Professional Documents
Culture Documents
Địa điểm nhà máy
Địa điểm nhà máy
LỰA CHỌN ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG VÀ THIẾT KẾ TỔNG MẶT BẰNG NHÀ
MÁY CHẾ BIẾN SỮA
Khu công nghiệp Bàu Bàng có vị trí giao thông rất thuận lợi, nằm ngay trên tuyến
Quốc lộ 13, thuộc vùng cửa ngõ giao thương quan trọng giữa miền Đông Nam bộ và
miền Trung Tây nguyên.
Với kinh nghiệm có được từ việc xây dựng thành công Khu công nghiệp VSIP và Khu
công nghiệp Mỹ Phước, Tổng Công ty Becamex IDC đã quy hoạch và xây dựng Khu
công nghiệp Bàu Bàng với những ưu điểm vượt trội. Song song với phát triển công
nghiệp, Khu công nghiệp Bàu Bàng cũng đang thu hút sự quan tâm của các nhà đầu
tư bởi kiến trúc hiện đại, tiện nghi, phù hợp với cảnh quan khu vực tạo nên một tổng
thể kiến trúc tuyệt đẹp và độc đáo. Mặt tiền đường chính rộng 62m, đường phụ rộng
5m chỉ cách đại lộ Bình Dương (Quốc lộ 13) 100m. Chính sự phù hợp, tiện nghi và
thông thoáng đã tạo cảm giác thoải mái trong sinh hoạt và cũng rất thuận lợi cho việc
kinh doanh.
Giống như Khu công nghiệp Mỹ Phước, Khu công nghiệp Bàu Bàng cũng nằm trong
khu vực tứ giác kinh tế trọng điểm phía Nam (Tp.Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bà Rịa-
Vũng Tàu và Đồng Nai), cách TP.Hồ Chí Minh 60 Km và thành phố Thủ Dầu Một 30
Km về phía Bắc, Khu công nghiệp Bàu Bàng có một vị trí địa lý kinh tế thuận lợi với
các ưu điểm:
1. Gần cảng biển, sân bay quốc tế, cách trung tâm dịch vụ thương mại tại Tp.Hồ Chí
Minh (90 phút đi xe), cách Tân Cảng 60 Km, cụm cảng Sài Gòn, VICT, ICD Phước
Long và cách sân bay quốc tế Tân Sân Nhất 62 Km.
2. Tiếp giáp với Quốc lộ 13 đã được nâng cấp và mở rộng 06 làn xe, là tuyến đường
huyết mạch nối liền Bình Dương với các tỉnh lân cận. Đặc biệt, Bình Dương đang
hoàn thiện thi công tuyến đường MỸ PHƯỚC – TÂN VẠN kết nối với Quốc Lộ 51
nhằm tận dụng tối đa lợi thế của các cảng biển như Hiệp Phước, Cát Lái (TP.HCM)
và Cái Mép, Thị Vải (Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu) và sân bay quốc tế Long Thành
(Đồng Nai). Các nhà đầu tư tại khu công nghiệp sẽ tiếp cận địa bàn các tỉnh Tây
nguyên và miền Trung cũng như Tp. Hồ Chí Minh một cách thuận lợi nhất.
3. Nằm tại giao điểm của các đơn vị hành chính quan trọng của Tỉnh Bình Dương:
Thành phố Thủ Dầu Một và thị xã Bến Cát (Bán kính 14 Km), huyện Bàu Bàng. Đặc
điểm dân cư có khoảng 1,500,000 người ở tuổi lao động và có từ 7,000 – 9,000 học
sinh tốt nghiệp PTTH hàng năm. Khu Công nghiệp đảm bảo giới thiệu, cung cấp cũng
như tạo mọi điều kiện thuận lợi để công ty có thể tuyển dụng một lực lượng lao động
tốt nhất phục vụ cho nhu cầu sản xuất của doanh nghiệp.
Phòng cháy chữa cháy: đội phòng cháy chữa cháy chuyên nghiệp tại khu công
nghiệp. Hệ thống vòi cung cấp nước dọc các trục đường nội bộ, lực lượng bảo vệ
KCN 24/7 được huấn luyện nghiệp vụ PCCC và chống bạo động.
Trung tâm hỗ trợ và tư vấn lao động: đặt tại khu công nghiệp nhằm hỗ trợ nhà
đầu tư trong công tác tuyển dụng và tư vấn các chính sách về lao động; xúc tiến các
chương trình tuyển dụng lao động, giới thiệu việc làm và tạo điều kiện hỗ trợ lao
động trong khu công nghiệp.
Khu Thương Mại – Dịch Vụ: cung cấp các dịch vụ hỗ trợ như khu nhà ở cho
chuyên gia, ngân hàng, dịch vụ giao nhận, căn tin phục vụ cho công nhân, dịch vụ
chăm sóc y tế, khu vui chơi giải trí,..
3. Bố trí mặt bằng nhà máy
3.1. Các chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật
Ø Diện tích xây dựng, Fxd (m2)
Bảng 2. 1. Diện tích, kích thước và tỉ lệ của các bộ phận chức năng
Stt Các bộ phận chức năng Diện tích Kích thước (m) Tỷ lệ
(m2) (%)
1 Khu vực phân xưởng sản xuất 3276 78 x 42 39,84
2 Hành chính quản lý, phòng tiếp 350 35 x 10 4,25
khách, phòng họp, phòng kỹ thuật và
công nghệ
3 Trung tâm giới thiệu sản phẩm 250 25 x 10 3,04
4 Bếp và nhà ăn 350 35 x 10 4,25
5 Xưởng cơ khí sửa chữa 150 15 x 10 1,82
6 Nhà nồi hơi 165 16,5 x 10 2,00
7 Trạm cấp nước 150 15 x 10 1,82
8 Trạm xử lý nước thải 250 25 x 10 3,04
9 Trạm xử lý chất thải rắn và bãi phế 200 20 x 10 2,43
thải
10 Nhà thường trực 30 10 x 3 0,36
11 Trạm biến thế 50 10 x 5 0,61
12 Gara ôtô chuyên dụng 500 25 x 20 6,08
13 Bãi đỗ xe đạp, xe máy và xe con 500 25 x 20 6,08
14 Khu vực dự trữ phát triển 2000 50 x 40 24,32
Diện tích xây dựng (Fxd) 8221 100,00
Nhà máy có 1 cổng chính vào ở đường D3 hướng Tây và 1 cổng phụ ra ở đường
N25-5A hướng Bắc. Nhà máy gồm các bộ phận: khu vực sản xuất, khu phụ trợ
sản xuất, khu vực hành chính và phục vụ công cộng.
Đi từ cổng chính vào nhìn bên tay phải là khu vực hành chính và phục vụ công
cộng, bên tay trái là chỗ để xe cho công nhân viên chức, trung tâm nhà máy là khu
vực sản xuất chính. Đi vòng ra phía sau phân xưởng chính là khu vực phụ trợ sản
xuất và khu đất để mở rộng được làm thành sân cầu lông.
Dựa vào hoa gió để xác định vị trí bố trí các phân xưởng:
Các hướng gió chính: Tây Nam- Đông Bắc, Đông Nam-Tây Bắc và Tây – Đông.
Khu vực hành chính và phục vụ công cộng gồm phòng hành chính quản lý,
trung tâm giới thiệu sản phẩm, nhà thường trực, bếp và nhà ăn được đặt ở đầu
hướng gió chính Tây Nam.
Khu vực sản xuất được bố trí ở trung tâm khu đất.
Khu vực phụ trợ sản xuất gồm nhà nồi hơi, trạm xử lí nước thải và chất thải
rắn, xưởng cơ khí, trạm cấp nước, trạm biến áp, trung tâm điều không được bố
trí ở cuối hướng gió tức hướng Đông Bắc để tránh mùi hôi thổi từ khu vực xử lí
chất thải ở đầu gió nên khu vực này đã được đằng sau phân xưởng chính.