Professional Documents
Culture Documents
Ông đã phát hiện ra mối liên hệ giữa các nghiệm và các hệ số của phương trình. Ông còn
là một chuyên gia về giải các mật mã trong thế chiến giữa Pháp và Tây Ban Nha.
Nền
Vào cuối thế kỷ 16, toán học được đặt dưới sự bảo trợ kép của người Hy Lạp, họ đã
mượn các công cụ của hình học và người Ả Rập, những người cung cấp các thủ tục cho
phép giải. Vào thời của Viète, đại số do đó dao động giữa số học, điều này làm xuất hiện
một danh sách các quy tắc và hình học có vẻ chặt chẽ hơn.
Đại số biểu tượng của Viète
Viète đã tạo ra nhiều đổi mới: công thức nhị thức , sẽ được Pascal và Newton lấy, và
các hệ số của đa thức thành tổng và tích các gốc của nó , được gọi là công thức Viète .
Đại số hình học
Viète rất thành thạo trong hầu hết các công cụ hiện đại, nhằm mục đích đơn giản hóa các
phương trình bằng cách thay thế các đại lượng mới có mối liên hệ nhất định với các đại
lượng chưa biết ban đầu. Một tác phẩm khác của ông, Recensio canonica effectionum
learningarum , mang dấu ấn hiện đại, sau này được gọi là hình học đại số — một bộ sưu
tập các giới thiệu cách xây dựng các biểu thức đại số chỉ với việc sử dụng thước và
compass.
B. ĐỊNH LÝ VIÈTE.
Trong toán học, định lý Viète hay công thức Viète (có khi viết theo phiên âm tiếng
Việt là Vi-ét), do nhà toán học Pháp François Viète tìm ra, nêu lên mối quan hệ giữa
các nghiệm của một phương trình đa thức (trong trường số phức) và các hệ số của nó.
Giả sử: b2 4 ac 0 .
b
x1
2a
Ta có: là hai nghiệm tổng quát của phương trình ax 2 bx c 0 .
b
x2 2 a
b b b
S x1 x2
2a 2a a
Khi đó:
2 2
.
b b b2 b b 4ac c
P x1 x2 2 a . 2a
a
4a2 4a2
2. Định lý Viète.
Extra Techniques
Định lý Viète
Nếu x1 , x2 là hai nghiệm (trên trường số phức , có thể nghiệm đơn hoặc nghiệm kép)
b
x1 x2 S
a.
của phương trình: ax 2 bx c 0 , thì:
x x P c
1 2 a
Chứng minh:
Khi đó, phương trình bậc hai 1 tương đương với phương trình y a x x1 x x2 .
Hay: ax 2 bx c ax 2 a x1 x2 x ax1 x2 .
b
b a x1 x2 x1 x2 a
Đồng nhất hệ số hai vế, ta thu được: (đpcm).
c ax x
1 2 x x c
1 2 a
Như vậy, một câu hỏi được đặt ra: Liệu rằng có hay không một Định lý Viète tổng quát
trên trường số thực cho một đa thức có bậc n ?
Câu trả lời là có và xin được trình bày tiếp ở phần dưới đây.
Khi đó, phương trình bậc n tương đương với phương trình:
y an x x1 x x2 ... x xn
an x1 x2 x1 x3 ... xk xk 1 ... xn 1 xn
n n 1
elements
2
.......................................................................
1
n 1
an x1 x2 ... xn 1 x1 x2 ... xn 2 xn ... x2 x3 ...xn
n elements
1 an x1 x2 ... xn
n
Đồng nhất hệ số ở hai vế, ta thu được Định lý Viète mở rộng như sau:
Extra Techniques
Nếu xi , i 1, n, n
là hai nghiệm (trên trường số phức , có thể nghiệm đơn hoặc
n an1
xi x1 x2 ... xn
i 1 an
n a
xi x j x1 x2 x1 x3 x2 x3 .... xn1 x n n2
1i j n an
............................................................ .
n n 1 a
xi xi ...xi x1 x2 ...xn 1 x1 x2 ...xn 2 xn ... x2 x3 ... xn 1 . 1
1i1 i2 ...in 1 n 1 2 n 1 an
n
x x x ...x 1n . a0
i 1 2 n
an
i 1
Lưu ý: Trong mỗi hàng k bất kỳ, vế trái của đẳng thức là tổng của các tích từng cụm k
các nghiệm của phương trình trên. Và vế phải của đẳng thức được tính một cách tổng
ank
quát theo công thức: 1
k
.
an
n n 1
2 2
i a 2k
a2 k 1 0 khi và chỉ khi: x 1 là một nghiệm của phương trình 3 .
k 0 k 1
n n 1
2 2
ii a 2k
a2 k 1 0 khi và chỉ khi: x 1 là một nghiệm của phương trình 3 .
k 0 k 1
Chứng minh
i :
n n 1
2 2
Giả sử: a2 k a2 k 1 0 a0 an an 1 ... a1 .
k 0 k 1
Khi đó: 3 an x n an an1 x n1 an1 ... a1 x a1 0 ;
an x n 1 an1 x n1 1 ... a1 x 1 0
x 1 an x n1 x n2 ... 1 an1 x n2 x n3 ... 1 ... a2 x 1 a1 0
x 1 là một nghiệm.
i :
Giả sử: x 1 là một nghiệm của phương trình 3 , khi đó, ta có:
n n 1
2 2
an 1 an1 1 ... a1 1 a0 0 an an 1 ... a1 a0 a2 k
n n 1
a2 k 1 0 .
k 0 k 1
ii :
Bài toán phụ:
Ta có:
x 2 t 1 1 x 1 x 2 t x 2 t 1 ... 1 k x k ... 1 x 1 .
2t1 4
*
2
x 2 k 1 x k 1 x k 1 x k 1 ... x 1 . 5
2t
Một điều đáng nói, ở đây k hoặc chẵn hoặc lẻ, nhưng điều đó không quan trọng vì nếu
k 2 thì ta xét x k 1 như ở đẳng thức 5 , nếu k 2 1 thì hoàn toàn rút được
lượng nhân tử x 1 theo đẳng thức 4 . Như vậy dù k là bội nào đó của 2 , thì đến
một số đủ lớn các bước (sau bước), ta sẽ thu được nhân tử x 1 .
n n 1 n n 1
2 2 2 2
Giả sử: a2 k a2 k 1 0 a0 a2 k a2 k 1 .
k 0 k 1 k 1 k 1
n
an an1 x n1 1 an1 ... a2 x 2 a2 a1 x a1 0 .
ii : Giả sử: x 1 là một nghiệm của phương trình 3 , khi đó, ta có:
an 1 an1 1 ... a1 1 a0 0 1 an 1 an1 ... 1 ak ... a1 a0 0
n n 1 n n 1 k
n n 1
2 2 .
a2 k a2 k 1 0
k 0 k 1
Extra Techniques
Study tips
x1 1
Nếu phương trình 6 có tổng a b c 0 thì: c là hai nghiệm của 6 .
x
2
a
x1 1
Nếu phương trình 6 có tổng a b c 0 thì: c là hai nghiệm của 6 .
x2
a
1 xi
S
i 1
n
S2 xi x j
1i j n
Nếu ta đặt: ........................
n
Sn1 xi1 xi2 ...xin1
1i1 i2 ...in 1 n
n
S x
n i 1 i
Chứng minh:
n an1
xi x1 x2 ... xn
i 1 an
n a
xi x j x1 x2 x1 x3 x2 x3 .... xn1 x n n2
1i j n an
............................................................
n n 1 a
xi xi ...xi x1 x2 ...xn 1 x1 x2 ...xn 2 xn ... x2 x3 ... xn 1 . 1
1i1 i2 ...in 1 n 1 2 n 1 an
n
x x x ...x 1n . a0
i 1 2 n
an
i 1
an1
S1
an
a
S2 n2
an
Như vậy, dễ dàng ta có: .................. .
n 1 a
Sn1 1 . 1
an
S 1n . a0
n an
Vì: deg f x1 , x2 ,..., xn n an 0 .
Extra Techniques
Study tips
S x1 x2
Xét phương trình: ax 2 bx c 0 a 0 6 với 0 , nếu ta đặt: .
P x1 x2
i x12 x2 2 x1 x2 2 x1 x2 S 2 2 P
2
ii
x13 x2 3 x1 x2 x1 x2 3 x1 x2 S. S 2 3P
2
2
2
iii x1 x2 x1 x2 2 x1 x2 2 x1 x2 S 2 2 P
4 4 2 2
2P 2
1 1 x1 x2 P
iv
x1 x2
x1 x2
S
v x x2 4 x1 x2 S 2 4 P x2 x1
2
x2 x1 1
III. Ứng dụng đa thức đối xứng để giải quyết các bài tập áp dụng định lý Viète.
1. Định nghĩa. Giả sử A là một vành giao hoán có đơn vị, f x1 , x2 ,..., xn là một đa thức
của vành A x1 , x2 ,..., xn . Đa thức f x1 , x2 ,..., xn được gọi là một đa thức đối xứng của
n ẩn nếu f x1 , x2 ,..., xn f x 1 , x 2 ,..., x n với mọi phép thế
1 2 .... n
1 2 .... n
f x 1 , x 2 ,..., x n suy ra từ f x1 , x2 ,..., xn bằng cách thay trong f x1 , x2 ,..., xn , x1
2. Định lý 1. Bộ phận gồm các đa thức đối xứng của vành A x1 , x2 ,..., xn là một vành
con của vành A x1 , x2 ,..., xn .
Chứng minh:
f x1 , x2 ,..., xn f x 1 , x 2 ,..., x n
Và
g x1 , x2 ,..., xn g x 1 , x 2 ,..., x n
1 2 .... n
với mọi phép thế . Thế thì:
1 2 .... n
f x1 , x2 ,..., xn g x1 , x2 ,..., xn f x 1 , x 2 ,..., x n g x 1 , x 2 ,..., x n ,
f x1 , x2 ,..., xn .g x1 , x2 ,..., xn f x 1 , x 2 ,..., x n .g x 1 , x 2 ,..., x n
10 Nghiên cứu định lý Viète và ứng dụng | ▫▪ mathvn.com
October 4, 2021 [NGUYỄN THÀNH NHÂN – TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG]
với mọi phép thế . Từ đó, suy ra bộ phận gồm các đa thức đối xứng của vành
A x1 , x2 ,..., xn là một vành con của vành A x1 , x2 ,..., xn .
Chú ý: Có thể coi mỗi phần tử của vành A là một đa thức đối xứng đặc biệt. Thật vậy,
a A thì ta có thể viết: a x10 x2 0 ...xn 0 .
n
1 x 1
x 2
... x n
xi
i 1
n
2 x1 x2 x1 x3 x2 x3 .... xn1 xn xi x j
1i j n
............................................................
n
n1 x1 x2 ...xn1 x1 x2 ...xn2 xn ... x2 x3 ...x n xi1 xi2 ...xin1
1i1 i2 ...in 1 n
n
x x ...x x
1 2
n n
i 1
i
Theo Định lý 1 thì mọi đa thức của các đa thức đối xứng cơ bản 1 , 2 ,..., n cũng là
một đa thức đối xứng của n ẩn x1 , x2 ,..., xn . Chiều ngược lại cũng đúng, đó chính là nội
dung của định lý cơ bản về đa thức đối xứng dựa trên các Bổ đề sau.
Chứng minh:
Ta phải chứng minh: ai 1 ai , i 2, n . Vì f x1 ,..., xn là một đa thức đối xứng nên nếu
thay xi 1 bởi xi và hoán vị ngược lại thay xi bởi xi 1 , ta được:
a ,..., a
1 i 2
, ai , ai 1 ,..., an a1 ,..., ai 2 , ai 1 , ai ,..., an .
a a a an
Điều này mâu thuẫn với giả thuyết x1 1 ... xi 1 i 1 xi i ... xn là hạng tử cao nhất.
a1 a2 ... an
trong đó 1 ,..., n là các đa thức đối xứng cơ bản, có hạng tử cao nhất là
a a a
x1 1 x2 2 ... xn n .
Chứng minh:
Các hạng tử cao nhất của 1 , 2 ,..., n1 , n theo thứ tự là:
Sở dĩ ta kết luận được hạng tử như thế là do ta chứng minh được một Định lý sau:
Định lý * . Giả sử f x1 , x2 ,..., xn và g x1 , x2 ,..., xn là hai đa thức khác không của vành
a a1n b b
A x1 , x2 ,..., xn có hạng tử cao nhất theo thứ tự là c1 x1 11 ... xn và d1 x1 11 ...xn 1n . Nếu c1d1 0
thì hạng tử cao nhất của đa thức tích f x1 , x2 ,..., xn .g x1 , x2 ,..., xn là c1d1 x1 11
a b11 a b1n
... xn 1n .
Chứng minh:
a11
,..., a1n ai1 ,..., ain , i 2, l
Và
b 11
,..., b1n bi1 ,..., bin , i 2, m .
Ta sẽ chứng minh:
a b11 a b1n
c1d1 x1 11 ... xn 1n
f x1 ,..., xn .g x1 ,..., xn ci d j x1 i1
i, j
a b j1
...xn
ain b jn
, i 1, l ; j 1, m .
Mỗi hạng tử ci d j x1 i1
a b j1
...xn
ain b jn
cho ta phần tử ai1 b j1 ,..., ain b jn n
.
Thật vậy! Vì: a1 ,..., an b1 ,..., bn nên có một chỉ số i 1, n sao cho:
a1 b1 ,..., ai 1 bi 1 , ai bi .
a 1
c1 ,..., an cn b1 d1 ,..., bn dn .
Thật vậy!
a 11
b11 ,..., a1n b1n a11 b j1 ,..., a1n b jn , j 2, m
a 11
b11 ,..., a1n b1n ai1 b11 ,..., ain b1n , i 2, l
a11 b11 ,..., a1n b1n ai1 b j1 ,..., ain b jn , i 2, l, j 2, m
a b11 a b1n
Vậy hạng tử c1d1 x1 11 ... xn 1n chính là hạng tử cao nhất của đa thức tích.
5. Bổ đề 3.
Giả sử g 1 ,..., n là một đa thức của các đa thức đối xứng cơ bản
trong đó ci 0, i 1, m , và ai1 ,..., ain a j1 ,..., a jn , i j .
Thế thì: g 1 ,..., n 0 .
Chứng minh:
Trong g 1 ,..., n , thay 1 bằng x1 x2 ... xn ,..., n bằng x1 x2 ... xn ta được một đa
thức của các ẩn x1 , x2 ,..., xn .
m
g x1 x2 ... xn ,..., x1 x2 ...xn f x1 ,..., xn fi x1 ,..., xn
i 1
với
Hạng tử cao nhất của mỗi đa thức fi x1 ,..., xn , cho ta phần tử ki1 , ki 2 ,..., kin n
.
Ta có: ki1 , ki 2 ..., kin k j1 , k j 2 ,..., k jn , i j .
Vì nếu: ki1 , ki 2 ..., kin k j1 , k j 2 ,..., k jn , i j , thì:
ai1 ki1 ki 2 k j1 k j 2 a j1
ai 2 ki 2 ki 3 k j 2 k j 3 a j 2
.................................................
ain kin k jn a jn
Vì n
sắp thứ tự toàn phần nên bộ phận hữu hạn gồm các phần tử ki1 , ki 2 ..., kin với i 1, m
có phần tử lớn nhất, chẳng hạn k11 , k12 ,..., k1n là phần tử lớn nhất. Do đó c1 x1 11 ... xn 1n là hạng
k k
và
là hai đa thức trong đó ai1 ,..., ain a j1 ,..., a jn khi i j , sao cho:
Chứng minh:
Giả sử có ci ci ' .
Giả sử f x1 , x2 ,..., xn A x1 , x2 ,..., xn là một đa thức đối xứng khác không, khi đó có một
và chỉ một đa thức h x1 , x2 ,..., xn A x1 , x2 ,..., xn sao cho f x1 , x2 ,..., xn h 1 , 2 ,..., n .
Chứng minh:
Sự tồn tại.
a1 a2 ... an
a a a
cũng có hạng tử cao nhất là: x1 1 x2 2 ...xn n .
Xét hiệu:
f1 x1 ,..., xn f x1 ,..., xn 1 1 2 2
a a a2 a3 a a a
... n1 n1 n n n .
x1b1 x2 b2 ...xn bn
Theo Định lý 1 thì f1 x1 , x2 ,..., xn cũng là một đa thức đối xứng, và do đó ta có:
b1 b2 ... bn .
a ,..., a b ,..., b
1 n 1 n
Do đó:
a1 b1 .
x1c1 ...xn cn
là hạng tử cao nhất của nó. Cũng lý luận tương tự đối với f1 x1 ,..., xn , ta được:
c1 c2 ... cn
Với
b , b ,..., b c , c ,..., c .
1 2 n 1 2 n
Ta nhận thấy rằng dãy a1 ,..., an b1 ,..., bn c1 ,..., cn ... không thể giảm vô hạn, tức là
quá trình lập luận trên diễn ra không thể vô tận. Sau một số hữu hạn bước, ta sẽ có:
f x1 , x2 ,..., xn 1 1 2 2
a a a2 a3 a b b b2 b3 b l l l l l
... n n 1 1 2 2 ... n n ... 1 1 2 2 2 3 ... n n .
h x1 , x2 ,..., xn x1 1
a a2 a2 a3 a b b2 b2 b3 b l l l l l
x2 ...xn n x1 1 x2 ...xn n ... x1 1 2 x2 2 3 ...xn n
Giả sử có một đa thức h ' x1 ,..., xn sao cho h ' 1 ,..., n f x1 ,..., xn .
Hệ quả. Giả sử f x x n a1 x n1 ... an là một đa thức bậc n trên trường K , có n nghiệm
1 , 2 ,..., n trong trường E nào đó chứa K như một trường con và giả sử g x1 , x2 ,..., xn
Chứng minh:
Thật vậy! Theo định lý cơ bản về đa thức đối xứng, tồn tại K x1 , x2 ,..., xn sao cho
g x1 , x2 ,..., xn 1 , 2 ,..., n .
Bởi vậy
g 1 , 2 ,..., n 1 1 ,..., n ,..., n 1 ,..., n a1, a2 ,..., 1 an K .
n
Phép chứng minh Định lý 2 cho phép chúng ta biết cách biễu diễn một đa thức đối xứng qua
các đa thức đối xứng cơ bản. Trong thực tế để việc biểu diễn nhanh chóng hơn, chúng ta có
nhận xét rằng đa thức đối xứng f x1 , x2 ,..., xn có thể không phải là đẳng cấp, nhưng các hạng
tử có cùng một cấp của nó lập thành một đa thức đối xứng đẳng cấp, do đó f x1 , x2 ,..., xn là
tổng của những đa thức đối xứng đẳng cấp.
Bây giờ giả sử f x1 , x2 ,..., xn A x1 , x2 ,..., xn là đa thức đối xứng đẳng cấp bậc k và hạng
tử cao nhất là
x1a1 x2 a2 ...xn an .
a1 a2 ... an k .
Các đa thức đối xứng cơ bản 1 ,..., n có bậc theo thứ tự là 1,2,...,n , nên đa thức tích
a a2
a 1 1 2 a2 a3 ... n an
f1 x1 , x2 ,..., xn f x1 , x2 ,..., xn 1 1 2 2
a a a2 a3 an
... n
Sắp xếp f1 x1 , x2 ,..., xn theo lối từ điển và giả sử hạng tử cao nhất là
x1b1 x2 b2 ...xn bn
trong đó
a1 a2 ... an
b1 b2 ... bn
c1 c2 ... cn
.........................
Tập hợp các phần tử của dãy * là một bộ phận của tập hợp hữu hạn
M t11 ,..., t1n ,..., tm1 ,..., tmn
Trong đó ti1 ti 2 ... tin và ti1 ti 2 ... tin a1 a2 ... an k .
Chú ý: Nếu phần tử ti1 ,..., tin không có mặt trong dãy 8 thì i 0 .
Tập hợp M t11 ,..., t1n ,..., tm1 ,..., tn gọi là hệ thống số mũ của đa thức f x1 , x2 ,..., xn .
Dạng 3. Tìm điều kiện của tham số để hai nghiệm liên hệ với nhau bởi một hệ thức
cho trước.
Dạng 4. Tìm hệ thức liên hệ giữa các nghiệm độc lập với tham số.
Dạng 12. Ứng dụng tính các biểu thức lượng giác.
S 2 x
Câu 1. Tìm hai số a và b khi biết tổng S và tích P : 2 2
.
P x y
Giải
Ta có: ' x 2 x 2 y 2 y 2 0 .
Khi đó: X x y 2 x y .
Vậy: a; b x y; x y , x y; x y .
Câu 2. Tìm hai số a và b biết:
a b 9
a) 2 2
.
a b 41
Giải
81 a2 b2 81 41 20 .
Ta có: a b 9 a b 81 a b 2ab 81 ab
2 2 2
2 2
a b 9
Khi đó, ta có: .
ab 20
x 4
Ta có: x 2 9 x 20 0 .
x 5
a b 13
Như vậy: .
ab 36
x 4
+) Phương trình x 2 13 x 36 0 có hai nghiệm là: .
x 9
Giải
Đặt: g x1 , x2 , x3 x1 x2 x1 x3 x2 x3
2 2 2
Chọn:
x1 1 1 0
+) x2 1 2 1 b 4 .
x 0 0
3 3
1 0
x1 2
+) 2 3 d 27 .
x2 x3 1
3 2
1 3
x1 1
+) 2 0 a 4 .
x2 x3 2
3 4
1 1
x1 1
+) 2 1 c 18 .
x2 x3 1 1
3
1 0
Vì: x1 , x2 , x3 lần lượt là ba nghiệm của phương trình x 3 px q 0 nên 2 p .
q
3
Do đó, S 4 p3 27q2 .
Câu 2. Giả sử x , y, z là ba nghiệm của phương trình 3 2021 2022 0 . Tính giá trị
của biểu thức S x 4 y 4 z4 ?
Giải
x y z 0
Theo định lý Viète, ta có: xy yz xz 2021 .
xyz 2022
x y z 0 x y z 0 x 2 y 2 z2 2 xy yz xz
2
2 2
x 2 y 2 z2 2 xy yz xz
x 4 y 4 z4 2 x 2 y 2 2 y 2 z2 2 x 2 z2 4 x 2 y 2 y 2 z2 x 2 z2 2 xy 2 z 2 xyz2 2 x 2 yz
x 4 y 4 z4 2 x 2 y 2 y 2 z2 x 2 z2 2 xy 2 z 2 xyz2 2 x yz 4 x yz xy z xyz
2 2 2 2
x 4 y 4 z4 2 xy yz xz 4 xyz x y z 2 xy yz xz 2.20212
2 2
Dạng 3. Tìm điều kiện của tham số để hai nghiệm liên hệ với nhau bởi một hệ thức
cho trước.
Giải
y y m
Áp dụng hệ thức Viète, ta có: 1 2 .
y1 y2 p
1 1 2 y1 y2 2m
1 y1 1 y2 1 y1 y2 y1 y2 p m 1
Khi đó, ta có: .
1 1 1
1 y . 1 y p m 1
1 2
2m
1 1
p m 1 m 1
Do ; cũng là nghiệm của phương trình * nên: .
1 y1 1 y2 1
p 2
p m 1
m
+) Nếu m 2 p , thay vào 2 , ta được:
m2
m m
m2
m 1 .
m2
1 m m2 4m 2 m 2 .
2
m 1
m 1 m 2 2 m 4 0
m 1 5
.
Thử lại:
3 5
+) Với m 1 5 thì p thỏa điều kiện m2 4 p .
2
3 5
+) Với m 1 5 thì p thỏa điều kiện m2 4 p .
2
3 5 3 5
Vậy các cặp m, p cần tìm là 1; 1 , 1 5; , 1 5, .
2 2
1. Với giá trị nào của m thì phương trình đã cho có hai nghiệm x1 và x2 sao cho
x1 x2 18
.
x2 x1 7
2. Với giá trị nào của m để phương trình đã cho có hai nghiệm x1 và x2 sao cho
x1 x2 8 .
Giải
' m2 m2 m 6 m 6 0 m 6 1 .
x x 2 x1x2 18 , x x 0 .
2
x1 x2 18 x12 x2 2 18
1 2
x2 x1 7 x1 x2 7 x1 x2 7 1 2
4m2 2 m2 m 6 18 m 2
m6 9
, m 2, m 3 .
m2 m 6 7 m2 m 6 7
m 4
m 2 8m 48 0 1 (thỏa điều kiện 1 và đều khác 2 và 3 ).
m2 12
x1 x2 8 x12 x2 2 2 x1 x2 64 x1 x2 2 x1 x2 2 x1 x2 64 2 .
2
m 6
6 m 2
Nếu x1 và x2 cùng dấu thì: x1 x2 0 2
m m 6 m 2 m 3 0
m 3
3 .
Khi đó: 2 x1 x2 4 x1 x2 64 4 m 2 4 m 2 m 6 64 m 10
2
Vậy để x1 x2 8 thì: m 4 .
Dạng 4. Tìm hệ thức liên hệ giữa các nghiệm độc lập với tham số.
Giải
2m 3 3 12
x1 x2 m 2 m 4 x1 x2 8 m
Theo định lý Viète, ta có: .
x x m 4 1 4 3 x x 3 12
1 2 m m 1 2 m
b) Khi phương trình có hai nghiệm phân biệt x1 , x2 . Tìm một hệ thức liên hệ giữa x1 , x2
độc lập với m .
Giải
1
a) Xét m 1 , phương trình đã cho trở thành: 4 x 1 0 x là nghiệm duy nhất.
4
1
+) Với: m , phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt.
3
1
+) Với m , phương trình đã cho có một nghiệm kép.
3
1
+) Với m , phương trình vô nghiệm.
3
2 m 1 4
x1 x2 2
m 1 m 1 lấy phương trình trên trừ đi
b) Theo định lý Viète, ta có:
x x m 1 1
1 2 m 1 m 1
4 lần phương trình dưới, ta có: x1 x2 4 x1 x2 2 .
Câu 1. Tìm phương trình bậc hai có hai nghiệm x 2021 và x 2022 .
Giải
28 Nghiên cứu định lý Viète và ứng dụng | ▫▪ mathvn.com
October 4, 2021 [NGUYỄN THÀNH NHÂN – TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG]
S x1 x2 4043
Ta có: .
P x x
1 2
4086462
Như vậy, dễ dàng suy ra được, phương trình bậc hai có hai nghiệm x 2021 và x 2022 là:
x 2 4043 x 4086462 0 .
Câu 2. Giả sử x1 , x2 là hai nghiệm của phương trình x 2 px q 0 . Hãy lập một phương
trình bậc hai có hai nghiệm là x1 x2 và x1 x2 .
Giải
x x p
Theo định lý Viète, ta có: 1 2 .
x1 x2 q
X x1 x2
Bài toán đã cho được quy về việc tìm phương trình bậc hai nhận 1 làm nghiệm.
X2 x1 x2
S X1 X2 p q
Đặt: .
P X1 X2 pq
x 2 3x 3
Câu 1. Cho hàm số C : y .
x2
Tìm các giá trị của m để đường thẳng d : y mx m cắt đồ thị tại hai điểm thuộc về hai
nhánh của đồ thị C .
Giải
x 2 3x 3
Phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị d và C : mx m
x2
* .
* m 1 x m 3 x 2m 3 0 1 .
2
Để d cắt C tại hai điểm thuộc hai nhánh khi và chỉ khi 1 có hai nghiệm x1 , x2 thỏa
mãn x1 2 x2 hay x1 2 0 x2 2 .
m 1 t 3m 1 t 1 0 2 .
2
m 1 x 3m 1 x
3 2
x 4m 1 0 1 ( m là tham số).
Với giá trị nào của m , thì phương trình 1 có ba nghiệm phân biệt, trong đó có hai
nghiệm âm.
Giải
Ta có: m 1 x 3 3m 1 x 2 x 4m 1 0 1 .
m 1 x 3 m 1 x 2 4 mx 2 4 m x 1 0
m 1 x 2 x 1 4 m x 2 1 x 1 0
m 1 x 2 x 1 4 m x 1 x 1 x 1 0
x 1 a
x 1 m 1 x 2 4 mx 4 m 1 0
g x m 1 x 2 4mx 4m 1 0 b
Để phương trình 1 có ba nghiệm thực phân biệt thì phương trình b phải có hai
m 1
nghiệm thực phân biệt khác 1 , tương đương với: ' b 1 3m 0 .
g 1 0
m 1
1 1
Hay: m m 1, m 0, m * .
3 3
9m 0
Với điều kiện * , phương trình 1 có ba nghiệm phân biệt, trong đó có một nghiệm
x 1 0 và hai nghiệm còn lại x1 , x2 x1 x2 là nghiệm của b . Do đó để 1 có ba
nghiệm phân biệt trong đó có hai nghiệm âm thì: x1 x2 0 , tương đương với:
m 1
4m 1
P x1 x2 m 1 0 1 m 1
m
m 1
4 ** .
S x x 4 m m 1
0 4
1 2
m 1
m 0
Để phương trình 1 có ba nghiệm phân biệt, trong đó có hai nghiệm âm thì điều kiện cần
1 1
và đủ là: m 1 hoặc m .
4 3
x y y x 30
Câu 1. Giải hệ phương trình: .
x x y y 35
Giải
u x 0
Đặt: , hệ đã cho trở thành:
v y 0
uv u v 30
u2 v uv2 30
3 3 .
u v 3uv u v 35
3
u v 35
S u v
Tiếp theo ta đặt:
P uv
, S2 4P .
SP 30 SP 30 S 5
Ta thu được một hệ mới: 3 3 (thỏa mãn).
S 3SP 35 S 125 P 6
t 2 5t 6 0 .
u 2
t 2 v 3
Khi đó: .
t 3 u 3
v 2
Giải
2
Ta có: x 4 y 4 x 2 y 2 2 x2 y2 .
u x 2 y 2 u v 3 2
Đặt: , hệ đã cho trở thành: 2 .
v xy u 2 v 2
5
u 3
v 2
Giải hệ đã cho, ta được:
II .
u 9 4 2
v 6 3 2
2 2
x y 3 x y 3
2 2
Với hệ I , thì: 2 2 .
xy 2
x y 2
t 1
Theo định lý Viète, thì: x 2 , y 2 là nghiệm của phương trình: t 2 3t 2 0 , ta được: .
t 2
x 2 1
2
y 2
xy 0
Thế vào hệ, ta được: .
x 2
2
y 2 1
xy 0
Suy ra nghiệm x; y 1; 2 ; 1; 2 ;
2; 1 ; 2;1 .
Giải
y z x x
3
Từ giả thuyết, ta có: 2
.
yz x
Theo định lý Viète, thì y , z là nghiệm của phương trình: t 2 x 3 x t x 2 0 .
2 2
Tức là: 0 x 3 x 4 x2 0 x2 x2 1 4 0 .
x2 1 2
2
Vì: x 0 , nên: x 2 1 4 0 2 x2 3 .
x 1 2
x y z 5 7
Câu 2. Cho các số thực x , y, z thỏa mãn: . Chứng minh rằng: 1 x, y, z .
xy yz xz 8 3
Giải
x y 5 z x y 5 z
.
xy z x y 8 xy 8 z 5 z
Theo định lý Viète thì x , y là nghiệm của phương trình: t 2 5 z t 8 z 5 z 0 .
7
5 z 4 8 z 5 z 0 1 z .
2
Do vai trò bình đẳng của x , y, z nên ta có kết luận tương tự đối với x và y .
Câu 1. Tìm tất cả các giá trị tham số m để đồ thị hàm số y f x mx3 m 2 x 2 1 m x 3
có hai điểm cực trị có hoành độ dương là?
Giải
Ta có: f x 3mx 2 2 m 2 x 1 m .
1
m 2 3m 1 m 0
2
m 4
0 2
2 m 2 1
S 0 0 2 m 0 m 0 .
P 0 3m m0 2
1 m
m
0 m 1
Câu 2. Tìm tất cả các giá trị nguyên của tham số m 10;10 để hàm số:
3 3
y x 4mx 2 m 1 x 1
2
Giải
9 2
Ta có: y x 8mx m 1 .
2
Hàm số y có hai điểm cực trị khi phương trình y 0 có hai nhgiệm phân biệt
m 23m 18 9 .
2 m 1
2
16m
Theo định lý Viéte ta có: x1 x2 ; x1 x2 .
9 9
2 16 m 5 2 6
x1 x2 x1 x2 m 1 m m2 10m 1 0
2
.
9 9 m 5 2 6
m 10;0 10 .
x2
Câu 1. Cho hàm số y có đồ thị C và điểm A 0; a . Hỏi có tất cả bao nhiêu giá
x 1
trị nguyên của a để từ điểm A kẻ được hai tiếp tuyến đến C sao cho hai tiếp điểm nằm
về hai phía của trục hoành?
Giải
3
Ta có: y ' .
x 1
2
x0 2
Gọi tiếp điểm là M x0 ; . Khi đó phương trình tiếp tuyến của C tại M là:
x0 1
3 x0 2
d : y f x0 x x0 y0 x x0 .
x0 1 x0 1
2
3 x0 2
2
Vì đường thẳng d : y x x0 đi qua điểm A 0; a . Khi đó:
x0 1 x0 1
3x0 x0 2
a 3x0 x0 2 x0 2 ax0 2 2ax0 a
x0 1 x0 1
2
a 1 x02 2 a 2 x0 a 2 0, x0 1 1
Từ A kẻ được 2 tiếp tuyến đến C Phương trình 1 có 2 nghiệm x0 phân biệt khác 1
a 2 2 a 1 a 2 0 3a 6 0
a 2 .
a 1 .1 2 a 2 .1 a 2 0 3 0
Khi đó phương trình (1) có hai nghiệm x1 , x2 1 .
Hai tiếp điểm nằm về hai phía của trục hoành
a2 2 a 2
2 4
x 2 x2 2 0 x1 x2 2 x1 x2 4 0
y1. y2 0 1 a 1 a 1 0
x1 1 x2 1 x1 x2 x1 x2 1 a 2 2 a 2
1
a 1 a 1
a 2 4a 8 4a 4
a 1 9a 6 2
0 0 3a 2 0 a .
a 2 2a 4 a 1 3 3
a 1
x 1
Câu 2. Cho hàm số: C : y . Đường thẳng d : y x m . Với mọi m ta luôn có
2x 1
d cắt C tại hai điểm phân biệt A, B . Gọi k1 , k2 lần lượt là hệ số góc của tiếp tuyến với
1
x 1 x
xm 2 .
2x 1 g x 2 x 2 2mx m 1 0 *
x1 x2 m
Theo định lý Viète, ta có: m 1 .
x x
1 2
2
36 Nghiên cứu định lý Viète và ứng dụng | ▫▪ mathvn.com
October 4, 2021 [NGUYỄN THÀNH NHÂN – TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG]
1
Ta có: y ' .
2 x 1
2
1
k1
2 x1 1
2
Nên tiếp tuyến của C tại A và B có hệ số góc lần lượt là: .
k 1
2
2 x2 1
2
Vậy: k1 k2
1
1
4 x12 x2 2 4 x1 x2 2
.
2 x1 1 2 x2 1
2 2 2
4 x1 x2 2 x1 x2 1
4 x1 x2 2 x1 x2 4 x1 x2 2
2
4 m2 m 1 4m 2
k1 k2
2m 2 2m 1
2 2
4 x1 x2 2 x1 x2 1
8m 6 4 m 2 m 1 2 4 m 1 2 2
2
k1 k2 4 m 2 2
ax 2 bx 2 c 0, a 0 .
Đặt: Sn x1n x2 n , n .
Chứng minh:
Ta có: Sn2 x1n2 x2 n2 x1n1 x2 n1 x1 x2 x1 x2 x1n x2 n .
b c
Sn2 Sn1. .Sn aSn2 bSn1 cSn 0 (đpcm).
a a
7
Câu 1. Tìm số nguyên lớn nhất không vượt quá 4 15
Giải
x 4 15
Ta đặt: 1 .
x2 4 15
S1 8
S2 62
S 488
3
Ta tính được: S4 3842 .
S 30248
5
S6 238142
S7 1874888
7
Vậy số nguyên lớn nhất không vượt quá 4 15 là 1874887 .
2021
Câu 2. Tìm chữ số tận cùng của phần nguyên của số 5 3 3 .
Giải
x 5 3 3
Ta đặt: 1 x1 , x2 là nghiệm của phương trình: x 2 10 x 2 0 .
x2 5 3 3
Ta có: S1 10 10 S2 k 1 .
2021
Vậy chữ số tận cùng của phần nguyên của số 5 3 3 là số 0 .
Dạng 12. Ứng dụng tính các biểu thức lượng giác.
9 9 17 17 3
Câu 1. Chứng minh rằng: cos cos cos cos cos cos .
12 12 12 12 12 12 4
Giải
2
+) Với x , ta có: 4 cos3 3cos 0 1 .
12 12
12
2
2
Nên: cos là nghiệm của phương trình: 4t 3 3t 0.
12 2
9 17
Lập luận tương tự, ta có: cos và cos cũng là nghiệm của phương trình 1 .
12 12
9 9 17 17 3
Theo định lý Viète, ta có: cos cos cos cos cos cos .
12 12 12 12 12 12 4
x 3 ax 2 x b 0
1 1 1 1 1 1
x1 x2 x2 x3 x3 x1 4 .
x1 x2 x2 x3 x3 x1
Giải
x1 x2 x2 x3 x3 x1 1 .
Suy ra: k , k , suy ra: 2 2 2 k , k .
2
tan cot tan cot tan cot tan cot tan cot tan cot 4
1 1 1 1 1 1
Vậy: x1 x2 x2 x3 x3 x1 4 .
x1 x2 x2 x3 x3 x1
Định lý về dấu kết hợp định lý Viéte cho tam thức bậc hai:
S x1 x2
Đặt: .
P x .
1 2x
0 ' 0
i Điều kiện để: x1 x2 0 là: S 0 1 .
P 0
0 ' 0
ii Điều kiện để: 0 x1 x2 là: S 0 2 .
P 0
b. So sánh nghiệm với hằng số , (Với , là các tham số thực cho trước).
0 ' 0
iii Điều kiện để: x1 x2 là: a. f 0 6 .
S
2
a. f 0
iv Điều kiện để: x1 x2 là: 7 .
a. f 0
a. f 0
v Điều kiện để: x1 x2 là: 8 .
a. f 0
x1 x2
vi Điều kiện để: là: f . f 0 9 .
x1 x2
0 ' 0
a. f 0
vii Điều kiện để: x1 x2 là: a. f 0 10 .
S
2
Để tiết kiệm thời gian cho một số bài toán ta có thể tính trực tiếp dựa trên hàm số bậc ba:
y ax3 bx 2 cx d a 0 .
Khi đó:
a 0
Hàm số đồng biến trên khi và chi khi ' .
f ' b 2
3ac 0
a 0
Hàm số nghịch biến trên khi và chi khi ' .
f ' b 3ac 0
2
Extra Techniques
Study tips
1 :Phương trình có hai nghiệm phân biệt nên 0 hoặc ' 0 . Do tổng của hai số âm
là một số âm và tích của hai số âm là một số dương.
2 :Phương trình có hai nghiệm phân biệt nên 0 hoặc ' 0 . Do tổng của hai số
dương là một số dương và tích của hai số dương là một số dương.
4 , 7 , 8 , 9 : g x trong khoảng hai nghiệm thì trái dấu với hệ số a và ở ngoài hai
khoảng nghiệm thì cùng dấu với hệ số a . Và tích của một số dương với một số âm là một
số âm.
5 : Vì x2 x1 nên x1 x2 2 x1 2
S
6 : Vì x1 x2 nên
2
6 : Vì
S
x1 x2 2 x2 2 x1 x2 nên 2 x1 x1 x2 2 x2 . Khi đó:
2
S
2 S 2 .
2
Lưu ý: Ở các điều kiện 5 , 6 , 10 thì dấu của các tích a. f , a. f đều được xét
dấu tương tự với 4 , 7 , 8 , 9 . Và vì phương trình có hai nghiệm phân biệt nên 0
hoặc ' 0 .
Ta có: y ' 2 x 2 2 m 1 x 2m .
Để hàm số đồng biến trên khoảng 0;2 thì phương trình y ' 0 có hai nghiệm thực phân
biệt x1 x2 thỏa mãn: x1 0 2 x2 . Điều đó tương đương với hệ:
a. f 0 0
2.2m 0 m 0
m 0.
a. f 2 0 2 m 12 0 m 6
Câu 2. Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số:
Giải
Ta có: y ' x 2 2 m 1 x m 3 .
Để hàm số đồng biến trên 0;3 thì phương trình: y ' 0 có hai nghiệm phân biệt x1 , x2
thỏa mãn: x1 0 3 x2 . Khi đó:
' m 12 m 3 0 ' m 2 m 4 0
1 . f 0 0 f 0 0
1 . f 3 0 f 3 0
m m
12
m 3 0 m 3 m
7 m 12 0 7
m
12
7
góc là k . Gọi A và B là các giao điểm của P và d . Giả sử A, B lần lượt có hoành
độ là . Giá trị nhỏ nhất của biểu thức: x13 x23 là?
Giải
Ta có: x1 x2 x1 x2 4 x1 x2 k 2 4 .
2 2
x13 x23 =
k 2 4. k 2 1 4.1 2 , k . Đẳng thức xảy ra khi k 0 .
Câu 2. Tìm tất các các giá trị thực m để đường thẳng y x m cắt đồ thị hàm số
1
y x 3 2 m x 2 3 2m 3 x m tại ba điểm phân biệt A 0; m , B, C sao cho đường
3
thẳng OA là phân giác của góc BOC .
Giải
x 0
1 3
x 2 m x 3 2m 3 x m x m 1 2
2
.
3 x 2 m x 6 m 8 0 *
3
Để đường thẳng cắt đồ thị tại ba điểm phân biệt thì * phải có hai nghiệm phân biệt khác x 0
Hay:
18 8 3
m
2 44 3
4 m 12m 0
2 m 6m 8 0
2
m 18 8 3 1 .
3
3
6m 8 0 m 4 3
3 4
m
3
Suy ra: Tọa độ các điểm B, C lần lượt là: B x1 , x1 m , C x2 , x2 m .
x1 x2 3 m 2
Theo định lý Viéte, ta có: .
1 2
x x 3 6 m 8
O 0;0 Oy
Để ý: OA Oy (Do ) có véctơ chỉ phương j 0;1 .
A 0; m Oy
m x1 m x2
cos j , OB cos j , OC x (m x1 )
2 2
x (m x2 )
2 2
2 .
1 2
2 x2 2 m x2 m x2 x12 m x1
2 2
m x1
m x1 x2 2 m x2 m x2 x12 m x1
2 2 2 2
m x1 x2 2 m x1 . m x2 m x2 x12 m x2 m x1
2 2 2 2 2 2
m 2 x12 x2 2 2mx1 x2 x1 x2 0 m 2 x1 x2 x1 x2 2mx1 x2 x1 x2 0
mx1 mx2
m x1 x2 m x1 x2 2 x1 x2 0
m( x1 x2 ) 2 x1 x 2 .
m 0
m 0 m 0
2 m 7 33
3m(m 2) 6(6m 8) 3m 42m 48 m 7 33
Đối chiếu điều kiện 1 và A O 0;0 nên ta nhận m 7 33 .
Câu 3. Biết đồ thị hàm số y x 1 x 1 x 2 7 m cắt trục hoành tại 4 điểm phân
biệt có hoành độ là x1 , x2 , x3 , x4 . Tìm tất cả các giá trị nguyên của tham số m để
1 1 1 1
1?
1 x1 1 x2 1 x3 1 x4
Giải
x 1 x 1 x 2 7 m 0 x 4 8 x 2 7 m 0 1
Vì đồ thị cắt trục hoành tại 4 điểm phân biệt nên phương trình 1 có 4 nghiệm thực
phân biệt hay phương trình 2 có hai nghiệm phân biệt dương. Điều đó tương đương
' 0 16 7 m 0
với: S 0 8 0 9 m 7 .
P 0 7 m 0
t t 8
Khi đó phương trình 2 có hai nghiệm dương: 0 t1 t2 thoả mãn: 1 2 .
t1t2 7 m
1 1 1 1 1 1 1 1
Như vậy: 1 1.
1 x1 1 x2 1 x3 1 x4 1 t2 1 t1 1 t1 1 t2
1 1 1 1 2 2 4 2 t1 t2
1 1 1
1 t2 1 t2 1 t1 1 t1 1 t2 1 t1 1 t1 t2 t1t2
4 2.8 12 12 m
1 1 0 0 m 12
1 8 7 m m m
Bằng phép chia Hoocner ta có: y x 1 x 2 4 2m x 7m 27 .
x 1
Giao điểm của hàm số với trục hoành là nghiệm của: 2 .
x 4 2m x 7 m 27 0
Để hàm số cắt trục hoành tại 3 điểm phân biệt thì:
' 2 m 2 7 m 27 0 22
2 m .
1 4 2m .1 7 m 27 0 5
Giả sử 3 giao điểm của y f x với trục hoành lần lượt là: 1, x1 , x2 .
Khi đó:
- 3 điểm trên lập thành một cấp số cộng khi và chỉ khi:
2 3d 2m 4
x1 1 d x1 x2 2m 4 2 3d 2m 4
2 2 3m
x2 1 2d x1.x2 7m 27 2d 3d 1 7 m 27 2d 3d 1 7 2 3 27
3d
m 3
2 3d 2m 4 2 d ; m 2;6 TM
2 21 d 2 7 45
2d 3d 1 2 d 6
d; m ; L
d
7 4 8
4
Hay: m1 6 .
- 3 điểm trên lập thành một cấp số nhân khi và chỉ khi:
d d 2 2m 4
x1 d 1 2
x x 2 m 4
d d 2m 4
2
3 3 d d2 4 .
x2 d
2
1 2
x . x 7 m 27 d 7 m 27 d 7 27
2
d d2 4
m
d d 2 2m 4 2
3 7 2 7 d 2 d ; m 2;5 TM
d d d 13 0
2 2 d 3 113 L
4
Nên: m2 5 .
1 3
Câu 5. Cho hàm số y x mx 2 m 6 x 2021 . Tìm tất cả các giá trị nguyên của
3
m thuộc để đồ thị hàm số có 5 điểm cực trị.
Giải
1 3
Đồ thị hàm số y x mx 2 m 6 x 2021 có 5 điểm cực trị khi và chỉ khi đồ thị
3
1
hàm số y x3 mx 2 m 6 x 2021 có hai điểm cực trị nằm bên phải trục Oy hay
3
1
hàm số y x3 mx 2 m 6 x 2021 có hai điểm cực trị dương.
3
Ta có: y x 2 2mx m 6 .
Bài toán đã cho trở thành việc tìm m để phương trình x 2 2mx m 6 0 có hai
nghiệm dương phân biệt. Khi đó:
m 3
0
m2 m 6 0 m 2
b
0 2m 0 m 0 m 3 .
a m 6 0 m 6
c
a 0
Gọi x1 , x2 là hoành độ hai điểm cực trị của hàm số suy ra x1 , x2 nghiệm phương trình
y 3ax2 2bx c 0 nên theo định lí Viéte, ta có:
2b b
+) Tổng hai nghiệm: x1 x2 0 0 b 0.
3a a
c
+) Tích hai nghiệm: x1.x2 0 c 0.
3a
Lại có đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ dương nên d 0 .
4 x x 2 12
Câu 7. Cho hàm số y có đồ thị C . Tìm tập hợp S chứa tất cả các giá
x 2 6 x 2k
trị thực của thám số k để đồ thị C có đúng hai tiệm cận đứng?
Giải
0 x 4
Điều kiện: 2 .
x 6 x 2 k 0
Ta có: 12 4 x x 2 0, x D .
x 2 6 x 2k 0 x 2 6 x 2k 0 *
9
Để phương trình * có hai nghiệm phân biệt thì: 9 2k 0 k .
2
x1 x2 0 2k 0
60
x1 x2 6 x1 x2 0 k 0
k4
1 2
x x 2 k x1 4 x2 4 0 2 k 24 16 0 2 k 8 0
x1 4 x2 4 0 6 8 0
9
Kết hợp nghiệm ta có: S 4; .
2
Câu 8. Với giá trị nào của tham số m thì phương trình 4 x m2 x 1 2m 0 có hai
nghiệm x1 , x2 thỏa mãn x1 x2 3 ?
Giải
2m.2 x 2m 0 * .
2
Ta có: 4 x m2 x 1 2m 0 2 x
Xem phương trình * là phương trình bậc hai theo ẩn t 2 x 0 .
Khi đó: * t 2 2mt 2m 0 ** .
Điều kiện để phương trình ** có hai nghiệm dương phân biệt:
' m 2 2m 0
S 2m 0 m 2.
P 2m 0
Theo định lý Viéte, ta có: t1.t2 8 2m 8 m 4 .
Note:
Để phương trình * có hai nghiệm x1 , x2 thỏa mãn yêu cầu đề bài thì ** phải có hai
nghiệm dương phân biệt thỏa mãn t1.t2 8 do x1 x2 3 2 x1 x2 23 8 2 x1.2 x2 8 .
x 2 1 0
Câu 8. Xác định m để bất phương trình sau có nghiệm: 2 .
x 2 m 1 x 4m 1 0
Giải
x 2 1 0 1
Đặt: 2 .
x 2 m 1 x 4m 1 0 2
51 Nghiên cứu định lý Viète và ứng dụng | ▫▪ mathvn.com
October 4, 2021 [NGUYỄN THÀNH NHÂN – TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG]
1 x 1
Từ 1 .
2 m 2m
2
+) Trường hợp 1: 2 0 hệ phương trình đã cho có nghiệm đúng với mọi x 1;1
m2 2m 0 m 0; 2 * .
m 0
+) Trường hợp 2: 2 0 hệ phương trình có nghiệm 2 có nghiệm
m 2
m 0 m 0
2 0 m 2 m 2
f 1 6m 4 0 2
m
a. f 1 0
2 m 1
3
2
S 1 1 m 2 3 m 0
x2 x1 1 2 2
x x 1 m 2 * .
1 0 m 0 m 0
m 0
2
m 2
m 2
2
a. f 1 0
f 1 2 m 0
S m 0
1 2 m 1 1
m 0
2
2
2
Từ *** m .
3
Câu 9. Cho các số thực a, b, c (với a 0) sao cho phương trình ax 2 bx c 0 có hai
(a b)(2a b)
nghiệm thuộc đoạn 0;1 . Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: P .
a(a b c)
Giải
b
x1 x2 a
Gọi x1 , x2 là nghiệm của phương trình đã cho. Theo định lý Viéte, ta có: .
x x c
1 2 a
Do a 0 , nên:
b b
1 2 1 x x 2 x x 2 1 x x 1 x x x x
P
a a
1 2 1 2
1 2 1 2 1 2
b c 1 x1 x2 x1 x2 1 x1 x2 x1 x2
1
a a
2 1 x1 x2 x1 x2 x1 x2
2
2 1 x1 x2 x1 x2 x12 x2 2 x1 x2 x 2 x22 x1 x2
P 2 1
1 x1 x2 x1 x2 1 x1 x2 x1 x2 1 x1 x2 x1 x2
x12 x22 x1 x2 x1 x2 1 x1 x2
Và 1 x1 x2 x1 x2 0 nên ta có: 1 P 3.
1 x1 x2 x1 x2 1 x1 x2 x1 x2
Vậy max P 3 .
x1 0 c 0
x1 x1 x2 x2 1 b a 0
2
2
x2 1 x 1 b
1 a c 0
x2 1 2
2m 1 2
Câu 10. Cho hàm số y x3 x 2 x 2022 . Biết rằng tồn tại hai giá trị tham số
2
m1 m2 ; thỏa mãn hàm số đạt cực trị tại hai điểm x1 , x2 sao cho 2 x1 3 x2 3 m . Tìm m1 , m2 .
Giải
2m 1 2
y x3 x 2 x 2022; y ' 3 x 2 2m 1 x 2
2
Hàm số có hai điểm cực trị khi phương trình y ' 0 có hai nghiệm phân biệt
1
2m 1 6 0 2m 1 24, (*)
2 2
2m 1
x1 x2 3
Theo định lý Viète ta có: .
x x 2
1 2 3
1
x x 2m 1 x1 3m 2
5
Vì: 1 2 3 .
1
2 x1 3 x2 3 m x m 11
2
15
2
Thế vào x1.x2 , ta được:
3
1 1 2
3m 2 . m 11 3m 2 31m 22 .
2 1 2
x1 x2
3 5 15 3 75 3
1
m1 5 73 31
6
3m 2 31m 22 50 3m 2 31m 72 0 .
1
m 5 73 31
2 6
Câu 11. Xác định giá trị của tham số m để hàm số
y f x m 1 x3 3 m 1 x 2 2mx 4 đồng biến trên khoảng có độ dài bằng 1 .
Giải
Nếu f ' x 0 vô nghiệm hoặc có nghiệm kép thì hàm số luôn đồng biến trên . (Loại)
Nếu f ' x 0 có hai nghiệm thực x1 , x2 thì hàm số đồng biến trên hai khoảng ; x1
và x2 ; . (Loại)
Như vậy ở Trường hợp 2 không tồn tại giá trị thực m nào để cho hàm số đồng biến trên
khoảng có độ dài bằng 1 .
Nếu f ' x 0 vô nghiệm hoặc có nghiệm kép thì hàm số luôn nghịch biến trên .
(Loại)
Nếu f ' x 0 có hai nghiệm thực x1 , x2 thì hàm số đồng biến trên khoảng x1; x2 .
m 1
Như vậy để hàm số đồng biến trên khoảng có độ lớn bằng 1 thì: ' f ' x 0 * .
x1 x2 1
Ta có: f ' x 3 m 1 x 2 6 m 1 x 2m .
m 1
Suy ra: ' f ' x 9 m 1 6m m 1 m 1 3m 9 0
2
.
m 3
x1 x2 2
Theo định lý Viète, ta có: 2m .
x1 x2 3 m 1
Mà x1 x2 1 x1 x2 1 x1 x2 4 x1 x2 1
2 2
m 1
m 3
m 1
* 2 2m m 9 .
m 3 2 4. 3 m 1 1
2
2m
2 4. 1
3 m 1
----The End----