You are on page 1of 3

SỞ GD&ĐT TP.

HCM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2019 – 2020


TRƯỜNG TiH - THCS - THPT Môn: VẬT LÝ – Khối: 10
EMASI NAM LONG Thời gian làm bài: 45 phút
------------------- (Không kể thời gian phát đề)

Câu 1: Trong chuyển động nhanh dần đều, vector gia tốc
A. Cùng chiều với vector vận tốc. B. Ngược chiều với vector vận tốc.
C. Vuông góc với vector vận tốc. D. Hợp với vector vận tốc một góc.
Câu 2: Đơn vị của gia tốc là
A. m/s. B. N. C. m/s2. D. W.
Câu 3: Lực ma sát là lực không có đặc điểm nào?
A. Ngược chiều với chuyển động. B. Phụ thuộc diện tích bề mặt tiếp xúc.
C. Phụ thuộc vào độ lớn của áp lực.
D. Phụ thuộc vào vật liệu và tình trạng của hai mặt tiếp xúc.
Câu 4: Điều nào là đúng khi nói về lực tác dụng lên vật chuyển động tròn đều?
A. Ngoài các lực cơ học, vật còn chịu thêm tác dụng của lực hướng tâm.
B. Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật đóng vai trò là lực hướng tâm.
C. Vật chỉ chịu tác dụng của lực hướng tâm.
D. Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật nằm theo phương tiếp tuyến với quỹ đạo tại điểm khảo sát.
Câu 5: Gọi F là độ lớn của lực, d là cánh tay đòn. Biểu thức momen lực là:
A. M = Fd2 B. M = F/d C. M = Fd. D. M = F2d.
Câu 6: Rơi tự do là một chuyển động
A. thẳng đều. B. tròn đều C. chậm dần đều. D. nhanh dần đều.
Câu 7: Một vật có khối lượng m đang chuyển động tròn đều với vận tốc v và bán kính đường tròn r. Độ lớn lực
hướng tâm tác dụng lên vật là
𝑚𝑣 𝑚𝑣 𝑚2 𝑣 𝑚𝑣 2
A. 𝐹ℎ𝑡 = . B. 𝐹ℎ𝑡 = . C. 𝐹ℎ𝑡 = . D. 𝐹ℎ𝑡 = .
𝑟 𝑟2 𝑟 𝑟

Câu 8: Biểu thức định luật II Newton là:


𝐹⃗ 𝐹 𝐹⃗ 𝐹
A. 𝑎⃗ = 𝑚. B. 𝑎 = 𝑚. C. 𝑎⃗ = − 𝑚. D. 𝑎⃗ = − 𝑚.

Câu 9: Điều nào sau đây không đúng khi nói về chuyển động của vật ném ngang ?
A. Quỹ đạo của chuyển động ném ngang là đường thẳng.
B. Vectơ vận tốc tại mỗi điểm trùng với tiếp tuyến với quỹ đạo tại điểm đó.
C. Tầm xa của vật phụ thuộc vào vận tốc ban đầu.
D. Lực duy nhất tác dụng vào vật là trọng lực nếu bỏ qua sức cản của không khí.
Câu 10: Độ lớn lực hấp dẫn giữa chất điểm có khối lượng m1 và chất điểm có khối lượng m2 đặt cách nhau một
khoảng r là
𝐺𝑚1 𝑚2 𝐺𝑚1 𝑚2 𝐺𝑚1 𝑚2 𝐺𝑚1 𝑚2
A. 𝐹ℎ𝑑 = . B. 𝐹ℎ𝑑 = . C. 𝐹ℎ𝑑 = . D. 𝐹ℎ𝑑 = .
𝑟 𝑟2 𝑟3 𝑟4

Câu 11: Một vật đang chuyển động với vận tốc 10 m/s. Nếu bỗng nhiên các lực tác dụng lên nó vất đi thì vật
A. dừng lại ngay. B. đổi hướng chuyển động.
C. chuyển động chậm dần rồi mới dừng lại. D. tiếp tục chuyển động theo hướng cũ với vận tốc 10 m/s.
Câu 12: Đơn vị của hệ số đàn hồi của lò xo là
A. m/N. B. N/m. C. N/m2. D. N/m3.
Câu 13: Chuyển động nào là chuyển động rơi tự do?
A. Sợi chỉ bị thả rơi. B. Chiếc lá rụng xuống đất.
C. Hòn sỏi nặng được thả rơi từ độ cao 5m. D. Tờ giấy được thả rơi.
Câu 14: Hai lực trực đối là hai lực
A. có cùng độ lớn, cùng chiều. B. có cùng giá, cùng độ lớn và ngược chiều.
C. có cùng độ lớn, ngược chiều. D. có cùng giá, cùng độ lớn và cùng chiều.
Câu 15: Một chiếc tàu thủy nổi được trên mặt nước là nhờ có những lực những lực nào tác dụng vào nó?
A. Chỉ nhờ trọng lực do Trái Đất hút xuống phía dưới.
B. Chỉ nhờ lực nâng của nước đẩy lên phía trên.
C. Nhờ trọng lực do Trái Đất hút xuống và lực nâng của nước đẩy lên cân bằng nhau.
D. Nhờ lực hút của Trái Đất, lực nâng của nước và lực đẩy của chân vịt phía sau tàu.
Câu 16: Chuyển động nào là chuyển động tròn đều?
A. Chuyển động của kim đồng hồ. B. Chuyển động rơi của vật.
C. Xe chạy đều qua cầu vượt. D. Chuyển động của quả bóng bay.
Câu 17: Một người ngồi trên bờ quan sát một chiếc thuyền xuôi dòng nước với vận tốc 𝑣⃗12, vận tốc của nước so
với bờ là 𝑣⃗23 . Vận tốc của thuyền so với bờ là 𝑣⃗13 khi thuyền chuyển động bất kì trên sông được xác định bằng
công thức
A. 𝑣13 = 𝑣23 − 𝑣12 . B. →
𝑣13 = →
𝑣12 − →
𝑣23 . C. →
𝑣13 = →
𝑣12 + →
𝑣23 . D. 𝑣13 = 𝑣12 − 𝑣23 .
Câu 18: Hợp lực của hai lực song song, cùng chiều có
A. phương vuông góc với hai lực thành phần. B. phương song song song với hai lực thành phần.
C. độ lớn bằng hiệu hai lực thành phần. D. ngược chiều với hai lực thành phần.
Câu 19: Một chất điểm đang chuyển động với tốc độ 36 km/h thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều với gia
tốc 1 m/s2. Quãng đường chất điểm đi được từ lúc hãm phanh đến lúc dừng hẳn là
A. 10 m. B. 36 km. C. 100 m. D. 50 m.
Câu 20: Hai chiếc tàu thuỷ có khối lượng m1 = m2 = 5.107 kg, khoảng cách giữa chúng là 1 km. Biết hằng số hấp
dẫn có giá trị là 6,67.10-11 Nm2/kg2. Khi đó độ lớn lực hấp dẫn giữa hai chiếc tàu là
A. 166750 N. B. 1667,5 N. C. 16,675 N. D. 0,16675 N.
Câu 21: Một chất điểm chịu tác dụng của 2 lực 𝐹1 = 6 𝑁, 𝐹2 = 8 𝑁. Khi ⃗⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗⃗2 thì độ lớn hợp lực là
𝐹1 vuông góc với 𝐹
A. 6 N. B. 8 N. C. 10 N. D. 14 N.
Câu 22: Một vật nặng rơi từ độ cao 45 (m) xuống đất. Lấy g = 10 (m/s2), vận tốc chạm đất là bao nhiêu?
A. 20 m/s. B. 40 m/s. C. 25 m/s. D. 30 m/s.
Câu 23: Một bánh xe bán kính quay đều 100 vòng trong thời gian 2s. Chu kì quay của bánh xe là
A. 100 s. B. 2 s. C. 50 s. D. 0,02 s.
Câu 24: Một viên bi đƣợc ném theo phƣơng ngang với vận tốc 2m/s từ độ cao h = 5m so với mặt đất. Tầm ném xa
của viên bi bằng bao nhiêu? Cho g = 10m/s2.
A. 2m. B. 1m C. 1,41 m. D. 2,82m.
Câu 25: Một lò xo có chiều dài tự nhiên là 50cm, độ cứng của lò xo là k = 100 N/m. Treo thẳng đứng lò xo và móc
vào đầu của lò xo một khối lượng m = 100g. Chiều dài của lò xo lúc treo vật là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s2.
A. 50 cm. B. 51 cm. C. 100 cm. D. 1 cm.
Câu 26: Một quả bóng, khối lượng 0,50kg đang nằm yên trên mặt đất. Một cầu thủ đá bóng với một lực 250N.
Thời gia chân tác dụng vào bóng là 0,020s. Quả bóng bay đi với tốc độ
A. 0,1m/s B. 0,01m/s. C. 10m/s. D. 5 m/s.
Câu 27: Một viên bi đang lăn trên mặt phẳng ngang với tốc độ là 1 m/s thì gặp một dốc nghiêng viên bi lăn xuống
mặt dốc nghiêng nhanh dần đều với gia tốc 0,25 m/s2. Thời gian để viên bi lăn hết dốc là 8 giây. Quãng đường viên
bi chuyển động trong giây thứ 8 là
A. 2,875 m. B. 16 m. C. 13,125 m. D. 8 m.
Câu 28: Một vật có khối lượng m. Nếu đặt vật trên mặt đất thì nó có trọng lƣợng là 20 N. Biết Trái Đất có bán
kính R. Khi đưa vật lên độ cao h thì trọng lượng của vật là 5 N. Độ cao h bằng bao nhiêu?
A. h = R. B. h = 2R. C. h = 3R. D. h = 4R.
Câu 29: Một vận động viên môn khúc quân cầu dùng gậy gạt quả bóng để truyền cho nó một vận tốc đầu 10 m/s
sau đó vật chuyển động chậm dần đều. Hệ số ma sát giữa bóng và mặt băng là 0,1. Lấy g = 10 m/s2. Quãng đường
bóng đi được từ lúc được truyền vận tốc đến lúc dừng lại là
A. 10 m. B. 0,1 m. C. 50 m. D. 100 m.
Câu 30: Dùng lực kéo nằm ngang 100 000N kéo tấm bêtông 20 tấn chuyển động đều trên mặt đất. Cho g = 10m/
s2. Hệ số ma sát giữa bêtông và đất là?
A. 0,2. B. 0,5. C. 0,02. D. 0,05.

--------- HẾT ---------


Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.

You might also like