Professional Documents
Culture Documents
1
Phẫu diện đất
2
Phẫu diện đất
ĐẤT ĐỊA THÀNH
Tầng Ao : tầng thảm mục
Tầng A1 : tầng tích lũy mùn
Tầng A2 : tầng rửa trôi
Tầng B : tầng tích tụ
Tầng C : tầng mẫu chất
Tầng D : tầng đá mẹ
3
ĐẤT THỦY THÀNH
4
KÝ HIỆU TẦNG ĐẤT
THEO HỆ THỐNG FAO/UNESCO/WRB
6
KÝ HIỆU TẦNG ĐẤT
KÝ HIỆU BỔ SUNG
b : tầng phát sinh bị chôn vùi
c : kết von hoặc cục nhỏ
f : đóng băng
g : gley
h : tích lũy hữu cơ, mùn
j : jarosite
k : tích lũy carbonate
m : sự gắn kết hoặc sự đông
cứng
n : tích lũy Natri
7
KÝ HIỆU TẦNG ĐẤT
o : sự tích lũy secquioxide
p : sự cày bừa hoặc xáo trộn khác
q : tích lũy silicate
r : sự khử mạnh
s : sự bồi tích của phức hệ secquioxide
+ hữu cơ
t : tích tụ sét
v : xuất hiện sét loang lổ
w : phát triển về màu sắc hay cấu trúc
x : tính dễ vỡ
y : tích lũy thạch cao
z : tích lũy muối
8
BẢNG MÔ TẢ PHẨU DIỆN ĐẤT
9
BẢNG KẾT QUẢ PHÂN TÍCH ĐẤT
10
11
12
Màu sắc đất
Màu sắc đất thay đổi rất phức tạp,
trong một phẫu diện các tầng thường
có màu sắc khác nhau.
14
Mô tả màu sắc đất
value chroma
Cường độ
Màu Sáng/tối
15
Mỗi màu sắc tương ứng với một
bước sóng hấp thu khác nhau
400nm
16
Đất giàu chất hữu cơ có màu xẫm
17
Đất có màu xẫm khi bị ẩm ướt
19
Các chất mới sinh là những chất Chất lẫn vào như mảnh
như mùn, các hợp chất sắt hoá trị bom đạn, mảnh sành sứ,
3, các hợp chất sắt hoá trị 2, các gạch ngói... gặp trong
loại muối tan trong đất, phèn sắt,
nhôm là căn cứ, là cơ sở để đánh đất được gọi là chất lẫn
giá về quá trình hình thành và biến vào. không có ý nghĩa
đổi diễn ra trong đất. với quá trình phát sinh
đất
20
Thành phần cơ giới đất (Sa cấu đất)
Thành phần cơ giới đất là tỷ lệ % những nguyên
tố cơ học có kích thước khác nhau ở những tỷ lệ
khác nhau.
22
Sa cấu đất
23
Kích thước đường kính hạt
24
--------THỊT---------
-----------SÉT-------
------------------------------CÁT-----------------------------
25
Sỏi, dăm, đá tảng
> 2 mm
26
Kích thước từ 0.05-2mm Đất Cát
Có thể nhìn thấy không cần kính hiển vi
Hình dạng tròn hay góc cạnh
Hạt cát thường có màu trắng (chứa thạch anh)
và màu nâu (chứa nhiều khoáng).
Một số loại cát có màu nâu, vàng, hoặc đỏ vì
lớp phủ bên ngoài có chứa oxit Fe, và/hoặc
oxit Al
29
Đất Thịt
Không có cảm giác thô
Cảm giác như bột và trơn
Thịt ẩm ướt không có tính dính
Dẻo và dễ nặn, có thể dát mỏng.
30
Đất Thịt
Kính thước hạt nhỏ hơn cát giúp quá trình phong
hóa đối với khoáng thứ sinh xảy ra nhanh.
Kích thước hạt nhỏ có khả năng giữ nước cao hơn
tuy nhiên thoát nước kém hơn so với cát.
32
Đất Sét
Đất sét ẩm ướt có tính rất dính và dẻo
nên rất dễ nặn thành những hình dạng
khác nhau
33
Đất Sét
Không gian của các lỗ hổng rất nhỏ có dạng
xoắn.
Sự vận chuyển của nước và không khí rất
chậm chạp.
Khả năng giữ nước cao
Khả năng hút bám nước rất lớn – điều này
không thật sự tốt cho cây.
Độ bền của đất ảnh hưởng lên các tòa nhà,
đường xá, công trình.
Hấp thụ hóa học cao 34
Bảng: Tính chất sa cấu đất
Tính chất đất TP cấp hạt
Cát Thịt Sét
Khả năng giữ nước Thấp Trung bình Cao
Hàm lượng chất hữu cơ Thấp Trung bình - Cao Cao - Trung bình
37
Tam giác sa cấu
Có 12 loại đất khác nhau được thể hiện trong tam giác sa cấu
38
Thay đổi sa cấu đất
39
Xác định sa cấu – Phương pháp cảm giác
40
Xác định sa cấu đất ngoài đồng ruộng
41
Xác định sa cấu đất – Phương pháp tỷ trọng kế
42
Phương pháp tỷ trọng kế
Khuấy trộn huyền trọc bằng đũa thủy tinh có đầu gắn cao su.
Thành phần thịt và sét được đo sau 40 giây.
Lần đọc thứ nhất: Tính được % của cát vì khi đó cát đã lắng
xuống hết, chỉ còn thịt và sét lơ lửng trong huyền phù.
43
Phương pháp tỷ trọng kế
Sau 2 giờ, đo lần thứ hai xác định được Đặt nhẹ tỷ trọng kế vào ống đong
44
CẤU TRÚC ĐẤT
46
Các loại cấu trúc đất
Cấu trúc cục (hạt, viên)
Hình Tấm, phiến, dẹt
Hình khối
Hình lăng trụ (cấu trúc cột,
trụ)
47
CẤU TRÚC DẠNG HẠT
50
CẤU TRÚC DẠNG KHỐI TẢNG
51
CẤU TRÚC DẠNG KHỐI
52
CẤU TRÚC DẠNG KHỐI
53
Dạng khối gần như
có góc cạnh
54
CẤU TRÚC HÌNH LĂNG TRỤ
56
57
CẤU TRÚC HÌNH LĂNG TRỤ TRÒN
Khác với cấu trúc lăng trụ, cấu trúc hình trụ có phần đỉnh tròn
58
Cấu trúc lăng trụ
góc tròn
59
Sự sắp xếp của các dạng cấu trúc trong phẩu diện
60
Tỷ trọng của đất
Tỉ trọng đất là tỉ số giữa trọng lượng khô kiệt của đất trên một đơn vị
thể tích phần rắn của đất (không tính đến thể tích phần rổng).
Tỷ trọng của một loại đất thông thường khoảng 2.65 g/cm3
(2.60-2.75g/cm3)
Tỉ trọng đất phụ thuộc thành phần hóa học và cấu tạo hóa học của khoáng
quyết định
61
Tỷ trọng một số loại đất
Loại đất Tỉ trọng (g/cm3)
Đất cát 2,65 ± 0,010
Đất cát pha 2,70 ± 0,017
Đất thịt 2,70 ± 0,020
Đất sét 2,74 ± 0,027
62
Dung trọng đất
Dung trọng đất là một khối lượng đất trong một đơn vị thể tích.
Dung trọng là tỉ lệ của khối lượng trên một đơn vị thể tích đất khô. Thể tích này
bao gồm thể tích phần rắn và thể tích phần rỗng (tổng thể tích đất).
Nó được sử dụng để đo độ liên kết của các phân tử đất lại với nhau.
Nếu mật độ đất trên một đơn vị diện tích càng nhiều thì càng có ít khoảng trống cho sự
di chuyển của nước, khả năng đâm xuyên của rễ, và hạt nảy mầm
63
Dung trọng đất
Dung trọng được đo trên phần đất đã sấy khô
(kể cả phần rỗng trong các lỗ hổng)
Dung trọng của các tầng đất sâu hơn thông thường
nằm trong khoảng 1.3 - 1.7 g/cm3
64
65
Độ rỗng hay độ xốp
Đất
Giữa các hạt đất và chất hữu cơ Phần nước
thường là các lỗ hổng. Không khí
66
TÍNH ĐỘ XỐP CỦA ĐẤT
Độ xốp (P) = thể tích của các lỗ hổng
chia cho thể tích của đất.
Ví dụ:
Độ xốp = 165 ÷ 300 x 100 = 55%
P={1-(1.19 ÷ 2.65)}x100
= 1- .44=.56 x 100 = 55%
PD: Tỷ trọng của đất
67
Mối quan hệ giữa sa cấu đất, dung trọng và độ rỗng
Sa cấu Dung trọng Độ rỗng
----g/c---- ----%----
Cát 1.6 39
Thịt mịn 1.3 50
Thịt pha limon 1.2 54
Sét 1.1 58
Phân chuồng và 0.7-1.1 Thay đổi
than bùn
68
Độ nén của đất
Độ nén của đất xuất hiện khi có
một lực nào đó tác động làm thay
đổi và phá hủy kết cấu của đất,
làm gia tăng dung trọng của đất
và làm giảm độ xốp của đất.
71