Professional Documents
Culture Documents
Question 3. The behaviour that is considered correct while you are having a
meal at a table with other people is called _________
Question 7. She has a very close __________ with the monitor of our class.
Question 11. "How does Amy like her new school?" - "Fine. And she's doing
________ in her courses"
Question 14. Turn off the air conditioner. It’s _____________too cold in here.
VI. Read the passage and choose one correct answer for each question.
The nuclear family, consisting of a mother, father, and their children may be
more an American ideal than an American reality. Of course, the so-called
traditional American family was always more varied than we had been led to
believe, reflecting the very different racial, ethnic, class, and religious customs
among different American groups.
The most recent government statistics reveal that only about one third of all
current American families fit the traditional mold and another third consists of
married couples who either have no children or have none still living at home.
Of the final one third, about 20 percent of the total number of American
households is single people, usually women over sixty-five years of age. A small
percentage, about 3 percent of the total, consists of unmarried people who
choose to live together; and the rest, about 7 percent, are single, usually divorced
parents, with at least one child.
Question 29. With what topic is the passage mainly concerned?
A. there has always been a wide variety of family arrangements in the U.S
B. racial, ethnic, and religious groups have preserved the traditional family
structure.
C. An elderly man
D. A divorced woman.
Question 32. According to the passage, married couples whose children have
grown or who have no children represent ............
A. 7 percent of households
B. 20 percent of households
D. 3 percent of households
Question 33. The word “current” is closest in meaning to ...................
VII. Rewrite the sentences using suggested words or complete the sentences to
have the same meaning.
=> I am allowed……………………………………………………….
Question 35. It is not necessary for her to agree with everything he says.
=> It…………………………………………………………………..
=> It is at…………………………………………………………..………..
--------------THE END--------------
Question 8. B
Question 15.B
Question 29. D
Question 2. D
Question 9. C
Question 16. A
Question 30. A
Question 3. B
Question 10. D
Question 17. D
Question 31. B
Question 4. C
Question 11. B
Question 18. B
Question 32. C
Question 5. C
Question 12. D
Question 33. A
Question 6. C
Question 13. B
Question 7. D
Question 14. D
Question 36. You are not allowed to use dictionary in the exam room.
Question 38. It is at that luxury restaurant that the party will be held.
Question 1. A
Giải thích:
Quy tắc 1: Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f.
Phần gạch chân câu A được phát âm là /z/ còn lại là /s/
Chọn A.
Question 2. D
Giải thích:
Đuôi /ed/ được phát âm là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/
Đuôi /ed/ được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là
/s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/
Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại.
Phần gạch chân câu D được phát âm là /d/ còn lại là /t/
Chọn D.
Question 3. B
Giải thích:
confide /kənˈfaɪd/
realize /ˈriːəlaɪz/
conserve /kənˈsɜːv/
decide /dɪˈsaɪd/
Câu B trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là thứ 2
Chọn B.
Question 4. C
Giải thích:
friendship /ˈfrendʃɪp/
classmate /ˈklɑːsmeɪt/
belief /bɪˈliːf/
difference /ˈdɪfrəns/
Câu C trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ nhất
Chọn C.
Question 5. C
Giải thích:
nuclear family (n): gia đình hạt nhân, chỉ gồm cha mẹ và con cái
blended family (n): một gia đình gồm 2 người lớn, 1 hoặc nhiều đứa trẻ mà họ
có với nhau, và 1 hoặc nhiều đứa trẻ mà họ có với vợ/chồng trước
extended family (n): gia đình mở rộng, gia đình ngoài cha mẹ con cái, còn có
ông bà, cô chú,…
stepfamily (n): một gia đình hình thành bởi 2 người lớn và con cái của một hoặc
hai người trong mối quan hệ trước đó
Tạm dịch: Gia đình mở rộng là một nhóm gia đình có mối quan hệ thân thiết
giữa các thành viên không chỉ bao gồm cha mẹ và con cái mà còn cả chú bác, dì,
ông bà, v.v.
Chọn C.
Question 6. C
Giải thích:
Ta có cụm “To sacrifice oneself for sb/sth”: hy sinh bản thân cho ai/cái gì
Tạm dịch: Các bà mẹ thường hy sinh bản thân cho con cái của họ.
Chọn C.
Question 7. D
Giải thích:
Tạm dịch: Các hành vi được coi là chính xác trong khi bạn đang ăn cùng bàn với
những người khác được gọi là “table manners” (phong thái trước bàn ăn)
Chọn D.
Question 8. B
Giải thích:
Tạm dịch: Một người phản đối những thay đổi xã hội lớn hoặc đột ngột và cho
thấy rằng cô ấy/anh ấy thích phong cách và giá trị truyền thống hơn được gọi là
một người bảo thủ
Chọn B.
Question 9. C
Giải thích:
Tạm dịch: Ông nội của Nam rất cởi mở. Ông sẵn sàng lắng nghe, suy nghĩ hoặc
chấp nhận những ý tưởng khác nhau.
Chọn C.
Question 10. D
Giải thích:
Tạm dịch: Sẽ không hợp lý nếu bạn yêu cầu ai đó làm mọi thứ cho bạn mà
không phải trả tiền cho họ.
Chọn D.
Question 11. B
Giải thích:
Tạm dịch: Cô ấy có mối quan hệ thân thiết với lớp trưởng của lớp chúng tôi.
Chọn B.
Question 12. D
Giải thích:
Tạm dịch: Thái độ của anh ta đối với người khác làm tôi rối loạn.
Chọn D.
Question 13. B
wouldn’t: sẽ không
Tạm dịch: Mọi người đều đang ngủ. Chúng ra không được tạo tiếng ồn.
Chọn B.
Question 14. D
Giải thích:
Tạm dịch: Tôi cảm thấy khá vui khi đi bộ. Bạn không cần đưa tôi về.
Chọn D.
Question 15. B
Sau động từ “do” ta cần dùng một trạng từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ này.
Tạm dịch: "Amy thích trường học mới của cô ấy như thế nào?" - "Tốt. Và cô ấy
làm rất tốt trong các môn học"
Chọn B.
Question 16. A
Giải thích:
Tạm dịch: Trời muộn rồi. Tôi nghĩ chúng ta nên đi thôi.
Chọn A.
Question 17. D
Giải thích:
Ta có cụm “It doesn’t seem right…”: không đúng, không phù hợp
Tạm dịch: Tham gia vào một mối quan hệ lãng mạn dường như không phù hợp
với bạn bây giờ. Bạn quá trẻ.
Chọn D.
Question 18. B
Giải thích:
Ta dùng “get” hoặc “become” để diễn tả sự thay đổi trạng thái của vật, hiện
tượng, con người,…
Những từ “feel”, “smell” chỉ giác quan, và dùng dùng với con người
Tạm dịch: Tắt điều hoà đi. Trong này trở nên quá lạnh rồi.
Chọn B.
Giải thích:
Vị trí này ta cần một trạng từ, để bổ sung ý nghĩa cho động từ ở phía trước.
Tạm dịch: Anh muốn sống một cách độc lập với bố mẹ.
Tạm dịch: Cuối cùng, họ đã tìm thấy giải pháp tốt nhất cho vấn đề đó.
Giải thích: Vị trí này ta cần một tính từ, vì ta có cấu trúc “find sb/sth + adj”: cảm
thấy ai/cái gì như thế nào đó
Tạm dịch: Tôi thấy các bác sĩ khá là đồng cảm (với bệnh nhân).
Giải thích:
Đi sau động từ “feel” không phải là trạng từ như nhiều động từ khác, mà đi sau
nó là một tính từ.
Tạm dịch: Cô luôn thấy thoải mái khi ở đây vì cô thích nó.
Giải thích:
Sau những động từ chỉ sự biến đổi như “get” hay “become”, ta dùng tính từ.
Giải thích:
You parents may have (24) regarding whether or not you are truly ready
to date or if the person you are interested in might not be a good influence.
Tạm dịch: Cha mẹ bạn có thể có những lo ngại về việc bạn có thực sự sẵn sàng
hẹn hò hay không hoặc nếu người bạn quan tâm có thể không có ảnh hưởng tốt.
Giải thích:
They may also not be ready to admit that their child gets close to (25) .
Tạm dịch: Họ cũng có thể không sẵn sàng thừa nhận rằng con của họ gần đến
tuổi trưởng thành.
If you’re dealing with this, try to discuss your (26) calmly with your
parents.
Tạm dịch: Nếu bạn đang đối phó với điều này, hãy cố gắng bày tỏ cảm xúc của
bạn một cách bình tĩnh với bố mẹ bạn.
Giải thích:
If your parents forbid you from seeing the person, you should obey their (27)
.
Tạm dịch: Nếu cha mẹ bạn cấm bạn gặp người đó, bạn nên tuân theo mong
muốn của họ.
Giải thích:
If you stay friends until after you graduate, you can start dating again since
you’ll be old enough to make your own (28) .
Tạm dịch: Nếu các bạn vẫn là bạn bè cho đến khi bạn tốt nghiệp, bạn có thể bắt
đầu hẹn hò một lần nữa vì bạn đủ tuổi để đưa ra quyết định của riêng mình.
Question 29. D
Giải thích:
Bài viết nói về các loại gia đình của Mỹ hiện nay, có gia đình hạn nhân, người
độc thân, người chưa kết hôn nhưng sống cùng nhau,…
Chọn D.
Question 30. A
B. các nhóm chủng tộc, dân tộc và tôn giáo đã bảo tồn cấu trúc gia đình truyền
thống.
Có nhiều loại gia đình của Mỹ hiện nay, có gia đình hạn nhân, người độc thân,
người chưa kết hôn nhưng sống cùng nhau,…
Chọn A.
Question 31. B
Giải thích:
Thông tin: Of the final one third, about 20 percent of the total number of
American households is single people, usually women over sixty-five years of
age.
Chọn B.
Question 32. C
Giải thích:
Theo đoạn văn, các cặp vợ chồng có con đã trưởng thành hoặc không có con cái
đại diện cho ............
A. 7% hộ gia đình
D. 3% hộ gia đình
Thông tin: The most recent government statistics reveal that only about one third
of all current American families fit the traditional mold and another third
consists of married couples who either have no children or have none still living
at home.
Chọn C.
Question 33. A
Giải thích:
A. hiện tại
B. đương đại
C. bây giờ
D. hiện đại
"current" = present
The most recent government statistics reveal that only about one third of all
current American families fit the traditional mold and another third consists of
married couples who either have no children or have none still living at home.
Số liệu thống kê gần đây nhất của chính phủ cho thấy chỉ có khoảng một phần
ba số gia đình Mỹ hiện tại phù hợp với khuôn mẫu truyền thống và một phần ba
khác bao gồm các cặp vợ chồng không có con hoặc không còn ai sống ở nhà.
Chọn A.
Gia đình hạt nhân, bao gồm một người mẹ, cha và con cái của họ có thể là một
điều lý tưởng của người Mỹ hơn là một thực tế. Tất nhiên, cái gọi là gia đình
truyền thống của Mỹ luôn luôn đa dạng hơn số lượng chúng ta được dẫn dắt để
tin, phản ánh rất khác biệt chủng tộc, dân tộc, tầng lớp, và phong tục tôn giáo
giữa các nhóm người Mỹ khác nhau.
Số liệu thống kê gần đây nhất của chính phủ cho thấy chỉ có khoảng một phần
ba số gia đình Mỹ hiện tại phù hợp với khuôn mẫu truyền thống và một phần ba
khác bao gồm các cặp vợ chồng không có con hoặc không còn ai sống ở nhà.
Trong một phần ba cuối cùng, khoảng 20 phần trăm tổng số hộ gia đình người
Mỹ là người độc thân, thường là phụ nữ trên sáu mươi lăm tuổi. Một tỷ lệ nhỏ,
khoảng 3 phần trăm tổng số, bao gồm những người chưa lập gia đình chọn sống
cùng nhau; và phần còn lại, khoảng 7 phần trăm, là độc thân, thường là cha mẹ
ly hôn, với ít nhất một đứa trẻ.
Giải thích:
“To allow to do sth”: cho phép làm việc gì
Dạng bị động “To be allowed to do sth”: được cho phép làm việc gì
Tạm dịch:
=> Tôi được phép đi chơi với bạn bè vào cuối tuần.
Giải thích:
Dạng phủ định “don’t have to + V”: không cần phải làm gì
Tạm dịch:
Nó không cần thiết cho cô ấy khi phải đồng ý với tất cả mọi thứ ông ấy nói.
=> Cô ấy không cần phải đồng ý với tất cả mọi thứ ông ấy nói.
Question 36. You are not allowed to use dictionary in the exam room.
Giải thích:
Dạng bị động phủ định “To be not allowed to do sth”: không được cho phép làm
việc gì
Tạm dịch:
=> Bạn không được phép dùng từ điển trong phòng thi.
Giải thích:
Câu chẻ (câu nhấn mạnh) được sử dụng khi muốn nhấn mạnh vào một đối tượng
hay sự việc nào đó.
Trong câu này, ta nhấn mạnh tân ngữ theo cấu trúc: It is/was + tân ngữ (vâ ̣t) +
that + S + V
Tạm dịch:
Chúng tôi cần sự giúp đỡ của bạn, không phải tiền của bạn.
=> Sự giúp đỡ của bạn chính là thứ mà chúng tôi cần, không phải tiền của bạn.
Question 38. It is at that luxury restaurant that the party will be held.
Giải thích:
Câu chẻ (câu nhấn mạnh) được sử dụng khi muốn nhấn mạnh vào một đối tượng
hay sự việc nào đó.
Nhấn mạnh trạng ngữ (thời gian, nơi chốn, cách thức, lý do,…):
Tạm dịch:
Giải thích: Ta có cụm: have a good relationship with sb = get on well with sb: có
mối quan hệ tốt với ai
Tạm dịch: Peter có mối quan hệ tốt với các bạn cùng lớp khác.