You are on page 1of 71

NGUYÊN LÝ HỆ ĐIỀU HÀNH

GIỚI THIỆU TỔNG QUAN


Nội dung

 Hệ điều hành có thể làm được gì


 Tổ chức hệ thống máy tính
 Kiến trúc hệ thống máy tính
 Cấu trúc hệ điều hành
 Các hoạt động của hệ điều hành

Lê Minh Tuấn ©2013


Nội dung (tiếp)

 Quản lý tiến trình


 Quản lý bộ nhớ
 Quản lý lưu trữ
 Bảo vệ và an ninh
 Cấu trúc dữ liệu nhân
 Môi trường điện toán
 Hệ điều hành nguồn mở

Lê Minh Tuấn ©2013


Mục tiêu

 Biết được tổ chức cơ bản của một hệ thống


máy tính
 Các thành phần chính của hệ điều hành
 Đưa ra một cách nhìn tổng quan hệ các môi
trường điện toán
 Tìm hiểu một vài hệ điều hành nguồn mở

Lê Minh Tuấn ©2013


Hệ điều hành là gì

 Chương trình đóng vai trò trung gian giữa người


sử dụng máy tính và phần cứng máy tính
 Che dấu đi các đặc trưng vật lý của máy tính

 Mục đích của hệ điều hành


 Thực hiện chương trình, giúp giải quyết các vấn đề người
dùng một cách dễ dàng hơn
 Giúp cho việc sử dụng máy tính trở nên thuận tiện hơn

 Khai thác phần cứng một cách hiệu quả

Lê Minh Tuấn ©2013


Cấu trúc hệ thống máy tính

 Hệ thống máy tính có thể được chia thành bốn


thành phần
 Phần cứng – cung cấp tài nguyên tính toán cơ bản
 CPU, bộ nhớ, thiết bị vào/ ra

 Hệ điều hành
 Điều khiển và điều phối việc sử dụng phần cứng cho những
ứng dụng khác nhau và những người sử dụng khác nhau

Lê Minh Tuấn ©2013


Cấu trúc hệ thống máy tính (tiếp)

 Hệ thống máy tính có thể được chia thành bốn


thành phần
 Chương trình ứng dụng – xác định cách thức mà tài
nguyên hệ thống được sử dụng để giải quyết các vấn đề
người dùng
 Chương trình xử lý văn bản, chương trình dịch, các trình
duyệt web, các hệ cơ sở dữ liệu,...

 Người sử dụng
 Người, các máy móc, các hệ thống máy tính khác

Lê Minh Tuấn ©2013


Bốn thành phần cơ bản của một hệ
thống máy tính

Lê Minh Tuấn ©2013


Hệ điều hành có thể làm được gì

 Phụ thuộc vào quan điểm


 Người sử dụng muốn tiện lợi, dễ sử dụng, và
hiệu suất cao
 Không quan tâm đến tối ưu hóa tài nguyên
 Các hệ thống dùng chung như Mainframe hoặc
Minicomputer cần phải làm thỏa mãn tất cả các
người dùng

Lê Minh Tuấn ©2013


Hệ điều hành có thể làm được gì (tiếp)

 Người sử dụng các hệ thống dành riêng như


máy trạm có tài nguyên riêng nhưng thường
xuyên sử dụng tài nguyên được chia sẻ từ các
máy chủ
 Máy tính cầm tay có tài nguyên hạn chế để tối
ưu hóa sử dụng và khả năng của pin
 Nhiều máy tính có ít hoặc không có giao diện
người sử dụng như các hệ thống nhúng trong
các thiết bị hoặc trong ô tô

Lê Minh Tuấn ©2013


Định nghĩa hệ điều hành

 Là một máy cấp phát tài nguyên


 Quản lý tất cả các tài nguyên
 Quyết định lựa chọn giữa các yêu cầu đang tranh chấp

nhằm sử dụng tài nguyên một cách công bằng và hiệu quả
 Là một chương trình điều khiển
 Điều khiển việc thực thi chương trình nhằm ngăn chặn
các lỗi phát sinh trong quá trình thực thi

Lê Minh Tuấn ©2013


Định nghĩa hệ điều hành (tiếp)

 “Một chương trình luôn luôn được chạy trên


máy tính” là kernel

 Mọi thứ khác là


 Chương trình hệ thống (gần với hệ điều hành) hoặc
 Một chương trình ứng dụng

Lê Minh Tuấn ©2013


Khởi động máy tính

 Chương trình mồi - bootstrap program được


thực thi lúc khởi động máy tính hoặc khởi động
lại
 Nằm ở ROM hoặc EPROM, thường gọi là firmware
 Khởi tạo tất cả các chức năng của hệ thống

 Tải nhân hệ điều hành và bắt đầu thực thi

Lê Minh Tuấn ©2013


Tổ chức hệ thống máy tính

 Gồm một hoặc nhiều CPUs, các chương trình


điều khiển thiết bị kết nối thông qua một bus
chung cho phép truy nhập vào bộ nhớ chia sẻ
 Thực hiện tương tranh giữa CPU và các thiết bị
cho các chu kỳ bộ nhớ

Lê Minh Tuấn ©2013


Hành động của một hệ thống máy tính

 Các thiết bị vào/ra và CPU có thể thực hiện


tương tranh

 Mỗi bộ điều khiển thiết bị chịu trách nhiệm một


kiểu thiết bị đặc biệt

 Mỗi bộ điều khiển thiết bị có một buffer cục bộ

Lê Minh Tuấn ©2013


Hành động của một hệ thống máy tính
(tiếp)
 CPU chuyển dữ liệu từ/ vào bộ nhớ chính vào/
từ các buffer cục bộ này

 Vào/ra là từ thiết bị tới buffer cục bộ của bộ


điều khiển

 Bộ điều khiển thông báo với CPU rằng nó đã


kết thúc hành động của mình bằng cách gây ra
một ngắt

Lê Minh Tuấn ©2013


Chức năng chung của các ngắt

 Ngắt chuyển điều khiển tới chương trình phục


vụ ngắt (interrupt service routine) thông qua
vector ngắt, nơi chứa địa chỉ của mọi thủ tục
phục vụ

 Trước khi ngắt phải lưu địa chỉ của lệnh bị ngắt

 Ngắt đến bị cấm khi một ngắt khác đang thực


hiện để tránh việc mất ngắt (một ngắt không
được hoàn thành)

Lê Minh Tuấn ©2013


Chức năng chung của các ngắt (tiếp)

 Một bẫy (trap) hoặc một ngoại lệ (exception)


là một phần mềm tạo ra ngắt bởi nguyên nhân
do lỗi hoặc do yêu cầu người sử dụng.

 Hệ điều hành là một bộ điều khiển ngắt

Lê Minh Tuấn ©2013


Xử lý ngắt

 Hệ điều hành giữ trạng thái của CPU nhờ các


thanh ghi và bộ đếm chương trình
 Xác định kiểu ngắt đã xuất hiện:
 Polling – hỏi vòng
 Vectored - gửi trực tiếp tín hiệu ngắt tới CPU

 Hệ thống ngắt được lưu dưới dạng véc tơ gồm


các địa chỉ của thủ tục ngắt
 Các đoạn mã khác nhau xác định hoạt động
nào được thực hiện cho mỗi kiểu ngắt

Lê Minh Tuấn ©2013


Đường thời gian mô tả ngắt

Lê Minh Tuấn ©2013


Cấu trúc vào/ ra

 Đồng bộ
 Sau khi vào/ ra bắt đầu, quyền điều khiển chỉ được trả lại
sử dụng chỉ khi việc vào/ ra kết thúc.
 Lệnh đợi (wait) dừng vô thời hạn CPU cho đến khi ngắt tiếp
theo xuất hiện

 Lặp lại lệnh đợi (tranh chấp truy cập bộ nhớ).

 Chỉ một yêu cầu vào/ ra được xử lý tại một thời điểm, không
cho phép xử lý vào/ ra đồng thời.

Lê Minh Tuấn ©2013


Cấu trúc Vào/ Ra (tiếp)

 Dị bộ
 Sau khi vào/ ra bắt đầu, điều khiển được trả lại cho
chương trình người sử dụng mà không cần phải đợi việc
vào/ ra hoàn thành.
 Lời gọi hệ thống – yêu cầu tới hệ điều hành cho phép người
dùng đợi việc vào/ ra hoàn thành.

 Bảng trạng thái-thiết bị chứa tham chiếu cho mỗi thiết bị


vào/ ra gồm kiểu, địa chỉ, trạng thái của thiết bị

 Hệ điều hành đánh chỉ số bảng thiết bị để xác định trạng thái
các thiết bị và chỉnh sửa bảng đầu vào chứa các địa chỉ ngắt

Lê Minh Tuấn ©2013


Hai phương pháp vào/ra

Đồng bộ Dị bộ

Lê Minh Tuấn ©2013


Cấu trúc lưu trữ

 Bộ nhớ chính – phương tiện lưu trữ mà CPU có


thể truy cập trực tiếp
 Truy cập ngẫu nhiên
 Dữ liệu không ổn định (volatile)

 Bộ lưu trữ thứ cấp – mở rộng của bộ nhớ


chính, cung cấp khả năng lưu trữ cực lớn

Lê Minh Tuấn ©2013


Cấu trúc lưu trữ (tiếp)

 Đĩa cứng – bằng kim loại cứng hoặc đĩa gương


được phủ bằng vật liệu ghi từ tính
 Bề mặt đĩa được chia một cách logic thành nhiều tracks,
mỗi track lại được chia thành nhiều sectors
 Chương trình điều khiển đĩa xác định sự tương tác logic

giữa thiết bị và máy tính.

 Đĩa cứng thể rắn, nhanh hơn đĩa cứng


 Nhiều công nghệ
 Ngày càng trở nên phổ biến

Lê Minh Tuấn ©2013


Phân cấp lưu trữ

 Tổ chức phân cấp hệ thống lưu trữ.


 Tốc độ
 Giá cả

 Độ ổn định

 Caching – sao chép thông tin vào trong hệ


thống lưu trữ nhanh hơn; bộ nhớ chính có thể
được xem như là cache cho thiết bị lưu trữ thứ
cấp
 Trình điều khiển thiết bị cho mỗi bộ điều khiển
thiết bị quản lý I/O
 Cung cấp giao diện thống nhất giữa bộ điều khiển và nhân
Lê Minh Tuấn ©2013
Phân cấp việc lưu trữ (tiếp)

Lê Minh Tuấn ©2013


Caching

 Nguyên lý quan trọng, được thực hiện ở mọi


mức trong máy tính (trong phần cứng, hệ điều
hành, phần mềm)
 Thông tin đang sử dụng tạm thời được sao
chép từ thiết bị lưu trữ có tốc độ chậm tới thiết
bị lưu trữ có tốc độ cao

Lê Minh Tuấn ©2013


Caching (tiếp)

 Thiết bị lưu trữ nhanh hơn (cache) được kiểm


tra trước để xác định thông tin có ở đó không
 Nếu có, thông tin được sử dụng trực tiếp từ cache
 Nếu không, dữ liệu được sao chép tới cache và được sử
dụng ở cache

 Cache có kích thước nhỏ hơn so với thông tin


lưu trữ cần được lưu trữ
 Bài toán thiết kế quản lý Cache là rất quan trọng
 Kích thước Cache và chính sách thay thế

Lê Minh Tuấn ©2013


Cấu trúc bộ nhớ truy cập trực tiếp

 Bộ nhớ truy cập trực tiếp – DMA


 Được sử dụng cho thiết bị vào/ ra tốc độ cao,
có khả năng truyền dữ liệu gần với tốc độ bộ
nhớ
 Trình điều khiển thiết bị truyền từng khối dữ
liệu từ buffer của thiết bị trực tiếp tới bộ nhớ
chính mà không có sự can thiệp của CPU
 Chỉ có một ngắt được tạo ra cho mỗi khối, chứ
không phải là một ngắt mỗi byte

Lê Minh Tuấn ©2013


Máy tính hiện đại làm việc ntn?

Lê Minh Tuấn ©2013


Kiến trúc hệ thống máy tính

 Hầu hết các hệ thống sử dụng bộ xử lý có mục


đích chung duy nhất
 Nhiều hệ thống có bộ xử lý chuyên dụng

Lê Minh Tuấn ©2013


Kiến trúc hệ thống máy tính (tiếp)

 Các hệ thống đa xử lý ngày càng phổ biến


 Được biết đến như các hệ song song (parallel system), hệ
phân tán (tightly-couple system)
 Thuận lợi:

 Tăng thông lượng


 Kinh tế
 Tăng tính tin cậy
 Hai kiểu
 Đa xử lý bất đối xứng: Mỗi bộ xử lý được gán một nhiệm vụ
cụ thể
 Đa xử lý đối xứng: Mỗi bộ xử lý thực hiện tất cả các công việc

Lê Minh Tuấn ©2013


Kiến trúc đa xử lý đối xứng

Lê Minh Tuấn ©2013


Thiết kế hai nhân

 Đa xử lý và đa nhân
 Hệ thống chứa tất cả các chip
 Các ngăn chứa hệ thống riêng biệt

Lê Minh Tuấn ©2013


Hệ thống phân cụm (clustered)

 Giống các hệ đa xử lý, nhiều hệ thống làm việc


cùng nhau
 Chia sẻ lưu trữ thông qua mạng (Storage-Area Network)
 Cung cấp dịch vụ có tính sẵn sàng cao (high availability)

 Phân cụm bất đối xứng: Một server chạy ứng dụng, các
server khác chờ
 Phân cụm đối xứng: Tất cả N server cùng chạy các ứng dụng
và giám sát lẫn nhau
 Một số cụm dành riêng tính toán hiệu năng cao (high
performance computing)
 Ứng dụng phải được viết để sử dụng song song
 Một số khác có quản lý khóa phân phối (distributed lock
manager) để tránh xung đột khi truy cập bộ nhớ chia sẻ
Lê Minh Tuấn ©2013
Hệ thống phân cụm (clustered)

Lê Minh Tuấn ©2013


Cấu trúc hệ điều hành

 Đa chương (Multiprogramming): tính hiệu quả


 Người dùng đơn không thể chiếm CPU và thiết bị I/O toàn
thời gian
 Tổ chức công việc (code và dữ liệu) sao cho CPU luôn có

một công việc để thực thi


 Các công việc chưa thực thi được giữ trong bộ nhớ

 Một việc được chọn để thực thi từ bộ nhớ thông qua bộ


lập lịch
 Khi nhiệm vụ thực thi phải đợi I/O, hệ điều hành chuyển

qua nhiệm vụ khác

Lê Minh Tuấn ©2013


Cấu trúc hệ điều hành (tiếp)

 Chia sẻ thời gian (multitasking): là mở rộng về


mặt logic của đa chương
 Thời gian trả lời < 1 giây
 Mỗi người sử dụng có ít nhất một chương trình thực hiện
trong bộ nhớ -> tiến trình
 Nếu một vài công việc sẵn sàng chạy cùng thời điểm ->
lập lịch CPU
 Nếu tiến trình không đủ bộ nhớ, swapping chuyển chúng

vào và ra để chạy.
 Bộ nhớ ảo cho phép thực hiện các tiến trình không hoàn
toàn trong bộ nhớ

Lê Minh Tuấn ©2013


Sơ đồ bộ nhớ cho hệ đa chương

Lê Minh Tuấn ©2013


Các thao tác của hệ điều hành

 Điều khiển ngắt được thực hiện bởi phần cứng


và phần mềm
 Ngắt sinh ra bởi phần cứng (thiết bị)
 Ngắt sinh ra bởi phần mềm (ngoại lệ hoặc bẫy)

 Lỗi phần mềm (chia cho không)


 Yêu cầu dịch vụ của hệ điều hành
 Vấn đề khác: Vòng lặp vô hạn, tiến trình này thay đổi tiến
trình khác của hệ điều hành

Lê Minh Tuấn ©2013


Các thao tác của hệ điều hành (tiếp)

 Dual-mode cho phép hệ điều hành bảo vệ bản


thân nó và các thành phần hệ thống khác
 User mode và Kernel mode
 Mode bit được cung cấp bởi phần cứng
− Cho khả năng phân biệt khi hệ thống đang chạy ở user mode hay
kernel mode (0 = Kernel, 1 = User)
− Kernel mode: Thực hiện với tư cách HĐH, chỉ thực hiện các lệnh
đặc quyền
− User mode: Thực hiện với tư cách người dung, chỉ thực hiện các
lệnh không đặc quyền

Lê Minh Tuấn ©2013


Chuyển từ user tới kernel mode

 Bộ định thời (timer) ngăn ngừa vòng lặp/ tiến


trình vô hạn chiếm giữ tài nguyên
 Hệ điều hành giảm bộ đếm theo đồng hồ vật lý (1/60s)
 Hệ điều hành thiết lập các truy cập (chỉ thị đặc quyền)

 Khi bộ đếm về 0 sinh ra một ngắt

 Thiết lập trước khi lập lịch tiến trình để chiếm lại quyền
điều khiển hoặc kết thúc chương trình vượt quá thời gian
cho phép

Lê Minh Tuấn ©2013


Quản lý tiến trình

 Một tiến trình là một chương trình đang thực


thi. Nó là một đơn vị công việc trong hệ thống.
Chương trình là một thực thể thụ động, tiến
trình là một thực thể chủ động
 Tiến trình cần tài nguyên để thực thi
 CPU, memory, I/O, files
 Khởi tạo dữ liệu
 Tiến trình kết thúc cần thu hồi lại tài nguyên
đã cấp phát

Lê Minh Tuấn ©2013


Quản lý tiến trình (tiếp)

 Tiến trình đơn tuyến (Single-threaded) có một


bộ đếm chương trình (program counter) xác
định lệnh tiếp theo sẽ thực hiện
 Tiến trình thực hiện lệnh một cách tuần tự, một lệnh tại
một thời điểm, cho tới khi hoàn thành
 Tiến trình đa tuyến (Multi-threaded) có một bộ
đếm chương trình cho mỗi tuyến
 Một hệ thống điển hình có nhiều tiến trình, một
vài người sử dụng, một vài hệ điều hành chạy
đồng thời tương tranh trên một hoặc nhiều
CPUs
Lê Minh Tuấn ©2013
Các hoạt động quản lý tiến trình

 Hệ điều hành chịu trách nhiệm cho hoạt động


sau đây liên quan với quản lý tiến trình
 Tạo và xoá tiến trình người sử dụng và tiến trình hệ thống
 Dừng và khôi phục lại tiến trình

 Cung cấp cơ chế

 Đồng bộ tiến trình


 Truyền thông tiến trình
 Xử lý tắc nghẽn (deadlock)

Lê Minh Tuấn ©2013


Quản lý bộ nhớ

 Chương trình phải được đặt trong bộ nhớ trước


khi được thực thi
 Dữ liệu (hoặc 1 phần) của chương trình phải
được đặt trong bộ nhớ
 Các hoạt động Quản lý bộ nhớ
 Theo dõi các phần trong bộ nhớ đang được sử dụng và
bởi tiến trình nào
 Quyết định tiến trình nào được nạp khi có bộ nhớ trống

 Phân phối và thu hồi bộ nhớ cho các tiến trình

Lê Minh Tuấn ©2013


Quản lý lưu trữ

 HDH đưa ra cách nhìn đồng nhất, logic của


thông tin lưu trữ
 Trừu tượng hóa thuộc tính vật lý tới đơn vị lưu trữ logic -
file
 Mỗi phương tiện được điều khiển bởi thiết bị (i.e., đĩa từ,

băng từ)
 Thuộc tính khác nhau bao gồm tốc độ truy cập, khả năng, tỷ
lệ truyền dữ liệu, cách truy cập (tuần tự hay ngẫu nhiên)

Lê Minh Tuấn ©2013


Quản lý lưu trữ (tiếp)

 Quản lý hệ thống File


 Các tệp tin thường được tổ chức trong thư mục
 Điều khiển truy cập trên hầu hết các hệ thống nhằm xác

định quyền truy cập (ai được quyền truy cập cái gì)
 Hoạt động của HDH bao gồm

 Tạo và xoá các files và thư mục


 Các thao tác cơ bản để làm việc với files và thư mục
 Ánh xạ các files vào trong thiết bị lưu trữ thứ cấp
 Sao lưu các files vào thiết bị lưu trữ ổn định

Lê Minh Tuấn ©2013


Quản lý lưu trữ khối lượng lớn

 Đĩa thường được sử dụng để lưu trữ dữ liệu


không thể chứa trong bộ nhớ hoặc các dữ liệu
được dữ lâu dài.
 Các thuật toán và các chương trình con thao
tác với đĩa quyết định tốc độ của thao tác máy
tính
 Các hoạt động của hệ điều hành
 Quản lý không gian trống
 Phân phối bộ nhớ

 Lập lịch đĩa (disk schuduling)

Lê Minh Tuấn ©2013


Quản lý lưu trữ khối lượng lớn

 Nhiều lưu trữ không cần nhanh


 Thiết bị lưu trữ loại thứ ba bao gồm lưu trữ quang, băng
từ
 Vẫn phải được quản lý bằng hệ điều hành hay các ứng

dụng
 Các biến thể giữa WORM (viết một lần, đọc nhiều lần) và

RW (đọc - viết)

Lê Minh Tuấn ©2013


Hiệu suất của các mức thiết bị khác
nhau của thiết bị lưu trữ

Lê Minh Tuấn ©2013


Hệ thống vào/ra thứ cấp

 Một mục đích của HDH là ẩn đi các tính chất


riêng của phần cứng với người sử dụng
 Hệ thống vào/ ra thứ cấp chịu trách nhiệm
 Quản lý bộ nhớ vào/ra bao gồm vùng đệm (lưu trữ dữ
liệu tạm thời), caching (lưu trữ phần dữ liệu trong bộ nhớ
lưu trữ tốc độ cao làm tăng hiệu năng), spooling (ghi đè
output của một nhiệu vụ bằng input của một nhiệm vụ
khác)
 Giao diện điều khiển thiết bị chung

 Trình điều khiển cho các thiết bị phần cứng cụ thể

Lê Minh Tuấn ©2013


Bảo vệ và an ninh

 Bảo vệ – bất kỳ cơ chế kiểm soát truy cập của


các tiến trình hoặc người dùng tới tài nguyên
được xác định HĐH

 An ninh – bảo vệ hệ thống chống lại tấn công


bên trong hoặc bên ngoài
 Phạm vi bao gồm: từ chối dịch vụ (DOS), viruses, tội
phạm khác

Lê Minh Tuấn ©2013


Bảo vệ và an ninh (tiếp)

 Hệ thống trước tiên phải phân biệt người sử


dụng (người nào có thể làm gì)
 Xác định người sử dụng (user IDs, security IDs) bao gồm
tên và số gắn với một người sử dụng
 User ID vậy gắn với mọi files, các tiến trình của người sử

dụng để xác định điều khiển truy cập


 Group identifier (group ID) cho phép những người sử

dụng và quản trị điều khiển gắn với mỗi tiến trình, file
 Đặc quyền leo thang (Privilege escalation) cho phép

người sử dụng thay đổi tới ID với quyền cao hơn

Lê Minh Tuấn ©2013


Cấu trúc dữ liệu nhân

 Nhiều đặc điểm giống với cấu trúc dữ liệu của


các ngôn ngữ lập trình
 Danh sách liên kết đơn

 Danh sách liên kết kép

 Danh sách liên kết vòng

Lê Minh Tuấn ©2013


Cấu trúc dữ liệu nhân (tiếp)

 Cây nhị phân tìm kiếm


 left < right
 Hiệu suất tìm kiếm: O(n)
 Cây tìm kiếm cân bằng: O(lg n)

Lê Minh Tuấn ©2013


Cấu trúc dữ liệu nhân (tiếp)

 Hàm băm (hash function) có thể tạo bản đồ


băm (hash map)

 Bitmap – chuỗi n số nhị phân đại diện cho


trạng thái của n items
 Cấu trúc dữ liệu của Linux được định nghĩa
trong include files:
 <linux/list.h>, <linux/kfifo.h>,
 <linux/rbtree.h>
Lê Minh Tuấn ©2013
Môi trường điện toán – truyền thống

 Các máy tính với mục đích chung


 Cổng thông tin (portal) cung cấp truy cập trên
web vào các hệ thống bên trong
 Máy tính mạng (network computers) giống như
các máy truy cập web
 Máy tính di động kết nối qua mạng không dây
 Sử dụng firewalls để bảo vệ máy tính khỏi sự
tấn công từ Internet

Lê Minh Tuấn ©2013


Môi trường điện toán – di động

 Điện thoại thông minh, máy tính bảng,...


 Những chức năng khác nhau giữa chúng và
một máy tính xách tay truyền thống
 Nhiều tính năng mới (GPS, gyroscope)
 Nhiều ứng dụng mới
 Sử dụng chuẩn không dây IEEE 802.11, hoặc
mạng dữ liệu di động để kết nối
 Những người đi tiên phong: Apple IOS, và
Google Android

Lê Minh Tuấn ©2013


Môi trường điện toán - phân tán

 Là tập hợp các hệ thống đơn lẻ, hỗn tạp không


đồng nhất được kết nối với nhau
 Mạng là một đường truyền thông tin liên lạc, sử dụng
giao thức phổ biến TCP/ IP
 LAN
 MAN
 WAN
 GAN
 Hệ điều hành mạng cung cấp các đặc tính đặc trưng giữa
các hệ thống trong mạng
 Chương trình truyền thông cho phép hệ thống trao đổi
thông điệp
 Ảo tưởng về một hệ thống duy nhất
Lê Minh Tuấn ©2013
Môi trường điện toán – khách/chủ

 Điện toán Client/ Server


 Hệ thống máy chủ cung cấp giao diện cho khách hàng yêu
cầu dịch vụ
 Hệ thống máy chủ file cung cấp giao diện cho khách hàng

lấy và lưu trữ file

Lê Minh Tuấn ©2013


Môi trường điện toán – P2P

 Mô hình khác của điện toán phân tán


 P2P không phân biệt khách – chủ
 Tất cả các node là ngang hàng (peer)
 Vừa là khách – vừa là chủ

 Một node tham gia vào mạng

 Đăng ký dịch vụ của nó với dịch vụ tìm kiếm trên mạng hoặc
 Yêu cầu quảng bá cho dịch vụ và đáp ứng tới yêu cầu dịch vụ
như discovery protocol
 Ex: Napster và Gnutella, Voice Over IP (VoIP) - Skype

Lê Minh Tuấn ©2013


Môi trường điện toán – Ảo hóa

 Là công nghệ cho phép HĐH chạy như là một


ứng dụng bên trong HĐH khác
 Bản sao chương trình (Emulation) được sử
dụng khi kiểu CPU nguồn khác kiểu CPU đích
(ví dụ: PowerPC to Intel x86)
 Ảo hóa (Virtualization) – Một HĐH được biên
dịch cho một kiến trúc CPU cụ thể có thể chạy
bên trong một HĐH khác cùng kiến trúc CPU
 VMM (virtual machine Manager) cung cấp dịch vụ ảo hóa

Lê Minh Tuấn ©2013


Môi trường điện toán – Ảo hóa

Lê Minh Tuấn ©2013


Môi trường điện toán – Đám mây

 Cung cấp tính toán, lưu trữ, ứng dụng như các
dịch vụ trên mạng
 Mở rộng của ảo hóa, bởi vì nó sử dụng ảo hóa
là cơ sở cho các chức năng
 Ví dụ: Amazon Elastic Compute Cloud (Amazon EC2) có
hàng ngàn Servers, triệu máy ảo, hàng petabytes lưu
trữ trên Internet, phí trả dựa trên sử dụng

Lê Minh Tuấn ©2013


Môi trường điện toán – Đám mây (tiếp)

 Nhiều kiểu
 Public cloud – có sẵn trên Internet
 Private cloud – doanh nghiệp

 Hybrid cloud – gồm cả public và private

 Software as a Service (SaaS) – một hoặc nhiều ứng dụng

có sẵn trên Internet (ví dụ: word processor)


 Platform as a Service (PaaS) – cung cấp platform sẵn sàng
cho các ứng dụng sử dụng trên Internet (ví dụ: database
server)
 Infrastructure as a Service (IaaS) – máy chủ hoặc lưu trữ
sẵn sàng trên Internet (ví dụ: lưu trữ cho backup online)

Lê Minh Tuấn ©2013


Môi trường điện toán – Đám mây (tiếp)

 Môi trường điện toán đám mây bao gồm các


HĐH truyền thống, VMMs, và các công cụ quản

 Kết nối Internet yêu cầu an ninh như firewall
 Cân bằng tải trên nhiều ứng dụng

Lê Minh Tuấn ©2013


Môi trường điện toán – Hệ thống nhúng
thời gian thực
 Là hình thức phổ biến của các máy tính hiện
nay
 Nhiều môi trường điện toán đặc biệt khác
 Một số có HĐH, hoặc thực hiện nhiệm vụ không cần HĐH
 HĐH thời gian thực giải quyết được bài toán
thời gian cố định

Lê Minh Tuấn ©2013


Một số hệ điều hành nguồn mở

 HĐH có mã nguồn kèm theo (nguồn mở) thay


vì chỉ có mã nhị phân (nguồn đóng)
 Tuân thủ giấy phép bản quyền
 Được bắt đầu bởi Free Software Foundation
(FSF), theo “copyleft”
 Ví dụ: GNU/Linux and BSD UNIX (bao gồm
core Mac OS X)

Lê Minh Tuấn ©2013


Bài tập

Lê Minh Tuấn ©2013

You might also like