You are on page 1of 8

ưBỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM


-----š›&š›-----

Môn học: Thiết kế công nghệ và nhà máy thực phẩm

LỰA CHỌN ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG VÀ THIẾT KẾ TỔNG MẶT BẰNG NHÀ
MÁY CHẾ BIẾN SỮA

Giảng viên hướng dẫn : Hoàng Văn Chuyển

Sinh viên thực hiện : Bùi Yến Nga 18116186

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 6 năm 2021


1. Tổng quan về khu công nghiêp Bàu Bàng
Khu công nghiệp Bàu Bàng thuộc địa bàn các xã Lai Hưng và Lai Uyên, huyện Bàu
Bàng, tỉnh Bình Dương có diện tích hơn 2,000ha, trong đó khoảng 1,000ha đất phát
triển công nghiệp, khoảng 1,000ha đất dịch vụ và đô thị. Hiện tại, khu công nghiệp
Bàu Bàng đã được mở rộng thêm giai đoạn 2 với tên gọi là “Khu công nghiệp Bàu
Bàng mở rộng” có diện tích 1,000ha.

Khu công nghiệp Bàu Bàng có vị trí giao thông rất thuận lợi, nằm ngay trên tuyến
Quốc lộ 13, thuộc vùng cửa ngõ giao thương quan trọng giữa miền Đông Nam bộ và
miền Trung Tây nguyên.

Với kinh nghiệm có được từ việc xây dựng thành công Khu công nghiệp VSIP và Khu
công nghiệp Mỹ Phước, Tổng Công ty Becamex IDC đã quy hoạch và xây dựng Khu
công nghiệp Bàu Bàng với những ưu điểm vượt trội. Song song với phát triển công
nghiệp, Khu công nghiệp Bàu Bàng cũng đang thu hút sự quan tâm của các nhà đầu
tư bởi kiến trúc hiện đại, tiện nghi, phù hợp với cảnh quan khu vực tạo nên một tổng
thể kiến trúc tuyệt đẹp và độc đáo. Mặt tiền đường chính rộng 62m, đường phụ rộng
5m chỉ cách đại lộ Bình Dương (Quốc lộ 13) 100m. Chính sự phù hợp, tiện nghi và
thông thoáng đã tạo cảm giác thoải mái trong sinh hoạt và cũng rất thuận lợi cho việc
kinh doanh.

Giống như Khu công nghiệp Mỹ Phước, Khu công nghiệp Bàu Bàng cũng nằm trong
khu vực tứ giác kinh tế trọng điểm phía Nam (Tp.Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bà Rịa-
Vũng Tàu và Đồng Nai), cách TP.Hồ Chí Minh 60 Km và thành phố Thủ Dầu Một 30
Km về phía Bắc, Khu công nghiệp Bàu Bàng có một vị trí địa lý kinh tế thuận lợi với
các ưu điểm:

1. Gần cảng biển, sân bay quốc tế, cách trung tâm dịch vụ thương mại tại Tp.Hồ Chí
Minh (90 phút đi xe), cách Tân Cảng 60 Km, cụm cảng Sài Gòn, VICT, ICD Phước
Long và cách sân bay quốc tế Tân Sân Nhất 62 Km.

2. Tiếp giáp với Quốc lộ 13 đã được nâng cấp và mở rộng 06 làn xe, là tuyến đường
huyết mạch nối liền Bình Dương với các tỉnh lân cận. Đặc biệt, Bình Dương đang
hoàn thiện thi công tuyến đường MỸ PHƯỚC – TÂN VẠN kết nối với Quốc Lộ 51
nhằm tận dụng tối đa lợi thế của các cảng biển như Hiệp Phước, Cát Lái (TP.HCM)
và Cái Mép, Thị Vải (Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu) và sân bay quốc tế Long Thành
(Đồng Nai). Các nhà đầu tư tại khu công nghiệp sẽ tiếp cận địa bàn các tỉnh Tây
nguyên và miền Trung cũng như Tp. Hồ Chí Minh một cách thuận lợi nhất.

3. Nằm tại giao điểm của các đơn vị hành chính quan trọng của Tỉnh Bình Dương:
Thành phố Thủ Dầu Một và thị xã Bến Cát (Bán kính 14 Km), huyện Bàu Bàng. Đặc
điểm dân cư có khoảng 1,500,000 người ở tuổi lao động và có từ 7,000 – 9,000 học
sinh tốt nghiệp PTTH hàng năm. Khu Công nghiệp đảm bảo giới thiệu, cung cấp cũng
như tạo mọi điều kiện thuận lợi để công ty có thể tuyển dụng một lực lượng lao động
tốt nhất phục vụ cho nhu cầu sản xuất của doanh nghiệp.

2. Tổng quan về nhà máy


2.1. Vị trí
Nhà máy nằm ở lô A_6B2_CN tiếp giáp với đường D3 và đường N25-5A hướng đông
nam của khu công nghiệp
Tổng diện tích: 20475 m2, chiều dài: 195m, chiều rộng: 105m.
2.2. Đặc điểm thiên nhiên

• Điều kiện khí hậu


Khí hậu mang đặc điểm nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm với 2 muà rõ rệt: mùa mưa, từ
tháng 5 – 11, mùa khô từ khoảng tháng 12 năm trước đến tháng 4 năm sau.
Lượng mưa trung bình hàng năm từ 1.800 – 2.000mm với số ngày có mưa là 120
ngày. Tháng mưa nhiều nhất là tháng 9, trung bình 335mm, năm cao nhất có khi lên đến
500mm, tháng ít mưa nhất là tháng 1, trung bình dưới 50mm và nhiều năm trong tháng
này không có mưa.
Nhiệt độ trung bình hằng năm là 26,5 độ C, nhiệt độ trung bình tháng cao nhất 29 độ
C (tháng 4), tháng thấp nhất 24 độ C (tháng 1). Tổng nhiệt độ hoạt động hàng năm
khoảng 9.500 – 10.000 độ C, số giờ nắng trung bình 2.400 giờ, có năm lên tới 2.700 giờ.
Chế độ gió tương đối ổn định, không chịu ảnh hưởng trực tiếp của bão và áp thấp
nhiệt đới. Về mùa khô gió thịnh hành chủ yếu là hướng Đông, Đông – Bắc, về mùa mưa
gió thịnh hành chủ yếu là hướng Tây, Tây – Nam. Tốc độ gió bình quân khoảng 0.7m/s,
tốc độ gió lớn nhất quan trắc được là 12m/s thường là Tây, Tây – Nam.Hướng gió chủ
yếu là hướng Tây Nam và hướng Đông Nam.
Chế độ không khí ẩm tương đối cao, trung bình 80-90% và biến đổi theo mùa. Độ ẩm
được mang lại chủ yếu do gió mùa Tây Nam trong mùa mưa, do đó độ ẩm thấp nhất
thường xảy ra vào giữa mùa khô và cao nhất vào giữa mùa mưa. Giống như nhiệt độ
không khí, độ ẩm trong năm ít biến động.
Với khí hậu nhiệt đới mang tính chất cận xích đạo, nền nhiệt độ cao quanh năm, ẩm
độ cao và nguồn ánh sáng dồi dào, rất thuận lợi cho phát triển nông nghiệp, đặc biệt là
trồng cây công nghiệp ngắn và dài ngày. Khí hậu tương đối hiền hoà, ít thiên tai như
bão, lụt…
• Đất đai
Đặc điểm điều kiện đất nền cứng (không cần gia cố nền móng), độ cao 28m-
32m so với mực nước biển sẽ giúp nhà đầu tư tiết kiệm khoảng 30% chi phí xây
dựng.
2.3. Vùng nguyên liệu
Bình Dương đang tập trung phát triển về các trang trại bò sữa, đặc biệt ở huyện Phú
Giáo. Vùng nguyên liệu dồi dào, vị trí nhà máy cách:
• Trang trại của BDAD (xã An Thái, huyện Phú Giáo) 27,2 km về hướng Đông
Bắc
• Hợp tác xã bò sữa Lai Uyên 5,3km
• Hợp tác xã bò sữa Long Tân 11,2km
• Hợp tác xã bò sữa Dairy Farmers Củ Chi 39,6km về hướng Tây Nam
• Hợp tác xã bò sữa Đông Thạnh 58,3km về hướng Nam
• Trại bò sữa Củ Chi- Hoàng Yến 55,2km về hướng Nam
2.4. Nguồn cung cấp điện
Điện lưới quốc gia đã phủ khắp địa bàn huyện, hiện nay, ngoài trạm biến áp
220KV trong Khu Công nghiệp và Đô thị Bàu Bàng thì trạm biến áp 110KV và 220KV
cũng đang được đầu tư đáp ứng đầy đủ nguồn điện cho nhu cầu sản xuất và sinh hoạt.
2.5. Nguồn nước
Hiện có Trạm cấp nước công suất 680 m3/ngày đêm xã Trừ Văn Thố, Nhà máy
nước Bàu Bàng công suất 5.000 m3/ngày đêm tại Khu Công nghiệp và Đô thị Bàu Bàng
và đang triển khai xây dựng nâng công suất lên 30.000 m3/ngày đêm, sẽ đáp ứng nhu
cầu sử dụng nước sạch cho các khu công nghiệp và nhân dân các vùng lân cận.
2.6. Thoát nước
Nhà máy xử lý nước thải (xử lý từ loại B sang A) với công suất lớn, đảm bảo
tiếp nhận và xử lý đạt tiêu chuẩn theo quy định trước khi thải ra môi trường.
2.7. Giao thông vận tải
Đường nội bộ: toàn bộ hệ thống đường nội bộ rộng 25m (mặt nhựa rộng 15m
và mỗi bên hành lang rộng 5m) với tải trọng chịu lực tới 40-60 tấn/01 xe tải.
2.8. Hợp tác hoá
Bưu chính viễn thông: đường dây điện thoại lắp đặt sẵn tới ranh giới các lô đất
và cung cấp đầy đủ theo nhu cầu khách hàng, không giới hạn số lượng. Hệ thống
cáp quang có thể nối kết với các ứng dụng viễn thông băng tầng rộng (ADSL) và hệ
thống kênh thuê riêng (Lease Line).

Phòng cháy chữa cháy: đội phòng cháy chữa cháy chuyên nghiệp tại khu công
nghiệp. Hệ thống vòi cung cấp nước dọc các trục đường nội bộ, lực lượng bảo vệ
KCN 24/7 được huấn luyện nghiệp vụ PCCC và chống bạo động.

Trung tâm hỗ trợ và tư vấn lao động: đặt tại khu công nghiệp nhằm hỗ trợ nhà
đầu tư trong công tác tuyển dụng và tư vấn các chính sách về lao động; xúc tiến các
chương trình tuyển dụng lao động, giới thiệu việc làm và tạo điều kiện hỗ trợ lao
động trong khu công nghiệp.

Khu Thương Mại – Dịch Vụ: cung cấp các dịch vụ hỗ trợ như khu nhà ở cho
chuyên gia, ngân hàng, dịch vụ giao nhận, căn tin phục vụ cho công nhân, dịch vụ
chăm sóc y tế, khu vui chơi giải trí,..
3. Bố trí mặt bằng nhà máy
3.1. Các chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật
Ø Diện tích xây dựng, Fxd (m2)
Bảng 2. 1. Diện tích, kích thước và tỉ lệ của các bộ phận chức năng
Stt Các bộ phận chức năng Diện tích Kích thước (m) Tỷ lệ
(m2) (%)
1 Khu vực phân xưởng sản xuất 3276 78 x 42 39,84
2 Hành chính quản lý, phòng tiếp 350 35 x 10 4,25
khách, phòng họp, phòng kỹ thuật và
công nghệ
3 Trung tâm giới thiệu sản phẩm 250 25 x 10 3,04
4 Bếp và nhà ăn 350 35 x 10 4,25
5 Xưởng cơ khí sửa chữa 150 15 x 10 1,82
6 Nhà nồi hơi 165 16,5 x 10 2,00
7 Trạm cấp nước 150 15 x 10 1,82
8 Trạm xử lý nước thải 250 25 x 10 3,04
9 Trạm xử lý chất thải rắn và bãi phế 200 20 x 10 2,43
thải
10 Nhà thường trực 30 10 x 3 0,36
11 Trạm biến thế 50 10 x 5 0,61
12 Gara ôtô chuyên dụng 500 25 x 20 6,08
13 Bãi đỗ xe đạp, xe máy và xe con 500 25 x 20 6,08
14 Khu vực dự trữ phát triển 2000 50 x 40 24,32
Diện tích xây dựng (Fxd) 8221 100,00

Ø Mật độ xây dựng, Kxd (%)


Bảng 2. 2. Mật độ xây dựng
Diện tích (m2) %
Diện tích xây dựng (Fxd) 8221
Diện tích khu đất (Fkđ) 20475
Mật độ xây dựng (Kxd) 40,15

Ø Diện tích sử dụng đất, Fsd (m2)


Bảng 2. 3. Diện tích sử dụng đất
Diện tích (m2) Tỷ lệ (%)
Giao thông 2100
Cây xanh 3500 17,1
Diện tích xây dựng (Fxd) 8221
Diện tích sử dụng đất (Fsd) 13821
Ø Hệ số sử dụng đất, Ksd (%)
Bảng 2. 4. Hệ số sử dụng đất
Diện tích (m2) %
Diện tích sử dụng đất (Fsd) 13821
Diện tích khu đất (Fkđ) 20475
Hệ số sử dụng đất (Ksd) 67,50

3.2. Cách bố trí mặt bằng

Nhà máy có 1 cổng chính vào ở đường D3 hướng Tây và 1 cổng phụ ra ở đường
N25-5A hướng Bắc. Nhà máy gồm các bộ phận: khu vực sản xuất, khu phụ trợ
sản xuất, khu vực hành chính và phục vụ công cộng.

Đi từ cổng chính vào nhìn bên tay phải là khu vực hành chính và phục vụ công
cộng, bên tay trái là chỗ để xe cho công nhân viên chức, trung tâm nhà máy là khu
vực sản xuất chính. Đi vòng ra phía sau phân xưởng chính là khu vực phụ trợ sản
xuất và khu đất để mở rộng được làm thành sân cầu lông.

Dựa vào hoa gió để xác định vị trí bố trí các phân xưởng:

Các hướng gió chính: Tây Nam- Đông Bắc, Đông Nam-Tây Bắc và Tây – Đông.

Khu vực hành chính và phục vụ công cộng gồm phòng hành chính quản lý,
trung tâm giới thiệu sản phẩm, nhà thường trực, bếp và nhà ăn được đặt ở đầu
hướng gió chính Tây Nam.

Khu vực sản xuất được bố trí ở trung tâm khu đất.

Khu vực phụ trợ sản xuất gồm nhà nồi hơi, trạm xử lí nước thải và chất thải
rắn, xưởng cơ khí, trạm cấp nước, trạm biến áp, trung tâm điều không được bố
trí ở cuối hướng gió tức hướng Đông Bắc để tránh mùi hôi thổi từ khu vực xử lí
chất thải ở đầu gió nên khu vực này đã được đằng sau phân xưởng chính.

You might also like