You are on page 1of 1

BÀI TẬP

10
Câu 1. Khối lượng của hạt 4 Be là m = 10,01134u, khối lượng của nơtron là m = 1,0087u, khối lượng của
Be n

proton là mp = 1,0073u.
10
a. Tính độ hụt khối của hạt nhân 4 Be là bao nhiêu?
10
b. Tính năng lượng liên kết và năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 4 Be

235 146 87
Câu 2. Khi bắn phá 92 U ta thu được 57 La và 35 Br . Hãy viết phương trình của phản ứng phân hạch
và tính năng lượng được giải phóng (theo J) của phản ứng đó.
235 146 87
Biết: 92 U = 235,0439u ; 57 La = 145,9063 ; 35 Br = 86,9054 ; mn = 1,00866u

Câu 3. 134Cs và 137Cs là sản phẩm phân hạch của nhiên liệu urani trong lò phản ứng hạt nhân. Cả hai đồng vị
này đều phân rã β.
a. Viết phương trình phản ứng biểu diễn các phân rã phóng xạ của 134Cs và 137Cs.
b. Tính năng lượng (eV) được giải phóng trong phản ứng phân rã phóng xạ của 134Cs.
134 134
Cho: 55 Cs = 133,906700; 56 Ba = 133,904490.

Câu 4. Trong mặt trời, có xảy ra một chuỗi các phản ứng hạt nhân nằm trong chu trình cacbon-nitơ như sau:
1H  6 C  A   A  B  01 e (2); 1H  B  C  
1 12 1
(1) ; (3);
1
1 HCD (4); D  E  01 e (5); 1
1 H  E  126 C  F   (6).
a. Hoàn thành các phản ứng hạt nhân trên.
b. Chu trình trên có phương trình tổng quát là: 4 1 H  2 He  2 1 e
1 4 0

Tính năng lượng giải phóng ra nếu có 1 gam 1H tham gia vào chu trình này.
Cho: Khối lượng mol nguyên tử của 1H và 4He lần lượt là 1,00782 g/mol và 4,00260 g/mol.
0
Khối lượng của positron 1 e là 9,10939 × 10-28 g. Hằng số Avogadro N = 6,022136 × 1023.
Tốc độ ánh sáng trong chân không c = 2,998 × 108 m/s.

You might also like