You are on page 1of 8

Cấu trúc 1:”只有……才能……”

“只 有 zhí yǒu …… 才 能 cái nénɡ……”:


“Chỉ có… mới có thể… ” thường đi với nhau, chỉ điều kiê ̣n.

只有多交流,才能有进步

只有你的话,我才能相信。

阿俊只有学习好,才能考上大学。.

 
Cấu trúc 2:”如果……就……”
“如果……就……”, (rú ɡuǒ … … jiù … …)
Nếu… thì…thường hay đi liền với nhau để biểu thị giả thiết.

如果听众朋友们想学好普通话,就一定要多说多练习。

如果你猜对了,我就告诉你;

如果阿霞爱吃巧克力,我就多买几盒送给她。

Cấu trúc 3: “不但(bú dàn)……而且(ér qiě)……”

不但(bú dàn)……而且(ér qiě)……


Không những….. mà còn………, thường dùng liền với nhau để biểu thị mức đô ̣ tăng tiến. Sau đây
chúng ta học câu thứ nhất.

我不但去过下龙湾,而且去过胡志明市。

阿芳不但会唱歌,而且会弹钢琴。.

阿强不但会踢足球,而且会打网球。.
Cấu trúc 4: “一(yī)……就(jiù)……” 
一(yī)……就(jiù)……
Hễ……. là……., thường dùng liền với nhau để biểu thị nối tiếp.
下面我们来学习第一句:

阿勇一看电影就兴奋。.

阿凤一听情歌就哭。

阿力的商店一开张就有客人来。

阿红一开会发言就紧张。
Cấu trúc 5:因为(yīn wèi)……所以(suó yǐ)……”
Bởi vì……..cho nên………
因为这本小说太精彩了,所以很多人去抢购。

因为阿勇贪玩电子游戏,所以期末考试不及格。

因为妈妈喜欢吃水果,所以阿强经常买水果回家。

Cấu trúc 6: “虽然(suī rán)……但是(dàn shì)……” 


“Tuy …… nhưng …….”

虽然今天天气很冷,但是阿霞还是穿着短裙。

虽然这个任务看着简单,但是很难完成。

虽然有困难,但是我不会退缩。

虽然外面在下雨,但是我还是会去学校。

Cấu trúc 7: “宁(nìnɡ) 可(kě) …… 也(yě) 不(bù)……”


” Thà…… cũng không……..”

我宁可挨饿也不接受施舍。

老师宁可自己辛苦,也不让学生受累。

战士们宁可牺牲,也不让敌人侵略自己的国家。 

Cấu trúc 8: ” 既(jì )……又(yòu )……”


” vừa……. vừa……., đã……… lại…….”

姐姐既不是医生又不是护士。
哥哥既不喜欢坐汽车,又不喜欢坐火车。

弟弟既不会抽烟,又不会喝酒

妹妹的书包既美观,又实用。

Cấu trúc 9: “无(wú) 论(lùn) …… 都(dōu) ……”句式


“bất kể…… đều……, dù…… đều…….”

无论环境多么恶劣,小草都努力生长。

无论生活的路有多坎坷,我们都应该好好的走下去。

无论你的父母怎样批评你,他们都是为你好。
 
Cấu trúc 10: “连(lián)……都(dōu)……”
“ngay cả …… đều…….”

今天太忙了,连饭都没有吃。

这个问题连我们班最优秀的学生都回答不了。

这首唐诗太经典了,连三岁小孩都会背。

阿红发烧了,连好朋友的生日聚会都没参加。

Cấu trúc 11: “既(jì) 然(rán) …… 就(jiù) ……”


“đã……thì……”

既然已经决定了,再说什么也没有用了。

既然把衣服弄脏了,就赶紧脱下来洗一洗。

既然你的看法符合实际情况,那就应该坚持到底。

既然他的话不可靠,那你就不要相信。
Cấu trúc 12: ” 即(jí) 使(shǐ) ……也(yě) ……”
“dù……cũng……” 
trong câu biểu đạt quan hê ̣ nhân quả, mênh
̣ đề phụ giải thích nguyên nhân, mênh
̣ đề chính biểu đạt
kết quả.

即使我的成绩是全班第一,也不能骄傲。

即使他们放弃了原来的想法,也没有关系。

即使我辞职离开这家公司,也会和同事们保持联系。

即使我富有了,也不会忘记贫穷的日子。

Cấu trúc 13: ” 那(nà) 么(me) … … 那(nà) 么(me) “句式


“…. thế…. thế” trong câu biểu đạt quan hê ̣ song song, tức quan hê ̣ giữa các mênh
̣ đề là quan hê ̣ bình
đẳng.

夏天的夜晚,是那么宁静,那么美丽。

秋天的月亮是那么皎洁,那么明亮。

歌手的声音是那么清脆,那么动听。
她的舞蹈动作总是那么优美,那么轻盈。 
Cấu trúc 14: ” 一(yì) 边(biān) … 一(yì) 边(biān) … “
vừa…..vừa…..
trong câu biểu đạt quan hê ̣ song song, tức quan hê ̣ giữa các mênh
̣ đề là quan hê ̣ bình đẳng.

我一边眺望远方,一边回忆童年时光。.

我不赞成你一边开车一边打电话的作法。

员工一边听领导讲话,一边认真做笔记。

杂技演员一边骑车一边投篮。

Cấu trúc 15:”不(bú) 是(shì)…而(ér) 是(shì)… “


không phải…… mà là…….
Trong câu biểu đạt quan hê ̣ song song, tức giữa các mênh
̣ đề biểu đạt ý nghĩa, sự kiêṇ hoă ̣c đô ̣ng tác
là quan hê ̣ bình đẳng.

这次落选不是失败,而是你迈向成功的开始。
这不是你一个人的功劳,而是集体努力的结果。

这不是村民自己盖得楼房,而是政府帮助建设的。有时弯曲不是屈服,而是为了生存和发展。

Cấu trúc 16: “有(yǒu) 时(shí) 候(hòu)…有(yǒu) 时(shí) 候(hòu)… “


“có lúc…… có lúc…….”. Trong câu biểu đạt quan hê ̣ song song, tức giữa các mênh
̣ đề biểu đạt ý
nghĩa, sự kiêṇ hoă ̣c đô ̣ng tác là quan hê ̣ bình đẳng.

人的情绪是多变的,有时候高兴,有时候伤心。

月亮有时候像圆盘,有时候像镰刀。

这个多功能厅有时候用来开会,有时候用来排练。

电脑好像出问题了,有时候能开机,有时候开不了。

Cấu trúc 17:”一(yì) 方(fānɡ) 面(miàn) …另(lìnɡ) 一(yì) 方(fānɡ) 面(miàn) …”


“mô ̣t mă ̣t…… mă ̣t khác…….” Trong câu biểu đạt quan hê ̣ song song, tức giữa các mênh
̣ đề biểu đạt
ý nghĩa, sự kiêṇ hoă ̣c đô ̣ng tác là quan hê ̣ bình đẳng.

青少年一方面要学习知识,另一方面要快乐成长。

阿勇离开北京,一方面是为了照顾家人,另一方面也是希望换个环境。

他从不吃海鲜,一方面是不喜欢吃,另一方面是吃了过敏。

一方面乡长要调动村民的积极性,另一方面村民也要充分发挥主动精神。
Cấu trúc 18: “尽(jín) 管(ɡuǎn) ……可(kě) 是(shì)……”句式
“Mă ̣c dù…… nhưng…….” Trong câu biểu đạt quan hê ̣ chuyển hướng, tức mênh
̣ đề chínhbiểu đạt ý
nghĩa ngược lại với mênh
̣ đề phụ .

尽管世界不断变化,可是我的梦想一直不变。

尽管隔着千山万水,可是他们心里都互相挂念彼此。

尽管手术很成功,可是术后护理仍然很关键。

尽管秘书说领导不在单位,可是他依然等候在门口。
Cấu trúc 19: “……然(rán)而(ér)…… ” 
“…… nhưng mà, thế mà, song…….” Trong câu biểu đạt quan hê ̣ chuyển ngoă ̣t, tức mênh
̣ đề chính
biểu đạt ý nghĩa tương phản hoă ̣c tương đối với mênh
̣ đề phụ .

我们都认为这支球队会赢,然而他们输了。

他离开故乡多年,然而仍有着眷恋之情。

老人虽然年过七旬,然而容光焕发,精力充沛。

很多夫妻可以共患难,然而却不能共享福

Cấu trúc 20: “只(zhǐ) 要(yào)……就(jiù)……”


“chỉ cần……, là…….” Trong câu biểu đạt quan hê ̣ điều kiên, ̣ tức mênh
̣ đề phụ nêu ra điều kiêṇ đầy
đủ, mênḥ đề chính giải thích có đủ điều kiêṇ này sẽ có kết quả tương ứng. Điều đáng chú ý “Chỉ
cần……là……” là phải có đầy đủ điều kiêṇ cần thiết.

只要多读多写, 语文水平就可以提高。

只要周末不加班,我们就去郊游。

只要前行一公里,你就能看到一座寺庙。

只要功夫深,铁杵就能磨成针

Cấu trúc 21: “首(shǒu) 先(xiān) …… 其(qí) 次(cì)” 句式


“trước tiên……, sau đó…….”. Trong câu biểu đạt quan hê ̣ tiếp nối, các mênh
̣ đề biểu thị sự viêc̣ hoă ̣c
đô ̣ng tác xảy ra liên tục, mênh
̣ đề có thứ tự trước sau.

李克强总理出访将首先访问越南,其次访问文莱。

写论文首先要确定选题,其次要搜集材料。

首先出场的是歌手刘欢,其次出场的是指挥和乐队。

挑选衣服首先看质量,其次关注价格。
Cấu trúc 22:”不(bú) 但(dàn) 不(bú) …… 反(fǎn) 而(ér) ……”
“không những không……, trái lại…….” .Trong câu biểu đạt quan hê ̣ tăng tiến gồm hai mênh
̣ đề, ý
nghĩa mênh
̣ đề sau càng gần hơn mênh
̣ đề trước .

我帮助他, 他不但不知道感恩, 反而出卖我。

这座工厂不但不扩建,反而要求拆除。

这只股票不但不涨,反而下跌了。
慢跑不但不会危害健康,反而有益身心。
Cấu trúc 23:”与(yǔ) 其(qí) … 不(bù) 如(rú) …” 
“Thà……, còn hơn…….”, sự viêc̣ nói trong mênh
̣ đề không thể cùng tồn tại, mà phải lựa chọn mô ̣t
trong nô ̣i dung sự viêc.̣

与其浪费时间,不如做些有意义的事。

与其说是别人让你痛苦,不如说自己的修养不够。

与其沉浸在过去,不如规划好将来。

与其等待好运,不如创造机遇。

Cấu trúc 24: “假(jiǎ) 使(shǐ) … 便(biàn) …”


“Nếu……, thì…….”, khi mênh ̣ đề phụ nêu ra giả thiết, mênh
̣ đề chính sẽ giải thích kết quả sản sinh
trong tình trạng giả thiết này.

假使时光倒流,我便改头换面,重新做人。

假使当时没有选择出国,便已结婚生子。

假使地球没有空气,人和动物便无法生存。

假使你触摸屏幕,手机便进入菜单。

Cấu trúc 25: ” 要(yào) 是(shì) … 那(nà) 么(me) … ” 


“Nếu……,vâ ̣y thì…….”, khi mênh ̣ đề phụ nêu ra giả thiết, mênh
̣ đề chính sẽ giải thích kết quả sản
sinh trong tình trạng giả thiết này.

年轻人要是不听长辈的劝告,那么定会闯祸。

要是春节高速路不收费,那么很多人会选择自驾游。

要是赶不上看奥运会现场直播,那么看重播也不错。

要是有时间休假,那么我想去参观西藏布达拉宫。

Cấu trúc 26:” … 甚(shèn) 至(zhì) … “


“……, thậm chí…….” Trong câu biểu đạt quan hê ̣ tăng tiến gồm hai mênh
̣ đề, ý nghĩa mênh
̣ đề sau
càng gần với mênh
̣ đề trước .
他病得太严重了,虚弱得甚至连呼吸都很艰难!

今年冬天一点也不冷,甚至都不用穿棉袄。

好心人在我困难时伸出了援助之手,可我甚至不知道他们的名字。

他追求新颖、奇特,甚至不怕被人质疑。

Cấu trúc 27: “尚(shàng) 且(qiě) … 何(hé) 况(kuàng) … ” 


“còn……, huống chi…….” , đưa ra ví dụ ở mức đô ̣ cao hơn để làm nổi bâ ̣t ý nghĩa sự viêc,̣ thường
dùng huống chi, huống hồ để tương hỗ lẫn nhau.

作为大人尚且如此,何况我们小孩子呢?

古人尚且知晓养生,何况现代人?

她举着伞尚且寸步难行,何况手里还抱着个小孩?

郊区房价尚且如此之高,何况市中心?

Cấu trúc 28: “别(bié) 说(shuō) … 就(jiù) 是(shì) / 就(jiù) 连(lián) …”


“Đừng nói…, ngay cả….”, đưa ra ví dụ ở mức đô ̣ cao hơn để làm nổi bâ ̣t ý nghĩa sự viêc,̣ thường dùng
với ngay cả để tương hỗ lẫn nhau..

别说老虎吃人了,就是兔子急了还咬人呢。

别说领导不会喝酒了,就是会喝我也不敢劝酒。

这地方太偏僻,别说网络支付了,就连刷卡都不行。

别说你不会做饭,就连邻居都尝过你的手艺了。

Cấu trúc 29: “不(bù) 管(guǎn) …… 也(yě) ……”


“Dù……, cũng…….” , mênh ̣ đề phụ đưa ra mô ̣t điều kiên,
̣ mênh
̣ đề chính giải thích kết quả sản sinh
trong điều kiêṇ này..

不管希望有多渺茫,我也愿意为此一搏。

不管考试能否通过,你也不能作弊。

管食物多诱人, 他却一点也不嘴馋。

不管比赛结果多么不如意,我们也不应该灰心丧气。
Cấu trúc 30: “之(zhī) 所(suó) 以(yǐ) … 是(shì) 因(yīn) 为(wèi) …”
“Sở dĩ ……, là vì…….” , quan hê ̣ nhân quả, mênh
̣ đề chính biểu đạt kết quả, mênh
̣ đề phụ biểu đạt
nguyên nhân.

之所以不跟你争论,是因为我不想刺激和伤害你。
明星之所以受人关注,是因为他们在荧幕上光鲜亮丽。

人之所以慷慨,是因为拥有的比付出的多。
调控措施之所以不断升级,是因为人口问题仍未解决。

You might also like