Professional Documents
Culture Documents
Lưu ý: Với phổ hấp thu ta cần phải biết trước nguyên tố cần phân tích là gì để chọn đèn cho phù
hợp. Phương pháp phổ hấp thụ có thể được xem là dùng nguyên tố để phân tích nguyên tố
Đèn Cathode có cấu tạo như hình trên trong đó điện cực cathode được thay bằng các kim loại
ứng với bước sóng nhất định. Nguyên lý hoạt động
1. Ion hóa khí trơ ở cao áp (300V) Ar-> Ar+ + e-
2. Ar+ tiếp cận với cathode và tác động lên bề mặt
3. Các nguyên tố trên bề mặt được kích thích và bị phún xạ vào pha hơi
4. Nguyên tố bị kích thích trở về trạng thái cơ bản và phát xạ.
Ưu điểm: Tín hiệu mạnh
Nhược điểm: đắt tiền, cần sử dụng các loại đèn khác nhau cho mỗi nguyên tố.
3. Phổ phát xạ
Sau khi được nguyên tử hóa ở nhiệt độ cao, các nguyên tử ở trạng thái kích thích phát xa ra bức
xạ, các bức xạ này đi qua bộ phân đơn sắc hóa và đến đầu dò phát ra tính hiệu
4. AAS – AES
AAS AES
Ưu điểm - Tạo ra được nhiều - Nhanh
nguyên tử ở trạng - Phân tích được nhiều
thái kích thích nguyên tố (giới hạn
- Cho tín hiệu cao cho kim loại kiềm và
một vài kim loại
kiềm thổ)
Nhược điểm - Phải biết trước được - Tỷ lệ với nhiệt độ,
mẫu cần đo tuy nhiên cho tín
- Mỗi loại đèn chỉ hiệu thấm do ở nhiệt
phân tích được một độ thí nghiệm số
nguyên tố nguyên tử ở trạng
- Phân tích chất rắn thái kích thích là ít
khó hơn so với trạng thái
- Mắc tiền và ít ứng cơ bản
dụng hơn so với UV
- Vis
Độ nhạy
6. LOD – LOQ
LOQ – Limit of quantitation
- Nồng độ nhỏ nhất của mẫu có thể phẩn tích với độ lập lại và độ đúng nằm trong khoảng
chấp nhân
10 S 10 S
LOQ= =
slope N
LOD – limit of detection
- LOD được định nghĩa là giới hạn phát hiện của chất
S chiều cao tính hiệu
- LOD= = =3.2
N nền
Độ nhạy (sensitivity)
Số ppm của 1 nguyên tố cho 1% hấp thụ
7. Tính toán
AES AAS
I=kCn A=εbC
Chromatography
1. Các đại lượng cơ bản của quá trình sắc ký
Hệ số phân bố
C S ( nồng độtrong pha tĩnh )
K= =
C M Nồng độ trong pha động
- K thể hiện cho khả năng tách của cột, khi K càng lớn cấu tử càng tương tác mạnh với cột
Chỉ số chứa
v=R .u
L
- v vận tốc của cấu tử trong pha động: v=
tR
L
- u vận tốc của pha động: u=
tM
- R chỉ số phân bố
1 v t
R= = = M
V u tR
1+ K S
VM
- R chỉ số phân bố
- K hệ số phân bố
- V S thể tích của pha tĩnh trong cột
- V M thể tích của pha động trong cột
- t M thời gian lưu của pha động
- t R thời gian lưu của cấu tử X ra khỏi cột
Hệ số chứa
KVS
k= , k =2−10
VM
- K hệ số phân bố
- V S thể tích pha động
- V M thể tích pha tĩnh
1 1 1 1
v=Ru= u=¿ = ×
1+ k t R 1+ k t M
t R −t M t 'R
¿> k= =
tM tM
K A k A t 'A t A −t M
α= = = =
K B k B t 'B t B −t M
Hệ số tách
2 ( t A −t B )
R S=
W A +W B
- W được gọi là độ rộng của peak, được xác định bằng cách vẽ tiếp tuyến với điểm uốn của
độ thị cắt trục tung tại điểm 2μ (Tính chất của phân bố chuẩn)
- μ phương sai tính theo đơn vị thời gian
- σ phương sai tính theo đơn vị chiều cao hay khoảng cách.
Chiều cao đĩa lý thuyết
σ 2 LW
H= =
L 16 t 2R
- Chiều cao đĩa lý thuyết được định nghĩa theo công thức trên.
- W được gọi là độ rộng của peak, được xác định bằng cách vẽ tiếp tuyến với điểm uốn của
độ thị cắt trục tung tại điểm 2μ (Tính chất của phân bố chuẩn)
- L chiều dài của cột sắc ký
- t R thời gian lưu của cấu tử X
Số đĩa lý thuyết
2
L tR
N= =16
H W ( )
- N là số đĩa lý thuyết
-
uop =
√C
Chiều cao cột tối ưu:
H op= A+ 2 √ BC
- Số đĩa càng lớn, hay chiều cao dĩa lý thuyết càn bé thì quá trình sắc ký sẽ diễn ra càng tốt.
Tuy nhiên số đia nó phụ thuộc vào chiều cao nên không phản ánh được nhiều bằng so với
chiều cao đĩa lý thuyết. Vì thế lựa chọn vận tốc trong quá trình sắc ký sao cho chiều cao
đĩa nhỏ nhất đóng vai trò quan trọng.
4. Tối ưu hóa quá trình sắc ký
- Giải thiết: Bề rộng peak của các chất không khác nhau đáng kể (WA = WB)
Từ đó ta chứng minh được
2 2
α k B +1
N=16 R
α −1
2
S ( )( kB )
3
16 R2S H α 2 ( k B +1 )
tR=
u α −1 ( ) k 2B
- k B: hệ số chứa của B
kB
- α=
kA
- R S hệ số phân giải
- H chiều cao cột lý thuyết
- u tốc độ pha động
Thông số Yếu tố
α Phụ thuộc vào tính chấ tcủa các cấu tử cần
tách.
- Muốn thay đối α thay đổi nhiệt độ
hoặc thành phân pha động
kB Phụ thuộc vào tính chất của các cấu từ , phụ
thuộc vào cột sắc ký
- Muốn thay đối kB thay đổi nhiệt độ
hoặc thành phân pha động
N - Phụ thuộc vào chiều dài cột L.
Tăng N bằng cách tăng chiều dài L
H - Tốc độ của pha động
- Kích thước, loại cột
- Độ nhớt của pha động
Lưu ý:
- α, k B: phụ thuộc vào tính chất của hệ => khi L, N, H thay đổi thì α, k B không đổi
- L, N, H => đặc trưng của cột => Khi đổi α, k B thì L,N H không đổi
5. Định lượng bằng sắc ký
Sai số trong quá trình Sai số do nhiễu
chuẩn bị mẫu
Thêm chuẩn Bị ảnh hưởng Không bị ảnh hưởng
Ngoại chuẩn Bị ảnh hưởng Bị ảnh hưởng
Nội chuẩn Không bị ảnh hưởng Bị ảnh hưởng
Phương pháp thêm chuẩn
- Chuẩn bị các định mức chứa mẫu, với các thể tích bằng nhau
- Thêm lần lược các thể tích dung dịch chuẩn vào các Bình định mức
Sample
Standard
Vsample Vo Vo Vo Vo
Vstand V1 V2 V3 V4
( V o C o+ V s C s ) K V oCo VS
S= KC=k =¿ S= + K C s =¿ y=a+ bx
Vf Vf Vf
Ngoại chuẩn
- Thiết lập đường chuẩn từ các dung dịch chuẩn
- Do dung dịch mẫu, thế vào đường chuẩn.
Sample
Standard
Vsample Vo 0 0 0
Vstand V1 V2 V3 V4
S= KC
Nội chuẩn
- Chất chuẩn 2 (giống với chất trong mẫu) và chất nội chuẩn 1 được pha với nhau theo các
tỷ lệ, lặp thành đường chuẩn
- Đo mẫu với dung dịch nội chuẩn 1 => Thể vào đường chuẩn tỉm ra chất nội chuẩn
Vstand2 V1 V2 V3 V4
Sample Standard 1
Vo
V
S stand 1 K C stand 1
=
S stand 2 CStand 2
6. Máy sắc ký
a) Pha sắc ký
Pha thuận Pha đảo
Pha động Không phân cực Phân cực
Pha tĩnh Phân cực Không phân cực
b) GC – LC
Phạm vi ứng dụng Ưu – nhược điểm
GC - Các chất có nhiệt độ Ưu:
bay hơi không quá - Ít tốn dung môi
cao t<400oC - Thời gian sắc ký
- Các chất ít nhạy cảm nhanh.
với nhiệt, không bị - Peak nhọn, độ phân
phân hủy khi hóa hơi giải cao
Nhược:
- Công cụ phức tạp
- Không phân tích
được các chất nhạy
cảm nhiệt, nhiệt độ
hóa hơi cao
LC - Các chất nhạy cảm Ưu:
với nhiệt - Phân tích được các
- Nhiệt độ hóa hơi cao chất nhạy cảm nhiệt
Nhược:
- Tốn dung môi
- Đắt tiền
- Peak sắc ký không
nhọn, dễ lẫn tạm chất
- Đầu dò không có khả
năng nhận biết dung
môi
- Độ phân giải thấp
- Để cải thiện khả năng hoạt động của LC, người ta sử dụng chương trình dung môi để tăng
giảm độ mạnh của dung môi