Professional Documents
Culture Documents
, Ph.D
MỘT SỐ KHÁI NIỆM
Hệ nhiệt động (thường gọi tắt là Hệ) là một vật
thể hay tập hợp nhiều vật thể mà ở giữa (và
trong) các vật thể đó có trao đổi nhiệt và trao đổi
chất. Hệ nhiệt động không có sự trao đổi nhiệt và
chất với môi trường bên ngoài được gọi là Hệ cô
lập.
Hệ ở trạng thái cân bằng nhiệt động (thường
gọi tắt là Hệ cân bằng) nếu như với mọi thời
gian, trạng thái của hệ vẫn không đổi (nhiệt độ,
áp suất, nồng độ và số lượng các pha không
đổi…)
Thông số trạng thái của hệ là các yếu tố quyết
định trạng thái tồn tại của hệ (nhiệt độ, áp suất,
nồng độ các pha, từ trường, điện trường …)
Pha (P) là một tập hợp tất cả các phần đồng thể
trong hệ có cùng thành phần hóa học và các tính
chất vật lý. Những phần đồng thể này ngăn cách
với các phần đồng thể khác của hệ bằng những bề
mặt phân chia mà qua đó có sự biến đổi nhảy vọt
các tính chất hóa học và vật lý.
Cấu tử (C ) là số chất tối thiểu có thể tạo thành bất cứ
thành phần nào của hệ. ( c)
Ví dụ: Hệ gồm có NaNO3 , KCl và H2O là hệ 4 cấu tử.
Trong hệ này có một cân bằng:
NaNO3 + 2KCl 2NaCl + KNO3
Hệ có 5 chất NaNO3, KCl, NaCl, KNO3 và H2O suy ra
hệ có 4 cấu tử i).
Số bậc tự do ( F)
ng
được tính bằng tổng số các thông số trạng thái quyết định
cân bằng của hệ trừ đi số phương trình liên hệ giữa các
thông số trạng thái đó.
QUY TẮC PHA
Quy tắc pha Gibbs áp dụng cho những hệ cân
bằng bền và giả bền:
“
:
-
- i)
:
TSTT min = (C-1)P +2
Tính số mối liên hệ
giữ các thông số trạng
thái:
1 1 1 ... 1
1 2 3 p
i.
Ví dụ : Giản đồ pha hệ
bậc hai NaCl –H2O
Hệ cân bằng
NaCl.2H2O(r) L có
F = 1 có dạng hình học
của NaCl.2H2O là GK
và dạng hình học của
pha lỏng L là PE
Hệ chỉ có pha lỏng có
F = 2 có dạng hình học
của pha lỏng là AEPBC
C
Khi thay đổi liên tục thông số trạng thái của hệ
(nhiệt độ,áp suất hoặc thành phần …) trong trường
hợp không có sự xuất hiện pha mới hay biến mất pha
cũ ở trong hệ đó, thì tính chất vật lý của hệ sẽ thay
đổi một cách liên tục và do đó đường cong biểu diễn
sự phụ thuộc đó là một đường cong liên tục.
Nếu khi thay đổi liên tục thông số trạng thái của hệ
(nhiệt độ,áp suất hoặc thành phần …) mà có lúc
trong hệ xảy ra một sự biến hóa nào đó (xuất hiện
pha mới, mất pha cũ…) thì tính chất vật lý của hệ sẽ
bị gián đoạn tại chỗ xảy ra sự biến hóa đó và do đó
đường cong biểu diên sự phụ thuộc này sẽ mất liên
tục tại chỗ hệ có sự biến hóa đó.
KHÁI NIỆM VỀ GIẢN ĐỒ TRẠNG THÁI
nhiệt độ,
entanpy…
Giản đồ hóa lý thành phần- tính chất : biễu
diễn sự phụ thuộc giũa các thông số thành
phần- tính chất.
Giản đồ độ tan : biểu diễn sự phụ thuộc của
độ tan của một chất vào nhiệt độ và các
thông số khác của hệ.
n.
TAN
n móng cho lý
thuyết dung dịch, từ 1744, ông đã nghiên
cứu quá trình hòa tan các chất trong nước
và xác định độ tan của nhiều muối.
Về sau, bằng các phương tiện hiện đại hơn,
qua thực nghiệm ngươi ta đã xây dựng
giản đồ độ tan ( phụ thuộc nhiệt độ) của
nhiều lại muối khác nhau, trong hệ tọa độ
vuông góc.
n đồ phụ thuộc độ tan- nhiệt độ một số muối
CaCl2
c nhau
:
300 tan Na2SO4 c
Na2SO4.10H2 c
n”
TAN
P 1:
iK
c 2: [A] +[ H2
n.
ion chung) [A] + [B]+[H2
ng, H2 c
vuông).
n: [A]+[B]+[C] +[ H2
u.
c
[A]+[B]+[X]+[Y] +[H2O] = K
[A]+[B] = [X]+[Y]
u (H2 c
vuông).
y.
P 2:
c.
i
[A]+…+[H2O] = K
c [A]+[B] = [X]+[Y]
g/[H2O] hay mol/1000
mol H2O…
n.
n.
P3
y.
c 2 [A]=K
c 3 [A] + [B]= K
c 4 [A]+[B]+[C] = K
.
P4
[A]+[B] = K
t.
p1
ng.
P
c.
.
-
n,không BT
sau
KCl + NH4HCO3 KNO3 + NH4Cl
p
amoniac
NaCl + NH4HCO3 NaHCO3 + NH4Cl
Công thức Xetenov
x = x0e-ky hay lgx = lgx0 –ky
m).
A : không đổi hoặc A= f(x)