You are on page 1of 12

Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2020 môn Tiếng Anh

Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

CHINH PHỤC ĐIỂM CAO


MÔN TIẾNG ANH THI THPT QG 2020
SỬA LỖI SAI (PHẦN 2)
Nguồn: Đề thi thử các trường THPT Chuyên và
Sở GD& ĐT trên cả nước mùa thi 2018,2019 ,2020

Cô Vũ Thị Mai Phương

Question 1. Upon reaching the destination, a number of personnel is expected to change their reservations
and proceed to Hawaii.
A. reaching B. proceed to C. is D. to change
Question 2. They had discussion about training not only the new employees but also giving them some
challenges.
A. giving B. training not only C. some challenges D. about
Question 3. If you have some sufficient knowledge of English, you can make yourself understand almost
everywhere.
A. understand B. some C. almost D. of
Question 4. They asked us whether we thought that the statistics had presented fairly and accurately
A. whether B. thought C. had presented D. fairly
Question 5. Sam found it hard to concentrate on his work because the noise.
A. it B. concentrate C. work D. because
Question 6. Ms Phuong hardly never misses an opportunity to play in the tennis tournaments.
A. hardly never B. an C. to play D. in
Question 7: My girlfriend and I drink sometimes coffee in the morning in a café near my school.
A. girlfriend B. drink sometimes C. in D. near my school
Question 8: The assumption that smoking has bad effects on our health have proved.
A. that B. effects C. on D. have proved
Question 9: Physics and mental exercise has been found to be beneficial for our brains, but scientists have
now found it could also improve the learning ability of our children.
A. Physics B. has been C. it D. learning ability
Question 10. A deficient (A) of folic acid is rarely found (B) in humans because (C) the vitamin is
contained in (D) a wide variety of foods.
Question 11. An internationally famous ballerina,(A) Maria Tallchief demonstrated (B) that the (C) quality
of ballet in North America could equal those (D) of the ballet in Europe.
Question 12. The gopher digs (A) with the big strong claws of its (B) two front foot (C) and with its
overhanging (D) front teeth.

VIP 90 – KHÓA HỌC TINH TÚY NHẤT GIÚP 2002 TĂNG NHANH ĐIỂM SỐ TRONG 90 NGÀY CUỐI
Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2020 môn Tiếng Anh
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

Question 13: It is the job interview (A) that you should be (B) prepared to mention (C) a salary range (D).
Question 14: Factories located (A) on the coastlines have (B) released untreated pollution (C) directly (D)
into the ocean.
Question 15: Parents’ choice (A) for their (B) children’s names are based (C) on names of their relatives (D)
or ancestors.
Question 16. Without speaking other word, I stared at the ridges of sand in the moonlight.
A. stared at B. in C. without D. other
Question 17: Not until the late Middle Ages glass became a major construction material.
A. major B. the late C. Not D. glass became
Question 18: The best defense against tsunamis are early warning that allows people to seek higher ground.
A. ground B. against C. are D. seek
Question 19: The General Certificate of Secondary Education (GCSE) is the name of a set of Vietnamese
qualifications, generally taking by secondary students at the age of 17–18 in Viet Nam.
A. the name B. a set of C. taking D. at the age
Question 20: Rose didn’t mean insulting Jack, but he took her comments amiss and now will no longer talk
to her.
A. insulting B. took C. amiss D. talk to
Question 21: A large amount of popular expressions in our language have interesting backgrounds.
A. A large amount B. expressions C. have D. backgrounds
Question 22: Though artist Tatun was totally blind in one eye and had only slight vision in another, he
became an internationally renowned jazz musician.
A. Though B. only slight C. another D. internationally
Question 23: The abilities to work hard, follow directions, and thinking independently are some of the
criteria for success in the work place.
A. to work B. thinking C. are D. for success
Question 24: Photographs from a satellite are frequently used to generate the information is needed to
produce a map.
A. are B. used C. generate D. is needed
Question 25. Physics and mental exercise has been found to be beneficial to our brains, but scientists have
now found it could also improve the learning ability of our children.
A. learning ability B. has been C. it D. Physics
Question 26. Peacocks are among the most exotic birds in nature; its long tail feathers fan out to reveal a
profusion of vivid colors.
A. fan out B. its C. most exotic D. among

VIP 90 – KHÓA HỌC TINH TÚY NHẤT GIÚP 2002 TĂNG NHANH ĐIỂM SỐ TRONG 90 NGÀY CUỐI
Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2020 môn Tiếng Anh
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

Question 27: The man, together with his family, were invited to the Clambake last night.
A B C D
Question 28: Hardly he had graduated from Vietnam Naval Academy when he joined Vietnam Coast
A B C D
Guard.
Question 29: It is essential that cancer is diagnosed and treated as early as possible in order to assure a
A B C D
successful cure.
Question 30: One of the features of London is the number of big stores, most of them are to be found in
A B C D
or near the West End.
Question 31: The painting was so beautiful that I stood there admired it for a long time.
A B C D
Question 32: If carefully doing, the experiment will be successful.
A B C D
Question 33: The new computer chip is the smallest one than has ever been developed.
A B C D
Question 34: Although this car appears to be manufactured by a different company, it has the same body
A B C
style, size, and perform as that one.
D
Question 35: I invited 20 people to my party, some of them are my former classmates.
A B C D
Question 36: They received such a good advice from their teachers that they all studied very well.
A B C D

VIP 90 – KHÓA HỌC TINH TÚY NHẤT GIÚP 2002 TĂNG NHANH ĐIỂM SỐ TRONG 90 NGÀY CUỐI
Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2020 môn Tiếng Anh
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT


Question 1. Upon reaching the destination, a number of personnel is expected to change their reservations
and proceed to Hawaii.
A. reaching B. proceed to C. is D. to change
Giải thích:
“a number of + N” có chức năng là danh từ số nhiều → động từ của nó phải chia theo dạng số nhiều.
Sửa: is → are
Tạm dịch: Khi đến nơi, một số nhân viên dự kiến sẽ thay đổi sự đặt chỗ và tiến tới Hawaii.
Chọn C
Question 2. They had discussion about training not only the new employees but also giving them some
challenges.
A. giving B. training not only C. some challenges D. about
Giải thích:
Cấu trúc:
[Chủ ngữ] + [động từ] + not only +[cụm giới từ (prepositional phrase)] + but also + [cụm giới từ]
Ex: They are not only good at mathematics but also at science.
Sửa: training not only → not only training
Tạm dịch: Họ đã có một cuộc thảo luận về việc không chỉ đào tạo nhân viên mới mà còn cho họ một số
thách thức. → Chọn B
Question 3. If you have some sufficient knowledge of English, you can make yourself understand almost
everywhere.
A. understand B. some C. almost D. of
Giải thích:
make oneself adj: khiến ai đó như thế nào
Sửa: understand (v): hiểu → understood (adj): được hiểu
Tạm dịch: Nếu bạn có đủ kiến thức về tiếng Anh, khi bạn đi đến đâu người ta cũng có thể hiểu được bạn.
→ Chọn A
Question 4. They asked us whether we thought that the statistics had presented fairly and accurately
A. whether B. thought C. had presented D. fairly
Giải thích:
Xét về nghĩa câu mang nghĩa bị động.
Cấu trúc bị động thì quá khứ hoàn thành: S + had been Ved/ V3
Sửa: had presented → had been presented

VIP 90 – KHÓA HỌC TINH TÚY NHẤT GIÚP 2002 TĂNG NHANH ĐIỂM SỐ TRONG 90 NGÀY CUỐI
Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2020 môn Tiếng Anh
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

Tạm dịch: Họ hỏi chúng tôi rằng liệu chúng tôi nghĩ rằng các số liệu thống kê đã được trình bày một cách
công bằng và chính xác chưa. → Chọn C
Question 5. Sam found it hard to concentrate on his work because the noise.
A. it B. concentrate C. work D. because
Giải thích:
Because + S + V = Because of + N: do, bởi vì
“the noise” (tiếng ồn) là danh từ.
Sửa: because → because of
Tạm dịch: Sam thấy thật khó để tập trung vào công việc vì tiếng ồn. → Chọn D
Question 6. Ms Phuong hardly never misses an opportunity to play in the tennis tournaments.
A. hardly never B. an C. to play D. in
Giải thích:
2 trạng từ “hardly” (hầu như không) và “never” (không bao giờ) đều mang nghĩa phủ định nên không đứng
cạnh nhau.
Sửa: hardly never → hardly ever
Tạm dịch: Cô Phương hầu như không bỏ lỡ cơ hội nào để chơi trong các giải đấu quần vợt. → Chọn A
Question 7: My girlfriend and I drink sometimes coffee in the morning in a café near my school.
A. girlfriend B. drink sometimes C. in D. near my school
Giải thích:
“sometimes” (thỉnh thoảng) là một trạng từ chỉ tần suất. Vị trí của nó:
- Sau động từ “tobe”
- Đứng giữa trợ động từ và động từ chính
- Đứng trước động từ thường.
“drink” là động từ thường → “sometimes” phải đứng trước nó.
drink sometimes → sometimes drink
Tạm dịch: Bạn gái của tôi và tôi thỉnh thoảng uống cà phê vào buổi sáng trong một quán cà phê gần trường
học của tôi. → Chọn B
Question 8: The assumption that smoking has bad effects on our health have proved.
A. that B. effects C. on D. have proved
Giải thích:
assumption (n): giả định, giải thuyết
Ngữ cảnh: Giả thuyết rằng …. đã được chứng minh. → phải dùng cấu trúc bị động.
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + V.p.p + O
→ Bị động: S(O) + have/has + been + V.p.p + by O(S)
have proved → has been proved

VIP 90 – KHÓA HỌC TINH TÚY NHẤT GIÚP 2002 TĂNG NHANH ĐIỂM SỐ TRONG 90 NGÀY CUỐI
Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2020 môn Tiếng Anh
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

Tạm dịch: Giả thuyết rằng hút thuốc có ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của chúng ta đã được chứng minh.
→ Chọn D
Question 9: Physics and mental exercise has been found to be beneficial for our brains, but scientists have
now found it could also improve the learning ability of our children.
A. Physics B. has been C. it D. learning ability
Giải thích:
Trước danh từ “exercise” cần các tính từ.
Physics (n): Môn Vật lý
Physical (adj): thể chất
Sửa: Physics → Physical
Tạm dịch: Những bài tập về thể chất và tinh thần đã được tìm thấy là có lợi cho bộ não của chúng ta, nhưng
hiện nay các nhà khoa học còn chứng minh được rằng nó cũng có thể cải thiện khả năng học tập của trẻ em
của chúng ta. → Chọn A
Question 10. A deficient (A) of folic acid is rarely found (B) in humans because (C) the vitamin is
contained in (D) a wide variety of foods.
Sửa: deficient → deficiency
Vị trí này ta cần một danh từ, vì phía trước có mạo từ “a” và phía sau có giới từ “of”
deficient (a): thiếu hụt
deficiency (n): sự thiếu hụt
Tạm dịch: Sự thiếu hụt axit folic hiếm khi được tìm thấy ở người vì vitamin có trong nhiều loại thực phẩm.
→ Chọn A
Question 11. An internationally famous ballerina,(A) Maria Tallchief demonstrated (B) that the (C) quality
of ballet in North America could equal those (D) of the ballet in Europe.
Sửa: those → that
Ở đây ta đề cập đến “the quality” – danh từ không đếm được, cho nên không thể dùng those, ta sửa thành
“that”
Tạm dịch: Một nữ diễn viên ballet nổi tiếng quốc tế, Maria Tallchief đã chứng minh rằng chất lượng của
múa ba lê ở Bắc Mỹ có thể ngang bằng với chất lượng của múa ba lê ở châu Âu. → Chọn D
Question 12. The gopher digs (A) with the big strong claws of its (B) two front foot (C) and with its
overhanging (D) front teeth.
Sửa: foot → feet
Phía trước có lượng từ là “two”, do đó ở đây ta dùng danh từ số nhiều. Số nhiều của “foot” là “feet”.
Tạm dịch: Con chuột nang đào với móng vuốt to khỏe ở hai bàn chân trước và với răng cửa nhô ra.
→ Chọn C

VIP 90 – KHÓA HỌC TINH TÚY NHẤT GIÚP 2002 TĂNG NHANH ĐIỂM SỐ TRONG 90 NGÀY CUỐI
Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2020 môn Tiếng Anh
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

Question 13: It is the job interview (A) that you should be (B) prepared to mention (C) a salary range (D).
Giải thích:
the job interview → in the job interview
Ở đây nhấn mạnh vào một thời điểm (trong cuộc phỏng vấn), do đó ta phải dùng thêm giới từ “in”
Tạm dịch: Trong cuộc phỏng vấn xin việc, bạn nên chuẩn bị đề cập đến một mức lương → Chọn A
Question 14: Factories located (A) on the coastlines have (B) released untreated pollution (C) directly (D)
into the ocean.
Giải thích:
pollution → pollutant
pollution (n): sự ô nhiễm
pollutant (n): chất gây ô nhiễm
Tạm dịch: Các nhà máy nằm trên bờ biển đã thải chất ô nhiễm chưa được xử lý trực tiếp vào đại dương.
→ Chọn C
Question 15: Parents’ choice (A) for their (B) children’s names are based (C) on names of their relatives (D)
or ancestors.
Giải thích:
are based → is based
Chủ ngữ trong câu là số ít (choice), nên ta dùng to be là “is”
Tạm dịch: Sự lựa chọn họ tên của cha mẹ cho con cái dựa trên tên của họ hàng hoặc tổ tiên của họ.
→ Chọn C
Question 16. Without speaking other word, I stared at the ridges of sand in the moonlight.
A. stared at B. in C. without D. other
Giải thích:
other + Danh từ không đếm được/ Danh từ ở dạng số nhiều: (những người hoặc vật) khác
another + Danh từ ở dạng số ít: một cái khác
Ở đây danh từ “word” là danh từ đếm được ở dạng số ít → dùng “another”.
Sửa: other → another
Tạm dịch: Không nói thêm lời nào, tôi nhìn chằm chằm vào những dải cát dưới ánh trăng. → Chọn D
Question 17: Not until the late Middle Ages glass became a major construction material.
A. major B. the late C. Not D. glass became
Giải thích:
Cấu trúc: Not until + adv of time + auxiliary verb + S + V: Mãi đến khi …
Sửa: glass became → did glass become
Tạm dịch: Mãi đến cuối thời Trung cổ, kính mới trở thành vật liệu xây dựng chủ yếu. → Chọn D

VIP 90 – KHÓA HỌC TINH TÚY NHẤT GIÚP 2002 TĂNG NHANH ĐIỂM SỐ TRONG 90 NGÀY CUỐI
Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2020 môn Tiếng Anh
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

Question 18: The best defense against tsunamis are early warning that allows people to seek higher ground.
A. ground B. against C. are D. seek
Giải thích:
Cụm chủ ngữ của câu: The best defense against tsunamis
Trong đó, chủ ngữ chính là “defense” → danh từ đếm được số ít → dùng động từ tobe “is”.
Sửa: are → is
Tạm dịch: Cách phòng chống sóng thần là cảnh báo sớm cho phép mọi người tìm kiếm chỗ đất cao hơn.
→ Chọn C
Question 19: The General Certificate of Secondary Education (GCSE) is the name of a set of Vietnamese
qualifications, generally taking by secondary students at the age of 17–18 in Viet Nam.
A. the name B. a set of C. taking D. at the age
Giải thích:
“by secondary students” → câu bị động
Cấu trúc bị động: be + Ved/ V3
Sửa: taking → taken
Tạm dịch: Chứng chỉ giáo dục trung học cơ sở (GCSE) là tên của một bộ bằng cấp Việt Nam, thường được
thi bởi các học sinh trung học ở độ tuổi 17–18 tại Việt Nam. → Chọn C
Question 20: Rose didn’t mean insulting Jack, but he took her comments amiss and now will no longer talk
to her.
A. insulting B. took C. amiss D. talk to
Giải thích:
mean to V: cố ý làm gì mean Ving: có nghĩa là
Sửa: insulting → to insult
Tạm dịch: Rose đã không có ý xúc phạm Jack, nhưng anh ta đã lấy ý kiến của cô ấy và bây giờ sẽ không
còn nói chuyện với cô ấy nữa. → Chọn A
Question 21: A large amount of popular expressions in our language have interesting backgrounds.
A. A large amount B. expressions C. have D. backgrounds
Giải thích:
“number” thường đi với danh từ đếm được còn “amount” đi với danh từ không đếm được.
Sửa: A large amount → A large number
Tạm dịch: Một số lượng lớn các biểu thức phổ biến trong ngôn ngữ của chúng tôi có nền tảng thú vị.
Chọn A
Question 22: Though artist Tatun was totally blind in one eye and had only slight vision in another, he
became an internationally renowned jazz musician.
A. Though B. only slight C. another D. internationally

VIP 90 – KHÓA HỌC TINH TÚY NHẤT GIÚP 2002 TĂNG NHANH ĐIỂM SỐ TRONG 90 NGÀY CUỐI
Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2020 môn Tiếng Anh
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

Giải thích:
another (đại từ): cái khác (chưa xác định)
the other (đại từ): cái còn lại (đã xác định)
Ngữ cảnh ở đây đang nhắc đến đôi mắt (eye) → phải dùng “the other” (bên mắt còn lại).
Sửa: another → the other
Tạm dịch: Mặc dù nghệ sĩ Tatun bị mù hoàn toàn ở một mắt và chỉ có thể nhìn mờ mờ ở mắt còn lại, ông ấy
đã trở thành một nhạc sĩ nhạc jazz nổi tiếng quốc tế. → Chọn C
Question 23: The abilities to work hard, follow directions, and thinking independently are some of the
criteria for success in the work place.
A. to work B. thinking C. are D. for success
Giải thích:
Ở đây đang liệt kê ra các loại “abilities” → các thành phần được nối với nhau bằng dấu phẩy, từ nối “and”
phải có cấu trúc như nhau.
→ Các động từ “work, follow, think” phải cùng được dùng ở dạng “to V”
Sửa: thinking → to think
Tạm dịch: Khả năng làm việc chăm chỉ, làm theo chỉ dẫn và suy nghĩ độc lập là một số tiêu chí để thành
công ở nơi làm việc. → Chọn B
Question 24: Photographs from a satellite are frequently used to generate the information is needed to
produce a map.
A. are B. used C. generate D. is needed
Giải thích:
Ở đây mệnh đề chính trong câu là “Photographs from a satellite are frequently used to generate the
information”.
Để giải thích cho “information” cần sử dụng đến mệnh đề quan hệ.
Cần một đại từ quan hệ thay thế cho vật “information”, đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ =>
dùng “which”. Ngoài ra, có thể rút gọn bằng cách lược bỏ mệnh đề quan hệ và động từ “tobe” dùng cụm
V.ing nếu chủ động, V.p.p nếu bị động.
Sửa: is needed → which is needed/ needed
Tạm dịch: Hình ảnh từ một vệ tinh thường được sử dụng để tạo ra thông tin cần thiết để vẽ bản đồ.
→ Chọn D
Question 25. Physics and mental exercise has been found to be beneficial to our brains, but scientists have
now found it could also improve the learning ability of our children.
A. learning ability B. has been C. it D. Physics
Giải thích:
Ở đây trước danh từ “exercise” cần một tính từ.

VIP 90 – KHÓA HỌC TINH TÚY NHẤT GIÚP 2002 TĂNG NHANH ĐIỂM SỐ TRONG 90 NGÀY CUỐI
Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2020 môn Tiếng Anh
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

Physics (n): môn vật lý


Physical (adj): thuộc về vật chất/ cơ thể
Sửa: Physics → Physical
Tạm dịch: Tập thể dục thể chất và tinh thần đã được nhận thấy là có lợi cho bộ não của chúng ta, nhưng các
nhà khoa học còn thấy rằng nó cũng có thể cải thiện khả năng học tập của con cái của chúng ta. → Chọn D
Question 26. Peacocks are among the most exotic birds in nature; its long tail feathers fan out to reveal a
profusion of vivid colors.
A. fan out B. its C. most exotic D. among
Giải thích:
Ở đây cần tính từ sở hữu cho danh từ “Peacocks” (danh từ ở dạng số nhiều) => dùng “their”.
Sửa: its → their
Tạm dịch: Con công là một trong những loài chim kỳ lạ nhất trong tự nhiên; lông đuôi dài của chúng quạt
ra để lộ những màu sắc sống động. → Chọn B
Question 27: The man, together with his family, were invited to the Clambake last night.
A B C D
Đáp án C.
Sửa were thành was vì khi có 2 chủ ngữ nối với nhau bằng “with/ together with/ along with” thì V chia theo
S1.
- clambake /klæmbeɪk/ (n): tiệc ngoài trời (thường ở bãi biển, ăn hải sản).
Question 28: Hardly he had graduated from Vietnam Naval Academy when he joined Vietnam Coast
A B C D
Guard.
→ Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardy... when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi... thì...
She had hardly sat down when the phone rang.
→ Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.
Question 29: It is essential that cancer is diagnosed and treated as early as possible in order to assure a
A B C D
successful cure.
Đáp án B.
Dùng sai cấu trúc với câu giả định với tính từ essential, vậy nên phải đổi is thành be hoặc should be.
Question 30: One of the features of London is the number of big stores, most of them are to be found in
A B C D
or near the West End.

VIP 90 – KHÓA HỌC TINH TÚY NHẤT GIÚP 2002 TĂNG NHANH ĐIỂM SỐ TRONG 90 NGÀY CUỐI
Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2020 môn Tiếng Anh
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

Đáp án C.
Phải thay “most of them” bằng “most of which” để tạo sự liên kết trong mệnh đề quan hệ.
Question 31: The painting was so beautiful that I stood there admired it for a long time.
A B C D
Đáp án C.
Tạm dịch: Bức tranh đẹp đến mức tôi đã đứng đó chiêm ngưỡng nó trong một thời gian dài.
Phải thay “admired” bằng “admiring”. Các động từ chỉ tư thế như “stand, sit, run,...” đi với V-ing mang ý
nghĩa hai hành động xảy ra đồng thời với nhau.
- stand (somewhere) doing sth: They just stood there laughing: Bọn họ đứng đó cười - đứng và cười cùng
một lúc.
Question 32: If carefully doing, the experiment will be successful.
A B C D
Đáp án B.
Đổi “doing” thành “done”.
Tạm dịch: Nếu được làm một cách cẩn thận, thử nghiệm sẽ thành công.
Question 33: The new computer chip is the smallest one than has ever been developed.
A B C D
Đáp án B.
Mầu câu so sánh nhất không sử dụng “than”, phải thay “than” bằng “that” để tạo thành một mệnh để quan hệ
hoàn chỉnh (“that” là đại từ quan hệ thay thế cho “the smallest one”).
Ta có cấu trúc:
So sánh hơn nhất + that + mệnh đề ở thì hiện tại hoàn thành.
Ex: She is the most beautiful girl that I have ever met.
Question 34: Although this car appears to be manufactured by a different company, it has the same body
A B C
style, size, and perform as that one.
D
Đáp án D.
Tạm dịch: Mặc dù cái xe có vẻ là được sản xuất bởi một công ty khác, nó giống hệt cái xe kia trong kiếu
dáng thân xe, kích thước và khả năng hoạt động.
Dùng sai từ, phải thay “perform (v)” bằng “performance (n)” vì ở đây người viết đang liệt kê hàng loạt các
danh từ và chúng ta phải đảm bảo về tính nhất quán trong loại từ (luật song hành).

VIP 90 – KHÓA HỌC TINH TÚY NHẤT GIÚP 2002 TĂNG NHANH ĐIỂM SỐ TRONG 90 NGÀY CUỐI
Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2020 môn Tiếng Anh
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

Question 35: I invited 20 people to my party, some of them are my former classmates.
A B C D
→ Đáp án C.
- former classmates: bạn học cũ
Tạm dịch: Tôi mời 20 người đến dự tiệc, một vài người trong số họ là những người bạn cùng lớp cũ của tôi.
Ta thấy rằng vế sau của câu là đại từ quan hệ bổ sung nghĩa cho cụm 20 people ở trước. Do đó từ “them”
phải được sửa thành “whom”.
Question 36: They received such a good advice from their teachers that they all studied very well.
A B C D
Đáp án B.
Tạm dịch: Họ đã nhận được lời khuyên từ các giáo viên, lời khuyên đó hay tới mức tất cả họ đều học tốt.
Sửa a good advice thành good advice vì advice là danh từ không đếm được.

VIP 90 – KHÓA HỌC TINH TÚY NHẤT GIÚP 2002 TĂNG NHANH ĐIỂM SỐ TRONG 90 NGÀY CUỐI

You might also like