You are on page 1of 4

Sở GD & ĐT Đồng Nai ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2020 - 2021

TRƯỜNG THPT CHUYÊN Môn: SINH HỌC – Khối: 10


LƯƠNG THẾ VINH Ngày kiểm tra: 07/11/2020
Mã đề thi 101 Thời gian làm bài: 45 phút; không kể thời gian phát đề
(Đề kiểm tra gồm 4 trang, 32 câu trắc nghiệm và 4 câu tự luận)

Họ và tên thí sinh: ..................................................................... SBD: ........................

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (32 câu, 8 điểm)


Câu 1: Phát biểu nào dưới đây về đặc điểm của các cấp tổ chức sống là sai?
A. Sinh vật ở mọi cấp tổ chức đều không ngừng trao đổi chất và năng lượng với môi trường.
B. Thế giới sống được tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc chặt chẽ.
C. Thế giới sống hiện nay là kết quả của quá trình tiến hóa và sẽ tiếp tục tiến hóa không ngừng.
D. Các cấp tổ chức sống đều không có khả năng tự điều chỉnh khi môi trường sống thay đổi.
Câu 2: Chất nào dưới đây tham gia cấu tạo màng sinh chất của tế bào?
A. Vitamin A. B. Triglycerid (mỡ). C. Photpholipid. D. Sắc tố.
Câu 3: Low-Carb là một chế độ ăn kiêng hiện nay đang được những người thừa cân béo phì muốn giảm cân
(giảm mỡ thừa) áp dụng. Trong chế độ ăn này người ta cắt giảm tối đa tinh bột và các loại đường khỏi khẩu
phần ăn, còn lại các chất dinh dưỡng khác như chất đạm, chất béo không thay đổi. Dựa trên hiểu biết về vai
trò của các nhóm chất trên đối với tế bào, có bao nhiêu nhận định về cơ sở khoa học của chế độ ăn kiêng này
dưới đây là chính xác?
(I) Tế bào ưu tiên dùng cacbohydrat hơn so với các chất khác để phân giải sinh năng lượng, thiếu
cacbohydrat tế bào sẽ phân giải mỡ, do đó có tác dụng giảm cân.
(II) Đối với người đang áp dụng chế độ này, chất đạm sẽ là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu để duy
trì hoạt động sống.
(III) Tế bào không dùng cacbohydrat để trao đổi chất, cắt giảm cacbohydrat hoàn toàn không ảnh hưởng
gì đến cơ thể.
(IV) Cacbohydrat là thành phần có hại cho cơ thể, giảm cacbohydrat giúp tê bào khỏe mạnh hơn, hoạt
động hiệu quả hơn nên tiêu hao nhiều năng lượng hơn.
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 4: Phát biểu nào dưới đây về các nguyên tố hóa học cấu tạo nên tế bào là đúng?
A. Nguyên tố vi lượng chiếm tỉ lệ nhỏ hơn 0,1% khối lượng cơ thể sống.
B. Hầu hết nguyên tố đại lượng là thành phần chính cấu tạo nên các đại phân tử hữu cơ.
C. Mọi nguyên tố hóa học đã biết hiện nay đều có thể tìm thấy trong các tế bào sống.
D. Cacbon là nguyên tố tạo khung của hợp chất hữu cơ nên nó chiếm tỉ lệ khối lượng lớn nhất trong tế
bào.
Câu 5: Một đàn cá chép trong hồ gặp điều kiện sống thuận lợi đã tăng số lượng cá thể lên rất nhiều, sau đó,
do số lượng cá thể quá nhiều đã dẫn đến sự cạnh tranh về thức ăn, nơi ở nên một số cá thể bị chết, hoặc di cư
sang khu vực khác, số lượng cá thể của đàn lại giảm xuống. Từ các thông tin trên, một bạn học sinh đã đưa
ra một số nhận định sau:
(I) Đàn cá chép là một quần xã sinh vật.
(II) Đàn cá chép là một hệ thống kín, không trao đổi vật chất và năng lượng với môi trường.
(III) Đàn cá chép đang thể hiện khả năng tự điều chỉnh để thích nghi với môi trường sống.
(IV) Sự giảm số lượng cá thể chắc chắn dẫn đến diệt vong của đàn.
Có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 6: Khi nhuộm bằng phương pháp nhuộm Gram, vi khuẩn Gram dương và Gram âm bắt màu như thế
nào?
A. Vi khuẩn Gram dương có màu đỏ, Gram âm không bắt màu.
B. Vi khuẩn Gram dương không bắt màu, Gram âm có màu tím.
C. Vi khuẩn Gram dương có màu tím, Gram âm có màu đỏ.
D. Vi khuẩn Gram dương có màu đỏ, Gram âm có màu tím.
Câu 7: Cho các thông tin về các cấu trúc (cột A) và chức năng tương ứng (cột B) của vi khuẩn như bảng sau

Trang 1/4 - Mã đề thi 101- Sinh học 10


Cấu trúc (A) Chức năng (B)
I. Thành tế bào 1. Tổng hợp protein
II. Màng sinh chất 2. Quy định hình dạng tế bào
III. Ribosome 3. Trao đổi chất với môi trường
IV. ADN vùng nhân 4. Mang thông tin di truyền
Tổ hợp ghép nối cấu trúc - chức năng chính xác nhất là
A. I-2, II-3, III-1, IV-4. B. I-3, II-2, III-4, IV-1. C. I-2, II-3, III-4, IV-1. D. I-3, II-2, III-1, IV-4.
Câu 8: Khi tìm kiếm sự sống ở các hành tinh khác trong vũ trụ, các nhà khoa học trước hết tìm kiếm xem ở
đó có nước hay không vì vai trò quan trọng của nước đối với sự sống nói chung, đối với tế bào nói riêng.
Đặc điểm nào dưới đây của nước không giải thích hợp lí cho điều đó?
A. Nước được cấu tạo từ các nguyên tố đa lượng.
B. Nước chiếm thành phần chủ yếu trong mọi tế bào và cơ thể sống.
C. Nước là dung môi hoà tan nhiều chất cần thiết cho các hoạt động sống của tế bào.
D. Nước là môi trường của các phản ứng sinh hoá trong tế bào.
Câu 9: Nhóm nguyên tố nào dưới đây chiếm tỉ lệ lớn nhất (khoảng 96% khối lượng sống) trong tế bào?
A. C, H, O, P. B. C, N, P, O. C. C, H, N, P. D. C, H, O, N.
Câu 10: Liên kết đặc trưng giữa các acid amin trong phân tử protein là liên kết
A. hidro. B. peptide. C. ion. D. phosphodieste.
Câu 11: Trong chế độ dinh dưỡng hằng ngày, các chuyên gia dinh dưỡng khuyên mọi người không nên sử
dụng quá nhiều mỡ động vật, nếu được nên thay thế mỡ động vật bằng các loại dầu thực vật. Cơ sở khoa học
của lời khuyên này là do
A. mỡ động vật cung cấp quá nhiều năng lượng, năng lượng dư thừa này sẽ tác động xấu đến tế bào.
B. mỡ động vật chứa các acid béo no có thể gây xơ vữa động mạch.
C. mỡ động vật cung cấp ít năng lượng hơn so với dầu thực vật.
D. cơ thể người không thể tiêu hóa được mỡ động vật.
Câu 12: Một gen ở vi khuẩn có 450 nucleotide (nu) loại A và 300 nu loại G. Kết luận nào sau đây về gen
này là chính xác nhất?
A. Số nu loại T của gen là 300. B. Số nu loại X của gen là 450.
C. Tổng số nu của gen là 750. D. Số liên kết hidro của gen này là 1800.
Câu 13: Hình vẽ dưới đây mô tả cấu tạo phân tử của một chất tìm thấy trong tế bào. Có bao nhiêu phát biểu
dưới đây về phân tử này là đúng?
(I) Đây là phân tử được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
(II) Phân tử này cấu tạo nên màng sinh chất của mọi tế
bào.
(III) Phân tử chất này thuộc nhóm cacbohydrat.
(IV) Chức năng chính của chất này là dự trữ năng lượng
cho tế bào.
A. 3. B. 2.
C. 1. D. 4.

Câu 14: Để xác định quan hệ huyết thống giữa các cá nhân một cách chính xác nhất, các nhà khoa học sẽ
chọn đối chiếu sự tương đồng trong cấu trúc phân tử hoặc đặc điểm nào sau đây?
A. Protein. B. ADN. C. Nhóm máu. D. ARN.
Câu 15: Cho các hình vẽ minh họa 4 bậc cấu trúc của protein sau:

Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4


Trang 2/4 - Mã đề thi 101- Sinh học 10
(I) Thứ tự hình minh họa cấu trúc bậc 1, 2, 3, 4 của protein lần lượt là hình 3- hình 4- hình 1- hình 2.
(II) Phân tử protein có bậc cấu trúc như hình 2 chắc chắn có nhiều hơn 1 chuỗi polypeptide.
(III) Hình 1 mô tả cấu trúc bậc 2 của các phân tử protein.
(IV) Nhiệt độ cao có thể phá vỡ cấu trúc không gian của các protein ở tất cả các bậc cấu trúc.
Có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 16: Khi nói về các cấu trúc của tế bào nhân sơ, nhận xét nào dưới đây là không đúng?
A. Chưa có màng nhân bao bọc vật chất di truyền.
B. Có vật chất di truyền và bộ máy tổng hợp protein hoàn chỉnh.
C. Có hệ thống nội màng đơn giản trong tế bào chất.
D. Chỉ có 1 bào quan duy nhất trong tế bào chất là ribosome.
Câu 17: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về chức năng của một số loại protein?
A. Hemoglobin là thành phần cấu tạo nên các mô liên kết.
B. Colagen tham gia vận chuyển O2 và CO2 trong cơ thể.
C. Hormone là chất làm nhiệm vụ xúc tác cho các phản ứng sinh hóa trong cơ thể.
D. Kháng thể làm nhiệm vụ bảo vệ cơ thể.
Câu 18: Hình bên mô tả các phần cấu trúc điển
hình của vi khuẩn gây bệnh ở người. Một học sinh
khi quan sát hình ảnh này đã rút ra một số nhận xét
sau:
(I) Thông tin di truyền của vi khuẩn này chứa
trong cấu trúc 6 và 7.
(II) Cả 8 cấu trúc này đều được tìm thấy ở mọi
tế bào vi khuẩn.
(III) Vi khuẩn có thể chuyển động nhờ vai trò
của cấu trúc số 8.
(IV) Cấu trúc của vi khuẩn này có thể giúp nó
ít bị các bạch cầu tấn công hơn.
Có bao nhiêu nhận xét trên đúng?
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 19: Sinh vật nào dưới đây không cùng giới phân loại với các sinh vật còn lại?
A. Nấm nhầy. B. Tảo đỏ. C. Rêu. D. Trùng biến hình.
Câu 20: Các sinh vật thuộc giới Nấm và giới Thực vật có chung đặc điểm nào dưới đây?
A. Có mức độ tổ chức cơ thể đơn bào hoặc đa bào tùy loài.
B. Có khả năng tiếp nhận và trả lời tác nhân kích thích từ môi trường sống.
C. Gồm những sinh vật có cấu tạo tế bào nhân sơ.
D. Có phương thức sống đa dạng, có thể tự dưỡng hoặc dị dưỡng.
Câu 21: Trong điều kiện thuận lợi, vi khuẩn E. coli cứ 20 phút sẽ sinh sản phân đôi tạo ra vi khuẩn mới.
Đặc điểm nào dưới đây của vi khuẩn giúp chúng có tốc độ sinh sản nhanh chóng như vậy?
A. Kích thước tế bào nhỏ, tỉ lệ S/V lớn, do đó trao đổi chất nhanh chóng.
B. Vật chất di truyền ít nên tổng hợp các chất nhanh chóng.
C. Cấu tạo tế bào có hệ thống nội màng và bào quan đơn giản.
D. Nhân có kích thước nhỏ và không có màng nhân.
Câu 22: Một bạn học sinh khi so sánh điểm giống nhau trong cấu trúc và chức năng của cacbohydrat
và lipid trong tế bào của cơ thể người đã đưa ra các nhận định, nhận định nào là đúng?
A. Có thể là chất dự trữ năng lượng cho cơ thể.
B. Đều là các chất có tính kị nước.
C. Đều được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
D. Phân tử đều có chứa các nguyên tố C, H, O, N.
Câu 23: Loại phân tử có chức năng mang thông tin từ nhân ra tế bào chất và làm khuôn để tổng hợp protein

Trang 3/4 - Mã đề thi 101- Sinh học 10
A. mARN. B. ADN. C. tARN. D. rARN.
Câu 24: Đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN là
A. ribonucleotide (A, T, G, X ). B. ribonucleotide (A, U, G, X ).
C. nucleotide ( A, T, G, X ). D. nucleotide ( A, U, G, X).
Câu 25: Cho thông tin sau: “Từng tế bào thần kinh chỉ có khả năng dẫn truyền xung thần kinh, nhưng tập
hợp của khoảng 1012 tế bào thần kinh tạo nên bộ não của con người với khoảng 1015 đường liên hệ giữa
chúng, đã tạo cho con người có được trí thông minh và trạng thái tình cảm mà ở mức độ từng tế bào không
thể có được”. Đoạn thông tin trên nói về đặc tính nào của các cấp tổ chức sống?
A. Đặc tính ưu thế. B. Đặc tính thích nghi. C. Đặc tính nổi trội. D. Đặc tính liên kết.
Câu 26: Các thành phần cấu tạo chính của tế bào nhân sơ gồm
A. màng sinh chất, tế bào chất, vùng nhân.
B. thành tế bào, màng sinh chất, tế bào chất, nhân.
C. thành tế bào, tế bào chất, vùng nhân.
D. màng sinh chất, thành tế bào, vùng nhân.
Câu 27: Một gen ở vi khuẩn có tổng số 3000 nucleotide (nu), trong đó số lượng nu loại G chiếm 20% tổng
số nu của gen. Số lượng nu loại A của gen này là bao nhiêu?
A. 1800. B. 900. C. 600. D. 1200.
Câu 28: Hình vẽ bên mô tả cấu trúc của một loại phân tử hữu cơ quan trọng trong
tế bào. Hãy cho biết có bao nhiêu nhận xét liên quan đến cấu trúc và chức năng
của phân tử này là đúng?
(I) Phân tử này chủ yếu được tìm thấy trong nhân tế bào.
(II) Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân do 4 hoặc 5 loại đơn phân liên kết với
nhau.
(III) Phân tử này có khả năng tự nhân đôi.
(IV) Loại phân tử này có tính chất đặc trưng riêng cho từng loài sinh vật.
A. 4. B. 1.
C. 2. D. 3.

Câu 29: Nhóm các nguyên tố nào sau đây là nguyên tố vi lượng?
A. N, P, Mg. B. S, P, Ca. C. C, I, Fe. D. Fe, Zn, Mn.
Câu 30: “Một phân tử ở dạng chuỗi mạch thẳng, do các acid amin liên kết với nhau” là mô tả về cấu trúc
bậc mấy của protein?
A. Bậc 4. B. Bậc 3. C. Bậc 1. D. Bậc 2.
Câu 31: Cấp độ tổ chức cơ bản nhất của thế giới sống là
A. cơ thể. B. nguyên tử. C. cơ quan. D. tế bào.
Câu 32: Chất dự trữ năng lượng ngắn hạn của các tế bào trong cơ thể người là
A. glycogen. B. glucose. C. tinh bột. D. mỡ.

II. PHẦN TỰ LUẬN (4 câu, 2 điểm)

Câu 1: Hãy liệt kê các đơn vị phân loại sinh giới theo trình tự từ nhỏ đến lớn.
Câu 2: ADN được cấu tạo theo những nguyên tắc nào?
Câu 3: Bào quan nào thực hiện nhiệm vụ tổng hợp protein ở tế bào nhân sơ?
Câu 4: Cho một đoạn mạch đơn của ADN có trình tự các nucleotide như sau:
3’ATGXAATTGXXGGATTAAGXA5’
Hãy viết chiều và trình tự các nucleotide của mạch đơn còn lại của đoạn phân tử ADN này.

----------- HẾT ----------

Trang 4/4 - Mã đề thi 101- Sinh học 10

You might also like