Professional Documents
Culture Documents
K63CNSTHA
3 636048 Triệu Thị Thanh Trà
K63CNSTHA
4 636047 Đặng Thị Kiều Trang
K63CNSTHA
5 636049 Nguyễn Thị Ánh Tuyết
K63CNSTHA
6 636051 Vi Thị Thảo Vân
Tròn hơn, hình tròn, hình trứng Thon dài hơn, hình bầu dục
Hình dáng
Màu sắc Màu xám xanh hoặc xanh lục Màu xám bạc hoặc xám vàng
2. NHẬN DẠNG KÍCH THƯỚC HẠT CÀ PHÊ NHÂN( KÍCH THƯỚC LỖ
SÀNG)
Kích thước lỗ sàng theo từng cỡ theo tiêu chuẩn TCVN 4193:2012
Cỡ sàng Kích thước lỗ sàng(mm)
N°7 2.80
N°10 4.00
N°12 4.75
N°12 ½ 5.00
N°14 5.60
N°15 6.00
N°16 6.30
N°17 6.70
N°18 7.10
N°19 7.50
N°20 8.00
VỚI CÁC MẪU CÀ PHÊ ĐƯỢC MÃ HÓA NHƯ SAU: 972, 185, 843, 357. QUAN SÁT VỀ
KÍCH THƯỚC ĐỂ XÁC ĐỊNH HẠT CÀ PHÊ NHÂN THEO KÍCH THƯỚC SÀNG 18, 16,
14, HAY 13
Theo quan sát có thể xác định đươc độ lớn kích thước cà phê nhân như sau :
Hình ảnh
mẫu
Kích thước 18 16 14 13
Đặc điểm của các mẫu cà phê
Mẫu
972 185 357 843
Tính chất
Màu sắc Nâu nhạt nhất Nâu nhạt Nâu sẫm Nâu sẫm hơn
Nhận xét
Từ việc đánh giá nhận thấy độ giảm dần của kích thước hạt, màu sắc, mùi hương của các mẫu hạt cà phê có
giảm đôi chút. Các hạt cà phê to thì có chất lượng cảm quan tốt hơn so với các hạt nhỏ. Nguyên nhân chính
là do cùng rang ở 1 chế độ nhiệt thì các hạt có kích thước nhỏ thường bị biến đổi nhanh dẫn đến bị cháy.
2. NHẬN DẠNG KÍCH THƯỚC HẠT CÀ PHÊ NHÂN( KÍCH THƯỚC LỖ SÀNG)
• Bước 1: Lấy 0; 5; 10; 15; 20; 25 ml dung dịch tiêu chuẩn 0.01 mg
NO₃⁻/ml từ dung dịch KNO₃. Pha thành một dãy có nồng độ khác
nhau. Cô cạn dụng dịch trên bếp điện đến khi còn 1 giọt, để nguội.
Các bước tiến • Bước 2: Thêm 1ml disunfophenic láng đều bề mặt cặn.
hành
• Bước 3: Thêm 25 ml nước cất, trung hòa bằng NaOH 10% đến pH
7.5-8 cho đến khi dung dịch chuyển màu vàng không đổi.
• Bước 4: Lên thể tích 50ml => đo màu ở máy quang phổ tại bước
sóng 420-460nm .
3. NHẬN DẠNG CÁC LỖI KĨ THUẬT TRONG SẢN XUẤT CÀ PHÊ
NHÂN
Hình ảnh mẫu
Mẫu Nhận biết lỗi Giải thích
- Hình dáng: tròn (bầu dục), hạt bi nhăn, kích thước không
đồng đều.
L2 Sâu bệnh - Màu: xám trắng bị nhiễm xan, đen, các vết đen xuất hiện
nhiều trên bề mặt hạt, đầu hạt.
- Mùi: không còn thơm đặc trưng
1.Nguyên liệu:
- Mẫu cà phê 498 và mẫu 326
- Nước sôi 100˚C.
2.Cách tiến hành.
- Cân 10g bột cà phê ở cả hai loại sáng tạo 1 và sáng tạo 5 cho
vào chén sứ 200ml (làm 2 mẫu cùng một lúc). Tiến hành pha
chế 2-3 lần cho mỗi mẫu cà phê
- Cho 150ml nước ở 100°C vào mỗi chén sứ, dùng thìa khuấy
đều
- Đậy nắp để trong yên 5 phút, dùng thìa vớt nhẹ bột nổi trên
bề mặt ra
- Chất nước chiết ra chén
- Khi nhiệt độ nước chiết giảm xuống còn 60°C – 65°C thì
nếm thử và đánh giá cảm quan
- Tráng chén sứ 2-3 lần để khử mùi
- Trước hết ngửi bã cà phê, sau đó ngửi chén rồi nếm
- Sau mỗi lần nếm cần thanh vị lại bằng nước sôi để nguôi để
có thể xác định được hương vị chính xác nhất ở hai mâũ cà
phê sáng tạo 1 và sáng tạo 5
2.2 KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ CẢM QUAN VÀ NHẬN
XÉT.
Chỉ tiêu Mẫu Sáng Tạo 1(326) Mẫu Sáng tạo 5(498)
Màu nâu sáng, bột mịn, mùi thơm Màu nâu đậm, khá mịn, mùi
Nguyên liệu
nhưng hơi khét thơm đậm
Màu sắc Nước màu nâu đậm, nhiều váng Nước màu cánh gián