Professional Documents
Culture Documents
=>
=>
➢ CÁC VIỆC CẦN LÀM:
- Nếu BCH thu được có tỷ lệ “missing” cao → bỏ
- Sự không thống nhất SL có nguyên nhân/
/là người PV → trao đổi lại → chỉnh sửa
➢ VD:
ĐT Không hút thuốc lá → các câu LQ HTL của cá nhân
sẽ được bỏ qua, sẽ không thống nhất nếu người PV tiếp
tục ghi nhận các câu trả lời LQ HTL của cá nhân
➢ CÁC VIỆC CẦN LÀM:
- Nếu sự không thống nhất:
không do người PV mà do ghi chép
(Bộ câu hỏi tự điền) → hỏi lại người trả lời
- Nếu không thể hiệu chỉnh các sai sót
→ cân nhắc loại bỏ 1 phần số liệu
→ không gộp dữ liệu để phân tích
- Đối với các câu TL mơ hồ → loại bỏ
➢ KHI NÀO CẦN QUYẾT ĐỊNH LOẠI BỎ???
- Cần QĐ kỹ càng vì nó AH → chất lượng NC
- Mang tính chất trung thực trong nghiên cứu
- Mang tính đạo đức trong nghiên cứu
- Các SL bỏ, hoặc SL không đầy đủ
→ Cần đưa vào bàn luận
3. XỬ LÝ SỐ LIỆU
=> SỐ LIỆU CÓ THỂ XỬ LÝ BẰNG NHIỀU CÁCH:
➢ Bằng tay, sử dụng bảng tổng hợp SL
(data master sheet)
➢ Bằng máy tính qua các phần mềm:
(SPSS, Stata)
➢ Quá trình xử lý SL gồm các bước:
✓ Phân loại số liệu
✓ Mã hóa số liệu
✓ Bảng tổng hợp số liệu
=> PHÂN LOẠI SỐ LIỆU
=> VÍ DỤ
=>
MÃ SỐ Q1 Q2 Q3 Q5
TUỔI GIỚI TÍNH HÚT THUỐC LÁ SỐ
(NĂM) Nam Nữ Có Không Không LƯỢNG
1 20 x x 10
2 21 x x 0
3 40 x x 0
….
TỔNG CỘNG
➢ SL dễ dàng được kiểm tra từ bảng tổng hợp
➢ Có thể tính toán các BS cơ bản:
giới, nơi ở, tình trạng hút thuốc lá …
➢ Trong NC so sánh: cần bảng SL tổng hợp
→ so sánh 2 hoặc 3 nhóm
➢ VD: Nhóm SD và nhóm KSD biện pháp tránh thai
➢ Trong NC cắt ngang: bảng tổng hợp SL
/tùy thuộc vào hoàn cảnh, MTNC
/ý định có so sánh 2 hay nhiều nhóm?
LƯU Ý:
➢ Việc lập bảng tổng hợp SL cần cẩn thận
→ tránh sai sót không đáng có
➢ Kiểm tra lại
➢ Đặt ra thêm các mục: “không trả lời”, “mất số liệu”
→ phục vụ quá trình tổng kết báo cáo
PHÂN TÍCH SỐ LIỆU ĐỊNH LƯỢNG
3 BƯỚC CƠ BẢN TRONG PHÂN TÍCH SL
=>
➢ Áp dụng khi cỡ mẫu nhỏ
(Ví dụ: <100 cỡ mẫu)
Buồn nôn // 2
Dị ứng ///// 5
➢ VD: bảng đếm tần số bằng cách đánh dấu cho một
bảng 2 chiều biểu thị tuổi và thứ tự sinh của trẻ
Nhóm Thứ tự sinh Tổng
tuổi 1 2 3 4 5
10-14 / / // 4
Tổng số 23 8 14 10 5 60
2. PHÂN TÍCH SỐ LIỆU BẰNG MÁY TÍNH
➢ EPIDATA
➢ HOẶC CÁC CHƯƠNG TRÌNH KHÁC: EXCEL
=>(3)KIỂM TRA
LƯU Ý
➢ Tên các biến số trong bộ câu hỏi
➢ Vị trí của BS đó trong mối QH các chủ đề
➢ Cần phân tích bao nhiêu đối tượng
➢ So sánh với nhóm nào
➢ Biến số nào cần mã hóa lại
➢ Trình bày bằng bảng TS hay bảng chéo để so sánh
=>Bảng tần số:
số lần xuất hiện 1 BS/1 câu TL nào đó
VD:
• Người hút thuốc lá: 63, không HTL: 67
=> Tổng cộng: 130
➢ Nên chia thành các nhóm khác nhau
=> Nhóm tuổi >50
Nhóm tuổi <50
➢ VD bảng tần số:
Loại Tần số Tỷ lệ %
Hút thuốc 11 52 63
Không hút 3 71 74
thuốc
➢ BẢNG
➢ ĐỒ THỊ
➢ BIỂU ĐỒ
➢ BIỂU THỊ CÁC KIỂM ĐỊNH THỐNG KÊ
PHÂN TÍCH SỐ LIỆU ĐỊNH TÍNH
PHÂN TÍCH SỐ LIỆU ĐỊNH TÍNH
- Các SL ĐT được thu thập qua các CH mở
- Phân tích thông tin thu thập được
✓ Ý kiến của người được PV về một VĐ
✓ Lí do cho một hành vi nào đó
✓ Mô tả 1 hành động, thực hành/
/niềm tin/kiến thức mà NC chưa biết đến
CÁC BƯỚC PHÂN TÍCH
BƯỚC 1
- Liệt kê tất cả các SL cho mỗi CH
- Đưa vào cả thông tin về nguồn gốc/
/của các SL liệt kê
BƯỚC 2
- Để hình thành các nhóm: đọc qua 1 lượt/
/toàn bộ DS các khả năng câu trả lời
- Tiến hành gán các mã (VD: A, B, C, D…)
/cho các TL gần như đồng nghĩa
BƯỚC 3
- Gắn các nhãn cho mỗi một loại
- Sau khi xong phân loại, sẽ có được từ
/4 – 6 loại → đưa vào BCH hoặc bảng TH
- Nhóm khác (thông thường <5% tổng số)
- Phân loại giúp:
✓ Biết được (%) những người được PV đưa ra
/lí do/quan điểm thuộc từng loại nhất định
✓ Phân tích nội dung từng câu TL => kế hoạch
/về những hoạt động cần tiến hành tiếp theo
LƯU Ý:
- Những câu hỏi về mô tả thực hành, niềm tin/kiến thức
→ không nên lượng hóa
- Các câu trả lời từ những câu hỏi mở thường rất đa
dạng → lưu ý khi gom nhóm
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Lưu Ngọc Hoạt, NCKH trong Y học, trường Đại học Y Hà Nội – năm 2013.
2. Đỗ Hàm (2007) Phương pháp luận trong nghiên cứu khoa học y học, NXB Y
học, Trường Đại học Y khoa - Đại học Thái Nguyên, trang 37 - trang 48.
3. Bộ Y tế (2012), Dịch tễ học cơ sở và các bệnh phổ biến (Sách đào tạo Bác sỹ
chuyên khoa định hướng y học dự phòng), Trường Đại Học Y Hà Nội, Bộ môn
5. Phạm Văn Lình (12/06/2013). Phương pháp nghiên cứu khoa học sức khỏe,
NXB tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh, trang 153 – 163.
CHÚC CÁC BẠN HỌC TỐT