Professional Documents
Culture Documents
3 HDH Structure
3 HDH Structure
lý lỗi
Các lệnh
Build-in
Tên ứng dụng
Nhiều hình dáng con trỏ chuột khi di chuyển qua đối
tượng trong giao diện người dùng tùy thuộc theo các
hành động (cung cấp thông tin, các tùy chọn, thực thi, mở
thư mục (folder))
Nhiều hệ thống hiện nay có cả CLI và GUI
Microsoft Windows có cả GUI và CLI “command” shell
Apple Mac OS X is “Aqua” GUI và shells
văn bản
Ra lệnh bằng giọng nói
System calls
truyền vào
Đợi (time)
Quản lý truy cập tài nguyên chia sẻ giữa các tiến trình
Information maintenance
Lấy, đặt lại time hoặc date
Lấy, đặt system data
Communications
Tạo, xóa kết nối truyền thông
Gửi, nhận tin nhắn nếu message passing model tới host
name hoặc process name
Từ client tới server
Communications (tiếp)
Shared-memory model tạo và truy cập vào vùng nhớ
Truyền thông tin trạng thái
Protection
Kiểm soát truy cập đến tài nguyên
Thiết lập quyền (permission)
Đơn nhiệm
Shell được gọi khi system booted
Phương thức đơn giản để chạy chương trình
Không có tiến trình nào được tạo ra
Không gian bộ nhớ đơn
Nạp chương trình vào bộ nhớ, ghi đè tất cả trừ
kernel
Thoát chương trình -> nạp lại shell
Đa nhiệm
User login -> gọi shell người
dùng
Shell thực thi fork() để tạo tiến
trình
Thực thi exec() nạp chương trình vào
tiến trình
Shell đợi tiến trình kết thúc hoặc tiếp tục
Communications
Background services
Application programs
Nhiều kiểu
Simple structure -- MS-DOS
More complex -- UNIX
Layered -- an abstraction
Microkernel -- Mach
Bao gồm mọi thứ bên dưới giao diện gọi hệ thống và bên
trên phần cứng máy tính
Cung cấp hệ thống file, lập lịch CPU, quản lý memory, và các
chức năng khác của HĐH
An toàn hơn
Bất lợi:
Chi phí hiệu năng giao tiếp giữa không gian người dùng và
nhân hệ thống Lê Minh Tuấn @2013
Microkernel System Structure
messages messages
microkernel
hardware
block) tại vị trí cố định được nạp bởi ROM, nạp trình khởi
động từ đĩa