You are on page 1of 4

1.

Các Idioms liên quan đến quốc tịch, địa danh được giới thiệu bao gồm

 When in Rome, do as the Romans do

 It’s all Greek to me

 To go Dutch

 To be in Eden

 Talk for England

 Chinese Whispers

2. Thí sinh có thể ghi nhớ Idioms liên quan đến quốc tịch, địa danh qua kỹ thuật Visual Mnemonics.
Kỹ thuật sử dụng hình ảnh này sẽ dùng hình ảnh để hỗ trợ việc nhớ lại thông tin cần ghi nhớ và
sẽ vô cùng thích hợp trong việc ghi nhớ thành ngữ.

3. Bài tập liên quan đến những thành ngữ vừa được giới thiệu kèm đáp án.

Các Idioms liên quan đến quốc tịch, địa danh

When in Rome, do as the Romans do

a. Chi tiết thành ngữ

- Phiên âm: /wen//ɪn/ /rəʊm/, /du/ /əz/ /ðə/ /ˈrəʊ.mənz/ /du/

- Định nghĩa: Nhập gia tùy tục

- Thành ngữ “‘When in Rome, do as the Romans do’’ có từ Rome là thành phố La mã, và Romans là
người dân sống trong thành phố đó. Thành ngữ này có ý nghĩa là khi sống ở La mã thì mọi người nên
hành động như người La mã, tức là nhập gia tùy tục. Thành ngữ này xuất hiện từ năm 1530 khi một tu sĩ
từ thành phố Milan đến thăm một tu sĩ khác ở La mã, và hỏi ông ở La mã là có nên ăn chay vào ngày thứ
bảy hay không vì phong tục này khác với phong tục của ông ở Milan. Ông được chỉ dẫn là khi ở La mã thì
nên hành động như người La mã và kể từ đó, thành ngữ này được ra đời

b. Áp dụng vào IELTS Speaking part 2

Q: Describe a time you bought something from a street (or outdoor) market

A: ... I was a newcomer to the town, and I’d noticed there were more street markets here than any place
I knew, and everyone seemed to get great enjoyment out of eating the local food. That’s why I decided
to give it a try although I found the dish was not pleasing to the eye, I figured when in Rome, do as the
Romans do. ...

(Dịch:

Q: Mô tả một lần thí sinh mua thứ gì đó ở chợ (hoặc ngoài trời) trên phố

A: ...Tôi là một người mới đến thị trấn, và tôi đã nhận thấy có nhiều chợ đường phố ở đây hơn bất kỳ nơi
nào tôi biết và mọi người dường như cảm thấy thích thú khi ăn các món ăn địa phương. Đó là lý do tại
sao tôi quyết định thử ăn thức ăn địa phương mặc dù những món ăn không được đẹp mắt lắm nhưng
tôi nghĩ rằng mình nên nhập gia tùy tục...)

It’s all Greek to me

a. Chi tiết thành ngữ:

- Phiên âm: /ɪt/ /ɪz//ɔːl//ɡriːk//tə//mi/

- Định nghĩa: Tôi không hiểu gì cả.

- Vào thời đế quốc La Mã còn tồn tại, nhiều kiến thức của La Mã là được dịch từ tài liệu của Hy Lạp nên
nếu muốn hiểu được những văn bản cổ thì người đó phải biết tiếng Hy Lạp. Do đó mà khi một người
than lên rằng "Đó là tiếng Hy Lạp!" thì ý là họ đang muốn nói là nó phức tạp quá và họ không hiểu gì cả.
Dần dần, để diễn đạt ý một việc gì đó hay một văn bản gì đó quá khó, quá phức tạp thì người ta sẽ dùng
câu thành ngữ "It's all Greek to me" để điễn tả khi bản thân không hiểu một vấn đề nào đó.

b. Áp dụng vào IELTS Speaking Part 1

Q: Do you like science?

A: Honestly, I am not a big fan of this subject. I know that science has a specific role in our lives as it
helps us answer the great mysteries of the universe but I can’t stand it sometimes. When I was in high
school, I had tried very hard to learn science but every time I flicked through the textbook, it was all
Greek to me.

(Dịch:

Q: Thí sinh có thích khoa học không?

A: Thành thật mà nói, tôi không thích môn học này. Tôi biết rằng khoa học đóng một vai trò cụ thể trong
cuộc sống của chúng ta vì nó giúp chúng ta giải đáp những bí ẩn lớn của vũ trụ nhưng đôi khi tôi không
thể hiểu được nó. Khi tôi còn học phổ thông, tôi đã rất cố gắng học môn khoa học nhưng mỗi khi tôi nhìn
lướt qua sách giáo khoa, tôi không hiểu gì cả.)

To go Dutch

a. Chi tiết thành ngữ

- Phiên âm: /tə//ɡəʊ/ /dʌtʃ/

- Định nghĩa: chia đôi hóa đơn

- Thành ngữ này được hình thành do mối hiềm khích của hai nước Anh và Đức do trong lịch sử cả hai
từng có chiến tranh, và người Đức cũng nổi tiếng về việc chia đôi hóa đơn (một hành động mà người
Anh nghĩ là kém ga-lăng). Do đó, thành ngữ này đã được sử dụng rộng rãi trong tiếng Anh với ý nghĩa là
chia đều hoá đơn khi thanh toán.

b. Áp dụng trong IELTS Speaking Part 2

Q: Describe a time you helped a friend


A: …Even though she told me this treat was on her, I knew that she was on a tight budget. That’s why I
decided to go Dutch with her this time...

(Dịch:

Q: Hãy mô tả một lần thí sinh giúp đỡ một người bạn

A:… Mặc dù cô ấy nói với tôi rằng bữa ăn này cô ấy sẽ đã tôi, nhưng tôi biết rằng cô ấy đang rất eo hẹp
về tiền bạc. Đó là lý do tại sao tôi quyết định chia đôi hóa đơn cùng cô ấy lần này …)

To be in Eden

a. Chi tiết thành ngữ

- Phiên âm: /tə/ /bi/ /ɪn//ˈiːdn/

- Định nghĩa: miêu tả một nơi có thiên nhiên đẹp đẽ.

- Eden là khu vườn được chúa tạo ra, gọi là vườn địa đàng. Đây cũng được Kinh Thánh kể lại là nơi ở đầu
tiên của thủy tổ loài người, Adam và Eve. Tuy nhiên do ăn trái cấm, Adam và Eve đã bị đuổi khỏi Eden -
Vườn địa đàng và không bao giờ được quay lại nữa

Eden được miêu tả là một nơi có vẻ đẹp tuyệt diệu và mọi thứ đều hoàn hảo, tốt đẹp. Vì thế, ngày nay,
thành ngữ này dùng để so sánh một nơi có thiên nhiên đẹp đẽ, tốt đẹp như ở Eden.

b. Áp dụng vào IELTS Speaking Part 1

Q: What is the weather like in your hometown?

A: My hometown is blessed with cool temperatures all year round. And sometimes in the winter, there
is a blanket of snow once in a blue moon. Because of the distinct weather, we, the local people, are in
Eden and can admire the breathtaking pine forests and gorgeous lush scrubs.

(Dịch:

Q: Thời tiết ở quê thí sinh như thế nào?

A: Quê hương tôi được thiên nhiên ưu đãi với nhiệt độ mát mẻ quanh năm. Và đôi khi vào mùa đông,
đôi lúc ở đây còn xuất hiện tuyết. Do thời tiết khác biệt, những người dân địa phương chúng tôi được
sống trong một nơi thiên nhiên tuyệt đẹp và có thể chiêm ngưỡng những khu rừng thông và những bụi
cây tuyệt diệu.)

Talk for England

a. Chi tiết thành ngữ

- Phiên âm: /tɔːk/ /fə(r)//ˈɪŋɡlənd/

- Định nghĩa: nói chuyện rất nhiều

- Người Anh thường đặt những câu hỏi vòng vo để tránh những vấn đề riêng tư của người đối diện. Vì
vậy, cuộc đối thoại của họ sẽ dài hơn những cuộc đối thoại thoại thông thường đi thẳng vào vấn đề. Vì
vậy. thành ngữ này được hình thành để chỉ hành động nói chuyện nhiều và lòng vòng.
b. Áp dụng vào IELTS Speaking Part 2

Q: Describe a person who is kind

A: ... Despite her warmth and selflessness, Linh just talks for England, even I can’t get a word in between
our conversation…

(Dịch:

Q: Mô tả một người tốt bụng

A: ... Mặc cho Linh là một người ấm áp và vị tha, cô ấy nói rất nhiều ngay cả tôi tôi cũng không thể nói
được một lời nào trong cuộc trò chuyện của chúng tôi …)

Chinese Whispers

a. Chi tiết thành ngữ

- Phiên âm: /ˌtʃaɪˈniːz//ˈwɪspərz/

- Định nghĩa: sự lan truyền những tin đồn sai sự thật.

- Thành ngữ này bắt nguồn từ trò chơi thì thầm. Mỗi câu được từng người truyền cho nhau sẽ có sự
khác biệt một chút so với bản gốc, do đó câu chuyện khi được truyền đến người cuối cùng chỉ có một
chút giống với bản gốc. Trò chơi được chơi ở tất cả các nơi trên thế giới và mỗi quốc gia đều có những
tên riêng cho nó, ở Mỹ nó thường được gọi là 'Telephone' hoặc 'Gossip' còn ở Việt Nam nó có tên là “Thì
thầm’’. Vì vậy, thành ngữ này được hình thành và mang ý nghĩa chỉ quá trình lan truyền một câu chuyện
sai sự thật (hay tin đồn) từ người nọ đến người kia.

b. Áp dụng vào Ielts Speaking Part 2

Q: Describe a time when you saw two of your friends argued

A: … Le thought Tung refused to attend the party and talked behind her back but she didn't realize that
it was a Chinese whisper. Somebody in the class just made it up to ruin their tight bond…

(Dịch:

Q: Hãy miêu tả một lần khi thí sinh thấy hai người bạn tranh cãi

A:… Lệ nghĩ Tùng đã từ chối tham dự bữa tiệc và nói xấu sau lưng cô nhưng cô ấy không nhận ra đó chỉ
là những tin đồn sai sự thật được lan truyền. Ai đó trong lớp đã bịa ra để phá hỏng mối quan hệ khăng
khít của họ…)

You might also like