Professional Documents
Culture Documents
Cơ sở lý thuyết
Cơ sở lý thuyết
Cơ sở lý thuyết:
- Những con tàu khi ra khơi, ngoài việc đối mặt với những hiểm nguy do
thiên tai như bão gió, chướng ngại vật nguy hiểm thì còn gặp phải những
mối hiểm họa do nhân tai là cướp biển. Theo báo cáo của Trung tâm Chia sẻ
thông tin (ISC) của Hiệp định Hợp tác vùng phòng chống cướp có vũ trang
tàu biển ở châu Á, năm 2016 có 85 vụ cướp biển trong đó có 5 vụ xảy ra tại
vùng biển Đông Nam Á. Riêng từ đầu năm 2017 đến 2020, đã có 23 vụ cướp
biển xảy ra, trong đó có 8 vụ thành công. Nạn cướp biển làm tổn thất rất lớn
về tài sản, tính mạng các thuyền viên bị đe dọa và ảnh hưởng rất lớn đến
hoạt động của các tuyến vận tải biển. Để đối phó, Tổ chức hàng hải thế giới
(gọi tắt là IMO) đã đưa ra nhiều khuyến nghị bắt buộc cho tàu và các chủ tàu
Thông qua bộ luật Quốc tế về an ninh Tàu và Bến cảng (ISPS Code), thì đối
với các tàu thuộc phạm vi bộ luật này phải có các sỹ quan chuyên trách về an
ninh được đào tạo chuyên môn về an ninh, có kế hoạch an ninh được phê
duyệt
- Kế hoạch an ninh tàu (Ship Security Plan – SSP): là kế hoạch được xây dựng
để đảm bảo việc áp dụng các biện pháp trên tàu dự định để bảo vệ người
trên tàu, hàng hóa, đơn vị vận chuyển hàng hóa, dự trữ của tàu trước các
nguy cơ của sự cố an ninh. Kế hoạch an ninh của tàu phải được kiểm soát để
hạn chế người có nhu cầu biết được mục đích của việc triển khai Kế hoạch
an ninh của một con tàu cụ thể.
- Mỗi tàu phải có một bản Kế hoạch an ninh tàu biển do chính quyền hành
chính phê duyệt. Bản kế hoạch an ninh tàu biển phải được xây dựng theo
hướng dẫn của Bộ luật ISPS và được viết bằng ngôn ngữ làm việc của tàu
- Kế hoạch phải đề cập đến các yếu tố sau:
+ 1. Các biện pháp phòng ngừa việc sử dụng và việc vận chuyển trái phép
trên tàu các vũ khí, các thiết bị và hóa chất nguy hiểm chống lại con người,
tàu hoặc bến cảng.
+ 2. Chỉ ra các khu vực hạn chế và các biện pháp ngăn ngừa tiếp cận trái
phép
+ 3. Các biện pháp ngăn ngừa việc tiếp cận tàu trái phép
+ 4. Các qui trình đối phó với các mối đe dọa an ninh hoặc vi phạm an ninh,
bao gồm các qui định duy trì những hoạt động quan trọng của tàu hoặc giao
tiếp tàu/ cảng
+ 5. Các qui trình để tuân thủ hướng dẫn an ninh ở cấp độ an ninh cấp 3 do
Chính phủ kí kết có thể thiết lập
+ 6. Các qui trình sơ tán trong trường hợp có mối đe dọa an ninh hoặc vi
phạm an ninh
+ 7. Nhiệm vụ của nhân viên trên tàu được giao trách nhiệm an ninh và của
các nhân viên khác về phương diện an ninh
+ 8. Các qui trình đánh giá các hoạt động an ninh
+ 9. Các qui trình đào tạo, huấn luyện và thực tập theo kế hoạch
+ 10. Các qui trình phối hợp với các hoạt động an ninh của bến cảng
+ 11. Các qui trình cho việc soát xét định kì kế hoạch an ninh và cập nhật
+ 12. Các qui trình báo cáo các sự cố an ninh
+ 13. Nhận biết Sĩ quan An ninh Tàu biển;
+ 14. Nhận biết Nhân viên An ninh Công ty bao gồm các các chi tiết liên lạc
trong 24/24 giờ
+ 15. Các qui trình để đảm bảo kiểm tra, thử, hiệu chuẩn và bảo dưỡng các
thiết bị an ninh được trang bị cho tàu, nếu có
+ 16. Tần suất thử hoặc hiệu chuẩn thiết bị an ninh được trang bị cho tàu,
nếu có
+ 17. Nhận biết các vị trí có trang bị các điểm tác động hệ thống báo động an
ninh tàu biển
+ 18. Các qui trình và các hướng dẫn sử dụng hệ thống báo động an ninh tàu
biển, bao gồm việc thử, tác động, tắt và đặt lại và hạn chế các báo động sai