You are on page 1of 10

Bài 05

DỊCH VỤ DHCP – ĐỊNH TUYẾN – DỊCH VỤ NAT

1.1. Mô hình mạng

Xây dựng mô hình mạng như sau:

Cách chọn card External như sau:

1|Trang
- Sử dụng hai máy ảo PC11 và PC21 trên máy thật PC1 để kết nối với PC12 và
PC22 trên mấy thật PC2.
- Thiết lập IP như mô hình.
- Ping kiểm tra kết nối từ:

+ PC11 đến PC21 bằng đường mạng 10.0.0.0/8,

+ PC12 đến PC22 bằng đường mạng 20.0.0.0/8

+ PC11 đến PC12 bằng đường mạng 192.168.104.0/24.

Kết nối thành công. (Nếu thiết lập đúng mà Ping không được, thì
nên trả Server từ domain controller về snapshot Workgroup ban đầu và
thiết lập trở lại).

1.2. Cấu hình định tuyến giữa các PC trên

1.2.1. Định tuyến tĩnh

a) Cài đặt Network Policy and Access Services (Thực hiện trên PC11 và
PC12)

Server Manager → Roles → Add Roles → Network Policy and Access Services →
Routing and Remote Access Services. (Thực hiện trên PC11 và PC12)

2|Trang
Server Manager → Roles → Routing and Remote Access Services → chuột phải
Routing and Remote Access → Configure and Enable Routing and Remote Access →
Custom configuration → LAN Routing → start Service. (Thực hiện trên PC11 và PC12)

b) Cấu hình định tuyến tĩnh cho các mạng 10.0.0.0/8, 192.168.104.0/24,
20.0.0.0/8

Roles → Routing and Remote Access → Ipv4 → Static Route → chuột phải Access
→ New static Route → thực hiện cấu hình định tuyến tĩnh.

Trên PC11:

3|Trang
Trên PC12:

Chú ý: phần Interface phải trỏ đúng Interface theo chiều đi đến mạng đích trên
Server định tuyến.

Kiểm tra: trên PC11 ping 20.0.0.1. Trên PC12 ping 10.0.0.1 và Ping thành công.

1.2.2. Định tuyến động RIPv2

Xóa toàn bộ cấu hình định tuyến tĩnh trên cả hai máy. Thực hiện định tuyến động
bằng RIPv2 như sau:

Roles → Routing and Remote Access → Ipv4 → Chuột phải General → New
Routing Protocol → RIP Version2 for Internet Protocol. (Thực hiện trên PC11 và PC12)

4|Trang
Roles → Routing and Remote Access → Ipv4 → Chuột phải RIP → New Interface…
→ Chọn tất cả các Interface hiện có trên Server định tuyến. (Thực hiện trên PC11 và
PC12)

Kiểm tra: trên PC11 ping 20.0.0.1. Trên PC12 ping 10.0.0.1 và Ping thành công.

1.3. Cấu hình DHCP

PC11 là DHCP server, PC12 là DHCP Relay Agent. PC11 cấp IP cho thiết bị trong
đường mạng 10.0.0.0/8 và 20.0.0.0/8.

• Cài đặt máy PC11 thành DHCP Server:

Server Manager → Roles → Add Roles → DHCP Servers → nhấn Next → và


“Disable DHCPv6 stateless mode for this server”

• Cấu hình một Pool địa chỉ cho mạng 10.0.0.0/8 như sau:
- Cấp địa chỉ từ 10.0.0.10 đến 10.0.0.100
- Subnet Mask: 255.0.0.0
- Không cấp địa chỉ 10.0.0.50 tới 10.0.0.0.70, 10.0.0.80
- Default gateway: 10.0.0.1
- DNS Server: 8.8.8.8
- Thời gian thuê địa chỉ là 30 phút

Roles → DHCP Server → Tên PC → chuột phải Ipv4 → New scope → Next

5|Trang
6|Trang
Kiểm tra: trên PC21 chuyển cấu hình IP sang DHCP và đạt được IP.

• Cấu hình Pool địa chỉ cho mạng 20.0.0.0/8:


- Cấp địa chỉ từ 20.0.0.10 đến 20.0.0.100
- Subnet Mask: 255.0.0.0
- Không cấp địa chỉ 20.0.0.50 tới 20.0.0.0.70, 20.0.0.80
- Default gateway: 20.0.0.1
- DNS Server: 8.8.8.8
- Thời gian thuê địa chỉ là 30 phút
Làm tương tự như trên
• Cấu hình DHCP Relay Agent trên PC12

Roles → Routing and Remote Access → Ipv4 → chuột phải General → New Routing
Protocol → DHCP Relay Agent.

Roles → Routing and Remote Access → Ipv4 → chuột phải DHCP Relay Agent →
New Interface → chọn card mạng kết nối trực tiếp với client (PC22) (vào cấu hình IP để
kiểm tra card mạng nào kết nối với client PC22)

7|Trang
Roles → Routing and Remote Access → Ipv4 → chuột phải DHCP Relay Agent →
Properties → Điền địa chỉ của Server DHCP

Kiểm tra: Mở PC22 và chuyển sang DHCP để lấy IP từ DHCP Server

Tiến hành Ping từ PC22 đến 10.0.0.1 và 10.0.0.2 thành công và Ping ngược lại thành
công.

1.4. Cấu hình NAT

Thực hiện tracert từ PC21 đến PC22 như hình

Giải thích kết quả ??

Thực hiện cấu hình NAT trên PC1:

Roles → Routing and Remote Access → Ipv4 → chuột phải General → New Routing
Protocol → NAT

Chuột phải NAT → New Interface… → Chọn Interface tham gia NAT

8|Trang
Phải xác định được Interface kết nối ra mạng ngoài (192.168.104.0/224) và Interface
kết nối mạng trong (10.0.0.0/8). Định nghĩa mạng ngoài và mạng trong. Chọn Interface kết
nối ra mạng ngoài để NAT.

Kết quả Tracert sau khi NAT:


9|Trang
Vì sao có dòng: “Request timed out” trong kết quả??

Để rõ hơn kết quả: Chuột phải vào Local Area Conection 2 → Show Mapping.

10 | T r a n g

You might also like