Professional Documents
Culture Documents
Hình trên cho ta thấy vecto AB song song với đường thẳng d, ta nói vecto AB
có giá là đường thẳng d.
Định nghĩa:
Hai vecto đưuọc gọi là cùng phương khi vfa chỉ khi chúng có giá song song
hoặc trùng nhau.
Xét hình vẽ gồm các cặp vecto trùng phương:
Ta có các cặp vecto cùng phương, tuy nhiên hình thứ nhất có hai vecto cùng
hướng.Ở hình thứ hai, ta có hai vecto ngược hướng.
Nếu hai vecto cùng phương hoặc là chúng cùng hướng hoặc là chúng ngược
hướng.
3. Hai vecto bằng nhau:
Ví dụ:
Tương tự với phương pháp cộng đã nêu trên, ta tính hiệu hai vecto bằng cách
cộng với vecto đối.
Quy tắc hiệu hai vecto:
Nếu MN là một vecto đã cho và O là điểm bất kỳ thì:
MN ON OM
Xét hai vecto a và b ta nhận thấy: chúng có giá song song và cùng hướng,
độ lớn chiều dài của b gấp 2 lần độ lớn chiều dài của a .
Ta viết: b 2a .
Xét hai vecto c và d : chúng có giá song song và ngược hướng, độ lớn về
chiều dài của d lớn gấp 3 lần độ lớn về chiều dài của c .
Ta viết: d 3c .
Định nghĩa:
*Tích của vecto a với số thực k là một vecto, ký hiệu là k a , được xác
định như sau:
. Nếu k 0 thì vecto k a cùng hướng với a .
. Nếu k<0 thì vecto k a ngược hướng với a .
*Độ dài của vecto k a bằng k . a
2. Các tính chất của phép nhân vecto với một số:
Với hai vecto bất kỳ a và b , mọi số thực k, l ta có:
1 / k .(l a ) (kl )a
2 /(l k )a l a k a
3 / k ( a b) k a k b ; k ( a b) k a k b
4 / k a 0 k 0 or a 0
3. Điều kiện hai vecto cùng phương:
Vecto b cùng phương với a 0 khi và chỉ khi tồn tại k sao cho b k a .
Ứng dụng vào chứng minh ba điểm thẳng hàng:
Điều kiện cần và đủ đểu A, B, C thẳng hàng là có số k sao cho AB k AC
4. Biểu thị một vecto qua hai vecto không cùng phương:
Cho hai vecto không cùng phương a và b , khi đó mọi x đều có thể biểu
diễn một cách duy nhất qua hai vecto a và b , nghĩa là có một cặp số duy
nhất m và n sao cho:
x m a nb .
Trục ngang chứa i gọi là trục hoành. Trục dọc chứ j gọi là trục tung.
Ký hiệu là Oxy hoặc (O, i , j )
3. Toạ độ của vecto đối với hệ trục toạ độ:
Đối với hệ trục toạ độ (O, i , j ), nếu a xi y j thì cặp số (x,y) được gọi là toạ
độ của vecto a , ký hiệu a ( x, y ) hoặc a ( x, y ) , x là hoành độ, y là tung độ
của a .
Nhận xét:
a ( x, y )
x x'
b ( x' , y ' )
y y'
ab
4. Biểu thức toạ độ của các vecto:
Cho a ( x, y ) và b ( x' , y ' ) . Khi đó:
1/ a b ( x x' , y y ' ); a b ( x x' , y y ' ) .
2/ k a (kx, ky ) với k R .
3/ Vecto b cùng phương với vecto a 0 khi và chỉ khi có số k sao cho
x kx' , y ky '
5. Toạ độ của điểm:
Với hai điểm M ( xM , y M ) và N ( x N , y N ) ta có:
MN ( x N xM , y N y M )
6. Toạ độ trung điểm của đoạn thẳng và toạ độ trọng tâm của tam giác:
*Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì:
x A xB y yB
xM , yM A
2 2
*Nếu G là trọng tâm của tam giác ABC thì:
x A xB xC y y B yC
xG , yG A
3 3