Professional Documents
Culture Documents
1
0
KHOA HÓA
TỔ HÓA PHÂN TÍCH
CHƯƠNG 7: CHUẨN ĐỘ TẠO PHỨC
1 Phức chất
2 Chuẩn độ complexon
Nội dung
3 Chất chỉ thị của chuẩn độ complexon
❖ Phân biệt muối kép: trong dung dịch nước phân ly hoàn toàn thành những ion
đơn giản.
KAl(SO4)2.10H2O → K+ + Al3+ + 2SO42- + 12H2O 3
KHOA HÓA
TỔ HÓA PHÂN TÍCH
CHƯƠNG 7: CHUẨN ĐỘ TẠO PHỨC
[Co(NH3)6]Cl3
• Cầu nội (Nội phức): [Co(NH3)6]3+.
• Cầu ngoại (ngoài dấu ngoặc vuông). Các ion còn lại (Cl- ) xa ion trung
tâm tạo thành cầu ngoại.
❖ Số phối trí: là tổng số liên kết mà phối tử LIÊN KẾT TRỰC TIẾP với
ion trung tâm thông qua các liên kết cho nhận (phối trí.
4
KHOA HÓA
TỔ HÓA PHÂN TÍCH
CHƯƠNG 7: CHUẨN ĐỘ TẠO PHỨC
❖ Phối tử đơn càng: khi 1 phối tử chỉ có 1 liên kết với ion trung tâm.
• Ví dụ: Phối tử NH3.
❖ Phối tử đa càng: khi 1 phối tử có 2 liên kết trở lên với ion trung
tâm .
• Ví dụ: Phối tử NH2CH2CH2NH2 (Etilendiamin ki hiệu: En)
8
KHOA HÓA
TỔ HÓA PHÂN TÍCH
CHƯƠNG 7: CHUẨN ĐỘ TẠO PHỨC
9
KHOA HÓA
TỔ HÓA PHÂN TÍCH
CHƯƠNG 7: CHUẨN ĐỘ TẠO PHỨC
𝛽 = 𝛽1 . 𝛽2 . 𝛽3 . 𝛽4 = 𝛽1,4 𝐶𝑢 𝑁𝐻3 2+ 1
4
𝛽= =
𝐶𝑢2+ 𝑁𝐻3 4 𝐾
𝐾 = 𝐾1 . 𝐾2 . 𝐾3 . 𝐾4 = 𝐾1,4
❖ Ví dụ: Tính nồng độ của chất tạo phức và phối tử trong các dung dịch
[Ag(NH3)2]+, [Cu(NH3)4]2+ 1M. Cho β [Ag(NH3)2]+ = 17.106,
β[Cu(NH3)4]2+ = 10,7.1011.
11
KHOA HÓA
TỔ HÓA PHÂN TÍCH
CHƯƠNG 7: CHUẨN ĐỘ TẠO PHỨC
2+ 5 10,7.1011
x = Cu = 1/ 256 ≈ 8,5. 10−3 mol/l;
13
KHOA HÓA
TỔ HÓA PHÂN TÍCH
CHƯƠNG 7: CHUẨN ĐỘ TẠO PHỨC
• Ví dụ: Cho muối Zn tác dụng với MgY2- (Mg complexonat, Y4-: Complexon)
𝑀𝑔𝑌 2− + 𝑍𝑛2+ ↔ 𝑍𝑛𝑌 2− + 𝑀𝑔2+ 𝑣ớ𝑖 ℎằ𝑛𝑔 𝑠ố 𝑐â𝑛 𝑏ằ𝑛𝑔 𝐾𝐶𝐵
𝛽𝑍𝑛𝑌 2−
𝛽𝑍𝑛𝑌 2− = 1016,3 > 𝛽𝑀𝑔𝑌 2− = 108,7 𝑣ớ𝑖 𝐾𝐶𝐵 = = 107,7 > 𝟏𝟎𝟑
𝛽𝑀𝑔𝑌 2−
• Phức ZnY2- bền hơn MgY2- nên trong dung dịch tồn tại phức ZnY2-
14
KHOA HÓA
TỔ HÓA PHÂN TÍCH
CHƯƠNG 7: CHUẨN ĐỘ TẠO PHỨC
• Ví dụ 2: Thêm từ từ EDTA vào dung dịch chứa Ca2+ và Mg2+ , ion nào sẽ
tham gia tạo phức trước ? Biết KCaY= 10-10,7 và KMgY = 10-8,7.
15
KHOA HÓA
TỔ HÓA PHÂN TÍCH
CHƯƠNG 7: CHUẨN ĐỘ TẠO PHỨC
• Các cation kim loại nặng và các anion của những phức tạo thành nhiều
16
KHOA HÓA
TỔ HÓA PHÂN TÍCH
CHƯƠNG 7: CHUẨN ĐỘ TẠO PHỨC
•Ví dụ:
✓ Che Fe3+ bằng H3PO4, NaF, Na2C2O4 (oxalate) hoặc Na2C4H4O6 (Tartrate)…
✓ Fe3+ sẽ tạo thành ion phức bền vững không màu: [Fe(PO4)2]3-, [FeF6]3-,
[Fe(C2O4)3]3-, [Fe(C4H4O6)3]3-.
✓ Khi đó các anion phức được tạo thành bền vững ngay cả khi dùng NH4SCN
cũng không tác dụng rõ rệt với Fe3+.
18
KHOA HÓA
TỔ HÓA PHÂN TÍCH
CHƯƠNG 7: CHUẨN ĐỘ TẠO PHỨC
❖ Dùng phản ứng tạo phức để hòa tan các kết tủa
AgCl ↓ + 2NH3 dư → [Ag(NH3)2]Cl
❖ Dùng phản ứng tạo phức để thay đổi tính axit-bazơ của các chất
• Để tăng tính axit của axit boric, người ta thêm vào dung dịch một lượng
glyxerin → phức glyxeroborat.
3+ +
H3 BO3 + C3 H5 OH 3 → B C3 H5 (OH)3 3 + 3H3 O
• Để tăng tính bazơ của Al(OH)3.
Al OH 3 + 6F − → AlF6 3 + 3OH −
19
KHOA HÓA
TỔ HÓA PHÂN TÍCH
CHƯƠNG 7: CHUẨN ĐỘ TẠO PHỨC
❖ Dùng phản ứng tạo phức để thay đổi tính oxi hoá –khử
Fe3+ mất khả năng oxy hoá I– do tạo thành phức [FeF6]3- , do vậy cân bằng
21
KHOA HÓA
TỔ HÓA PHÂN TÍCH
CHƯƠNG 7: CHUẨN ĐỘ TẠO PHỨC
7.2 Phương pháp chuẩn độ complexon
7.2.1. Giới thiệu chung về các complexon
❖ Complexon II: Etylen Diamin Tetraacetic Acid (EDTA, H4Y) hay còn gọi là
Chelaton II
❖ Complexon III: Muối của EDTA: Na2H2Y.2H2O hay còn gọi là Trilon B
22
KHOA HÓA
TỔ HÓA PHÂN TÍCH
CHƯƠNG 7: CHUẨN ĐỘ TẠO PHỨC
7.2 Phương pháp chuẩn độ complexon
7.2.2. Sự tạo phức của Complexon III với các ion kim loại
❖ Các phản ứng tạo phức của Complexon III với các ion kim loại
Na2 H2 Y = 2Na+ + H2 Y 2−
H2 Y 2− ⇄ 2H + + Y 4−
Men+ + Y 4− ⇄ MeY n−4
23
KHOA HÓA
TỔ HÓA PHÂN TÍCH
CHƯƠNG 7: CHUẨN ĐỘ TẠO PHỨC
7.2 Phương pháp chuẩn độ complexon
7.2.3. Cân bằng EDTA (H4Y)
• EDTA phân ly cho 4 nấc axit: H3Y-, H2Y2-, HY3-, Y4-
• pHằng số phân ly (pKa) lần lượt là: 1.99, 2.67, 6.16, 10.26
Cation β pKa Cation β pKa
Ag+ 2.1x107 7.32 Cu2+ 6.3x1018 18.80
Mg2+ 4.9x108 8.69 Zn2+ 3.2x1016 16.50
Ca2+ 5.0x1010 10.70 Cd2+ 2.9x1016 16.46
❖ Khi khảo sát cân bằng tạo phức của ion kim loại
(Mn+) với EDTA thấy rằng mức độ tạo phức phụ
thuộc vào pH của dung dịch:
• Cation tạo phức kém bền (Ca2+ hay Mg2+), yêu
cầu môi trường kiềm.
• Cation tạo phức bền hơn (Fe3+) có thể tiến hành
trong môi trường axit.
25
KHOA HÓA
TỔ HÓA PHÂN TÍCH
CHƯƠNG 7: CHUẨN ĐỘ TẠO PHỨC
7.2 Phương pháp chuẩn độ complexon
7.2.4. Ảnh hưởng của pH đến cân bằng tạo phức
• Để xây dựng đường cong chuẩn độ của ion kim loại với EDTA trong
dung dịch đệm, sử dụng ký hiệu α4 hoăc (αY4-).
Y 4−
α4 =
C
• C: tổng nồng độ cân bằng của các dạng EDTA
C = Y 4− + HY 3− + H2 Y 2− + H3 Y − + H4 Y
• α4: tỷ số tồn tại của dạng Y4- (trừ MeYn-4) trong dung dịch EDTA.
• α4 chỉ phụ thuộc vào pH và hằng số cân bằng của EDTA K1, K2, K3, K4.
4−n (4−n)
MeY MeY
𝛽′ = n+
→ 𝛽 ′
= α4 β = n+
: 𝐻ằ𝑛𝑔 𝑠ố 𝑏ề𝑛 đ𝑖ề𝑢 𝑘𝑖ệ𝑛
Me α4 C Me C
26
KHOA HÓA
TỔ HÓA PHÂN TÍCH
CHƯƠNG 7: CHUẨN ĐỘ TẠO PHỨC
7.2 Phương pháp chuẩn độ complexon
7.2.4. Ảnh hưởng của pH đến cân bằng tạo phức
Các giá trị α4 của EDTA trong dung dịch ở các pH khác nhau.
Lưu ý: Khả năng tạo phức cạnh tranh của các phối tử hoặc ion kim loại khác có mặt trong dung dịch
30
KHOA HÓA
TỔ HÓA PHÂN TÍCH
CHƯƠNG 7: CHUẨN ĐỘ TẠO PHỨC
7.2 Phương pháp chuẩn độ complexon
7.2.5. Xây dựng đường cong chuẩn độ
❖ Yêu cầu phản ứng (tt):
• Ví dụ: Giả sử ngoài Zn2+ và Y4- tạo phức ZnY2-. Nếu trong hệ dung dịch
❖ Chuẩn độ Vo mL dd ion kim loại Mn+ nồng độ Co bằng dung dịch EDTA nồng
độ C.
• Gọi 𝛃 là hằng số bền của phức MY, hằng số bền điều kiện: 𝛃’ = 𝛼4 .𝛃
• Tại điểm tương đương (VoCo = CV), nồng độ của dung dịch được quyết định
bởi nồng độ của dung dịch phức MY và [M]=[Y]:
[MY]
• Ta có: 𝛽′ = M .[Y]
[MY] C0 V0 (V0 + V)
M = ′ =
𝛽 . [Y] β′ CV − C0 V0 (V0 + V)
C0 V 0 C0 V 0
Rút gọn: M = β′ ; do đó pMn+ = −lg
CV−C0 V0 β′ CV−C0 V0
34
KHOA HÓA
TỔ HÓA PHÂN TÍCH
CHƯƠNG 7: CHUẨN ĐỘ TẠO PHỨC
7.2 Phương pháp chuẩn độ complexon
7.2.5. Xây dựng đường cong chuẩn độ
❖ Ví dụ: Xây dựng đường cong chuẩn độ 50 mL dung dịch Ca2+ 0.01M bằng
dung dịch EDTA 0.01M trong dung dịch đệm pH 10. Biết hằng số bền
2+
50 × 0.01 − 49.5 × 0.01 −5
𝑖𝑜𝑛𝑔𝑎𝑚
𝐶𝑎 = = 5.05 × 10
50 + 49.5 𝑙𝑖𝑡
pCa = 4,3.
1 C0 V 0
pMn+ = − 2 lg 𝛽′ V +V
0
pCa=6.27.
37
KHOA HÓA
TỔ HÓA PHÂN TÍCH
CHƯƠNG 7: CHUẨN ĐỘ TẠO PHỨC
7.2 Phương pháp chuẩn độ complexon
7.2.5. Xây dựng đường cong chuẩn độ
• Tính pCa sau điểm tương đương
C V 𝑔𝑎𝑚
0 0
Áp dụng công thức: M = 𝛽′ CV−C thì ta có: 𝐶𝑎2+ = 2.86.10−9 𝑖𝑜𝑛
V 0 0 𝑙𝑖𝑡
pCa= 𝟖. 𝟓𝟒.
✓ Sau khi cho dư 10% dung dịch chuẩn độ (60 mL), tính tương tự ta được:
pCa = 𝟗. 𝟓𝟒
38
KHOA HÓA
TỔ HÓA PHÂN TÍCH
CHƯƠNG 7: CHUẨN ĐỘ TẠO PHỨC
7.2 Phương pháp chuẩn độ complexon
7.2.5. Xây dựng đường cong chuẩn độ
Đường chuẩn độ Ca2+ bằng EDTA
VEDTA F Công thức tính pCa pCa Ghi chú 10
pCa
V0 +V
1 C0 V0 Điểm tương 2
50 1.000 pCa = − lg 6.27
2 𝛽′ V0 + V đương
0
51 1.010 8.54 SS%= +1% 0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 1.2
C0 V0
pCa = −lg V(mL)
69 1.100 𝛽′ CV − C0 V0 9.54
39
KHOA HÓA
TỔ HÓA PHÂN TÍCH
CHƯƠNG 7: CHUẨN ĐỘ TẠO PHỨC
7.2 Phương pháp chuẩn độ complexon
7.2.5. Xây dựng đường cong chuẩn độ
❖ Nhận xét về đường cong chuẩn độ complexon
▪ Đường chuẩn độ cũng có dạng tương tự các
đường chuẩn độ theo các phương pháp khác;
▪ Ở gần điểm tương đương có bước nhảy chuẩn độ;
▪ Bước nhảy chuẩn độ phụ thuộc vào nồng độ của EDTA và hằng số bền
điều kiện của phức tạo bởi EDTA với ion kim loại.
▪ Khi nồng độ của EDTA và hằng số bền điều kiện của của phức chất
càng lớn thì bước nhảy của đường định phân càng dài.
40
KHOA HÓA
TỔ HÓA PHÂN TÍCH
CHƯƠNG 7: CHUẨN ĐỘ TẠO PHỨC
7.2 Phương pháp chuẩn độ complexon
7.2.5. Xây dựng đường cong chuẩn độ
41
KHOA HÓA
TỔ HÓA PHÂN TÍCH
CHƯƠNG 7: CHUẨN ĐỘ TẠO PHỨC
7.2 Phương pháp chuẩn độ complexon
7.2.5. Xây dựng đường cong chuẩn độ
❖ Kim loại hoá trị II, pH 3-10.
❖ Axit mạnh có thể chịu được trong phép chuẩn độ
các ion như sắt (III) và indium (III).
❖ Cần thiết phải thêm chất tạo phức phụ vào dung
dịch chất cần định phân.
❖ Ví dụ: Khi chuẩn độ Zn(II) thường phải dùng
một lượng lớn NH3 và NH4Cl. NH3 ngăn cản sự
kết tủa hiđroxit kẽm nhờ sự tạo thành các phức
42
amoniacat.
KHOA HÓA
TỔ HÓA PHÂN TÍCH
CHƯƠNG 7: CHUẨN ĐỘ TẠO PHỨC
7.2 Phương pháp chuẩn độ complexon
7.2.5. Xây dựng đường cong chuẩn độ
❖ Bài tập tại lớp: Chuẩn độ 100 mL dung dịch Mg2+ 0,1 M bằng dung dịch
EDTA 0,1 M tại pH=10. Biết 𝛽 = 4.9x108 và 𝛼4 = 0.35. Tính pMg2+ khi:
43
KHOA HÓA
TỔ HÓA PHÂN TÍCH
CHƯƠNG 7: CHUẨN ĐỘ TẠO PHỨC
7.3. Chất chỉ thị của chuẩn độ complexon
7.3.1. Định nghĩa và phân loại
❖ Chất chỉ thị kim loại là các chất màu hữu cơ (có tính acid hoặc bazơ yếu)
có khả năng tạo thành phức vòng càng có màu với ion kim loại và màu
của phức đó, trong điều kiện xác định, khác với màu của chất chỉ thị tự
do.
44
KHOA HÓA
TỔ HÓA PHÂN TÍCH
CHƯƠNG 7: CHUẨN ĐỘ TẠO PHỨC
7.3. Chất chỉ thị của chuẩn độ complexon
7.3.1. Định nghĩa và phân loại
❖ Chỉ thị kim loại chia thành hai nhóm:
• Nhóm 1: Chỉ thị tự nó không có màu, nhưng tác dụng với ion kim loại tạo
màu của phức có màu.
❖ Ví dụ: Chẳng hạn khi chuẩn độ phức sắt III, chỉ thị dùng thường là axit
salicylic hay sunfosalicylic. Phức của sắt III với acis salicylic (tỷ lệ phân
tử 1:1) có màu đỏ. Cường độ màu của phức thường không cao, vì vậy để
nhận thấy rõ màu của phức, nồng độ chỉ thị cần lớn hơn gấp 10 lần nồng
độ ion kim loại chuẩn độ.
45
KHOA HÓA
TỔ HÓA PHÂN TÍCH
CHƯƠNG 7: CHUẨN ĐỘ TẠO PHỨC
7.3. Chất chỉ thị của chuẩn độ complexon
7.3.1. Định nghĩa và phân loại
• Nhóm 2: Trong loại này, chỉ thị kim loại là các hợp chất hữu cơ, trong phân tử có nhóm
mang màu (chromophor), tác dụng với ion kim loại tạo hợp chất nội phức, có màu khác
với màu của chỉ thị lúc ban đầu. Chỉ thị này gọi là chỉ thị kim loại chrom.
✓Chỉ thị bền vững. Trong nhóm này có MUREXIT, DITHIZON, ALIZARIN.
46
KHOA HÓA
TỔ HÓA PHÂN TÍCH
CHƯƠNG 7: CHUẨN ĐỘ TẠO PHỨC
7.3. Chất chỉ thị của chuẩn độ complexon
7.3.2. Cơ chế
❖ Chất chỉ thị kim loại tạo phức kém bền hơn phức của ion kim loại với complexon. Màu
của chỉ thị khi tạo phức với ion kim loại khác với màu của chỉ thị ở dạng tự do.
❖ Gần điểm tương đương complexon lấy kim loại trong phức chất với chỉ thị giải phóng
chỉ thị ra dạng tự do nên dung dịch thay đổi màu.
❖ Màu của dạng tự do phải khác với màu của dạng phức.
❖ Phức của chỉ thị với kim loại phải kém bền hơn phức của complexon với
kim loại.
❖ Chỉ thị kim loại cần phải có khoảng pH lựa chọn, tác dụng với ion kim
48
KHOA HÓA
TỔ HÓA PHÂN TÍCH
CHƯƠNG 7: CHUẨN ĐỘ TẠO PHỨC
7.3. Chất chỉ thị của chuẩn độ complexon
7.3.3. Một số chất chỉ thị hay sử dụng
Eriocrom đen T (NET, ETOO) (C20H13O7N3S)
Murexit (C8H8O6N6.2H2O)
H4In-
Chỉ thị murexid thường dùng môi trường
pH = 10-11 để chỉ thị giải phóng có màu
tím H3In2- là sự chuyển màu rõ nhất.
✓ Phức giữa Fe3+ với SSA: pH=1,8 - 2,5 phức màu hồng tím;
pH=4 – 8 phức màu đỏ cam;
pH = 9 - 11 phức màu vàng.
✓ Phức AlIn không màu. 52
KHOA HÓA
TỔ HÓA PHÂN TÍCH
CHƯƠNG 7: CHUẨN ĐỘ TẠO PHỨC
7.3. Chất chỉ thị của chuẩn độ complexon
7.3.3. Một số chất chỉ thị hay sử dụng
❖Ví dụ: Sự thay đổi Màu dung dịch trong quá trình chuẩn độ
Chuẩn độ Mg2+ bằng EDTA ở pH =10 với chất chỉ thị là ET –OO:
Mg2+ + HInd2- ⇌ MgInd- + H+
chàm đỏ nho
Mg2+ + HY3- ⇌ MgY2- + H+
HY3- + MgInd- ⇌ MgY2- + HInd2-
đỏ nho chàm
53
KHOA HÓA
TỔ HÓA PHÂN TÍCH
CHƯƠNG 7: CHUẨN ĐỘ TẠO PHỨC
7.4. Kỹ thuật chuẩn độ
✓ Chuẩn độ trực tiếp. Có thể chuẩn độ trực tiếp 25 ion kim loại. Chuẩn độ
trực tiếp chỉ có thể thực hiện với những ion kim loại phản ứng nhanh với
tạo phức rất bền với EDTA nhưng phản ứng chậm hoặc không tìm được
55
KHOA HÓA
TỔ HÓA PHÂN TÍCH
CHƯƠNG 7: CHUẨN ĐỘ TẠO PHỨC
57
KHOA HÓA
TỔ HÓA PHÂN TÍCH
CHƯƠNG 7: CHUẨN ĐỘ TẠO PHỨC
❖ Các ví dụ về định lượng bằng phương pháp chuẩn độ complexon
CN(Mg2+), N 59
KHOA HÓA
TỔ HÓA PHÂN TÍCH
CHƯƠNG 7: CHUẨN ĐỘ TẠO PHỨC
❖ Các ví dụ về định lượng bằng phương pháp chuẩn độ complexon
✓ Định lượng tổng Mg2+ và Ca2+ ✓ Định lượng Ca2+ trong hỗn hợp
Định lượng hỗn hợp ion Mg2+ và Ca2+
Vmurexit(EDTA), mL
VETOO(EDTA), mL
CN(Zn2+), N 61
KHOA HÓA
TỔ HÓA PHÂN TÍCH
CHƯƠNG 7: CHUẨN ĐỘ TẠO PHỨC
❖ Các ví dụ về định lượng bằng phương pháp chuẩn độ complexon
64
KHOA HÓA
TỔ HÓA PHÂN TÍCH
CHƯƠNG 7: CHUẨN ĐỘ TẠO PHỨC
❖ Các ví dụ về định lượng bằng phương pháp chuẩn độ complexon
❖ Gợi ý giải:
a. Tính Hằng số bền điều kiện của hai phức và so sánh ở điều kiện pH=2 thì liệu có chuẩn độ
Fe được không? Vì sao
b. Chuẩn riêng Fe3+ tại pH =2.
- Phản ứng của chỉ thị với Fe3+
- Viết phương trình phản ứng của EDTA với Fe3+
- Tại điểm tương đương: Chỉ thị đổi màu ?(Xem lại dạng màu của chất chỉ thị này)
- Tính được nồng độ của Fe3+ trong dung dịch
+ Chuẩn hỗn hợp Al3+ + Fe3+: Chuẩn độ ngược
- Cho lượng dư EDTA.
- Viết phương trình phản ứng EDTA lần lượt với Fe3+ và Al3+
- Chuẩn lượng dư EDTA với Zn2+ với chất chỉ thị là XO.
- Viết phương trình phản ứng của EDTA với Zn2+
- Viết phương trình phản ứng chỉ thị với Zn2+
- Tại điểm tương đương có sự thay đổi màu nào?
- Từ đây, tính được nồng độ tổng, từ đó suy ra được nồng độ của Al3+.
67