You are on page 1of 64

CAÙC THUAÄT NGÖÕ TRONG

THEO DOÕI, ÑAÙNH GIAÙ VAØ


QUAÛN LYÙ DÖÏA TREÂN KEÁT QUAÛ

GLOSSARY OF TERMS IN
MONITORING, EVALUATION AND
RESULTS BASED MANAGEMENT

Haø Noäi, 2008

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com


UNFPA, Quỹ dân số Liên hợp quốc, một tổ chức phát triển quốc tế, đang
hoạt động nhằm thúc đẩy quyền cho mỗi phụ nữ, nam giới và trẻ em
đều có được một cuộc sống dồi dào sức khỏe và có cơ hội bình đẳng.
UNFPA đang hỗ trợ các nước trong việc sử dụng số liệu dân số để xây
dựng chính sách và chương trình nhằm xoá đói giảm nghèo và đảm bảo
rằng mọi phụ nữ đều có thai theo ý muốn, trẻ em đều được sinh ra an
toàn, thanh thiếu niên đều không mắc phải HIV/AIDS, trẻ em gái cũng
như phụ nữ đều được đối xử bình đẳng và tôn trọng

UNFPA, the United Nations Population Fund, is an international


development agency that promotes the right of every woman, man and
child to enjoy a life of health and equal opportunity. UNFPA supports
countries in using population data for policies and programmes to reduce
poverty and to ensure that every pregnancy is wanted, every birth is safe,
every young person is free of HIV/AIDS, and every girl and woman is
treated with dignity and respect.

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com


Lời nói đầu

Ngày càng có thêm các thuật ngữ trong lĩnh vực quản lý, thực hiện, theo dõi,
đánh giá chương trình, dự án. Trong một số trường hợp, các thuật ngữ này chỉ
là diễn giải lại. Một số trường hợp khác thì đưa ra các khái niệm chuyên môn
hoàn toàn mới. Một số thuật ngữ tuy từng được sử dụng phổ biến trong ngôn
ngữ hàng ngày song vẫn còn tương đối khó hiểu. Một số khác được sử dụng
rộng rãi bằng tiếng quốc ngữ hoặc bằng tiếng Anh nguyên bản nhưng cũng
chưa được hiểu đúng nghĩa. Nhiều thuật ngữ mặc dù đã trở thành quen thuộc
nhưng khó có thể dịch ra mọi thứ tiếng.
Mục đích của việc ra đời cuốn thuật ngữ này là giúp các đồng nghiệp giảm bớt
các khó khăn trong phiên giải ngữ, nghĩa. Cuốn thuật ngữ cũng sẽ góp phần
nâng cao chất lượng đào tạo, thực hiện, theo dõi, đánh giá và quản lý chương
trình do UNFPA tài trợ.
Để góp phần phiên giải chính xác và có cùng chung cách hiểu về các thuật ngữ
quốc tế, Văn phòng UNFPA đã lựa chọn và dịch sang tiếng Việt một số thuật
ngữ chính (của UNFPA, UNDP, UNICEF, UNDG, OECD/DAC, WB và một
số tổ chức khác) được các cán bộ quản lý chương trình dự án và các chuyên
gia theo dõi, đánh giá sử dụng. Các thuật ngữ được trình bày song ngữ Anh-
Việt, theo trình tự chữ cái của từ/thuật ngữ tiếng Anh.
Xin độc giả lưu ý do là các từ, thuật ngữ kỹ thuật nên không tránh khỏi việc
phiên giải chưa chọn vẹn đúng hoàn toàn ngữ nghĩa trong tiếng Việt. Vì vậy vẫn
mong nhận được sự đóng góp ý kiến của độc giả để giúp chúng tôi nâng cao
chất lượng lần tái bản tiếp theo.

Ian Howie
Trưởng đại diện
Quỹ Dân số Liên hợp quốc tại Việt Nam

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com


Foreword

Not surprisingly, as thinking on development has advanced in the light of ex-


perience, new terms dealing with programme delivery, project
management, and monitoring and evaluation (M&E) have emerged. In some
cases these may be re-interpretations. In others, they represent new technical
concepts. Certain terms once widely used in everyday vocabulary also pass
into obscurity. Others can be widely used today in a national language, in their
original English form, and never properly understood. Still more, even though
in popular use, remain difficult to apply in whatever language.
It is the purpose of this glossary to assist colleagues overcome difficulties in
interpretation and meaning. It is also anticipated that publication will enhance
the quality of training, implementation, monitoring and evaluation and
management of the UNFPA-funded programme.
In order to facilitate an accurate interpretation and a common understanding of,
relevant international terms in Vietnamese, the UNFPA Country Office selected
and translated key terms (i.e. those used by UNFPA, UNDP, UNICEF, UNDG,
OECD/DAC, WB and others) into Vietnamese for use by programme/ project
managers and monitoring and evaluation specialists. All the terms
included are presented bilingually and ordered alphabetically by English.
Readers should note that due to the complexity of the technical language used,
some interpretations into Vietnamese may not attain the highest possible
accuracy. Where this happens, the UNFPA Country Office would welcome
receiving comments from the users of this glossary. Such inputs will help us
improve the next edition.

Ian Howie
Representative
United Nations Population Fund in Viet Nam

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com


Các thuật ngữ trong theo dõi, đánh giá và quản lý dựa trên kết quả

A
Accountability Trách nhiệm giải trình
Responsibility and answerability for Chịu trách nhiệm và giải trình được
the use of resources, decisions việc sử dụng các nguồn lực, các
and/or the results of the discharge quyết định và/hoặc các kết quả của
of authority and official duties, cơ quan có thẩm quyền, các nhiệm
including duties delegated to a vụ chính thức và kể cả các nhiệm vụ
subordinate unit or individual. In được giao cho các cá nhân hoặc đơn
regard to programme managers, the vị dưới quyền. Đối với các cán bộ
responsibility to provide evidence to quản lý chương trình, điều này thể
stakeholders that a programme is hiện ở trách nhiệm cung cấp các
effective and in conformity with bằng chứng cho các đối tác chứng tỏ
planned results, legal and fiscal chương trình có hiệu quả, phù hợp
requirements. In organizations that với các kết quả dự định và với các
promote learning, accountability yêu cầu về pháp lý và tài chính.
may also be measured by the extent Trong các tổ chức khuyến khích đào
to which managers use monitoring tạo học hỏi, trách nhiệm giải trình có
and evaluation findings. thể được đánh giá thông qua cách
thức các nhà quản lý sử dụng các kết
quả theo dõi và đánh giá.

Achievement Thành quả


A manifested performance deter- Kết quả thực hiện được xác định
mined by some type of assessment. thông qua một hình thức đánh giá
nào đó.

Activity Hoạt động


Actions taken or work performed Các hành động hoặc các công việc
through which inputs such as funds, được thực hiện nhờ huy động các
technical assistance and other types đầu vào như kinh phí, hỗ trợ kỹ thuật
of resources are mobilized to và các loại nguồn lực khác nhằm
produce specific outputs. mang lại các đầu ra cụ thể.

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com


Glossary of terms in monitoring, evaluation and results based management

Additional output Đầu ra bổ sung


Output that was implemented in Đầu ra được thực hiện thêm so với
addition to those initially kế hoạch ban đầu trong ngân sách
programmed in the programme chương trình. Có hai loại đầu ra bổ
budget. They are of two types: sung:
- added by legislation - Outputs - bổ sung do cấp có thẩm quyền:
added by a legislative decision Những đầu ra được bổ sung bằng
taken after the biennial budget was một quyết định pháp lý sau khi
approved; ngân sách đã được thông qua;
- refers to outputs that have been in- - đầu ra được cán bộ quản lý chương
troduced additionally by trình bổ sung, sử dụng những
programme managers by using nguồn lực sẵn có do trì hoãn
the resources released from và/hoặc kết thúc các hoạt động
postponements and/or termi- khác hoặc các đầu ra khác để có
nations or as the response to thêm kinh phí, nhằm thúc đẩy việc
request received and funded đạt được các mục tiêu và thành quả
through extra budgetary means to mong đợi của tiểu chương trình.
enhance the attainment of
the objectives and expected
accomplishments of the subpro-
gramme.

Advocacy Tuyên truyền vận động


Pleading for, speaking on behalf of Hoạt động kêu gọi hoặc khuyến nghị
or recommending something or về một vấn đề gì đó hoặc một ai đó.
someone. UNDP’s advocacy role is Vai trò tuyên truyền vận động của
one of promoting the human UNDP là góp phần thúc đẩy diễn đàn
development agenda at the global, phát triển con người ở tầm quốc gia,
regional and national level through khu vực và toàn cầu thông qua hàng
issues as diverse as debt relief, loạt các vấn đề như giảm nợ, bình
gender equality, poverty eradication, đẳng giới, xóa đói giảm nghèo, thay
climate change and good gover- đổi khí hậu và quản trị nhà nước tốt.
nance. Part of “soft” assistance. Tuyên truyền vận động là một phần
của hỗ trợ “mềm”.

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com


Các thuật ngữ trong theo dõi, đánh giá và quản lý dựa trên kết quả

Analysis Phân tích


The process of systematically Quá trình áp dụng một cách có hệ
applying statistical techniques and thống các kỹ thuật thống kê và lập
logic to interpret, compare, luận theo trình tự để diễn giải, so
categorize, and summarize data sánh, phân loại và tóm tắt các dữ liệu
collected in order to draw đã thu thập được nhằm rút ra các kết
conclusions. luận.

Analytical method Phương pháp phân tích


A means to process, understand and Cách xử lý, hiểu và phiên giải số
interpret data. liệu/dữ liệu.

Analytical tools Công cụ phân tích


Methods used to process and Các phương pháp được sử dụng để
interpret information during an xử lý và phiên giải thông tin trong
evaluation. một cuộc đánh giá.

Applied research Nghiên cứu ứng dụng


A type of research conducted on the Loại nghiên cứu dựa trên cơ sở một
basis of the assumption that human giả định là các vấn đề của con người
and societal problems can be solved và xã hội có thể được giải quyết bằng
with knowledge. Insights gained kiến thức. Những hiểu biết thấu đáo
through the study of gender relations thu được qua nghiên cứu, ví dụ như
for example, can be used to develop về quan hệ giới, có thể được sử dụng
effective strategies with which to để xây dựng các chiến lược có hiệu
overcome, socio-cultural barriers quả nhằm vượt qua các rào cản văn
to gender equality and equity. hoá xã hội đối với bình đẳng giới.
Incorporating the findings of Tập hợp các kết quả của nghiên cứu
applied research into programme ứng dụng vào trong thiết kế chương
design therefore can strengthen trình làm tăng cường hiệu quả can
interventions to bring about the thiệp, mang lại thay đổi mong muốn.
desired change.

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com


Glossary of terms in monitoring, evaluation and results based management

Appraisal Thẩm định


An assessment, prior to commitment Một đánh giá (trước khi cam kết hỗ
of support, of the relevance, value, trợ) về tính phù hợp, tính giá trị, tính
feasibility, and potential acceptabi- khả thi và khả năng được chấp nhận
lity of a programme in accordance của một chương trình theo đúng với
with established criteria. các tiêu chuẩn đã đặt ra.

Assumptions Giả định


Hypotheses about conditions that are Những giả thuyết về các điều kiện
necessary to ensure that: (1) planned cần thiết để đảm bảo rằng: (1) các
activities will produce expected hoạt động theo kế hoạch sẽ đạt được
results; (2) the cause effect rela- các kết quả mong đợi; (2) quan hệ
tionship between the different levels nhân-quả giữa các mức độ kết quả
of programme results will occur as khác nhau của chương trình sẽ xảy
expected. Achieving results depends ra như mong đợi. Việc đạt được các
on whether or not the assumptions kết quả sẽ phụ thuộc vào các giả định
made prove to be true. Incorrect có được chứng minh là đúng hay
assumptions at any stage of the không. Các giả định không đúng ở
results chain can become an obstacle bất kỳ giai đoạn nào của chuỗi kết
to achieving the expected results. quả cũng có thể là trở ngại cho việc
đạt được kết quả mong đợi.

Attribution Quy kết


Causal link of one event with Kết nối nguyên nhân của một sự kiện
another. The extent to which này với một sự kiện khác. Mức độ
observed effects can be ascribed to a tác động có thể được qui cho một
specific intervention. can thiệp cụ thể.

Auditing Kiểm toán/ Kiểm chứng


An independent, objective, system- Một quá trình độc lập, khách quan
atic process that assesses the ade- mang tính hệ thống, đánh giá đầy đủ
quacy of the internal controls of an việc kiểm soát nội bộ của một tổ
organization, the effectiveness of its chức, hiệu quả của quá trình quản lý

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com


Các thuật ngữ trong theo dõi, đánh giá và quản lý dựa trên kết quả

risk management and governance rủi ro nhằm cải thiện hiệu suất và
processes, in order to improve its thực hiện công việc. Kiểm toán xác
efficiency and overall performance. minh sự tuân thủ các quy tắc, quy
It verifies compliance with định, chính sách và thủ tục đã đề ra,
established rules, regulations, cũng như xác định tính chính xác của
policies and procedures and các báo cáo tài chính.
validates the accuracy of financial
reports.

Authority Thẩm quyền


The power to decide, certify or Quyền quyết định, xác nhận hoặc
approve. phê chuẩn.

B
Baseline information Thông tin ban đầu
Facts about the condition or Các thông tin/dữ kiện thực tế về tình
performance of subjects prior to trạng hoặc hoạt động của các đối
treatment or intervention. tượng trước can thiệp.

Benchmark Đối chuẩn


Reference point or standard against Điểm tham chiếu hay chuẩn mực
which progress or achievements can dựa vào đó có thể đánh giá tiến độ
be assessed. A benchmark refers to và thành tựu đạt được. Đối chuẩn
the performance that has been dựa vào thành tích đã đạt được của
achieved in the recent past by other các tổ chức khác (có thể đem ra so
comparable organizations, or what sánh) trong thời gian gần đây, hoặc
can be reasonably inferred to dựa vào những gì mà theo suy luận
have been achieved in similar hợp lý là đã đạt được trong các điều
circumstances. kiện tương tự.

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com


Glossary of terms in monitoring, evaluation and results based management

Beneficiaries Đối tượng hưởng lợi


Individuals, groups or entities whose Các cá nhân, nhóm người hay các cơ
situation is supposed to improve (the quan nhận được các lợi ích hay cải
target group), and others whose thiện tình hình của mình nhờ các
situation may improve as a result of hoạt động can thiệp.
the development intervention.

Best practices Thực hành tốt nhất


Planning, organization, managerial Các thực hành lập kế hoạch, tổ chức,
and/or operational practices that quản lý và/hoặc tác nghiệp đã được
have proven successful in particular chứng minh là thành công trong
circumstances and which can hoàn cảnh nhất định và có thể áp
have both specific and/ universal dụng riêng hoặc áp dụng chung.
applicability. Best practices are used Thực hành tốt nhất được sử dụng để
to demonstrate what works most chứng minh hoạt động nào có hiệu
effectively and to accumulate and quả nhất, để tập hợp và ứng dụng
apply knowledge about how and kiến thức về việc hoạt động đó tiến
why they work in different situations triển như thế nào và tại sao lại tiến
and contexts. triển trong các tình huống và hoàn
cảnh khác nhau.

Bias Sai số
Refers to statistical bias. Inaccurate Sai số liên quan đến thống kê. Kết
representation that produces quả nghiên cứu không đúng do sai số
systematic error in a research hệ thống. Sai số có thể dẫn đến việc
finding. Bias may result in ước lượng thấp hoặc ước lượng cao
overestimating or underestimating những đặc trưng nhất định của quần
certain characteristics of the thể. Sai số có thể xảy ra do thông tin
population. It may result from thu thập chưa đầy đủ hay phương
incomplete information or invalid pháp thu thập số liệu sai có chủ định
data collection methods and may be hoặc không có chủ định.
intentional or unintentional.

10

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com


Các thuật ngữ trong theo dõi, đánh giá và quản lý dựa trên kết quả

C
Capacity Năng lực
The knowledge, organization and Kiến thức, cách tổ chức và các
resources needed to perform a nguồn lực cần để thực hiện một chức
function. năng nào đó.

Capacity development Phát triển năng lực


A process that encompasses the Một quá trình bao gồm xây dựng khả
building of technical abilities, năng kỹ thuật, hành vi, mối quan hệ
behaviours, relationships and values và các giá trị để khuyến khích các cá
that enable individuals, groups, nhân, tập thể, các tổ chức, và đoàn
organizations and societies to thể tăng cường thực hiện công việc
enhance their performance and nhằm đạt được các mục tiêu phát
to achieve their development triển theo thời gian. Quá trình này
objectives over time. It progresses trải qua một số giai đoạn phát triển
through several different stages of do đó loại hình can thiệp cần cho
development so that the types of việc nâng cao năng lực ở các giai
interventions required to develop đoạn khác nhau cũng rất khác nhau.
capacity at different stages vary. It Nó bao gồm việc củng cố các quá
includes strengthening the processes, trình, hệ thống và luật lệ nhằm tạo
systems and rules that shape nên hành vi và thực hành của cá
collective and individual behaviours nhân và tập thể, trong phạm vi khả
and performance in all development năng và mong muốn của con người
endeavours as well as people's được đóng vai trò mới và thích nghi
ability and willingness to play new với yêu cầu và hoàn cảnh mới. Phát
developmental roles and to adapt to triển năng lực cũng được gọi là xây
new demands and situations. dựng và nâng cao năng lực.
Capacity development is also
referred to as capacity building or
strengthening.

11

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com


Glossary of terms in monitoring, evaluation and results based management

Case study Nghiên cứu tình huống


The examination of the characte- Xem xét các đặc điểm của một
ristics of a single case (such as an trường hợp (một cá nhân, sự kiện,
individual, an event, a programme or chương trình hoặc một cơ quan cụ
some other discrete entity). A sample thể). Một mẫu nghiên cứu gồm
of multiple cases can also be nhiều trường hợp cũng có thể được
examined to look for commonalities nghiên cứu để tìm ra những điểm
and to identify patterns. Case studies chung và xác định mô hình. Nghiên
are often used to gather qualitative cứu tình huống được sử dụng để thu
information in support of findings thập thông tin định tính giải thích các
obtained through quantitative kết quả của các nghiên cứu định
methods. lượng.

Causal relationship Mối quan hệ nhân quả


A logical connection or cause-effect Mối liên kết logic hoặc liên kết
linkage ascribed to the relationship nguyên nhân – kết quả được quy cho
between accomplishments/results mối liên hệ giữa kết quả và những nỗ
and efforts to achieve them or lực để đạt được, hoặc giữa kết quả
between final results and their cuối cùng và tác động của chúng đối
impact on the target beneficiaries. với đối tượng hưởng lợi.

Causality analysis Phân tích nguyên nhân


A type of analysis used in Một kiểu phân tích sử dụng trong
programme formulation to identify quá trình xây dựng chương trình để
the root causes of development xác định nguyên nhân gốc rễ của các
challenges. Development problems thách thức. Các vấn đề thường xuất
often derive from the same root phát từ một hay nhiều nguyên nhân
causes. The analysis organizes the gốc rễ giống nhau. Phân tích nguyên
main data, trends and findings into nhân đưa ra các dữ liệu chính, các xu
relationships of cause and effect. It hướng và phát hiện về quan hệ nhân
identifies root causes and their link- - quả. Phân tích này xác định các
ages as well as the differentiated im- nguyên nhân gốc rễ, mối liên hệ giữa
pact of the selected development chúng và các tác động khác nhau của

12

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com


Các thuật ngữ trong theo dõi, đánh giá và quản lý dựa trên kết quả

challenges. Generally, for reproduc- các thách thức. Nhìn chung, đối với
tive health and population problems, vấn đề sức khỏe sinh sản và dân số,
a range of causes can be identified hàng loạt các nguyên nhân có liên hệ
that are interrelated. A “causality tương hỗ. Một “khung nguyên nhân
framework or causality tree hay phân tích cây nguyên nhân” (còn
analysis” (sometimes referred to as gọi là “cây vấn đề”) có thể được sử
“problem tree”) can be used as a tool dụng làm công cụ phân nhóm các
to cluster contributing causes and nguyên nhân và kiểm định các mối
examine the linkages among them liên hệ giữa chúng và các yếu tố ảnh
and their various determinants. hưởng.

Chain of results Chuỗi các kết quả


The causal sequence in the planning Chuỗi nguyên nhân trong lập kế
of a development intervention that hoạch hỗ trợ can thiệp sẽ quy định
stipulates the possible pathways for các đường hướng có thể để đạt được
achieving desired results beginning kết quả mong muốn, bắt đầu bằng
with the activities through which các hoạt động, thông qua đó các đầu
inputs are mobilized to produce vào được huy động để tạo ra các đầu
specific outputs, and culminating in ra cụ thể và rồi đến các kết quả, tác
outcomes, impacts and feedback. động và phản hồi. Chuỗi kết quả
The chain of results articulates a khớp nối với nhau thành một lý
particular programme theory. thuyết chương trình cụ thể

Client satisfaction Sự hài lòng của khách hàng


The satisfaction of a programme’s Sự hài lòng của khách hàng của một
clients, defined as the organizations chương trình (chính là đối tượng cá
or individuals who are affected by nhân hoặc tổ chức chịu tác động của
that programme, often measured in chương trình) thường được đo bằng
terms of meeting their needs or mức độ thỏa mãn nhu cầu hoặc
expectations. mong muốn của họ.

13

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com


Glossary of terms in monitoring, evaluation and results based management

Conclusion Kết luận


A reasoned judgement based on a Nhận định hợp lý dựa trên sự tổng
synthesis of empirical findings or hợp các phát hiện chính hay các
factual statements corresponding to nhận xét thực tế liên quan đến một
a specific circumstance. hoàn cảnh cụ thể.

Condition Điều kiện


The situation that exists, and that the Hiện trạng mà người đánh giá cần
evaluator seeks to describe and phải mô tả và giải thích. Điều kiện
explain. Condition can describe how có thể mô tả chương trình đang được
well a programme is operating or the triển khai ở mức độ như thế nào
problem it is facing. hoặc vấn đề mà chương trình đang
gặp phải.

Contribution Đóng góp


The link between the activities Mối liên hệ giữa các hoạt động được
carried out by various organizational thực hiện bởi nhiều đơn vị khác nhau
units to arrive at final products or để đạt được các kết quả hoặc dịch vụ
services delivered to end-users to cuối cùng nhằm cung cấp cho người
accomplish a desired result. sử dụng để đạt được kết quả mong
đợi.

Control group Nhóm đối chứng


A selected subgroup of beneficiaries Một nhóm những người hưởng lợi
who do not receive the same được chọn lựa, nhóm này có những
treatment, input or training, but share đặc điểm tương tự như nhóm đích
characteristics similar to the target nhưng không bị ảnh hưởng bởi các
group. Thus, differences between the hỗ trợ can thiệp (không được hưởng
control group and the target group lợi từ can thiệp ví dụ như đào tạo
can be measured and evaluated. chẳng hạn). Vì vậy, sự khác biệt giữa
nhóm chứng và nhóm đích có thể
được đo lường và đánh giá (để so
sánh).

14

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com


Các thuật ngữ trong theo dõi, đánh giá và quản lý dựa trên kết quả

Cost-benefit analysis Phân tích chi phí - lợi ích


A type of analysis that compares the Một phân tích so sánh chi phí và lợi
costs and benefits of programmes. ích của chương trình. Lợi ích được
Benefits are translated into monetary qui đổi thành tiền. Ví dụ, trong
terms. In the case of an HIV trường hợp ngăn ngừa được một ca
infection averted, for instance, one lây nhiễm HIV thì sẽ tiết kiệm được
would add up all the costs that could các khoản chi phí như chi phí điều
be avoided such as medical trị, mất thu nhập, hay chi phí ma
treatment costs, lost income, funeral chay. Chi phí này sẽ được cộng lại
costs, etc. The cost-benefit ratio of a và so sánh với chi phí để ngăn ngừa
programme is then calculated by ca lây nhiễm HIV. Tỷ số chi phí – lợi
dividing those total benefits (in ích của một chương trình vì thế được
monetary terms) by the total tính bằng việc chia tổng các lợi ích
programme cost (in monetary cho tổng chi phí của chương trình
terms). If the benefits as expressed (đều tính bằng tiền). Nếu lợi ích quy
in monetary terms are greater than ra tiền lớn hơn chi phí bỏ ra cho
the money spent on the programme, chương trình thì chương trình được
then the programme is considered to coi là có lợi ích tuyệt đối. Phân tích
be of absolute benefit. Cost-benefit chi phí - lợi ích có thể được sử dụng
analysis can be used to compare để so sánh các can thiệp có các kết
interventions that have different quả khác nhau (ví dụ như các
outcomes (family planning and chương trình kế hoạch hoá gia đình
malaria control programmes, for và phòng chống bệnh sốt rét). Cũng
example). Comparisons are also có thể so sánh giữa các ngành với
possible across sectors. It is, for nhau. Ví dụ, ta có thể so sánh tỷ số
instance, possible to compare the chi phí-lợi ích của chương trình
cost-benefit ratio of an HIV phòng chống HIV và chương trình
prevention programme with that of a đầu tư cho giáo dục bé gái. Tuy
programme investing in girls’ nhiên giá trị lợi ích của sức khỏe và
education. However, the valuation of lợi ích xã hội quy ra tiền đôi khi làm
health and social benefits in nảy sinh rắc rối (ví như, quy mạng
monetary terms can sometimes be sống con người thành tiền).
problematic (assigning a value to
human life, for example)

15

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com


Glossary of terms in monitoring, evaluation and results based management

Cost-effectiveness analysis Phân tích chi phí – hiệu quả


A type of analysis that compares Một phân tích so sánh tính hiệu quả
effectiveness of different interven- của các can thiệp khác nhau thông
tions by comparing their costs and qua so sánh các chi phí bỏ ra và các
outcomes measured in physical units kết quả được đo lường bằng các đơn
(number of children immunized or vị thực thể (ví dụ như so số trẻ em
the number of deaths averted, for được tiêm chủng hay số tử vong có
example) rather than in monetary thể tránh được) chứ không phải tính
units. Cost-effectiveness is theo đơn vị tiền. Chi phí – hiệu quả
calculated by dividing the total được tính bằng cách lấy tổng chi phí
programme cost by the units of bỏ ra của chương trình chia cho số
outcome achieved by the programme đơn vị kết quả đạt được (ví dụ như
(number of deaths averted or number số người tránh bị tử vong hay số ca
of HIV infections prevented) and is HIV có thể ngăn chặn được) và được
expressed as cost per death averted thể hiện, ví dụ như chi phí cho một
or per HIV infection prevented, for trường hợp tử vong có thể tránh
example. This type of analysis can được hoặc cho một ca lây nhiễm
only be used for programmes that HIV ngăn ngừa được. Phân tích này
have the same objectives or chỉ áp dụng được cho các chương
outcomes. One might compare, for trình có cùng mục tiêu hay cùng kết
instance, different strategies to quả tác động. Ví dụ, người ta có thể
reduce maternal mortality. The so sánh các chiến lược khác nhau
programme that costs less per unit of nhằm giảm tỷ lệ tử vong mẹ.
outcome is considered the more Chương trình có chi phí trên một
cost-effective. Unlike cost-benefit đơn vị kết quả thấp hơn sẽ được coi
analysis, cost-effectiveness analysis là có tính chi phí-hiệu quả cao hơn.
does not measure absolute benefit Không giống với phân tích chi phí –
of a programme. Implicitly, the lợi ích, phân tích chi phí-hiệu quả
assumption is that the outcome of an không đánh giá lợi ích tuyệt đối của
intervention is worth achieving and chương trình. Nói cách khác, cứ cho
that the issue is to determine the rằng kết quả của một can thiệp là đã
most cost-effective way to achieve đạt được, vấn đề chỉ là phải xác định
it. cách chi phí có hiệu quả nhất để đạt
được kết quả đó.

16

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com


Các thuật ngữ trong theo dõi, đánh giá và quản lý dựa trên kết quả

Country programme evalu- Đánh giá chương trình quốc


ation/Country assisstance gia/ Đánh giá viện trợ quốc
evaluation gia
Evaluation of one or more donor’s or Đánh giá các can thiệp của một hoặc
agency’s portfolio of development nhiều nhà tài trợ và chiến lược hỗ trợ
interventions, and the assistance ở một nước đối tác.
strategy behind them, in a partner
country.

Coverage Độ bao phủ


The extent to which a programme Phạm vi mà chương trình bao phủ
reaches its intended target popula- được quần thể đích, cơ quan hoặc
tion, institution or geographic area. khu vực địa lý đã định từ trước.

Criteria Tiêu chí


The standards used to determine Các chuẩn được sử dụng để xác định
whether or not a programme or proj- một chương trình hoặc dự án có đáp
ect meets expectations. ứng được các mong đợi hay không.

D
Data Dữ liệu/số liệu
Specific quantitative and qualitative Thông tin, dữ kiện định tính và định
information or facts. lượng cụ thể.

Data collection method Phương pháp thu thập dữ


The mode of collection to be used liệu
when gathering information and data Cách thức thu thập thông tin và số
on a given indicator of achievement liệu về một chỉ số kết quả hoặc đánh
or evaluation. Collection methods giá. Phương pháp thu thập số liệu
include the review of records, bao gồm việc rà soát các báo cáo,
surveys, interviews, or content điều tra, phỏng vấn hoặc phân tích
analysis. nội dung.

17

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com


Glossary of terms in monitoring, evaluation and results based management

Data source Nguồn số liệu/Nguồn dữ liệu


The origin of the data or information Nguồn gốc của số liệu hoặc thông
collected. Data sources may include tin được thu thập. Nguồn số liệu có
informal and official records, thể là các tư liệu chính thức và
individuals, documents, etc. không chính thức, từ các cá nhân,
các tài liệu,…

Database Cơ sở dữ liệu
An accumulation of information that Là tập hợp thông tin đã được sắp xếp
has been systematically organized một cách có hệ thống để có thể truy
for easy access and analysis. cập và phân tích dễ dàng. Cơ sở dữ
Databases are usually computerized. liệu thường được vi tính hoá.

Description of results Mô tả kết quả


Succinct statement based on the data Trình bày ngắn gọn dựa theo số liệu
collected on the performance meas- thu thập được về tiêu chuẩn thực
ures at the indicator of achievement hiện công việc ở cấp chỉ số kết quả.
level. It interprets and articulates Báo cáo diễn giải và trình bày các số
such data in a results oriented lan- liệu theo ngôn ngữ hướng tới kết
guage. quả.

Development intervention Can thiệp phát triển


An instrument for partner support Phương tiện hỗ trợ đối tác nhằm mục
aimed to promote development. đích thúc đẩy sự phát triển.
Note: Examples are policy advice, Ghi chú: Ví dụ như là tư vấn chính
projects, and programmes. sách, các dự án và chương trình.

Development objective Mục tiêu phát triển


Intended impact contributing to Tác động có chủ đích đóng góp vào
physical, financial, institutional, các lợi ích vật chất, tài chính, thể
social, environmental, or other chế, xã hội, môi trường hoặc các lợi
benefits to a society, community, or ích khác đối với xã hội, cộng đồng
group of people via one or more hoặc nhóm đối tượng thông qua một
development interventions. hoặc nhiều can thiệp.
18

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com


Các thuật ngữ trong theo dõi, đánh giá và quản lý dựa trên kết quả

Discretionary external Đánh giá độc lập (từ bên


evaluation ngoài)
An evaluation requested by Là đánh giá theo yêu cầu của các nhà
programme managers and managed quản lý chương trình, được quản lý
and conducted by entities outside the và tiến hành bởi những cơ quan
programme being evaluated or any không thuộc chương trình hoặc bởi
external evaluator. In this type of bất cứ người đánh giá độc lập từ bên
evaluation, the programme manager ngoài chương trình. Đối với hình
requests the external evaluator, to thức đánh giá này, người quản lý
design, manage and/or conduct the chương trình yêu cầu người đánh giá
evaluation, while the programme độc lập thiết kế, quản lý và/hoặc tiến
manager's role is as the "evaluaee". hành cuộc đánh giá, và khi đó vai trò
Discretionary external evaluations của người quản lý chương trình là
are primarily useful for programme “người bị đánh giá”.
managers who wish to improve the Đánh giá độc lập theo yêu cầu hữu
performance of their programmes on ích cho nhà quản lý chương trình
the basis of objective assessments, mong muốn cải thiện chất lượng
though they may also be useful to thực hiện chương trình trên cơ sở
support decision-making at the gov- đánh giá khách quan, mặc dù chúng
ernance level. cũng có thể được dùng để hỗ trợ việc
ra quyết định ở cấp quản lý.

Discretionary internal Đánh giá nội bộ/tự đánh giá


evaluation/self-evaluations Là đánh giá tự chọn, không bắt buộc
These are optional, non-mandatory và được nhà quản lý chương trình tự
evaluations conducted by programme tiến hành vì mục đích của riêng họ.
managers for their own use. They Đánh giá này có thể đề cập đến
address issues that are over and những vấn đề nằm trên cả phạm vi
above those covered by Mandatory của một Đánh giá nội bộ /Tự đánh
Internal Evaluation/Self-assess- giá bắt buộc. Mặc dù nhà quản lý có
ments. While manages may contract thể ký hợp đồng với tư vấn và
external consultants and specialists chuyên gia bên ngoài hỗ trợ để thực
to help with the exercise, these hiện, đánh giá này vẫn bị coi là đánh
evaluations are considered internal giá bên trong hoặc tự đánh giá do
or self-evaluations because the nhà quản lý chương trình chịu trách

19

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com


Glossary of terms in monitoring, evaluation and results based management

programme managers remain nhiệm cho việc thiết kế và/hoặc quản


responble for the design and/or lý đánh giá và chịu trách nhiệm cuối
management of the evaluation, and cùng đối với chất lượng của báo cáo
are ultimately responsible for the và sử dụng kết quả để nâng cao hiệu
quality of the reports and for using quả thực hiện chương trình. Tự đánh
the results to improve operations. giá rất hữu ích khi xác định các thực
Such self-evaluations are useful hành tốt nhất và bài học kinh
when formulating best-practices nghiệm, nó cũng có thể phù hợp để
and lessons-learned and can cover đánh giá các chủ đề xuyên suốt đã
cross-cutting issues relevant to a thiết kế trong một số tiểu chương
number of subprogrammes. trình.

E
Economy Tính kinh tế
Absence of waste for a given output. Không có sự lãng phí để đạt được
đầu ra mong muốn.
Note: An activity is economical
when the costs of the scarce Ghi chú: Một hoạt động có hiệu quả
resources used approximate the kinh tế khi chi phí nguồn lực khan
minimum needed to achieve planned hiếm đã được sử dụng gần với mức
objectives. tối thiểu cần thiết để đạt được mục
tiêu kế hoạch đặt ra.

Effect Hiệu quả


Intended or unintended change due Thay đổi có chủ ý hoặc không có
directly or indirectly to an interven- chủ ý do một can thiệp trực tiếp hoặc
tion. gián tiếp.

Effective practices Thực hành có hiệu quả


Practices that have proven Thực hành được chứng minh là
successful in particular circum- thành công trong những hoàn cảnh
stances. Knowledge about effective cụ thể. Kiến thức về thực hành hiệu
practices is used to demonstrate quả được sử dụng để chỉ ra công việc
what works and what does not and to gì đang tiến triển, công việc gì không

20

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com


Các thuật ngữ trong theo dõi, đánh giá và quản lý dựa trên kết quả

accumulate and apply knowledge tiến triển cũng như để tích lũy và áp
about how and why they work in dụng kiến thức về cách thức và lý do
different situations and contexts. các thực hành này thành công trong
các hoàn cảnh khác nhau.

Effectiveness Tính hiệu quả


A measure of the extent to which a Đo lường mức độ một chương trình
programme achieves its planned đạt được các kết quả (các đầu ra, kết
results (outputs, outcomes and quả hay mục đích) so với kế hoạch
goals). ban đầu.

Efficiency Hiệu suất


A measure of how economically or Đo lường cách thức các đầu vào
optimally inputs (financial, human, (nguồn tài chính, nhân lực, kỹ thuật
technical and material resources) are và vật tư) được sử dụng một cách tối
used to produce outputs. ưu và kinh tế để đem lại đầu ra.

Ethics Đạo đức


Evaluation should not reflect Đánh giá không nên chỉ phản ánh lợi
personal or sectoral interests. ích cá nhân hoặc lợi ích của một
Evaluators must have professional ngành nào đó. Người đánh giá phải
integrity and respect the rights of có tính liêm chính chuyên nghiệp và
institutions and individuals to tôn trọng các quyền của tổ chức và
provide information in confidence cá nhân về bảo mật việc cung cấp
and to verify statements attributed to thông tin và thẩm tra lại các thông
them. Evaluations must be sensitive tin được cung cấp. Đánh giá phải
to the beliefs and customs of local nhậy cảm với tín ngưỡng, phong tục
social and cultural environments and văn hóa xã hội của địa phương, phải
must be conducted legally and with được tiến hành một cách hợp pháp
due regard to the welfare of those và quan tâm đầy đủ đến lợi ích của
involved in the evaluation, as well as những người liên quan cũng như
those affected by its findings. In line những người chịu tác động của các
with the Universal Declaration of phát hiện đánh giá. Trên tinh thần
Human Rights, evaluators must be của Tuyên ngôn toàn cầu về Nhân
sensitive to and address issues quyền, người đánh giá phải nhậy

21

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com


Glossary of terms in monitoring, evaluation and results based management

of discrimination and gender cảm và phản ánh được các vấn đề về


inequality. kỳ thị và bất bình đẳng giới.

Evaluability Có thể được đánh giá


The extent to which an activity or a Mức độ mà một hoạt động hay một
programme can be evaluated in a chương trình có thể được đánh giá
reliable and credible fashion. theo cách tin cậy được.

Evaluation Đánh giá


A time-bound exercise that attempts Hoạt động có thời hạn để lượng giá
to assess systematically and objec- một cách có hệ thống và khách quan
tively the relevance, performance tính phù hợp, việc thực hiện công
and success, or the lack thereof, việc và những thành công hoặc thất
of ongoing and completed bại của các chương trình đang tiếp
programmes. Evaluation is under- tục hoặc đã hoàn thành. Đánh giá
taken selectively to answer specific được tiến hành một cách chọn lọc để
questions to guide decision-makers trả lời cho các câu hỏi cụ thể nhằm
and/or programme managers, and to hướng dẫn người ra quyết định hoặc
provide information on whether các nhà quản lý chương trình. Đánh
underlying theories and assumptions giá cũng cung cấp thông tin cho biết
used in programme development liệu các giả thuyết và giả định được
were valid, what worked and what sử dụng trong việc xây dựng chương
did not work and why. Evaluation trình có giá trị hay không, việc gì
commonly aims to determine the tiến triển, việc gì không tiến triển và
relevance, validity of design, tại sao. Đánh giá thường nhằm xác
efficiency, effectiveness, impact and định mức độ phù hợp, hiệu lực của
sustainability of a programme. thiết kế, hiệu quả, hiệu suất, tác động
và tính bền vững của một chương
trình.

Evaluation questions Các câu hỏi đánh giá


A set of questions developed by the Một tập hợp các câu hỏi do những
evaluator, sponsor, and/or other người đánh giá, nhà tài trợ và/hoặc

22

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com


Các thuật ngữ trong theo dõi, đánh giá và quản lý dựa trên kết quả

stakeholders, which define the issues các đối tác diễn đạt để xác định các
the evaluation will investigate and vấn đề cần đánh giá. Các câu hỏi này
are stated in such terms that they can được đưa ra một cách phù hợp để có
be answered in a way useful to câu trả lời hữu ích cho các đối tác.
stakeholders.

Evaluation scope Phạm vi đánh giá


A framework that establishes the Khung xác định trọng tâm của một
focus of an evaluation in terms of cuộc đánh giá bao gồm các câu hỏi
questions to address, the issues to be đặt ra, các vấn đề cần quan tâm và
covered, and defines what will be những vấn đề cần hoặc không cần
analyzed and what will not be phân tích. Phạm vi xác định rõ các
analyzed. The scope defines the chỉ số đánh giá và được thể hiện
parameters of the evaluation and is trong “Điều khoản tham chiếu”.
presented in the “Terms of
Reference”.

Evaluation standards Các chuẩn đánh giá


A set of criteria against which Một tập hợp các tiêu chí dựa vào đó
the completeness and quality of để đánh giá tính hoàn thiện và chất
evaluation work can be assessed. lượng của công tác đánh giá. Các
The standards measure the utility, chuẩn này đo lường tính hữu ích,
feasibility, propriety and accuracy of tính khả thi, tính đúng đắn và tính
the evaluation. Evaluation standards chính xác của công tác đánh giá. Các
must be established in consultation chuẩn đánh giá phải được xây dựng
with stakeholders prior to the có tham khảo ý kiến của các đối tác
evaluation. trước khi tiến hành đánh giá.

Evaluation team Nhóm đánh giá


Group of specialists responsible for Nhóm các chuyên gia chịu trách
the planning and conduct of an nhiệm lập kế hoạch và tổ chức thực
evaluation. An evaluation team hiện đánh giá. Nhóm đánh giá sẽ viết
produces the evaluation report. báo cáo đánh giá.

23

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com


Glossary of terms in monitoring, evaluation and results based management

Evaluative activities Các hoạt động đánh giá


Activities such as situational Các hoạt động như phân tích tình
analysis, baseline surveys, applied hình, điều tra cơ bản ban đầu, nghiên
research and diagnostic studies. cứu ứng dụng và nghiên cứu chẩn
Evaluative activities are quite đoán. Các hoạt động đánh giá rất
distinct from evaluation; neverthe- khác so với quá trình đánh giá; tuy
less, the findings of such activities nhiên các kết quả của các hoạt động
can be used to improve, modify này có thể được sử dụng để cải thiện,
or adapt programme design and thay đổi hoặc chỉnh sửa cho khâu
implementation. thiết kế và thực hiện chương trình.

Evaluator Người đánh giá


An individual involved in all stages Cá nhân liên quan đến tất cả các giai
of the evaluation process, from đoạn của quá trình đánh giá từ việc
defining the terms of reference and xác định điều khoản tham chiếu, thu
collecting and analyzing data to thập và phân tích số liệu tới việc đưa
developing findings and making ra các phát hiện và đề xuất khuyến
recommendations. The evaluator nghị. Người đánh giá cũng có thể
may also be involved in taking tham gia vào hoạt động điều chỉnh
corrective action or making hoặc cải tiến.
improvements.
Evidence Bằng chứng/Chứng cứ
The information presented to Thông tin hỗ trợ cho một phát hiện
support a finding or conclusion. hoặc kết luận. Bằng chứng cần phải
Evidence should be sufficient, đủ, xác đáng và phù hợp. Có bốn loại
competent and relevant. There are bằng chứng: quan sát (thông qua
four types of evidence: observations quan sát trực tiếp đối tượng hoặc sự
(obtained through direct observation kiện); tài liệu/tư liệu (có được thông
of people or events); documentary qua văn bản); phân tích (trên cơ sở
(obtained from written information); tính toán và so sánh); và tự báo cáo
analytical (based on computations (thu được thông qua, ví dụ từ các
and comparisons); and self-reported cuộc điều tra).
(obtained through, for example,
surveys).
24

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com


Các thuật ngữ trong theo dõi, đánh giá và quản lý dựa trên kết quả

Ex-ante evaluation Đánh giá trước can thiệp


An evaluation that is performed Một đánh giá được tiến hành trước
before implementation of a develop- khi triển khai một can thiệp.
ment intervention. Thuật ngữ liên quan: Thẩm định.
Related term: Appraisal.

Execution Điều hành


The management of a specific Việc quản lý một chương trình cụ thể
programme which includes account- bao gồm trách nhiệm giải trình việc
ability for the effective use of sử dụng hiệu quả các nguồn lực.
resources.

Expected accomplishment Kết quả mong muốn


A desired outcome or result Kết quả hoặc tác động mong muốn
involving benefits to end-users, liên quan đến lợi ích của người sử
expressed as a quantitative or dụng cuối cùng, được thể hiện dưới
qualitative standard, value or rate. dạng tiêu chuẩn định lượng hoặc
Accomplishments are the direct định tính, giá trị hoặc tỷ lệ. Đây là
consequence or effect of the delivery kết quả hoặc tác động trực tiếp của
of outputs and lead to the fulfilment đầu ra và dẫn tới việc hoàn thành
of the envisaged objective. mục tiêu dự tính.

Ex-post evaluation Đánh giá sau can thiệp


A type of summative evaluation of Một dạng đánh giá tổng kết một can
an intervention usually conducted thiệp, thường được thực hiện sau khi
after it has been completed. Its đã kết thúc can thiệp đó. Mục đích
purpose is to understand the factors là để hiểu được các yếu tố tạo nên
of success or failure, to assess the thành công và thất bại, đánh giá kết
outcome, impact and sustainability quả, tác động và tính bền vững của
of results, and to draw conclusions kết quả, và rút ra kết luận để góp
that may inform similar interven- phần xây dựng các can thiệp tương
tions in the future. tự sau này.

25

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com


Glossary of terms in monitoring, evaluation and results based management

External factor Yếu tố bên ngoài


Event and/or condition that is Sự việc hoặc điều kiện nằm ngoài
beyond the control of those respon- tầm kiểm soát của những người chịu
sible for an activity but that has an trách nhiệm cho một hoạt động
effect on the success or failure of the nhưng lại có tác động đến thành
activity. It may be anticipated in the công hoặc thất bại của hoạt động. Nó
form of assumptions or they may be có thể được dự đoán trước dưới dạng
unanticipated. giả thiết hoặc có thể không dự đoán
trước được.

F
Feasibility Tính khả thi
The coherence and quality of a Sự mạch lạc và chất lượng của một
programme strategy that makes chiến lược chương trình làm cho
successful implementation likely. việc thực thi thành công.

Feedback Phản hồi


The transmission of findings of Chuyển tải các thông tin phát hiện từ
monitoring and evaluation activities theo dõi và đánh giá, trình bày một
organized and presented in an cách phù hợp đến người sử dụng
appropriate form for dissemination nhằm cải thiện khâu quản lý chương
to users in order to improve trình, khâu ra quyết định, khâu đào
programme management, decision- tạo của tổ chức. Phản hồi được hình
making and organizational learning. thành thông qua quá trình theo dõi,
Feedback is generated through đánh giá và các hoạt động mang tính
monitoring, evaluation and đánh giá. Nó có thể bao gồm các
evaluative activities and may include phát hiện, kết luận, khuyến nghị và
findings, conclusions, recommen- bài học kinh nghiệm.
dations and lessons learned from
experience.

Finding Phát hiện


A factual statement on a programme Báo cáo thực về chương trình dựa
based on empirical evidence trên các bằng chứng thực nghiệm thu
26

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com


Các thuật ngữ trong theo dõi, đánh giá và quản lý dựa trên kết quả

gathered through monitoring and thập được qua các hoạt động theo
evaluation activities. dõi và đánh giá.

Focus group Nhóm trọng tâm


A group of usually 7-10 people Một nhóm từ 7 đến 10 người được
selected to engage in discussions chọn lựa để tham gia các cuộc thảo
designed for the purpose of sharing luận nhóm nhằm chia sẻ hiểu biết và
insights and observations, obtaining các quan sát, thu thập quan điểm hay
perceptions or opinions, suggesting ý kiến, đề xuất các ý tưởng hay
ideas, or recommending actions on a khuyến nghị hành động về một chủ
topic of concern. A focus group đề nào đó. Thảo luận nhóm trọng
discussion is a method of collecting tâm chính là một phương pháp thu
data for monitoring and evaluation thập dữ liệu phục vụ cho mục đích
purposes. theo dõi và đánh giá.

Formative evaluation Đánh giá hình thành


A type of process evaluation under- Loại đánh giá quá trình được thực
taken during programme implemen- hiện trong giai đoạn triển khai
tation to furnish information that will chương trình để cung cấp thông tin
guide programme improvement. A định hướng cho việc cải thiện
formative evaluation focuses on chương trình. Đánh giá hình thành
collecting data on programme tập trung vào việc thu thập dữ liệu
operations so that needed changes or về các hoạt động của chương trình
modifications can be made to the để có những thay đổi hoặc điều
programme in its early stages. chỉnh cần thiết cho chương trình
Formative evaluations are used to ngay trong giai đoạn đầu. Cách đánh
provide feedback to programme giá này được sử dụng để cung cấp
managers and other personnel about các ý kiến phản hồi cho các nhà
the programme that are working and quản lý chương trình và các cán bộ
those that need to be changed. khác về chương trình đang hoạt
động và những gì cần thay đổi.

27

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com


Glossary of terms in monitoring, evaluation and results based management

G
Goal Mục đích
The higher order objective to which Mục tiêu ở cấp độ cao hơn mà các hỗ
a development intervention is trợ can thiệp dự định đóng góp vào.
intended to contribute.

H
Highlights of programme Những kết quả nổi bật của
results chương trình
The most salient results achieved Những kết quả quan trọng nhất đạt
during the biennium based on the được trong năm vừa qua trên cơ sở
results/accomplishments of the kết quả của nhiều tiểu chương trình.
various subprogrammes under it. Những kết quả nổi bật này nằm trong
These highlights of programme Báo cáo thực hiện chương trình cho
results are included in the từng phần ngân sách và phản ánh
Programme Performance Report for được những thành quả quan trọng
each Budget Section and reflect the nhất trong việc thực hiện các mục
most significant achievements tiêu của chương trình.
towards realizing the programme's
objectives.

I
Impact Tác động
Positive and negative long term Các ảnh hưởng tích cực và tiêu cực
effects on identifiable population dài hạn do các can thiệp gây nên,
groups produced by a development hoặc gián tiếp hoặc trực tiếp, có chủ
intervention, directly or indirectly, ý hay không chủ ý cho các nhóm dân
intended or unintended. These cư nhất định. Các ảnh hưởng này có
effects can be economic, socio- thể là ảnh hưởng kinh tế, văn hoá xã
cultural, institutional, environmental, hội, thể chế, môi trường, công nghệ
technological or of other types. hoặc các loại ảnh hưởng khác.

28

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com


Các thuật ngữ trong theo dõi, đánh giá và quản lý dựa trên kết quả

Impact evaluation Đánh giá tác động


A type of outcome evaluation that Một loại đánh giá kết quả tập trung
focuses on the broad, longer-term vào tác động hay các kết quả dài hạn,
impact or results of a programme. quy mô lớn của một chương trình. Ví
For example, an impact evaluation dụ như đánh giá tác động cho thấy
could show that a decrease in a giảm tỷ suất tử vong mẹ trong cộng
community’s overall maternal đồng là kết quả trực tiếp của một
mortality rate was the direct result of chương trình được thiết kế để cải
a programme designed to improve thiện hệ thống chuyển tuyến và cung
referral services and provide high cấp dịch vụ chăm sóc có chất lượng
quality pre- and post-natal care and trước và sau sinh và dịch vụ đỡ đẻ do
deliveries assisted by skilled health các cán bộ y tế đảm nhận.
care professionals.

Implementation rate Tỷ lệ thực hiện công việc


The degree to which planned outputs Mức độ mà các đầu ra theo kế hoạch
are completed during the biennium. được hoàn thành trong năm. Tỷ lệ
The output implementation rate is thực hiện công việc thường được
usually calculated in three different tính toán theo ba cách khác nhau.
ways. The first calculation (1) shows Cách tính thứ nhất (1) chỉ ra tỷ lệ
the percentage of mandated outputs phần trăm đã được hoàn thành của
(those initially programmed plus các đầu ra được giao (bao gồm các
those carried forward plus those đầu ra theo kế hoạch ban đầu cộng
added by legislation) that were với những đầu ra phải tiếp tục thực
completed. The second calculation hiện cộng với những đầu ra bổ sung
(2) shows the rate of implementation theo yêu cầu của cấp có thẩm
of all outputs, which is the sum of quyền). Cách tính thứ hai (2) chỉ ra
mandated outputs plus those added. tỷ lệ thực hiện của tất cả các đầu ra
It indicates how much of the overall (là tổng của các đầu ra được giao
workload of the biennium was cộng với những đầu ra bổ sung).
accomplished. Finally, the third Cách này cho biết tỷ lệ công việc của
figure (3) is the ratio of all outputs năm kế hoạch đã được hoàn thành là
implemented by a particular bao nhiêu. Cuối cùng, chỉ số thứ ba
programme (those programmed, (3) là tỷ số của tất cả các đầu ra đã
carried over, reformulated and added được thực hiện của một chương trình

29

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com


Glossary of terms in monitoring, evaluation and results based management

by legislation) to the outputs cụ thể (đã được lập kế hoạch, tiếp tục
programmed in the biennial budget. thực hiện, điều chỉnh lại và bổ sung
To understand the purpose of 3, it bởi cấp có thẩm quyền) trên tổng số
should be recalled that while đầu ra theo kế hoạch trong ngân sách
budgetary resources were provided năm. Để hiểu rõ mục đích của cách
to deliver the outputs programmed in tính thứ 3, cần phải biết rằng, mặc dù
the biennial budget, developments các nguồn ngân sách được cung cấp
during the biennium may have để thực hiện các đầu ra theo kế
resulted in additions to the workload hoạch năm, quá trình thực hiện có
that had to be implemented within thể dẫn đến những khối lượng công
the available resources. The 3 imple- việc phát sinh vẫn phải thực hiện
mentation rate shows how much was trong khuôn khổ các nguồn lực sẵn
delivered by a particular programme có. Tỷ lệ theo cách tính thứ 3 cho
compared with what had been biết khối lượng công việc được thực
programmed at the outset of the hiện so với kế hoạch đầu năm là bao
biennium. nhiêu.

Independence Tính độc lập


The evaluation function should be Chức năng đánh giá cần phải độc lập
structurally independent from the với chức năng quản lý điều hành và
operational management and ra quyết định, nhờ vậy đánh giá
decision-making functions so that it không bị ảnh hưởng sai lệch, khách
is free from undue influence, can quan hơn và có quyền nộp trực tiếp
be more objective, and has full báo cáo cho cấp có quyền xem xét và
discretion in submitting directly its ra quyết định phù hợp. Để tránh
reports for consideration at the xung đột về lợi ích và áp lực không
appropriate level of decision- đáng có, người đánh giá cần phải độc
making. To avoid conflict of interest lập, tức là thành viên của nhóm đánh
and undue pressure, evaluators need giá không chịu trách nhiệm trực tiếp
to be independent, implying that trong việc đề ra chính sách, thiết kế
members of an evaluation team must hoặc quản lý đối tượng đánh giá tại
not have been directly responsible thời điểm hiện tại cũng như trong
for the policy-setting, design or tương lai gần.
overall management of the subject of
evaluation, nor expect to be in the
near future.
30

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com


Các thuật ngữ trong theo dõi, đánh giá và quản lý dựa trên kết quả

Independent evaluation Đánh giá độc lập


An evaluation carried out by entities Một cuộc đánh giá được thực hiện
and persons free of the control of bởi cơ quan hoặc cá nhân không
those responsible for the design and thuộc phạm vi kiểm soát của những
implementation of the development người thiết kế và thực hiện các can
intervention. thiệp.
Note: The credibility of an Ghi chú: Tính tin cậy của một đánh
evaluation depends in part on how giá phụ thuộc một phần vào mức độ
independently it has been carried độc lập của đánh giá đó. Tính độc
out. Independence implies freedom lập có nghĩa là không chịu ảnh
from political influence and organi- hưởng về mặt chính trị và áp lực của
zational pressure. It is characterized tổ chức. Tính độc lập có nghĩa là tự
by full access to information and do tiếp cận đầy đủ với thông tin và
by full autonomy in carrying out tự chủ trong việc thực hiện điều tra
investigations and reporting findings. và báo cáo các phát hiện.

In-depth evaluation Đánh giá sâu


Both internal and external evaluation Cả đánh giá nội bộ và đánh giá độc
can be "in-depth" when they take a lập đều có thể là “đánh giá sâu” khi
comprehensive and broad-ranging xem xét một cách toàn diện công
review of the work of a programme việc của một chương trình hoặc một
or organizational entity. In-depth tổ chức. Đánh giá sâu có thể được
evaluation can be undertaken by thực hiện bởi các cơ quan bên ngoài
external entities or by programme hoặc các cán bộ quản lý chương
managers. The objective is to make trình. Mục tiêu là đưa ra các khuyến
recommendations to formulate nghị để ra quyết định nhằm mục
decisions aimed at increasing the đích nâng cao tính phù hợp, hiệu quả
overall relevance, effectiveness and và tác động của chương trình.
impact of the programmes.

Indicator Chỉ số
A quantitative or qualitative measure Một đo lường định tính và định
of programme performance that is lượng việc thực hiện chương trình,
used to demonstrate change and dùng để biểu đạt sự thay đổi và nêu

31

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com


Glossary of terms in monitoring, evaluation and results based management

which details the extent to which rõ mức độ các kết quả của chương
programme results are being or have trình đã và đang đạt được. Để các chỉ
been achieved. In order for indica- số này thật sự hữu ích trong công tác
tors to be useful for monitoring and theo dõi và đánh giá kết quả chương
evaluating programme results, it is trình, việc xác định các chỉ số trực
important to identify indicators that tiếp, khách quan, thực tiễn, đầy đủ
are direct, objective, practical and và cập nhật đều đặn là điều rất quan
adequate and to regularly update trọng.
them.

Indicator of achievement Chỉ số hoàn thành công việc


Used to measure the extent to Được sử dụng để đo lường mức độ
which expected accomplishments đạt được các kết quả mong đợi. Các
have been achieved. Indicators chỉ số tương ứng với kết quả mong
correspond to the expected accom- đợi được sử dụng để đo lường mức
plishment for which they are used to độ thực hiện. Một kết quả mong đợi
measure performance. One expected có thể có nhiều chỉ số.
accomplishment can have multiple
indicators.

Indirect effect Hiệu quả gián tiếp


The unplanned changes brought Những thay đổi không có trong kế
about as a result of implementing a hoạch do kết quả của việc thực hiện
programme or a project. chương trình hoặc dự án.

Inputs Đầu vào


The financial, human, material, Nguồn tài chính, nhân lực, vật tư, kỹ
technological and information thuật và thông tin do các đối tác (các
resource provided by stakeholders nhà tài trợ, người thực hiện chương
(i.e. donors, programme imple- trình, những người hưởng lợi) cung
menters and beneficiaries) that are cấp, được dùng để thực hiện các can
used to implement a development thiệp.
intervention.

32

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com


Các thuật ngữ trong theo dõi, đánh giá và quản lý dựa trên kết quả

Inspection Thanh tra


A special, on-the-spot investigation Cuộc điều tra đặc biệt, ngay tại chỗ
of an activity that seeks to resolve cho một hoạt động nào đó để tìm ra
particular problems. cách giải quyết các vấn đề cụ thể.

Institutional development Tác động phát triển tổ chức


impact Mức độ mà một can thiệp nâng cao
The extent to which an intervention hoặc làm suy yếu khả năng của một
improves or weakens the ability of quốc gia hoặc một khu vực trong
a country or region to make more việc sử dụng hiệu quả, hợp lý và bền
efficient, equitable, and sustainable vững hơn các nguồn nhân lực, tài
use of its human, financial, and chính và tài nguyên thiên nhiên, ví
natural resources, for example dụ thông qua (a) định nghĩa rõ hơn,
through: (a) better definition, tính ổn định, tính minh bạch, tính
stability, transparency, enforceability hiệu lực và có thể dự đoán trước của
and predictability of institutional việc sắp xếp tổ chức và/hoặc (b) liên
arrangements and/or (b) better kết chặt chẽ hơn giữa nhiệm vụ và
alignment of the mission and năng lực của một tổ chức. Những tác
capacity of an organization with its động có thể bao gồm cả tác động có
mandate, which derives from these chủ đích hoặc không có chủ đích của
institutional arrangements. Such một hoạt động.
impacts can include intended and
unintended effects of an action.

J
Joint evaluation Đánh giá phối hợp
An evaluation conducted with other Cuộc đánh giá được tiến hành cùng
UN partners, bilateral donors or với các tổ chức Liên hợp quốc khác,
international development banks. các nhà tài trợ song phương hay các
ngân hàng phát triển quốc tế.

33

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com


Glossary of terms in monitoring, evaluation and results based management

L
Lessons learned Bài học kinh nghiệm
Learning from experience that is Học tập kinh nghiệm để có thể áp
applicable to a generic situation dụng được cho tình hình chung chứ
rather than to a specific circum- không phải chỉ áp dụng cho một
stance. The identification of lessons hoàn cảnh cụ thể nào đó. Việc xác
learned relies on three key factors: i) định bài học kinh nghiệm dựa vào 3
the accumulation of past experiences yếu tố chính: i) tích lũy kinh nghiệm
and insights; ii) good data collection và những hiểu biết đã có; ii) công cụ
instruments; and iii) a context thu thập dữ liệu tốt; và iii) báo cáo
analysis. phân tích tình hình.

Logical framework (Log Khung logic


frame) Một công cụ quản lý và lập kế hoạch
A dynamic planning and mana- tóm tắt các kết quả của quá trình tiếp
gement tool that summarizes the cận khung logic và biểu thị các đặc
results of the logical framework điểm chính của thiết kế chương trình
approach process and communicates dưới dạng một ma trận. Công cụ
the key features of a programme cung cấp nền tảng cho việc theo dõi
design in a single matrix. It can tiến độ và đánh giá kết quả chương
provide the basis for monitoring trình. Ma trận này nên được xem xét
progress achieved and evaluating lại và chỉnh sửa thường xuyên mỗi
programme results. The matrix khi có thông tin mới.
should be revisited and refined
regularly as new information
becomes available.

Logical framework Phương pháp tiếp cận


approach khung logic
A specific strategic planning Một phương pháp lập kế hoạch
methodology that is used to prepare chiến lược cụ thể để chuẩn bị một
a programme or development chương trình hay một hoạt động can
intervention. The methodology thiệp. Phương pháp luận này đòi hỏi
entails a participatory process to một quá trình nhiều bên cùng tham

34

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com


Các thuật ngữ trong theo dõi, đánh giá và quản lý dựa trên kết quả

clarify outcomes, outputs, activities gia để làm sáng tỏ các kết quả, các
and inputs, their causal relationships, đầu ra, các hoạt động và các đầu vào,
the indicators with which to các mối quan hệ nhân quả, các chỉ số
gauge/measure progress towards để đo lường tiến độ hướng tới kết
results, and the assumptions and quả, và các giả định cũng như rủi ro
risks that may influence success and có thể ảnh hưởng đến thành công và
failure of the intervention. It offers a thất bại của can thiệp. Đây là phương
structured logical approach to setting pháp tiếp cận logic có cấu trúc, đặt
priorities and building consensus ra những ưu tiên và tạo sự đồng
around intended results and thuận về các kết quả dự định và các
activities of a programme together hoạt động của một chương trình
with stakeholders. cùng với các đối tác.

M
Management information Hệ thống thông tin quản lý
system Một hệ thống, thường bao gồm con
người, các quy trình, các thủ tục và
A system, usually consisting of
ngân hàng dữ liệu (được lưu trữ
people, procedures, processes and a
trong máy tính) thu thập đều đặn
data bank (often computerized) that
thông tin định tính và định lượng về
routinely gathers quantitative and
các chỉ số xác định trước để đo
qualitative information on pre-
lường tiến độ và tác động của
determined indicators to measure
chương trình. Nó cũng cung cấp
programme progress and impact.
thông tin cho người ra quyết định để
It also informs decision-making
thực thi chương trình một cách hiệu
for effective programme implemen-
quả.
tation.

Mandatory internal Đánh giá bên trong theo uỷ


evaluation/self-assessments nhiệm/tự đánh giá
These are compulsary assessments Đây là những đánh giá bắt buộc do
performed by programme managers. các nhà quản lý chương trình thực
They use information generated by hiện. Đánh giá sử dụng thông tin từ

35

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com


Glossary of terms in monitoring, evaluation and results based management

measuring the extent to which việc đo lường mức độ hoàn thành


Expected Accomplishments were các kết quả mong đợi thông qua thu
achieved through the collection of thập dữ liệu chỉ số. Thông tin thu
indicator data. They may also use thập được từ các cuộc đánh giá khác
information generated from other cũng có thể được sử dụng nếu phù
types of evaluation and assessment, hợp.
as appropriate.

Means of Verification Phương tiện kiểm định/xác


(MOV) minh
The specific sources from which Các nguồn cụ thể cho phép xác định
the status of each of the results chắc chắn tình trạng của các chỉ số
indicators in the Results and kết quả trong Khung Kết quả và
Resources Framework can be Nguồn lực.
ascertained.

Meta-evaluation Đánh giá Meta


A type of evaluation that aggregates Là đánh giá tập hợp các phát hiện từ
findings from a series of evaluations. nhiều cuộc đánh giá. Cũng có thể là
Also an evaluation of an evaluation đánh giá lại một cuộc đánh giá để
to judge its quality and/or assess the xác định chất lượng và khả năng
performance of the evaluators. thực hiện công việc của những người
đánh giá.

Methodology Phương pháp


A description of how something Miêu tả cách thực hiện công việc
will be done. A set of analytical nào đó. Là cách phân tích, qui trình
methods, procedures and techniques và kỹ thuật được sử dụng để thu thập
used to collect and analyse và phân tích thông tin, phù hợp với
information appropriate for quá trình đánh giá một chương trình,
evaluation of the particular một cấu phần hay hoạt động cụ thể.
programme, component or activity.

36

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com


Các thuật ngữ trong theo dõi, đánh giá và quản lý dựa trên kết quả

Methodology form Các loại phương pháp


A set of fields developed and Một tập hợp các phương pháp được
incorporated that allow subpro- xây dựng và kết hợp chặt chẽ cho
grammes and programmes to iden- phép các tiểu chương trình và chương
tify and document the elements of trình xác định và tập hợp các thành
the indicator that will be measured phần của chỉ số cần được đo lường
during the biennium, identify data trong năm kế hoạch, xác định nguồn
sources, determine data collection dữ liệu, quyết định phương pháp thu
and verification methods, fix the thập và kiểm định dữ liệu, ấn định
periodicity of measurements, create thời gian đo lường, xây dựng hoặc
or identify a presentation format and xác định biểu mẫu trình bày và xác
identify external factors that could định các yếu tố bên ngoài có thể làm
distort or influence measurements. sai lệch hoặc ảnh hưởng đến việc đo
This should be done early in the lường. Công việc này nên được
biennium to ensure proper data chuẩn bị sớm vào đầu năm kế hoạch
collection and reporting of results. để đảm bảo thu thập số liệu chính xác
và báo cáo kết quả kịp thời.

Mid-term evaluation Đánh giá giữa kỳ


Evaluation performed towards Đánh giá được thực hiện vào thời
the middle of the period of imple- điểm giữa giai đoạn tiến hành can
mentation of the intervention. thiệp.
Related term: Formative evaluation. Thuật ngữ liên quan: Đánh giá hình
thành.

Monitoring Theo dõi


A continuous management function Một chức năng quản lý liên tục
that aims primarily at providing nhằm cung cấp cho các cán bộ quản
programme managers and key stake- lý chương trình và các đối tác chính
holders with regular feedback and những thông tin phản hồi một cách
early indications of progress or lack thường xuyên, có hay không có các
thereof in the achievement of dấu hiệu sớm của sự tiến triển nhằm
intended results. Monitoring tracks đạt được những kết quả dự kiến.
the actual performance against what Theo dõi là kiểm tra việc thực hiện
was planned or expected according công việc thực tế so với kế hoạch,

37

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com


Glossary of terms in monitoring, evaluation and results based management

to predetermined standards. It hay so với mong đợi dựa theo một


generally involves collecting and chuẩn mực đã định trước. Theo dõi
analysing data on programme bao gồm thu thập và phân tích dữ
processes and results and recom- liệu về các quá trình, các kết quả của
mending corrective measures. chương trình và khuyến nghị các
biện pháp điều chỉnh.

Multi-Year Funding Frame- Khung Kinh phí cho nhiều


work (MYFF) năm
A four-year framework that is Một khung chương trình bốn năm
composed of three interlinking bao gồm 3 cấu phần liên kết với
components: (1) a results frame- nhau: (1) khung kết quả để xác định
work, which identifies the major các kết quả chính mà UNFPA mong
results that UNFPA aims to achieve, muốn đạt được, chiến lược chương
its key programme strategies, and trình chính và các chỉ số được sử
the indicators that will be used to dụng để đánh giá tiến độ; (2) khung
measure progress; (2) an integrated nguồn lực lồng ghép cho biết nguồn
resources framework that indicates lực cần thiết để đạt những kết quả đã
the level of resources required to định; (3) cấu phần quản lý kết quả,
achieve the stated results; and (3) a xác định rõ các ưu tiên để nâng cao
managing for results component tính hiệu quả của UNFPA.
that defines the priorities for Ghi chú: Giai đoạn 2008-2011,
improving the Fund's organizational UNFPA đã xây dựng một Kế hoạch
effectiveness. chiến lược (SP) để định hướng cho
Note: For the period 2008-2011, chương trình, quản lý và trách nhiệm
UNFPA developed the Strategic Plan giải trình.
(SP) to serve as the centrepiece
for organizational programming,
management and accountability.

O
Objective Mục tiêu
A generic term usually used to Thuật ngữ chung dùng để mô tả một
express an outcome or goal mục đích thể hiện kết quả mong

38

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com


Các thuật ngữ trong theo dõi, đánh giá và quản lý dựa trên kết quả

representing the desired result that a muốn của chương trình.


programme seeks to achieve.

Operations research Nghiên cứu tác nghiệp


The application of disciplined inves- Nghiên cứu để giải quyết các vấn đề.
tigation to problem-solving. Opera- Nghiên cứu tác nghiệp phân tích một
tions research analyses a problem, vấn đề, xác định rồi sau đó thử
identifies and then tests solutions. nghiệm các giải pháp.

Outcome Kết quả


The intended or achieved short and Các tác động ngắn và trung hạn, dự
medium-term effects of an interven- định hoặc đã đạt được của các đầu ra
tion’s outputs, usually requiring the trong can thiệp, thường đòi hỏi nỗ
collective effort of partners. lực phối hợp của các đối tác. Các kết
Outcomes represent changes in quả thể hiện những thay đổi trong
development conditions which occur khoảng thời gian từ khi kết thúc đầu
between the completion of outputs ra cho đến khi đạt được tác động.
and the achievement of impact.

Outcome evaluation Đánh giá kết quả


An in-depth examination of a related Sự kiểm tra kỹ lưỡng chương trình,
set of programmes, components and cấu phần và chiến lược dự kiến để
strategies intended to achieve a đạt được kết quả cụ thể. Đánh giá kết
specific outcome. An outcome quả xác định mức độ thành công của
evaluation gauges the extent of kết quả đạt được, lượng giá các lý do
success in achieving the outcome; chính của thành công hay thất bại;
assesses the underlying reasons for xác nhận những đóng góp của tổ
achievement or non achievement; chức vào kết quả đạt được; đưa ra
validates the contributions of a các bài học chủ yếu và các khuyến
specific organization to the outcome; nghị để cải thiện chương trình.
and identifies key lessons learned
and recommendations to improve
performance.

39

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com


Glossary of terms in monitoring, evaluation and results based management

Outcome monitoring Theo dõi kết quả


A process of collecting and Quá trình thu thập và phân tích số
analyzing data to measure the liệu để đo lường mức độ thực hiện
performance of a programme, chương trình, dự án, quan hệ đối tác,
project, partnership, policy quá trình thay đổi chính sách
reform process and/or “soft” và/hoặc hỗ trợ “mềm” để đạt được
assistance towards achievement of các mục tiêu phát triển ở cấp quốc
development outcomes at country gia. Một bộ các chỉ số nhất định
level. A defined set of indicators is được xây dựng để theo dõi thường
constructed to track regularly the key xuyên các khía cạnh chính của việc
aspects of performance. Perform- thực hiện công việc. Thực hiện công
ance reflects effectiveness in việc phản ánh tính hiệu quả của việc
converting inputs to outputs, chuyển đổi các đầu vào thành các
outcomes and impacts. đầu ra, kết quả và tác động.

Outlier Giá trị ngoại lai


A subject or other unit of analysis Đối tượng hoặc đơn vị phân tích có
that has extreme values. Usually giá trị quá khác biệt. Thông thường
outliers are excluded from statistical các giá trị ngoại lai được loại bỏ ra
tabulations because they are khỏi các tính toán thống kê vì được
considered unrepresentative or coi là không đại diện hoặc không tin
unreliable. cậy.

Outputs Đầu ra
The products and services which Sản phẩm và các dịch vụ đạt được
result from the completion of sau khi kết thúc các hoạt động trong
activities within a development khuôn khổ can thiệp hỗ trợ.
intervention.

40

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com


Các thuật ngữ trong theo dõi, đánh giá và quản lý dựa trên kết quả

P
Participatory approach Tiếp cận có sự tham gia
A broad term for the involvement of Thuật ngữ chung để chỉ sự tham gia
primary and other stakeholders in an của các đối tác chính hoặc các đối
undertaking (e.g. programme tác khác trong công việc (ví dụ như
planning, design, implementation, lập kế hoạch, thiết kế, thực thi, theo
monitoring and evaluation). dõi và đánh giá chương trình).

Participatory evaluation Đánh giá có sự tham gia


Evaluation method in which Phương pháp đánh giá trong đó đại
representatives of agencies and diện của các tổ chức và đối tác (bao
stakeholders (including benefi- gồm cả người hưởng lợi) cùng nhau
ciaries) work together in designing, tham gia thiết kế, thực hiện và phân
carrying out and interpreting an tích một đánh giá.
evaluation.

Partners/stakeholders Đối tác/các bên liên quan


The individuals and/or organizations Các cá nhân và/hoặc tổ chức phối
that collaborate to achieve mutually hợp để đạt được các mục tiêu đã
agreed upon objectives. được thống nhất giữa các bên.
Note: The concept of partnership Ghi chú: Khái niệm quan hệ đối tác
connotes shared goals, common bao gồm các mục đích được chia sẻ,
responsibility for outcomes, distinct trách nhiệm chung đối với kết quả,
accountabilities and reciprocal trách nhiệm giải trình rõ ràng và
obligations. Partners may include trách nhiệm hỗ trợ lẫn nhau. Các đối
governments, civil society, non- tác có thể bao gồm các Chính phủ,
governmental organizations, tổ chức dân sự, tổ chức phi chính
universities, professional and phủ, các trường đại học, hiệp hội
business associations, multilateral thương mại và chuyên ngành, các tổ
organizations, private companies, chức đa phương, các công ty tư
etc. nhân...

41

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com


Glossary of terms in monitoring, evaluation and results based management

Performance Thực hiện


The degree to which a development Mức độ mà một can thiệp hay đối tác
intervention or a development hoạt động theo tiêu chí/tiêu
partner operates according to chuẩn/hướng dẫn cụ thể nhằm đạt
specific criteria/standards/guidelines được kết quả theo kế hoạch đã đề ra.
or achieves results in accordance
with stated plans.

Performance assessment Đánh giá việc thực hiện


External assessment or self- Đánh giá độc lập bên ngoài hoặc tự
assessment by programme units, đánh giá của các đơn vị trong
comprising monitoring, reviews, chương trình, bao gồm việc theo dõi,
end-of-year reporting, end-of-project kiểm điểm, báo cáo cuối năm, báo
reporting, institutional assessments, cáo cuối kỳ dự án, đánh giá tổ chức
and/or special studies. và/hoặc các nghiên cứu chuyên biệt.

Performance indicator Chỉ số đo việc thực hiện


A quantitative or qualitative variable Biến số định tính hoặc định lượng
that allows the verification of cho phép kiểm định những thay đổi
changes produced by a development do các can thiệp tạo ra so với kế
intervention relative to what was hoạch dự tính.
planned.

Performance measurement Đo lường việc thực hiện


A system for assessing the perform- Một hệ thống đánh giá việc thực
ance of development interventions, hiện các can thiệp, quan hệ đối tác
partnerships or policy reforms hay các thay đổi chính sách so với
relative to what was planned in kế hoạch nhằm đạt được các đầu ra
terms of the achievement of outputs và kết quả. Đo lường việc thực hiện
and outcomes. Performance meas- công việc dựa vào thu thập, phân
urement relies upon the collection, tích, phiên giải và báo cáo dữ liệu về
analysis, interpretation and reporting các chỉ số thực hiện công việc.
of data for performance indicators.

42

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com


Các thuật ngữ trong theo dõi, đánh giá và quản lý dựa trên kết quả

Performance monitoring Theo dõi việc thực hiện


A continuous process of collecting Quá trình liên tục thu thập và phân
and analysing data for performance tích số liệu về các chỉ số thực hiện
indicators, to compare how well công việc, để so sánh các can thiệp,
development interventions, partner- quan hệ đối tác hay các thay đổi
ships or policy reforms are being chính sách đang tiến hành như thế
implemented against expected nào với các kết quả mong đợi.
results.

Postponed Trì hoãn


Status of programmed output that is Tình trạng đầu ra không đến được
not delivered to intended users người sử dụng theo như kế hoạch và
during the relevant biennium and is bị chuyển sang thực hiện ở năm kế
carried forward for completion to the hoạch tiếp theo. Sự trì hoãn có thể
next biennium. The postponement do quyết định của cơ quan có thẩm
can be by legislative decision or at quyền hoặc theo yêu cầu của ban
the discretion of the Secretariat. điều hành.

Process evaluation Đánh giá quá trình


A type of evaluation that examines Đánh giá mức độ hoạt động của một
the extent to which a programme is chương trình theo dự tính thông qua
operating as intended by assessing lượng giá các hoạt động đang triển
ongoing programme operations. A khai của chương trình. Đánh giá quá
process evaluation helps programme trình giúp cho các cán bộ quản lý
managers identify what changes are chương trình xác định được thay đổi
needed in design, strategies and cần có trong thiết kế, chiến lược và
operations to improve performance. hoạt động để cải thiện chất lượng
chương trình.

Programme Chương trình


A time-bound intervention similar to Can thiệp có thời hạn tương tự như
a project but which cuts across một dự án nhưng liên quan tới nhiều
sectors, themes or geographic areas, ngành, nhiều chủ đề hoặc nhiều khu

43

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com


Glossary of terms in monitoring, evaluation and results based management

uses a multi-disciplinary approach, vực địa lý, sử dụng cách tiếp cận đa
involves multiple institutions, and lĩnh vực, liên quan đến nhiều cơ
may be supported by several quan, và có thể được hỗ trợ bởi
different funding sources. nhiều nguồn kinh phí khác nhau.

Programme evaluation Đánh giá chương trình


Evaluation of a set of interventions, Đánh giá một loạt các hoạt động can
marshalled to attain specific global, thiệp được sắp xếp theo thứ tự để đạt
regional, country, or sector được các mục tiêu phát triển cụ thể ở
development objectives. phạm vi toàn cầu, khu vực, quốc gia
Note: A development programme is hoặc phạm vi ngành.
a time bound intervention involving Ghi chú: Một chương trình phát triển
multiple activities that may cut là một can thiệp hỗ trợ có thời hạn
across sectors, themes and/or bao gồm nhiều hoạt động có thể
geographic areas. thuộc nhiều lĩnh vực/ngành, chủ đề
và/hoặc khu vực địa lý.

Programme approach Cách tiếp cận của chương


A process which allows govern- trình
ments, donors and other stakeholders Một quá trình cho phép Chính phủ,
to articulate priorities for các nhà tài trợ và các đối tác khác
development assistance through a xác định các ưu tiên để hỗ trợ phát
coherent framework within which triển thông qua một khung chương
components are interlinked and trình rõ ràng trong đó các cấu phần
aimed towards achieving the same có liên kết với nhau nhằm đạt được
goals. It permits all donors, under những mục tiêu giống nhau. Nó cho
government leadership, to effec- phép tất cả các nhà tài trợ, với sự chỉ
tively contribute to the realization of đạo của Chính phủ, góp phần thực
national development objectives. hiện các mục tiêu phát triển quốc gia
một cách có hiệu quả.

44

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com


Các thuật ngữ trong theo dõi, đánh giá và quản lý dựa trên kết quả

Programme theory Lý thuyết chương trình


An approach for planning and Một phương pháp tiếp cận để lập kế
evaluating development interven- hoạch và đánh giá can thiệp. Nó yêu
tions. It entails systematic and cumu- cầu nghiên cứu một cách có hệ thống
lative study of the links between và tích lũy mối liên quan giữa các
activities, outputs, outcomes, impact hoạt động, đầu ra, kết quả, tác động,
and contexts of interventions. It và bối cảnh của can thiệp. Nó định
specifies upfront how activities will trước cách thức các hoạt động đem
lead to outputs, outcomes and lại các đầu ra, kết quả và tác động
longer-term impact and identifies the lâu dài và xác định các điều kiện/
contextual conditions that may affect hoàn cảnh có thể ảnh hưởng tới các
the achievement of results. kết quả đạt được.

Project Dự án
A time-bound intervention that Can thiệp có thời hạn bao gồm một
consists of a set of planned, loạt các hoạt động đã được lập kế
interrelated activities aimed at hoạch, có liên quan với nhau nhằm
achieving defined programme đạt được đầu ra của chương trình.
outputs.

Project evaluation Đánh giá dự án


Evaluation of an individual Đánh giá một can thiệp riêng lẻ được
development intervention designed thiết kế để đạt được các mục tiêu cụ
to achieve specific objectives thể với nguồn lực và kế hoạch thực
within specified resources and hiện được nêu rõ, thông thường nằm
implementation schedules, often trong khuôn khổ khung hoạt động
within the framework of a broader của một chương trình lớn hơn.
programme. Ghi chú: Phân tích chi phí lợi ích là
Note: Cost benefit analysis is công cụ chính của đánh giá dự án khi
a major instrument of project các lợi ích có thể đo lường được. Khi
evaluation for projects with lợi ích không thể lượng hóa được thì
measurable benefits. When benefits chi phí hiệu quả sẽ là một cách tiếp
cannot be quantified, cost cận phù hợp cho việc đánh giá.
effectiveness is a suitable approach.

45

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com


Glossary of terms in monitoring, evaluation and results based management

Project or programme Mục tiêu của chương


objective trình/dự án
The intended physical, financial, Các kết quả dự kiến về vật chất, tài
institutional, social, environmental, chính, thể chế, xã hội, môi trường
or other development results to hoặc kết quả khác mà chương trình
which a project or programme is hoặc dự án sẽ đóng góp vào.
expected to contribute.

Proxy measure or indicator Chỉ số/đo lường thay thế


A variable used to stand in for one Biến số dùng để đại diện cho một đại
that is difficult to measure directly. lượng nào đó khó đo lường trực tiếp
được.

Purpose Mục đích


The publicly stated objectives of the Các mục tiêu được xác định công
development programme or project. khai của một dự án hoặc chương
trình phát triển.

Q
Qualitative evaluation Đánh giá định tính
A type of evaluation that is primarily Một loại đánh giá chủ yếu mang tính
descriptive and interpretative, and miêu tả và diễn giải, có thể hoặc
may or may not lend itself to không thể lượng hóa được.
quantification.

Qualitative data Dữ liệu định tính


Information that is not easily Thông tin không dễ thu thập được
captured in numerical form dưới dạng các con số /số liệu (mặc
(although qualitative data can be dù dữ liệu định tính có thể lượng hóa
quantified). Qualitative data được). Đặc trưng của số liệu định
typically consist of words and tính là ngôn từ và thường mô tả ý
normally describe people's opinions, kiến, sự hiểu biết, thái độ hoặc hành
knowledge, attitudes or behaviours. vi của con người.

46

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com


Các thuật ngữ trong theo dõi, đánh giá và quản lý dựa trên kết quả

Quality assurance Đảm bảo chất lượng


Quality assurance encompasses any Việc đánh giá và cải thiện giá trị
activity that is concerned with hoặc tính hữu ích của một can thiệp
assessing and improving the merit hoặc đảm bảo tuân thủ đúng các tiêu
or the worth of a development chuẩn đề ra.
intervention or its compliance with
given standards. Ghi chú: Ví dụ về các hoạt động đảm
bảo chất lượng bao gồm thẩm định,
Note: Examples of quality assur-
quản lý dựa trên kết quả, rà soát thực
ance activities include appraisal,
hiện, đánh giá…
RBM, reviews during imple-
mentation, evaluations, etc. Đảm bảo chất lượng cũng có thể là
Quality assurance may also refer lượng giá chất lượng của một danh
to the assessment of the quality of mục các can thiệp và hiệu quả của
a portfolio and its development nó.
effectiveness.

Quantitative data Dữ liệu định lượng


Information measured or measurable Thông tin được đo lường hoặc có thể
by, or concerned with, quantity and đo lường bằng số lượng và được thể
expressed in numerical form. hiện dưới dạng số học. Đặc trưng
Quantitative data typically consists của số liệu định lượng là các con số.
of numbers.

Quantitative evaluation Đánh giá định lượng


A type of evaluation involving the Một loại đánh giá liên quan đến việc
use of numerical measurement and sử dụng các phương pháp đo lường
data analysis based on statistical số học và phân tích số liệu dựa trên
methods. các phương pháp thống kê.

R
Reach Sự ảnh hưởng
The coverage (e.g., the range or Phạm vi bao phủ (ví dụ như số cá
number of individuals, groups, nhân, tập thể, cơ quan, khu vực địa
institutions, geographic areas; etc.) lý,…) chịu tác động của chương
that will be affected by a trình.
programme.
47

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com


Glossary of terms in monitoring, evaluation and results based management

Recommendation Khuyến nghị


Proposal for action to be taken in a Đề xuất cho hành động được thực
specific circumstance, including the hiện trong một hoàn cảnh cụ thể,
parties responsible for that action. trong đó có đề cập đến cả các bên
chịu trách nhiệm với hành động ấy.

Relevance Tính thích hợp


The degree to which the outputs, Mức độ mà các đầu ra, kết quả hoặc
outcomes or goals of a programme các mục đích của chương trình duy
remain valid and pertinent as origi- trì tính giá trị đúng như khi được lập
nally planned or as subsequently kế hoạch ban đầu hoặc đúng như khi
modified owing to changing circum- chỉnh sửa do có sự thay đổi về hoàn
stances within the immediate context cảnh môi trường bên ngoài của
and external environment of that chương trình đó.
programme.

Reliability Tính tin cậy


Consistency and dependability of Tính nhất quán và độ tin cậy của số
data collected through repeated use liệu thu thập được qua việc sử dụng
of a scientific instrument or data cùng một công cụ hay quy trình thu
collection procedure under the same thập dữ liệu trong các điều kiện như
conditions. Absolute reliability of nhau. Khó có thể đạt được mức độ
evaluation data is hard to obtain. tin cậy tuyệt đối của dữ liệu đánh
However, checklists and training of giá. Tuy nhiên, sử dụng bảng kiểm
evaluators can improve both data và đào tạo các cán bộ đánh giá có thể
reliability and validity. cải thiện cả tính tin cậy và tính giá
trị của số liệu/dữ liệu.

Research Nghiên cứu


The general field of disciplined in- Các điều tra dựa theo nguyên tắc.
vestigation.

Results Kết quả


The output, outcome or impact Đầu ra, kết quả hay tác động (có chủ
(intended or unintended, positive ý hoặc không chủ ý, tích cực và/hay
and/or negative) derived from a tiêu cực) xuất phát từ mối quan hệ

48

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com


Các thuật ngữ trong theo dõi, đánh giá và quản lý dựa trên kết quả

cause and effect relationship set nhân-quả, do một can thiệp tạo nên.
in motion by a development
intervention.

Results Based Management Quản lý dựa trên kết quả


(RBM) Một chiến lược quản lý mà một tổ
A management strategy by which an chức cần đảm bảo rằng các quá
organization ensures that its trình, các sản phẩm và dịch vụ đều
processes, products and services góp phần vào việc đạt được kết quả
contribute to the achievement of mong muốn (bao gồm đầu ra, kết
desired results (outputs, outcomes quả và tác động). Quản lý dựa trên
and impacts). RBM rests on stake- kết quả dựa vào sự tham gia của các
holder participation and on clearly đối tác và trách nhiệm giải trình kết
defined accountability for results. It quả được xác định rõ ràng. Nó cũng
also requires monitoring of progress đòi hỏi phải theo dõi tiến độ đạt
towards results and reporting on được kết quả và báo cáo việc thực
performance/feedback which is hiện công việc/phản hồi đã được
carefully reviewed and used to kiểm tra cẩn thận và còn được sử
further improve the design or dụng để nâng cao hơn nữa việc thiết
implementation of the programme. kế hoặc thực hiện chương trình.
RBM encompasses four dimensions, Quản lý dựa trên kết quả bao gồm
namely: bốn khía cạnh, đó là:
- specified results that are measu- - các kết quả cụ thể có thể đo lường,
rable, monitorable and relevant theo dõi và phù hợp;
- resources that are adequate for - các nguồn lực đủ để đạt được các
achieving the targeted results kết quả đề ra;
- organizational arrangements that - sự bố trí, sắp xếp về tổ chức đảm
ensure authority and responsibilities bảo thẩm quyền và trách nhiệm
are aligned with results and tương ứng với các kết quả và nguồn
resources lực.
- processes for planning, monitoring, - các quá trình lập kế hoạch, theo
communicating and resource release dõi, thông tin và cung cấp nguồn lực
that enable the organization to để giúp tổ chức chuyển các nguồn
convert resources into the desired lực thành kết quả như mong muốn.
results.

49

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com


Glossary of terms in monitoring, evaluation and results based management

Results framework Khung kết quả


The logic that explains how results Chuỗi logic giải thích làm thế nào để
are to be achieved, including causal đạt được kết quả, bao gồm cả quan
relationships and underlying hệ nhân quả và các giả định chính.
assumptions. The results framework Khung kết quả ứng dụng phương
is the application of the logical pháp tiếp cận khung logic ở cấp độ
framework approach at a strategic chiến lược, cho toàn bộ tổ chức, cho
level, across an entire organization, một chương trình quốc gia, một cấu
for a country programme, a phần của chương trình quốc gia,
programme component within a hoặc thậm chí là một dự án.
country programme, or even a project.

Review Kiểm điểm/rà soát


An assessment of the performance of Đánh giá việc thực hiện một can
an intervention, periodically or on an thiệp theo định kỳ hoặc đột xuất.
ad hoc basis. Ghi chú: Thông thường cụm từ
Note: Frequently “evaluation” is “đánh giá” được sử dụng cho việc
used for a more comprehensive xem xét toàn diện và/hoặc chuyên
and/or more in-depth assessment sâu hơn cụm từ “kiểm điểm/ rà
than “review”. Reviews tend to em- soát”. Kiểm điểm/ rà soát chủ yếu
phasize operational aspects. Some- nhấn mạnh đến các khía cạnh tác
times the terms “review” and nghiệp. Đôi khi các thuật ngữ “kiểm
“evaluation” are used as synonyms. điểm” và “đánh giá” được sử dụng
như những từ đồng nghĩa.

Risks Rủi ro
Factors that may adversely affect Những yếu tố có thể ảnh hưởng
delivery of inputs, completion of không tốt đến việc cung cấp các đầu
activities and achievement of results. vào, hoàn thành các hoạt động và đạt
Many risk factors are outside the được kết quả. Nhiều yếu tố rủi ro có
control of the parties responsible for thể nằm ngoài tầm kiểm soát của các
managing and implementing a bên chịu trách nhiệm quản lý và thực
programme. hiện chương trình.

50

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com


Các thuật ngữ trong theo dõi, đánh giá và quản lý dựa trên kết quả

Risk analysis Phân tích rủi ro


An analysis or assessment of factors Một phân tích hoặc lượng giá các
that affect or are likely to affect the yếu tố ảnh hưởng hoặc có khả năng
achievement of results. Risk analysis ảnh hưởng đến các kết quả đạt được.
provides information that can be Phân tích rủi ro cung cấp thông tin
used to mitigate the impact of iden- có thể sử dụng để giảm bớt tác động
tified risks. Some external factors của rủi ro. Một số yếu tố bên ngoài
may be beyond the control of có thể nằm ngoài tầm kiểm soát của
programme managers and imple- cán bộ quản lý hoặc cán bộ thực hiện
menters, but other factors can be chương trình, nhưng các yếu tố khác
addressed with some slight có thể được xử lý chỉ cần thay đổi
adjustments in the programme chút ít chiến lược của chương trình.
strategy. It is recommended that Các đối tác nên tham gia vào quá
stakeholders take part in the risk trình phân tích rủi ro vì họ có các
analysis as they offer different quan điểm khác nhau, họ có thể có
perspectives and may have pertinent những thông tin phù hợp và hữu ích
and useful information about the về bối cảnh của chương trình nhằm
programme context to mitigate the hạn chế rủi ro.
risks.

S
Sample Mẫu nghiên cứu
The selection of a representative part Việc lựa chọn một bộ phận đại diện
of a universe in order to assess của một quần thể để lượng giá các
parameters or characteristics of that thông số hoặc đặc tính của quần thể
universe. Random sampling is the đó. Chọn mẫu ngẫu nhiên là việc lựa
selection of a group of subjects (the chọn một nhóm các đối tượng (mẫu)
sample) from a larger group (the từ một nhóm lớn hơn (dân số hoặc
population or universe), so that each quần thể), sao cho mỗi cá nhân hoặc
individual or other unit is chosen đơn vị được lựa chọn hoàn toàn ngẫu
entirely by chance. nhiên.

51

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com


Glossary of terms in monitoring, evaluation and results based management

Secondary data source Nguồn số liệu/dữ liệu thứ


Sources such as periodic progress cấp
reports, annual reports, memos, Các nguồn như báo cáo tiến độ
sectoral studies and baseline data. thường kỳ, báo cáo hàng năm, thông
They serve as background and báo, điều tra ngành và dữ liệu ban
foundation material and resources đầu. Chúng được sử dụng như là tài
for an evaluation. liệu cơ sở cho một đánh giá.

Sector programme Đánh giá chương trình theo


evaluation ngành
Evaluation of a cluster of develop- Đánh giá một nhóm can thiệp trong
ment interventions in a sector within một ngành tại một hoặc nhiều quốc
one country or across countries, all gia mà tất cả các can thiệp này đều
of which contribute to the achieve- đóng góp vào việc đạt được một mục
ment of a specific development goal. tiêu cụ thể nào đó.
Note: A sector includes development Ghi chú: Một ngành bao gồm nhiều
activities commonly grouped to- hoạt động phát triển được nhóm lại
gether for the purpose of public ac- cho mục đích công ví dụ như y tế,
tion such as health, education, giáo dục, nông nghiệp, giao thông...
agriculture, transport etc.

Self-evaluation Tự đánh giá


An evaluation by those who are Đánh giá do những người được giao
entrusted with the design and deliv- nhiệm vụ thiết kế và thực hiện một
ery of a development intervention. can thiệp hỗ trợ tiến hành.

Self-monitoring Tự theo dõi


Ongoing assessment by the head of a Việc đánh giá tiếp diễn của trưởng
department or office of the progress một bộ phận hoặc đơn vị về tiến độ
in achieving the expected accom- đạt được các kết quả mong muốn và
plishments and delivery of outputs. chuyển giao các đầu ra.

“Soft” assisstance Hỗ trợ “mềm”


Advocacy, policy advice/dialogue, Tuyên truyền vận động, đối thoại/tư
and facilitation/brokerage of vấn chính sách, và thúc đẩy trao đổi
52

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com


Các thuật ngữ trong theo dõi, đánh giá và quản lý dựa trên kết quả

information, partnerships or political thông tin, hợp tác hoặc thỏa thuận
compromise. UNDP policy advisors, chính trị. Các chuyên gia chính sách,
programme staff and senior country cán bộ chương trình và nhân viên
office staff are the main conveyers of văn phòng quốc gia cấp cao của
“soft” assistance either through UNDP là người chuyển tải các hỗ trợ
projects and programmes, or “mềm” thông qua các chương trình
independent of them in an ad hoc, on và dự án hoặc tự cá nhân họ khi có
demand manner. “Soft” assistance yêu cầu. Hỗ trợ “mềm” có khuynh
tends to be delivered at the hướng thực hiện ở tầm vĩ mô, nơi
“upstream” level where national thảo luận, xây dựng và thực hiện các
policies that affect human chính sách quốc gia có ảnh hưởng
development outcomes are debated, đến các kết quả về phát triển con
formulated and implemented, người, mặc khác nó cũng có thể ở
although it can also be delivered tầm thấp hơn (vi mô) do các cán bộ
“downstream” by project staff. dự án thực hiện.

Stakeholders Các đối tác


People, groups or entities that have Các cá nhân, các nhóm, hoặc các
a role and interest in the aims and thực thể có vai trò và quan tâm đến
implementation of a programme. mục tiêu và việc thực hiện chương
They include the community whose trình. Họ bao gồm cộng đồng mà
situation the programme seeks to chương trình muốn thay đổi hiện
change; field staff who implement trạng; các cán bộ thực địa triển khai
activities; and programme managers các hoạt động, và những người quản
who oversee implementation; donors lý chương trình làm nhiệm vụ giám
and other decision-makers who sát việc thực hiện; các nhà tài trợ và
influence or decide the course of những người ra quyết định khác có
action related to the programme; and ảnh hưởng hoặc quyết định diễn tiến
supporters, critics and other persons các hoạt động liên quan đến chương
who influence the programme trình; nhóm ủng hộ hỗ trợ, nhóm phê
environment (see target group and bình và những nhóm khác ảnh
beneficiaries). hưởng đến môi trường của chương
trình (xem nhóm đích và đối tượng
hưởng lợi).

53

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com


Glossary of terms in monitoring, evaluation and results based management

Statement of accomplish- Tóm lược thành tựu/ kết


ment/results achieved quả đạt được
A succinct synopsis of accomplish- Bản tóm tắt xúc tích các thành tựu
ments achieved relative to the đạt được so với các kết quả mong
Expected Accomplishment which is muốn trên cơ sở và đúc kết từ báo
based on and distilled from the cáo hoàn thành công việc. Nó nêu rõ
Accomplishment Account. It những việc chính đã đạt được trong
captures the key facts of what was năm kế hoạch.
achieved in this regard during the
biennium.

Strategic results framework Khung kết quả chiến lược


As a generic term, the strategic Thuật ngữ chung mô tả các giả thiết
results framework (SRF) represents bao gồm các kết quả cần thiết cho
the development hypothesis việc đạt được một mục tiêu chiến
including those results necessary to lược, mối quan hệ nhân quả của
achieve a strategic objective and chúng và các giả thiết cơ bản. Khung
their causal relationships and kết quả thiết lập cơ sở cho việc đo
underlying assumptions. The frame- lường, phân tích và báo cáo các kết
work establishes an organizing basis quả của đơn vị thực hiện. Khung kết
for measuring, analyzing and quả cũng là một công cụ quản lý hữu
reporting results of the operating ích và do đó cần tập trung vào các
unit. It is also useful as a manage- kết quả chủ yếu phải được theo dõi
ment tool and therefore focuses on để biết tiến độ. Khung kết quả cũng
the key results that must be có thể là các mục đích và mục tiêu
monitored to indicate progress. It chung của một hướng tiếp cận phát
also may be the overall aims and triển của một quốc gia dựa trên phân
objectives of a country’s approach to tích các vấn đề, và bao gồm việc nêu
development based on analysis of rõ các ưu tiên.
problems, and including a statement
of priorities.

Strategies Các chiến lược


Approaches and modalities to de- Các phương pháp tiếp cận và
ploy human, material and financial phương thức triển khai nguồn lực về
54

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com


Các thuật ngữ trong theo dõi, đánh giá và quản lý dựa trên kết quả

resources and implement activities to con người, vật tư, và tài chính cũng
achieve results. như thực hiện các hoạt động để đạt
được các kết quả.

Success Thành công


A favourable programme result that Kết quả mong muốn của chương
is assessed in terms of effectiveness, trình được đánh giá theo hiệu quả,
impact, sustainability and contri- tác động, tính bền vững, và khả năng
bution to capacity development. đóng góp cho việc phát triển năng
lực.

Summative evaluation Đánh giá tổng kết


A type of outcome and impact Hình thức đánh giá kết quả và tác
evaluation that assesses the overall động. Nó lượng giá toàn bộ hiệu quả
effectiveness of a programme. của chương trình.

Survey Điều tra


Systematic collection of information Thu thập có hệ thống các thông tin
from a defined population, usually từ quần thể đã xác định, thường là
by means of interviews or question- qua phỏng vấn hoặc dùng bộ câu hỏi
naires administered to a sample of được thiết kế cho mẫu nghiên cứu
units in the population (e.g. person, trong quần thể (ví dụ: người, thanh
youth, adults etc.). Baseline surveys thiếu niên, người lớn,…). Điều tra
are carried out at the beginning of ban đầu được thực hiện lúc bắt đầu
the programme to describe the chương trình nhằm mô tả thực trạng
situation prior to a development trước khi tiến hành hỗ trợ can thiệp
intervention in order to assess dùng để so sánh sau này khi đánh giá
progress; Mid line surveys are tiến độ. Điều tra giữa kỳ được tiến
conducted at the mid point of the hành ở thời điểm giữa của chu kỳ để
cycle to provide management cung cấp cho người quản lý và người
and decision makers with the ra quyết định các thông tin cần thiết
information necessary to assess and, nhằm đánh giá, và điều chỉnh việc
if necessary, adjust, implementation, thực hiện, các quy trình, chiến lược
procedures, strategies and và sắp xếp tổ chức nếu cần để đạt

55

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com


Glossary of terms in monitoring, evaluation and results based management

institutional arrangements, for the được các kết quả. Hơn nữa, kết quả
attainment of results. In addition, the của điều tra giữa kỳ cũng có thể
results of midline surveys can also được sử dụng để thông báo hoặc
be used to inform and guide the hướng dẫn xây dựng một chương
formulation of a new country trình quốc gia mới. Điều tra kết
programme. End line surveys are thúc/cuối kỳ được thực hiện vào cuối
conducted towards the end of the chu kỳ, cung cấp thông tin cho
cycle to provide decision makers and những nhà ra quyết định và lập kế
planners with information with hoạch để xem xét lại kết quả của
which to review the achievements of chương trình và rút ra các bài học để
the programme and generate lessons hỗ trợ xây dựng hoặc thực hiện một
to guide the formulation and/or chương trình/ dự án mới.
implementation of a new programme/
projects.

Sustainability Tính bền vững


Durability of programme results Tính lâu bền của các kết quả chương
after the termination of the technical trình sau khi kết thúc hợp tác hỗ trợ
cooperation channelled through the kỹ thuật cho chương trình. Tính bền
programme. Static sustainability – vững tĩnh - tiếp nối của những lợi ích
the continuous flow of the same ben- tương tự được chuyển tới những
efits, set in motion by the completed nhóm đích/nhóm hưởng lợi sau khi
programme, to the same target chương trình đã kết thúc; tính bền
groups; dynamic sustainability – the vững động - việc nhóm đích ban đầu
use or adaptation of programme và/hay các nhóm khác sử dụng hoặc
results to a different context or điều chỉnh các kết quả chương trình
changing environment by the trong một bối cảnh khác hoặc theo
original target groups and/or other môi trường thay đổi.
groups.

Synthesis Tổng hợp


The process of identifying Quá trình xác định mối liên hệ giữa
relationships between variables and các biến và dữ liệu tập hợp với mục
aggregating data with a view to đích làm giảm sự phức tạp và rút ra
reducing complexity and drawing các kết luận.
conclusions.
56

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com


Các thuật ngữ trong theo dõi, đánh giá và quản lý dựa trên kết quả

T
Target Đích
The main beneficiaries of a Những người hưởng lợi chính của
programme or project that are chương trình hoặc dự án sẽ nhận
expected to gain from the results of được lợi ích từ các kết quả của
that programme or project. They are chương trình hoặc dự án đó. Họ có
closely related to its impact and liên quan chặt chẽ đến tác động và
relevance. tính phù hợp của chương trình/dự
án.

Target group Nhóm đích


The main stakeholders of a Những đối tác chính của một
programme that are expected to gain chương trình, đối tượng sẽ được
from the results of that programme. hưởng các kết quả của chương trình.
Sectors of the population that a Các nhóm người nhất định mà
programme aims to reach in order to chương trình xác định tiếp cận để
address their needs. đáp ứng nhu cầu của họ.

Terminal evaluation Đánh giá kết thúc


Evaluation conducted after the inter- Đánh giá được tiến hành sau khi can
vention has been in place for some thiệp của một chương trình hoặc dự
time or towards the end of a project án đã được thực hiện một thời gian
or programme to measure outcomes, hoặc đang ở giai đoạn sắp kết thúc
demonstrate the effectiveness and chương trình/ dự án. Mục đích là đo
relevance of interventions and lường kết quả, cho thấy hiệu quả và
strategies, indicate early signs of sự phù hợp của các can thiệp và
impact, and recommend what chiến lược, cho biết các dấu hiệu
interventions to promote or abandon. sớm của tác động và khuyến nghị
những can thiệp nào cần thúc đẩy
hoặc chấm dứt.

Terminated Chấm dứt


Status of programmed outputs not Tình trạng các đầu ra chương trình
delivered to the intended users không được đưa tới người sử dụng

57

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com


Glossary of terms in monitoring, evaluation and results based management

during the biennium. Termination trong cả năm. Việc chấm dứt có thể
can be by legislative decision or at do quyết định pháp lý hoặc do yêu
the discretion of the Secretariat. cầu của Ban chỉ đạo chương trình.
Programme managers are encour- Các nhà quản lý chương trình có thể
aged to exercise their discretion to tự ý loại bỏ những đầu ra không cần
terminate outputs if they become thiết, trùng lắp, quá hạn, không phù
redundant, duplicative, obsolete, hợp hoặc khi các nguồn lực ngân
irrelevant, or when extrabudgetary sách bổ sung không có sẵn để thực
resources are not available to hiện những đầu ra này trong năm
implement them in either the current hiện tại hoặc tương lai.
or future biennium.

Terms of reference Điều khoản tham chiếu


Written document presenting the Văn bản tài liệu nêu rõ mục đích và
purpose and scope of the evaluation, phạm vi đánh giá, các phương pháp
the methods to be used, the standard sử dụng, các tiêu chí đánh giá thực
against which performance is to be hiện công việc hoặc tiêu chí tiến
assessed or analyses are to be hành phân tích, phân bổ nguồn lực
conducted, the resources and time và thời gian, và các yêu cầu về báo
allocated, and reporting require- cáo. Hai thuật ngữ đồng nghĩa khác
ments. Two other expressions đôi khi cũng được sử dụng là “phạm
sometimes used with the same vi công việc” và “nhiệm vụ đánh
meaning are “scope of work” and giá”.
“evaluation mandate”.

Thematic evaluation Đánh giá theo chủ đề


Evaluation of selected aspects or Đánh giá các khía cạnh đã được lựa
cross-cutting issues in different types chọn hoặc các vấn đề xuyên suốt
of interventions. trong các loại can thiệp khác nhau.

Timeliness Tính kịp thời


Evaluations must be designed and Đánh giá phải được thiết kế và hoàn
completed in a timely fashion so as thành đúng thời gian để đạt được các
to address the specific purpose and mục đích và mục tiêu cụ thể và đảm
objectives for which they were bảo tính hữu ích của các phát hiện và
58

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com


Các thuật ngữ trong theo dõi, đánh giá và quản lý dựa trên kết quả

commissioned and ensure the khuyến nghị. Cân đối giữa các yêu
usefulness of the findings and cầu về mặt kỹ thuật, thời gian so với
recommendations. Balancing điều kiện thực tế, đồng thời thông tin
technical and time requirements with chính xác và tin cậy là rất quan trọng
practical realities while providing để đảm bảo rằng đánh giá đó có thể
valid, reliable information is central hỗ trợ việc quản lý theo kết quả.
to ensuring that evaluations support
management for results.

Time-series analysis Phân tích chuỗi thời gian


Quasi-experimental designs that rely Thiết kế giả thực nghiệm dựa vào
on relatively long series of repeated hàng loạt các biến số đầu ra/ kết quả
measurements of the outcome/output đo lường lặp đi lặp lại trước, trong
variable taken before, during and và sau can thiệp để đưa ra kết luận
after intervention in order to reach về tác động của can thiệp.
conclusions about the effect of the
intervention.

Transparency Sự minh bạch


Carefully describing and sharing in- Mô tả cẩn thận và chia sẻ thông tin,
formation, rationale, assumptions, các lý do, các giả định, và các quy
and procedures as the basis for value trình đóng vai trò nền tảng cho
judgments and decisions. những điều chỉnh và quyết định có
giá trị.

Triangulation Đối chiếu kết hợp nhiều


The use of three or more theories, nguồn số liệu
sources or types of information, or Việc sử dụng từ ba lý thuyết,
types of analysis to verify and nguồn/loại thông tin, hoặc loại hình
substantiate an assessment. phân tích trở lên để kiểm chứng và
Note: By combining multiple data chứng minh một lượng giá.
sources, methods, analyses or Ghi chú: Bằng cách kết hợp nhiều
theories, evaluators seek to over- nguồn dữ liệu, phương pháp, phân
come the bias that comes from tích hoặc lý thuyết, người đánh giá
single informants, single methods, khắc phục được những sai số do chỉ

59

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com


Glossary of terms in monitoring, evaluation and results based management

single observer or single theory sử dụng một nguồn thông tin, một
studies. phương pháp, một quan sát viên hay
một nghiên cứu duy nhất.

U
Utility Tính hữu dụng
The value of something to someone Giá trị đối với cá nhân hay một tổ
or to an institution. The extent to chức, mức độ mà cuộc đánh giá
which evaluations are guided by the được định hướng theo nhu cầu thông
information needs of their users. tin của người sử dụng.

V
Validation Đảm bảo tính chính xác của
The process of cross-checking to en- số liệu
sure that the data obtained from one Quá trình kiểm tra chéo để đảm bảo
monitoring and evaluation method dữ liệu thu thập được từ một phương
are confirmed by the data obtained pháp theo dõi và đánh giá đúng như
from a different method. dữ liệu thu thập từ một phương pháp
khác.

Validity Tính chính xác


The extent to which methodologies Mức độ chính xác mà các phương
and instruments measure what they pháp và công cụ nghiên cứu đo
are supposed to measure. A data lường được. Một phương pháp thu
collection method is reliable and thập số liệu được coi là tin cậy và có
valid to the extent that it produces giá trị khi đo lường bằng phương
the same results repeatedly. Valid pháp này nhiều lần vẫn cho cùng
evaluations are ones that take into một kết quả. Những đánh giá có giá
account all relevant factors, given trị là những đánh giá cân nhắc tất cả
the whole context of the evaluation, các yếu tố liên quan, xét trong toàn
and weigh them appropriately in the bộ bối cảnh của đánh giá, và xem xét

60

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com


Các thuật ngữ trong theo dõi, đánh giá và quản lý dựa trên kết quả

process of formulating conclusions chúng một cách phù hợp trong quá
and recommendations. trình đưa ra kết luận và khuyến nghị.

Variable Biến số
In evaluation, refers to specific Trong lĩnh vực đánh giá, biến số là
characteristics or attributes, such as những đặc tính, thuộc tính như hành
behaviours, age, or test scores, that vi, tuổi hoặc điểm đánh giá có thể
are expected to change or vary. For thay đổi hoặc biến đổi. Ví dụ, mức
example, the level of adolescent độ sử dụng ma túy của trẻ vị thành
drug use after being exposed to a niên sau khi chịu tác động của một
drug prevention programme is one chương trình phòng chống ma túy là
variable that may be examined in an một biến số có thể được đo lường
evaluation. trong một cuộc đánh giá.

W
Work Plans Kế hoạch hoạt động
Quarterly, annual, or multiyear Kế hoạch quý, năm hay nhiều năm
schedules of expected outputs, tasks, để đạt các kết quả mong đợi, nêu rõ
timeframes and responsibilities. nhiệm vụ, khung thời gian và trách
nhiệm liên quan.

61

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com


Glossary of terms in monitoring, evaluation and results based management

REFERENCES

1. UNFPA: Programme Manager’s Planning Monitoring & Evaluation toolkit.


2. OECD/DAC. “Glossary of Key Terms in Evaluation and Results Based
Management”, the DAC Working Party on Aid Evaluation, 2002. Available
online at http://www.oecd.org
3. The United Nations Development Group (UNDG). “Results Based
Management Terminology”, June 2003, Available online at
http://www.undp.org

4. Sriven, Michael. “Evaluation Thesaurus – Fourth Edition”, Sage


Publications, 1991

5. The World Bank. “Measuring Efficiency and Equity Terms”. Available


online at http://www.worldbank.org

6. United Nations Development Programme. “Handbook on Monitoring and


Evaluating for Results”, 2002
7. African Development Bank (AfDB), the Islamic Development Bank (IsDB)
and the OECD-DAC. “Glossary of Key Terms in Evaluation and Result Based
Management”

62

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com


Giấy phép xuất bản số 59-2008/CXB/260-79/GTVT, do Nhà xuất bản Giao
thông vận tải cấp ngày 4 tháng12 năm 2008. In 500 cuốn, khổ A5. Thiết kế
và chế bản tại Công ty in Hoàng Minh.

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com


UNFPA Viet Nam
st
1 Floor, UN Apartment Building, 2E Van Phuc Compound,
Ba Dinh Dististrict, Ha Noi, Viet Nam
Tel: +84-4-3823 6632 * Fax: +84-4 3823 2822
Website: http://vietnam.unfpa.org

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com

You might also like