You are on page 1of 6

Bài tập 7 – Chuẩn độ phức chất

1. Tính pZn tại điểm tương đương khi chuẩn độ Zn 2+ 10-2M bằng dung dịch
EDTA 0,01M được đệm bằng NH3 + NH4Cl có pH=10, nồng độ cân
bằng của NH3 = 0,1M. Phức của Zn2+với NH3 tồn tại trong dung dịch
chủ yếu ở dạng số phối trí bằng 4 ß1,4=108,7, phức của ZnY2- có ß=1016,5.
Giải
 ZnNH 3  10 4,7 ;  ' ZnY 2  1016,5
 '  2,2.1011

[ ZnY 2 ]
[ Zn 2 ]' 
 ' ZnY 2
 pZn  1,82
[ Zn 2 ]'
[ Zn 2 ] 
 ZnNH 3

2. Vẽ đường cong chuẩn độ 100 mL dung dịch Zn2+ 0,01M bằng dung dịch
EDTA 0,01M trong môi trường đệm có pH =10 và [NH3] = 0,5 M. Biết
phức ZnY2- có  = 1016,5, phức của Zn2+ với NH3 có lg1 = 2,21; lg2 =
2,29; lg3 = 2,36 và lg4 = 2,03.
Giải

Y(H) = 9,91
Zn(NH3) = 1 + 102,21 0,5 + 104,5  0,52 + 106,86  0,53 + 108,890,54 =
7
4,94. 10

 '  6,46.10 7
 Y ( H ) Zn ( NH 3 )

2 [ Zn ' ]
áp dụng các công thức tính đã được thiếp lập ở trên với chú ý [ Zn ]   , ta
Zn ( NH 3 )

tính được pZn trong quá trình chuẩn độ như sau:

EDTA, mL 0 20 50 90 99 100 101 110 130

pZn 9,69 9,87 10,17 10,97 10,99 12,75 13,50 14,50 14,98
16
pH = 10

12
pH = 6

pZn
8

0
60 80 100 120
EDTA, mL

Đường cong chuẩn độ 100 ml dung dịch Zn2+ 0,01 M bằng dung dịch EDTA 0,01 M

16

14

12
pZn

2
10

8 1

6
50 70 90 110 130
EDTA, mL

Đường cong chuẩn độ 100 mL dung dịch Zn2+ 0,01M


bằng dung dịch EDTA 0,01M trong môi trường đệm pH =10.
Đường 1. [NH3] = 0,1 M
Đường 2. [NH3] = 0,5 M
Nhận xét: khi nồng độ NH3 tăng thì bước nhảy giảm, do đó cần thêm lượng vừa đủ
NH3 để tạo phức, ngăn cản

3. Sự tạo phức của Mn+ với Y4- của EDTA phụ thuộc vào pH của dung
dịch.
a/ Tính hằng số β’MYn-4 bằng bao nhiêu để khi trộn 2 thể tích bằng nhau
của dung dịch EDTA và dung dịch ion kim loại có nồng độ bằng nhau
để 99,99% lượng ion kim loại đi vào phức (trong điều kiện phản ứng thì
ion kim loại không tham gia phản ứng phụ)
b/ Khi biết nồng độ của ion kim loại và EDTA là C 0 = 2.10-2 M, hãy
dùng giá trị β’ tính được ở phần a để tính gần đúng giá trị pH của dung
dịch sao cho các phản ứng sau đây được tạo thành 99,99%:
- FeY- (β = 1025,1)
- PbY2- (β = 1018,0)
- MnY2- (β = 1014,0)
- ZnY2- (β = 1016,5)
- MgY2- (β = 108,7)
- CaY2- (β = 1010,67)
Giải
a/ Có :
 Co
[ MY ]  [ M ' ]  2

 Co
[ MY ]  [Y ' ] 
 2




' 
[ MY ]
[ M ' ][Y ' ]

-Phản ứng xảy ra hoàn toàn khi 99,99% ion kim loại đã tạo phức.
C
=> [MY]  0,9999 o  
2
C
[M' ]  [Y' ]  0,0001 o  
2
Co
0,9999
2  2  10
8
' 2
 Co  Co
 0,0001 
 2 
2  10 8
=> phản ứng xảy ra hoàn toàn khi  '  .
Co
Nếu Co = 2.10-2 M thì ’ ≥ 1010)

b/ biết nồng độ của ion kim loại và EDTA là C0 = 2.10-2 M

- b1/ FeY- (β = 1025,1)

2  10 8 2  10 8
 ' FeY 
   1010
Co 2  10  2
Mặt khác :

1  MY 10 25,1
 ' MY   MY  Y (H )    1015,1
Y (H )  MY
'
1010

[ H  ] [ H  ]2 [ H  ]3 [ H  ]4
Y(H) = 1     = 1015,1
K4 K 4 K 3 K 4 K 3 K 2 K 4 K 3 K 2 K1

Giả sử và giải sẽ tính được giá trị pH


Tính giá trị lgY(H) tại các giá trị pH= 1, 2, .. , 11 và 12. Biết H 4Y có pK1= 2,0; pK2=
2,67; pK3= 6,27; pK4= 10,95.
[ H  ] [ H  ]2 [ H  ]3 [ H  ]4
Y ( H )  1    
K4 K 4 K 3 K 4 K 3 K 2 K 4 K 3 K 2 K1

pH 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
lgY(H 17,9 14,2 11,4 9,2 7,2 5,4 4,0 2,9 1,9 0,99 0,27 0,03
) 3 4 0 4 4 1 2 6 6 6 7 7

4. Tính nồng độ cân bằng ion Al3+ và Fe3+ trong dung dịch khi thêm 75,0ml
dung dịch EDTA 0,05M vào 25,0ml dung dịch hỗn hợp Fe 3+ 0,05M +
Al3+ 0,1M có pH giữ không đổi bằng 2. Phức của Fe 3+ và Al3+ với
EDTA có hằng số bền lần lượt 1025,1, 1016,13.
Giải
pH= 2
Al3+ + Y4- = AlY-
Fe3+ + Y4- = FeY-
 ' FeY   3,7.1011
 ' AlY   5.10 2

 ' FeY    AlY 

Do  ' FeY    ' AlY  nên Y4- tạo phức chủ yếu với Fe3+; nên nồng độ tự do
của Al3+ phải lớn hơn rất nhiều so với Fe3+
 [Y4-]’ = [Al3+]
[ Al 3 ]  [ AlY  ]  0,025

[ Al 3 ]   AlY  [ Al 3 ][Y 4 ] '  0,025M

[ Al 3 ]   AlY  [ Al 3 ] 2  0,025
 [ Al 3 ]  7,07.10 3 M

[ FeY  ]
 ' FeY   3,7.1011 
[ Fe 3 ][Y 4 ]'

[ FeY  ] 0,0125
 ' FeY   
7,07.10 3.[ Fe 3 ] 7,07.10 3.[ Fe 3 ]
 [ Fe 3 ]  4,77.10 12 M
5. Để định phân Fe3+ và Al3+ trong hỗn hợp của chúng, người ta làm như
sau: Lấy ra 50,0ml dung dịch hỗn hợp được đệm bằng dung dịch đệm
thích hợp có pH=2 rồi chuẩn độ bằng dung dịch EDTA 0,04016M hết
29,61ml. Tiếp theo thêm vào dung dịch đó 50,0ml EDTA nữa, đun
nóng điều chỉnh pH dung dịch bằng 5 rồi chuẩn lượng EDTA còn dư
bằng dung dịch chuẩn Pb2+ 0,03228M hết 19,03ml. Giải thích quá trình
định phân và tính nồng độ mỗi ion trong dung dịch ban đầu. Biết
ßFeY=1025,1; ßAlY-= 1016,13; ßPbY=1018,04, H4Y có pKa=2,0; pKa2=2,67;
pKa3= 6,16; pKa4=10,26.
Giải
pH  2
 ' FeY   3,7.1011
 ' AlY   5.10 2

* Ở pH =2 chỉ có Fe3+ tạo phức tốt với EDTA --> chỉ có Fe3+ được
chuẩn độ, luợng EDTA tương ứng với luợng Fe 3+:
CEDTA . VEDTA = CFe . VFe
0,04016 . 29,61 = CFe . 50
--> CFe = 0,0238 M
* Ở pH =5;
 ' AlY   3,5.10 9,13
Al3+ tạo phức tốt ở pH này --> tại pH này Al được chuẩn độ.
Do Al phản ứng chậm với EDTA nên phải chuẩn độ ngược.
--> luợng EDTA tương ứng với luợng Al3+:
CAl . VAl = CEDTA . VEDTA - CPb . VPb
CAl . 50 = 0,04016 . 50 - 0,03228 . 19,03
--> CAl = 0,0279 M
6. C©n 0,3284g mÉu ®ång thau chøa Pb, Zn, Cu, Sn ®em hßa tan trong
HNO3 , thiÕc kÕt tña díi d¹ng SnO24H2O, läc rửa, thu toµn bé níc rửa
vµ níc läc pha lo·ng thµnh 500ml. LÊy ra 10,0ml chuÈn ®é tæng sè Pb,
Zn, Cu ë pH thÝch hîp b»ng EDTA 0,0025M hÕt 37,56ml. LÊy ra
25,0ml mÉu kh¸c thªm Na2S2O3 ®Ó t¹o phøc bÒn víi Cu2+, chuÈn ®é
Pb2+ vµ Zn2+ b»ng EDTA hÕt 27,67ml. LÊy ra 100,0ml mÉu thªm
NaCN ®Ó t¹o phøc bÒn víi Cu2+ vµ Zn2+ ®em chuÈn ®é EDTA hÕt
10,80ml .TÝnh % ®ång, kÏm, ch×, thiÕc cã trong mÉu ®ång thau?
Giải
Tổng số mmol Pb, Zn và Cu trong mẫu:
500
37,56  0,002   4,695
10
500
Tổng số mmol Pb và Zn là: 27,67  0,0025   1,3835
25
500
Số mmol Pb là: 10,8  0,0025  100  0,135

Số mmol Zn là: 1,3835  0,135  1,2485


Số mmol Cu là: 4,6950  1,3835  3,3115

%Pb= 8,51%
%Zn= 24,86%
%Cu= 64,08%
%Sn= 100-(8,51+ 24,51+ 64,08)= 2,54%

You might also like