Professional Documents
Culture Documents
1. Tính pZn tại điểm tương đương khi chuẩn độ Zn 2+ 10-2M bằng dung dịch
EDTA 0,01M được đệm bằng NH3 + NH4Cl có pH=10, nồng độ cân
bằng của NH3 = 0,1M. Phức của Zn2+với NH3 tồn tại trong dung dịch
chủ yếu ở dạng số phối trí bằng 4 ß1,4=108,7, phức của ZnY2- có ß=1016,5.
Giải
ZnNH 3 10 4,7 ; ' ZnY 2 1016,5
' 2,2.1011
[ ZnY 2 ]
[ Zn 2 ]'
' ZnY 2
pZn 1,82
[ Zn 2 ]'
[ Zn 2 ]
ZnNH 3
2. Vẽ đường cong chuẩn độ 100 mL dung dịch Zn2+ 0,01M bằng dung dịch
EDTA 0,01M trong môi trường đệm có pH =10 và [NH3] = 0,5 M. Biết
phức ZnY2- có = 1016,5, phức của Zn2+ với NH3 có lg1 = 2,21; lg2 =
2,29; lg3 = 2,36 và lg4 = 2,03.
Giải
Y(H) = 9,91
Zn(NH3) = 1 + 102,21 0,5 + 104,5 0,52 + 106,86 0,53 + 108,890,54 =
7
4,94. 10
' 6,46.10 7
Y ( H ) Zn ( NH 3 )
2 [ Zn ' ]
áp dụng các công thức tính đã được thiếp lập ở trên với chú ý [ Zn ] , ta
Zn ( NH 3 )
pZn 9,69 9,87 10,17 10,97 10,99 12,75 13,50 14,50 14,98
16
pH = 10
12
pH = 6
pZn
8
0
60 80 100 120
EDTA, mL
Đường cong chuẩn độ 100 ml dung dịch Zn2+ 0,01 M bằng dung dịch EDTA 0,01 M
16
14
12
pZn
2
10
8 1
6
50 70 90 110 130
EDTA, mL
3. Sự tạo phức của Mn+ với Y4- của EDTA phụ thuộc vào pH của dung
dịch.
a/ Tính hằng số β’MYn-4 bằng bao nhiêu để khi trộn 2 thể tích bằng nhau
của dung dịch EDTA và dung dịch ion kim loại có nồng độ bằng nhau
để 99,99% lượng ion kim loại đi vào phức (trong điều kiện phản ứng thì
ion kim loại không tham gia phản ứng phụ)
b/ Khi biết nồng độ của ion kim loại và EDTA là C 0 = 2.10-2 M, hãy
dùng giá trị β’ tính được ở phần a để tính gần đúng giá trị pH của dung
dịch sao cho các phản ứng sau đây được tạo thành 99,99%:
- FeY- (β = 1025,1)
- PbY2- (β = 1018,0)
- MnY2- (β = 1014,0)
- ZnY2- (β = 1016,5)
- MgY2- (β = 108,7)
- CaY2- (β = 1010,67)
Giải
a/ Có :
Co
[ MY ] [ M ' ] 2
Co
[ MY ] [Y ' ]
2
'
[ MY ]
[ M ' ][Y ' ]
-Phản ứng xảy ra hoàn toàn khi 99,99% ion kim loại đã tạo phức.
C
=> [MY] 0,9999 o
2
C
[M' ] [Y' ] 0,0001 o
2
Co
0,9999
2 2 10
8
' 2
Co Co
0,0001
2
2 10 8
=> phản ứng xảy ra hoàn toàn khi ' .
Co
Nếu Co = 2.10-2 M thì ’ ≥ 1010)
2 10 8 2 10 8
' FeY
1010
Co 2 10 2
Mặt khác :
1 MY 10 25,1
' MY MY Y (H ) 1015,1
Y (H ) MY
'
1010
[ H ] [ H ]2 [ H ]3 [ H ]4
Y(H) = 1 = 1015,1
K4 K 4 K 3 K 4 K 3 K 2 K 4 K 3 K 2 K1
pH 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
lgY(H 17,9 14,2 11,4 9,2 7,2 5,4 4,0 2,9 1,9 0,99 0,27 0,03
) 3 4 0 4 4 1 2 6 6 6 7 7
4. Tính nồng độ cân bằng ion Al3+ và Fe3+ trong dung dịch khi thêm 75,0ml
dung dịch EDTA 0,05M vào 25,0ml dung dịch hỗn hợp Fe 3+ 0,05M +
Al3+ 0,1M có pH giữ không đổi bằng 2. Phức của Fe 3+ và Al3+ với
EDTA có hằng số bền lần lượt 1025,1, 1016,13.
Giải
pH= 2
Al3+ + Y4- = AlY-
Fe3+ + Y4- = FeY-
' FeY 3,7.1011
' AlY 5.10 2
Do ' FeY ' AlY nên Y4- tạo phức chủ yếu với Fe3+; nên nồng độ tự do
của Al3+ phải lớn hơn rất nhiều so với Fe3+
[Y4-]’ = [Al3+]
[ Al 3 ] [ AlY ] 0,025
[ Al 3 ] AlY [ Al 3 ] 2 0,025
[ Al 3 ] 7,07.10 3 M
[ FeY ]
' FeY 3,7.1011
[ Fe 3 ][Y 4 ]'
[ FeY ] 0,0125
' FeY
7,07.10 3.[ Fe 3 ] 7,07.10 3.[ Fe 3 ]
[ Fe 3 ] 4,77.10 12 M
5. Để định phân Fe3+ và Al3+ trong hỗn hợp của chúng, người ta làm như
sau: Lấy ra 50,0ml dung dịch hỗn hợp được đệm bằng dung dịch đệm
thích hợp có pH=2 rồi chuẩn độ bằng dung dịch EDTA 0,04016M hết
29,61ml. Tiếp theo thêm vào dung dịch đó 50,0ml EDTA nữa, đun
nóng điều chỉnh pH dung dịch bằng 5 rồi chuẩn lượng EDTA còn dư
bằng dung dịch chuẩn Pb2+ 0,03228M hết 19,03ml. Giải thích quá trình
định phân và tính nồng độ mỗi ion trong dung dịch ban đầu. Biết
ßFeY=1025,1; ßAlY-= 1016,13; ßPbY=1018,04, H4Y có pKa=2,0; pKa2=2,67;
pKa3= 6,16; pKa4=10,26.
Giải
pH 2
' FeY 3,7.1011
' AlY 5.10 2
* Ở pH =2 chỉ có Fe3+ tạo phức tốt với EDTA --> chỉ có Fe3+ được
chuẩn độ, luợng EDTA tương ứng với luợng Fe 3+:
CEDTA . VEDTA = CFe . VFe
0,04016 . 29,61 = CFe . 50
--> CFe = 0,0238 M
* Ở pH =5;
' AlY 3,5.10 9,13
Al3+ tạo phức tốt ở pH này --> tại pH này Al được chuẩn độ.
Do Al phản ứng chậm với EDTA nên phải chuẩn độ ngược.
--> luợng EDTA tương ứng với luợng Al3+:
CAl . VAl = CEDTA . VEDTA - CPb . VPb
CAl . 50 = 0,04016 . 50 - 0,03228 . 19,03
--> CAl = 0,0279 M
6. C©n 0,3284g mÉu ®ång thau chøa Pb, Zn, Cu, Sn ®em hßa tan trong
HNO3 , thiÕc kÕt tña díi d¹ng SnO24H2O, läc rửa, thu toµn bé níc rửa
vµ níc läc pha lo·ng thµnh 500ml. LÊy ra 10,0ml chuÈn ®é tæng sè Pb,
Zn, Cu ë pH thÝch hîp b»ng EDTA 0,0025M hÕt 37,56ml. LÊy ra
25,0ml mÉu kh¸c thªm Na2S2O3 ®Ó t¹o phøc bÒn víi Cu2+, chuÈn ®é
Pb2+ vµ Zn2+ b»ng EDTA hÕt 27,67ml. LÊy ra 100,0ml mÉu thªm
NaCN ®Ó t¹o phøc bÒn víi Cu2+ vµ Zn2+ ®em chuÈn ®é EDTA hÕt
10,80ml .TÝnh % ®ång, kÏm, ch×, thiÕc cã trong mÉu ®ång thau?
Giải
Tổng số mmol Pb, Zn và Cu trong mẫu:
500
37,56 0,002 4,695
10
500
Tổng số mmol Pb và Zn là: 27,67 0,0025 1,3835
25
500
Số mmol Pb là: 10,8 0,0025 100 0,135
%Pb= 8,51%
%Zn= 24,86%
%Cu= 64,08%
%Sn= 100-(8,51+ 24,51+ 64,08)= 2,54%