Professional Documents
Culture Documents
Cách xác định axit mạnh
Cách xác định axit mạnh
- Nguyên tắc chung: Nguyên tử H càng linh động thì tính axit càng mạnh.
- Đối với các axit có oxi của cùng một nguyên tố: càng nhiều O tính axit càng
mạnh.
- Đối với axit của các nguyên tố trong cùng chu kì: nguyên tố trung tâm có tính
phi kim càng mạnh thì tính axit của axit càng mạnh (các nguyên tố đều ở mức
hóa trị cao nhất).
- Đối với axit của các nguyên tố trong cùng một nhóm A thì:
+ Axit không có oxi: tính axit tăng dần từ trên xuống dưới:
HF < HCl < HBr < HI (do bán kính ion X- tăng)
- Với các axit hữu cơ RCOOH: (nguyên tử H được coi không có khả năng hút
hoặc đẩy e)
+ Nếu gốc R no (đẩy e) làm giảm tính axit. Gốc R no càng nhiều nguyên tử C
thì khả năng đẩy e càng mạnh: HCOOH > CH3COOH > CH3CH2COOH >
CH3CH2CH2COOH > n-C4H9COOH.
+ Nếu gốc R hút e (không no, thơm hoặc có halogen...) sẽ làm tăng tính axit.
+ Gốc R có chứa càng nhiều nguyên tử halogen thì tính axit càng mạnh:
+ Nguyên tử halogen càng nằm gần nhóm COOH thì tính axit càng mạnh:
- Với một cặp axit/bazơ liên hợp: tính axit càng mạnh thì bazơ liên hợp của nó
càng yếu và ngược lại.
- Với một phản ứng: axit mạnh đẩy được axit yếu khỏi dung dịch muối (trường
hợp trừ một số đặc biệt).
- KA chỉ phụ thuộc nhiệt độ, bản chất của axit. Giá trị của KA càng lớn tính axit
của axit càng mạnh.
- Nguyên tắc chung: khả năng nhận H+ càng lớn thì tính bazơ càng mạnh.
- Với oxit, hiđroxit của các kim loại trong cùng một chu kì: tính bazơ giảm dần
từ trái sang phải.
NaOH > Mg(OH)2 > Al(OH)3 và Na2O > MgO > Al2O3
- Với các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A: tính bazơ của oxit, hidroxit tăng
dần từ trên xuống dưới.
- Với amin và amoniac: Gốc R đẩy e làm tăng tính bazơ ngược lại gốc R hút e
làm giảm tính bazơ.
- Trong một phản ứng bazơ mạnh đẩy bazơ yếu khỏi muối.
- Axit càng mạnh thì bazơ liên hợp càng yếu và ngược lại.
- KB chỉ phụ thuộc bản chất bazơ và nhiệt độ. Giá trị KB càng lớn thì bazơ càng
mạnh.