Professional Documents
Culture Documents
Cac Thuat Ngu Trong Danh Gia - FINAL
Cac Thuat Ngu Trong Danh Gia - FINAL
GLOSSARY OF TERMS IN
MONITORING, EVALUATION AND
RESULTS BASED MANAGEMENT
Ngày càng có thêm các thuật ngữ trong lĩnh vực quản lý, thực hiện, theo dõi,
đánh giá chương trình, dự án. Trong một số trường hợp, các thuật ngữ này chỉ
là diễn giải lại. Một số trường hợp khác thì đưa ra các khái niệm chuyên môn
hoàn toàn mới. Một số thuật ngữ tuy từng được sử dụng phổ biến trong ngôn
ngữ hàng ngày song vẫn còn tương đối khó hiểu. Một số khác được sử dụng
rộng rãi bằng tiếng quốc ngữ hoặc bằng tiếng Anh nguyên bản nhưng cũng
chưa được hiểu đúng nghĩa. Nhiều thuật ngữ mặc dù đã trở thành quen thuộc
nhưng khó có thể dịch ra mọi thứ tiếng.
Mục đích của việc ra đời cuốn thuật ngữ này là giúp các đồng nghiệp giảm bớt
các khó khăn trong phiên giải ngữ, nghĩa. Cuốn thuật ngữ cũng sẽ góp phần
nâng cao chất lượng đào tạo, thực hiện, theo dõi, đánh giá và quản lý chương
trình do UNFPA tài trợ.
Để góp phần phiên giải chính xác và có cùng chung cách hiểu về các thuật ngữ
quốc tế, Văn phòng UNFPA đã lựa chọn và dịch sang tiếng Việt một số thuật
ngữ chính (của UNFPA, UNDP, UNICEF, UNDG, OECD/DAC, WB và một
số tổ chức khác) được các cán bộ quản lý chương trình dự án và các chuyên
gia theo dõi, đánh giá sử dụng. Các thuật ngữ được trình bày song ngữ Anh-
Việt, theo trình tự chữ cái của từ/thuật ngữ tiếng Anh.
Xin độc giả lưu ý do là các từ, thuật ngữ kỹ thuật nên không tránh khỏi việc
phiên giải chưa chọn vẹn đúng hoàn toàn ngữ nghĩa trong tiếng Việt. Vì vậy vẫn
mong nhận được sự đóng góp ý kiến của độc giả để giúp chúng tôi nâng cao
chất lượng lần tái bản tiếp theo.
Ian Howie
Trưởng đại diện
Quỹ Dân số Liên hợp quốc tại Việt Nam
Ian Howie
Representative
United Nations Population Fund in Viet Nam
A
Accountability Trách nhiệm giải trình
Responsibility and answerability for Chịu trách nhiệm và giải trình được
the use of resources, decisions việc sử dụng các nguồn lực, các
and/or the results of the discharge quyết định và/hoặc các kết quả của
of authority and official duties, cơ quan có thẩm quyền, các nhiệm
including duties delegated to a vụ chính thức và kể cả các nhiệm vụ
subordinate unit or individual. In được giao cho các cá nhân hoặc đơn
regard to programme managers, the vị dưới quyền. Đối với các cán bộ
responsibility to provide evidence to quản lý chương trình, điều này thể
stakeholders that a programme is hiện ở trách nhiệm cung cấp các
effective and in conformity with bằng chứng cho các đối tác chứng tỏ
planned results, legal and fiscal chương trình có hiệu quả, phù hợp
requirements. In organizations that với các kết quả dự định và với các
promote learning, accountability yêu cầu về pháp lý và tài chính.
may also be measured by the extent Trong các tổ chức khuyến khích đào
to which managers use monitoring tạo học hỏi, trách nhiệm giải trình có
and evaluation findings. thể được đánh giá thông qua cách
thức các nhà quản lý sử dụng các kết
quả theo dõi và đánh giá.
risk management and governance rủi ro nhằm cải thiện hiệu suất và
processes, in order to improve its thực hiện công việc. Kiểm toán xác
efficiency and overall performance. minh sự tuân thủ các quy tắc, quy
It verifies compliance with định, chính sách và thủ tục đã đề ra,
established rules, regulations, cũng như xác định tính chính xác của
policies and procedures and các báo cáo tài chính.
validates the accuracy of financial
reports.
B
Baseline information Thông tin ban đầu
Facts about the condition or Các thông tin/dữ kiện thực tế về tình
performance of subjects prior to trạng hoặc hoạt động của các đối
treatment or intervention. tượng trước can thiệp.
Bias Sai số
Refers to statistical bias. Inaccurate Sai số liên quan đến thống kê. Kết
representation that produces quả nghiên cứu không đúng do sai số
systematic error in a research hệ thống. Sai số có thể dẫn đến việc
finding. Bias may result in ước lượng thấp hoặc ước lượng cao
overestimating or underestimating những đặc trưng nhất định của quần
certain characteristics of the thể. Sai số có thể xảy ra do thông tin
population. It may result from thu thập chưa đầy đủ hay phương
incomplete information or invalid pháp thu thập số liệu sai có chủ định
data collection methods and may be hoặc không có chủ định.
intentional or unintentional.
10
C
Capacity Năng lực
The knowledge, organization and Kiến thức, cách tổ chức và các
resources needed to perform a nguồn lực cần để thực hiện một chức
function. năng nào đó.
11
12
challenges. Generally, for reproduc- các thách thức. Nhìn chung, đối với
tive health and population problems, vấn đề sức khỏe sinh sản và dân số,
a range of causes can be identified hàng loạt các nguyên nhân có liên hệ
that are interrelated. A “causality tương hỗ. Một “khung nguyên nhân
framework or causality tree hay phân tích cây nguyên nhân” (còn
analysis” (sometimes referred to as gọi là “cây vấn đề”) có thể được sử
“problem tree”) can be used as a tool dụng làm công cụ phân nhóm các
to cluster contributing causes and nguyên nhân và kiểm định các mối
examine the linkages among them liên hệ giữa chúng và các yếu tố ảnh
and their various determinants. hưởng.
13
14
15
16
D
Data Dữ liệu/số liệu
Specific quantitative and qualitative Thông tin, dữ kiện định tính và định
information or facts. lượng cụ thể.
17
Database Cơ sở dữ liệu
An accumulation of information that Là tập hợp thông tin đã được sắp xếp
has been systematically organized một cách có hệ thống để có thể truy
for easy access and analysis. cập và phân tích dễ dàng. Cơ sở dữ
Databases are usually computerized. liệu thường được vi tính hoá.
19
E
Economy Tính kinh tế
Absence of waste for a given output. Không có sự lãng phí để đạt được
đầu ra mong muốn.
Note: An activity is economical
when the costs of the scarce Ghi chú: Một hoạt động có hiệu quả
resources used approximate the kinh tế khi chi phí nguồn lực khan
minimum needed to achieve planned hiếm đã được sử dụng gần với mức
objectives. tối thiểu cần thiết để đạt được mục
tiêu kế hoạch đặt ra.
20
accumulate and apply knowledge tiến triển cũng như để tích lũy và áp
about how and why they work in dụng kiến thức về cách thức và lý do
different situations and contexts. các thực hành này thành công trong
các hoàn cảnh khác nhau.
21
22
stakeholders, which define the issues các đối tác diễn đạt để xác định các
the evaluation will investigate and vấn đề cần đánh giá. Các câu hỏi này
are stated in such terms that they can được đưa ra một cách phù hợp để có
be answered in a way useful to câu trả lời hữu ích cho các đối tác.
stakeholders.
23
25
F
Feasibility Tính khả thi
The coherence and quality of a Sự mạch lạc và chất lượng của một
programme strategy that makes chiến lược chương trình làm cho
successful implementation likely. việc thực thi thành công.
gathered through monitoring and thập được qua các hoạt động theo
evaluation activities. dõi và đánh giá.
27
G
Goal Mục đích
The higher order objective to which Mục tiêu ở cấp độ cao hơn mà các hỗ
a development intervention is trợ can thiệp dự định đóng góp vào.
intended to contribute.
H
Highlights of programme Những kết quả nổi bật của
results chương trình
The most salient results achieved Những kết quả quan trọng nhất đạt
during the biennium based on the được trong năm vừa qua trên cơ sở
results/accomplishments of the kết quả của nhiều tiểu chương trình.
various subprogrammes under it. Những kết quả nổi bật này nằm trong
These highlights of programme Báo cáo thực hiện chương trình cho
results are included in the từng phần ngân sách và phản ánh
Programme Performance Report for được những thành quả quan trọng
each Budget Section and reflect the nhất trong việc thực hiện các mục
most significant achievements tiêu của chương trình.
towards realizing the programme's
objectives.
I
Impact Tác động
Positive and negative long term Các ảnh hưởng tích cực và tiêu cực
effects on identifiable population dài hạn do các can thiệp gây nên,
groups produced by a development hoặc gián tiếp hoặc trực tiếp, có chủ
intervention, directly or indirectly, ý hay không chủ ý cho các nhóm dân
intended or unintended. These cư nhất định. Các ảnh hưởng này có
effects can be economic, socio- thể là ảnh hưởng kinh tế, văn hoá xã
cultural, institutional, environmental, hội, thể chế, môi trường, công nghệ
technological or of other types. hoặc các loại ảnh hưởng khác.
28
29
by legislation) to the outputs cụ thể (đã được lập kế hoạch, tiếp tục
programmed in the biennial budget. thực hiện, điều chỉnh lại và bổ sung
To understand the purpose of 3, it bởi cấp có thẩm quyền) trên tổng số
should be recalled that while đầu ra theo kế hoạch trong ngân sách
budgetary resources were provided năm. Để hiểu rõ mục đích của cách
to deliver the outputs programmed in tính thứ 3, cần phải biết rằng, mặc dù
the biennial budget, developments các nguồn ngân sách được cung cấp
during the biennium may have để thực hiện các đầu ra theo kế
resulted in additions to the workload hoạch năm, quá trình thực hiện có
that had to be implemented within thể dẫn đến những khối lượng công
the available resources. The 3 imple- việc phát sinh vẫn phải thực hiện
mentation rate shows how much was trong khuôn khổ các nguồn lực sẵn
delivered by a particular programme có. Tỷ lệ theo cách tính thứ 3 cho
compared with what had been biết khối lượng công việc được thực
programmed at the outset of the hiện so với kế hoạch đầu năm là bao
biennium. nhiêu.
Indicator Chỉ số
A quantitative or qualitative measure Một đo lường định tính và định
of programme performance that is lượng việc thực hiện chương trình,
used to demonstrate change and dùng để biểu đạt sự thay đổi và nêu
31
which details the extent to which rõ mức độ các kết quả của chương
programme results are being or have trình đã và đang đạt được. Để các chỉ
been achieved. In order for indica- số này thật sự hữu ích trong công tác
tors to be useful for monitoring and theo dõi và đánh giá kết quả chương
evaluating programme results, it is trình, việc xác định các chỉ số trực
important to identify indicators that tiếp, khách quan, thực tiễn, đầy đủ
are direct, objective, practical and và cập nhật đều đặn là điều rất quan
adequate and to regularly update trọng.
them.
32
J
Joint evaluation Đánh giá phối hợp
An evaluation conducted with other Cuộc đánh giá được tiến hành cùng
UN partners, bilateral donors or với các tổ chức Liên hợp quốc khác,
international development banks. các nhà tài trợ song phương hay các
ngân hàng phát triển quốc tế.
33
L
Lessons learned Bài học kinh nghiệm
Learning from experience that is Học tập kinh nghiệm để có thể áp
applicable to a generic situation dụng được cho tình hình chung chứ
rather than to a specific circum- không phải chỉ áp dụng cho một
stance. The identification of lessons hoàn cảnh cụ thể nào đó. Việc xác
learned relies on three key factors: i) định bài học kinh nghiệm dựa vào 3
the accumulation of past experiences yếu tố chính: i) tích lũy kinh nghiệm
and insights; ii) good data collection và những hiểu biết đã có; ii) công cụ
instruments; and iii) a context thu thập dữ liệu tốt; và iii) báo cáo
analysis. phân tích tình hình.
34
clarify outcomes, outputs, activities gia để làm sáng tỏ các kết quả, các
and inputs, their causal relationships, đầu ra, các hoạt động và các đầu vào,
the indicators with which to các mối quan hệ nhân quả, các chỉ số
gauge/measure progress towards để đo lường tiến độ hướng tới kết
results, and the assumptions and quả, và các giả định cũng như rủi ro
risks that may influence success and có thể ảnh hưởng đến thành công và
failure of the intervention. It offers a thất bại của can thiệp. Đây là phương
structured logical approach to setting pháp tiếp cận logic có cấu trúc, đặt
priorities and building consensus ra những ưu tiên và tạo sự đồng
around intended results and thuận về các kết quả dự định và các
activities of a programme together hoạt động của một chương trình
with stakeholders. cùng với các đối tác.
M
Management information Hệ thống thông tin quản lý
system Một hệ thống, thường bao gồm con
người, các quy trình, các thủ tục và
A system, usually consisting of
ngân hàng dữ liệu (được lưu trữ
people, procedures, processes and a
trong máy tính) thu thập đều đặn
data bank (often computerized) that
thông tin định tính và định lượng về
routinely gathers quantitative and
các chỉ số xác định trước để đo
qualitative information on pre-
lường tiến độ và tác động của
determined indicators to measure
chương trình. Nó cũng cung cấp
programme progress and impact.
thông tin cho người ra quyết định để
It also informs decision-making
thực thi chương trình một cách hiệu
for effective programme implemen-
quả.
tation.
35
36
37
O
Objective Mục tiêu
A generic term usually used to Thuật ngữ chung dùng để mô tả một
express an outcome or goal mục đích thể hiện kết quả mong
38
39
Outputs Đầu ra
The products and services which Sản phẩm và các dịch vụ đạt được
result from the completion of sau khi kết thúc các hoạt động trong
activities within a development khuôn khổ can thiệp hỗ trợ.
intervention.
40
P
Participatory approach Tiếp cận có sự tham gia
A broad term for the involvement of Thuật ngữ chung để chỉ sự tham gia
primary and other stakeholders in an của các đối tác chính hoặc các đối
undertaking (e.g. programme tác khác trong công việc (ví dụ như
planning, design, implementation, lập kế hoạch, thiết kế, thực thi, theo
monitoring and evaluation). dõi và đánh giá chương trình).
41
42
43
uses a multi-disciplinary approach, vực địa lý, sử dụng cách tiếp cận đa
involves multiple institutions, and lĩnh vực, liên quan đến nhiều cơ
may be supported by several quan, và có thể được hỗ trợ bởi
different funding sources. nhiều nguồn kinh phí khác nhau.
44
Project Dự án
A time-bound intervention that Can thiệp có thời hạn bao gồm một
consists of a set of planned, loạt các hoạt động đã được lập kế
interrelated activities aimed at hoạch, có liên quan với nhau nhằm
achieving defined programme đạt được đầu ra của chương trình.
outputs.
45
Q
Qualitative evaluation Đánh giá định tính
A type of evaluation that is primarily Một loại đánh giá chủ yếu mang tính
descriptive and interpretative, and miêu tả và diễn giải, có thể hoặc
may or may not lend itself to không thể lượng hóa được.
quantification.
46
R
Reach Sự ảnh hưởng
The coverage (e.g., the range or Phạm vi bao phủ (ví dụ như số cá
number of individuals, groups, nhân, tập thể, cơ quan, khu vực địa
institutions, geographic areas; etc.) lý,…) chịu tác động của chương
that will be affected by a trình.
programme.
47
48
cause and effect relationship set nhân-quả, do một can thiệp tạo nên.
in motion by a development
intervention.
49
Risks Rủi ro
Factors that may adversely affect Những yếu tố có thể ảnh hưởng
delivery of inputs, completion of không tốt đến việc cung cấp các đầu
activities and achievement of results. vào, hoàn thành các hoạt động và đạt
Many risk factors are outside the được kết quả. Nhiều yếu tố rủi ro có
control of the parties responsible for thể nằm ngoài tầm kiểm soát của các
managing and implementing a bên chịu trách nhiệm quản lý và thực
programme. hiện chương trình.
50
S
Sample Mẫu nghiên cứu
The selection of a representative part Việc lựa chọn một bộ phận đại diện
of a universe in order to assess của một quần thể để lượng giá các
parameters or characteristics of that thông số hoặc đặc tính của quần thể
universe. Random sampling is the đó. Chọn mẫu ngẫu nhiên là việc lựa
selection of a group of subjects (the chọn một nhóm các đối tượng (mẫu)
sample) from a larger group (the từ một nhóm lớn hơn (dân số hoặc
population or universe), so that each quần thể), sao cho mỗi cá nhân hoặc
individual or other unit is chosen đơn vị được lựa chọn hoàn toàn ngẫu
entirely by chance. nhiên.
51
information, partnerships or political thông tin, hợp tác hoặc thỏa thuận
compromise. UNDP policy advisors, chính trị. Các chuyên gia chính sách,
programme staff and senior country cán bộ chương trình và nhân viên
office staff are the main conveyers of văn phòng quốc gia cấp cao của
“soft” assistance either through UNDP là người chuyển tải các hỗ trợ
projects and programmes, or “mềm” thông qua các chương trình
independent of them in an ad hoc, on và dự án hoặc tự cá nhân họ khi có
demand manner. “Soft” assistance yêu cầu. Hỗ trợ “mềm” có khuynh
tends to be delivered at the hướng thực hiện ở tầm vĩ mô, nơi
“upstream” level where national thảo luận, xây dựng và thực hiện các
policies that affect human chính sách quốc gia có ảnh hưởng
development outcomes are debated, đến các kết quả về phát triển con
formulated and implemented, người, mặc khác nó cũng có thể ở
although it can also be delivered tầm thấp hơn (vi mô) do các cán bộ
“downstream” by project staff. dự án thực hiện.
53
resources and implement activities to con người, vật tư, và tài chính cũng
achieve results. như thực hiện các hoạt động để đạt
được các kết quả.
55
institutional arrangements, for the được các kết quả. Hơn nữa, kết quả
attainment of results. In addition, the của điều tra giữa kỳ cũng có thể
results of midline surveys can also được sử dụng để thông báo hoặc
be used to inform and guide the hướng dẫn xây dựng một chương
formulation of a new country trình quốc gia mới. Điều tra kết
programme. End line surveys are thúc/cuối kỳ được thực hiện vào cuối
conducted towards the end of the chu kỳ, cung cấp thông tin cho
cycle to provide decision makers and những nhà ra quyết định và lập kế
planners with information with hoạch để xem xét lại kết quả của
which to review the achievements of chương trình và rút ra các bài học để
the programme and generate lessons hỗ trợ xây dựng hoặc thực hiện một
to guide the formulation and/or chương trình/ dự án mới.
implementation of a new programme/
projects.
T
Target Đích
The main beneficiaries of a Những người hưởng lợi chính của
programme or project that are chương trình hoặc dự án sẽ nhận
expected to gain from the results of được lợi ích từ các kết quả của
that programme or project. They are chương trình hoặc dự án đó. Họ có
closely related to its impact and liên quan chặt chẽ đến tác động và
relevance. tính phù hợp của chương trình/dự
án.
57
during the biennium. Termination trong cả năm. Việc chấm dứt có thể
can be by legislative decision or at do quyết định pháp lý hoặc do yêu
the discretion of the Secretariat. cầu của Ban chỉ đạo chương trình.
Programme managers are encour- Các nhà quản lý chương trình có thể
aged to exercise their discretion to tự ý loại bỏ những đầu ra không cần
terminate outputs if they become thiết, trùng lắp, quá hạn, không phù
redundant, duplicative, obsolete, hợp hoặc khi các nguồn lực ngân
irrelevant, or when extrabudgetary sách bổ sung không có sẵn để thực
resources are not available to hiện những đầu ra này trong năm
implement them in either the current hiện tại hoặc tương lai.
or future biennium.
commissioned and ensure the khuyến nghị. Cân đối giữa các yêu
usefulness of the findings and cầu về mặt kỹ thuật, thời gian so với
recommendations. Balancing điều kiện thực tế, đồng thời thông tin
technical and time requirements with chính xác và tin cậy là rất quan trọng
practical realities while providing để đảm bảo rằng đánh giá đó có thể
valid, reliable information is central hỗ trợ việc quản lý theo kết quả.
to ensuring that evaluations support
management for results.
59
single observer or single theory sử dụng một nguồn thông tin, một
studies. phương pháp, một quan sát viên hay
một nghiên cứu duy nhất.
U
Utility Tính hữu dụng
The value of something to someone Giá trị đối với cá nhân hay một tổ
or to an institution. The extent to chức, mức độ mà cuộc đánh giá
which evaluations are guided by the được định hướng theo nhu cầu thông
information needs of their users. tin của người sử dụng.
V
Validation Đảm bảo tính chính xác của
The process of cross-checking to en- số liệu
sure that the data obtained from one Quá trình kiểm tra chéo để đảm bảo
monitoring and evaluation method dữ liệu thu thập được từ một phương
are confirmed by the data obtained pháp theo dõi và đánh giá đúng như
from a different method. dữ liệu thu thập từ một phương pháp
khác.
60
process of formulating conclusions chúng một cách phù hợp trong quá
and recommendations. trình đưa ra kết luận và khuyến nghị.
Variable Biến số
In evaluation, refers to specific Trong lĩnh vực đánh giá, biến số là
characteristics or attributes, such as những đặc tính, thuộc tính như hành
behaviours, age, or test scores, that vi, tuổi hoặc điểm đánh giá có thể
are expected to change or vary. For thay đổi hoặc biến đổi. Ví dụ, mức
example, the level of adolescent độ sử dụng ma túy của trẻ vị thành
drug use after being exposed to a niên sau khi chịu tác động của một
drug prevention programme is one chương trình phòng chống ma túy là
variable that may be examined in an một biến số có thể được đo lường
evaluation. trong một cuộc đánh giá.
W
Work Plans Kế hoạch hoạt động
Quarterly, annual, or multiyear Kế hoạch quý, năm hay nhiều năm
schedules of expected outputs, tasks, để đạt các kết quả mong đợi, nêu rõ
timeframes and responsibilities. nhiệm vụ, khung thời gian và trách
nhiệm liên quan.
61
REFERENCES
62