- Ôn lại các kiến thức và kĩ năng đã hướng dẫn: phong cách ngôn ngữ, phương thức biểu đạt, thể thơ, biện pháp tu từ, câu hỏi phát hiện - lí giải - vận dụng. II . LÀM VĂN (7 điểm) Câu 1 ( 2 điểm) - Ôn tập cách viết đoạn văn nghị luận xã hội có độ dài khoảng 200 chữ (2/3 trang giấy thi). - Đáp ứng các yêu cầu sau theo đúng tinh thần Đáp án của Bộ GD & ĐT. + Đảm bảo yêu cầu hình thức đoạn văn: tổng - phân - hợp. + Xác định đúng vấn đề cần nghị luận. + Triển khai vấn đề cần nghị luận: giải thích, bình luận, chứng minh, mở rộng, bài học nhận thức và hành động. + Sáng tạo: diễn đạt chặt chẽ, hấp dẫn, dẫn chứng thuyết phục. + Đúng chính tả, dùng từ, cấu trúc ngữ pháp. Câu 2 (5 điểm) - Các văn bản cần tập trung: THƠ VĂN XUÔI 1. Tây Tiến (Quang Dũng) 1.Tuyên ngôn Độc lập 2. Việt Bắc (Tố Hữu) 2. Người lái đò Sông Đà 3. Sóng (Xuân Quỳnh) 3.Vợ chồng A Phủ 4.Vợ nhặt 5.Chiếc thuyền ngoài xa 6.Hồn Trương Ba, da hàng thịt
1. Sóng – 2. Vợ nhặt- 3. Tây Tiến- 4. Vợ chồng A Phủ- 5. Việt Bắc- 6.
Người lái đò Sông Đà- 7. Chiếc thuyền ngoài xa. 8. Đất Nước- 9. Ai đã đặt tên cho dòng sông (Các con ưu tiên hơn 5 tác phẩm đầu)
- Các dạng bài cần chú ý:
+ Phân tích/cảm nhận vể một bài thơ hoặc đoạn thơ. + Phân tích/cảm nhận về một trích/một nhân vật, hình tượng nhân vật trong tác phẩm văn xuôi. Từ đó, rút ra nhận xét về một khía cạnh nội dung hay nghệ thuật của tác phẩm; cái nhìn phát hiện của tác giả. - Đáp ứng các yêu cầu sau theo đúng tinh thần Đáp án của Bộ GD & ĐT. + Đảm bảo yêu cầu hình thức bài văn: mở bài - thân bài - kết bài. + Xác định đúng vấn đề cần nghị luận. + Triển khai vấn đề cần nghị luận: thiết lập các luận điểm và luận cứ phù hợp với vấn đề nghị luận; kết hợp các thao tác lập luận và dẫn chứng trong quá trình triển khai luận điểm. + Sáng tạo: diễn đạt chặt chẽ, hấp dẫn, có những kiến giải riêng, dẫn chứng thuyết phục. + Đúng chính tả, dùng từ, cấu trúc ngữ pháp.