnh nhân nhiễm Hp hoặc mắc Hội chứng Zollinger – Ellison hoặc có ổ
loét nặng, nghiêm trọng: dùng 2 lần/ ngày (vì PPI ngoài làm lành vết loét, ức
chế tiết acid còn kết hợp với kháng sinh để tăng hiệu lực diệt vi khuẩn.)
Còn trường hợp khác: 1 lần/ ngày, vào buổi sáng (1 lần/ ngày vì PPI ức chế
bơm proton không thuận nghịch kéo dài tác dụng của thuốc; uống vào
buổi sáng vì bơm proton hoạt động mạnh nhất khi dạ dày rỗng trong thời
gian dài uống PPI vào sẽ ức chế thời điểm bơm proton hoạt động mạnh
nhất đạt được hiệu lực cao nhất)
- Tác dụng không mong muốn:
- Cách dùng: uống sau ăn 1-2h, uống lúc đau, uống khi đi ngủ
3.4. THUỐC BẢO VỆ NIÊM MẠ DẠ DÀY
Sucralfat (Sucrafar), Bismuth, ... sử dụng khá phổ biến, có trong phác đồ
điều trị Hp
3.5. KHÁNG SINH DIỆT HP:
Amoxicillin, Clarithromycin, Metronidazole, Tetracyclin, Tinidazol,…
BÀI 4: BỆNH VIÊM ĐƯỜNG HÔ HẤP TRÊN
CẤU TẠO ĐƯỜNG HÔ HẤP:
- Đường hô hấp trên gồm: mũi, xoang, hầu họng và thanh quản. Viêm đường
hô hấp trên dễ mắc phải hơn vì các cơ quan tiếp xúc trực tiếp với các tác
nhân bên ngoài môi trường. Tuy nhiên, dễ điều trị hơn viêm đường hô hấp
dưới.
- Đường hô hấp dưới tính từ khí quản, phế quản và 2 lá phổi.
I. TỔNG QUAN VỀ BỆNH
I.1. GIỚI THIỆU CHUNG
Viêm đường hô hấp trên không phải là một bệnh mà là một tổ hợp các bệnh:
Viêm họng, Viêm mũi họng, Viêm xoang, Viêm tai giữa, Viêm thanh quản,….
I.2. NGUYÊN NHÂN GÂY BỆNH
- Dị ứng với thời tiết
- Các loại dị nguyên: vd hít phải phấn hoa, lông chó mèo,...
- Vi khuẩn:
Streptoccocus pyogenes (liên cầu, gram +) hay gặp nhất.
Streptococcus pneumoniae (phế cầu)
Haemophilus influenzae (vi khuẩn cơ hội)
Vi khuẩn đường ruột: (E. coli, Enterobacter, …)
Pseudomonas aeruginosa (trực khuẩn mủ xanh)
Staphylococcus aureus (tụ cầu vàng)
- Virus:
Rhino virus
Corona virus
Parainfluenza virus
Adeno virus
Virus hô hấp hợp bào
I.3. PHÂN LOẠI: 2 loại
- Viêm đường hô hấp trên cấp tính
- Suy giáp
- Cường giáp
- Hội chứng cường mineralocorticoid quá mức khác với cường aldosterone
tiên phát
- Bệnh to cực
3. CHUẨN ĐOÁN TĂNG HUYẾT ÁP
- Huyết áp phải đo tại phòng khám
- Chuẩn đoán qua 3 lần đo mỗi lần cách nhau 10-15 phút (trước khi đo phải để
bệnh nhân nghỉ ngơi)
- Nếu huyết áp đo được ở lần đầu tiên: HAPK: ≥ 180/120mmHg tăng huyết
áp.
4. PHÂN ĐỘ TĂNG HUYẾT ÁP
THA Tâm thu đơn độc: là áp lực của máu tác động lên thành mạch vào thời kì
tim co bóp để tống máu đi (hay gặp ở người cao tuổi vì người cao tuổi các thành
ĐM bị xơ vữa lòng động mạch hẹp lại áp lực tống máu đi càng lớn mới có
thể đẩy máu đi nuôi cơ thể). tâm thu tăng; tâm trương bình thường.
5. BIẾN CHỨNG
• Tim mạch
• Mạch não
• Thận
• Mắt
• Bệnh động mạch ngoại vi
II. ĐIỀU TRỊ
1. ĐIỀU TRỊ KHÔNG DÙNG THUỐC
- Chế độ ăn hợp lý, đảm bảo đủ kali và các yếu tố vi lƣợng: tăng cƣờng rau
xanh, hoa quả tƣơi, hạn chế thức ăn có nhiều cholesterol và acid béo no,
giảm ăn mặn (<5g mỗi ngày)
- Hạn chế uống rượu, bia, ngừng hoàn toàn việc hút thuốc lá.
Rượu bia: 1 ngày 0-2 ly (tiêu chuẩn 330ml/ ly/lon – đối với bia)
Đàn ông: 14 ly/ tuần
Phụ nữ: 8 ly/ tuần
- Tích cực giảm cân (nếu quá cân), duy trì cân nặng lý tưởng với chỉ số khối
cơ thể BMI từ 20 đến 25 kg/m2.
- Duy trì vòng bụng dưới 94 cm ở nam và dưới 80cm ở nữ.
- Tăng cường hoạt động thể lực ở mức thích hợp: tập thể dục thể thao 5-7
ngày/ tuần; cường độ trung bình, ít nhất 30 phút.
- Tránh lo âu, căng thẳng thần kinh.
2. THUỐC ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP
2.1. LỢI TIỂU
- Lợi tiểu thiazide/tương tự thiazide: Hydrochlorothiazide, Chlorthalidone,
Indapamide, … được sử dụng nhiều nhất và phổ biến nhất, không dùng
cho bệnh nhân suy thận
- Lợi tiểu giữ kali: Amiloride, Spironolactone, … không dùng cho bệnh
nhân suy thận
- Lợi tiểu quai: Furosemide, … dùng được cho bệnh nhân
2.2. CHẸN BETA GIAO CẢM: sử dụng với đối tượng THA kèm đau thắt
ngực, suy tim, loạn nhịp tim, phụ nữ có thai.
Atenolol, Bisoprolol, Carvedilol, Labetalol (dùng được cho phụ nữ mang thai),
Metoprolol, Nebivolol, Propranolol, ...
2.3. CHẸN KÊNH CALCI
- Dihydropyridine (DHP): sử dụng trong THA rộng rãi, phổ biến, an toàn,
hiệu quả, điều trị tăng huyết án ở phụ nữ mang thai
Amlodipine, Felodipine, Nifedipine, Isradipine, …
- Non - Dihydropyridine (NDHP): ít được sử dụng trong THA, chỉ sử dụng
trong đau thắt ngực và loạn nhịp tim.
Diltiazem, Verapamil, …
2.4. ỨC CHẾ MEN CHUYỂN (ACE - Inhibitors): ức chế men chuyển hóa
ACE ngăn angiotensin I thành angiotensin II angiotensin II không
được tạo ra gây hạ huyết áp, giãn mạch, giảm lưu giữ muối nước
Captopril, Enaplapril, Lisinopril, Ramipril, …
2.5. THUỐC ỨC CHẾ THỤ THỂ AT1 CỦA ANGIOTENSIN II:
- AT1: gây tăng huyết áp, co mạch, tăng lưu giữ muối nước
- Ức chế angiotensin II gắn lên receptor AT1 : gây hạ huyết áp, giãn mạch,
giảm lưu giữ muối nước
Candesartan, Irbesartan, Losartan, Telmisartan, Valsartan, …
BÀI 6: BỆNH LÝ RỐI LOẠN LIPID MÁU
I. TỔNG QUAN VỀ RỐI LOẠN LIPID MÁU
1. ĐỊNH NGHĨA
- Tăng Cholesterol toàn phần
- Tăng Triglycerid
1. Pantoprazol: hợp lý
- Loại thuốc: thuốc ức chế bơm proton, ức chế tiết acid dịch vị
- Cơ chế:
Ức chế bơm proton không thuận nghịch kéo dài tác dụng thuốc ức chế
tiết acid dịch vị ( giảm sự tấn công của acid vào niêm mạc dạ dày)
Khi kết hợp với kháng sình có tác dụng diệt HP
- Tác dụng:
Pantoprazol kìm hãm được vi khuẩn HP
Pantoprazol + kháng sinh ( clarithromycin, amoxicillin) tiêu diệt HP
và làm lành ổ loét và thuyên giảm bệnh lâu dài hạn.
+ Sau khi uống, tác dụng chống tiết của pantoprazole kéo dài hơn 24 giờ.
- Liều dùng: để tiệt trừ HP 40mg, 2 lần mỗi ngày
Đối với trường hợp thông thường uống 1 lần/ ngày
Đối với trường hợp nhiễm HP uống 2 lần/ ngày diệt trừ HP
Liều dùng bệnh nhân được sử dụng là phù hợp.
Tuy nhiên thiếu thời điểm uống: uống trước ăn 30 phút – 1 giờ ( vì
PPI kém bền trong môi trường acid dạ dày uống trước ăn để giảm
thời gian lưu của thuốc tại dạ dày hạn chế sự ảnh hưởng của acid
lên viên thuốc PPI, bảo vệ được tác dụng của PPI).
- Cách dùng:
Tuy nhiên thiếu thời điểm uống: uống trước ăn 30 phút – 1 giờ ( vì
PPI kém bền trong môi trường acid dạ dày uống trước ăn để giảm
thời gian lưu của thuốc tại dạ dày hạn chế sự ảnh hưởng của acid
lên viên thuốc PPI, bảo vệ được tác dụng của PPI).
Khi uống: nuốt cả viên ( không được bẻ, không nhai, làm vỡ viên
thuốc vì PPI sẽ bị phá hủy bởi acid dạ dày hiệu lực không như
mong muốn). Phải tuân thu cả đợt điều trị.
2. Amoxicillin: hợp lí có hiệu lực diệt HP
- Loại thuốc: kháng sinh nhóm beta-lactam, aminopenicilin
- Cơ chế: ức chế tổng hợp peptidoglycan màng tế bào vi khuẩn
- Phổ diệt khuẩn: Gram âm và gram dương (tuy nhiên mạnh ở gram dương
hơn)
- Dược động học: hấp thu dễ dàng qua đường uống, bền với dịch acid của dạ
dày
- Chỉ định: nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới, bệnh lậu, nhiễm khuẩn
da và mô mềm, nhiễm khuẩn xương và khớp, nhiễm HP,...
- Chống chỉ định: dị ứng, cần chú ý đến khả năng dị ứng chéo với các kháng
sinh beta-lactam như các cephalosporin
Vd: dị ứng amoxicilin thì không chuyển qua ceforoxim được vì gây dị ứng
chéo tỉ lệ 30%
- Tác dụng không mong muốn: hay gặp rối loạn tiêu hóa.
- Liều lượng: người lớn: 1g amoxicilin ngày uống 2 lần
- Cách dùng: uống thuốc vào lúc bắt đầu ăn để giảm thiểu hiện tượng không
dung nạp thuốc ở dạ dày ruột ( tuy nhiên bệnh nhân dễ quên nên tư vấn uống
sau ăn cho bệnh nhân vừa giảm thiểu tác dụng không mong muốn là rối
loạn tiêu hóa và bệnh nhân dễ thực hiện hơn)
3. Clarithromycin: hợp lý
- Loại thuốc: kháng sinh macrolid bán tổng hợp
- Cơ chế: ức chế sự tổng hợp protein bằng cách gắn với tiểu đơn vị 50s
ribosom.
- Tác dụng: kìm khuẩn ( gram dương + 1 số gram âm)
Diệt khuẩn ở liều cao hoặc đối với những chủng rất nhạy cảm. Tình hình vi
khuẩn kháng các kháng sinh nhóm macrolid ở Việt Nam có chiều hướng
tăng nhanh.
Clarithromycin tác dụng trên HP mạnh hơn các macrolid khác
- Dược động học: hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, không bị ảnh hưởng bởi
thức ăn (tuy nhiên, kháng sinh thì tư vấn cho bệnh nhân uống sau ăn để
không gây rối loạn tiêu hóa và hạn chế bệnh nhân quên thuốc)
- Chỉ định: nhiễm khuẩn đường hô hấp, HP trong điều trị bệnh loét dạ dày – tá
tràng
- Tác dụng không mong muốn: rối loạn tiêu hóa
- Cách dùng: không cần chú ý tới bữa ăn
Thời gian điều trị tùy thuộc vào loại nhiễm khuẩn và mức độ nặng nhẹ của
bệnh và thường kéo dài 7 – 14 ngày
- Liều lượng: liều 500mg/lần, cách 8 – 12 giờ một lần, trong 10 – 14 ngày
4. Sucralfate: hỗ trợ làm lành vết loét
- Loại thuốc: thuốc bảo vệ niêm mạc dạ dày
- Cơ chế: khi có acid dịch vị, thuốc tạo thành một phức hợp giống như bột hồ
dính vào vùng niêm mạc bị tổn thương. Thuốc có ái lực mạnh với ổ loét (gấp
6-7 lần so với niêm mạc dạ dày bình thường)
- Dược động học: thuốc hấp thu rất ít (<5%) qua đường tiêu hóa tác động
tại chỗ.
- Thời gian điều trị: điều trị ngắn ngày
- Tác dụng không mong muốn: rồi loại tiêu hóa
- Cách dùng: sucralfat nên uống vào lúc đói, uống trước bữa ăn hoặc trước khi
đi ngủ (vì lúc dạ dày rỗng thuốc ngay lập tức có ái lực bám vào ổ loét)
- Liều lượng: liều chưa hợp lý
Người lớn: 1g/lần, ngày uống 4 lần
Điều trị tiếp tục khi vết loét lành hẳn (kiểm tra bằng nội soi). Thường cần
phải điều trị 6-8 tuần.
5. Simeticone
- Loại thuốc: chống đầy hơi
- Cơ chế: simeticone làm giảm sức căng bề mặt của các bọt khí, làm vỡ hoặc
kết tụ chúng lại và bị tống ra ngoài, nhờ đó có tác dụng chống đầy hơi
- Tác dụng: được chứng minh có tác dụng chống HP
- Dược động học: sau khi uống, thuốc không hấp thu qua đường tiêu hóa,
cũng không cản trở bài tiết acid dạ dày hoặc hấp thu các chất dinh dưỡng.
- Chỉ định: hỗ trợ điều trị triệu chứng đầy hơi, trướng căng dạ dày chức năng
và đau do đầy hơi sau mổ.
Tự điều trị (không cần đơn thuốc)
- Cách dùng: uống thuốc vào sau các bữa ăn và lúc đi ngủ. (vì sau khi ăn tạo
các bóng khí simeticone đi vào phá vỡ các bóng khí giảm triệu chứng
đầy hơi)
- Liều dùng: mỗi lần 40-125mg, ngày 4 lần. Liều cao hơn (mỗi lần là 250mg,
ngày 3-4 lần hoặc tới 2g có thể dùng được nếu có chỉ dẫn của thầy thuốc.
Hợp lý vì còn phụ thuộc vào triệu chứng trên lâm sàng của bệnh nhân
nặng hay nhẹ.
BÌNH ĐƠN THUỐC VIÊM HỌNG CẤP
Bệnh nhân A, nam 28 tuổi
Chuẩn đoán: Viêm họng cấp
1. Augmentin 1g × 14 viên
Viên uống: sáng 1v – tối 1v
2. Serviflox (ciprofloxacin) 500mg × 14 viên
Viên uống: sáng 1v – chiều 1v
3. Vittamin C 500mg × 30 viên
Viên uống: sáng 2v – chiều 2v
4. Medrol 16mg × 14 viên
Uống sáng 1v – chiều 1v
5. Bromhexin 8mg × 21 viên
Sáng 1v – trưa 1v - tối 1v
Giải:
Sai thứ tự kê đơn: 1,2 4 5 3
Sai tên thuốc:
Augmentin tên chung quốc tế là amoxicilin + acid clavulanic
Vitamin C: acid acorbic
Medrol: methyl prednisolon
Bromhexin: Bromhexin hydroclorid
Ngoài ra còn thiếu cách dùng thuốc.
Sự phối hợp về kháng sinh
1. Augmentin ( 875 mg amoxicilin + 125mg acid clavulanic)
+ Amoxicilin có khả năng diệt khuẩn nhờ vào khung beta-lactam
Nhược điểm: khung beta-lactam bị phá hủy bởi men beta-lactamse do con vi
khuẩn tiết ra để đề kháng lại kháng sinh. Để ngăn cản con vi khuẩn tiết ra men
beta-lactamse phối hợp amoxicilin + acid clavulanic vì: acid clavulanic ức
chế men beta-lactamse không thể phá hủy cấu trúc vòng beta-lactam của
amoxicilin phối hợp tăng tác dụng diệt khuẩn và mở rộng phổ diệt khuẩn của
amoxicilin. sử dụng phối hợp trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng.
- Tác dụng không mong muốn: gây rối loạn tiêu hóa uống sau ăn để giảm
rối loạn tiêu hóa.
- Liều dùng: hợp lý vì trong augmentin chỉ có 875mg dùng 2 lần/ ngày hợp
lý. Dùng trong 7 ngày là hợp lý.
2. Serviflox (ciprofloxacin)
- Loại thuốc: kháng sinh nhóm quinolon
- Chỉ định: nhiễm khuẩn nặng mà kháng sinh thông thường không còn tác
dụng.
- Augmentin phối hợp với ciprofloxacin hợp lý trong trường hợp bệnh nhân:
+ xuất hiện đề kháng kháng sinh
+ nhiễm khuẩn nặng (viêm họng cấp nặng)
+ thời gian mắc bệnh đã lâu (>7 ngày)
+ đã được cho uống nhiều kháng sinh thông thường khác nhưng không đáp ứng
- Tác dụng không mong muốn: gây viêm gân, đứt gân, tổn thương gân không
hồi phục tàn tật, hạ đường huyết nghiêm trọng, ảnh hưởng đến sức khỏe –
tâm thần, rách và tắc động mạch chủ.
- Cách dùng: dùng sau ăn vì gây rối loạn tiêu hóa. Hạn chế uống cùng với sữa,
yaourt
- Liều dùng: hợp lý
3. Vittamin C 500mg
- Liều dùng: quá nhiều ảnh hưởng đến chức năng của thận.
Dùng chỉ từ 30 -100mg/ ngày đối với người lớn.
500mg, ngày 1v có thể bỏ được vì có thể cung cấp vitamin C từ thực
phẩm.
- Cách dùng: Uống vào ban ngày và sau ăn tăng hấp thu. ( phối hợp với
vitamin B gây hưng phấn thần khi, khó ngủ nên không uống vào buổi tối)
4. Medrol : methyl prednisolon
- Loại thuốc: glucocorticoid
- Liều dùng: hợp lý. Tuy nhiên glucocorticoid có nhiều tác dụng không mong
muốn xem xét mức dộ bệnh của bệnh nhân để điều chỉnh liều hợp lý.
Có thể dùng 4mg, 2v 1 lần
- Cách dùng: nên uống vào bữa sáng, sau bữa ăn hoặc 2/3 buổi sáng và 1/3
buổi chiều. Uống sau ăn để hạn chế rối loạn tiêu hóa.
5. Bromhexin
- Loại thuốc: thuốc long đờm
- Cách dùng: nên uống sau ăn sinh khả dụng của thuốc tăng khi uống cùng
thức ăn
- Bromhexin kết hợp chung với kháng sinh tăng nồng độ kháng sinh vào
các mô phổi và phế quản tăng tác dụng của kháng sinh tăng hiệu quả
điều trị trong trường hợp nhiễm khuẩn đường hô hấp.
Tránh điều trị kết hợp với các thuốc trị ho vì thuốc trị ho ức chế trung tâm
ho cản trở sự đào thải đờm ứ đọng đờm trong đường hô hấp
- Liều dùng: phù hợp 8-16mg 3 lần/ ngày