Professional Documents
Culture Documents
đề cương
đề cương
Chu kì sống của SP: Là khoảng thời gian sản phẩm tồn tại trên một thị trường cụ thể tính từ lúc sản
phẩm xuất hiện trên thị trường đó cho đến khi biến mất hoặc được thay thế bằng một sản phẩm khác.
Chu kì sống điển hình của một SP: gồm 4 giai đoạn giới thiệu sản phẩm, tăng trưởng, chín muồi, suy
thoái.
Ví dụ:
1
Chiến lược phát triển sp theo chu kì sống:
1. Giai đoạn giới thiệu sản phẩm:
Đặc điểm
Doanh thu thấp, tốc độ tăng trưởng chậm
Chi phí rất cao
Lợi nhuận chưa có
Đối thủ cạnh tranh ít
Mục tiêu Marketing: khách hàng nhận thức và dùng thử sản phẩm
Chiến lược Marketing
Sản phẩm:Tiếp tục phân tích, đánh giá, kiểm tra chất lượng, hiệu chỉnh sản phẩm. Chuẩn bị kế hoạch
gia tăng khối lượng sản xuất
Giá: hớt váng hoặc thâm nhập
Phân phối: chọn lọc
Xúc tiến: hướng đến khách hàng tiên phong. Sử dụng quảng cáo thông tin và khuyến mãi.
2. Giai đoạn tăng trưởng:
Đặc điểm
Lượng tiêu thụ tăng nhanh do khách hàng đã biết và chấp nhận SP
Chi phí đơn vị sản phẩm giảm xuống nhưng không nhiều
Lợi nhuận tăng nhanh chóng
Cạnh tranh tăng
Mục tiêu Marketing: tối đa hóa thị phần của doanh nghiệp.
Chiến lược Marketing
Sản phẩm: Nâng cao đặc tính sử dụng, cải tiến kỹ thuật và tiêu chuẩn hóa sản phẩm. Có sự chuẩn bị
cho sản phẩm bước vào giai đoạn 3.
Giá: giảm để thu hút KH
Phân phối: mạnh và mở rộng; dự trữ đủ hàng để cung ứng.
Xúc tiến: quảng cáo thuyết phục và các biện pháp kích thích tiêu thụ.
3. Giai đoạn chín muồi:
Đặc điểm
Khối lượng tiêu thụ đạt đỉnh cao chững lại bắt đầu giảm dần
Lợi nhuận tăng chậm và giảm dần
Chi phí đầu tư cho nghiên cứu, phát triển sản phẩm mới tăng
Cạnh tranh ổn định và bắt đầu giảm.
Mục tiêu Marketing: tối đa hóa lợi nhuận và bảo vệ thị phần.
Chiến lược Marketing
Sản phẩm: Cải tiến chất lượng, kiểu dáng, đa dạng nhãn hiệu …Dự báo khoảng thời gian lão hóa của
sản phẩm và phương án sản phẩm mới
Giá: phù hợp với đối thủ cạnh tranh mạnh nhất
Phân phối: phát triển kênh phân phối mạnh hơn nữa
Xúc tiến: quảng cáo thuyết phục và nhắc nhở; khuyến mãi và tăng dịch vụ KH đến những KH mới.
4. Giai đoạn suy thoái:
Đặc điểm
Khối lượng tiêu thụ và lợi nhuận giảm sút nghiêm trọng
Khách hàng nhàm chán với sản phẩm
Cạnh tranh trên thị trường tăng lên do sản phẩm thay thế
2
Mục tiêu Marketing: giảm chi phí đến mức có thể và gìn giữ thương hiệu.
Chiến lược Marketing
Sản phẩm: Thu hẹp chủng loại, loại bỏ những mặt hàng không hiệu quả. Chuẩn bị cho SP mới ra thị
trường
Giá: giảm hơn nữa để thu hồi vốn
Phân phối: chọn lọc và loại bỏ những kênh không hiệu quả.
Xúc tiến: giảm đến mức thấp nhất.
ví dụ: 1995, Roche đưa Rocephin vào thị trường VN
- GĐ 1: công ty tổ chức nhiều cuộc hội thảo giới thiệu SP, phát thuốc miễn phí cho bác sĩ sử dụng thử,
thường xuyên cung cấp tài liệu SP
- GĐ 2: tốc độ tăng trưởng cao, công ty tập trung nỗ lực chiếm lĩnh thị trường và có thị phần tương đối
lớn.
- GĐ 3: mặc dù doanh thu vẫn tăng nhưng tốc độ tăng trưởng giảm do sự ra đời của một loạt sp bắt
chướt + cephalosspoin TH4 (maxipime của BMS)
- GĐ 4: Rocephine chủ yếu tiêu thụ tự động (2004)
Chiến lược sp mới:
1. Sản phẩm bắt chước:
- Bắt chước các SP bán chạy trên thị trường. Với sự giới hạn trong đầu tư và nghiên cứu - phát triển
(R&D).
- Những SP bắt chước thường có chi phí thấp hơn nên giá rẻ hơn.
- Nhiều Cty buộc phải SX các SP này để thu được LN trong thời gian ngắn nhằm đầu tư dài hạn và khôi
phục R&D.
Ví dụ: rocephin pháp (1995), rofine Ấn Độ (1999).
2. Sản phẩm cải tiến:
- Khi SP đến pha suy thoái trong chu kỳ sống của SP thì cải tiến như: Thiết kế lại, thay đổi dạng bào
chế, thay đổi công thức.... để SP thoả mãn nhu cầu khách hàng tốt hơn
- Hoặc là tìm kiếm công dụng mới cho sản phẩm.
Ví dụ: cebraton (dưỡng não từ cây đinh lăng kết hợp bạch quả), cebral (dưỡng não từ cây bạch quả
có hàm lượng cao hơn khi kết hợp đinh lăng)
3. Sản phẩm mới hoàn toàn:
- Sản phẩm mới hoàn toàn: Phụ thuộc vào đầu tư của cty và hiệu quả hoạt động của R&D
- Khi một công ty thành công trong việc phát triển sản phẩm mới thì DS, LN và danh tiếng của Công ty
cũng tăng theo.
- Mất khoảng 12-15 năm và chi phí trung bình khoảng 300 triệu USD/1 thuốc mới
Ví dụ: Traphaco cho ra đời sản phẩm hoạt huyết dưỡng não đầu tiên trên thị trường VN.
Chiến lược phát triển danh mục sp:
Danh mục sản phẩm là một tập hợp tất cả những loại sản phẩm và mặt hàng mà một người bán cụ thể
đưa ra để bán cho những người mua.
Danh mục sản phẩm của một Doanh nghiệp thường bao gồm:
Chiều rộng: số lượng những nhóm hàng, những loại hàng
Chiều dài: số lượng SP trong mỗi nhóm
Chiều sâu: số lượng mẫu mã, dạng bào chế của một SP trong mỗi nhóm hàng, loại hàng
Ví dụ: Cơ cấu sản phẩm của công ty GSK
• Chiều rộng : nhóm hàng/ loại hàng ksinh, hô hấp, dị ứng, da liễu, thần kinh…
• Chiều dài: nhóm Ksinh beeta-lactam: penicillin (amoxilin., Augmentin,.), cephalosporin (thế hệ
1,2,3)
3
• Chiều sâu: Ksinh: Augmentin: có dạng bột, viên, thuốc tiêm
Câu 3: Chính sách giá: Định nghĩa, mục tiêu, các chiến lược. Cho ví dụ minh họa.
Định nghĩa: Chính sách giá đối với mỗi SP là việc qui định mức giá trong các tình huống cụ thể theo
loại khách hàng, theo lượng mua, theo từng thời điểm.
Định giá là khâu quan trọng trong quá trình xây dựng kế hoạch marketing.
Mục tiêu:
- Tối đa hóa lợi nhuận
- Công cụ cho sản phẩm thâm nhập thị trường
- Bảo vệ khu vực thị trường đã chiếm lĩnh
Các chiến lược:
1. Chiến lược một giá: Trong cùng các điều kiện cơ bản và cùng một khối lượng hàng, mức giá là như
nhau đối với tất cả các khách hàng.
2. Chiến lược giá linh hoạt: Đưa ra cho khách hàng khác nhau các mức giá khác nhau trong cùng các
điều kiện cơ bản và cùng khối lượng.
3. Chiến lược “ hớt váng”: giá cao tối đa cho SP.
4. Chiến lược ngự trị:
- Giá cả giảm xuống cùng với chi phí.
- Áp dụng được khi DN đứng ở vị trí tấn công đối với các DN cạnh tranh.
- Mục đích làm cho các DN khác khó nhảy vào thị trường và loại bỏ các đối thủ thiết yếu.
5. Chiến lược giá “xâm nhập”: Định giá thấp, trong thời gian dài để có thể bán được hàng hóa với khối
lượng lớn, mở rộng thị trường.
6. Chiến lược định giá khuyến mãi: Là hình thức điều chỉnh giá tạm thời nhằm hỗ trợ cho các hoạt
động xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh.
7. Chiến lược định “giá ảo”: Là chiến lược định giá cao hơn giá định bán (thường từ 20-50%) sau đó
kết hợp với các chính sách phân phối, khuyến mãi để thúc đẩy việc bán sản phẩm với “giá thực” thấp
hơn nhằm kích thích người mua.
Câu 4: Chính sách phân phối: định nghĩa, phương thức phân phối, kênh phân phối, các chiến
lược. Cho ví dụ minh họa.
Định nghĩa:
Chính sách phân phối là hoạt động liên quan đến điều hành tổ chức, vận chuyển, phân phối hàng hóa
từ nơi sản xuất đến người tiêu dùng trong một quốc gia hay ở các nước, các khu vực trên thế giới.
Phương thức phân phối:
Phương thức phân phối trực tiếp: Nhà sx -> người tiêu dùng.
Phương thức phân phối gián tiếp: Nhà sx -> hệ thống trung gian -> người tiêu dùng
Kênh phân phối: Là chuỗi các công ty độc lập liên quan đến quá trình đưa hàng hóa từ nơi sản xuất
đến người tiêu dùng
Kênh cấp không: nhà SX -> người tiêu dùng
Kênh cấp 1: nhà sx -> bán lẻ -> người tiêu dùng.
Kênh cấp 2: nhà Sx -> bán buôn -> bán lẻ -> người tiêu dùng.
Kênh cấp 3: nhà Sx -> bán buôn -> bán lẻ -> người tiêu dùng,
Các chiến lược:
Chiến lược phân phối mạnh: Là chiến lược mà các nhà kinh doanh phân phối rộng khắp và tối đa sản
phẩm của mình trên thị trường.
Chiến lược phân phối chọn lọc: Là chiến lược lựa chọn một số trung gian có khả năng phục vụ tốt nhất
cho hoạt động phân phối của NSX trên một khu vực TT.
4
Chiến lược phân phối độc quyền: Là việc chỉ chọn một trung gian duy nhất ở mỗi khu vực thị trường ,
độc quyền phân phối sản phẩm của doanh nghiệp.
Câu 6: chức năng của Quản trị. Cho ví dụ minh họa.
1. Chức năng hoạch định: - là quá trình dự đoán, phân tích nhằm vạch các định hướng, lường trước khả
năng biến động của môi trường, để thực hiện chuỗi các mục tiêu trung hạn mà hệ thống hướng đến
trong quá trình biến đường lối dài hạn thành hiện thực.
- Hoạch định là quá trình xác định mục tiêu, lập kế hoạch, biện pháp để thực hiện mục tiêu đó.
2. Chức năng tổ chức:- là quá trình phân phối, sắp xếp các nguồn nhân lực theo những cách thức nhất
định để đảm bảo thực hiện các mục tiêu đã đề ra.
Nội dung: - xác định cấu trúc tổ chức của chủ thể quản trị tương ứng với các đối tượng quản trị.
- Xây dựng và phát triển đội ngũ nhân sự.
- Xác định cơ chế hoạt động và các mối quan hệ của tổ chức
- Tổ chức lao động một cách khoa học.
3. Chức năng chỉ đạo: là quá trình tác động đến con người trong doanh nghiệp một cách có chủ đích
để họ tự nguyện và nhiệt tình phấn đấu hoàn thành tốt các công việc được giao.
- Thực hiện quyền chỉ huy và hướng dẫn triển khai các nhiệm vụ phải bảo đảm phù hợp, thiết
thực, cụ thể với khả năng và trình độ của từng thành viên trong tổ chức.
- Thường xuyên đôn đốc, động viên, khuyến khích: phần thưởng, tăng lương,…
- Giám sát và thúc đẩy các hoạt động: Giám sát là quá trình hoạt động của chủ thể quản trị nhằm theo
dõi việc thực hiện các nhiệm vụ của cấp dưới. Tạo điều kiện thuận lợi về cơ sở vật chất, thiết bị cũng
như các điều kiện khác nhằm cho các đối tượng phát triển.
4. Chức năng kiểm tra: Là chức năng rất quan trọng không thể thiếu được của quản trị. Là quá trình xem
xét thực tiễn để thực hiện các nhiệm vụ đánh giá thực rạng, khuyến khích những nhân tố tích cực,
phát hiện những sai lệch và đưa ra những quyết định điều chỉnh nhằm giúp các đối tượng hoàn thành
nhiệm vụ và góp phần đưa toàn bộ hệ thống quản trị tới một trình độ cao hơn.
Nội dung: - Đánh giá: Xác định chuẩn mực, thu thập thông tin, so sánh sự phù hợp của việc thực
hiện với chuẩn mực.
- Phát hiện mức độ thực hiện tốt, vừa, xấu của các đối tượng quản trị.
- Điều chỉnh: Tư vấn, thúc đẩy hoặc xử lý.
Kiểm tra theo các bước sau: Chuẩn bị kiểm tra, bắt đầu kiểm tra, kết thúc KT, sau KT.
Câu 7: Kỹ năng của nhà quản trị. Cho ví dụ minh họa.
1. Kỹ năng chuyên môn: - Kỹ năng về ngành nghề chuyên môn
- Kỹ năng về quản lý kinh tế
2. Kỹ năng tư duy: - Có tầm nhìn xa trông rộng.
- Kỹ năng hoạch định
- Có kiến thức về tình hình kinh tế, chính trị quốc tế và khu vực
3. Kỹ năng giao tiếp:
8
-Chỉ tiêu bán kính bình quân 1 điểm bán thuốc:
R=
√ S
π.M
R: Bán kính phục vụ của1 điểm bán thuốc (km)
S: diện tích khu vực
Π = 3,14
M: tổng số điểm bán thuốc trong khu vực
* TIÊU CHUẨN
1. Thuận tiện:
- Điểm bán thuốc gần dân: Điểm bán thuốc ở trung tâm khu vực thuận tiện lối đi lại thông
thường. - Giờ giấc bán : Cần có hiệu thuốc phục vụ 24/24 để phục vụ cấp cứu
2. Kịp thời:
- Có sẵn và có đủ các loại thuốc đáp ứng nhu cầu, có thuốc cùng loại để thay thế.
- Có sẵn và đủ các loại thuốc thiết yếu,
- Có đủ số thuốc đáp ứng đủ người mua.
3. Chất lượng thuốc đảm bảo:
- Thuốc đảm bảo chất lượng cần thiết
- Không bán thuốc : + Chưa có số đăng ký hoặc chưa đưuợc phép nhập, sản xuất
+ Thuốc giả thuốc kém chất lượng
+ Thuốc quá hạn dùng
4. Giá cả hợp lý:
- Có niêm yết giá công khai
- Không tăng giá khi nhu cầu tăng
- Ổn định tương đối
- Có đủ loại thuốc cùng chủng loại tuy nguồn gốc khác nhau: thuốc nội , thuốc ngoại, thuốc
mang tên gốc, biệt dược để phù hợp với khả năng tài chính của người mua.
5. Hướng dẫn SD thuốc an toàn hợp lý:
- Người bán thuốc phải có trình độ chuyên theo đúng quy định (tối thiểu là dược tá)
- Có đạo đức
- Có trách nhiệm cao: Hướng dẫn tận tình và bao gói chu đáo thuốc cho khách, ghi chép đủ các
nội dung yêu cầu cần thiết trên túi thuốc cho khách
- Chấp hành tốt các quy chế chuyên môn và các quy định khác
6. Kinh tế:
- Giá thành hợp lý.
- Đảm bảo lợi ích điều trị tốt và chi phí thấp hợp lí.
- Tiết kiệm chi phí cho cộng đồng
- Thực hiện đúng, đủ các chính sách kinh tế thuế của nhà nước
Câu 16: Nêu tóm tắt chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp?
Chu kì kinh doanh của doanh nghiệp: là khoảng thời gian kể từ lúc bắt đầu khảo sát, nghiên cứu
nhu cầu thi trường đến lúc bán xong hàng hóa và thu tiền về cho doanh nghiệp hay đó là khoảng thời
gian để thực hiện một quá trình kinh doanh của doanh nghiệp.
Như vậy để nâng cao hiệu quả KD các doanh nghiệp bắt buộc phải rút ngắn chu kỳ kinh doanh và thực
hiện được nhiều chu kỳ KD của mình để đạt hiệu quả cao.
- Khái quát chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp
t = T1 - H - T2 với T2 =T1 + m
T1: Toàn bộ chi phí đầu vào
9
H: Hàng hóa.
T2: Giá trị hàng hóa sau khi bán.
t: Chu kỳ kinh doanh.
m: Chênh lệch giá trị đầu vào đầu ra.
Câu 15: Chu trình cung ứng thuốc bệnh viện
Câu 19: Trình bày khái niệm của tài chính doanh nghiệp? Trình bày khái niệm và đặc điểm của
vốn kinh doanh?
10
Tài chính doanh nghiệp là hệ thống các luồng chuyển dịch giá trị phản ánh sự vận động và chuyển
hóa các nguồn tài chính trong quá trình phân phối để tạo lập hoặc sử dụng các quỹ tiền tệ nhằm đạt tới
các mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp.
Vốn kinh doanh của doanh nghiệp được hiểu là số tiền ứng trước về toàn bộ tài sản hữu hình và tài
sản vô hình phục vụ cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhằm mục đích kiếm lời.
Vốn kinh doanh là điều kiện tiên quyết có ý nghĩa quyết định đến quá trình SXKD của DN
Đặc điểm của vốn kinh doanh
- Là một quỹ tiền tệ đặc biệt, sử dụng với mục đích tích lũy.
- Vốn kinh doanh trong doanh nghiệp có trước khi diễn ra hoạt động sản xuất KD.
- Sử dụng vào KD và sau mỗi chu kỳ lại được thu về để tiếp ứng cho kỳ hoạt động sau.
- Vốn KD không thể mất đi. Mất vốn đối với DN đồng nghĩa với nguy cơ phá sản.
Câu 20: Khái niệm và đặc điểm của vốn cố định? Cách tính khấu hao của tài sản cố định?
Khái niệm: Vốn cố định là số vốn đầu tư ứng trước để mua sắm, xây dựng hay đặt các tài sản cố định
vô hình hoặc hữu hình.
Vốn cố định = tiền thể hiện của tài sản cố định.
Đặc điểm:
- Tham gia vào nhiều chu trình sản xuất.
- Được bù đắp dần từ doanh thu.
- Kết thúc một vòng luân chuyển, giá trị tài sản cố định dịch chuyển vào giá trị sản phẩm và hình thành
nhiệm vụ khấu hao.
Khấu hao tài sản cố định:
Hao mòn tài sản cố định :
- Khấu hao cơ bản: Là giá trị của tài sản cố định được tính và giá thành sản phẩm.
Khấu hao chung = Khấu hao cơ bản + Khấu hao sửa chữa lớn.
- Tính khấu hao cá biệ:t
MKH = [NG/ Nsd ] x Kkk
MKH: Khấu hao trung bình hàng năm.
NG=CFm+CFvch+CFlđ+CFchạy thử lần đầu – Tthanh lý
Nsd: Số năm ước tính TSCĐ có thể dùng
Kkk: Hệ số khó khăn
Khi TSCĐ ở ĐK thường, Kkk=1; Khi TSCĐ ở ĐK khó khăn: Kkk>1
- Tính tỷ lệ khấu hao
Tkh= Mkh / NG x 100% = Kkk / Nsd x 100%
Tkh: Tỷ lệ khấu hao. Mkh: Khấu hao trung bình.
NG: Nguyên giá tài sản cố định.
Kkk: Hệ số khó khăn.
- Tính khấu hao tổng hợp: Do TSCĐ có trong doanh nghiệp khá nhiều, tính chi tiết từng TSCĐ sẽ tốn
nhiều công sức, thời gian nên có thể chia toàn bộ TSCĐ có trong doanh nghiệp theo từng nhóm và mỗi
nhóm đều gồm những TSCĐ có cùng nhóm tỉ lệ khấu hao.
- Khấu hao sửa chữa lớn KHSCL thường được dự tính trước vào giá thành sản phẩm.
Ms = Cs/ Nsd Ts = [Cs/ NG x Nsd ] X 100%
Ms: Mức khấu hao sửa chữa lớn/năm.
Cs: Tổng chi phí sửa chữa dự kiến của đời máy
NSử dụng: Thời gian sử dụng định mức của máy
Ts: Tỷ lệ khấu hao sửa chữa lớn.
11
Câu 21: Khái niệm và đặc điểm của vốn lưu động? Các chỉ số để đánh giá hiệu quả vốn lưu
động?
Vốn lưu động : Là số tiền ứng trước về tài sản lưu động để đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh
được liên tục.
- Thành phần vốn lưu động: • Vốn bằng tiền. • Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn • Các khoản phải
thu • Các khoản hàng tồn kho. • Các tài sản lưu động khác.
Đặc điểm của vốn lưu động:
- Chỉ tham gia vào 1chu kỳ kinh doanhvà luôn thay đổi hình thái biểu hiện:
T-H…SX…H’-T
- Giá trị của vốn lưu động được chuyển dịch vào toàn bộ giá trị của sản phẩm.
- Sau một chu kỳ kinh doanh thì toàn bộ giá trị của tài sản lưu động được thu hồi.
Các chỉ số để đánh giá hiệu quả vốn lưu động
a. Số vòng quay vốn.
C= DTThuần /VlđBình quân
Trong đó: C: Số vòng quay vốn lưu động.
DTThuần : Doanh thu thuần
VlđBình quân: Số dư bình quân vốn lưu động
Vlđ bình quân tháng= [VlđĐầu tháng+ VlđCuối tháng] /2
Vlđ bình quân quý= [ Vlđbq 1+ Vlđbq 2+ Vlđbq 3] /3
Vlđ bình quân năm= Tổng cộng Vlđ bình quân các quý /4
b. Số ngày luân chuyển
N= T /C = T x Vlđbình quân / Dtthuần
Trong đó: N: Số ngày luân chuyển của một vòng quay vốn
T: Số ngày trong kỳ.
C: Số vòng quay vốn
c. Hệ số hàm lượng vốn lưu động: Một đồng doanh số cần bao nhiêu đồng vốn
Hhl= Vlđbình quân / Dtthuần
d. Hệ số hiệu quả sử dụng : Một đồng vốn lưu động làm ra bao nhiêu đồng lãi
Hhq= LN sau thuế / Vlđbình quân
Bài tập:
*Bài 1: 1 DN A sản xuất các mặt hàng …. DN dự kiến tiêu thụ 200.000 sản phẩm với số liệu như
sau:
+ Chi phí cố định: 500.000.000 (F)
+ Chi phí biến đổi 1 SP: 5.000/1 SP (V)
1. Tính sản lượng hòa vốn khi bán ra 1 SP, khi P= 7.000, 9.000 và 10.000?
2. Tính lãi suất theo các giá bán?
Giải:
1. Tính sản lượng hòa vốn khi bán ra 1 SP, khi P= 7.000, 9.000 và 10.000:
Ta có : Sản lượng hòa vốn: Q
Tổng định phí: F = 500.000.000
Biến phí 1 sp V= 5.000đ
Tại điểm hòa vốn thì: PQ = F + QV
Suy ra: Q = F/P-V
Vậy: + Lượng sp khi bán mức giá 7.000 là:
12
Q = 500.000.000/7.000-5.000 =250.000 sp
+ Lượng sp khi bán mức giá 9.000 là:
Q = 500.000.000/9.000-5.000 =125.000sp
+ Lượng sp khi bán mức giá 10.000 là:
Q = 500.000.000/10.000-5.000 =100.000sp
2. Lãi suất theo các giá bán:
Áp dụng CT: QLN x (P-V) = F + LN
Suy ra: LN2 = [QLN x (P-V)] – F = [200.000 x (9.000 -5.000)] – 500.000.000 = 300.000.000
LN3 = [QLN x (P-V)] – F = [200.000 x (10.000 -5.000)] – 500.000.000 = 500.000.000
* Bài 2: Công ty A mua một thiết bị các linh kiện điện tử mới với nguyên giá (NG) 50 triệu. Thời
gian trích khấu hao (KH) của TSCĐ xác đinh theo quy định tại phụ lục 1( ban hành kèm theo TT
số 45/2013/TT-BTC) là 5 năm.
- Xác định mức KH hàng năm theo 2 pp:
+ Tỉ lệ KH hàng năm của TSCĐ theo pp KH đường thẳng (hệ số khó khăn = 1)
+ Tỉ lệ KH nhanh theo pp số dư giảm dần (hệ số điều chỉnh =2)
+ Lập bảng so sánh mức trích KH hàng năm của TSCĐ trên được xác định cụ thể theo 2 pp
Giải:
1. Tỉ lệ KH hàng năm của TSCĐ theo pp KH đường thẳng (hệ số khó khăn = 1)
Áp dụng CT: MKH = NG/Nsd x Kkk
Vậy MKH = 50 tr/5 năm x 1 = 10 triệu/năm
Tỉ lệ khấu hao TSCĐ
1
theo pp đường thẳng (%) = X 100 %
Thời gian trích KH của TSCĐ
(MKH/NG x 100% hoặc Kkk/Nsd x100%)
Tỉ lệ KH % = 1/5 năm x 100% = 20%
2. Tỉ lệ KH nhanh theo pp số dư giảm dần (hệ số điều chỉnh =2)
Áp dụng CT:
Tỉ lệ khấu hao nhanh (%) = Tỉ lệ Kh TSCĐ theo pp đường thẳng x Hệ số điều chỉnh
Ta có: Tỉ lệ Khấu hao nhanh % = 20% x 2 = 40%
3. Mức trích KH hàng năm của TSCĐ:
Áp dụng CT:
Mức trích kh hàng năm của TSCĐ = Giá trị còn lại của TSCĐ x Tỉ lệ Kh nhanh
Đơn vị tính: triệu đồng
Năm Gía trị còn Cách tính số Mức Mức KH KH lũy
thứ lại KH TSCĐ KH hàng kế cuối
của TSCĐ hàng năm hàng tháng năm
năm
1 50.000 50.000 x 40% 20.000 1.666,666 20.000
2 30.000 30.000 x 40% 12.000 1.000 32.000
3 18.000 18.000 x 40% 7.200 600 39.200
4 10.800 10.800 : 2 5.400 450 44.600
5 10.800 10.800 : 2 5.400 450 50.000
14
4 Hàng hóa bị trả lại 20
5 Vốn cố định đầu kỳ 1.900
6 Vốn cố định cuối kỳ 2.200
Tính : Doanh thu thuần
- Vốn cố định bình quân
- Hiệu suất sử dụng vốn cố định
- Hệ số hàm lượng vốn cố định
Giải:
Áp dụng CT: Doanh thu thuần = doanh số bán – VAT – chiết khấu – hoa hồng trả
Ta có: DTT = 2.000 – 100 – 40 -20 = 1.840
Vốn cố định bình quân = (VCĐđk + VCĐck) /2 = (1.900 +2.200)/2 = 2.050
Hiệu suất sử dụng VCĐ = DTT/ VCĐ bq = 1.840/2.050 = 0,8975
Hệ số hàm lượng: Hhl = VCĐbq/DTT = 2.050/1840 = 1,114
Bài 6: Đơn vị tính: triệu đồng
t Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2
t
1 Tài sản ngắn hạn 5.090 4.200
2 Nguồn vốn ngắn hạn 2.439 2.103
3 Tài sản dài hạn 3.436 5.280
4 Nguồn vốn dài hạn 6.087 7.377
1. Tính tổng tài sản và tổng nguồn vốn?
2. Vốn lưu động thường xuyên?
3. Nhận xét dấu hiệu tài chính của DN?
4. Tổng tài sản và tổng nguồn vốn?
Giải:
Năm 1 Năm 2
Tổng TS 5.090 + 3.436= 4200 +5280 = 9480
8.526
Tổng NV 2.439 + 6.087 = 2103 +7377=9480
8.526
Vốn LĐTX= NVDH-TSDH 6087 – 3436 = 2651 7377-5280 = 2097
Vốn LĐTX= TSNH - 5.090 - 2.439 = 2651 4.200 - 2.103 = 2097
NVNH
Tổng TS = Tổng NV >0 DN hoạt động thường xuyên
Bài 7:
- Doanh thu: 50.000.000 (10.000 sp)
- CP biến đổi: 30.000.000
- Chi phí Cố định: 17.500.000
- Lợi nhuận: 2.500.000
1. Khối lượng tiêu thụ tăng 10%, chi phí biến đổi tăng tỉ lệ. Tính Lợi nhuận?
2. DN muốn tăng DT 30% bằng cách tăng cường quảng cáo thêm 3.000.000đ
Giả thiết các yếu tố khác không đổi, Xem xét quyết định này?
3. DN muốn tăng LN bằng cách dự định giảm (chi phí bao bì, đóng gói 200đ/sp) . Vì vậy khối lượng sp
tiêu thụ dự kiến sẽ giảm xuống còn 9.500 sp. Giả thiết giá bán và các cp khác không đổi. Hãy xem xét
quyết định này?
4. DN muốn tăng LN bằng cách dự định tăng giá bán lên 5200đ/sp. Vì vậy KL tiêu thụ dự kiến chỉ đạt
9000sp. Có nên hay không?
15
5. Để tăng doanh số, DN dự định giảm giá 400đ/sp, tăng cường qcao thêm 8.000.000đ. Với biện pháp
đó, DN dự kiến Kl tiêu thụ tăng thêm 50%. Hãy xem xét QĐ này?
Giải:
1. Khối lượng tiêu thụ tăng 10%, chi phí biến đổi tăng tỉ lệ. Tính Lợi nhuận?
KL tiêu thụ tăng 10%, DT cũng tăng 10% (110/100 = 1,1)
- Doanh thu: 50.000.000 x 1,1 = 55.000.000
- Cp biến đổi: 10.000sp x1,1 x 3.000đ/sp = 33.000.000
- Cp cố định: 17.500.000
- LN= 55.000.000 – 33.000.000 – 17.500.000 = 4.500.000
- LN tăng thêm: 4.500.000 – 2.500.000 = 2.000.000
- Tốc độ tăng LN: 2.000.000/2.500.000 x 100= 80%
2. DN muốn tăng DT 30%: 130/100 = 1,3
- Doanh thu: 50.000.000 x 1,3 = 65.000.000
- Cp biến đổi: 10.000sp x1,3 x 3.000đ/sp = 39.000.000
- Cp cố định: 17.500.000 + 3.000.000 = 20.500.000
- LN= 65.000.000 – 39.000.000 – 20.500.000 = 5.500.000
- LN tăng thêm: 5.500.000 – 2.500.000 = 3.000.000
- Quyết định: nên tăng cường quảng cáo.
3.DN muốn tăng LN bằng cách dự định giảm (chi phí bao bì, đóng gói 200đ/sp)
DT = 9500 x (50.000.000/10.000sp) = 47.500.000
- Cp biến đổi: 9500sp x 2800đ/sp = 26.600.000
- Cp cố định: 17.500.000
- LN= 47.500.000 – 26.600.000 – 17.500.000 = 3.400.000
- LN tăng thêm: 3.400.000 – 2.500.000 = 900.000
- Quyết định: nên thực hiện sự thay đổi này.
4.DN muốn tăng LN bằng cách dự định tăng giá bán lên 5200đ/sp. Vì vậy KL tiêu thụ dự kiến
chỉ đạt 9000sp. Có nên hay không?
- DT = 9000 x 5200 = 46.800.000
- Cp biến đổi: 9000sp x 3000đ/sp = 27.000.000
- Cp cố định: 17.500.000
- LN= 46.800.000 – 27.000.000 – 17.500.000 = 2.300.000
- LN giảm: 2.500.000 – 2.300.000 = 200.000
- Quyết định: Không nên vì LN giảm
5. Để tăng doanh số, DN dự định giảm giá 400đ/sp, tăng cường qcao thêm 8.000.000đ. Với biện
pháp đó, DN dự kiến Kl tiêu thụ tăng thêm 50%. Hãy xem xét QĐ này?
- DT = 15.000sp x 4600đ/sp = 69.000.000
- Cp biến đổi: 15.000sp x 3000đ/sp = 45.000.000
- Cp cố định: 17.500.000 + 8.00.000 = 25.500.000
- LN= 69.000.000 – 45.000.000 – 25.500.000 = - 1.500.000
- LN giảm: 2.500.000 + 1.500.000 = 4.000.000
- Quyết định: Không nên vì lỗ 1.500.000đ
Bài 8: Phân tích LN khi tăng DT: LN khi tăng DT 30% thay đổi ntn? Biết rằng:
- DT ban đầu: 1 tỷ đồng
- Chi phí biến đổi: 800 tr
- Cp cố định: 100 tr
- LN: 100tr
Giải: DT = 1 tỷ x 1,3 = 1.300.000.000đ
16
- Cp biến đổi: 80% DT= 0,8 x1,3 tỷ = 1.040.000.000
- Cp cố định: 100.000.000
- LN= 1,3 tỷ - 1.040.000.000 – 100.000.000 = 160.000.000
- LN tăng: 160 tr – 100 tr = 60 tr
- Tốc độ tăng LN: 60/100 x 100% = 60%
- Tốc độ tăng LN 60% cao gấp 2 lần so với tốc độ tăng doanh thu 30%
- Quyết định: nên vì tăng LN
Bài 9 : Phân tích LN khi giảm DT: LN khi giảm DT 30% thay đổi ntn. Biết rằng:
- DT ban đầu: 1 tỷ đồng
- Chi phí biến đổi: 800 tr
- Cp cố định: 100 tr
- LN: 100tr
Giải: DT = 1 tỷ x 0,7 = 700.000.000đ
- Cp biến đổi: 80% DT= 0,8 x 700.000.000 = 560.000.000
- Cp cố định: 100.000.000
- LN= 700.000.000 - 560.000.000 – 100.000.000 = 40.000.000
- LN giảm: 100 tr – 40 tr = 60 tr
- Tốc độ giảm LN: 60/100 x 100% = 60%
- Tốc độ giảm LN 60% cao gấp 2 lần so với tốc độ giảm doanh thu 30%
- Quyết định: Không nên vì LN giảm./.
Bài 10:
Giá trị
TT Khoản mục (tỷ
đồng)
1 Thành viên góp vốn 40
2 Vay ngân hàng dài hạn 20
3 Nợ nhà cung cấp (1 năm) 4
4 Nợ ngân sách (thuế TNDN, 1 năm) 2
5 Vay ngân hàng ngắn hạn 2
6 Lợi nhuận sau thuế không chia 6
7 Nhà xưởng và dây chuyền GMP 45,5
8 Tài sản cố định khác 20
9 Hàng tồn kho 6,8
10 Nợ phải thu 1,5
Hãy tính:
1. Vốn chủ sở hữu
2. Nguồn vay dài hạn
3. Nguồn vay ngắn hạn
4. Vốn lưu động thường xuyên
5. Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên
6. Tiền mặt (vốn bằng tiền)
Giải:
1. Vốn chủ sở hữu = Vốn góp + LN sau thuế không chia = 40 + 6 = 46 (tỷ)
2. Nguồn vay dài hạn = Nợ dài hạn + Vốn chủ sở hữu = 20 + 46 = 66 (tỷ)
3. Nguồn vay ngắn hạn = Nợ ngắn hạn + Nợ khác (1 năm) = 4 + 2 + 2 = 8 (tỷ)
4. Vốn lưu động thường xuyên = Vay dài hạn –Tài sản cố định và đầu tư dài hạn
= Vay dài hạn – (Tài sản cố định khác + Nhà xưởng và dây chuyền GMP)
17
= 66 – ( 20 + 45,5) = 0,5 (tỷ)
5. Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên = Hàng tồn kho + Nợ phải thu – Nợ phải trả
= 6,5 + 1,8 – 8 = 0,3 (tỷ)
6. Tiền mặt (vốn bằng tiền) = Vốn lưu động thường xuyên – Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên = 0,5 –
0,3 = 0,2 (tỷ)
Bài 11: Đơn vị tính: triệu đồng
Hãy tính:
1. Hệ số thanh toán hiện thời
2. Hệ số thanh toán nhanh
3. Hệ số thanh toán bằng tiền
Giải:
1. Hệ số thanh toán hiện thờinăm1 = Tài sản lưu động & đầu tư ngắn hạn / Nợ ngắn hạn
= 5.090 / 2.219 = 2,294
Hệ số thanh toán hiện thờinăm 2 = Tài sản lưu động & đầu tư ngắn hạn / Nợ ngắn hạn
= 4.200 / 1.898 = 2,213
2. Hệ số thanh toán nhanhnăm1 = (Tài sản lưu động & đầu tư ngắn hạn – Hàng tồn kho) / Nợ ngắn hạn =
(5.090 – 2.420) / 2.219 = 1,203
Hệ số thanh toán nhanhnăm2 = (Tài sản lưu động & đầu tư ngắn hạn – Hàng tồn kho) / Nợ ngắn hạn =
(4.200 – 2.314) / 1.898 = 0,994
3. Hệ số thanh toán bằng tiềnnăm1 = Vốn bằng tiền / Nợ ngắn hạn = 442 / 2.219 = 0,199
Hệ số thanh toán bằng tiềnnăm2 = Vốn bằng tiền / Nợ ngắn hạn = 320 / 1.898 = 0,169
Bài 11:
Giá trị
TT Chỉ tiêu (trđ /
năm)
1 Doanh thu thuần 2000
2 Vốn lưu động bình quân 500
3 Lợi nhuận sau thuế TNDN 150
4 Số vòng quay vốn: (1/2) 4
5 Số ngày luân chuyển: 360/(4) = 360/1*2 90
6 Hệ số hàm lượng vốn lưu động: (2/1) 0,25
7 Hệ số hiệu quả sử dụng vốn lưu động: 0,3
18
(3/2)
Hãy tính:
1. Số vòng quay vốn
2. Số ngày luân chuyển
3. Hệ số hàm lượng vốn lưu động
4. Hệ số hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Giải:
1. Số vòng quay vốn = Doanh thu thuần / Vốn lưu động bình quân = 2000 / 500 = 4
2. Số ngày luân chuyển = 360 ngày / Số vòng quay vốn = 360 / 4 = 90
3. Hệ số hàm lượng vốn lưu động = Vốn lưu động bình quân / Doanh thu thuần
= 500 / 2000 = 0,25
4. Hệ số hiệu quả sử dụng vốn lưu động = Lợi nhuận sau thuế TNDN / Vốn lưu động bình quân = 150
/500 = 0,3
19