Professional Documents
Culture Documents
, Ph.D
O
M.M. Viktorov. Tính toán bằng đồ thị trong công nghệ các
chất vô cơ, NXB khoa học và kỹ thuật, Hà Nội, 1997
Phân tích hoá lý (lý thuyết về cân bằng tướng) – Phan Văn
Tường – Giáo trình của bộ môn Hoá – Trường Đại học Khoa
học Tự Nhiên, Hà Nội.
Giản đồ pha (các hệ muối – nước) – Nguyễn An – trường Đại
học Bách Khoa, Hà Nội.
Hoàng Đông Nam. Tính toán bằng giản đồ độ tan trong công
nghệ các chất vô cơ. NXB Đại học quốc gia tp. Hồ Chí Minh,
1997
[4] John E. Ricci. The Phase rule and heterogeneos
Equilibrium, Dover publications, INC, New York, 1966
CHƯƠNG I
MỞ ĐẦU: CÁC PHƯƠNG PHÁP
BIỂU DIỄN THÀNH PHẦN HỆ
Phaàn khoái löôïng, ppm (parts per million) vaø ppb (parts per
billion ). Definitions:
N i
1 (i 1 n , all components of solution )
moles solute
C M
liters of solution
Noàng ñoä molan (Cm, mol/kg dung moâi)
moles solute
Cm
kg of solvent
C M
.M
C%
10 . d
XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN TRÊN
CÁC LOẠI GIẢN ĐỒ
1/ Giản đồ tam giác đều
2/ Giản đồ tam giác vuông
Dạng tam giác vuông có 2 cạnh
góc vuông bằng nhau . Tại góc
vuông biểu thị nồng độ dung
môi ( H2O ) . Người ta chấp
nhận rằng A + B + H2O = 100%
Phần trăm (thành phần) hệ
chiếu trực tiếp lên các cạnh góc
vuông .
Dạng tam giác vuông có 2 cạnh
khác nhau . Thường sử dụng
khi độ tan 2 muối A , B cách xa
nhau . Thuận tiện cho việc chọn
tỉ lệ xích .
3/ Giản đồ góc vuông
n
cấu tử A, B đến vô cực . Vì
theo nguyên tắc , muối A ,
B bắt đầu kết tinh thì thành
phần trên trục ở vô cực .