You are on page 1of 6

QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG TAM GIÁC

CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUY CỦA TAM GIÁC

I. Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác
1. Lý thuyết
- Trong một tam giác:
+ Góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn
+ Cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn

2. Bài tập
Bài 1: Cho có ; , , So sánh các góc của tam giác ABC
Bài 2: Cho có , phân giác AD. Chứng tỏ rằng

a) là góc tù
b)

II. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu
1. Lý thuyết
A

B H C

a)
b) ,
,
A

B H C

2. Bài tập
Bài 2: Cho tam giác ABC nhọn, điểm D nằm giữa B và C sao cho AD không vuông góc với
BC. Gọi H và K là chân đường vuông góc kẻ từ B và C đến đường thẳng AD.
a) So sánh và
b) So sánh với

3. Bài tập tổng hợp


Bài 1: Cho ABC nhọn , . Lấy điểm M nằm giữa A, H ( AH là đường cao), tia BM cắt
AC ở D. Chứng minh

a) và
b)

III. Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác. Bất đẳng thức tam giác
1. Lý thuyết
Trong một tam giác, độ dài một cạnh bao giờ cũng lớn hơn hiệu và bé hơn tổng độ
dài hai cạnh còn lại.

B C

2. Bài tập

Bài 1: Cho cân có AB = 3,9cm; BC = 7,9cm


1) Tìm AC?
2) Tam giác cân tại đỉnh nào?
3) Tính chu vi tam giác ABC?
Bài 2: Cho tam giác ABC có AB > AC. Trên AB lấy điểm F sao cho AC = AF. Gọi AD là phân
giác của . Trên AD lấy điểm E tùy ý.

1) Chứng minh .
2) Chứng minh AB – AC = BF.
3) Chứng minh BE – EC < BF.

IV. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác

1. Lý thuyết

a) Tính chất đồng quy của ba đường trung tuyến


Ba đường trung tuyến của một tam giác cùng đi qua một điểm.
Điểm gặp nhau của ba đường trung tuyến gọi là trọng tâm của tam giác đó.

b) Vị trí của trọng tâm :

Trọng tâm của tam giác cách mỗi đỉnh một khoảng bằng độ dài Ađường trung tuyến đi qua
đỉnh ấy.
Vì G là trọng tâm của ABC
F E
G
 B C
D

Để chứng minh G là trọng tâm của ABC, ta có thể chứng minh :


Cách 1 : G là giao điểm của hai đường trung tuyến của ABC.
A
ABC có:
AD là trung tuyến
BE là trung tuyến E

AD cắt BE tại G G

 G là trọng tâm của ABC B D C


Cách 2 : G thuộc một trung tuyến (ví dụ AD) và thỏa thêm một trong các đẳng thức sau :

ABC có: A

AD là trung tuyến
G

 G là trọng tâm của ABC B D C


2. Bài tập
Bài 1: Tam giác ABC cân tại A có AB = AC = 34cm, BC = 32cm. Kẻ đường trung tuyến AM.
a) Chứng minh rằng .
b) Tính độ dài AM.

Bài 2: Cho ABC có hai đường trung tuyến AD và BE cắt nhau tại G. Kéo dài GD thêm một
đoạn DI = DG. Chứng minh G là trung diểm của AI.
Bài 3: Cho ABC vuông ở A có AB = 8cm, BC = 10cm. Trung tuyến AD cắt trung tuyến BE ở
G.
a) Tính AC và AE.
b) Tính BE và BG.
c) Kéo dài CG cắt AB tại K. Tính CK.

V. Tính chất tia phân giác của một góc

1. Lý thuyết
Định lí 1 : Điểm nằm trên tia phân giác của một góc thì cách đều hai cạnh của góc đó.
A x

O z
M

B y

Định lí 2 : Điểm nằm bên trong một góc và cách đều hai cạnh của góc đó thì nằm trên tia
phân giác của góc đó.
A x

O z
M

OM là tia phân giác của . B y

2. Bài tập
Bài 1: Cho điểm M nằm trên tia phân giác At của góc nhọn. Kẻ MH  Ax ở H và MK 
Ay ở K.
a) So sánh MH và MK
b) Chứng minh tam giác AMH bằng tam giác AKM
Bài 2: Cho ABC cân ở A có AM là đường trung tuyến.
a) Chứng minh AM  BC.
b) Chứng minh AM là phân giác của góc BAC.
c) Lấy D thuộc AM. Kẻ DH  AB tại H, DK  AC ở K. Chứng minh DHK cân.

VI. Tính chất ba đường phân giác của tam giác

1. Lý thuyết
- Trong một tam giác cân, đường phân giác, đường phân giác xuất phát từ đỉnh đối diện
với cạnh đáy đồng là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy.
- Nếu tam giác có một đường trung tuyến ứng đồng thời là đường phân giác thì tam giác đó
là một tam giác cân.
- Ba đường phân giác của một tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm này cách đều ba cạnh
của tam giác đó.

2. Bài tập
Bài tập 1: Cho , các đường phân giác , cắt nhau tại Chứng minh rằng là
góc tù.

Bài tập 2: Cho vuông tại Vẽ vuông cân tại ở phía ngoài tam giác
Chứng minh rằng là tia phân giác của góc

VII. Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng
1. Lý thuyết
- Điểm nằm trên đường trung trực của một đoạn thẳng thì cách đều hai mút của đoạn
thẳng đó
- Điểm cách đều hai mút của một đoạn thẳng thì nằm trên đường trung trực của đoạn
thẳng đó

VIII. Tính chất ba đường trung trực của tam giác


1. Lý thuyết
Trong một tam giác cân, đường trung trực của cạnh đáy đồng thời là đường trung tuyến ứng
với cạnh này.
- Nếu tam giác có một đường trung tuyến đồng thời là đường trung trực ứng với cùng một
cạnh thì tam giác đó là một tam giác cân.
- Ba đường trung trực của một tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm này cách đều ba đỉnh
của tam giác đó.
2. Bài tập
Bài tập 1: Cho tam giác vuông tại . Đường trung trực của cắt ở Chứng
minh rằng

Bài tập 2: Cho , điểm nằm trong góc . Lấy điểm sao cho là đường
trung trực của Lấy điểm sao cho là đường trung trực của

a) Chứng minh thuộc đường trung trực của .


b) Tính số đo góc .

IX. Tính chất ba đường cao của tam giác

1. Lý thuyết
- Ba đường cao của một tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm này gọi là trực tâm của
tam giác.
- Trong một tam giác cân, đường trung trực ứng với cạnh đáy đồng thời là đường phân
giác, đường trung tuyến và đường cao cùng xuất phát từ đỉnh đối diện với cạnh đó.
- Trong một tam giác, nếu hai trong bốn loại đường (đường trung tuyến, đường cao,
đường phân giác, đường trung trực ứng với cạnh đối diện của đỉnh này) trùng nhau
thì tam giác đó là một tam giác cân.
- Trong tam giác đều, trọng tâm, trực tâm, điểm cách đều 3 đỉnh, điểm nằm trong tam
giác và cách đều 3 cạnh là bốn điểm trùng nhau.

2. Bài tập
Bài tập 1: Cho vuông cân tại B.Trên cạnh AB lấy điểm H. Trên tia đối của tia BC lấy
điểm D sao cho Chứng minh rằng:

a)
b)

Bài tập 2: Cho vuông tại A.Trên cạnh AC lấy các điểm D,E sao cho .
trên tia đối của tia DB lấy điểm F sao cho Chứng minh rằng cân.

You might also like