Professional Documents
Culture Documents
Đề tài 11 nhóm 12
THIẾT KẾ HỆ THỐNG KHO LẠNH PHÂN PHỐI BẢO QUẢN
DỨA LẠNH ĐÔNG, DUNG TÍCH 210 TẤN
C
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGUYÊN LIỆU DỨA.......................................................7
1.1 Nguồn gốc............................................................................................................7
1.2 Đặc điểm..............................................................................................................7
1.3 Sản lượng.............................................................................................................7
1.4 Phân loại...............................................................................................................7
1.5 Giá trị dinh dưỡng và lợi ích của dứa.................................................................11
CHƯƠNG 2. CHẾ ĐỘ VÀ PHƯƠNG PHÁP BẢO QUẢN SẢN PHẨM....................13
2.1. Lựa chọn địa điểm đặt kho.................................................................................13
2.1.1 Vị trí địa lý, khí hậu.............................................................................13
2.1.2 Cơ sở hạ tầng kỹ thuật.........................................................................14
2.2 Chế độ bảo quản.................................................................................................16
2.3 Phương pháp làm lạnh........................................................................................16
ĐỀ TÀI 11 – NHÓM 12
2.4 Quy trình xử lý sản phẩm...................................................................................17
2.4.1THIẾT
Yêu
KẾcầu
HỆnguyên
THỐNG liệu............................................................................17
KHO LẠNH PHÂN PHỐI BẢO QUẢN
2.4.2 Bảo DỨA
quản LẠNH ĐÔNG, DUNG TÍCH 210 TẤN
lạnh đông.............................................................................18
2.4.3 Xuất kho..............................................................................................19
2.4.4 Yêu cầu thành phẩm............................................................................19
2.5 Phương pháp xếp dỡ...........................................................................................21
TS. Nguyễn Văn Hưng
CHƯƠNG 3. TÍNH DUNG TÍCH KHO LẠNH VÀ THIẾT KẾ MẶT BẰNG.............21
3.1 Đinh Thị Thu Uyên 20180592
Dung tích kho lạnh.............................................................................................21
3.2 Diện tích kho lạnh..............................................................................................21
Cao Lan Anh 20180392
3.3 Tải trọng của nền và của trần..............................................................................22
3.4 Diện tích xây dựng Nguyễn
thực tế từng
Ngọcbuồng
Ly lạnh.......................................................22
20180496
3.5 Cấu trúc xây dựng kho lạnh lắp ghép.................................................................22
3.6 Chọn vật liệu và xác định số lượng buồng lạnh cần xây dựng............................23
3.6.1 Chọn vật liệu.......................................................................................23
Hà Nội, tháng 12 năm
3.6.2 Xác định số buồng lạnh đông cần xây.................................................25
3.7 Bố trí mặt bằng kho lạnh....................................................................................25
3.8 Cách thi công lắp ghép panel..............................................................................25
3.8.1 Lắp chân đê panel................................................................................25
3.8.2 Lắp panel và cố định bằng vít..............................................................26
3.8.3 Lắp panel tiếp theo..............................................................................26
3.8.4 Lắp nẹp chắn nước..............................................................................27
3.9 Nền kho lạnh......................................................................................................27
3.10 Kiểm tra đọng sương..........................................................................................28
CHƯƠNG 4. TÍNH NHIỆT KHO LẠNH......................................................................29
4.1 Dòng nhiệt tổn thất qua bao che.........................................................................29
4.1.1 Tổn thất qua vách và trần kho bảo quản lạnh đông..............................29
4.1.2 Tổn thất qua nền kho bảo quản lạnh đông...........................................30
4.2 Nhiệt lượng do sản phẩm tỏa ra..........................................................................30
4.2.1 Dòng nhiệt do sản phẩm tỏa ra khi xử lí lạnh......................................30
4.2.2 Dòng nhiệt tỏa ra từ bao bì..................................................................31
4.3 Dòng nhiệt do thông gió buồng lạnh..................................................................31
4.4 Dòng nhiệt do vận hành......................................................................................31
4.4.1 Dòng nhiệt do vận hành chiếu sáng.....................................................31
4.4.2 Dòng nhiệt do người tỏa ra..................................................................32
4.4.3 Dòng nhiệt do động cơ điện tỏa ra.......................................................32
4.4.4 Dòng nhiệt khi mở cửa........................................................................32
4.5 Công suất lạnh yêu cầu của máy nén..................................................................32
CHƯƠNG 5. TÍNH CHỌN MÁY NÉN VÀ CÁC THIẾT BỊ CHÍNH..........................33
5.1 Tính chọn máy nén.............................................................................................33
5.1.1 Thông số..............................................................................................33
5.2 Chọn môi trường giải nhiệt.................................................................................33
5.3 Tính toán chu trình.............................................................................................34
5.3.1 Chọn chu trình.....................................................................................34
5.3.2 Chọn nhiệt độ bay hơi.........................................................................34
5.3.3 Chọn nhiệt độ ngưng tụ.......................................................................34
5.3.4 Chọn nhiệt độ quá lạnh........................................................................34
5.3.5 Chọn nhiệt độ hơi quá nhiệt.................................................................34
5.3.6 Tính cấp nén của chu trình..................................................................35
5.3.7 Xây dựng đồ thị và lập bảng các điểm nút...........................................35
5.3.8 Tính cấp áp thấp..................................................................................37
5.3.9 Tính cấp cao áp....................................................................................40
5.4 Tính chọn thiết bị ngưng tụ cho hệ thống lạnh...................................................41
5.4.1 Xác định hiệu số nhiệt độ log trung bình (Δttb)....................................41
5.4.2 Xác định nhiệt tải của thiết bị ngưng tụ...............................................41
5.4.3 Xác định diện tích bề mặt trao đổi nhiệt F...........................................41
5.4.4 Lựa chọn thiết bị..................................................................................42
5.4.5 Xác định lượng nước làm mát cho thiết bị ngưng tụ............................43
5.5 Tính và chọn thiết bị bay hơi..............................................................................43
5.6 Chọn van tiết lưu................................................................................................45
CHƯƠNG 6. CÁC THIẾT BỊ PHỤ CỦA HỆ THỐNG.................................................47
6.1 Lựa chọn tháp giải nhiệt.....................................................................................47
6.2 Bình tách lỏng....................................................................................................48
6.3 Bình tách dầu......................................................................................................49
6.4 Bình tách khí không ngưng................................................................................50
6.5 Bình trung gian...................................................................................................50
6.6 Bình chứa cao áp................................................................................................51
6.7 Mắt xem gas.......................................................................................................52
6.8 Phin lọc ẩm.........................................................................................................53
KẾT LUẬN....................................................................................................................54
TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................................55
LỜI MỞ ĐẦU
Dứa là một loại thực phẩm thiết yếu đối với đời sống con người. Dứa cung cấp
cho con người nhiều chất xơ, khoáng chất, vitamin và giúp con người làm đẹp, chống
lão hóa, giảm stress, nâng cao tinh thần, tốt cho hệ tiêu hóa, tim mạch…Do đó, trong
chế độ dinh dưỡng của con người dứa ngày càng trở nên quan trọng. Đất nước ta có điều
kiện sinh thái thuận lợi để có thể trồng được các loại rau quả có nguồn gốc địa lí khác
nhau : nhiệt đới, á nhiệt đới, ôn đới, đem lại hiệu quả kinh tế cao, tăng thu nhập cho các
hộ nông dân. Từ xa xưa, nhân dân ta đã biết bảo quản và chế biến các loại rau quả theo
phương pháp quen thuộc như phơi, sấy, muối. Ngày nay với sự phát triển của kỹ thuật
lạnh người ta có thể bảo quản dứa bằng cách làm lạnh theo nhiều phương pháp khác
nhau. Áp dụng phương pháp bảo quản lạnh sẽ kéo dài thời gian bảo quản, phục vụ điều
hòa, dự trữ nguyên liệu, kéo dài thời vụ sản xuất cho xí nghiệp sản xuất thực phẩm, cho
khu công nghiệp và xuất khẩu. Mặt khác so với các phương pháp xử lý khác thì thực
phẩm lạnh vẫn giữ được nhiều hương vị và đặc biệt là giá trị dinh dưỡng của thực phẩm
tươi sống.
Trước tình hình đó, với kiến thức đã học, cùng sự hướng dẫn tận tình của TS.
Nguyễn Văn Hưng, chúng em xin làm đồ án với đề tài « Thiết kế kho lạnh bảo quản –
phân phối Dứa lạnh đông với dung tích 210 tấn » được đặt tại Ninh Bình.
Mặc dù cơ bản chúng em đã hoàn thành và nắm vững được đề tài, tuy nhiên chúng em
không thể tránh những sai sót do kiến thức còn hạn chế và thiếu những kinh nghiệm
thực tế. Chúng em rất mong nhận được ý kiến đóng góp từ thầy để được hoàn thiện bài
tốt hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn thầy.
THIẾT KẾ HỆ THỐNG LẠNH CHO KHO LẠNH PHÂN PHỐI – BẢO QUẢN DỨA
LẠNH ĐÔNG (-20oC), NĂNG SUẤT 210 TẤN
ĐẶT TẠI TỈNH VĨNH PHÚC
- Dung tích kho bảo quản sản phẩm lạnh đông: 210 tấn
- Sản phẩm bảo quản: Dứa lạnh đông
- Nhiệt độ kho bảo quản sản phẩm lạnh đông: -20oC
Dứa có tên khoa học là Annas comusmin là loại quả nhiệt đới. Chi này có
nguồn gốc từ khu vực Nam Mỹ và được đưa tới các đảo khu vực Caribe nhờ
những thổ dân Anh điêng Carib. Năm 1493, Christopher Columbus lần đầu tiên
đã nhìn thấy các loại cây của chi này tại Guadeloupe. Các cánh đồng trồng dứa
thương phẩm được thành lập tại Hawaii, Philippines, Đông Nam Á, Florida và
Cuba. Dứa đã trở thành một trong những loại cây ăn trái phổ biến nhất trên thế
giới. (Morton& Julia F, 2011).
Ở nước ta dứa được trồng nhiều ở Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Bắc Giang, Bắc
Ninh, Tuyên Quang, Thanh Hoá, Nghệ An, Tây Ninh, Kiên Giang, Tiền Giang.
(khoahocchonhanong.com)
Dứa có các lá gai mọc thành cụm hình hoa thị. Các lá dài và có hình dạng
giống mũi mác và có mép lá với răng cưa hay gai. Hoa mọc từ phần trung tâm
của cụm lá hình hoa thị, mỗi hoa có các đài hoa riêng của nó. Chúng mọc thành
cụm hình đầu rắn chắc trên thân cây ngắn và mập. Các đài hoa trở thành mập và
chứa nhiều nước và phát triển thành một dạng phức hợp được biết đến như là quả
dứa (quả giả), mọc ở phía trên cụm lá hình hoa thị.
+ Dứa Na hoa: lá ngắn và to, quả to hơn dứa hoa Phú Thọ, phẩm chất
ngon, năng suất cao.
b, Dứa Cayen:
Dứa này thuộc nhóm có khối lượng trung bình 1,5 - 2,0kg/quả. Lá màu
xanh đậm, dài, dày, không có gai hoặc rất ít gai ở gốc hay chóp lá. Hoa tự có màu
hồng, hơi đỏ, quả hình trụ (hình quả trứng), mắt quả to, hố mắt nông. Chín dần,
khi chín màu vàng chuyển dần từ cuống tới chóp quả. Quả nhiều nước, thịt vàng
ngà, mắt dứa to và nông, vỏ mỏng, thích hợp với đóng hộp.
Dứa ta thuộc nhóm Red Spanish: chịu bóng rợp, có thể trồng xen trong
vườn quả, vườn cây lâm nghiệp. Dứa Cayen trồng phổ biến ở Tam Điệp, Ninh
Bình.
c, Dứa ta
Có tên khoa học là Ananas comosus var spanish hay Ananas comosus
sousvar - red spanish là cây chịu bóng tốt, có thể trồng ở dưới tán cây khác. Quả
to nhưng vị ít ngọt.
Nhóm dứa này có khối lượng trung bình 700 - 1000gram. Lá mềm, mép lá
cong ngả nhiều về phía lưng, mật độ gai phân bố không đều trên mép lá. Hoa tự
có màu đỏ nhạt, Khi chín vỏ quả có màu đỏ xẫm, hố mắt sâu, thịt quả vàng, phớt
nắng, vị chua, nhiều xơ.
e, Dứa tây hay dứa hoa (Ananas comosus queen) được du nhập từ 1931, trồng
nhiều ở các đồi vùng Trung du. Quả bé nhưng thơm, ngọt
f, Dứa không gai (Ananas comosus cayenne) được trồng ở Nghệ An, Quảng Trị,
Lạng Sơn. Cây không ưa bóng. Quả to hơn các giống trên.
1.5 Giá trị dinh dưỡng và lợi ích của dứa
Trong 100g phần ăn được của dứa cung cấp:
Carbohydrates 12,63g
Protein 0.54 g
Sắt 0.28m
Phospho 8mg
Magnesium 12mg
Kali 115mg
0.1mg
Kẽm
Kho lạnh được thiết kế, lắp đặt tại khu công nghiệp Tam Khương II (Khu
B), Vĩnh Phúc.
Có hệ thống các đường quốc lộ, đường tỉnh lộ (quốc lộ 2, 2B, 2C và tỉnh lộ
310, 305, 316, 306) và tuyến đường sắt Hà Nội - Lào Cai chạy qua. Triển vọng có
tuyến đường cao tốc Hà Nội - Lào Cai được xây dựng mới. Các tuyến quốc lộ và
tỉnh lộ đều đang được cải tạo, nâng cấp. Đặc biệt trục giao thông đối ngoại cao tốc
Hà Nội - Lào Cai có 2 nút giao thông đấu nối với quốc lộ 2B và 2C tại địa bàn
huyện là nút Kim Long và Đạo Tú tạo nhiều cơ hội thuận lợi cho giao lưu kinh tế từ
địa bàn Tam Dương đi các địa phương trong nước và quốc tế bằng đường bộ.
Các tuyến đường vành đai 1, vành đai 2 của đô thị Vĩnh Phúc được qui hoạch
và xây dựng đều đi qua nhiều xã của huyện Tam Dương. Hệ thống giao thông đối
ngoại, đối nội được xây dựng và hoàn thành trong thời kỳ qui hoạch tạo cho Tam
Dương có lợi thế đặc biệt là huyện ở vùng trung du nhưng có mật độ giao thông
phát triển cao hơn nhiều địa phương khác.
- Vị trí : Xã Đồng Tĩnh, xã Hoàng Hoa – huyện Tam Dương; xã Tam Quan, xã Đại
Đinh – huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc
+ Phía Bắc giáp đường Hợp Châu – Tây Thiên
+ Phía Tây Nam giáp đường Hợp Châu – Đồng Tĩnh
+ Phía Đông Bắc giáp xã Tam Quan
+ Phía Nam giáp xã Đồng Tĩnh, xã Đại Đình
- Khoảng cách:
+ Cách nút giao Cao tốc Nội Bài – Lào Cai 11km (15p)
+ Cách Tp Vĩnh Yên (tỉnh Vĩnh Phúc): 17km (25p)
+ Cách thủ đô Hà Nội 70km (1h20)
+ Cách cảng biển Hải Phòng (TP Hải Phòng) 190km (2h30p)
+ Cách cảng nước sâu Quảng Ninh (tỉnh Quảng Ninh) 230km (3h10p)
+ Cách sân bay quốc tế Nội Bài 44km (45p)
Tam Dương là đơn vị hành chính của tỉnh Vĩnh Phúc có địa thế chuyển tiếp
giữa đồng bằng trung du và miền núi; nằm trên trục phát triển quan trọng, kết nối
Sơn Dương - Tam Đảo - Việt Trì - Vĩnh Yên - Phúc Yên và thủ đô Hà Nội. Tam
Dương giáp ranh với Thành phố Vĩnh Yên - là trung tâm chính trị kinh tế xã hội
của tỉnh đồng thời cũng tiếp giáp với huyện Tam Đảo; gần kề với nhiều trung tâm
phát triển; khu công nghiệp, khu nghỉ mát; có nhiều di tích lịch sử và danh lam
thắng cảnh.
Tam Dương cũng như toàn tỉnh Vĩnh Phúc là vùng chuyển tiếp giữa vùng
gò đồi trung du với đồng bằng Châu thổ sông Hồng, địa hình thấp dần từ Tây
Bắc xuống Đông Nam (vừa có gò đồi vừa có những khoảng đất rộng bằng
phẳng), phù hợp để đặt các khu công nghiệp, nhà máy và kho bảo quản.
Khí hậu
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm, được chia thành 4 mùa rõ rệt
- Nhiệt độ trung bình hàng năm là 230C, nhiệt độ cao nhất vào tháng 6, tháng 7 là
29,40C, nhiệt độ thấp nhất vào tháng 1 là 100C thuận lợi cho cây trồng sinh trưởng.
- Bình quân số giờ nắng trong năm là 1400-1600 giờ/năm. Lượng mưa trung bình
hàng năm 1400-1500 mm, phân bố không đều, tập trung vào tháng 6, 7, 8 và 9
- Độ ẩm không khí trung bình cao từ 80-84%, tương đối đều các tháng trong
năm.
Theo TCVN 4088 : 1985 về Số liệu khí hậu dùng trong thiết kế xây dựng:
tmax = 42oC
2.3 Phương pháp làm lạnh
Với sản phẩm cần bảo quản là dứa, ta chọn phương pháp làm lạnh và làm
đông bằng các loại dàn trực tiếp được bố trí trong buồng lạnh. Trên dàn lạnh có
bố trí thêm các quạt gió để tăng cường khả năng trao đổi nhiệt giữa vật cần làm
lạnh và môi chất lạnh.
Quả dứa chín tươi tốt sau khi đã rửa sạch, loại bỏ lõi, vỏ, mắt dứa, cắt lát. Thành
phẩm đóng gói trong túi PE kín và nhập kho.
Dứa quả đã loại bỏ hết mắt dứa và vết dập ủng, phân riêng màu sắc và được cắt
lát theo kích thước qui định.
- Dứa khoanh
Độ dày từ 5 đến 20mm, đường kính từ 45 đến 80mm
Khi đưa quả dứa vào máy cắt khoanh phải đặt quả dứa vuông góc với lưỡi dao để
khoanh cắt ra có hình tròn đều.
- Dứa rẻ quạt
Độ dày từ 9 đến 13mm
Kích thước: Cung lớn từ 10 đến 30mm, cung nhỏ từ 5 đến 12mm
Khoanh có đường kính từ 45 đến 80mm phân riêng màu sắc đem cắt 1/4 hoặc
1/6, 1/8, 1/10, 1/12,1/16 thành miếng có hình rẻ quạt sao cho có kích thước như tiêu
chuẩn trên. Loại bỏ những miếng có màu nâu, sót lõi, giập ủng...
- Dứa quân cờ: kích thước 10 x 10 x 10mm
+ Dứa chín tươi tốt, nguyên vẹn, và phát triển bình thường.
- Độ chín
+ Dứa Queen: Quả dứa đã mở mắt đến chín 2/3 quả.
Tùy thuộc theo mùa vụ và vùng nguyên liệu để thu hái dứa cho phù hợp.
- Màu sắc
Thịt quả có màu vàng nhạt đến vàng đậm, không có vết thâm nâu.
- Hương vị
+ Không có mùi vị lạ
+ Chắc tự nhiên.
+ Không bị nẫu.
Nhiệt độ trong phương tiện vận chuyển duy trì không lớn hơn âm 20oC (- 20oC).
- Kích thước
Các miếng dứa trong cùng một đơn vị bao gói có kích thước tương đối đồng đều.
Cho phép không lớn hơn 5% theo khối lượng số miếng dứa không đạt theo tiêu chuẩn.
- Hàm lượng chất khô hòa tan (đo bằng khúc xạ kế ở 20 oC):
Không nhỏ hơn 9%.
- Hàm lượng axit dứa lạnh đông (tính theo axit xitric):
Mục đích của chương này là xác định được kích thước từng phòng trong kho lạnh
và bố trí hợp mặt bằng của kho lạnh. Cùng với đó chọn vật liệu làm kho, kiểm tra chiều
dày vách tường, trần, nền và kiểm tra đọng sương cho kho.
3.1 Dung tích kho lạnh
Dung tích kho tính ở đây là tổng thể tích không gian trong các buồng bảo quản và
được xác định theo công thức:
E
V=
gv
Trong đó:
E: Dung tích kho lạnh (tấn)
V: Thể tích kho lạnh (m3)
gv: Định mức của chất tải thể tích (tấn/m3). Ở đây ta tính với sản phẩm là dứa tra
bảng 2 – 4 (Sách hướng dẫn thiết kế hệ thống lạnh) ta chọn được:
gv = 0,45 t/m3
E 210
V=
g v = 0,45 = 466,67 (m )
3
Diện tích kho tính ở đây là tổng diện tích lý thuyết của các buồng bảo quản chưa
bao gồm các phần diện tích đường đi và các phòng có chức năng đặc biệt và được xác
định theo công thức:
V
F=
h
Trong đó:
F: Diện tích chất tải lạnh (m2)
h: Chiều cao của chất tải (m)
Chọn kho lạnh một tầng cao 3,5m và chiều cao chất tải lạnh là h = 2m.
V 466,67
F= = = 233,335 (m2)
h 2
3.3 Tải trọng của nền và của trần
Được tính toán theo định mức chất tải và chiều cao chất tải của nền và giá treo hoặc
móc treo vào trần:
gF ≥ gv.h
→ Phụ tải nhỏ hơn phụ tải cho phép. Giá trị thỏa mãn yêu cầu.
3.4 Diện tích xây dựng thực tế từng buồng lạnh
Diện tích kho thực tế sau khi đã tính toán đến không gian trống bên trong kho do
sắp xếp bốc dỡ hàng và vận chuyển hàng ra và vào kho bảo quản.
Ta xác định được diện tích thực tế của kho theo công thức:
F
F = βF
xd
Trong đó:
Fxd: Diện tích lạnh cần xây dựng (m2)
βF: Hệ số sử dụng diện tích các buồng chứa, tính cả đường đi và các diện tích
giữa các lô hàng, giữa lô hàng và cột, tường, các diện tích lắp đặt thiết bị như dàn
bay hơi, quạt. βF phụ thuộc diện tích buồng và lấy theo bảng:
Do yêu cầu của kho phân phối thực phẩm rất cao cần vật liệu cách nhiệt rất tốt và
bền nên ta chọn Panel PU.
Chương này mục đích nhằm tính tổng tổn thất nhiệt của kho lạnh. Để từ đó ta tìm
ra được công suất yêu cầu của máy lạnh
► Tổng nhiệt của kho được tính theo công thức:
Q = Q1 + Q2 + Q3 + Q4 + Q5
Trong đó:
Q1: Nhiệt tổn thất qua cơ cấu bao che
Q2: Nhiệt do sản phẩm tỏa ra
Q3: Nhiệt do thông gió buồng lạnh
Q4: Nhiệt do vận hành
Q5: Nhiệt do hoa quả hô hấp
Hệ thống kho lạnh gồm 6 buồng có kích thước như đã tính toán ở chương 3 là
(7,2; 7,2; 3,6) (m) (dài, rộng, cao)
4.1.2 Tổn thất qua nền kho bảo quản lạnh đông
QN = kn.Fn.(tkk - tld)
Trong đó:
kn: Hệ số truyền nhiệt qua nền
Fn: Diện tích nền
tkk: Nhiệt độ ngoài trời
tld: Nhiệt độ lạnh đông
- Nền được xây bằng bê tông có cách nhiệt, cách ẩm có hệ số truyền nhiệt:
kn = 0,143(W / m 2 . K)
- Diện tích nền:
Fn = 7,2 x 7,2 x 6 = 311,04 (m2)
QN = 0,143 x 311,04 x ( 37,2 + 20 ) = 2544,2 (W) = 2,5442 (kW)
Vậy tổng nhiệt tổn thất qua bao che kho bảo quản lạnh đông là:
Q1 = 9,9632 + 2,5442 = 12,507 (kW)
4.2 Nhiệt lượng do sản phẩm tỏa ra
Nhiệt lượng do sản phẩm tỏa ra bao gồm dòng nhiệt tỏa ra khi xử lí lạnh và dòng
nhiệt tỏa ra từ bao bì.
4.2.1 Dòng nhiệt do sản phẩm tỏa ra khi xử lí lạnh
1000
Q2a = M . ( h 1−h 2 ) . (kW)
24.3600
Trong đó:
h1: Entanpy của sản phẩm trước khi xử lý lạnh (kJ/kg)
h2: Entanpy của sản phẩm sau khi xử lý lạnh (kJ/kg)
M: Công suất buồng gia lạnh (tấn/ngày đêm)
Các thông số được tra theo bảng 4-2 trang 81, sách Hướng dẫn thiết kế hệ thống lạnh –
Nguyễn Đức Lợi:
- Chọn nhiệt độ của sản phẩm trước khi đưa vào buồng lạnh đông bằng với nhiệt độ môi
trường vào mùa hè là t1= 37,2°C, vậy h1=410,92 kJ/kg
- Nhiệt độ sản phẩm sau khi đưa vào buồng lạnh là t2= -20°C, vậy h2=0 kJ/kg
Do kho lạnh là kho lạnh phân phối nên lượng sản phẩm ra vào kho trong 1 ngày được
tính 10% dung tích kho lạnh đông. Mỗi kho bảo quản 210 tấn/ngày:
M = 0,1× 210 = 21 tấn
1000
Q2a = 21 x (410,92 - 0 ) x = 99,88 (kW)
24.3600
Nhiệt Q1 Q2 Q4 Q
độ
-20°C Thiết Máy Thiết Máy Thiết Máy Thiết bị Máy
bị nén bị nén bị nén nén
12,507 12,507 103,94 103,94 15,782 11,01 132,229 127,457
m1 =
Q0 150,12
=
q 0 1218,05
=0,123
kg
s ( )
3) Thể tích hút thực tế của máy nén:
Vtt = m1. V1= 0,123.0,985 = 0,121 (m3/s)
4) Tỉ số nén:
ptg 4,44
- có HA = p 0 = 1,1946 =3,72
Vlt =
Vtt 0,121
λ
=
0,76
=0,159
m3
s ( )
7) công nén đoạn nhiệt:
Ns = m1 x l1 = 0,123 x 180,83= 22,242 (kW)
8) Hiệu suất chỉ thị:
T0 243
i = Ttg +b ׿= 274 +0,001× (−30 )=0,857
9) Công suất chỉ thị:
N s 22,242
Ni = = =25,95 ( kW )
ηi 0.857
10) Công suất ma sát:
Nms = Vtt x Pms = 0,121 x 55 = 6,655 (kW)
( chọn Pms trong khoảng 49-60kPa đối với máy lạnh NH3)
11) Công suất hữu ích ( trên trục máy nén)
Ne = Ni + Nms = 25,95 + 6,655 = 32,605 (kW)
12) Công suất tiếp điện cấp hạ áp:
Ne
Nel =
ηtđ . η dc
Trong đó: ηtđ là hiệu suất truyền động của khớp, đai… Chọn ηtđ =¿0.95
ηdc là hiệu suất động cơ ηdc = 0.80 – 0.95. Chọn ηdc = 0.85
32,605
Nên: Nel = =40,38 ( kW )
0.95× 0.85
13) Lựa chọn máy nén:
Máy nén lạnh là bộ phận quan trọng nhất trong các hệ thống lạnh nén hơi. Máy
nén có nhiệm vụ liên tục hút hơi môi chất lạnh sinh ra ở thiết bị bay hơi để nén lên áp
suất cao, nhiệt độ cao đẩy vào thiết bị ngưng tụ. Máy nén phải có năng suất hút đủ lớn
để duy trì được áp suất bay hơi p0 (tương ứng với nhiệt độ bay hơi t0) đạt yêu cầu ở thiết
bị bay hơi và có áp suất đầu đẩy đủ lớn để đảm bảo áp suất trong thiết bị ngưng tụ đủ
cao tương ứng với nhiệt độ môi trường làm mát.
Dựa vào thể tích hút lý thuyết V lt = 0,159 (m3/s) và năng suất lạnh thực tế của
máy nén Q0 = 150,12 (kW) ta chọn máy nén pittong II220 của Nga theo OST.26.03-
943-77
( )
3
VttCA 0,045 m
VltCA = = =0,059
λCA 0,76 s
6) Công nén đoạn nhiệt:
Ns = m3 x l3 = 0,123 x 188, 98= 23,245 (kW)
7) Hiệu suất chỉ thị:
T0 274
ηi = +b . t tg = + 0,001 x 1=0,87
Tk 315,2
8) Công suất chỉ thị:
N s 23,245
Ni = = =26,72 ( kW )
ηi 0.87
9) Công suất ma sát:
Nms = Vtt x Pms = 0,045 x 55 = 2,475 kW
10) Công suất hữu ích:
Ne = Ni + Nms = 26,72 + 2,475 = 29,195 kW
11) Công suất tiếp điện của máy nén cao áp
Ne
Nel =
ηtđ . η dc
Trong đó: ηtđ là hiệu suất truyền động của khớp, đai… Chọn ηtđ =¿0.95
ηdc là hiệu suất động cơ ηdc = 0.80 – 0.95. Chọn ηdc = 0.85
29,195
nên Nel = =36,15 kW
0,95.0,85
-
Công suất tổng cao áp và hạ áp:
40,38 + 36,15 = 76,53 kW
12) Lựa chọn thiết bị
Chọn máy nén II110 có các thông số kỹ thuật:
- Năng suất lạnh: 138 kW
- Số xilanh: 4
- Đường kính của pittong: 115 mm
- Thể tích hút lý thuyết: 8,35 x 10-2 m3/s
- Kích thước: 950 x 900 x 800 mm
- Khối lượng: 770 kg
- Thể tích hút thực tế của máy nén theo thực tế: 0,0835 m3/s
• Số lượng máy nén
V¿ 0.059
Z= = =0.7
V ¿MN 0.0835
Nên chọn 1 máy nén
13) Nhiệt thải ở bình ngưng:
Qk = m3 x (h4-h5) = 0,159 x (1650,58 – 372,93) = 203,15 kW
5.4 Tính chọn thiết bị ngưng tụ cho hệ thống lạnh
Thiết bị ngưng tụ trong hệ thống lạnh là các thiết bị trao đổi nhiệt bề mặt,
trong đó hơi môi chất lạnh có áp suất và nhiệt độ cao sau máy nén được làm mát
bằng không khí, nước hay các chất lỏng nhiệt độ thấp khác để ngƣng t ụ thành th ể
lỏng.
Quá trình ngưng tụ luôn kèm theo hiện tượng tỏa nhiệt, nói cách khác là
nếu không được làm mát liên tục thì quá trình ngưng tụ sẽ dừng lại, mục đích là
biến hơi môi chất lạnh thành thể lỏng cũng không thực hiện được. Do tác nhân
lạnh là Amoniac nên để phù hợp với tính chất của môi chất các ống trao đổi nhi ệt
thường là ống đồng có cánh nhôm lồng vào hoặc cuốn trên bề mặt ngoài c ủa ống
để tăng cường khả năng truyền nhiệt từ phía amoniac.
5.4.1 Xác định hiệu số nhiệt độ log trung bình (Δttb)
- Hiệu số nhiệt độ logarit trung bình được tính theo công thức:
∆ t max−∆ t min
∆ t tb =
∆t max
ln
∆ t min
Trong đó:
- ∆tmax là hiệu nhiệt độ lớn nhất
∆tmax = tk – tw1 = 45 – 37 = 8°C
- ∆tmin là hiệu nhiệt độ nhỏ nhất
∆tmin = tk – tw2 = 45 – 42 = 3°C
8−3
∆ t tb = =5,097° C
Hiệu nhiệt độ Logarit: ln
8
3
Cấu tạo của thiết bị ngưng tụ có dạng bình ngưng ống vỏ nằm ngang
Nguyên lý hoạt động
Hơi môi chất có nhiệt độ cao, áp suất cao theo đường số (5) đi vào bình và chiếm
toàn bộ không gian bên ngoài ống trao đổi nhiệt. Tại đây môi chất nhả nhiệt cho nước
làm mát chuyển động cưỡng bức bên trong ống, ngưng tụ thành lỏng cao áp, sau đó
chảy xuống dưới theo đường số (14) đi ra ngoài.
Ta chọn thiết bị ngưng tụ kiểu ống chùm nằm ngang vì nó có ưu điểm sau:
- Phụ tải nhiệt lớn nên ít tiêu hao kim loại, thiết bị trao đổi nhiệt gọn nhẹ, kết cấu
chắc chắn.
- Làm mát bằng nước ít phụ thuộc vào thời tiết nên máy hoạt động ổn định hơn.
- Dễ vệ sinh về phía nước làm mát.
5.4.5 Xác định lượng nước làm mát cho thiết bị ngưng tụ
−21 + 30 = 9oC
- Đối với giàn ống trơn dùng NH3 có quạt gió K = 35 ÷ 43 W/m2.độ, chọn
K= 39 W/m2.độ (theo bảng 3.20/trang 143, sách Kỹ thuật lạnh thực phẩm –
TS. Nguyễn Xuân Phương).
- Diện tích bề mặt trao đổi nhiệt của thiết bị bay hơi là:
Q0 150,12.1000
=386,08 ( m )
2
F= =
K . Δttb 39.9,97
- Ta có: Kho bảo quản lạnh có 6 phòng, mỗi phòng bố trí 2 thiết bị bay hơi
→ Kho bảo quản lạnh có 12 thiết bị bay hơi. Vậy, diện tích bề mặt mỗi thiết bị bay
hơi là:
386,08
=32,17 ( m )
2
F’ =
12
- Tra bảng 3.19/ trang 141, sách Kỹ thuật lạnh thực phẩm – TS. Nguyễn Xuân
Phương. Chọn giàn quạt BOӶ - 50, giàn quạt có:
Nước sau khi ra khỏi thiết bị ngưng tụ có nhiệt độ cao theo đường số (6) đi vào
tháp giải nhiệt theo dàn tưới (4) phun từ trên xuống, tại đây nước được làm mát bởi
không khí chuyển động cưỡng bức từ bên dưới lên. Nước làm mát rơi xuống dưới máng
nước (7) sau đó được bơm nước cấp (8) bơm đến giải nhiệt cho thiết bị ngưng tụ. Các
tấm làm tơi nước (4) tăng như khả năng trao đổi nhiệt giửa nước và không khí, tấm chắn
(2) giảm lượng nước cuốn theo không khí ra ngoài, van phao cấp nước bổ sung (5) cấp
nước bổ sung do rò rỉ, văng ra ngoài, bay hơi, cuốn theo không khí.
Lưu lượng nước tuần hoàn trong tháp giải nhiệt
Qk 203,15
Vn = = =¿1,74 x 10-4 (m3/s)
C × p × Δtw 4,19 x 1000 x (42−37)
Trong đó: C là nhiệt dung riêng của nước, C = 4.19 kJ/kg.K
ρ là khối lượng riêng của nước, ρ = 1000kg/m3
Chọn tháp giải nhiệt kiểu FRK20 với các thông số sau:
1-Hơi hút về máy nén cao áp; 2- Hơi từ đầu máy nén hạ áp đến; 3-Tiết lưu vào; 4-cách
nhiệt; 5-Nón chắn; 6-Lỏng ra; 7-Ỗng xoắn ruột gà; 8-Lỏng vào; 9-Hồi lỏng; 10-Xả đáy,
hồi dầu; 11-Chân bình; 12-Tấm bạc; 13-Thanh đỡ; 14-Ống góp lắp van phao; 15-Ống
lắp van áp kế.
6.6 Bình chứa cao áp
Công dụng
Bình chứa cao áp được bố trí ngay sau thiết bị ngưng tụ, dùng để chứa lỏng môi
chất ở áp suất cao, nhiệt độ cao giải phóng bề mặt trao đổi nhiệt của thiết bị ngưng tụ,
duy trì sự cấp lỏng liên tục cho van tiết lưu.
Bình chứa cao áp được đặt ngay dưới bình ngưng và được cân bằng áp suất với
bình ngưng bằng các đường cân bằng hơi và lỏng. Nó có tác dụng chứa toàn bộ lượng
gas trong hệ thống khi cần sửa chữa bảo dưỡng.
Cấu tạo
Bình chứa cao áp nằm ngang môi chất NH3 là một hình trụ nằm ngang, được
thiết kế đảm bảo áp suất làm việc là 1,8 Mpa.
Ẩm hoặc hơi nước và các tạp chất gây ra nhiều vấn đề ở bất cứ hệ thống lạnh
nào. Hơi ẩm có thể đông đá và làm tắc lổ thiết bị tiết lưu, gây ăn mòn các chi tiết kim
loại làm cháy môtơ và thủy phân dầu. Các tạp chất có thể làm bẩn dầu máy nén và làm
cho thao tác các van khó khăn.
Có nhiều dạng thiết bị được sử dụng để khử hơi nước và tạp chất. Dạng thường
gặp là phin lọc ẩm kết hợp lọc cơ khí (filter – drier), chứa một lỏi xốp đúc. Lõi có chứa
chất hấp thụ nước cao, chứa tác nhân trung hoà axit, bazơ đồng thời có khả năng lọc cặn
bẩn và loại bỏ các tạp chất.
KẾT LUẬN
Hiện nay, việc kéo dài thời gian bảo quản thực phẩm là vô cùng quan
trọng đối với đời sống, sức khỏe của con người và phát triển của ngành công
nghệ thực phẩm, không chỉ vậy, còn giải quyết vấn đề an ninh lương thực của
loài người. Phương pháp bảo quản thực phẩm nhờ kĩ thuật lạnh là rất cần thiết để
cung cấp, phân phối thực phẩm một cách an toàn và hiệu quả nhất. Chính vì vậy,
việc thiết kế xây dựng một hệ thống lạnh là điều thiết yếu.
Xây dựng một kho lạnh hoàn chỉnh, mang lại hiệu quả kinh tế, chất lượng
bảo quản thực phẩm tốt phải cần rất nhiều yếu tố, các điều kiện cụ thể khác và
việc xác định nhiệt tải của kho lạnh cần phải chính xác, cẩn thận vì nó là cơ sở để
tính toán và chọn các thiết bị. Vậy nên, trong phạm vi kiến thức của nhóm em,
trong quá trình tính toán và thiết kế, vẽ hệ thống lạnh, nếu có điều gì sai sót,
nhóm em mong được thầy sửa và bổ sung thêm, để bài tập của nhóm em thêm
hoàn chỉnh và hoàn thiện hơn về mặt tri thức.
Lời cuối cùng, một lần nữa, nhóm em xin chân thành cảm ơn thầy TS.
Nguyễn Văn Hưng đã cung cấp tài liệu và tận tình chỉ dẫn để nhóm em có thể
hoàn thành bài tập lớn một cách tốt nhất.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Đức Lợi, Hướng dẫn thiết kế hệ thống lạnh, NXB Khoa
học và Kỹ thuật, 2008
2. Nguyễn Văn Hưng, Giáo trình Công nghệ lạnh
3. Nguyễn Đức Lợi, Kỹ thuật lạnh cơ sở, NXB Bách Khoa Hà Nội,
2008
4. Nguyễn Đức Lợi, Kỹ thuật lạnh ứng dụng, NXB Bách Khoa Hà
Nội, 2009
5. Tiêu chuẩn ngành 10TCN 787:2006 Tiêu chuẩn rau quả - qui
trình chế biến dứa lạnh đông nhanh