You are on page 1of 3

BÀI 15.

BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI

Câu 1. Hiện tượng ngập úng ở đồng bằng sông Hồng không chỉ do mưa lớn, mà còn do
A. ảnh hưởng của triều cường.
B. địa hình dốc, nước tập trung mạnh.
C. địa hình thấp lại bị bao bọc bởi hệ thống đê sông, đê biển.
D. không có các công trình thoát lũ.
Câu 2. Hai vấn đề lớn nhất trong bảo vệ môi trường nước ta là
A. suy giảm tài nguyên rừng và suy giảm tài nguyên đất.
B. suy giảm đa dạng sinh vật và suy giảm tài nguyên nước.
C. mất cân bằng sinh thái môi trường và ô nhiễm môi trường.
D. suy giảm tài nguyên rừng và suy giảm đa dạng sinh vật.
Câu 3. Ở nước ta, khu vực có nguy cơ xảy ra động đất mạnh nhất là
A. Đông Bắc. B. Tây Bắc. C. Nam Trung Bộ. D. Nam
Bộ.
Câu 4. Mùa bão ở nước ta thường bắt đầu và kết thúc trong thời gian
A. từ tháng 5 đến tháng 10. B. từ tháng 6 đến tháng 11.
C. từ tháng 7 đến tháng 11. D. từ tháng 6 đến tháng 12.
Câu 5. Bão ở nước ta tập trung nhiều nhất vào
A. tháng 7. B. tháng 8. C. tháng 9.
D. tháng 10.
Câu 6. Mùa bão ở nước ta có đặc điểm là
A. bắt đầu ở miền Trung rồi lan ra hai miền Nam, Bắc. B. đồng đều ở các miền.
C. chậm dần từ Bắc vào Nam. D. chậm dần từ Nam ra Bắc.
Câu 7. Dựa vào Atlat Địa lí VN trang 9, vùng chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của bão ở nước
ta là
A. đồng bằng sông Hồng. B. đồng bằng sông Cửu Long.
C. duyên hải Nam Trung Bộ. D. ven biển Trung Bộ.
Câu 8. Việc phòng chống bão cần kết hợp với chống lụt, úng ở đồng bằng và chống lũ chống
xói mòn ở miền núi vì khi có bão thường xảy ra
A. mưa rất lớn, gió rất mạnh. B. gió rất mạnh, thủy triều dâng cao.
C. thủy triều dâng cao. D. mưa rất lớn, gió rất mạnh, thủy triều
dâng cao.
Câu 9. Biện pháp phòng chống bão nào dưới đây không đúng?
A. Vùng ven biển cần củng cố công trình đê biển.
B. Nếu có bão mạnh, cần khẩn trương sơ tán dân.
C. Ở đồng bằng phải kết hợp chống úng, lụt; ở miền núi chống lũ, xói mòn.
D. Các tàu thuyền trên biển tìm cách ra xa bờ.
Câu 10. Biện pháp phòng chống bão hiệu quả nhất hiện nay là
A. củng cố đê điều ven biển.
B. nhanh chống khắc phục hậu quả của bão.
C. huy động toàn bộ sức người, sức của để phòng chống bão.
D. dự báo chính xác cấp độ và hướng đi của bão để phòng tránh.
Câu 11. Vùng đồng bằng chịu lụt úng nghiêm trọng nhất là
A. đồng bằng sông Hồng. B. đồng bằng sông Cửu Long.
C. đồng bằng duyên hải Bắc Trung Bộ. D. đồng bằng duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 12. Nguyên nhân chủ yếu làm cho đồng bằng sông Cửu Long chịu ngập lụt là do
A. địa hình đồng bằng thấp và không có đê sông, đê biển.
B. xung quanh các mặt đất thấp có đê bao bọc.
C. mưa lớn kết hợp với triều cường.
D. mật độ xây dựng cao.
Câu 13. Nguyên nhân làm cho đồng bằng duyên hải miền Trung ngập lụt trên diện rộng là do
A. có nhiều đầm phá làm chậm thoát nước sông ra biển.
B. sông ngắn dốc, tập trung nước nhanh.
C. mực nước biển dâng cao làm ngập mạnh vùng ven biển.
D. nước do mưa bão lớn, nước biển dâng và lũ nguồn về.
Câu 14. Đồng bằng Duyên hải miền Trung ít bị ngập úng hơn đồng bằng sông Hồng và
đồng bằng sông Cửu Long vì:
A. lượng mưa ở Duyên hải miền Trung thấp hơn.
B. lượng mưa lớn nhưng rải ra trong nhiều tháng nên mưa nhỏ hơn.
C. do địa hình dốc ra biển lại không có đê nên dễ thoát nước.
D. mật độ dân cư thấp hơn, ít có những công trình xây dựng lớn
Câu 15. Vùng nào ở nước ta thường xảy ra lũ quét?
A. Vùng núi phía Bắc. B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Tây Nguyên. D. Đông Nam Bộ.
Câu 16. Mùa khô kéo dài tới 6 – 7 tháng diễn ra ở
A. đồng bằng Nam Bộ. B. Tây Nguyên.
C. vùng ven biển cực Nam Trung Bộ. D. Bắc Trung Bộ.
Câu 17. Để phòng chống khô hạn lâu dài cần
A. tạo ra các giống cây chịu hạn. B. thực hiện kĩ thuật canh tác trên đất
dốc.
C. bố trí nhiều trạm bơm nước. D. xây dựng các công trình thủy lợi hợp
lí.
Câu 18. Phát biểu nào sau đây không đúng với động đất ở nước ta?
A. Động đất có thể phòng tránh một cách dễ dàng.
B. Việc dự báo trước thời gian xảy ra động đất rất khó.
C. Đến này, động đất vẫn là thiên tai bất thường.
D. Ở nước ta, động đất xảy ra ở một số nơi.
Câu 19. Mục tiêu chung của chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường ở Việt
Nam là
A. đảm bảo sự bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
B. chú trọng việc bải vệ môi trường, chống ô nhiễm.
C. bảo vệ tài nguyên khỏi cạn kiệt và môi trường khỏi bị ô nhiễm.
D. đảm bảo sự bảo vệ đi đôi với sự phát triển bền vững.
Câu 20. Loại thiên tai nào sau đây tuy mang tính cục bộ địa phương, nhưng diễn ra thường
xuyên và cũng gây thiệt hại lớn đến sản xuất và đời sống của người dân?
A. Bão, mưa, lũ lụt. B. Ngập úng, lũ quét và hạn hán.
C. Động đất, lũ quét. D. Lốc, mưa đá, sương muối.
Câu 21. Thiên tai gây thiệt hại rất lớn cho sản xuất và đời sống của nhân dân, nhất là vùng
ven biển là gì?
A. Bão. B. Ngập lụt. C. Hạn hán. D. Động đất.
Câu 22. Biện pháp nào sau đây không có tác động trực tiếp đến việc giảm thiệt hại do lũ
quét?
A. Quy hoạch dân cư, tránh các vùng có thể xảy ra lũ quét nguy hiểm.
B. Quản lí sử dụng đất đai hợp lí.
C. Xây dựng các điểm dân cư xa các sông suối.
D. Thực hiện các biện pháp kĩ thuật nông nghiệp trên đất dốc.
Câu 23. Thiên tai bất thường và gây hậu quả nghiêm trọng là
A. bão. B. hạn hán. C. ngập lụt. D. lũ quét.
Câu 24. Vấn đề quan trọng của bảo vệ tài nguyên môi trường là
A. tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường.
B. tình trạng ô nhiễm môi trường và thiên tai.
C. sử dụng tài nguyên hợp lí, lâu bền.
D. tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường và tình trạng ô nhiễm môi trường.
Câu 25. Châu thổ sông Hồng chịu lụt úng không phải do
A. diện mưa, bão rộng. B. mật độ xây dựng cao.
C. mặt đất thấp, xung quanh có đê bao bọc. D. diện tích đồng bằng rộng.

You might also like