Professional Documents
Culture Documents
com
30 ĐỀ TOÁN
LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN
Nhằm đáp ứng nhu cầu về của giáo viên toán THCS và học sinh về các chuyên đề toán
THCS, website tailieumontoan.com giới thiệu đến thầy cô và các em tuyển tập 30 đề thi vào lớp 10
chuyên môn toán có đáp án chi tiết, công phu. Chúng tôi đã sưu tầm được một tập đề thi lẻ có đáp
án rất hay không rõ tác giả muốn tập hợp lại để các thầy cô và học sinh dễ dùng.
Các vị phụ huynh và các thầy cô dạy toán có thể dùng có thể dùng chuyên đề này để giúp
con em mình học tập. Hy vọng tuyển tập đề thi chuyên toán này thể giúp ích nhiều cho học sinh
phát huy nội lực giải toán nói riêng và học toán nói chung.
Chúc các thầy, cô giáo và các em học sinh thu được kết quả cao nhất từ chuyên đề này!
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
2
Website:tailieumontoan.com
Đề số 1
.
( y 2) x 2
y x 1
3 x2 7
x .
x 2 x 1
x4 y 4 7 z4 5 .
2). Tìm tất cả các cặp số nguyên x; y thỏa mãn đẳng thức
4 4
x 1 x 1 y 3 .
90 . Đường phân giác của góc
Câu 3. (3,0 điểm). Cho hình bình hành ABCD với BAD
BCD cắt đường tròn ngoại tiếp tam giác BCD tại O khác C . Kẻ đường thẳng d đi qua
A và vuông góc với CO . Đường thẳng d lần lượt cắt các đường thẳng CB; CD tại E; F .
x3 4y3
P .
x3 8 y 3 y 3 x y
3
______________________Hết____________________
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
3
Website:tailieumontoan.com
Đề số 2
1). Tìm tất cả các cặp số nguyên x; y thỏa mãn đẳng thức
x y 1xy x y 5 2 x y .
2). Giả sử x; y là các số thực dương thỏa mãn điều kiện x 1
y 1 4 . Tìm giá trị
x2 y 2
P .
y x
Câu 3. (3,0 điểm). Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp đường tròn tâm O . Gọi M là một điểm
( M khác B; C và AM không đi qua O ). Giả sử P là một điểm thuộc đoạn
trên cung nhỏ BC
1). Gọi D là điểm đối xứng với điểm M qua O . Chứng minh rằng ba điểm N ; P; D thẳng
hàng.
2). Đường tròn đường kính MP cắt MD tại điểm Q khác M . Chứng minh rằng P là tâm
2 ab a b c ab 1
a b c . Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: Q .
a 1b 1c 1
______________________Hết____________________
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
4
Website:tailieumontoan.com
Đề số 3
a b c 3 ab bc ca
.
a b b c c a 4 a bb c b cc a c aa b
2). Có bao nhiêu số nguyên dương có 5 chữ số abcde sao cho abc 10d e chia hết cho
101 ?
Câu 3. (3,0 điểm). Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp đường tròn (O) với AB AC. Đường
cắt (O) tại điểm D khác A. Gọi M là trung điểm của AD và E là
phân giác của góc BAC
điểm đối xứng với D qua tâm O . Giả sử đường tròn ngoại tiếp tam giác ABM cắt đoạn
thẳng AC tại điểm F khác A.
1). Chứng minh rằng tam giác BDM và tam giác BCF đồng dạng.
2). Chứng minh rằng EF vuông góc với AC.
Câu 4. (1,0 điểm). Giả sử a; b; c; d là các số thực dương thỏa mãn điều kiện
abc bcd cda dab 1. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
P 4 a 3 b 3 c 3 9d 3 .
______________________Hết____________________
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
5
Website:tailieumontoan.com
Đề số 4
x 2y 3z xyz 5 x 4 y 3z
.
1 x2 1 y2 1 z2 x y y z z x
2). Tìm nghiệm nguyên của phương trình
x 2 y 2 x y x y 3 xy .
Câu 3. (3,0 điểm). Cho tam giác ABC nhọn với AB BC và D là điểm thuộc cạnh BC sao
. Đường thẳng qua C và song song với AD , cắt trung trực
cho AD là phân giác của BAC
của AC tại E . Đường thẳng qua B song song với AD , cắt trung trực của AB tại F .
1). Chứng minh rằng tam giác ABF đồng dạng với tam giác ACE .
2). Chứng minh rằng các đường thẳng BE; CF ; AD đồng quy tại một điểm, gọi điểm đó là
G.
3). Đường thẳng qua G song song với AE cắt đường thẳng BF tại Q . Đường thẳng QE ,
cắt đường tròn ngoại tiếp tam giác GEC tại P khác E . Chứng minh rằng các điểm
A; P; G; Q; F cùng thuộc một đường tròn.
Câu 4. (1,0 điểm). Giả sử a; b; c là các số thực dương thỏa mãn đẳng thức ab bc ca 1 .
5
Chứng minh rằng : 2abc a b c a4 b2 b4 c 2 c 4 a2 .
9
______________________Hết____________________
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
6
Website:tailieumontoan.com
Đề số 5
(Đề dự bị )
______________________Hết____________________
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
7
Website:tailieumontoan.com
Đề số 6
(Đề dự bị )
1). Với x; y là các số nguyên, chứng minh x 5 y xy 5 chia hết cho 30.
2). Giả sử a; b là các số thực dương thỏa mãn điều kiện a b 2 . Tìm giá trị nhỏ nhất của
a3 b3
biểu thức P 2
2
.
b 1 a 1
Câu 3. (3,0 điểm). Cho tam giác ABC vuông tại A . Gọi CT là đường phân giác trong của
1). Chứng minh rằng đường tròn ( K ) đi qua C ; T và tiếp xúc với AB có tâm K thuộc BC .
2). Gọi giao điểm của AC và ( K ) là D khác C , giao điểm của DB và ( K ) là E khác D .
BCE
Chứng minh rằng ABD .
3). Gọi giao điểm của CE và AB là M . Chứng minh rằng M là trung điểm của đoạn thẳng
BT .
Câu 4. (1,0 điểm). Giả sử a; b; c là các số thực dương. Chứng minh rằng
1 a2 1 b2 1 c 2 a b b c c a .
______________________Hết____________________
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
8
Website:tailieumontoan.com
Đề số 7
(Đề dự bị )
x 2 xy y 2 x 2 y 2 5 .
2). Với x; y; z là các số thực thỏa mãn x y z xy yz zx 6 . Tìm giá trị nhỏ nhất của
biểu thức
P 4 x4 4 y 4 4 z4 .
Câu 3. (3,0 điểm). Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp đường tròn (O) . M ; N là hai điểm thuộc
sao cho MN song song với AC và tia BM nằm giữa hai tia BA; BN . BM giao
cung nhỏ AC
tại R.
1). Chứng minh rằng bốn điểm B; P; R; Q cùng thuộc một đường tròn.
……….HẾT……….
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
9
Website:tailieumontoan.com
Đề số 8
(Đề dự bị )
a 2 b2 3ab b2 c 2 bc a 2 c 2 .
……….HẾT……….
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
10
Website:tailieumontoan.com
Đề số 9
Câu 3 (3,0 điểm). Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O) . P di chuyển trên cung BC
chứa A của (O) . I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC . Q là tâm đường tròn nội
tiếp tam giác PBC .
1). Chứng minh rằng B; I ; Q; C cùng nằm trên một đường tròn.
2). Trên tia BQ; CQ lần lượt lấy các điểm M ; N sao cho BM BI ; CN CI . Chứng minh
rằng MN luôn đi qua một điểm cố định.
Câu 4 (1,0 điểm). Với 0 a; b; c 1 . Chứng minh rằng
1 1 1 3
.
1 a b 1 b c 1 c a 1 2 3 abc
……….HẾT……….
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
11
Website:tailieumontoan.com
Đề số 10
x2 8 3 x3 8 .
5x 2 13 y 2 6 xy 4 3x y .
2). Giả sử a; b; c là 3 số dương có tổng là 3. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
1 1 1 1
P 2 .
ab bc ca a b2 c 2
90 . Giả sử O là điểm nằm trong
Câu 3. (3,0 điểm). Cho hình bình hành ABCD có BAD
ABD sao cho OC không vuông góc với BD. Vẽ đường tròn tâm O đi qua C. BD cắt (O)
tại hai điểm M , N sao cho B nằm giữa M và D. Tiếp tuyến tại C của (O) cắt AD , AB lần
lượt tại P , Q.
1). Chứng minh rằng bốn điểm M ; N ; P; Q cùng thuộc một đường tròn.
……….HẾT……….
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
12
Website:tailieumontoan.com
Đề số 11
……….HẾT……….
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
13
Website:tailieumontoan.com
Đề số 12
Câu 3. (3,0 điểm). Cho tam giác ABC nhọn không cân nội tiếp đường tròn (O) . D là
điểm thuộc cạnh BC ( D khác B và D khác C ). Trung trực của CA; AB lần lượt cắt đường
thẳng AD tại E; F . Đường thẳng qua E song song với AC cắt tiếp tuyến qua C của (O)
tại M. Đường thẳng qua qua F song song với AB cắt tiếp tuyến qua B của (O) tại N .
1). Chứng minh rằng đường thẳng MN tiếp xúc với (O) .
FN BN
2). Giả sử . Chứng minh rằng AD là phân giác của tam giác ABC .
EM CM
Câu 4. (1,0 điểm). Trên bảng ô vuông kích thước 100 100 ta viết vào mỗi ô một số nguyên
dương một cách tùy ý sao cho hiệu 2 số ở hai ô kề nhau bất kỳ đều nhỏ hơn hoặc bằng 1
(hai ô được gọi là kề nhau nếu chúng có một cạnh chung). Chứng minh rằng tồn tại một số
nguyên dương k nào đó được viết vào ít nhất 51 ô.
………HẾT……….
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
14
Website:tailieumontoan.com
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN
TỈNH AN GIANG NĂM HỌC 2014-2015
MÔN THI: TOÁN (Vòng 2)
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Thời gian: 150 phút ( Không kể thời gian giao đề)
Đề số 13
1 5
2x
y 2
Câu 2. (1,5 điểm). Giải hệ phương trình .
1
2y 5
x
1
Câu 3. (2,0 điểm). Chứng minh rằng với mọi số nguyên n 1 ta luôn có 2 n .
n1 n
1 1 1 1
Từ đó chứng minh ... 2 n 2 .
1 2 3 n
Câu IV (1,5 điểm). Tìm a; b; c biết rằng phương trình x 3 ax 2 bx c 0 có tập nghiệm là
S 1; 1 .
Cầu Vàm Cống bắc ngang qua Sông Hậu nối liền hai tỉnh Cần Thơ và Đồng Tháp thiết kế
theo kiểu dây giăng như hình vẽ. Chiều cao từ sàn cầu đến đỉnh trụ đỡ AB 120 (m), dây
giăng AC 258 (m), chiều dài sàn cầu từ B đến C là 218 (m). Hỏi góc nghiêng của sàn
cầu BC so với mặt nằm ngang (giả thiết xem như trụ đỡ AB thẳng đứng).
……....HẾT……….
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
15
Website:tailieumontoan.com
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN
ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI NĂM HỌC 2015-2016
MÔN THI: TOÁN (Vòng 1)
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Thời gian: 150 phút ( Không kể thời gian giao đề)
Đề số 14
2
a b
1 1 1
b a a b
Câu 1. (2,5 điểm). Cho biểu thức P với a 0; b 0; a b .
a 2 b2 a b
b2 a 2 b a
1
1). Chứng minh P
ab
2). Giả sử a; b thay đổi sao cho 4 a b ab 1 . Tìm giá trị nhỏ nhất của P .
Câu 2. (2,0 điểm). Cho hệ phương trình
x my 2 4 m
(với m là tham số).
mx y 3m 1
Câu 3. (1,5 điểm). Cho a; b là các số thực khác 0. Biết rằng phương trình
2 2
a x a b y b 0 có nghiệm duy nhất. Chứng minh a b .
và góc ACB
Câu 4. (3,0 điểm). Cho tam giác ABC có các góc ABC nhọn, góc BAC
60 0 .
Các đường phân giác trong BB1 ; CC1 của tam giác ABC cắt nhau tại I .
1). Chứng minh tứ giác AB1 IC1 nội tiếp.
2). Gọi K là giao điểm thứ hai khác B của đường thẳng BC với đường tròn ngoại tiếp tam
giác BC1 I . Chứng minh tứ giác CKIB1 nội tiếp.
3). Chứng minh AK B1C1
Câu 5. (1,0 điểm). Tìm số thực không âm a và b thỏa mãn
2
a b 3 b2 a 3 2 a 1 2b 1 .
4 4
2 2
……....HẾT……….
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
16
Website:tailieumontoan.com
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN
ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI NĂM HỌC 2015-2016
MÔN THI: TOÁN (Vòng 2)
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Thời gian: 150 phút ( Không kể thời gian giao đề)
Đề số 15
1). MX BF .
2). Hai tam giác SMX và DHF đồng dạng.
EF BC
3). .
FY CD
Câu 5. (1,0 điểm). Trong mặt phẳng tọa độ Oxy . Cho tam giác ABC có các đỉnh là các
điểm nguyên (một điểm gọi là điểm nguyên nếu hoành độ và tung độ của điểm đó là các
số nguyên). Chứng minh rằng hai lần diện tích của tam giác ABC là một số nguyên.
.....….....HẾT……….
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
17
Website:tailieumontoan.com
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN
TỈNH PHÚ THỌ NĂM HỌC 2015-2016
MÔN THI: TOÁN (Chuyên Tin)
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Thời gian: 150 phút ( Không kể thời gian giao đề)
Đề số 16
……....HẾT……….
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
18
Website:tailieumontoan.com
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM HỌC 2011-2012
MÔN THI: TOÁN (Vòng 2)
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Thời gian: 150 phút ( Không kể thời gian giao đề)
Đề số 17
2 2 2 2
2). Giải hệ phương trình: x y 2 x y
.
x y1 xy 4 x 2 y 2
2). Với x; y; z là các số thực dương thỏa mãn đẳng thức xy yz zx 5 , Tìm giá trị nhỏ
3x 3 y 2 z
nhất của biểu thức : P .
6 x 2 5 6 y 2 5 6 z 2 5
và CDA
Câu 3. (3,0 điểm). Cho hình thang ABCD với BC song song AD . Các góc BAD là
các góc nhọn. Hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại I . P là điểm bất kỳ trên đoạn thẳng
BC ( P không trùng với B; C ). Giả sử đường tròn ngoại tiếp tam giác BIP cắt đoạn thẳng
PA tại M khác P và đường tròn ngoại tiếp tam giác CIP cắt đoạn thẳng PD tại N khác P
1). Chứng minh rằng năm điểm A; M ; I ; N ; D cùng nằm trên một đường tròn. Gọi đường
tròn này là ( K ) .
2). Giả sử các đường thẳng BM và CN cắt nhau tại Q , chứng minh rằng Q cũng nằm
trên đường tròn ( K ) .
PB BD
3). Trong trường hợp P; I ; Q thẳng hàng, chứng minh rằng .
PC CA
Câu 4. (1,0 điểm). Giả sử A là một tập con của tập các số tự nhiên . Tập A có phần tử
nhỏ nhất là 1, phần tử lớn nhất là 100 và mỗi x thuộc A ( x 1 ) luôn tồn tại a; b cũng
thuộc A sao cho x a b ( a có thể bằng b ). Hãy tìm một tập A có số phần tử nhỏ nhất.
……....HẾT……….
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
19
Website:tailieumontoan.com
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM HỌC 2013-2014
MÔN THI: TOÁN (Vòng 2)
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Thời gian: 150 phút ( Không kể thời gian giao đề)
Đề số 18
x4 2
4 x 2 2x .
A 41106 57 2012 .
1 5
2). Tìm giá trị lớn nhất của hàm số y 3 2 x 1 x 5 4 x 2 , với x .
2 2
Câu 3. (3,0 điểm). Cho tam giác nhọn ABC ( AB AC ) nội tiếp đường tròn (O) . Giả sử
hai tia AM ; AB . Gọi P là hình chiếu vuông góc của điểm C trên AN và Q là hình chiếu
1). Giả sử CP cắt QM tại điểm T . Chứng minh T nằm trên đường tròn (O) .
2). Gọi giao điểm của NQ và (O) là R khác N . Giả sử AM cắt PQ tại S . Chứng minh rằng
Câu 4. (1,0 điểm). Với mỗi số n nguyên lớn hơn hoặc bằng 2 cố định, xét các tập n số thực
đôi một khác nhau X x1 ; x2 ;...; xn . Kí hiệu C X là số các giá trị khác nhau của tổng
xi x j ( 1 i j n ). Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của C X .
……....HẾT……….
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
20
Website:tailieumontoan.com
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM HỌC 2012-2013
MÔN THI: TOÁN (Vòng 2)
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Thời gian: 150 phút ( Không kể thời gian giao đề)
Đề số 19
x 3 1 x2 3 x 1 1 x .
Câu 2. (3,0 điểm).
1). Tìm các cặp số nguyên x; y thỏa mãn
5 x 2 8 y 2 20412 .
2). Với x; y là các số thực dương thỏa mãn x y 1, tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
1 1
P 1 x 2 y 2 .
x y
Câu 3. (3,0 điểm). Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp đường tròn (O) có trực tâm H . Gọi P
là điểm nằm trên đường tròn ngoại tiếp tam giác HBC ( P khác B, C và H ) và nằm trong
tam giác ABC . PB cắt (O) tại M khác B, PC cắt (O) tại N khác C . BM cắt AC tại E,
CN cắt AB tại F . Đường tròn ngoại tiếp tam giác AME và đường tròn ngoại tiếp tam
giác ANF cắt nhau tại Q khác A.
1). Chứng minh rằng ba điểm M ; N ; Q thẳng hàng.
. Chứng minh rằng khi đó PQ đi qua trung điểm của
2). Giả sử AP là phân giác góc MAN
BC.
Câu 4. (1,0 điểm). Giả sử dãy số thực có thứ tự x1 x2 x192 thỏa mãn các điều kiện
x1 x2 x192 0 và x1 x2 x192 2013.
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
21
Website:tailieumontoan.com
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM HỌC 2013-2014
MÔN THI: TOÁN (Vòng 2)
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Thời gian: 150 phút ( Không kể thời gian giao đề)
Đề số 20
….…..HẾT………
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
22
Website:tailieumontoan.com
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN
TỈNH PHÚ THỌ NĂM HỌC 2015-2016
MÔN THI: TOÁN (Chuyên toán)
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Thời gian: 150 phút ( Không kể thời gian giao đề)
Đề số 21
sao cho tam giác ABC nhọn. Gọi E là điểm đối xứng với B qua AC và
trên cung lớn BC
F là điểm đối xứng với C qua AB . Các đường tròn ngoại tiếp các tam giác ABE và
2). Xác định vị trí điểm A để diện tích tứ giác BHCK lớn nhất, tính diện tích lớn nhất của
tứ giác đó theo R .
……....HẾT……….
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
23
Website:tailieumontoan.com
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN
ĐẠI HỌC KHTN HÀ NỘI NĂM HỌC 2015-2016
MÔN THI: TOÁN (Vòng 1)
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Thời gian: 120 phút ( Không kể thời gian giao đề)
Đề số 22
……....HẾT……….
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
24
Website:tailieumontoan.com
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN
ĐẠI HỌC KHTN HÀ NỘI NĂM HỌC 2015-2016
MÔN THI: TOÁN (Vòng 2)
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Thời gian: 150 phút ( Không kể thời gian giao đề)
Đề số 23
Câu 3. (3,0 điểm). Cho tam giác ABC nhọn không cân với AB AC . Gọi M là trung điểm
của đoạn thẳng BC . Gọi H là hình chiếu vuông góc của B trên đoạn AM . Trên tia đối của
tia AM lấy điểm N sao cho AN 2 MH .
1) Chứng minh rằng BN AC .
2) Gọi Q là điểm đối xứng với A qua N . Đường thẳng AC cắt BQ tại D .Chunwgs minh
rằng bốn điểm B; D; N ; C cùng thuộc một đường tròn,gọi đường tròn này là (O) .
3) Đường tròn ngoại tiếp tam giác AQD cắt (O) tại G và D . Chứng minh rằng NG song
song với BC .
Câu 4. (1,0 điểm). Ký hiệu S là tập hợp gồm 2015 diểm phân biệt trên một mặt phẳng. Giả
sử tất cả các điểm của S không cùng nằm trên một đường thẳng. Chứng minh rằng có ít
nhất 2015 đường thẳng phân biệt mà mỗi đường thẳng đi qua ít nhất hai điểm của S .
……....HẾT……….
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
25
Website:tailieumontoan.com
Đề số 24
(Đề thi có 01 trang)
Câu 1. (2,0 điểm). 1). Với giá trị nào của x thì biểu thức x 1 x 3 xác định .
2). Tính giá trị của biểu thức A x 3 3 x khi x 2 2 .
3). Tìm tọa độ của các điểm có tung độ bằng 8 và nằm trên đồ thị hàm số y 2 x 2 .
.
4). Cho tam giác ABC vuông tại A có AB 3; BC 5 . Tính cos ACB
.1 2 x x 1 x
Câu 2. (1,5 điểm). Cho biểu thức Q (với x 0; x 1 ).
x 1 x 1 x 1 x x
1). Rút gọn biểu thức Q . 2). Tìm các giá trị của x để Q 1 .
Câu 3. (2,5 điểm). 1). Cho phương trình x 2 2 m 1 x m2 6 0 (1) (với m là tham số).
b). Với giá trị nào của m thì phương trình (1) có các nghiệm x1 ; x2 thỏa mãn x12 x2 2 16 .
x 2 x y 3 y
2). Giải hệ phương trình 2 .
x x 32 x y 5 x 16
Câu 4. (3,0 điểm). Cho tam giác ABC vuông tại A ( AB AC ), đường cao AH . Đường
tròn tâm I đường kính AH cắt các cạnh AB; AC lần lượt tại M ; N . Gọi O là trung điểm
của đoạn BC ; D là gia điểm của MN và OA .
1). Chứng minh rằng:
3). Gọi P là giao điểm của BC và MN ; K là giao điểm thứ hai của AP và đường tròn đường
90 0 .
kính AH . Chứng ming rằng BKC
5
Câu 5. (1,0 điểm). 1). Giải phương trình 3x2 6 x 6 3 2 x 7 x 19 2 x .
2). Xét các số thực dương a; b; c thỏa mãn abc 1 . Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức
a b c
T 4 4 .
b c a a c b a b4 c
4 4 4
___________________Hết_________________
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
26
Website:tailieumontoan.com
Đề số 25
(Đề thi có 01 trang)
1). Chứng tỏ rằng phương trình (1) luôn có nghiệm với mọi m .
2). Trong trường hợp m 0 . Gọi x1 ; x2 là hai nghiệm của phương trình (1), tìm giá trị nhỏ
nhất của biểu thức A x12 x2 2 .
Câu 3. (2,0 điểm). Trong một phòng có 80 người họp, được sắp ngồi trên các dãy ghế có
chỗ ngồi bằng nhau. Nếu ta bớt đi 2 dãy ghế thì mỗi dãy ghế còn lại phải xếp thêm 2
người ngồi thì vừa đủ chỗ.
Hỏi lúc đầu có mấy dãy ghế và mỗi dãy ghế được xếp bao nhiêu chỗ ngồi.
Câu 4. (3,0 điểm). Cho điểm M nằm ngoài đường tròn (O) . Vẽ các tiếp tuyến MA; MB (
A; B là các tiếp điểm) và cát tuyến MCD không đi qua O ( C nằm giữa M và D ) với
đường tròn (O) . Đoạn thẳng MO cắt AB và (O) theo thứ tự tại H và I . Chứng minh rằng
-------------- HẾT--------------
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
27
Website:tailieumontoan.com
Đề số 26
(Đề thi có 01 trang)
A a 2 a 1 b2 b 1 11ab 2015 .
2). Cho x; y là hai số thực thỏa mãn xy (1 x 2 )(1 y 2 ) 1 . Chứng minh rằng
x 1 y 2 y 1 x2 0 .
đối của tia BC lấy điểm A ( A khác B ). Từ A kẻ hai tiếp tuyến AM và AN với đường
1). Chứng minh A; O; M ; N ; I cùng thuộc một đường tròn và IA là tia phân giác của góc
.
MIN
2 1 1
2). Gọi K là giao điểm của MN và BC . Chứng minh .
AK AB AC
3). Đường thẳng qua M và vuông góc với đường thẳng ON cắt (O) tại điểm thứ hai là P .
Xác định vị trí của điểm A trên tia đối của tia BC để AMPN là hình bình hành.
3
Câu 5. (1,0 điểm) Cho a; b là các số dương thỏa mãn điều kiện a b 4 ab 12 . Chứng
1 1
minh bất đẳng thức : 2015ab 2016 .
1 a 1 b
……....HẾT……….
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
28
Website:tailieumontoan.com
Đề số 27
(Đề thi có 01 trang)
……....HẾT……….
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
29
Website:tailieumontoan.com
Đề số 28
(Đề thi có 01 trang)
2x 2 x x 1 x2 x
Câu 1. (3,0 điểm). Cho biểu thức P với ( 0 x 1 ).
x x x x x x
1). Rút gọn biểu thức P .
2). Tính giá trị của thức P khi x 3 2 x .
7
3). Chứng minh rằng: với mọi giá trị của x để biểu thức P có nghĩa thì biểu thức chỉ
P
nhận một giá trị nguyên.
3
Câu 2. (2,0 điểm). Cho phương trình x 2 – 2 mx m – 1 0 ( m là tham số).
Câu 4. (3,5 điểm). Cho tam giác ABC vuông tại A , đường cao AH . Đường tròn đường
kính AH , tâm O , cắt các cạnh AB và AC lần lượt tại E và F . Gọi M là trung điểm của
cạnh HC .
1). Chứng minh AE.AB AF.AC .
2). Chứng minh rằng MF là tiếp tuyến của đường tròn đường kính AH .
HBO
3). Chứng minh HAM .
4). Xác định điểm trực tâm của tam giác ABM .
Câu 5. (0,5 điểm). Cho các số dương a; b; c thỏa mãn ab bc ca 3 . Chứng minh rằng
1 1 1 3
2 2 .
a 1 b 1 c 1 2
2
……....HẾT……….
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
30
Website:tailieumontoan.com
Đề số 29
(Đề thi có 01 trang)
-------------- HẾT--------------
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
31
Website:tailieumontoan.com
Đề số 30
(Đề thi có 01 trang)
A x 2 2 x 3 x 1 4 x 3 với x 4 .
Câu 4 (1,5 điểm). Cho ba số a; b; c khác không, đôi một khác nhau thỏa mãn điều kiện
ab bc ca
. Tính giá trị của biểu thức
c a b
a b c
B 1 1 1 .
b c a
Câu 5 (2,0 điểm). Tìm tất cả các số nguyên n sao cho a n4 2n3 2n2 n 7 là số chính
phương.
và ABC
Câu 6 (3,0 điểm). Cho tứ giác ABCD . Các đường phân giác của hai góc BAD cắt
và ADC
nhau tại M . Các đường phân giác của hai góc BCD cắt nhau tại N . Giả sử đường
thẳng BM cắt đường thẳng CN tại P , đường thẳng AM cắt đường thẳng DN tại Q .
1). Chứng minh rằng bốn điểm M ; N ; P; Q cùng nằm trên một đường tròn.
2). Ký hiệu I ; K ; J ; H lần lượt là tâm các đường tròn nội tiếp các tam giác MAB ; NCD ;
PBC ; QAD . Các đường thẳng MI ; NK ; PJ ; QH cắt đường tròn đi qua bốn điểm
M ; N ; P ; Q lần lượt tại các điểm I1 ; K1 ; J1 ; H1 . Chứng minh rằng I1 K1 J1 H1 .
……....HẾT……….
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
32
Website:tailieumontoan.com
ĐỀ SỐ 1.
Câu 1.
1). Hệ phương trình tương đương với
x 1 y x 1 2 y
2
x 1 y 2 1 2 y (1)
.
y 2 x 2 y 2) x 1
y 2 x 2 1 x 1 (2)
+) Nếu x 1 , suy ra x 1 y 2 1 0 nên từ (1) 2 y 0
y 2 y 2 x 2 1 0 ;
Do đó từ (2) x 1 0 x 1 (mâu thuẫn).
+) Nếu x 1 , tuơng tự suy ra x 1 (mâu thuẫn).
+) Nếu x 1 y 2 (thỏa mãn).
Đáp số: x 1; y 2
Nhận xét: Bài toán sử dụng kỹ thuật đánh giá theo miền nghiệm khi đoán trước được
nghiệm của hệ phương trình.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
• Cho hai biểu thức f x; y và g x; y , trong đó g x; y 0 .
Xét biểu thức: P f x; y.g x; y .
Có hai trường hợp sau xảy ra đó là P 0 f x; y 0 và P 0 f x; y 0 .
• Kỹ thuật nhẩm nghiệm.
Ý tưởng: Bài toán này không phải là một hệ phương trình đồng bậc, nếu là đồng bậc hai
thì ta có thể giải quyết bằng cách đưa về hệ số bất định. Nhưng một điều đáng lưu ý ở bài
toán này đó chính là các biểu thức x 1; y 2 được gắn với hai đại lượng không âm. Nên
nhiều khả năng sẽ xảy ra x 1 y 2 y 2 x 2 0 . Xét các trường hợp thì thấy x; y 1; 2
là nghiệm duy nhất của hệ phương trình. Hoặc ta có thể sử dụng kỹ thuật nhẩm nghiệm
như sau, đó là giả sử x k , bây giờ ta sẽ thay thử các giá trị của k , tất nhiên sẽ lấy các giá
trị k nguyên và đẹp. Và cũng cho ta được nghiệm x; y 1; 2 . Với cặp nghiệm này, thực
x y 3 x 1 y 2 0
chất bài toán quy về giải hệ phương trình .
y x 1 y 2 x 1
Vì thế ta tách hệ phương trình ban đầu, và nhóm nhân tử như sau:
• Hệ phương trình đã cho
x 1 y 2 x 1 y 2 0 x 1 y 2 1 2 y 1
y 2 x 2 y 2 x 1 y 2 x 2 1 x 1
2
• Đến đây, ta sẽ đánh giá miền nghiệm:
1 x 1 y 2 1 0 2 y 0 y 2
TH1. Nếu x 1 .
2 y 2 x 2 1 0 y 2
Hệ bất phương trình này vô nghiệm.
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
33
Website:tailieumontoan.com
1 x 1 y 2 1 0 2 y 0 y 2
TH2. Nếu x 1 .
2 y 2 x 2 1 0 y 2
Hệ bất phương trình vô nghiệm
• Vậy x 1; y 2 là nghiệm duy nhất của hệ phương trình.
Bài toán kết thúc.
Bài tập tương tự:
2 x 1 y 2 x y 4
1. Giải hệ phương trình .
2
y 3 x y x 2
Đáp số: x; y 1; 3 .
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
34
Website:tailieumontoan.com
2
3
mong muốn sẽ tạo được lượng k x để có thể đưa về phương trình bậc hai, sau đó
x
3
đặt t x để sử dụng phương pháp ẩn phụ không hoàn toàn. Tức là sẽ chia cả hai vế
x
của phương trình, ta được:
3 x2 7 3
• Ta có x 2 x 1 x x 2 7
x 2( x 1) x
1 3 7 3 1 3 4
2 1 x x x 2 1 x 0 (*).
x x x x x x x
3 1 4
• Đặt t x 0 , khi đó ta có (*) t 2 2 1 t 0 .
x x x
2 2
1 4 1
Có 't 1 1 nên suy ra được
x x x
1
t 1 1
1 t 2 x 3 2 i
x x x
2 .
1 1 t
t 1 1 x 3 2
x x
x ii
x x
3 x 1
• Giải ( i ), ta có ( i ) x 4 x 2 4 x 3 0 .
x x 3
3 4
• Giải ( ii ), ta có ( ii ) x 2 x 3 3x 4 0 x 1 .
x x
Bài toán kết thúc.
Bài tập tương tự:
1. Giải phương trình: x 3 4 x12 x 28 x .
Đáp số: x 4
2 1 ; x 31 3 .
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
35
Website:tailieumontoan.com
• Thêm cùng một lượng vào hai vế của đẳng thức ta được một đẳng thức mới tương
đương với đẳng thức ban đầu
x4 y 4 7 z4 5 x4 y 4 z4 8z4 5 .
• Lũy thừa bậc bốn của một số nguyên khi chia cho 8 dư 0 hoặc 1 tức là a 4 0, 1 mod 8
với mọi số nguyên a
x 4 0, 1 mod 8
x 4 y 4 z 4 0, 1, 2, 3 mod 8
4
y 0, 1 mod 8 4 .
8 z 5 5 mod 8
z 0, 1 mod 8
4
• Hai vế của một đẳng thức có số dư khi chia cho cùng một số nhận được số dư khác
nhau thì đẳng thức này không thể tồn tại.
Ta thấy VT x 4 y 4 z 4 chia 8 dư 0 hoặc 1 hoặc 2 hoặc 3 .
Mà VP 8 z 4 5 chia 8 dư 5 do đó không thể tồn tại đẳng thức x 4 y 4 z 4 8 z 4 5 hay
x4 y 4 z4 8z4 5 .
Vậy không tồn tại các bộ ba số nguyên x; y; z thỏa mãn đẳng thức
x4 y 4 7 z4 5 .
3 3 3
+) Nếu x 1 8 x 3 8 x 3 8 x 2 x 1 2 x y 3 2 x 1 (mâu thuẫn vì y nguyên).
+) Nếu x 1 và x; y là nghiệm, ta suy ra x; y cũng là nghiệm, mà x 1 mâu
thuẫn.
+) Nếu x 0 y 0 (thỏa mãn).
Vậy x y 0 là nghiệm duy nhất.
Nhận xét. Để giải bài toán trên cần sử dụng phương pháp biến đổi tương đương đưa về
xét khoảng giá trị của nghiệm.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp.
• Hằng đẳng thức A 2 B2 A B A B
4 4 2 2 2 2
VT x 1 x 1 x 1 x 1 x 1 x 1
2
• Hằng đẳng thức A B A 2 2 AB B2
VT x 2 2 x 1 x 2 2 x 1 x 2 2 x 1 x 2 2 x 1
2 x 2 24 x 8 x 3 8 x .
Khi đó phương trình đã cho tương đương với phương trình 8 x 3 8 x y 3
Giải phương trình nghiệm nguyên bằng cách xét khoảng giá trị của nghiệm
• Không tồn tại lũy thừa bậc ba nào giữa hai lập phương (lũy thừa bậc ba) liên tiếp.
3 3 3
+) Nếu x 1 8 x 3 8 x 3 8 x 2 x 1 2 x y 3 2 x 1
3 3
(mâu thuẫn vì y nguyên và 2x và 2 x 1 là hai lập phương liên tiếp).
3 3 3
+) Nếu x 1 8 x 3 8 x 3 8 x 2 x 1 2 x y 3 2 x 1
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
36
Website:tailieumontoan.com
3 3
(mâu thuẫn vì y nguyên và 2x và 2 x 1 là hai lập phương liên tiếp).
+) Nếu x 0 y 0 (thỏa mãn).
Vậy x y 0 là nghiệm duy nhất.
Câu 3.
, suy ra OBD
1). Tứ giác OBCD nội tiếp và CO là phân giác góc BCD OCD
OCB
ODB
,
Trong tam giác CEF có CO vừa là đường cao vừa là đường phân giác nên tam giác
CEF cân tại C .
AFC
Do AB CF AEB EAB
, suy ra tam giác ABE cân tại B , nên BE BA CD (3).
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
37
Website:tailieumontoan.com
là góc ngoài tại đỉnh B
Tứ giác BCDO nội tiếp đường tròn ngoại tiếp BCD có EBD
là góc trong tại đỉnh D không kề B suy ra EBD
và CDO CDO
.
• Tam giác có đường cao cũng là đường phân giác thì tam giác đó cân.
Tam giác CEF có CO vừa là đường cao vừa là đường phân giác nên tam giác CEF
cân tại C .
• Tam giác cân có hai góc kề cạnh đáy bằng nhau.
CFE
Tam giác CFE cân tại C , suy ra CEF AFC
hay AEB .
• Một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song tạo ra hai góc ở vị trí đồng vị bằng
nhau.
EAB
AFC EAB
(hai góc ở vị trí đồng vị của AB FC ), suy ra AEB , nên EBA cân tại
B (tam giác có hai góc bằng nhau), do đó BE BA mà ABCD là hình bình hành nên
AB CD suy ra BE CD .
Xét OBE và ODC có: OB OD ; EBD CDO
; BE CD suy ra OBE ODC (c – g
– c).
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
38
Website:tailieumontoan.com
Ta có BE CD (chứng minh trên) và CE CF ( ECF cân tại C ) suy ra
CB DF
CE BE CF CD BC DF suy ra .
CD BE
• Đường phân giác trong của một tam giác chia cạnh dối diện thành hai đoạn thẳng có
tỷ số bằng với tỷ số hai cạnh tương ứng của tam giác.
của tam giác CBD nên IB CB , suy ra ta
Ta có CI là phân giác của góc trong BCD
ID CD
IB DE
được BE.BI DE.DI .
ID BE
• Nhắc lại kiến thức.
Ta có I nằm trên trung trực CO của đoạn thẳng FE nên suy ra IE IF nhân vế theo vế
với đẳng thức BE.BI DE.DI ta được BE.BI .IE DE.DI .IF
x3 x2
Câu 4. Ta chứng minh (1) .
x3 8 y 3 x2 2 y 2
x3 x4 2
3 3
2
x 2 2 y 2 x x 3 8 y 3 4 x 2 y 2 4 y 4 8 xy 3
x 8y x2 2 y 2
x 2 y 2 2 xy (đúng).
y3 y2
Ta chứng minh 3
(2).
y 3 x y x2 2 y 2
y3 y4 3 2
x 2 2 y 2 y y 3 x y x 2 2 y 2 y 4 y x y
3
3
2
2y2
y 3 x y x 2
x 2 y 2 x 2 3 y 2 y x y
3
1 2
Ta có x 2 y 2 x y
2
x 2 3 y 2 x 2 y 2 2 y 2 2 xy 2 y 2 2 y x y
1
x 2 y 2 x 2 3 y 2
2 3
x y .2 y x y y x y (2) (đúng).
2
Từ (1) và (2), suy ra P 1 .
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi x y .
Vậy Pmin 1 .
Nhận xét: Bài toán sử dụng phương pháp dự đoán điểm rơi, từ đó phát hiện tư duy bất
đẳng thức phụ cần thiết để tìm giá trị nhỏ nhất của bài toán.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
• Bất đẳng thức Cosi cho hai số thực dương x y 2 xy .
1 2
• Hệ quả của bất đẳng thức Cosi, đó là: x 2 y 2 x y .
2
Ý tưởng: Đây là một bài toán chứa các biểu thức đồng bậc, nên điểm rơi của bài toán sẽ có
dạng x ky . Từ đó thay ngược lại biểu thức P , ta có:
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
39
Website:tailieumontoan.com
k3 4 k 4
P 3
k .
k 8 1 k 1
3 3
k 8 1 k 1
3
3
Các biểu thức k 3 8; 1 k 1 đều xuất hiện trong căn, nên ta mong muốn nó là một số
m 3
phương trình và bằng nhau, do đó k 3 8 1 k 1 và k 3 8 m2 nên dễ thấy
3
.
k 1
Tức là điểm rơi của bài toán tại x y và giá trị nhỏ nhất của P là 1 . Việc dự đoán điểm rơi
này là cần thiết, nó giúp ta có nhiều sự lựa chọn hơn trong các việc đánh giá như
1 2
x y 2 xy hay x 2 y 2 x y . Với điểm rơi đó, hai mẫu số trong đã bằng nhau P
2
nên nếu có đánh giá P , ta cần đánh giá hai căn về hai biểu thức cùng mẫu, ví dụ như cùng
mẫu số x 2 y; 2 x y; x 2 2 y 2 ; 2 x 2 y 2 . Bây giờ, quan sát từng căn thức một:
x3 x
• Với f x; y 3 3
x 3 , trong căn thức mẫu số có bậc ba, trên tử là bậc
x 8y x 8y3
nhất, vậy để đồng hóa bậc thì ta cần đánh giá căn thức về một biểu thức dạng bậc
không trên bậc nhất . Hơn nữa lại xuất hiện 8y 3 nên ta sẽ chọn đánh giá x 2 y để tối
thiểu hóa ẩn y , tức là ta sẽ cần chứng minh:
x 1 2
x x 2 y x 3 8 y 3 y y x x 2 y 0 .
3
x 8y 3
x 2y
Nhưng điều này chưa hoàn toàn đúng, vì cần phải có điều kiện y x , vậy nên hướng
tư duy như trên chưa đúng. Tức là ta sẽ lựa chọn biểu thức x 2 2 y 2 thay vì x 2 y như
ta đã chọn, vì thế:
x x 2
3 3
2 2
xx2 2 y 2 x2 x3 8 y 3
x 8y x 2y
2
xy 2 x y 0 .
4y3 4y
• Với g x; y 3
y 3
, với hướng tư duy tương tự, chúng ta sẽ
y x y
3
y x y
3
có:
4y3 2y2
x 2 y 2 x 2 3 y 2 y x y .
3
3
2 2
y 3 x y x 2y
Điều này luôn đúng do theo bất đẳng thức Cosi, ta có:
1 2
x y x y
2 2
x 2 y 2 x 2 3 y 2 y x y .
3
2
2 2 2 2 2 2
x 3 y x y 2 y 2 xy 2 y
Bài toán kết thúc.
Bài tập tương tự:
1. Cho a; b là hai số thực dương thỏa mãn a b 2 . Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
2 a 2 3b 2 2 b 2 3 a 2
P .
2 a 3 3b3 2b3 3a 3
2. Cho a; b là hai số thực dương. Chứng minh rằng:
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
40
Website:tailieumontoan.com
2
a b 3 b2 a 3 2 a 1 2b 1 .
4 4
2 2
ĐỀ SỐ 2.
Câu 1.
1). Điều kiện x 6.
Phương trình đã cho tương đương với x 9 2012
x 6 1 0 .
2
+ Giải x 9 2012 0 x 2012 9 4048135 .
+ Giải x 6 1 0 x 5 .
Vậy phương trình có hai nghiệm: x 4048135; x 5 .
Nhận xét: Bài toán sử dụng phương pháp nhóm nhân tử chung và nâng lũy thừa tìm
nghiệm của phương trình.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
• Cách giải phương trình dạng
f x m
f x m 2
f x m .
g x n 0
g x n
g x n 2
.
Ý tưởng: Bài toán cho hết sức đơn giản, với sự xuất hiện của hai căn thức
x 9; x 6; x 9x 6 nên không khó để nhóm được nhân tử chung như sau:
x 9 2012 x 6 2012 x 9x 6
x9 x 9x 6 2012 x 6 2012 0
x 9 1 x 6 2012 1 x 6 0
1 x 6
x 9 2012 0 .
Bài toán kết thúc.
Bài tập tương tự:
1. Giải phương trình 2 x 6 x 7 2 x 2 13x 42 .
Đáp số: x 3; x 5 .
2. Giải phương trình x 4 2 x 3 2 x 2 7 x 12 .
Đáp số: x 0; x 2 .
2 2
x y 1 5
2). Cách 1: Hệ đã cho tương đương với .
x y 1 x y 1 5
u x y 1
Đặt
2 2
x 2 y 1 x y 1 2 x y 1 u2 2 v .
v x y 1
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
41
Website:tailieumontoan.com
u2 2 v 5
Thu được
u v 5
u 3 v 2
u2 2 5 u 5 u2 2u 15 0 .
u 5 v 10
x y 1 3 x y 1
+ Giải
.
x y 1 2 x 2, y 0
x y 1 5
+ Giải (vô nghiệm).
x y 1 10
Nhận xét: Bài toán sử dụng phương pháp ẩn phụ sau đó từ ẩn phụ tìm ngược lại nghiệm
của hệ phương trình.
Ý tưởng: Sự xuất hiện của y 2 2 y ở phương trình một của hệ, làm ta nghĩ đến hằng đẳng
2 2
thức y 2 2 y 1 y 1 hay nói cách khác, từ phương trình một ta có: x 2 y 1 5 .
Đây là phương trình có dạng là tổng các bình phương, dễ làm ta suy đoán đến hệ phương
trình đối xứng loại I, tức là đặt ẩn phụ theo định lý Vi-et ( đặt tổng và tích ) như sau:
u x y 1 và v x y 1 .
Nhưng đây cũng chỉ là suy đoán ban đầu, bây giờ ta sẽ đi xét phương trình hai để xuất
hiện u, v .
Thật vậy, ta có phương trình hai trong hệ tương đương với:
2 x y xy 4 x y 1 x y 1 5 .
u2 2 v 5 u 3 v 2
Do đó hệ phương trình đã cho trở thành
.
u v 5 u 5 v 10
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
42
Website:tailieumontoan.com
Thế ngược lại tìm hệ của phương trình ban đầu.
Hoặc, ta có thể suy luận như sau: ta đi kết hợp cả hai phương trình trong hệ, vẫn với sự
xuất hiện x 2 y 2 ở phương trình một, đồng thởi có tích ở phương trình xy ta sẽ liên tưởng
2
đến hằng đẳng thức x y . Vì thế lấy phương trình hai nhân 2 rồi cộng với phương trình
một ta được:
2 x y 2
x y 4 x y 12 0
x y 6
.
Thế ngược lại một trong hai phương trình trong hệ ban đầu để tìm nghiệm của hệ ban
đầu.
Bài toán kết thúc.
Bài tập tương tự:
x 2 y 2 4 y 1
1. Giải hệ phương trình .
3 x xy y 3
Câu 2.
1). Phương trình tương đương với
x y 1xy x y 2 x y 1 3
x y 1 xy x y 2 3 .
x y 1 là ước của 3.
x y 1 1 x y 0
+ Giải (vô nghiệm).
xy x y 2 3 xy 5
x y 1 3 x y 4
+ Giải (vô nghiệm).
xy x y 2 1 xy 5
Nhận xét. Bài toán nghiệm nguyên giải bằng phương pháp đưa về phương trình ước số
Nhắc lại kiến thức và phương pháp.
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
43
Website:tailieumontoan.com
• Phân tích đưa về phương trình ước số
x y 1xy x y 5 2 x y
x y 1 xy x y 3 2 2 x y
x y 1 xy x y 3 2 x y 1
x y 1 xy x y 2 x y 1 3
x y 1 xy x y 2 3
2). Ta có x 1
y 1 4 xy x y 3.
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
44
Website:tailieumontoan.com
x2 y 2
trên, ta đã tìm được x y 2 do đó, ta cần chứng minh rằng x y . Đánh giá này
y x
ta có các cách như sau:
• Biến đổi tương đương, ta có:
x2 y2 x x y y x y 2
x y0 0 x y 0 .
y x y x
• Sử dụng bất đẳng thức Cosi, ta có:
x 2 x2
y y 2 .y 2 x
y x2 y 2
xy.
2 2 y x
y x 2 y .x 2 y
x x
• Sử dụng đánh giá mở rộng như đã nêu, ta có:
2
x 2 y 2 x y
xy.
y x xy
Bài toán kết thúc.
Bài tập tương tự:
1. Cho a; b là hai số thực dương thỏa mãn ab 1 . Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
a2 b2
P 2 a 2 b2 .
b a
2. Cho a; b; c là các số thực dương thỏa mãn a b c 3 . Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu
a b c
thức P 2
2
.
1 b 1 c 1 a2
Câu 3.
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
45
Website:tailieumontoan.com
Nhận xét. Chứng minh ba điểm thẳng hàng ta quy về chứng minh chúng cùng thuộc một
đường thẳng.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp.
• Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn là góc vuông.
là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn được chia đôi bởi đường kính PM
+ Góc PNM
90 hay PN NM .
của đường tròn đường kính PM nên PNM
là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn được chia đôi bởi đường kính DM
+ Góc DNM
90 hay DN NM
của đường tròn (O) nên DNM
• Từ một điểm nằm ngoài một đường thẳng đã kẻ được một và chỉ có một đường thẳng
vuông góc với đường thẳng đó.
Ta có từ N ta kẻ được PN và DN vuông góc với MN , suy ra PN DN hay ba điểm
P ; N ; D thẳng hàng.
MAD
2). Tứ giác APQD nội tiếp ( PQD 90 0 ),
PDQ
suy ra PAQ NDM
(3).
NAM
Xét (O) , ta có NDM (4).
NAP
Từ (3) và (4) PAQ (*).
, suy ra AP là phân giác của góc NAQ
AMD
Xét (O) , ta có AND .
(**).
góc ANQ
Từ (*) và (**), suy ra P là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ANQ.
Nhận xét. Chứng minh một điểm là tâm đường tròn nội tiếp một tam giác ta chứng minh
điểm đó là giao điểm của hai đường phân giác trong của tam giác đó.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp.
• Tứ giác có tổng hai góc đối diện bằng 180 là tứ giác nội tiếp.
90
90 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn (O) ) và DQP
Tứ giác APQD có DAP
(góc ngoài tại đỉnh đối diện bằng góc trong không kề với nó của tứ giác nội tiếp) suy
DQP
ra DAP 90 90 180 do đó tứ giác APQD là tứ giác nội tiếp.
• Hai góc nội tiếp cùng chắn một cung của một đường tròn thì bằng nhau.
QAP
Tứ giác APQD là tứ giác nội tiếp nên QDP (hai góc nội tiếp cùng chắn cung QP
NDM
của đường tròn (O) ) hay PAQ .
NAM
+ NDM (hai góc nội tiếp cùng chắn cung MN
của đường tròn (O) ).
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
46
Website:tailieumontoan.com
NAP
suy ra PAQ hay AP là phân giác của NAP QNP
và AND hay ND là phân
.
giác của QNA
• Giao điểm của hai đường phân giác của hai góc trong một tam giác là tâm đường tròn
nội tiếp tam giác đó.
, ta có AP
và ND là phân giác của QNA
Tam giác ANQ có AP là phân giác của NAP
và ND cắt nhau tại P nên suy ra P là tâm đường tròn nội tiếp của ANQ .
Câu 4. Ta có
abc ab ac a abc bc ba b abc ca cb c
Q
a 1b 1c 1
a b 1c 1 bc 1a 1 c a 1b 1
Q
a 1b 1c 1
a b c
Q .
a 1 b 1 c 1
Ta chứng minh rằng
a b c 1 2 3 5
.
1 a 1 b 1 c 1 1 1 2 1 3 12
Bất đẳng thức trên tương đương với
3 c b 2 a 1
1 3 1 c 1 b 1 2 1 a 1 1 0
3c b2 a 1
0
4 1 c 3b 1 2 1 a
1 1 1 1
3 c 3 c b 2
4 c 1 3b 1 3b 1 2 1 a
1
3 c b 2 a 1 0
2 1 a
3b 4c 1 2a 3b 1 1
3 c b 1 c a b c 0.
12 b 1c 1 6 b 1a 1 2 a 1
3b 4c 1
Vì c 3; 0 b c 3 c 0 (1).
12 b 1c 1
2a 3b 1
Vì b 1 c; 0 a b b 1 c 0 (2).
6 b 1a 1
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
47
Website:tailieumontoan.com
1
Vì a b c; 0 a a b c 0 (3).
2 a 1
ĐỀ SỐ 3.
Câu 1.
1
1). Điều kiện: x 2 .
3
Phương trình đã cho tương đương với 2 x 3 2 3x 12 x 9
3 x 0
3 x 2 5 x 2 3 x
2 2
3 x 5 x 2 x 6 x 9
x 1
2
4 x 11x 7 0 .
x 7
4
7
Đối chiếu với điều kiện ta được được nghiệm: x 1; x .
4
Nhận xét: Bài toán sử dụng phương pháp nâng lũy thừa (bình phương) hai vế tìm nghiệm
của phương trình.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
2
• Phương trình dạng f x g x m 0 f x g x m 2
f x g x 2 f x g x m 2 2 f x g x m 2 f x g x
m 2 f x g x x x1
2 .
4 f x g x m2 f x g x x x2
• Phương trình trên có cách giải khác như sau:
f x g x m f x m g x
m f x m f x
f x m2 2 m g x g x
2m g x g x m2 f x
m f x ; g x m 2 f x
x x1
.
4 m g x g x m f x
2 2
2
x x2
Ý tưởng: Đây là một bài phương trình cơ bản, dạng toán một vế chứa hai căn thức vế còn
lại là một hằng số thì phương pháp nâng lũy thừa hai vế là một phương pháp tối ưu nhất.
Bài toán kết thúc.
Bài tập tương tự:
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
48
Website:tailieumontoan.com
1 1 9
x y
y x 2
2). Hệ phương trình tương đương với .
1 3 1 1 1
x y x y y x 2
4 2
1
u x
y
Đặt .
1
vy
x
9
9
uv
v u
2
Hệ phương trình trở thành 2 .
9
1 3
9 3u
u uv 2 u u
2
4 2
4
2
9 3u 9u 9
Suy ra u2 u2 3u 0
4 2 2 4
1 3
2 3
x
3 u y 2
u 0 2
2 1
v 3
y 3
x
3y 1
xy 1 3y y 2 y 1 x
2.
2
2 3 x x y 3 y 3 y 2 0
xy 1 3 x 2 2 y
y 2 x 1
1
Hệ phương trình có nghiệm x; y ; 1 , 1; 2 .
2
Nhận xét: Bài toán sử dụng phương pháp đặt hai ẩn phụ, đưa về hệ phương trình bậc hai
cơ bản giải bằng phương pháp thế. Sau đó từ nghiệm ẩn phụ suy ngược lại nghiệm của hệ
phương trình.
Ý tưởng: Hình thức bài toán khá phực tạp vì sự xuất hiện của phân thức, quan sát ta thấy
1
ở cả hai phương trình của hệ đều xuất hiện biểu thức x . Ta sẽ nghĩ đến chuyện thế
y
1 9 1 1
x y xuống phương trình hai nhưng còn đại lượng xy chưa biết xử lý
y 2 x xy
như thế nào. Có lẽ tác giá đã gợi mở theo con đường đặt ẩn phụ, nếu đặt
1 1 1
u x ; v y thì bây giờ ta chỉ cần biểu diễn xy qua u; v thì hệ phương trình đã
y x xy
1
u x uy xy 1
y
cho sẽ được giải quyết. Ta có
1
v y vx xy 1
x
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
49
Website:tailieumontoan.com
2 1
uvxy xy 1 uv xy 2.
xy
9
uv
2
Khi đó, hệ phương trình đã cho tương đương với .
1 3
u uv 2
4 2
Hệ phương trình trên là hệ phương trình cơ bản, hoàn toàn giải quyết được bằng phương
pháp thế.
Bài toán kết thúc.
Bài tập tương tự:
x 1 y 2
2 2
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
50
Website:tailieumontoan.com
3
xyz xy yz zx .
4
Nhận xét: bài toán sử dụng phép biến đổi tương đương hoặc ẩn phụ để chứng minh đẳng
thức đã cho.
Ý tưởng: Nhìn đẳng thức cần chứng minh ( gọi là (*)) khá là cồng kềnh, tuy nhiên nếu tinh
ý một chút, ta thấy rằng bên vế trái (*) có tổng của ba thừa số, đồng thời vế phải (*) xuất
hiện tổng hoán vị của tích hai thừa số . Vì thế nếu chuyển vế ta sẽ nhóm được nhân tử
chung là:
a b b c c a 3
1 1 1
a b b c b c c a c a a b 4
ac ba cb 3
( i ).
a bb c b cc a c aa b 4
Với biểu thức ( i ), hướng tối ưu nhất có lẽ là quy đồng mẫu số và biến đổi tương đương,
kết hợp với giải thiết a bb cc a 8 abc thì ta có:
3
( i ) ac a c ba b a cb c b a bb cc a
4
ac a c ba b a cb c b 6 abc
ac a c b2 a c ba 2 abc c 2 b abc 8 abc
M O
N
C
B
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
52
Website:tailieumontoan.com
Vậy EF AC .
Nhận xét. Với bài toán này ta đưa về chứng minh EF tạo với AC một góc vuông. Dựa vào
các góc đã biết và kết nối bởi tam giác đồng dạng.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp.
• Hai góc nội tiếp bằng nhau chắn hai cung thì hai cung đó bằng nhau và hai dây cung
của cung đó bằng nhau.
Từ AD là phân giác BAC suy ra BAD
DAC suy ra DB DC kết hợp với OB OC (
R ) suy ra DO hay DE là trung trực của BC hay DE vuông góc với BC tại trung
điểm N của BC .
• Các góc nội tiếp cùng chắn một cung của đường tròn thì bằng nhau.
FCE
ADE (hai góc nội tiếp cùng chắn cung AE của đường tròn (O) )
• Các dữ liệu được suy ra, biến đổi từ những điều đã chứng minh.
DM BD 2 DM 2 BD DA CD
BDM ∽ BCF
CF BC CF 2CN CF CN
• Hệ thức lượng trong tam giác vuông “Cạnh huyền Đường cao = Tích hai cạnh góc
vuông”.
Áp dụng hệ thức lượng vào tam giác CDE vuông tại C , đường cao CN ta có
CD DE DA DE
CN .DE CE.CD kết hợp với chứng minh trên ta được kết hợp
CN CE CF CE
EFC
với trên, ta suy ra EAD ∽ EFC (g – c – g) EAD .
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
53
Website:tailieumontoan.com
• Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn là góc vuông.
chắn nửa đường tròn (O) được chia bởi đường kính ED nên EAD
Góc EAD 90 suy
90 hay EF vuông góc với AC.
ra EFC
Câu 4.
Với là số thực dương ta có
d3 a3 b3 dab d 3 b3 c3 dbc d 3 c3 a3 dca a 3 b3 c 3 abc
3 3 2 ; 3 3 2 ; 3 3 2 ; 2 .
3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 2
Cộng bốn đẳng thức trên ta thu được
2 1 1
d 3 3 2 a 3 b3 c 3 2 dab dbc dca abc .
3
3
2 1 4 4
Ta tìm 0 sao cho 2 2 3 4 3 3 6
3 3
3 9 3
3
1 1 1 1 3 1
Chọn x , ta được x x 6
2 x 2 x 2 x
1 1 3 1 3 1
x 3 3 x x 6 x 6 12 x 3 1 0 .
2 x 2 x 2 x
Ta có nghiệm dương là
1
x 3 6 35 ; x 3 6 35 3 6 35 3 6 35
2
Với xác định như trên ta thu được
4 3 1
d3 a b3 c 3 2
9
9 36
9d 3 4 a 3 b 3 c 3 2 2
.
3 3
6 35 6 35
1
Đẳng thức xảy ra khi a b c 3 ; d= 3 3
3 3 2
36
Vậy giá trị nhỏ nhất của P là 2
.
3
6 35 3 6 35
ĐỀ SỐ 4.
Câu 1.
1). Giải phương trình
1 x 1 x 2 2 1 x 2 8 .
Điều kiện: 1 x 1 .
Đặt t 1 x 1 x
t2 1 x 2 1 x1 x 1 x 2 2 1 x2 .
t2 a b
t2 a b 2 a f xb f x a f xb f x 2
.
Ý tưởng: Nhận thấy ở hai căn thức, ta có tổng bình phương của chúng là một hằng số, mặt
khác tích của chúng có liên quan đến biểu thức còn lại trong phương trình.
2 2
• Ta có 1 x 1 x 1 x 1 x 2 ;
2 1 x2 2 1 x1 x .
2 2
• Do đó 2 2 1 x 2 1 x 1 x 2 1 x1 x
2
1 x 1 x .
• Đặt t 1 x 1 x , phương trình đã cho trở thành: t 3 8
t2 22 1 x2 4 1 x2 1 x 0 .
Bài toán kết thúc.
Bài tập tương tự:
1. Giải phương trình 6 2 4 x 2 3 2 x 2 x .
Đáp số: x 2 .
2. Giải phương trình 7 2 2 4 x3 x 2 2 4 x 4 3 x .
54 3
Đáp số: x .
4
2 2
x xy y 1
2). Giải hệ phương trình .
2 2
x xy 2 y 4
Thế 1 x 2 xy y 2 xuống vế phải phương trình thứ hai của hệ phương trình, ta có
x 2 xy 2 y 2 4 x 2 xy y 2
x y
3 x 2 5 xy 2 y 2 0 x y3 x 2 y 0 .
3x 2 y
Với y x , thế vào phương trình thứ nhất trong hệ, ta được
x 1 y 1
x2 1 .
x 1 y 1
3x
Với 3x 2 y y , thế vào phương trình thứ nhất trong hệ, ta được:
2
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
55
Website:tailieumontoan.com
2 3
x y
7 2 7 7
x 1
.
4 x 2 3
y
7 7
Vậy hệ phương trình đã cho có bốn nghiệm kể trên.
Nhận xét: Bài toán sử dụng phương pháp thế và tách ghép phương trình đẳng cấp bậc hai
tìm nhân tử chung.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
• Phương trình đẳng cấp bậc hai có dạng a.x 2 b.xy c.y 2 0 .
• Nhóm nhân tử chung, đưa về dạng
x my
a.x 2 b.xy c.y 2 0 x m.y x n.y 0 .
x ny
Hai trường hợp này, thế vào một trong hai phương trình còn lại của hệ, sẽ được
x2 t x t
phương trình có dạng .
y 2 u y u
Chú ý: nếu t , u 0 thì phương trình sẽ vô nghiệm.
Ý tưởng: Nhận thấy ở vế trái của mỗi phương trình đều có dạng của phương trình đẳng
cấp bậc hai a.x 2 b.xy c.y 2 , nếu thế một trong hai phương trình còn lại ta cũng sẽ thu
được một phương trình bậc đẳng cấp bậc hai bằng 0. Từ đó tìm mối quan hệ giữa x , y . Thế
ngược lại phương trình thứ nhất của hệ. Tìm nghiệm.
• Ở vế phải phương trình thứ hai có 4 4.1 mà từ phương trình một 1 x 2 xy y 2 . Vậy
nên phương trình hai trở thành:
x 2 xy 2 y 2 4 x 2 xy y 2
3x 2 5xy 2 y 2 0 x y 3x 2 y 0 .
• Có thể dễ dàng giải phương trình theo cách đồng nhất hệ số ở bước làm ra nháp như
sau:
3x 2 5xy 2 y 2 3 x my x ny 3 x 2 mxy nxy mny 2 .
3m 3n 5
Đồng nhất hệ số hai phương trình, ta có .
3mn 2
2
Đây là phương trình hai ẩn, đã biết cách giải theo Vi-et. Tìm được m 1; n .
3
Bài toán kết thúc.
Bài tập tương tự:
x 2 xy y 2 7
1. Giải hệ phương trình 2 .
2
3x xy 5 y 5
5 4 5 4
Đáp số: x; y 2; 1 , 2; 1 , ; , ; .
3 3 3 3
x 3 x 2 y y 3 3
2. Giải hệ phương trình 2 .
x xy 2 3 y 3 3
Đáp số: x; y 1; 1 , 2; 1 , 3 3; 0 .
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
56
Website:tailieumontoan.com
Câu 2.
1 1 1
1). Đặt a ; b ; c ab bc ca 1 , và cần chứng minh:
x y z
a 2b 3c 5bc 4ca 3ab
1 a 2
1 b 2
1 c 2
bb cc a
a
a 2b 3c 5bc 4ca 3ab
.
a ba c b cb a c ac b a bb cc a
Biến đổi rút gọn ta có điều luôn đúng.
Nhận xét: Đặt ẩn phụ để bài toán được giải dễ dàng hơn.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
1 1 1
• Từ giả thiết ta có x y z xyz 1.
yz zx xy
1 1 1
• Đặt ẩn phụ a ; b ; c ta được giả thiết ab bc ca 1 .
x y z
Ta cần chứng minh
a 2b 3c 5bc 4ca 3ab
.
1 a 2
1 b 2
1 c 2 a bb cc a
• Biến đổi riêng một mẫu ta có
1 1 1 1 1 1 1 1
1 a2 a ba c .
yz zx xy x 2 x y x z
Tương tự ta có 1 b2 b ab c và 1 c 2 c bc a .
Ta thấy ở vế phải các mẫu đã đưa được về dạng tích mà mẫu số chung đúng bằng
mẫu số của phân thức ở vế trái. Do đó ta chỉ cần quy đồng, rút gọn thông thường.
a 2b 3c a 2b 3c
VT
1 a 2
1 b 2
1 c 2 a b a c b c b a c a c b
a b c 2b c a 3c a b 5bc 4ca 3ab
VP (điều phải chứng minh).
a bb cc a bb cc a
a
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
57
Website:tailieumontoan.com
• Một phân thức là một số nguyên khi và chỉ khi tử số chia hết cho mẫu số hay mẫu số
là ước của tử số.
Áp dụng vào bài toán:
3 vv2 1 v2 9v2 1 v2 1 10v2 1 v2 1 U10
mà v 2 1 1 nên ta có v 2 1 1; 2 ; 5 ; 10 , suy ra v 2 0 ; 1; 4 ; 9 .
Khi đó v 0 ; 1; 2 ; 3 .
Từ đây ta tìm ra các giá trị của u rồi từ đó tìm ra x , y để đi đến kết luận bài toán.
Câu 3.
1). Tam giác ABF và tam giác ACE lần lượt cân tại F , E và
A ABF ∽ ACE .
ECA
FBA
2
Nhận xét:
Để giải bài toán trên cần sử dụng dấu hiệu nhận biết, tính chất tam giác cân kết hợp với
trường hợp đồng dạng đặc biệt của các tam giác đặc biệt (cụ thể là tam giác cân). Cùng với
các kiến thức liên quan đến tính chất của đường phân giác, các đường thẳng song song.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
• Tam giác có một đỉnh nằm trên đường trung trực của cạnh đối diện là tam giác cân tại
đỉnh đó.
- Tam giác ABF có F nằm trên đường trung trực của AB nên tam giác ABF cân tại F
.
- Hoàn toàn tương tự với tam giác ACE .
• Đường thẳng c cắt hai đường thẳng a , b song song với nhau tạo ra các góc so le trong
bằng nhau.
BAD
- Ta có AB cắt hai đường thẳng BF AD nên FBA (hai góc so le trong)
CAD
- Hoàn toàn tương tự có ECA .
nên BAD
Mà AD là phân giác của BAC CAD do đó FBA
ACE.
• Hai tam giác cân có góc ở đỉnh hoặc kề đáy bằng nhau thì đồng dạng với nhau.
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
58
Website:tailieumontoan.com
ACE
Tam giác ABF và tam giác ACE là hai tam giác cân có hai góc ở đỉnh FBA
nên đồng dạng với nhau.
QPG GFQ
GCE , suy ra tứ giác FQGP nội tiếp.
Nhận xét: Chứng minh các điểm cùng thuộc một đường tròn ta có thể chứng minh các
điểm đó cách đều một điểm hoặc chứng minh bốn điểm một cùng thuộc một đường tròn
bằng cách chứng minh tứ giác nội tiếp (qua ba điểm không thẳng hàng có một và chỉ một
đường tròn). Ở bài này ta sử dụng hướng tiếp cận thứ hai.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
+ Một số điều suy ra từ giả thiết và các chứng minh trên.
- ABF ∽ ACE FAB EAC
- nên BAD
AD là phân giác của góc BAC DAC
.
GAE
- QG AE QGA (hai góc so le trong)
Suy ra GAE
QGB GAC
CAE
kết hợp với suy ra ở phần trên ta có
GAE
QGB GAC
CAE
GAB
FAB
FAG
.
- GCE
BF CE QFG (hai góc so le trong)
QFG
hợp với chứng minh ở trên, ta có QPG .
- Tứ giác có hai đỉnh liên tiếp cùng nhìn một dưới một góc bằng nhau là tứ giác nội tiếp.
QFG
Tứ giác PFQG có QPG nên hai đỉnh P và F cùng nhìn cạnh QG dưới một góc
Câu 4.
Cách 1: Ta có a4 b2 b4 c 2 2a2 b3 c ; b4 c 2 c 4 a2 2ab2 c 3 ; a4 b2 c 4 a2 2a3 bc 2 .
Nên a4 b2 b4 c 2 c 4 a2 abc a2 b b2 c c 2 a .
1 ab bc ca
Suy ra a4 b2 b4 c 2 c 4 a2 a4 b2 b4 c 2 c 4 a2
9 9
ab bc ca
abc a2 b b2 c c 2 a
9
A
1 1 1 1 1 1
A abc a2 b b2 c c 2 a abc a2 b b2 c c 2 a
9 a 9b 9c 9b 9c 9 a
2 2 2 2 abc
A abc a b c a b c
3 3 3 3
1 2 abc
a4 b2 b4 c 2 c 4 a2 a b c (1).
9 3
Mặt khác a2 b2 b2 c 2 c 2 a2 ab2 c a2 bc abc 2
a2 b2 b2 c 2 c 2 a2 2 ab2 c a2 bc abc 2
2
3 ab2 c a2 bc abc 2 ab bc ca 3abc a b c
1 4 4abc
abc a b c a b c (2).
3 9 3
Từ (1) và (2), suy ra điều phải chứng minh.
1
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi a b c .
3
Cách 2: Đặt ab x; bx y; ac z với x , y , z 0 .
Vì ab bc ca 1 x y z 1 ;
5
Suy ra 2 xy yz zx a4 b2 b4 c 2 c 4 a2 .
9
Áp dụng bất đẳng thức Cô-si, ta có
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
60
Website:tailieumontoan.com
a4 b2 b4 c 2 2 a2 b2 bc 2 x 2 y
5
4 2 4 2 2 2 2
b c c a 2b c ac 2 y z 2 xy yz zx x y y z z x .
9
2 2 2
c 4 a2 a4 b2 2 a2 c 2 ba 2 z 2 x
Áp dụng BĐT Cô-si, ta có
2
x y 1 y 2 yx
9 3
1 2
y 2 z z yz x 2 y y 2 z z 2 x 1 x y z 2 xy yz zx
9 3 9 3
1 2
z 2 z x zx
9 3
4 4 2 4 4
x y z 3. xy yz zx xy yz zx
9 9 9 3
5
x y y z z x 2 xy yz zx .
2 2 2
9
1
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi a b c .
3
Nhận xét: Bài toán sử dụng phương pháp kỹ thuật chọn điểm rơi, từ điểm rơi tìm được
khéo léo áp dụng bất đẳng thức Cosi và tổng các đại lượng không âm để suy ra điều phải
chứng minh.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
• Tổng các đại lượng không âm:
2 2 2
a b b c a c 0 a2 b2 c 2 ab bc ca .
• Bất đẳng thức Cosi cho hai số thực dương a b 2 ab .
Ý tưởng: Quan sát thấy, đây vẫn là một bất đẳng thức đối xứng, vai trò giữa các biến là
như nhau vì thế, điểm rơi ban đầu ta sẽ chọn được là a b c , kết hợp với giả thiết
1
ab bc ca 1 thì tại a b c dấu đẳng thức sẽ xảy ra. Với điểm rơi này, ta sẽ linh
3
hoạt hơn trong việc chứng minh bất đẳng thức bằng cách áp dụng bất đẳng thức Cosi.
Nhưng bất đẳng thức cần chứng minh (tạm gọi là P ) là một bất đẳng thức khá cồng kềnh,
bậc lại lớn vì thế ta sẽ nghĩ đến ẩn phụ để giảm bớt biến của P . Chú ý:
abc a b c ab.ac ab.bc ac.bc vì thế nếu đặt x ab , y bc , z ca thì giả thiết trở thành:
x y z 1 cũng như:
5 5
P 2 xy yz zx
a4 b2 b4 c 2 c 4 a2 x 2 a2 y 2 b2 z 2 c 2
9 9
Lại thấy, ở vế phải của P xuất hiện đại lượng x a ; y b và a2 b2 x 2 chính vì thế ta cần
2 2 2 2
đánh giá x 2 a 2 ; y 2 b2 để xuất hiện tích a2 b2 khi đó bất đẳng thức P sẽ đồng bộ theo các
biến x; y; z . Vì thế ta sẽ nghĩ đến chuyện áp dụng bất đẳng thức Cosi cho hai số thực
dương là:
x 2 a 2 y 2 b2 2 xyab 2 x 2 y
y 2 b2 z 2 c 2 2 yzbc 2 y 2 z x 2 a 2 y 2 b2 z 2 c 2 x 2 y y 2 z z 2 x .
2 2
z c x 2 a 2 2 zxca 2 z 2 x
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
61
Website:tailieumontoan.com
5
Khi đó, ta chỉ cần chứng minh: x 2 y y 2 z z 2 x 2 xy yz zx (*).
9
Tiếp tục, với điểm rơi x y z ta sẽ có đánh giá sau:
2 2 2
x y y z z x 0 x 2 y 2 z 2 xy yz zx
2 2
x y z 3 xy yz zx 2 xy yz zx .
3
Do đó, ta sẽ tách bất đẳng thức (*) thành dạng:
2 1 1
2 xy yz zx x 2 y y 2 z z 2 x .
x2 y y 2 z z2 x
3 9 9
1
Công việc cuối cùng là chỉ cần chứng minh x 2 y y 2 z z 2 x thì bài toán của ta đã hoàn
9
1 1
tất. Vì a b c x y z , với điểm rơi này cân bằng với từng đại lượng
3 3
x 2 y ; y 2 z; z 2 x ta có:
2
x y 1 y 2 yx
9 3
1 2
y z z yz x 2 y y 2 z z 2 x 1 x y z 2 xy yz zx
2
9 3 9 3
1 2
z z x zx
2
9 3
2 2 1 1
x2 y y 2 z z 2 x xy yz zx x 2 y y 2 z z 2 x .
9 3 9 9
Từ đó suy ra điều phải chứng minh.
Bài toán kết thúc.
Bài tập tương tự:
1. Cho các số thực dương x; y; z có tích bằng 1 . Chứng minh rằng:
x4 y y4 z z4 x 3
.
x 1 y 1 z 1 2
2 2 2
ĐỀ SỐ 5.
Câu 1.
1). Ta có điều kiện ab bc ca abc a b c 1 a1 b1 c 1 .
Và
1 1 1
VT
1 1 a 1 a1 b 1 1 b 1 b1 c 1 1 c 1 c1 a
1 1 a 1 a1 b
1 1 a 1 a1 b 1 a 1 a1 b 1 1 a1 b 1 1 a
1 1 a 1 a1 b
1
1 1 a 1 a1 b
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
62
Website:tailieumontoan.com
Nhận xét: Bài toán kết hợp giả thiết cũng nhưng cách phân tích nhân tử ở đẳng thức suy
ra điều phải chứng minh.
Ý tưởng: Trước hết, quan sát giả thiết của bài toán, một đẳng thức khá cồng kềnh tuy
nhiên rất đối xứng, vì thế ta sẽ nhóm nhân tử lại như sau:
gt ab 1 c b c 1 1 c a c 1 1
1 cab 1 a b 1 1 a1 b1 c 1
Để đơn giản hơn nữa, ta sẽ đặt x 1 a; y 1 b; z 1 c , suy ra xyz 1 . Chính vì thế ta
cần biểu diễn mẫu của các phân số trong đẳng thức cần chứng minh theo x; y; z hay chính
là việc thế a 1 x; b 1 y; c 1 z vào đẳng thức bài cho, ta có:
1 1 1
3 ab 2 a b 3 1 x1 y 2 1 x 1 y 1 x xy
1 1 1
VT .
1 x xy 1 y yz 1 z zx
Kết hợp với giải thiết xyz 1 ta sẽ đưa VT về cùng mẫu như sau:
1 1 1
VT
1 x xy 1 y yz 1 z zx
1 x xy
1 x xy x xy xyz xy xyz x 2 yz
1 1 xy 1 x xy
1 (điều phải chứng minh).
1 x xy x xy 1 xy 1 x 1 x xy
Bài toán kết thúc.
3
2). Ta có x 3 y 3 6 x 3 y 3 3xy x y x y
2
2 32
8 x y 8.
2 2
(do x y 0 )
x y
2
x y
x y 2
x y 32
5
x y 1.
xy 1
Nhận xét: Bài toán sử dụng phương pháp thế, sau đó đưa về phương trình có chứa mối
liên hệ giữa x; y và thế ngược lại một trong hai phương trình của hệ, tìm nghiệm của hệ
ban đầu.
Ý tưởng: Đây là một hệ phương trình đối xứng, đồng thời lại xuất hiện các tổng x y và
tích xy nên ta nghĩ đến việc đặt ẩn phụ ( u x y; v xy ) nhưng việc phân tích x y
3 3
theo u; v sẽ gặp khó khăn. Vì thế hướng đi này không khả thi, quan sát kỹ một chút, ta
thấy rằng phương trình một có hằng số 2 xy x y đồng thời hằng số 6 xuất hiện ở
phương trình hai do đó ta nghĩ đến chuyện thế, đồng thời chú ý đến hằng đẳng thức
3
x y x 3 y 3 3 xy x y nên phương trình hai trong hệ tương đương với:
3 2 5
x y 8 x 2 y 2 mà xy suy ra x y 32 x y 2 . Khi đó hệ đã cho trở thành:
xy
xy 1
x y 1.
x y 2
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
63
Website:tailieumontoan.com
Bài toán kết thúc.
Bài tập tương tự:
2 xy 2 x y 1
1. Giải hệ phương trình 3 3 2 2
.
8 x y 6 32 x y
xy 2 x 4 y 1
2. Giải hệ phương trình 3 3 2 2
.
x 8 y 6 32 x y
Câu 2.
2 1
1). Ta chứng minh đẳng thức 3x x x x
3 3
Ký hiệu x m; x a 0 a 1; x m a .
1
+) Xét trường hợp 0 a
3
2 2 1 1 2 1
0 3a 1; a 1 a 1 3 x 3m; x m; x m
3 4 3 3 3 3 3
3m m m m (đúng).
1 2
+) Xét trường hợp a
3 3
1 3a 2
2 2 1
1 a 1; a 1 3 x 3m 1
3 3 3
2 1
x m 1; x m .
3 3
2 1
Suy ra 3x 3m 1 m 1 m m x x x
3 3
2
+) Xét trường hợp a 1
3
4 2 5 1 4
2 3a 3; a ; 1 a
3 3 3 3 3
2 1
3 x 3m 2; x m 1; x m 1 .
3 3
Ta thu được [3x] 3m 3m 2 m 1 m 1 m
2 1
x x x .
3 3
1 2
*) Phương trình đã cho tương đương với 3x 1 1 3x 2 x .
3 3
Nhận xét. Để giải bài toán trên cần sử dụng phương pháp biến đổi tương đương đưa về
xét khoảng giá trị của nghiệm.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp.
• Các ký hiệu cơ bản: “ x là số nguyên lớn nhất không vượt quá x và x là phần lẻ
hay phần thập phân. Do đó x x x ”. Ví dụ: Cho số 2,49. Ta có 2,49 2 và
2,49 0,49 .
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
64
Website:tailieumontoan.com
• Xét các khoảng giá trị của nghiệm như bài giải đã làm theo đúng phương pháp thông
thường khi làm bài toán phần nguyên.
2). Chúng ta xét các số dư của 52 số trong phép chia cho 100 và chia các số thành các
nhóm theo số dư như sau 0 ,1,99 , ,49,51 ,50. Vì có 51 nhóm nếu tồn tại 2 số có
số dư thuộc cùng một nhóm. Nếu hai số đó đồng dư thì hiệu của chúng chia hết 100 . Nếu
hai số có số dư khác nhau thuộc cùng một nhóm có tổng số dư bằng 100 thì tổng của
chúng chia hết cho 100.
Nhận xét. Áp dụng kiến thức về số dư trong phép chia số nguyên và nguyên lý Dirichlet
(Đi - rich - lê)
Nhắc lại kiến thức và phương pháp.
• Phép chia một số nguyên a cho một số tự nhiên b khác 0 ta được thương là số nguyên
p (p cùng dấu với a) và số dư là số tự nhiên r. Ta có r luôn nhỏ hơn b. Hay r lớn nhất
có thể tồn tại là r b 1 .
Phép chia một số tự nhiên cho 100 ta có thể nhận được các số dự sau r 0;1; 2; 3;; 99
(có 100 phần tử).
• Tư duy bài toán: Bài toán yêu cầu chứng minh từ 52 số nguyên bất kỳ luôn có thể chọn
ra được hai số có tổng hoặc hiệu chia hết cho 100 .
Từ các số dư r có thể tồn tại trên, chọn và ghép đôi hai số thành nhóm các số dư
0 ,1,99 , ,49,51 ,50 (có 51 nhóm).
• Nguyên lý Dirichlet (phát biểu cho bài toán này): “Có n cái lồng và cần nhốt n 1 con
chim và lồng. Ta luôn có ít nhất một cái lồng chứa 2 con chim.”
Vì ta đang xét với 52 số nguyên bất kỳ nên ta sẽ nhận được 52 số dư bất kỳ khi chia
cho 100 nên sẽ luôn có 1 số dư thuộc cùng một nhóm với một trong 51 số dư còn lại.
+ Nếu số dư đó cùng nhóm có tổng bằng 100 thì chia hết cho 100.
+ Nếu số dư đó cùng nhóm có số bằng nhau khi chia cho 100 (hay đồng dư với nhau
khi chia cho 100) thì có hiệu chia hết cho 100.
Câu 3.
1). Ta có tam giác EPQ cân tại E và CQ là phân giác góc , nên
BCA
EQP
EPQ HQC
90 0 HCQ
90 0 PCK
.
PCK
Do đó EPQ 90 0 , nên PK AC .
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
65
Website:tailieumontoan.com
Nhận xét. Chứng minh hai đường thẳng vuông góc ta đi chứng minh góc đó là góc còn lại
của một tam giác có tổng hai góc bằng 90 .
Nhắc lại kiến thức và phương pháp.
• Điểm thuộc trung trực của một đoạn thẳng cách đều hai mút của đoạn thẳng đó.
Điểm E thuộc trung trực của đoạn thẳng PQ nên EP EQ .
• Tam giác có hai cạnh bằng nhau là tam giác cân.
Tam giác EPQ có EP EQ , suy ra tam giác EPQ cân tại E .
• Tam giác cân có hai góc kề cạnh đáy bằng nhau.
EQP
Tam giác EPQ cân tại E nên ta có EPQ .
• Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
và HQC
Ta có PQE là hai góc đối đỉnh nên PQE
HQC
.
• Tổng hai góc nhọn trong một tam giác vuông bằng 90 .
HCQ
Tam giác HQC vuông tại H , nên HQC 90
90 HCQ
HQC 90 PCK
( CK là phân giác của góc ACB
).
90 0 PCK
Từ các chứng minh trên ta có EPQ EPQ
PCK 90 0 .
• Tam giác có tổng hai góc bằng 90 thì góc còn lại là góc vuông.
PCK
Tam giác KPC có EPQ 90 0 nên PKC
90 hay PK AC .
2). Trong tam giác EFC có CQ EF (do EF là trung trực PQ ); EQ FC nên FQ EC.
90 0 , nên tứ giác EKNM nội tiếp đường tròn đường tròn đường kính EN .
Từ đó EMN
HCK
Ta có tứ giác EKCH nội tiếp đường tròn đường kính EC nên PEQ .
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
66
Website:tailieumontoan.com
là góc ngoài tại đỉnh E và có góc KCH
Góc PEQ là góc trong tại đỉnh C không kề với
KCH
E của tứ giác nội tiếp EKCH nên PEQ .
• Đường phân giác của một góc chia góc đó thành hai góc bằng nhau và bằng một nửa
góc ban đầu.
+ EF là phân giác góc PEQ 1 PEQ
nên PEF ;
2
+ CQ là phân giác góc HCK 1 HCK
nên PCF ;
2
1 PEQ
Suy ra PEF 1 HCK
PCF .
HCK
PEQ
2 2
• Hai đỉnh liên tiếp của tứ giác đó cùng nhìn một cạnh dưới hai góc bằng nhau thì tứ
giác đó là tứ giác nội tiếp.
Tứ giác PECF có hai đỉnh E và C cùng nhìn cạnh PF dưới hai góc bằng nhau
HCK
PEQ nên PECF là tứ giác nội tiếp hay bốn điểm P ; E ; C ; F cùng thuộc một
đường tròn
+) Ta có 1 x y z 1 3 3 xyz (1).
+) Với x; y 1 ta chứng minh
1 1 2
(2)
1 x 1 y 1 xy
2 x y 2
1 x y xy 1 xy
2 x y 2 xy xy x y 2 2 x y 2 xy 2 xy 1 xy x y
xy 1 0
2
xy 1 x y 0 (bất đẳng thức hiển nhiên đúng).
+) Với x; y; z 1 ta chứng minh
1 1 1 3
(3)
1 x 1 y 1 z 1 3 xyz
1 1 1 1 4
P .
1 x 1 y 1 z 1 3 xyz 1 3 xyz
1 1 2
• Bất đẳng thức bổ đề: 1 x 1 y , x; y 0, xy 1 .
1 xy
Ý tưởng: Đây là một bài toán rất khó, ngoài việc biểu diễn theo bất đẳng thức Cosi đòi hỏi
người làm cần kết hợp với bất đẳng thức bổ đề. Nếu chưa được tiếp xúc sẽ không thể làm
được bài này. Và hướng tiếp cận bổ đề như sau:
1 1 2 2 x y 2
1 x 1 y 1 xy 1 x y xy 1 xy
2 x y 2 xy xy x y 2 2 x y 2 xy
2 xy 1 xy x y
xy 1 0
2
xy 1 x y 0 (bất đẳng thức hiển nhiên đúng với xy 1 ).
Bài toán kết thúc.
Bài tập tương tự:
Với 0 a; b; c 1 . Chứng minh rằng
1 1 1 3
1 a b 1 b c 1 c a 1 2 3 abc .
ĐỀ SỐ 6.
Câu 1.
1). Điều kiện 8 x 2 .
+ Nếu 1 x 2 x 8 9 3
2 x 2 1 1 x 8 2 2 x 3 2 1 loại.
+ Nếu 8 x 1, tương tự ta có
x 8 2 2 x 9 2 1 1 loại.
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
68
Website:tailieumontoan.com
Với x 1 , thỏa mãn phương trình.
Đáp số x 1 .
Nhận xét: bài toán sử dụng phương pháp nhẩm nghiệm và đánh giá theo miền nghiệm để
chứng minh nó có nghiệm duy nhất.
Ý tưởng: Đây một bài toán đơn giản nhưng đòi hỏi đi theo phương pháp đánh giá thì cần
đoán trước nghiệm của phương trình. Đầu tiên ta sẽ ưu tiên nghiệm nguyên trước, với
nghiệm nguyên thì các biểu thức chứa căn phải là một số chính phương, tức là
x 8 k 2
.
2 x h 2
x 8; 2
Với điều kiện chặn của thì ta sẽ thử một vài giá trị nguyên của x và thấy rằng tại
x 1 thỏa mãn phương trình. Công việc còn lại là ta sẽ đi chứng minh nó là nghiệm duy
x 8;1 1; 2
thì phương trình bài cho vô nghiệm.
nhất. Nó là nghiệm duy nhất nếu với
Đi xét từng trường hợp ta có:
x 8;1 x8 2 2x 9 2 1 1
• Với suy ra .
x 1; 2 x8 2 2x 9 2 1 1
• Với suy ra .
x1
Cả hai trường hợp trên đều chứng minh là nghiệm duy nhất của phương trình.
Bài toán kết thúc.
Bài tập tương tự:
7 x 8 x 3x 4
3. Giải phương trình
x 9 2 1 x 1.
4. Giải phương trình
2). Ta có x 3 y xy 3 x 31 y 0 .
+ Với x 3 9 y 2 3 y 3 y 2 3 y 6 0 (vô nghiệm).
x 1
+ Với y 1 x 2 1 x 3 x 2 x 2 0 .
x 2
Đáp số x; y 1; 1 , 2; 1 .
Nhận xét: Phân tích nhân tử ở phương trình một, sau đó thế vào phương trình hai tìm
nghiệm của hệ.
Ý tưởng: Đây là một bài toán rất dễ, khi ý tưởng tác giả đã cho lộ ngay từ phương trình
x 3 y xy 3 x 31 y 0
một, vì đi từ đó ta có .
Xét từng trường hợp một, thế vào phương trình hai giải phương trình bậc hai sẽ tìm được
nghiệm của hệ phương trình.
Bài toán kết thúc.
Bài tập tương tự:
2 x 2 y xy 2 x
1. Giải hệ phương trình x 2 y 2 x y 4 .
x 2 y xy x
2. Giải hệ phương trình x 2 y 2 x y 4 .
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
69
Website:tailieumontoan.com
Câu 2.
1). A x y xy xy x y
5 5 4 4
+ Nếu x hoặc y chẵn, suy ra A 2 , trái lại nếu x; y cùng lẻ, nên x 4 y 4 2 A 2 A
luôn chia hết cho 2.
+ Nếu x hoặc y chia hết cho 3 , suy ra A 3 nếu x; y cùng không chia hết cho 3 , nên
x 2 y 2 1(mod 3) x 4 y 4 1(mod 3) x 4 y 4 3 A luôn chia hết cho 3.
+ Nếu x hoặc y chia hết cho 5, suy ra A 5 .
Nếu x; y cùng không chia hết cho 5, suy ra x 2 , y 2 1,4(mod 5) x 4 , y 4 1(mod 5) A 5 ,
nên A luôn chia hết cho 5.
Vậy A 2.3.5 30 .
Nhận xét. Một số vừa chia hết cho 2, 3 và 5 thì chia hết cho 30 vì 2, 3 và 5 là các số nguyên
tố cùng nhau
Nhắc lại kiến thức và phương pháp.
• Trong một tích có một thừa số là số chẵn thì tích đó chia hết cho 2.
Nếu x hoặc y là số chẵn thì A 2 .
• Hiệu của hai số lẻ là một số chẵn. Số chẵn luôn chia hết cho 2.
Nếu x và y đều là số lẻ thì x 4 hoặc y 4 đều là số lẻ thì x 4 y 4 là số chẵn suy ra A 2 ,
suy ra A luôn chia hết cho 2 .
• Trong một tích có một số chia hết cho 3 thì tích đó chia hết cho 3.
Nếu x hoặc y là số chia hết cho 3 thì A 3 .
• Một số nguyên dương khi chia cho 3 dư 0, 1 hoặc 2 nên lũy thừa bậc bốn của số đó
chia 3 dư 0 hoặc 1.
Nếu x; y cùng không chia hết cho 3 thì x 4 y 4 1(mod 3) x 4 y 4 3 , suy ra A luôn
chia hết cho 3 .
• Trong một tích có một số chia hết cho 5 thì tích đó chia hết cho 5.
Nếu x hoặc y là số chia hết cho 5 thì A 5 .
• Một số nguyên khi chia cho 5 thì dư 0, 1, 2, 3 hoặc 4 nên bình phương của số đó chia 5
dư 0, 1 hoặc 4 do đó lũy thừa bậc bốn của số đó chia 5 dư 0 hoặc 1.
Nếu x; y cùng không chia hết cho 5 thì x 4 y 4 1 (mod 5) x 4 y 4 5 , suy ra A luôn
chia hết cho 5 .
• Một số nguyên dương chia hết cho các số nguyên tố cùng nhau thì số nguyên dương
này chia hết cho tích của các số nguyên tố cùng nhau đó.
A2
Ta có A 3 (chứng minh trên) mà 2, 3 và 5 là các số nguyên tố cùng nhau nên
A 5
A 2.3.5 hay A 30 .
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
70
Website:tailieumontoan.com
b3 a 1 a 1 3
b.
a 1
2
8 8 4
ab 1 3 1 1 1
P a b P a b .
4 2 4 2 2 2
Dấu “=” xảy ra khi a b 1.
1
Vậy Pmin .
2
Nhận xét: Bài toán sử dụng kỹ thuật đánh giá qua bất đẳng thức Cosi khi đoán được điểm
rơi, hay còn gọi là kỹ thuật chọn điểm rơi trong bất đẳng thức Cosi.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
• Bất đẳng thức Cosi cho ba số thực dương a b c 3 3 abc .
Ý tưởng: Trước hết quan sát thấy đây là một bất đẳng thức đối xứng khi vai trò của hai
biến như nhau vì thế ta khẳng định a b , đồng thời kết hợp với giả thiết sẽ có điểm rơi
của bài toán là a b 1 . Mặt khác, ở biểu thức P cả hai phân số đều có dạng bậc ba trên
bậc hai và sử dụng giả thiết thì ta cần tìm số k sao cho
a3 b3
P 2
2
k a b h 2 k h . Với điểm rơi đã dự đoán a b 1 , ta thấy rằng
b 1 a 1
a3 b3 1
. Vì vậy, để sử dụng được bất đẳng thức Cosi cho ba số thì ta cần tạo
b 1
2
a 1
2
8
1
ra thêm hai lượng . Do đó, ta sẽ đánh giá như sau:
8
a3 b1 b1 3 b3 a 1 a 1 3
a ; b
b 1
2
8 8 4 a 1
2
8 8 4
a3 b3 1 1 1
P a b .
b 1
2
a 1
2
2 2 2
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
71
Website:tailieumontoan.com
A
D
M
E
C
B F K
Nhận xét. Chứng minh một điểm thuộc một đoạn thẳng ta quy về chứng minh ba điểm
thẳng hàng.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp.
• Đường thẳng tiếp xúc với đường tròn (tiếp tuyến) vuông góc với bán kính của đường
tròn tại tiếp điểm.
Đường tròn ( K ) tiếp xúc AB tại T , nên KT AB tại T
• Đường thẳng c vuông góc với a và b nên a và b là hai đường thẳng song song.
90 ) suy ra KT AC .
Ta có KT AB và AB AC (do BAC
• Hai đường thẳng song song tạo ra các góc so le trong bằng nhau.
TCA
Ta có KT AC suy ra KTC nên suy ra
mà CT là phân giác của góc ACB
TCB
ACT TCB
từ đây suy ra KTC .
• Tam giác có hai cạnh bằng nhau là tam giác cân. Tam giác cân có hai góc kề đáy bằng
nhau.
KCT
Tam giác KTC có KT KC R suy ra KTC cân tại K do đó KTC kết hợp với
KCT
chứng minh từ ý (3) ta có TCB .
• Hai góc có cùng số đo, chung một cạnh, cạnh còn lại của mỗi góc cùng nằm một phía
so với cạnh chung thì trùng nhau.
TCB
Ta có KTC suy ra KC CB hay ba điểm K ; C ; B hay K nằm trên BC .
2). Gọi ( K ) giao BC tại F khác C. Ta thấy tứ giác FEDC nội tiếp và chú ý K thuộc BC nên
90 0 .
FEC
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
72
Website:tailieumontoan.com
90 0 ADB
Từ đó ABD 90 0 EFC .
BCE
Nhận xét. Chứng minh hai góc bằng nhau đưa về biến đổi số đo hai góc cùng bằng một
lượng.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp.
• Dây cung đi qua tâm đường tròn là đường kính.
Ta có dây cung FC đi qua tâm K nên FC là đường kính của đường tròn đã cho.
• Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn là góc vuông.
là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn đã cho được chia đôi bởi đường kính
Ta có FEC
90 do đó CEF
FC nên suy ra FEC ECF
90 ECF
90 CEF
mà ABD vuông tại
ADB
A nên ta có ABD 90 ABD
90 ADB
• Góc ngoài tại đỉnh đối diện bằng góc trong không kề với nó của một tứ giác nội tiếp.
là góc ngoài tứ giác nội tiếp EDCF nên ADE
Góc ADE EFC
kết hợp với (7) ta được
ABD
ECF .
BCM
3). Từ trên, suy ra MBE do đó MBE ∽ MCB ME.MC MB2 .
Từ đó chú ý MT tiếp xúc ( K ) , suy ra MT 2 ME.MC MB2 .
Vậy M là trung điểm BT .
Nhận xét. Chứng minh một điểm là trung điểm của một đoạn thẳng ta chứng minh điểm
đó nằm trên đoạn thẳng và cách đều hai đầu mút của đoạn thẳng.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp.
• Tam giác có hai cặp góc bằng nhau thì đồng dạng
- Xét MBE và MCB có:
chung;
+ BMC
BCM
+ MBE (chứng minh phần 2),
ME MB
suy ra MBE ∽ MCB (g – g), suy ra ME.MC MB2 .
MB MC
- Xét MTE và MCT có:
chung;
+ TMC
TCM
+ MTE (góc tạo bởi tia tiếp tuyến - dây cung và góc nội tiếp cùng chắn một
cung của đường tròn ( K ) ),
MT MC
suy ra MTE ∽ MCT (g – g), suy ra ME.MC MT 2 .
ME MT
Từ đây suy ra MB2 MT 2 MB MT mà ba điểm M ; B ; T thẳng hàng nên suy ra M
là trung điểm của BT .
1 a2 1 b2 2 a b
Tương tự: 1 b2 1 c 2 2 b c 1 c 2 1 a 2 2 c a
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
73
Website:tailieumontoan.com
Cộng cả ba bất đẳng thức trên rồi chia cho 2 ta có
1 a2 1 b2 1 c 2 a b b c c a
Dấu “=” xảy ra khi a b c 1.
Nhận xét: Bài toán kết hợp cả hai bất đẳng thức quen thuộc là Cosi và Bunhiacopxki để
chứng minh bất đẳng thức.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
• Bất đẳng thức Cosi cho hai số thực dương: a b 2 ab .
• Bất đẳng thức Bunhiacopxki cho bộ số a; b; c; d :
a 2 b2 c 2 d 2 .
2
ac bd
Ý tưởng: Bất đẳng thức bài cho đối xứng, vai trò các biến là hoàn toàn như nhau suy ra
điểm rơi hay nói cách khác tại a b c 1 thì dấu đẳng thức xảy ra. Sẽ có bạn hỏi việc dự
đoán trước điểm rơi để làm gì. Thực ra công việc này rất quan trọng giúp ta phát hiện ra
được cần áp dụng bất đẳng thức gì và áp dụng như thế nào. Như bên trên đã nói, vai trò
a; b; c như nhau nên ta chỉ cần chứng minh 1 a 2 1 b2 k a b (*) và các biểu thức
còn lại đánh giá tương tự. Với điểm rơi a b 1 để bất đẳng (*) thức xảy ra dấu “=” khi và
chỉ khi 2 2 2 k k 2 . Và vì thế ta sẽ đi chứng minh: 1 a2 1 b2 2 a b .
Áp dụng bất đẳng thức Cosi ta có: 1 a 2 1 b2 2 4 1 a 2 1 b2 do đó, ta chỉ cần
chứng minh 1 a 2 1 b2 a b . Đây là một kết quá quen thuộc, ta có thể biến đổi
2
tương đương hoặc áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki như sau:
1 a 1 b
2
1.a b.1 2 2
ĐỀ SỐ 7.
Câu 1.
1). Điều kiện x 2 .
Đặt t x 2 x 2 0
t 2 x 2 x 2 2 x2 4 2 x 2 x2 4
Phương trình đã cho tương đương x 2 x 2 2x 2 x2 4 6
t 2 t 6 0 t 2 hoặc t 3 (loại).
Với t 2 ta có x 2 x 2 2
Do điều kiện x 2 ta có x 2 x 2 4 0 2 .
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
74
Website:tailieumontoan.com
Suy ra phương trình có nghiệm duy nhất x 2 .
Nhận xét: Bài toán sử dụng phương pháp đặt ẩn phụ, đưa phương trình ban đầu về
phương trình bậc hai tìm ẩn, sau đó dùng phương pháp nâng lũy thừa tìm nghiệm của
phương trình ban đầu.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
• Cách giải phương trình bậc hai tổng quát a.t 2 b.t c 0 .
2
• Hằng đẳng thức a2 b2 a ba b và a b a2 2ab b2 .
• Phương trình có dạng f x g x m , với m là số thực dương thì có hai cách nâng
lũy thừa như sau:
Cách 1. Bình phương hai vế của phương trình, ta có:
f x 0; g x 0
f x g x m
f x g x 2 f x . g x m 2
f x 0; g x 0 x x1
2 .
4 f x.g x m f x g x x x2
2
f x g x
f x g x m f x g x
k
f x g x m
f x g x f x g x
m
( ii ).
2
k k
Lấy ( i ) + ( ii ), ta được 2 f x m 4 f x m .
m m
• Nếu c a b và x c suy ra x a x b c a c b .
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi x c .
Ý tưởng: Bài toán xuất hiện ba căn thức bậc hai ở VT là x2, x 2 và x 2 4 , áp dụng
hằng đẳng thức a2 b2 a ba b dễ thấy được rằng x 2 4 x 2. x 2 , hay nói
cách khác căn thức cuối cùng chính là tích của hai căn thức còn lại. Đồng thời nếu chuyển
2 2
2 3 x từ VP sang VT thì sẽ xuất hiện 2x , mà 2 x x 2 x 2 x2 x2 do
đó VT của phương trình ban đầu có:
2 2
x2 x2 2. x 2. x 2 x 2 x 2 6 0 .
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
75
Website:tailieumontoan.com
2
x2 x2 x 2 x 2 6 0 (*).
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
76
Website:tailieumontoan.com
1 k x 2 2 k y 3 x k 1 y 2 y 2 k 0 ( i ).
Và ta coi ( i ) là phương trình bậc hai ẩn x đồng thời khi xét x nó phải là một số chính
phương. Ta có:
2
x 2 k y 3 4 1 k k 1 y 2 y 2 k
5 k 2 4 k y 2 10 k 8 y 4 k 2 4 k 1 .
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
77
Website:tailieumontoan.com
• Khi thay thế x bởi y và ngược lại ta thấy đẳng thức không đổi thì vai trò của các biến
là như nhau.
Dễ thấy với x 0 hoặc y 0 không thỏa mãn.
Xét x , y 1 do vai trò như nhau, giả sử x y .
Khi đó ta có x 2 xy y 2 3x 2
• Thay thế vế này bởi vế kia để áp dụng tính chất của vế còn lại và biến đổi theo tính
chất, suy ra
x 2 y 2 x 2 xy y 2 5 8 x 2 y 2 8 y 1, 2 .
• Tìm và chọn ra các giá trị của biến
+ Nếu y 1 x 2 x 6 x 2 x 6 .
+ Nếu y 1 x 2 x 6 x 2 x 6 .
+ Nếu y 2 x 2 2 x 4 4 x 2 5 x loại.
+ Nếu y 2 x 2 2 x 4 4 x 2 5 x loại.
2). Trước hết ta chứng minh với x; y; z; t bất kì thì
2 2
x2 y 2 z2 t 2 x z y t (*).
Thật vậy, bất đẳng thức (*) tương đương với
x2 y 2 z2 t 2 2 x2 y2 z2 t 2 x2 2xz z2 y2 2 yt t 2
x 2 y 2 z 2 t 2 xz yt
Áp dụng (*) ta có P 4 x 4 4 y 4 4 z 4
2
2 2
2
x2 y 2 4 z4
2
2 2 2
2
x2 y 2 z2
2
36 x 2 y 2 z 2 .
2 2 2 2 2 2
Ta có x 1 y 1 z 1 x y y z z x 0
3 x 2 3 y 2 3 z 2 3 2 x 2 y 2 z 2 xy 2 yz 2 zx
3 x 2 3 y 2 3 z 2 3 2.6 12 x 2 y 2 z 2 3 .
Từ đó P 36 9 3 5 .
Dấu “=” xảy ra x y z 1 .
Vậy min 3 5 .
Nhận xét: Bài toán sử dụng kết quả mở rộng (hay phát triển từ bất đẳng thức
Bunhiacopxki) kết hợp với kỹ thuật chọn điểm rơi (để đánh giá tổng các đại lượng không
âm) để tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
78
Website:tailieumontoan.com
• Bất đẳng thức Bunhiacopxki cho bốn số x; y; z; t
( x 2 y 2 z 2 t 2 xz yt .
2 2 2
x 2 y 2 z 2 t 2 x z y t
2 2
x2 y 2 z2 t 2 x z y t (*).
Ý tưởng: Bài toán ở cả biểu thức cực trị cũng như giả thiết, vai trò của các biến là như nhau
do đó điểm rơi sẽ xảy ra tại x y z k 0 . Và thay ngược lại giả thiết, ta có:
3 k 2 2 k 6 0
k 1 x y z 1 . Với điểm rơi này, ta sẽ đánh giá thoải mái hơn. Đầu
k 0
tiên, xét tới biểu thức P có dạng bậc bốn vì thế ta đánh giá để bậc bé nhất có thể. Áp dụng
bất đẳng thức (*), xét cho hai căn thức đầu của P , có:
2 2
4 x4 4 y 4 2 2
2
x2 y 2
42 x2 y 2
2 2
42 x2 y 2
4 z 4 36 x 2 y 2 z 2 .
2
Suy ra P 36 x 2 y 2 z 2 , và bây giờ từ giả thiết ta chỉ cần tìm được x 2 y 2 z 2 m
coi như bài toán đã kết thúc. Thật vậy, với điểm rơi ban đầu tìm được ta sẽ có các đại
lượng không âm là:
2 2 2 2 2 2
x 1 y 1 z 1 0 và x y y z z x 0 .
Cộng hai đánh giá trên theo từng vế và khai triển bình phương ta được:
3 x 2 3 y 2 3 z 2 3 2 x 2 y 2 z 2 xy 2 yz 2 zx
3 x 2 3 y 2 3 z 2 3 12 x 2 y 2 z 2 3 .
2
Do đó P 36 x 2 y 2 z 2 3 5 Pmin 3 5 x y z 1 .
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
79
Website:tailieumontoan.com
Câu 3. M
A
1). Tứ giác BMNQ nội tiếp suy ra
BQN
BMN 180.
P
BMN
Mà BPR (do MN BC ).
BQN
Từ đó BPR 1800 , suy ra tứ giác
N
BPRQ nội tiếp. Tức là B; P ; R; Q cùng
O
thuộc một đường tròn. R
Nhận xét. Chứng minh bốn điểm cùng F
thuộc một đường tròn đưa về chứng E
minh tứ giác tạo bởi bốn điểm là tứ giác B D G C
nội tiếp bằng dấu hiệu nhận biết có
tổng hai góc đối diện bằng 180 .
Nhắc lại kiến thức và phương pháp.
Q
• Tứ giác nội tiếp một đường tròn có
tổng hai góc đối diện bằng 180 .
Tứ giác BMNQ nội tiếp đường tròn
BQN
(O) nên ta có BMN 180.
• Một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song tạo ra các góc đồng vị bằng nhau.
BMN
AC MN nên ta có BPR (hai góc đồng vị).
• Tứ giác có tổng hai góc đối diện bằng 180 là tứ giác nội tiếp.
BQN
Ta có BPR 180 , suy ra tứ giác BPRQ hay bốn điểm B ; P ; R ; Q cùng thuộc
2). Gọi PQ giao BC tại D, AQ giao BR tại E ta có các biến đổi góc sau
DQB
EQD PRB
AQB ACB RBC .
EBD
BDQ
Vậy tứ giác BEDQ nội tiếp, suy ra BEQ 900 BR AQ .
Nhận xét. Chứng minh hai đường thẳng vuông góc ta chứng minh góc tạo bởi hai đường
thẳng đó bằng 90 .
Nhắc lại kiến thức và phương pháp.
• Hai góc nội tiếp cùng chắn một cung thì bằng nhau.
PRB
+ PQB của đường tròn ngoại tiếp tứ giác
(hai góc nội tiếp cùng chắn cung BP
BPRQ ).
ACB
+ AQB (hai góc nội tiếp cùng chắn cung AB của đường tròn (O) )
• Góc ngoài tại một đỉnh của tam giác bằng tổng hai góc trong không kề với nó.
là góc ngoài tại đỉnh B của tam giác BRC nên BRA
Góc BRA RBC
RCB
.
• Tứ giác có hai đỉnh liên tiếp cùng nhìn một cạnh dưới hai góc bằng nhau là tứ giác nội
tiếp.
AQB
Ta có PQB PRB
ACB
RBC
RCB
ACB
RBC
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
80
Website:tailieumontoan.com
RBC
PQA suy ra tứ giác EDQB có hai đỉnh B và Q cùng nhìn cạnh ED dưới hai
góc bằng nhau nên EDQB là tứ giác nội tiếp.
BDQ
BEQ (hai góc nội tiếp cùng chắn cung BQ
của đường tròn ngoại tiếp tứ giác
EDQB ).
90 (do PQ vuông góc với BC tại D ), suy ra BEQ
Mà BDQ 90 hay BR AQ .
BRQ
3). Ta có BPQ RBN
RNB
EBF
BAE
900 BFE
900 ABE
ABE
1800 BFE AFB
ABR
.
BPQ
Do đó AFB ABR
.
Nhận xét. Chứng minh tổng của hai góc bằng một góc khác, trong bài này ta đưa về chứng
minh hiệu của hai góc bằng góc còn lại a b c c a b .
Nhắc lại kiến thức và phương pháp.
Với phần này, ta chỉ sử dụng những kiến thức và các dữ kiện đã cho ở đề bài và tìm ra ở
các phần trước đó.
BRQ
+ BPQ (hai góc nội tiếp cùng chắn cung BQ
của đường tròn ngoại tiếp tứ giác
BPRQ ).
RBN
+ BRQ RNB
(tính chất góc ngoài tam giác).
BAE
+ RNB (hai góc nội tiếp cùng chắn cung BQ
của đường tròn (O) )
BRQ
suy ra BPQ RBN
RNB
EBF
BAE
90 BFE
90 ABE
ABE
1800 BFE
AFB
ABR
AFB
BPQ
ABR
.
11a3 b3
Câu 4. Ta chứng minh 3a b
4 a 2 ab
11a 3 b3 3a b 4 a 2 ab
11a3 b3 12 a 3 4 a 2 b 3a 2 b ab2
a 2 b ab2 a 3 b3
( a b)( a b)2 0 đúng.
11b3 c 3 11c 3 a3
Tương tự 3b c ; 3c a
4b2 bc 4c 2 ca
Cộng cả ba bất đẳng thức ta có
11a3 b3 11b3 c 3 11c 3 a3
2 a 2b 2c
4 a2 ab 4b2 bc 4c 2 ca
Dấu bằng xảy ra a b c.
Nhận xét: bài toán sử dụng kỹ thuật chọn điểm rơi kết hợp với phương pháp hàm số biến
thiên để chứng minh bất đẳng thức.
Ý tưởng: Đây là một bất đẳng thức đối xứng vì vai trò các biến là như nhau. Vì vậy, điểm
rơi bài toán sẽ xảy ra tại a b c . Khi đó sẽ đưa ta đến các đẳng thức luôn đúng như
2 2 2
a b ; b c ; c a 0 , và lợi dụng điều đó ta sẽ đi biến đổi tương đương các bất đẳng
thức. Tiếp theo quan sát vế trái của bất đẳng thức có dạng bậc ba chia bậc hai, đồng thời
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
81
Website:tailieumontoan.com
11a 3 b3
vế trái có xuất hiện bậc nhất do đó ta chỉ cần đánh giá m.a n.b (*) và các biểu
4 a 2 ab
thức còn lại lập luận tương tự sẽ có điều phải chứng minh. Và công việc cuối cùng là tìm
m; n .
• Trước hết, với điểm rơi a b thế vào (*) ta sẽ có: m n 2 .
• Quy đồng biểu thức (*), ta được: 11a3 b3 m.a n.b4a2 ab
4 ma 3 4na 2 b ma 2 b nab2 11a 3 b3
4 m 11 a 3 m 4n a 2 b nab2 b3 0
3
Quan sát hệ số của b3 đồng thời bất đẳng thức a b sẽ tìm ta nghĩ đến chuyện a; b
4 m 11 1
cùng hệ số hay nói cách khác
m n 2
m 3 11a 3 b3
2
suy ra (*) 2 3a b a ba b 0 .
n 1
4 a ab
11b3 c 3 11c 3 a 3
Tương tự, ta cũng có 3b c ; 3c a .
4b2 bc 4c 2 ca
Bài toán kết thúc.
Bài tập tương tự:
1. Cho a; b; c là các số thực dương. Chứng minh rằng
a 2 a 2b b 2 b 2 c c 2 c 2 a 3
a b c .
a b
2
b c
2
c a
2
4
ĐỀ SỐ 8.
Câu 1. (3 điểm)
1). Từ hệ phương trình đã cho ta có
2x 3 x y x 2 y 2 xy x 3 y 3 x y .
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
82
Website:tailieumontoan.com
2
y 3y 2
Vì x 2 xy y 2 x 0.
2 4
Ý tưởng: Cả hai phương trình đều xuất hiện hằng số 2. Đồng thời ở phương trình thứ hai
có dáng dấp là một phương trình đẳng cấp bậc ba vì vế trái chứa 2x 3 còn vế phái chứa tích
của một hàm số bậc nhất và một hàm số bậc hai vì vậy ta sẽ thực hiện phép thế 2 x 2 y 2
vào vế phải của phương trình hai, ta sẽ có: 2x 3 x y x 2 y 2 xy (*). Với phương trình
này (*) nếu bạn nào tinh ý ra sẽ phát hiện được hằng đẳng thức
x 3 y 3 x y x 2 xy y 2 . Vì thế (*) 2x 3 x 3 y 3 x y . Không thì khai triển tích ra
ta cũng sẽ có được điều đó. Việc còn lại chỉ là thế x y ngược lại phương trình thứ nhất
trong hệ và tìm nghiệm.
Bài toán kết thúc.
Bài tập tương tự:
x 3 y 4
1. Giải hệ phương trình 2 .
2 x x y2 x
5
Đáp số: x; y 1; 1 , 1; .
3
x 2 3 y 2 4
2. Giải hệ phương trình 3 .
2 x x y2 xy
Đáp số: x; y 1; 1 , 1; 1 .
2a b 2b c 2c a
2). Đặt x ;y ; z .
ab bc ca
x 1 3a ; x 2 3b
ab ab
3 b 3c
Khi đó y 1 ; y2 ;
bc bc
z 1 3c ; z 2 3a
ab ab
suy ra x 1 y 1 z 1 x 2 y 2 z 2
9 3 xy yz zx 3 x y z
3 xy yz zx x y z , điều phải chứng minh.
Nhận xét: Bài toán sử dụng phép đặt ẩn phụ sau đó khai thác giả thiết của bài toán đưa về
điều luôn đúng hoặc điều cần chứng minh.
Ý tưởng: Biểu thức cần chứng minh khá là cồng kềnh, tuy nhiên nếu để ý một chút thì biểu
thức đó chỉ gồm ba số hạng, vì vế trái chỉ là tổng của các tích các số hạng. Vậy nên để cho
đơn giản hóa, ta đặt các biểu thức bên vế phải lần lượt là x; y; z , tức là đặt:
2a b 2b c 2c a
x ;y ; z (*).
ab bc ca
Khi đó, biểu thức cần chứng minh có dạng: 3 xy yz zx x y z .
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
83
Website:tailieumontoan.com
Việc còn lại là từ phép đặt (*), ta mong muốn tìm được mối quan hệ giữa x; y; z . Thực
chất, với phép đặt (*) để tìm mối liên hệ giữa x; y; z , thì ta sẽ coi (*) là một hệ phương
2 a b x a b
trình với ba ẩn a , b , c như sau: 2b c y b c .
2c a z c a
Nhưng với hệ trên, ta sẽ gặp rất nhiều khó khăn tuy nhiên không phải là không làm được
nhưng sẽ tốn thời gian rất nhiều. Vậy nên, ta hướng tới lối tư duy như sau. Xét riêng với
2a b
x , đây là hàm số bậc nhất trên bậc nhất với ẩn a; b vì thế ý tưởng của ta là tách
ab
3a 3b
riêng hai biến a; b ra và đưa nó về dạng là x 1 ; x2 . Và làm tương tự với
ab ab
y ; z ta sẽ được:
3b 3c 3c 3a
y 1 ; y2 ; z 1 ; z2 .
bc bc ca ca
Suy ra đẳng thức x 1 y 1 z 1 x 2 y 2 z 2 . Và từ đẳng thức này, khai triển
hai tích ta sẽ có điều phải chứng minh như sau:
9 3 xy yz zx 3 x y z 3 xy yz zx x y z .
Bài toán kết thúc.
Bài tập tương tự:
1 1 1 1 1 1
1. Với a; b; c là các số thực khác 0 thỏa mãn 2 và 2 2 2 2 . Chứng
a b c a b c
minh rằng a b c abc .
2. Chứng minh rằng nếu a 2
bcb abc b2 aca abc thì ta sẽ có
1 1 1
a b c với a; b; c ; a b khác 0.
a b c
Câu 2.
3k 1 3k 2 6k 1
1). Ta có n 3k VT 3 k n.
3 3 6
3k 2 3k 3 6 k 3
n 3 k 1 VT 3 k 1 n.
3 3 6
3k 3 3k 4 6 k 5
n 3 k 2 VT 3 k 2 n, điều phải chứng minh.
3 3 6
Nhận xét. Bài toán về phần nguyên.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp.
• Một số khi chia cho 3 chỉ dư 0, 1 hoặc 2 hay nói cách khác một số nguyên bất kỳ được
viết dưới dạng n 3k hoặc n 3k 1 hoặc n 3k 2 .
• Xét lần lượt với các giá trị của n ta có:
+ Với n 3k ta có:
3k 1 3k 2 6 k 1 1 2 1
VT k k k .
3 3 6
3
3 6
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
84
Website:tailieumontoan.com
+ Với mỗi số thực x ta định nghĩa x là số nguyên lớn nhất không vượt quá x hay với
mỗi số x ta có x x m với m là phần thập phân ( 0 m 1 ).
Ta có VT k k k 3k n VP (đúng).
Hoàn toàn tương tự biến đổi như trên bài và có được điều cần chứng minh.
1 1 1
2). Ta có ab bc ca abc 1 .
c a b
2 2
a 1 1 3 b 1 1 3 c2 1 1 3
Ta có 3 ; 3 ; 3 .
b a a b c b b c a c c a
Cộng ba bất đẳng thức trên ta có:
a2 b2 c2 1 1 1
1 M min 1 (khi a b c 3 ).
b3 c3 a3 a b c
Nhận xét: Bài toán sử dụng bất đẳng thức Cosi cho ba số thực dương giữa các biến và kết
hợp với giả thiết tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
• Bất đẳng thức Cosi cho ba số thực dương a b c 3 3 abc .
• Cho f a , b , c m và P f a , b , c suy ra P m .
Ý tưởng: đây là một dạng bất đẳng thức đối xứng, điểm rơi sẽ xảy ra tại tâm là a b c ,
thế vào giả thiết ta sẽ có được a b c 3 . Việc định hình được điểm rơi sẽ giúp ta vận
dụng các bất đẳng thức một cách linh hoạt. Ở biểu thức P là biểu thức chứa các phân số,
vì thế để tương đồng trong đánh giá, ta sẽ đưa giả thiết về dạng phân số như sau:
1 1 1 1 1 1
1 . Mặt khác, với điểm rơi a b c 3 thì P 1 , mà 1 vậy nên ta cần
a b c a b c
2 2 2
a b c 1 1 1
chứng minh cho P 3 3 3 (*).
b c a a b c
Bây giờ, ta sẽ đánh giá Cosi cho vế trái của (*) nhưng phải xuất hiện dạng phân thức như
a2
vế phải, xét riêng với phân thức .
b3
• Nếu muốn hạ bậc của b hay làm mất biến b ta cần áp dụng Cosi cho 4 số thực dương
a2 b b b a2 b
là 44 . Nhưng sự xuất hiện của không thỏa mãn vế phải (*). Số
b 3
9 9 9 9.9.9 9
b
được chọn là để cân bằng Cosi với điểm rơi đã chọn.
9
• Nếu muốn hạ bậc a hay làm mất biến a ta cần áp dụng Cosi cho 3 số thực dương là
a2 1 1 a2 1 1 3 1
3 3 . . và thỏa mãn điều kiện của vế phải (*). Số được chọn là để
b 3
a a b a a b
3
a
cân bằng điểm rơi a b .
a2
1 1 3 b2 1 1 3 c 2 1 1 3
Vì thế, ta sẽ có được:
, , .
b3 a a b c 3 b b c a3 c c a
a2 b2 c 2 1 1 1
Suy ra 3 3 3 1 Pmin 1 khi a b c 3.
b c a a b c
Bài toán kết thúc.
Bài tập tương tự:
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
85
Website:tailieumontoan.com
1) Cho x; y ; z là các số thực dương thỏa mãn xy yz zx 3 xyz . Tìm giá trị nhỏ nhất
1 1 1
của biểu thức P 2
2 2.
x y z
2) Cho x; y ; z là các số thực dương thỏa mãn xy yz zx xyz . Tìm giá trị nhỏ nhất của
x y z
biểu thức P 2
2 2.
y z x
Câu 3.
A
P F
H
O
E
I B
D
900 , mà
1). Gọi DE cắt (O) tại P khác D. Do AD là đường kính của (O) , suy ra APD
900 ( do HE BC HA ), nên tứ giác APEH nội tiếp.
AHE
AEH
Ta có APH (góc nội tiếp)
(góc nội tiếp)
( HE BC ) APB
ACB
PH PB .
Nhận xét. Chứng minh hai đường thẳng cắt nhau trên đường tròn cũng gần giống với việc
chứng minh ba đường thẳng đồng quy bằng cách chứng minh một đường thẳng đi qua
giao điểm của hai đường còn lại. Do đó ta Gọi giao điểm của DE với (O) là P . Cần chứng
minh BH đi qua P hay BH trùng PH .
Nhắc lại kiến thức và phương pháp.
• Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn là góc vuông.
là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn (O) được chia bởi đường kính AD nên
APD
90 hay APE
APD 90 .
• Đường thẳng a song song với đường thẳng b, đường thẳng c vuông góc với đường
thẳng a. Suy ra đường thẳng c vuông góc với đường thẳng b.
Có HE BC và BC HA ( H là trực tâm của tam giác ABC ) nên suy ra HE HA hay
90 .
AHE
• Tứ giác có hai góc vuông đối diện là tứ giác nội tiếp.
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
86
Website:tailieumontoan.com
90 và AHE
Ta thấy tứ giác APEH có APE 90 là hai góc vuông đối diện nên tứ
ACB
APB .
• Một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song tạo ra các góc đồng vị bằng nhau.
ACB
Có HE BC suy ra AEH (hai góc đồng vị)
• Hai góc có cùng số đo, có một cạnh chung, hai cạnh còn lại của hai góc cùng nằm về
một phía so với cạnh chung thì hai cạnh còn lại trùng nhau.
APB
Từ chứng minh ở trên, ta có APH , suy ra PH PB hay BH đi qua P . Do đó BH
AHP
2). Ta có HP AC , suy ra AEH AEP
.
• Một tia tạo với một cạnh của tam giác và tia đối của một cạnh tam giác tại một đỉnh
hai góc bằng nhau thì tia đó là phân giác của góc ngoài tam giác.
AEH
Từ chứng minh ở trên, ta có PEA nên EA là tia phân giác của góc ngoài tại
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
87
Website:tailieumontoan.com
FA và EA là hai tia phân giác của góc ngoài tại đỉnh F và E của tam giác DEF
(chứng minh trên) nên A là tâm đường tròn bàng tiếp tam giác ứng với đỉnh D của
tam giác DEF .
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
88
Website:tailieumontoan.com
F
H O
E
M
N
I
B
C
Câu 4. (1 điểm)
Ta đặt các đoạn thẳng có độ dài a; b; c như sau
Ta có AB a 2 b2 3ab ; BC b2 c 2 bc ; AC c 2 a 2 .
Vì AB BC AC nên ta có điều phải chứng minh.
ĐỀ SỐ 9.
Câu 1.
1
1). Điều kiện xy 2 .
2
Ta có
2 xy 1 1
2 xy 1 2 x 2 y 2 2 x2 y 2 x2 y 2 2 x2 y 2
2
x2 y 2 2 x2 y 2
2 2.
2
xy 1
Từ hệ suy ra xy 1 và thu được hệ tương đương x y 1.
x y 2
Nhận xét: bài toán sử dụng phương pháp đánh giá phương trình hai (cụ thể là bất đẳng
thức Cosi ) tìm mối quan hệ giữa các biến, sau đó thế ngược lại vào phương trình một tìm
nghiệm của hệ phương trình.
Ý tưởng: Quan sát hai phương trình của hệ, ta thấy rằng phương trình hai là phương trình
xy
chứa căn thức và chỉ có một ẩn vì thế ta sẽ đi khai thác nó. Nhưng vấn đề là khai thác
như thế nào, nếu bình phương hai vế hai lần sẽ đưa ta đến phương trình bậc bốn như vậy
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
89
Website:tailieumontoan.com
càng đưa về bậc cao sẽ càng khó làm. Do đó, ta sẽ nghĩ đến hướng đánh giá cụ thể ở đây là
sử dụng bất đẳng thức Cosi vì ta nhẩm được nghiệm xy = 1.
Với xy 1 , thì 2 xy 1 1 và 2 x 2 y 2 1 vậy theo bất đẳng thức Cô-si để dấu bằng xảy
ra như sau:
x2 y 2 1
2 xy 1 1 2 2 xy 1 2 xy 1 xy x 2 y 2
2
x2 y 2 1 3 x2 y 2
2 xy 1 2 x 2 y 2 2 xy 1
2 2
Với xy =1 thế vào phương trình một của hệ, ta có: x + y = 2 và xy = 1
Bài toán kết thúc.
Bài tập tương tự:
x2 y 2 3
2 2
1. Giải hệ phương trình 2 xy 1 2 x y 2 .
x y xy 1
4 xy 1 2 4 x 2 y 2 2
2. Giải hệ phương trình .
1 1
2). Phương trình tương đương với 5x 4 x 1 .
2x 1 x2
1 1
Giả sử x 1 2 x 1 x 2
2x 1 x2
VT 0 5 x 4 x 1 x 1 (mâu thuẫn).
Giả sử 0 x 1 , lập luận tương tự thu được x 1 (mâu thuẫn). Thử lại thu được nghiệm
duy nhất x 1 .
Nhận xét: bài toán sử dụng phương pháp đánh giá miền nghiệm để tìm nghiệm của
phương trình.
Ý tưởng: Quan sát bài toán, ta thấy có vẻ nó hơi rắc rối một chút là vì xuất hiện tới bốn căn
thức mà căn lại còn ở dưới mẫu thì nó sẽ rất khó khăn trong việc giải bằng các công cụ mà
ta thường làm như ẩn phụ, nâng lũy thừa …Và hướng cuối cùng ta nghĩ đến là đánh giá.
Để đánh giá được nó, ta cần tìm nghiệm trước, vẫn là ưu tiên hướng nghiệm nguyên đồng
thời cân bằng căn thức với căn thức, phân thức với phân thức ta có:
1 1
x1; 4 x 1 5x x 1 .
2x 1 x2
Và bây giờ, ta sẽ đi chứng minh x 1 là nghiệm duy nhất của phương trình. Hay nói cách
khác, với x 1 hoặc x 1 nó sẽ vô nghiệm. Biến đổi phương trình đã cho về dạng:
1 1 x 2 2x 1
4x 1 5x 5x 4 x 1
2x 1 x2 2 x 1 x 2
x 2 2 x 1
x 2 2x 1 0
• Với x 1 , ta có
, suy ra phương trình vô nghiệm.
5 x 4 x 1
5x 4 x 1 0
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
90
Website:tailieumontoan.com
x 2 2 x 1
x 2 2 x 1 0 , suy ra phương trình vô
• Với 1 x 0 , ta có:
5 x 4 x 1
5x 4 x 1 0
nghiệm.
Vậy x 1 là nghiệm duy nhất của phương trình.
Bài toán kết thúc.
Bài tập tương tự:
1 1
1. Giải phương trình 3x 1 4x .
2x 1 x2
1 1
2. Giải phương trình 3x 1 4x .
2x2 x 1 x2 x 2
Câu II.
1). Giả sử n abcdefghij là một số tốt .
Ta có n a b c j (mod 9) vì các chữ số của n khác nhau nên
9.10
n 0 1 2 9 (mod 9) 0 (mod 9) .
2
Vậy n chia hết cho 9.
Ta có 11111,9 1 suy ra n chia hết cho 99999 .
Ký hiệu x abcde ; y fghij ta có n 10 5.x y , suy ra n x ymod 99999 ,
x y 0 mod 99999 .
Mà 0 x y 2.99999 x y 99999
a f b g chdi e j 9.
Có tất cả 5! cách sắp xếp 5 cặp 0; 9 , 1; 8 , 2; 7 , 3; 6 , 4; 5 (mỗi cách sắp xếp ta được
một số n ). Với mỗi cặp có 2 cách sắp xếp số các bộ số tốt bằng t 55.5! . Ta phải trừ
1
trường hợp a 0 đứng đầu bằng 4!2 4 . Vậy số tốt bằng d 32.5! 4!2 4 32.5!1 3456 .
10
Nhận xét. Áp dụng kiến thức số học về cấu tạo số, phép chia hết, đồng dư thức,…
Nhắc lại kiến thức và phương pháp.
• Một số tự nhiên khi chia cho 9 có cùng số dư với tổng của các chữ số của số đó khi chia cho 9.
Ta có n a b c j (mod 9) .
• Vì n là số tự nhiên có 10 chữ số khác nhau nên các chữ số của n chính là 10 chữ số tự nhiên 0,
1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
9.10
Do đó ta có n 0 1 2 9 9.5 suy ra n 0 mod 9 .
2
• Hai số có ước chung lớn nhất bằng 1 là hai số nguyên tố cùng nhau.
Ta có 9 và 11111 có ước chung lớn nhất bằng 1 nên là hai số nguyên tố cùng nhau.
• Một số tự nhiên chia hết cho hai số nguyên tố cùng nhau thì chia hết cho tích hai số đó.
Ta có n chia hết cho 9 (chứng minh trên) và n chia hết cho 11111 (theo đề bài) mà 9 và
11111 là hai số nguyên tố cùng nhau (chứng minh trên) suy ra n chia hết cho 99999
• Phân tích cấu tạo số.
Ký hiệu x abcde ; y fghij ta có n 10 5.x y
• Áp dụng các phép toán đồng dư.
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
91
Website:tailieumontoan.com
Ta có 10 5 1mod 9999 10 5 x y x y mod 9999 mà n 0 mod 99999 (chứng minh
trên), suy ra x y 0 mod 99999
• Suy luận.
Vì x; y là các số có 5 chữ số nên 0 x 99999 và 0 y 99999 (do các chữ số khác nhau
nên x; y không thể vượt quá 99999) suy ra 0 x y 2.99999 mà x y 99999 do đó
x y 99999 .
Từ đây ta có abcde fghij 99999 suy ra a f b g c h d i e j 9 .
Các cặp số tự nhiên có tổng bằng 9 là 0; 9 , 1; 8 , 2; 7 , 3; 6 , 4; 5 ứng với 5 tổng
trên ta có 5! cách lập và mỗi cặp có 2 cách xây dựng nên có tất cả 2 5.5! số tốt được tạo
thành, trường hợp số 0 đứng ở hàng trăm triệu không có nghĩa có 2 4.4! nên sẽ có
2 5.5! 2 4.4! 3456 số tốt.
2 2
2). Ta có f x; y; z 2 x y 3 y z 9 9 .
Vậy fmin 9 khi x y z 1 .
Nhận xét. Dạng toán tìm giá trị nhỏ nhất đưa về tổng các lũy thừa bậc chẵn cộng với một
số khác 0.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp.
• Tách, nhóm các hạng tử
f x; y; z 4 x 2 2 y 2 z 2 4 xy 2 yz 6 y 12 x
4 x 2 y 2 9 4 xy 12 x 6 y y 2 2 yz z 2 9 .
2
• Hằng đẳng thức bình phương của một tổng hoặc hiệu a b a 2 2 ab b2 .
2
Ta có y 2 2 yz z 2 y z .
• Hằng đẳng thức bình phương của tổng hoặc hiệu mở rộng cho nhiều hạng tử
2
a b c a 2 b2 c 2 2 ab 2 ac 2bc .
2
Ta có 4 x 2 y 2 9 4 xy 12 x 6 y 2 x y 3 .
2 2
Khi đó ta được f x; y; z 2 x y 3 y z 9 9 .
2
2 x y 3 0
• Đánh giá với mọi giá trị của x; y; z .
2
y z 0
2 2 2 2
Khi đó 2 x y 3 y z 0 2 x y 3 y z 9 9 .
2
2 x y 3 0
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi
2
y z 0
2 x y3 0
y z 3 2x .
y z 0
Câu III.
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
92
Website:tailieumontoan.com
O
M
Q I
N
B
180 0 IBC
1). Ta có BIC ICB
ACB
ABC
180 BAC
BAC
180 0 180 0 90 0
2 2 2 2
BAC 2 BIC 180
90 0 BPC BPC
Tương tự BQC 2 BQC
180 .
2
BPC
Tứ giác BPAC nội tiếp, suy ra BAC BQC
BIC
, nên 4 điểm B; I ; Q; C thuộc một
đường tròn.
Nhận xét. Chứng minh bốn điểm cùng thuộc một đường tròn ta chứng minh bốn điểm
này tạo thành một tứ giác nội tiếp.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp.
• Tổng ba góc trong một tam giác bằng 180 .
IBC
Ta có BIC 180 0 BIC
ICB 180 0 IBC .
ICB
• Tâm đường tròn nội tiếp là giao điểm của ba đường phân giác trong của tam giác.
I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC nên:
ABC .
, suy ra IBC
+ BI là phân giác của góc ABC
2
ACB .
, suy ra ICB
+ CI là phân giác của góc ACB
2
180 0 IBC
Từ đây ta có BIC 180 0 ABC ACB
ICB
2 2
ABC ACB 0
180 CAB
BAC
180 0 180 0 90 0 hoàn toàn tương tự ta có
2 2 2
90 0 BPC .
BQC
2
• Hai góc nội tiếp cùng chắn một cung của một đường tròn thì bằng nhau.
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
93
Website:tailieumontoan.com
BPC
BAC (hai góc nội tiếp cùng chắn cung BC
của đường tròn ngoại tiếp tứ giác
BAPC )
180 2 BQC
2 BIC 180 BIC
BQC
.
• Tứ giác có hai đỉnh liên tiếp cùng nhìn một dưới một góc bằng nhau là tứ giác nội tiếp.
Tứ giác QICB có hai đỉnh Q và I cùng nhìn cạnh BC dưới hai góc bằng nhau
BQC
BIC suy ra QICB là tứ giác nội tiếp hay bốn điểm B; I ; Q; C cùng thuộc một
đường tròn.
1 IBM
IKM (1).
2
1 ICN
Tương tự IKN (2).
2
Theo câu 1) B; I ; Q; C thuộc một đường tròn, suy ra
IBQ
IBM ICQ
ICN (3).
IKN
Từ (1), (2) và (3), suy ra IKM KM KN .
Vậy MN đi qua K cố định.
Nhận xét. Chứng minh một đường thẳng đi qua một điểm cố định ta chứng minh hai
đường thẳng cùng đi qua một điểm cố định và chứng minh hai đường thẳng này trùng
nhau.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp.
• Số đo góc ở tâm gấp đôi số đo góc nội tiếp cùng chắn một cung của một đường tròn.
là góc ở tâm chắn cung IM
+ Góc IBM là góc nội tiếp chắn cung IM
và IKM của
1 IBM
đường tròn B; BI , suy ra IKM .
2
+ Góc ICN là góc ở tâm chắn cung IN và IKN
là góc nội tiếp chắn cung IN
của đường
1 ICN
tròn C ; CI , suy ra IKN .
2
• Áp dụng nhắc lại kiến thức.
QCI
QBI (hai góc nội tiếp cùng chắn cung QI
của đường tròn ngoại tiếp tứ giác
ICN
QICB ) hay IBM .
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
94
Website:tailieumontoan.com
1 1 1 3
F a ; b; c 0
1 a b 1 b c 1 c a 1 2 3 abc
1 1 2
Với a; b 0 và ab x , ta có đẳng thức (1)
x a x b x ab
2x a b 2
2
x x a b ab x ab
2 x 2 x a b 2 x ab ab ( a b) 2 x 2 2 x a b 2 ab 2 x ab ab a b x a b 2 ab
ab x 0
2 ab x ab a b
2
ab x a b 0 (hiển nhiên đúng).
ĐỀ SỐ 10.
Câu 1.
1). Điều kiện: x 2 .
a x 2
Đặt ( a 0; b 0 ).
b x 2 2 x 4
Ta có 2 a 2 b2 2 x 4 x 2 2 x 4 x 2 8 ,
suy ra 2 a 2 b2 3ab a b2a b 0
x 1
+ TH1: a b x 2 x 2 2 x 4 x 2 3x 2 0 .
x 2
+ TH2: 2 a b 4 x 2 x 2 2 x 4 x 2 6 x 4 0 x 3 13 .
Nhận xét: Bài toán sử dụng phương pháp đặt ẩn phụ rồi đưa về phương trình đẳng cấp
bậc hai, tìm mối quan hệ giữa hai ẩn phụ sau đó nâng lũy thừa tìm nghiệm của phương
trình ban đầu.
Nhắc lại kiến thức cũ và phương pháp:
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
95
Website:tailieumontoan.com
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
96
Website:tailieumontoan.com
Đáp số: x 1 .
Rõ ràng không thể chính phương, nên ta đã thất bại ở lối tư duy này. Vậy còn lại đó
chính là cách kết hợp cả hai phương trình để đưa ra một phương trình có chính
phương. Ta làm như sau:
x 2 xy y 2 1 0
• Đưa hệ đã cho về dạng 2
x 2 xy 2 y 5 x y 3 0
2
• Giả sử tồn tại k sao cho:
x 2 xy y 2 1 k x 2 2 xy 2 y 2 5 x y 3 0
1 k x 2 2 yk y 5 k x 1 2 k y 2 ky 3 k 1 0 ( i ).
Coi ( i ) là phương trình bậc hai ẩn x , khi đó
2
x 2 ky y 5 k 4 k 1 1 2 k y 2 ky 3 k 1
12 k 3 y 6 k 24 k y 25 k 4 k 13 k 1 .
2 2 2 2
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
97
Website:tailieumontoan.com
Để x là một số chính phương thì trước hết hệ số của y 2 cũng phải là số chính
phương, tức là chúng ta cần đi giải phương trình nghiệm nguyên 12 k 2 3 m2 . Dễ
k 1
dàng tìm được 2
2
nên thử lại, ta sẽ có được x 9 y 2 18 y 9 3 y 3 .
m 9
• Vậy nên, dựa vào nghiệm của phương trình bậc hai, suy ra:
x 5 y x
( i ) 2 x 2 y 5 x y 2 y 2 0 4
5 y x
x
4
5 y 3y 3
x 2x y 1 0
4
x y 2 0
.
5 y 3 3y
x
4
• Từ đó thế ngược lại vào một trong hai phương trình của hệ để tìm nghiệm của hệ
phương trình.
Bài toán kết thúc.
Bài tập tương tự:
x 2 3 xy 2 x 1
1. Tìm nghiệm dương của hệ phương trình 2 .
2 y 2 xy 3 x y 1
5 1 5 1 7 41 7 41
Đáp số: x; y ; , ; ,
4 4 2 2
7 41 ; 7 41 .
2
2
2
2 y 1 2 9 2
2 y 1 1
2
+ Xét hệ (*), từ phương trình đầu, suy ra x 3 y 2 3 y 3 1 (vô nghiệm).
2 x 3 3 x y 0
+ Xét hệ (**) 2y 1 1 x 3 .
x 3 y 0 y 1
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
98
Website:tailieumontoan.com
Nhận xét. Bài toán nghiệm nguyên giải bằng phương pháp tách một số thành tổng các số
chính phương.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp.
• Biến đổi tách thành tổng các số chính phương
5x 2 13 y 2 6 xy 4 3x y
x 2 6 xy 9 y 2 4 x 2 12 x 9 4 y 2 4 y 1 10
2 2 2
x 3 y 2 x 3 2 y 1 10 .
Vế Trái là tổng của 3 số chính phương nên tách vế phải thành tổng của 3 số chính
phương. Ta có 10 0 2 12 32.
• Đồng nhất hai vế theo các thứ tự khác nhau. Sử dụng các tính chất đặc biệt để giảm
2 1 1 1 1 1 1 1
2). Ta có P
3 ab bc ca 3ab 3bc 3ca a b2 c 2
2
2 9 16
3 ab bc ca 3ab 3bc 3ca a 2 b2 c 2
1 2
Mà ab bc ca a b c 3 .
3
2
3ab 3bc 3ca a 2 b2 c 2 ab bc ca a b c
1
( a b c )2 ( a b c )2 12 .
3
2 9 16 10
P . .
3 3 12 3
Dấu “=” xảy ra khi a b c 1.
10
Vậy Pmin .
3
Nhận xét: Bài toán sử dụng bất đẳng thức Cosi từ đó dựa vào điểm rơi của bài toán để
phát hiện ra bổ đề cần dùng.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
2
• Hằng đẳng thức a b c a 2 b2 c 2 2 ab bc ca .
• Bất đẳng thức Cosi cho hai số thực không âm a b 2 ab .
• Từ bất đẳng thức Cosi, phát triển ra các đánh giá sau:
1 1 1 9 1 1 1 1 16
; .
a b c abc a b c d abcd
• Đánh giá qua tổng các đại lượng không âm:
2 2 2
a b b c c a 0 a 2 b2 c 2 ab bc ca .
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
99
Website:tailieumontoan.com
Ý tưởng: Nhận thấy đây là một dạng bất đối xứng, vậy nên ta sẽ dự đoán dấu “=” xảy ra
tại a b c mà a b c 3 , nên suy ra a b c 1 . Việc biết trước điểm rơi sẽ giúp ta vận
dụng các đánh giá một cách linh hoạt hơn. Tiếp theo, biểu thức có xuất hiện a 2 b2 c 2
2
nên ta cần nghĩ ngay đến hằng đẳng thức a b c a 2 b2 c 2 2 ab bc ca nên ta cần
một đánh giá ở mẫu số sao cho vừa xuất hiện hằng đẳng thức đó, vừa thỏa mãn điều kiện
1 1 1
điểm rơi của bài toán. Vì a b c 1 nên do đó ta cần tạo ra các lượng
2 2
a b c 2
3 3
1
để cân bằng với biểu thức .
a b2 c 2
2
1 1 1
Cụ thể là , do đó biểu thức P trở thành:
3ab 3bc 3ca
2 1 1 1 1 1 1 1
P 2
3 ab bc ca 3ab 3bc 3ca a b2 c 2
Vậy nên, theo bất đẳng thức Cosi, suy ra:
1 1 1 9 2 1 1 1 6
ab bc ca ab bc ca 3 ab bc ca ab bc ca
1 1 1 1 16
2 .
3ab 3bc 3ca a b c 2 2
3ab 3bc 3ca a 2 b2 c 2
Mặt khác 3ab 3bc 3ca a 2 b2 c 2 9 ab bc ca , nên ta được:
6 16
P .
ab bc ca 9 ab bc ca
Từ đây, dựa vào tổng đánh giá các đại lượng không âm thì ta có:
2 2 2
a b b c c a 0 a2 b2 c 2 ab bc ca
2
a b c 3ab bc ca 9 3ab bc ca ab bc ca 3 .
6 16 10
Cuối cùng, ta thu được P .
3 93 3
Bài toán kết thúc.
Bài tập tương tự:
1. Cho a; b là hai số thực dương thỏa mãn a 2 b 2 . Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
1 1
P 2a b .
a2 b
2. Cho a; b; c là các số thực dương. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:
a b cab bc ca 4bc
P .
abc b c
2
Câu 3.
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
100
Website:tailieumontoan.com
M
K
C
B
L
S
O
P
A D
TP TD TC
1). Gọi MN giao PQ tại T . Theo định lí Thales, ta có .
TC TB TQ
Từ đó TC 2 TP.TQ .
Do TC là tiếp tuyến của (O) , nên TC 2 TM.TN .
Từ đó TM.TN TC 2 TP.TQ , suy ra tứ giác MNPQ nội tiếp.
Nhận xét. Có nhiều cách để chứng minh bốn cùng điểm nằm trên một đường tròn, trong
đó đưa về chứng minh bốn điểm tạo thành một tứ giác nội tiếp là thông dụng nhất.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp.
• Định lý Thales.
TP TD TC
PD BC ta có TC 2 TP.TQ
TC TB TQ
• Bình phương độ dài tiếp tuyến của đường tròn từ một điểm nằm ngoài đường tròn
bằng tích các đoạn chia ra bởi một cát tuyển từ điểm đó với đường tròn.
TC là tiếp tuyến của đường tròn ( O ) ta có TC 2 TM.TN
Kết hợp với trên, ta được TP.TQ TM.TN
• Tứ giác có hai cạnh cắt nhau tại một điểm nằm ngoài tứ giác tạo thành các tích các
đoạn bằng nhau là tứ giác.
Tứ giác BCPD có cạnh BD và PC kéo dài cắt nhau tại điểm T nằm ngoài tứ giác và có
TP.TQ TD.TB suy ra tứ giác BCPD là tứ giác nội tiếp hay bốn điểm B ; C ; P ; D cùng
nằm trên một đường tròn.
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
101
Website:tailieumontoan.com
.
KNL
KNM
Từ đó tứ giác MKLN nội tiếp, suy ra KLM QPM , nên KL PQ OC . Vậy KL OC.
Nhận xét. Chứng minh hai đường thẳng vuông góc ta sử dụng tính chất bắc cầu chứng
minh đường thẳng song song với đường thẳng khác vuông góc với đường thẳng kia.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp.
• Góc tạo bởi tia tiếp tuyến - dây cung và góc nội tiếp cùng chắn một cung của một
đường tròn thì bằng nhau.
là góc tạo bởi tai tiếp tuyến CP và dây cung CS ; Góc CMS
Góc SCP là góc nội tiếp.
• Góc ngoài tại một đỉnh của tam giác bằng tổng hai góc trong không kề với nó.
Góc là góc ngoài tại đỉnh
MSC S của tam giác CSP nên ta có
CPS
MSC SCP
SCP
MSC
CPS
• Hai góc nội tiếp cùng chắn một cung của một đường tròn thì bằng nhau.
CNM
+ CSM (hai góc nội tiếp cùng chắn cung CM
của đường tròn ngoại tiếp tứ giác
CSNM ).
MNQ
+ CPS (hai góc nội tiếp cùng chắn cung MQ
của đường tròn ngoại tiếp tứ giác
MNPQ )
CNM
Kết hợp trên, ta được KML KNL
MNQ .
• Tứ giác có hai đỉnh liên tiếp cùng nhìn một cạnh dưới hai góc bằng nhau thì tứ giác đó
là tứ giác nội tiếp.
Xét tứ giác MKLN có hai đỉnh M và N liên tiếp cùng nhìn cạnh KL dưới hai góc bằng
KNL
nhau KML suy ra MKLN là tứ giác nội tiếp.
KNM
Theo nhắc lại kiến thức trên ta có MKLN là tứ giác nội tiếp nên KLM (hai góc
).
nội tiếp cùng chắn cung KM
QPM
KNM (hai góc nội tiếp cùng chắn cung MC
của đường tròn (O) ), suy ra
KNM
KLM QPM
.
• Một đường thẳng cắt hai đường thẳng đã cho tạo ra hai góc đồng vị bằng nhau thì hai
đường thẳng đã cho song song.
Hai đường thẳng KL và PQ có KLM QPM mà hai góc này ở vị trí đồng vị suy ra
KL PQ .
• Đường thẳng a b và b c suy ra a c .
KL PQ
Ta có , suy ra KL OC .
PQ OC
Câu 4.
Trả lời: Không tồn tại
Giả sử có chứa 36 số nguyên liên tiếp có tổng bằng
n n 1 n 35 18 2n 35 không chia hết cho 4 vì 2n 35 là số lẻ. Mặt khác từ 9
9.8
số thì tổng ai a j ( 1 i j 9 ) nhận 36 giá trị trong đó mỗi số xuất hiện bốn lần; suy
2
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
102
Website:tailieumontoan.com
ra a a 4 a
i j 1
a2 a9 vì số các tổng bằng 36 nhận 36 giá trị là 36 số nguyên liên
tiếp nên ta suy ra:
18 2n 35 4 a1 a2 a9 .
(mâu thuẫn vì 18 2n 35 không chia hết cho 4).
Nhận xét. Đây là một bài toán tư duy, không có phương pháp chung
Nhắc lại kiến thức và phương pháp.
a a 1
• Tổng của các số nguyên từ 1 đến a bằng
2
35.36
n n 1 n 35 36n 1 2 34 35 36n
2
36n 35.18 18 2n 35 .
• Số lẻ không chia hết cho 4.
Vì 2n 35 là tổng của một số chẵn và một số lẻ nên là số lẻ do đó 2n 35 không
chia hết cho 4.
• Tích của hai thừa số không chia hết cho 4 thì tích đó không chia hết cho 4.
Ta có 2n 35 không chia hết cho 4 (chứng minh trên) và 18 không chia hết cho 4 nên
18 2n 35 không chia hết cho 4.
• Từ 9 số bất kỳ, ta có thể tìm ra 36 cặp số m ; n .
Chứng minh: Với 1 cách chọn số m và 8 cách chọn số n nên có 1.8 cặp số m ; n .
Do đó, với 9 số m và 8 cách chọn số ta có 9.8 cách chọn cặp số m ; n .
Tuy nhiên, mỗi cặp số được lặp lại 2 lần thành m ; n và n ; m không được xét nên tất
cả có 36 cặp số m ; n được hình thành.
Áp dụng tính chất trên ta có từ 9 số bất kỳ ta lập được tổng ai a j ( 1 i j 9 ) nhận
9.8
2
36 giá trị trong đó mỗi số xuất hiện 4 lần nên (a a ) 4(a
i j 1
a2 a9 ) vì số
các tổng bằng 36 nhận 36 giá trị là 36 số nguyên liên tiếp nên ta suy ra:
18 2n 35 4 a1 a2 a9 .
• Hai vế của một đẳng thức luôn có cùng số dư khi chia cho một số.
Ta có VT 18 2n 35 không chia hết cho 4 (chứng minh trên) và
VP 4 a1 a2 a9 chia hết cho 4 nên không thể tồn tại đẳng thức
18 2n 35 4 a1 a2 a9 .
Do đó không tồn tại 9 số nguyên a1 , a2 , , a9 sao cho tập các giá trị của tổng ai a j (
1 i j 9 ) có chứa 36 số nguyên liên tiếp.
ĐỀ SỐ 11.
Câu 1.
1). Sử dụng hằng đẳng thức
a 3 b3 c 3 3abc a b c a 2 b2 c 2 ab bc ca .
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
103
Website:tailieumontoan.com
Ta có x 3 y 3 8 6 xy 7
x y 2 x 2 y 2 4 xy 2 x 2 y 7 .
1 2 2 2
Mà x 2 y 2 4 xy 2 x 2 y x y x 2 y 2 0 .
2
Suy ra ta có 2 trường hợp:
x y 2 1
+ TH1: 2 2
y 1 x
x y 4 xy 2 x 2 y 7
2 x 0 y 1
x 2 1 x 4 x 1 x 2 x 2 1 x 7 3 x 2 3 x 0 .
x 1 y 0
x y 2 7
+ TH2: 2 y 5 x
x y 2 4 xy 2 x 2 y 1
2
x 2 5 x 4 x 5 x 2 x 2 5 x 1
x 2 y 3
3 x 2 15 x 18 0 .
x 3 y 2
Đáp số x; y 1; 0 , 0; 1 , 2; 3 , 3; 2 .
Nhận xét: Bài toán sử dụng phương pháp phân tích đẳng thức, kết hợp với kỹ thuật chọn
nghiệm nguyên để tìm x; y .
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
Hằng đẳng thức: a3 b3 c 3 3abc a b c a2 b2 c 2 ab bc ca .
Ý tưởng: Cái hay và khó ở bài toán này chính là bước phát hiện ra đẳng thức đã vốn rất
quen thuộc. Đầu tiên, quan sát phương trình nghiệm nguyên ta thấy:
x 3 y 3 1 6 xy x 3 y 3 8 6 xy 7 và dễ dàng thấy rằng 8 2 3 ; 6 xy 3.x.y.2 vì thế nếu
đặt z 2 , ta sẽ có được một đẳng thức đối xứng rất đẹp là: x 3 y 3 z 3 3xyz 7 .
Khéo léo biến đổi, ta có:
3
x 3 y 3 z 3 3 xyz 7 x y z 3 3 xy x y z 7
x y z x 2 2 xy y 2 xz yz z 2 3 xy x y z 7
1
Mặt khác x 2 y 2 z 2 xy yz xz x y y z z x 0 . nên để phương trình
2 2 2
2
(*) có nghiệm nguyên khi và chỉ khi:
x y 2 1; x , y x 0 y 1
• TH1. Với 2
.
x y xy 2 x 2 y 3 x 1 y 0
2
x y 2 7; x , y x 2 y 3
• TH2. Với 2
.
x y xy 2 x 2 y 3 x 3 y 2
2
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
104
Website:tailieumontoan.com
Do đó, các cặp nghiệm nguyên cần tìm là
x; y 2; 3 , 3; 2 , 0; 1 , 1; 0 .
Bài toán kết thúc.
Bài tập tương tự:
1. Giải phương trình nghiệm nguyên x 3 y 3 1 3xy .
2. Giải phương trình nghiệm nguyên 8 x 3 y 3 6 xy 5 .
2
2). Với k là số nguyên dương và k 2 m k 1 1 thì ta có k m k 1 m k.
2 2
Cho m k 2 , k 2 1, , k 1 1 (có tất cả k 1 k 2 giá trị) ta đều có
2 2 2
k k 1 ( k 1) 1 k .
Từ đó suy ra tổng cần tính bằng
1 2 3 4 5 8
(n 1)2 (n 1)2 1 n2 1
2
2 2 1 1 32 2 2 2 n2 n 1 n 1
2
2 2 1 2 32 2 2 2 3 4 2 3 32 n 1 n2 n 1 n 1
2
12 2 2 n 1 n 1 n2
1 1
n 1 n2 n 1 n2n 1 nn 14n 1 .
6 6
Ghi chú: Thí sinh có thể chứng minh bằng quy nạp toán học.
Nhận xét. Bài toán về phần nguyên
Nhắc lại kiến thức và phương pháp.
• Tính chất phần nguyên x a thì a x a 1
m k k m k 1 k 2 m k 12 hay k 2 m k 12 1 với k là số nguyên
dương.
2
• Các số m nguyên dương thỏa mãn k 2 m k 1 1 là
2
m k 2 ; k 2 1; k 2 2; ; k 1 2; k 1 1 .
2
• Số các số của dãy số tự nhiên liên tiếp tăng là “Số cuối - Số đầu + 1”
2 2
Có tất cả k 1 1 k 2 1 k 1 k 2 số nguyên m thỏa mãn điều kiện
2 2 2
k k 1
k 1 1 k .
• Nhóm các số hạng của tổng cần tính thành các nhóm có tính chất như số m.
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
105
Website:tailieumontoan.com
Q 1 2 3 4 5 8
2
n 1 n 1 1 n2 1
2
2 2 1 1 32 2 2 2 n2 n 1 n 1
2
2
2 2 1 2 32 2 2 2 3 4 2 3 32 n 1.n2 n 1.n 1
2
12 2 2 n 1 n 1 n2 .
1
• Áp dụng biểu thức 12 2 2 k 2 k k 12 k 1
6
2 2 2
Q 1 2 2 n 1 n 1 n2 n 1 n2 12 2 2 n 1
1 1 1
n 1 n2 n 1 n2n 1 n 1 n6n 2n 1 n 1 n4n 1 .
6 6 6
Câu 2.
1). Phương trình đầu của hệ tương đương với
3
x 1 3 x 1 y 3 3 y 0
2
x y 1 x 1 x 1 y y 2 3 0
x y 1 y 1 x .
Thế vào phương trình thứ hai của hệ ta được
2
2 x 2 x 1 x 1 x 11
x 2 y 1
2
4 x 3 x 10 0 .
x 5 y 9
4 4
5 9
Đáp số x; y 2; 1 , ; .
4 4
Nhận xét: Bài toán sử dụng phương pháp tìm nhân tử từ một phương trình sau đó thế vào
phương trình còn lại tìm nghiệm của hệ phương trình.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
• Cách giải phương trình bậc hai tổng quát: a.t 2 b.t c 0 ( a 0 ).
• Hằng đẳng thức: a3 b3 a ba2 ab b2 và
3
ax by a 3 x 3 3a 2 bx 2 y 3ab2 xy 2 b3 y 3 .
Ý tưởng: Quan sát hệ phương trình, phương trình đầu là phương trình bậc ba (bậc giảm từ
3 đến 0), phương trình còn lại là phương trình bậc hai vì thế không thể đưa về dạng đẳng
cấp bậc ba. Do đó việc kết hợp cả hai phương trình đã thất bại, vì vậy ta sẽ đi xét từng
phương trình một của hệ. Ở phương trình hai có thể làm nháp là: xét đenta bậc hai đối với
x hoặc y thì rõ ràng đenta không chính phương. Ta chuyển sang phương trình một, rõ
ràng ta thấy được sự độc lập giữa hai biến x; y . Ở biến y xuất hiện hàm y 3 3 y đồng thời
biến x xuất hiện hàm x 3 3x 2 6 x 4 . Vậy nên để tìm được nhân tử chung giữa x; y thì
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
106
Website:tailieumontoan.com
3
ta cần đưa hàm x về hàm đơn giản y tức là đưa về dạng x a 3 x a y 3 3 y 0 .
3
Bằng phương pháp đồng nhất hệ số ta có: x a 3 x a x 3 3x 2 6 x 4 a 1 . Do đó
3
phương trình đầu của hệ x 1 3 x 1 y 3 3 y 0 . Bây giờ ta xét đến hằng đẳng
thức dạng a3 b3 a ba2 ab b2 thì sẽ xuất hiện nhân tử chung là x 1 y như sau:
3
x 1 3 x 1 y 3 3 y 0
2
x 1 y x 1 x 1 y y 2 3 x 1 y 0
2
x y 1 x 1 x 1 y y 2 3 0
y 1 x
2 .
x 1 x 1 y y 3 0 (*)
2
2
1 3
Phương trình (*) vô nghiệm vì (*) x 1 y y 2 3 0 .
2 4
Và thế y 1 x vào phương trình hai giải phương trình bậc hai.
Bài toán kết thúc.
Bài tập tương tự:
3 3
x 4 y y 4 x
1. Giải hệ phương trình 2 .
y 4 y 5 2 3 x
8 2 13 8 2 13
Đáp số: x; y ;
3 3
x 3 x 2 y 3 3 y 2 4 y
2. Giải hệ phương trình 5
x y 3 1 0
Đáp số: x; y 0; 1 .
2). Đặt a x 3 x 2 0
a2 3
a x 3 x 2 a 2 2 ax x 2 3 x 2 x .
2a
b2 3
Tương tự đặt b y 3 y 2 0 x .
2b
b 3 a 3
Khi đó x y .
2 2 a 2b
2
Mà theo giả thiết a b 9
a 9 3 a a 3 a 3
xy 2 2.
2 2a 2a 6 3 a 3 a
3 2
Lại có x 2 xy y 2 x y x 2 xy y 2 3 .
4
Dấu “=” xảy ra x y 1 .
Vậy x 2 xy z 2 mim 3.
Nhận xét: Bài toán sử dụng phương pháp đặt ẩn phụ, khai thác giả thiết cùng bất đẳng
thức Cosi để tìm giá trị nhỏ nhất.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
107
Website:tailieumontoan.com
2
rơi xảy ra tại x y k . Khi đó thay ngược lại giả thiết, ta có: k k 2 3 9 k 1 . Và
Pmin 3 , đến đây công việc sẽ thuận lợi hơn cho ta rất nhiều khi biết trước được điểm rơi.
2
Với x y ta sẽ có đánh giá rất quen thuộc x y 0 x 2 y 2 2 xy
4 x 2 xy y 2 3 x 2 2 xy y 2
3 2 3 2
x y P x y .
x 2 xy y 2
4 4
Vậy nên nếu bây giờ, đi từ giả thiết ta tìm được x y 2 thì coi như bài toán sẽ được giải
quyết. Biến x xuất hiện trong x x 2 3 đồng thời y xuất hiện ở y y 2 3 . Do đó tư
tưởng của ta sẽ là rút x; y từ giả thiết bằng cách đặt ẩn phụ như sau: đặt
a x x2 3 x2 3 a x
a2 3 b2 3
. Tương tự với b y y 2 3 ta sẽ thu được y
x 2 3 a 2 2 ax x 2 x .
2a 2b
a2 3 b2 3
Khi đó, cần chứng minh 2 với điều kiện ab 9 . Ta dễ dàng chứng minh
2a 2b
được như sau:
a2 3 b2 3 a b 3 3 a 3 a 3
2 . 2
2a 2b 2 2 2 a 2b 3 a 3 a
Bài toán kết thúc.
Bài tập tương tự:
1. Cho x; y là hai số thực thỏa mãn x x 2 2 y y 2 2 4 . Tìm giá trị nhỏ nhất
của biểu thức P 2 x 2 y 2 x y .
2. Cho x; y là hai số thực thỏa mãn x y 2 1 y x 2 1 1 . Tìm giá trị nhỏ nhất
của biểu thức P 2 x 2 y 2 x y .
Câu 3.
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
108
Website:tailieumontoan.com
A B
F C
E D M S
P
R O
A B
F C
E D MS
P
O
R
1). Gọi S điểm đối xứng với P qua M. Theo tính chất đối xứng của hình thang cân dễ
thấy tứ giác ABSP cũng là hình thang cân.
QAB
Ta lại có QPS QRB
.
ERP
Từ đó có EPQ ERP ∽ EPQ (g – g),
EPR
nên EQP BPS
ASE
, suy ra tứ giác AEQS nội tiếp.
PF
Do đó PA.PQ PE.PS .2 PM PF.PM , suy ra tứ giác AMQF nội tiếp. Từ đó suy ra
2
đường tròn ngoại tiếp tam giác AQF luôn đi qua M .
Nhận xét. Ta chứng minh đường tròn ngoại tiếp tam giác AQF luôn đi qua M , khi đó
tâm ngoại tiếp tam giác AQF luôn thuộc đường trung trực của AM là một đường thẳng
cố định.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp.
• Hình thang có hai đỉnh kề cạnh đáy đối xứng qua trung trực của mỗi đáy là hình
thang cân. Hình thang cân có trục đối xứng là trung trực chung của hai đáy.
ABCD là hình thang cân nên A và B đối xứng qua trung trực của AB .
P và S đối xứng với nhau qua M hay P và S đối xứng qua trung trực của PS .
Suy ra ABSP là hình thang có A , B đối xứng qua trung trực của AB và P , S đối xứng
qua trung trực PS do đó ABSP là hình thang cân.
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
109
Website:tailieumontoan.com
• Hai góc nội tiếp cùng chắn một cung của một đường tròn thì bằng nhau.
RQA
RBA (hai góc nội tiếp cùng chắn cung RA
của đường tròn (O) ).
RBA
EPR (hai góc đồng vị của hai đường thẳng EP AB ),
RQA
suy ra EPR .
• Giao điểm hai đường chéo của tứ giác nội tiếp tạo ra tích các đoạn thẳng tương ứng
bằng nhau (Chứng minh dựa vào tam giác đồng dạng trường hợp góc – góc.
AEQS là tứ giác nội tiếp có P là giao điểm của hai đường chéo nên ta có
PF
PA.PQ PE.PS .2 PM PF.PM .
2
• Tứ giác có giao điểm hai đường chéo tạo thành tích các đoạn thẳng tương bằng nhau
là tứ giác tứ giác nội tiếp (Chứng minh dựa vào tam giác đồng dạng trường hợp
cạnh.góc.cạnh).
Tứ giác AMQF có PA.PQ PF.PM do đó AMQF nội tiếp. Từ đó suy ra đường tròn
ngoại tiếp tam giác AQF luôn đi qua M cố định.
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
110
Website:tailieumontoan.com
• Tia phân giác của góc nội tiếp một đường tròn cắt đường tròn tại điểm chính giữa
cung bị chắn.
chắn cung DC
AQ là phân giác góc nội tiếp DAC của đường tròn (O) cắt (O) tại Q
.
nên suy ra Q là đỉnh chính giữa cung DC
• Đường thẳng đi qua điểm chính giữa cung và trung điểm của dây cung thì vuông góc
với dây cung tại trung điểm của dây.
; M là trung điểm của dây DC suy ra QM DC
Ta có Q là đỉnh chính giữa cung DC
tại M .
Câu 4.
Trước hết ta chứng minh với mọi cách chọn 1000 ô trên bảng đã cho luôn tồn tại một bảng
con 2 2 chứa đúng 1 trong 1000 ô này.
Thật vậy, vì số hàng lớn hơn số ô được chọn nên tồn tại hai hàng liền nhau R1 , R2 mà R1
không chứa ô nào và R2 có chứa ít nhất một ô đã chọn. Vì số cột cũng lớn hơn số ô được
chọn nên tồn tại hai ô A , B cạnh nhau trên R2 mà chỉ có đúng một ô đã chọn. Gọi C , D là
2 ô nằm trên R1 và cùng cột với A , B . Bảng con 2 2 gồm 4 ô A , B , C , D chỉ có đúng một ô
được chọn.
Giả sử ta có thể thu được bảng gồm đúng 1000 ô màu đỏ sau hữu hạn lần đổi màu. Khi đó
theo chứng minh trên tồn tại một bảng vuông con 2 2 chứa đúng một ô màu đỏ, ba ô còn
lại màu xanh.
Vì ở trạng thái ban đầu tất cả các bảng vuông con 2 2 đều gồm 4 ô màu xanh nên mỗi
lần đổi màu hàng hoặc cột thì số ô màu đỏ và số ô màu xanh trong bảng vuông con 2 2
luôn là số chẵn. Do đó không thể thu được một bảng vuông con 2 2 có 1 ô màu đỏ, 3
màu xanh. Ta có mâu thuẫn.
Vậy không thu được bảng chứa đúng 1000 ô màu đỏ sau hữu hạn lần đổi màu.
ĐỀ SỐ 12.
Câu 1.
1). Cộng 2 phương trình của hệ, ta được 3x 2 y 2 4 xy 4 4 x
2 2 x y 2
2 x y x 2 .
3 x y 2
Nhận xét: Bài toán kết hợp sự tinh tế giữa hai phương trình, để đưa ra được một phương
trình tìm được mối quan hệ giữa x; y ( hay còn gọi là phương pháp hệ số bất định giải hệ
phương trình hữu tỷ ). Và từ đó thế ngược lại một trong hai phương trình của hệ ban đầu
để tìm nghiệm.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
• Cách giải phương trình bậc hai tổng quát: a.t 2 b.t c 0 ( a 0 ).
f x , y 0
• Đưa hệ phương trình đã cho về dạng .
g x, y 0
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
111
Website:tailieumontoan.com
• Giả sử tồn tại k sao cho f x; y k.g x; y 0 ( i ). Coi phương trình ( i ) là phương
trình bậc hai ẩn x hoặc ẩn y , sau đó xét đenta sao cho đenta là một số chính phương,
từ đó sẽ tìm được k cũng như mối quan hệ giữa x; y .
Ý tưởng: Nhận thấy hai phương trình của hệ không thể tìm được nhân tử chung trong
chính nó, đồng thời ở phương trình hai có sự độc lập của biến y nên có thể rút y và thế
vào phương trình một sẽ được phương trình bậc bốn, nhưng ta chưa biết nó có nghiệm
đẹp không, nhỡ chẳng may nó có nghiệm hữu tỷ hoặc nghiệm không tường minh. Vì vậy,
ta nghĩ đến hướng kết hợp cả hai phương trình của hệ, bằng cách tìm số k thỏa mãn
phương trình f x; y k.g x; y 0 ( i ). Sẽ có rất nhiều giá trị của k đạt yêu cầu bài toán
nhưng ta chỉ tìm k duy nhất sao cho i là một số chính phương thì mới có thể tìm được
nhân tử từ ( i ), ta làm như sau:
x 2 y 2 xy 3 0
• Hệ phương trình đã cho tương đương với 2 .
2 x 3 xy 4 x 1 0
• Giả sử tồn tại k thỏa mãn:
x 2 y 2 xy 3 k 2 x 2 3 xy 4 x 1 0
2 k 1 x 2 3 ky y 4 k x y 2 k 3 0 (*).
• Xét phương trình (*), coi là phương trình bậc hai ẩn x , ta có:
x 3 ky y 4 k 4 2 k 1 y 2 k 3
2
9 k 2 2 k 3 y 2 8 k 3 k 1 y 16 k 2 4 2 k 1 k 3 .
Để x là một số chính phương thì hệ số của y 2 trong biệt thức x cũng phải là một số
chính phương, tức là ta cần phải đi giải phương trình nghiệm nguyên:
k 1
9 k 2 2 k 3 m2 . Dễ thấy phương trình này có nghiệm 2 , thay ngược lại x , ta
m 4
có:
4 4y 2y 8
3 x 2 4 y 4 x y 2 4 0 x
x y 2
6
2
3x 2 y 2 0
.
2 y 8 4 4y 2y 8
x x
6
• Với việc k 1 , hay nói cách khác là cộng vế với vế của hai phương trình trong hệ, ta có
thể biến đổi như sau:
x 2 y 2 xy 3 2 x 2 3 xy 4 x 1 0
2
2 x y 2 x 2 x y 23 x y 2 0 .
Bài toán kết thúc.
Bài tập tương tự:
1
x2 y 2
5
1. Giải hệ phương trình .
57
4 x 2
4 x y 3 x 1 0
25
2 1 11 2
Đáp số: x; y ; , ; .
5 5 25 5
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
112
Website:tailieumontoan.com
x 2 y 2 1
2. Giải hệ phương trình 2 .
96 x 21x 3 y 28 xy 117
24 7
Đáp số: x; y 1; 0 , ; .
25 5
2). Phương trình tương đương với 2 x 3 2 3x 1 2 x 2 .
u x 3
Đặt v 2 u2 2 x 2 với u; v 0 , ta được
v 3 x 1
2 u v v 2 u2 v uv u 2 0
v u 2 3x 1 x 3 2 3x 1 7 x 4 x 3
x 3
2x 6 4 x 3 2 x 3 x 3
4 x 3 x 2 6 x 9
x 3 x 5 28
2 x 5 28 .
x 10 x 3 0 x 3
Nhận xét: Bài toán sử dụng phương pháp đặt ẩn phụ để đưa phương trình từ phức tạp về
đơn giản hóa, sau đó dùng phương pháp nâng lũy thừa để tìm nghiệm của phương trình.
Nhắc lại kiến thức cũ và phương pháp:
• Hằng đẳng thức cơ bản a2 b2 a ba b .
• Cách giải phương trình vô tỷ dạng f x g x m
f x ; g x 0 f x ; g x 0
2
f x g x m
f x g x m2 2 m g x
f x ; g x 0 x x1
.
2
2 x x
f x g x m
4 m 2
g x 2
Ý tưởng: Một bài toán đẹp, quan sát VT của phương trình có xuất hiện hai căn bậc hai
riêng biệt đồng thời trong căn chứa các biểu thức bậc nhất, cũng như VP của phương trình
cũng là một biểu thức bậc nhất, nên vậy ta có thể nâng lũy thừa để đưa phương trình ban
đầu về phương trình bậc bốn. Nhưng nếu tinh ý một chút, ta có
u x 3
3x 1 x 3 2 x 2 2x 1 , do vậy nếu đặt
với u; v 0 suy ra
v 3 x 1
v 2 u2 2 x 2 2 x 1 . Khi đó phương trình đã cho tương đương với
v 2 u2 2 v u v uv u 2 0 ( i ).
u v 0
• Vì u; v 0 nên phương trình ( i ) , với u v 0 phương trình vô nghiệm nên
v u 2
ta chỉ cần giải phương trình v u 2 .
• Với v u 2 , ta có 3x 1 x 3 2 3x 1 7 x 4 x 3
x 3
2x 6 4 x 3 2 x 3 x 3
4 x 3 x 2 6 x 9
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
113
Website:tailieumontoan.com
x 3 x 5 28
2 x 5 28 .
x 10 x 3 0 x 3
Bài toán kết thúc.
Bài tập tương tự:
1. Giải phương trình: 4 x 1 2 x 2 2 x 1 . Đáp số: x 2 5
5 87
2. Giải phương trình: x 3 5 x 2 1 4 x . Đáp số: x
8
Câu 2.
1). Ta có n3 0, 1mod 9 .
Vì 2001 3mod 9 x 3 9 m 1, y 3 9t 1, z 3 9u 1
Suy ra ta tìm x , y , z trong tập hợp 1, 4, 7, 10, 13
Không giảm tính tổng quát giả sử: x y z
• Giả sử z 13 z 3 2197 2001 (loại).
• Giả sử z 7 2001 x 3 y 3 z 3 3z 3 3.7 3 (loại).
Suy ra z 10 x 3 y 3 1001
Giả sử y 10 x y 7 1001 x 3 y 3 2.7 3 2.343 (loại).
Suy ra y 10, x 1.
Đáp số: 1; 10; 10 , 10; 1; 10 , 10; 10; 1 .
Nhận xét. Giải phương trình nghiệm nguyên bằng phương pháp xét số dư kết hợp đánh
giá
Nhắc lại kiến thức và phương pháp.
• Lập phương của một số nguyên dương khi chia cho 9 chỉ dư 0, 1 hoặc 8 (hay 0, 1 hoặc
1 ). Viết dưới dạng tổng quát, ký hiệu toán học
n3 0 mod 9
3
n 1mod 9 .
3
n 1mod 9
Ta có x y z 2001 mà 2001 3 mod 9 nên mỗi x 3 ; y 3 ; z 3 chia 9 đều dư 1.
3 3 3
• Lập phương của một số nguyên dương khi chia cho 9 chỉ dư 1 thì số nguyên dương đó
chia 9 dư 1, 2 hoặc 5
Ta có x; y; z trong tập hợp 1; 4; 7; 10; 13
• Khi vai trò của x; y; z như nhau ta có thể giả sử chúng được sắp xếp theo một thứ tự
nào đó rồi từ đó dồn về một biến để tìm ra giá trị hoặc khoảng giá trị.
2 2 2 2 2
b 7 b 3 7 32 a b 7 b
2). Ta có a
2 2 2 2 4 4
1 3 a 5b
a 2 2b2 ab .
2 2 2
1 3b 5c 1 3c 5a
Tương tự b2 2c 2 bc ; c 2 2 a2 ca
2 2 2 2 2 2
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
114
Website:tailieumontoan.com
Cộng 3 bất đẳng thức suy ra
a 2 2b2 ab b2 2c 2 bc c 2 2 a 2 ca 2 a b c .
Điều phải chứng minh.
Nhận xét: Bài toán sử dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki dạng đơn giản hoặc lợi dụng
đánh giá của các đại lượng không âm.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
• Bất đẳng thức Bunhiacopxki phát biểu dưới dạng: cho a; b; x; y là các số thực dương,
ta luôn có ax by a2 b2 x 2 y 2 .
2
2 2
• Các đại lượng không âm a b 0; am bn 0 .
Ý tưởng: Bất đẳng thức bài cho là một biểu thức đối xứng đẹp, với sự đối xứng này ta dự
đoán điểm rơi tại a b c . Bây giờ quan sát bên VT của biểu thức là các biểu thức đồng
nhất, trong căn bậc hai chứa hai biến số với vai trò như nhau a; b; c , mặt khác bên VP chứa
hàm số bậc nhất. Vậy nên ta tư duy nếu các biểu thức bậc hai trong căn được biểu diễn
hay được đánh giá qua một biểu thức chính phương thì nó sẽ xuất hiện biểu thức như ở
VP. Do a , b , c có vai trò như nhau, nên ta chỉ cần chỉ ra rằng với m , n dương sao cho
a 2 2b2 ab ma nb , a; b 0 , và hai căn còn lại chỉ là đánh giá tương tự. Và như dự
đoán ban đầu, điều ta mong muốn đó là:
2
a 2 2b2 ab ma nb k a b 0 với a , b , k 0 .
Vì vậy bằng cách đồng nhất hệ số biểu thức trên, ta có:
2
a 2 2b2 ab ma nb a 2 2b2 ab ma nb
1 m2 a 2 1 2 mn ab 2 n2 b2 k a b 0
2
k 1 m 2 2 n2 3 5 7
m ; n ; k .
4 4 16
2 k 2 mn 1
3 5
Với điều này, suy ra a2 2b2 ab a b; a , b 0 , từ đó suy luận ngược trở lại theo
4 4
Bunhiacopxki như sau:
2 2 2
b 7 b 3 7 32 a b 7 b
2 2
a
2 2 2 2 4 4
1 3 a 5b
a 2 2b2 ab .
2 2 2
Tương tự cho hai căn thức còn lại, ta có:
1 3b 5c 1 3c 5a
b2 2c 2 bc ; c 2 2 a2 ca .
2 2 2 2 2 2
Cộng các đánh giá trên lại với nhau, ta suy ra điều phải chứng minh.
Bài toán kết thúc.
Bài tập tương tự:
1. Cho a , b là hai số thực dương. Chứng minh bất đẳng thức:
4 a 2 2 ab 19b2 19 a 2 2 ab 4b2 5a b .
2. Cho a , b , c là các số thực dương. Chứng minh bất đẳng thức:
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
115
Website:tailieumontoan.com
a4 b4 c4 abc
.
3
a b 3 3
b c 3 3
c a 3
2
Câu 3.
A
F O
E
C
D
B
P M
N
1). Gọi AD cắt (O) tại P khác A.
PAC
Ta có PCM (góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung)
(góc đồng vị do EM AC );
PEM
MEC
Suy ra tứ giác ECMP nội tiếp. Từ đó suy ra MPC ECA
CAP
PM tiếp xúc (O)
• Góc nội tiếp và góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung của một đường tròn cùng chắn
một cung thì bằng nhau.
PCM
+ PAC (góc nội tiếp và góc tạo bởi tiếp tia tiếp tuyến CM cùng chắn cung PC
của đường tròn (O) ).
MEC
+ CAP (góc nội tiếp và góc tạo bởi tia tiếp tuyến PM cùng chắn cung PC của
đường tròn (O) ).
• Tứ giác có hai đỉnh liên tiếp cùng nhìn một cạnh dưới một góc bằng nhau là tứ giác
nội tiếp.
Tứ giác ECMP có PEM PCM ) (chứng minh trên) suy ra ECMP là tứ giác nội
( PAC
tiếp.
• Hai góc nội tiếp cùng chắn một cung của một đường tròn thì bằng nhau.
MEC
MPC (hai góc nội tiếp cùng chắn cung MC của đường tròn ngoại tiếp tứ giác
ECMP )
• Tam giác có một đỉnh nằm trên trung trực của cạnh đối diện thì cân tại đỉnh đó.
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
116
Website:tailieumontoan.com
Tam giác AEC có EO là trung trực của AC suy ra tam giác AEC cân tại E suy ra
ECA
EAC
• Góc tạo bởi một dây cung và một tia về phía ngoài đường tròn bằng góc nội tiếp chắn
cùng một cung thì tia đó là tiếp tuyến của đường tròn.
Kết hợp các ta có lý thuyết trên, suy ra PM là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại P .
Hoàn toàn tương tự ta có PN là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại P .
Vậy MN là tiếp tuyến của (O) tại P .
BN FN
2). Theo 1). dễ thấy BFA ∽ BNP BNF ∽ BPA (1).
BP AP
CM EM
Tương tự CME ∽ CPA (2).
CP AP
BN CP FN FN BN
Từ (1) và (2), ta có và theo giả thiết , suy ra CP BP AD là
CM BP EM EM CM
.
phân giác góc BAC
Nhận xét. Cách thông thường để chứng minh một tia là phân giác của một góc ta chứng
minh tia đó chia góc thành hai góc bằng nhau.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp.
• Các tam giác cân có một góc ở đáy bằng nhau thì đồng dạng với nhau.
Ta có FAB cân tại F và NBP cân tại N có BPN
FAB nên
BPN
BFA ∽ BNP BAF .
• Các góc nội tiếp cùng chắn một cung của một đường tròn thì bằng nhau.
BPN
+ BFN (hai góc nội tiếp cùng chắn cung BN của đường tròn ngoại tiếp tứ giác
FBNP ).
BPF
+ BNF (hai góc nội tiếp cùng chắn cung BF của đường tròn ngoại tiếp tứ giác
FBNP ).
• Hai tam giác các hai cặp góc tương ứng bằng nhau thì đồng dạng.
BFN
Tam giác ABP và FBN có BAP ( BPN
) (chứng minh trên) và BNF
BPF
BN FN
(chứng minh trên) suy ra ABP ∽ FBN hoàn toàn chứng minh tương tự
BP AP
CM EM
ta có CME ∽ CPA .
CP AP
BN CP FN
Từ đây nhân vế theo về của hai đẳng thức ta được .
CM BP EM
FN BN CP
Từ giả thiết kết hợp với chứng minh trên ta suy ra 1 hay CP BP .
EM CM BP
• Hai cung có hai dây cung bằng nhau thì bằng nhau.
BP
CP BP suy ra CP .
• Hai góc nội tiếp chắn hai cung bằng nhau thì bằng nhau.
PAC
BAP (hai góc nội tiếp lần lượt chắn hai cung CP BP
),
.
suy ra AP hay AD là phân giác của BAC
Câu 4.
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
117
Website:tailieumontoan.com
Không mất tính tổng quát, giả sử số nhỏ nhất bảng là 1. Giả sử a ở ô P , 1 ở ô Q . Ta có thể
đi từ P Q theo hang cột qua các ô liền kề
P P1 P2 P3 Pk Q
a a1 a2 a3 ak 1
Ta có k 199 (đường đi dài nhất từ ô a11 a100100 ).
Mặt khác ta có
a 1 ak a1 ak ak1 ak1 ak2 a2 a1 1 1 1 1 k 1. Suy ra
a 1 k 1 198 a 199.
Như vậy các số nguyên dương được viết vào bảng chỉ có thể là 1, 2, 3,…, 199. Nếu mỗi số
được viết vào nhiều nhất 50 ô thì suy ra tấ cả các số được viết vào nhiều nhất
199 50 9950. Suy ra một số ô không được viết vì bảng có 10000 ô. Do đó tồn tại một số
nguyên dương k được viết vào ít nhất 51 ô.
ĐỀ SỐ 13.
Hoặc f 2 x f x f x nếu f x 0 .
Ý tưởng: Bài toán này thuộc dạng cho gì làm lấy, tức là với giá trị x 5 thay vào biểu thức
ta được A 5 2 6 5 2 6 , bây giờ các biểu thức nằm trong căn do đó để rút gọn A
ta sẽ nghĩ đến chuyện khử căn thức, hay nói cách khác ta muốn có
2
52 6 m 3 n 2 3m2 2n2 2 6 mn , đồng nhất hệ số của biểu thức này
5 3m 2 2n2
m n 1 , tương tự cho biểu thức còn lại, ta suy ra:
mn 1
2 2
A 3 2 3 2 3 2 3 2 2 3
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
118
Website:tailieumontoan.com
Câu 2. Điều kiện: x 0; y 0 .
2 xy 1 5 y
Hệ phương trình tương đương với 2 .
2 xy 1 5 x
5
Từ hai phương trình, ta có y 5x y 2 x .
2
Thay vào phương trình ban đầu của hệ, ta có
x 1
1 5
2x 2
4 x 5x 1 0 .
2x 2 x 1
4
+ Với x 1 y 2 .
1 1
+ Với x y .
4 2
1 1
Vậy hệ phương trình có nghiệm: x; y 1; 2 , ; .
4 2
Nhận xét: Bài toán kết hợp cả hai phương trình của hệ, từ đó tìm mối liên hệ giữa các biến
sau đó thế ngược lại vào một trong hai phương trình của hệ để tìm nghiệm.
Ý tưởng: Quan sát thấy ở vế trái của phương trình một và phương trình hai, vai trò của các
biến là như nhau, chính vì thế ta sẽ tạo ra được một đại lượng cân bằng giữa hai phương
1 2 xy 1 1 2 xy 1
trình đó. Thật vậy, quy đồng lên ta sẽ có được 2 x và 2 y , đại
y y x x
lượng cân bằng ở đây chính là biểu thức 2 xy 1 vì thế ta sẽ rút các giá trị còn lại ở từng
phương trình theo 2 xy 1 để rồi cho chúng xảy ra dấu như sau:
2 x 1 5 5
y 2 2 xy 1 y 5
2 y 5x y 2 x 0 .
1 2
2 y 5 2 xy 1 5 x
x
Thế y 2 x 0 vào phương trình một của hệ, ta được:
1 1
1 5 y x
y 2 y 1 y 2 0 2 4.
y 2
y 2 x 1
Bài toán kết thúc.
Bài tập tương tự:
1
x 4
y
1. Giải hệ phương trình .
1
y 2
x
1 1
Đáp số: x; y 2 2; 1 , 2 2; 1 .
2 2
x 2
y 4 1
y y
2. Giải hệ phương trình 2 .
y 1
x 2
x x
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
119
Website:tailieumontoan.com
1 n1 n
Câu 3. Ta có
n1 n n1 n n1 n
n1 n n n 2 n .
1
Từ biểu thức chứng minh trên ta có
n
2 n1 n .
Cho n từ 1 đến n , ta có
1
1
2 2 1
1
2
2 3 2
...
1
n
2 n1 n
Cộng các bất đẳng thức trên, ta được
1 1 1
1
2
...
n
2 2 1 2
3 2 ... 2 n1 n
2 n 1 2 2 2 n 2 (điều phải chứng minh).
Nhận xét: Bài toàn liến quan đến bất đẳng thức số.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
1
• Chứng minh rằng với mọi số nguyên n 1 ta luôn có 2 n .
n1 n
+ Chứng minh bất đẳng thức bằng cách biến đổi vế trái để so sánh với vế phải
1 n1 n n1 n
VT
n1 n n1 n n1 n n 1 n
n1 n ;
+ Cộng cùng một lượng vào hai vế của một bất đẳng thức thì bất đẳng thức không đổi
chiều
1 0 n 1 n n 1 n n 1 n n n 2 n ;
suy ra VT n 1 n 2 n VP (điều cần chứng minh).
1 1 1 1
• Chứng minh ... 2 n 2 với mọi số nguyên n 1 .
1 2 3 n
+ Biến đổi để áp dụng từ ý trên.
1 1 1
Ta có 2 n n1 n 2 n12 n .
n1 n 2 n n
+ Thay các giá trị số vào bất đẳng thức tổng quát.
1
- Với n 1 ta có 2 2 2 1 .
1
1
- Với n 2 ta có 2 3 2 2 .
2
- ….
1
- Với n ta có 2 n12 n .
n
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
120
Website:tailieumontoan.com
1 1 1 1
Cộng vế theo ...
1 2 3 n
2 2 2 1 2 3 2 2 2 n 1 2 n 2 n 1 2 1 .
+ Tính chất “bắc cầu”: a b và b c thì a c .
Ta có 2 n 1 1 2
n 1 2 n 1 2 1 2 n 2 .
1
1 1 ... 1 2 n 1 2 1
Ta có 1 2 3 n
2 n 1 2 1 2 n 2
1 1 1 1
thì ... 2 n 2 (điều phải chứng minh).
1 2 3 n
Câu 4. Phương trình có hai nghiệm là x 1 và x 1 , thay vào phương trình ta được hệ
1 a b c 0
phương trình .
1 a b c 0
Trừ hai phương trình trên, ta được: 2 2b 0 b 1 .
Cộng hai phương trình trên, ta được: a c 0 c a .
Phương trình trở thành x 3 ax 2 x a 0
x 2 x a x a 0 x a x 2 1 0 .
Theo giải thiết, phương trình có tập nghiệm là S 1; 1 , khi đó phương trình x a 0
phải có nghiệm là 1 hoặc 1 , suy ra a 1 hoặc a 1 .
Vậy các số a; b; c cần tìm là a 1; b 1; c 1 hoặc a 1; b 1; c 1 .
Nhận xét: Bài toán sử dụng yêu cầu giả thiết của bài toán, từ các nghiệm bài cho, ta tính
được các giá trị a; b; c cần tìm.
Ý tưởng: Giả thiết bài toán cho x 1 hoặc x 1 là nghiệm của phương trình ban đầu, tuy
nhiên đây lại là phương trình bậc ba nên một trong hai nghiệm sẽ là nghiệm kép. Với hai
1 a b c 0
nghiệm đó, thế lại phương trình ban đầu ta có được: . Trừ hai phương
1 a b c 0
trình này cho nhau ta sẽ tìm được giá trị của b là 2 2b 0 b 1 khi đó
a c 0 a c thế ngược lại phương trình bài cho suy ra x 3 ax 2 x a 0
x a
x x 2 1 a x 2 1 0 x a x 2 1 0
x 1
Vì phương trình chỉ nhận tập nghiệm S 1; 1 nên giá trị a phải thỏa mãn điều kiện
a 1 c 1
a 1
a 1 c 1
.
Vậy giá trị cần tìm là a 1; b 1; c 1 hoặc a 1; b 1; c 1 .
Bài toán kết thúc.
Bài tập tương tự:
1. Tìm a; b; c biết rằng phương trình x 3 ax 2 bx c 0 có tập nghiệm là S 2; 2 .
2. Tìm m; n biết rằng phương trình x 3 x 2 mx n 0 có nghiệm bội hai là x 1 .
Câu 5.
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
121
Website:tailieumontoan.com
1). Hai tam giác vuông ADB và AEC có chung góc A nên chúng đồng dạng, suy ra
AD AB
AD. AC AB. AE .
AE AC
Nhận xét: Bài toán chứng minh đẳng thức có hai vế là tích của hai đoạn thẳng ta dựa vào
tỷ lệ giữa các cạnh từ tam giác đồng dạng.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
• Hai tam giác có hai cặp góc tương ứng bằng nhau thì đồng dạng với nhau theo trường
hợp “góc - góc” (g - g).
Xét ADB và AEC có:
: chung;
+ BAC
AEC
+ ADB ( 90 );
Suy ra ADB ∽AEC (g – g).
• Hai tam giác đồng dạng có các cặp cạnh tương ứng tỷ lệ.
AD AB
ADB ∽AEC AD. AC AB. AE (điều phải chưng minh).
AE AC
2). Xét hai tam giác ADE và ABC có
+ Góc A chung, mà AD AE , suy ra ADE ∽ABC .
AB AC
AD ED
Do đó .
AB BC
Mặt khác, tam giác ABD vuông tại D , có A AD cos 60 1 AD
60 , suy ra cos A
AB 2 AB
1 ED
BC 2 ED .
2 BC
Nhận xét: Bài toán chứng minh đẳng thức dựa vào quan hệ giữa các đoạn thẳng từ các
đẳng thức suy ra từ tỷ lệ thức.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
• Hai tam giác có hai góc tương ứng bằng nhau và có hai cặp cạnh kề góc tương ứng tỷ
lệ thì đồng dạng với nhau theo trường hợp “cạnh – góc - cạnh” (c – g - c).
Xét hai tam giác ADE và ABC có
: chung;
+ A
AD AE
+ (chứng minh 1).);
AB AC
AD ED
Suy ra ADE ∽ABC (c – g – c), .
AB BC
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
122
Website:tailieumontoan.com
• Trong một tam giác vuông, cạnh góc vuông kề góc 60 (hay cạnh đối diện với góc 30 )
bằng nửa cạnh huyền (chứng minh bằng hệ thức lượng trong tam giác vuông hoặc sử
dụng tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền).
ABD vuông tại
D , có 60 , áp dụng hệ thức lượng
A ta được:
AD cos 60 AD 1 AD AD 1 .
cos A
AB AB 2 AB AB 2
• Tính chất “bắc cầu”: a b và b c thì a c .
AD ED
ED 1
Ta có AB BC 2 ED BC BC 2.ED (điều phải chứng minh).
AD 1 BC 2
AB 2
3). Kéo dài BD cắt đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC tại H .
Xét hai tam giác vuông AHD và AH D có
Cạnh AD chung;
HAC
BHC (góc có cạnh tương ứng vuông góc);
CAH
HBC .
Mà HH vuông góc với AC , nên tam giác AHH cân tại A hay AC là đường trung trực
của HH .
Với H là điểm đối xứng của H qua AC .
Suy ra AC là trung trực của đoạn HH .
Hai tam giác AH C và AHC bằng nhau
Suy ra bán kính hai đường tròn ngoại tiếp của hai tam giác AHC và bằng nhau mà
đường tròn ngoại tiếp tam giác AH C chính là đường tròn (O) .
Vậy hai đường tròn ngoại tiếp hai tam giác ABC và AHC có cùng bán kính.
Nhận xét: Chứng minh hai đường tròn có cùng bán kính ta chứng minh chúng ngoại tiếp
hai tam giác bằng nhau.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
• Hai góc cùng phụ với một góc thì bằng nhau.
DCB
+ BD AC nên DBC 90 DBC 90 ACB
90 DCB ;
ACB
+ AH BC nên HAC 90 HAC ;
90 ACB
HAC
Suy ra DBC .
• Trong một đường tròn, hai góc nội tiếp cùng chắn một cung thì bằng nhau.
H AC H BC (hai góc nội tiếp cùng chắn cung H C của đường tròn ngoại tiếp ABC )
hay H AC DBC .
• Tính chất bắc cầu: a b và b c thì a c .
HAC và H H
DBC AC DBC nên HAC AC .
H AC .
Hoàn toàn tương tự ta có HAC
• Hai tam giác có hai cạnh tương ứng bằng nhau và hai cặp góc kề cạnh tương ứng bằng
nhau thì bằng nhau theo trường hợp “góc - cạnh - góc” (c – g - c).
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
123
Website:tailieumontoan.com
Câu IV.
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
124
Website:tailieumontoan.com
2
HC 2 258 2 120 x .
+ Tam giác BHC vuông tại H nên ta có BC 2 BH 2 HC 2
HC 2 BC 2 HB2 HC 2 218 2 x 2 .
• Kết hợp các dữ kiện đã có, biến đổi theo cùng một lượng suy ra phương trình theo
một ẩn và giải phương trình đó.
2
HC 258 120 x
2 2
2
Ta có nên ta được phương trình 258 2 120 x 218 2 x 2 giải
HC 218 x
2 2 2
58
phương trình này ta được x .
3
• Hệ thức lượng trong tam giác vuông.
BH 58 29
Tam giác BHC vuông tại H nên ta có sin BCH .
BC 3.218 327
• Sử dụng máy tính hoặc bảng số để tìm ra góc khi biết giá trị lượng giác của góc đó.
29 sin1 29 50 516 .
Ta có sin BCH nên BCH
327 327
Vậy góc nghiêng BC so với mặt nằm ngang là 50 516 .
ĐỀ SỐ 14.
a ab b2 .a b a ab b2 .a b
2 2 2 2
a3 b3 a3 b3 1
.
a b a b a2 ab b2 ab
2
a b. 2 2
b a
a2 b2
2). Với a; b 0 , áp dụng bất đẳng thức Côsi ta có:
4 a b ab 2 4 ab ab 5 ab .
1 1
Suy ra 1 5 ab 5 P 25 .
ab ab
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi 4a b .
Vậy Pmin 25 tại b 4 a .
Nhận xét: Đây là một bài toán dễ, đơn giản chỉ là việc khai triển rút gọn biểu thức P bằng
một vài phép biến đổi tương đương, ý khó là ý sau khi tìm giá trị nhỏ nhất của P với điều
kiện bài cho, nhưng với giải pháp chọn điểm rơi và bất đẳng thức Cosi bài toán hoàn toàn
được giải quyết.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
• Hằng đẳng thức: a 3 b3 a ba 2 ab b2
• Bất đẳng thức Cosi cho hai số thực dương ma , nb :
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
125
Website:tailieumontoan.com
b a b a b
3 3
a a b b b a a
a b 2 2 .
b b a a b a a2 b2
1
Vì thế, suy ra P . Với ý sau, bài cho giả thiết 4 a b ab 1 để tìm giá trị nhỏ nhất của
ab
P hay nói cách khác chính là đi tìm max của T ab . Để xuất hiện tích ab ở giả thiết, ta đã
thấy xuất hiện ab , bây giờ chỉ còn tổng 4a b và để đánh giá nó về tích, ta chỉ còn cách là
áp dụng bất đẳng thức Cosi cho hai số thực dương 4 a; b khi đó ta có:
1
4 a b ab 2 4 ab ab 5 ab 1 5 ab ab P 25 .
25
Do đó, P đạt giá trị nhỏ nhất là 25 tại 4a b .
Bài toán kết thúc.
Bài tập tương tự:
1
: 1 a 1
1. Tìm giá trị nhỏ nhất của P với a thỏa mãn điều kiện
a a a 1 a 2 a 1
a4 .
2x x 1 3 11x
2. Cho biểu thức P . Tìm x 3 thỏa mãn điều kiện P 2 .
x 3 3 x x2 9
x my 2 4 m (1)
Câu 2. Cho hệ phương trình .
mx y 3m 1 (2)
8
x
x 2 y 6 5 .
1). Với m 2 , ta có hệ phương trình
2 x y 7
19
y
5
2). Từ (2), ta có y 3m 1 mx thay vào (1).
x m 3m 1 mx 2 4 m m2 1 x 3m2 3m 2 (*).
Vì m2 1 0 với mọi m nên (*) luôn có nghiệm duy nhất.
Suy ra hệ đã cho luôn có nghiệm duy nhất với mọi m .
3m 2 3m 2
Từ phương trình (*), ta có x0
m2 1
3m 2 3m 2 4 m 2 m 1
y0 3m 1 m. .
m2 1 m2 1
Xét đẳng thức đã cho, ta có VT x0 2 y0 2 5 x0 y0 10
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
126
Website:tailieumontoan.com
2
x0 y0 5 x0 y0 10 2 x0 y0
2
x0 y0 5 x0 y0 6 2 x0 y0 4
x0 y0 2 x0 y0 3 2 x0 y0 4
3m 2 3m 2 4 m2 m 1
Thay các giá trị x0 ; y 0
ta được
m2 1 m2 1
3m 2 3m 2 4 m 2 m 1 3m 3m 2 4 m m 1 2
2 2
VT 3
m2 1 m2 1 m2 1 m2 1
3m 2 3m 2 4 m 2 m 1
2. . 4
m2 1 m2 1
2
4 m2 2 m 5m2 2 m 1 6 m2 6 m 4 4 m2 m 1 4 m 1
2
. .
m2 1 m2 1 m2 1 m2 1 m2 1
2
4 3 2 3 2
20 m 8 m 4 m 10 m 4 m 2 m
2
24 m 6 m 6 m 24 m 6 m 6 m 16 m 4 m 4 : m2 1 0 .
4 3 2 3 2 2
4 m 2 m 1
4 2
Nhận xét: Đây là bài toán cơ bản, chỉ là việc đi giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn với
những kỹ năng thế cơ bản, chỉ có thể gặp khó khăn ở việc chứng minh đẳng thức, nhưng
chỉ cần biến đổi một chút sẽ suy ra điều phải chứng minh.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
ax by c
• Cách giải phương trình bậc nhất hai ẩn tổng quát .
mx ny p
c ax
Từ phương trình một của hệ, ta có: y , thế xuống phương trình thứ hai ta được:
b
nc ax
mx p mb na x bp nc .
b
Ý tưởng: Ý đầu tiên của bài toán, rất cơ bản và không có gì đáng nói, cái khó là ở ý sau.
Tuy nhiên với việc đưa ra cách giải tổng quát của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn ta có
thể dễ dàng biểu diễn được x0 ; y0 theo m đồng thời thay vào biểu thức
x0 2 y0 2 5 x0 y0 10 0 ta sẽ thấy m bị triệt tiêu hết. Trước hết, đi tìm x0 ; y0 ta có:
• Từ phương trình hai của hệ, có y 3m 1 mx .
• Thế vào phương trình một trong hệ, ta được:
x m 3m 1 mx 2 4 m m2 1 x 3m2 3m 2 .
• Để hệ phương trình có nghiệm m2 1 0 luôn đúng với m .
3m 2 3m 2 4 m2 m 1
• Khi đó, nghiệm của hệ là x0 ; y 0
.
m2 1 m2 1
Tuy nhiên nếu cứ để x0 ; y0 thay vào biểu thức x0 2 y0 2 5 x0 y0 10 thì ta sẽ gặp khó
khăn trong việc khai triển bậc bốn, vì thế ta sẽ làm đơn giản hơn một chút đó là:
2
x0 2 y0 2 5 x0 y0 10 x0 y0 5 x0 y0 6 10 2 x0 y0
x0 y0 2 x0 y0 3 2 x0 y0 10 (*).
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
127
Website:tailieumontoan.com
Bây giờ việc thay x0 ; y0 vào (*) sẽ giúp ta biến đổi nhẹ nhàng hơn rất nhiều và ta sẽ chứng
minh được x0 y0 2 x0 y0 3 2 x0 y0 10 0 .
Bài toán kết thúc.
Bài tập tương tự:
1. Xác định m để hệ phương trình có nghiệm x; y và thỏa mãn x 2 y 2 nhỏ nhất, với
2 x y 5
.
2 y x 10 m 5
mx y 2 m
Cho x0 ; y0 thỏa mãn hệ phương trình . Tìm biểu thức liên hệ giữa x0 ; y0 độc
x my m 1
lập với m .
Câu 3. Ta có
a x a b y b 0 a b x 2 2 a 2 b2 x a 3 b3 0 .
2 2
2
Với a; b 0 suy ra a b 0 do đó ( i ) a 2 b2 a ba 3 b3 .
Nên để phương trình ( i ) có nghiệm duy nhất khi và chỉ khi:
2
( i ) 0 a 2 b2 a ba 3 b3 0
a 4 2 a 2 b2 b4 a 4 ab3 ba 3 b4
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
128
Website:tailieumontoan.com
2
ab a b 0 a b a b , suy ra điều phải chứng minh.
Bài toán kết thúc.
Bài tập tương tự:
1. Cho a; b là các số thực khác 0 và a b . Tìm mối liên hệ giữa để phương trình
2 2
a x a b x b 0 có nghiệm duy nhất.
2. Xác định hai số thực a; b sao cho phương trình x 2 ax b 0 có nghiệm cũng là
a; b .
Câu 4.
1). Ta có B 120 0 B
IC1 BIC 120 0 60 0 180 0 .
IC1 BAC
1 1
Mà hai góc này đối nhau. Nên tứ giác AB1 IC1 nội tiếp (điều phải chứng minh).
Nhận xét: Chứng minh một tứ giác là tứ giác nội tiếp, ta chứng minh tổng hai góc đối diện
của tứ giác bằng 180 .
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
• Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
B là hai góc đối đỉnh nên B
IC1 và BIC .
IC1 BIC
1 1
• Tia phân giác của một góc chia góc đó thành hai góc bằng nhau và bằng một nửa góc
đó.
+ BI là phân giác của ABC 1 ABC
nên IBC ;
2
nên ICB 1
ACB ;
+ CI là phân giác của ACB
2
1 ABC
ICB
suy ra IBC
2
ACB
.
• Tổng ba góc của một tam giác bằng 180 .
+ Tam giác ABC có ABC ACB 180
BAC
ACB
ABC 180 BAC
180 120 60 .
ICB
+ Tam giác IBC có IBC BIC
180
180 1 ABC
180 IBC
BIC ICB
2
ACB
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
129
Website:tailieumontoan.com
B AC B BIC
IC BAC 60 120 180 do đó AB IC là tứ giác nội tiếp.
1 1 1 1 1 1
BKC
2). Vì tứ giác BC1 IK nội tiếp nên BIC 60 0 (góc nội tiếp cùng chắn BC ) và
1 1 1
BIK
BC K (góc nội tiếp cùng chắn BK ).
1
BIK
Suy ra KCB , suy ra tứ giác ACKC nội tiếp (điều phải chứng minh).
1 1
Nhận xét: Chứng minh một tứ giác là tứ giác nội tiếp, ta chứng minh góc trong tại một
đỉnh bằng góc ngoài tại đỉnh đối diện
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
• Chứng minh các tứ giác nội tiếp.
Hoàn toàn tương tự phần 1) đã chứng minh ta có tứ giác BC1 IK và tứ giác CB1 IK là các
tứ giác nội tiếp.
• Các góc nội tiếp cùng chắn một cung của một đường tròn thì bằng nhau.
và BKC
+ BIC là hai góc nội tiếp cùng chắn cung BC
của đường tròn ngoại tiếp tứ
1 1 1
BKC
giác BC1 IK nên BIC 60 .
1 1
và BC
+ BIK của đường tròn ngoại tiếp tứ
K là hai góc nội tiếp cùng chắn cung BK
1
BC
giác BC1 IK nên BIK K.
1
C
+ Trong BKC1 có BKC
BK BC K 180
1 1 1
ABC
BKC BC
K 180 BC ABC
K 180 BKC
1 1 1 1
BC 120 ABC
K 180 60 ABC
1
120 ABC
BIK ;
BIK
suy ra KCB .
1
• Tứ giác có góc trong bằng góc ngoài tại đỉnh đối diện thì tứ giác đó là tứ giác nội tiếp.
là góc ngoài tại đỉnh I đối diện
là góc trong tại đỉnh C và BIK
Tứ giác CKIB1 có KCB1
BIK
với đỉnh C thỏa mãn KCB nên CKIB là tứ giác nội tiếp.
1 1
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
130
Website:tailieumontoan.com
BAC
3). Vì BIC KCC
60 0 , suy ra tứ giác ACKC nội tiếp, nên AKC (cùng chắn cung
1 1 1 1
KC1 ).
ACC
Và AKC (cùng chắn cung AC ).
1 1 1
Mà ACC KCC (cùng chắn cung KC ) (giả thiết).
1 1 1
AKC
Suy ra KAC , suy ra tam giác C AK cân tại C C A C K (1).
1 1 1 1 1 1
BAC
diện với đỉnh A thỏa mãn BIC 60 0 nên ACKC là tứ giác nội tiếp.
1 1
• Các góc nội tiếp cùng chắn một cung của một đường tròn thì bằng nhau.
ACC
+ AKC (hai góc nội tiếp cùng chắn cung AC
của đường tròn ngoại tiếp tứ
1 1 1
giác ACKC1 ).
KCC
+ KAC (hai góc nội tiếp cùng chắn cung KC
của đường tròn ngoại tiếp tứ
1 1 1
giác ACKC1 ).
• Phân giác của một góc chia góc đó thành hai góc bằng nhau.
nên ta có ACC
CC1 là phân giác của ACB KCC
, suy ra KAC
AKC
.
1 1 1 1
• Tam giác có hai góc kề một cạnh bằng nhau là tam giác cân.
AKC
Tam giác C1 AK có KAC , suy ra C AK cân tại C
1 1 1 1
Câu 5. Áp dụng bất đẳng thức Côsi cho hai số a; b không âm, ta có:
3 1 1 1 1 3 1
a 2 b a 2 b 2 a 2 . b a 2 b a b .
4 4 2 4 2 4 2
3 1
Tương tự ta có b2 a b a .
4 2
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
131
Website:tailieumontoan.com
2 2
3 3 1
1 1
Do đó a 2 b b2 a a b a b .
4 4 2 4 4
2
Áp dụng bđt phụ x y 4 xy; x , y , ta có:
2
a 1 b 1 4 a 1 b 1 2 a 1 2b 1 .
4
4
4
4
2 2
3 3 1 1
Suy ra a 2 b b2 a 2 a 2b .
4 4 2 2
1
a2
4
1 1
Dấu “=” xảy ra b
2
a b (thỏa mãn).
4 2
1 1
a b
4 4
1
Vậy a b .
2
Nhận xét: Thực chất bài toán là đi chứng minh bất đẳng thức, bởi nhẽ dấu đẳng thức xảy
ra tại chính điểm rơi hay tại nghiệm cần tìm của phương trình bài toán đã cho.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
• Bất đẳng thức Cosi cho hai số thực dương: a b 2 ab .
• Hệ quả của bất đẳng thức Cosi cho hai số thực không âm:
2
x y 2 xy x y 4 xy , x; y 0 .
Ý tưởng: Bài toán cho một phương trình đối xứng mặt khác lại chứa hai biến nên nhiều
khả năng sẽ dùng đến bất đẳng thức. Trước hết do vai trò của hai biến a; b như nhau nên
dễ thấy a b là nghiệm của phương trình. Thế ngược lại phương trình đã cho, ta có:
2 2
2
a a 3 2 a 1 với a; b 0
4 2
1 1
a b .
2 2
1
Với điểm rơi này, sẽ thấy a 2 b2 , vậy nên áp dụng bất đẳng thức Cosi chúng ta có:
4
3 1 1 1 1 1
a 2 b a 2 b 2 a 2 . b a b
4 4 2 4 2 2
3 1 1 1 1 1
b2 a b2 a 2 b2 . a a b .
4
4 2 4 2 2
Do đó, từ phương trình ban đầu, ta được:
2 2
2 a 1 2b 1 a b 1 4 a 1 b 1 a b 1 .
2
2 2
4
4 2
1 1 1 1 1 1
Ta thấy nên suy ra a b a b do vậy:
2 4 4 2 4 4
2
1 1 1 1
4 a b a b a b 0 a b 0 .
2
4 4 4 4
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
132
Website:tailieumontoan.com
Và khi đã chứng minh được a b 0 việc còn lại chỉ là thế ngược lại phương trình đã cho
để tìm nghiệm của bài toán.
Bài toán kết thúc:
Bài tập tương tự:
1. Tìm hai số thực dương a; b thỏa mãn điều kiện
1 1
a b
a 3b
2 .
b 3a
2. Cho a; b là hai số thực dương, giải phương trình sau:
1 1 2
1 2 a 1 2b 2 ab
ĐỀ SỐ 15.
Câu 1.
2
3 3 a 1
1). Ta có S 2 2 2 3 2 2 3 a 1 : 2 a 1
2
22 2 2 2 a 1 .
a 1
4 2 2 4 (với a 0; a 1 ).
Nhận xét: Vẫn là các bài toán nằm trong mô tuýt khai triển rút gọn biểu thức, bài toán này
cũng vậy điểm nhấn chính là phát hiện ra các hằng đẳng thức bậc hai, bậc ba nằm trong
căn thức.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
2 3
• Hằng đẳng thức bậc hai, bậc ba x y x 2 2 xy y 2 và x y x 3 3x 2 y 3xy 2 y 3 .
• Khai căn bậc hai, bậc ba 3
x 3 3 x 2 y 3 xy 2 y 3 x y
+ x 2 2 xy y 2 x y x y với x y 0 .
+ x 2 2 xy y 2 x y x y với x y 0 .
Ý tưởng: Bài toán hơi đặc biệt ở chỗ, vừa xuất hiện hằng số, vừa xuất hiện biểu thức chứa
biến vì thế ta sẽ đi rút gọn từng biểu thức một.
• Với S1 6 4 2 . 3 20 14 2 , có xuất hiện căn bậc hai, căn bậc ba vì thế ta sẽ nghĩ đến
chuyện khai căn thức. Xét với căn bậc hai, ta sẽ đưa nó về dạng
2
64 2 ab 2 a 2 2 2 ab 2b2
a 2 2 b 2 6
a 2 2
4 2 2 2 ab
64 2 2 2 2 2
b 1
3
Tư duy tương tự ta sẽ có được 3
20 14 2 3 2 2 2 2 .
Do đó, suy ra S1 2 2 2 2 4 2 2 .
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
133
Website:tailieumontoan.com
a 1
• Với S2 3 a 3 a 3a 1 : 1 , biểu thức này cũng có chứa căn bậc ba nhưng
2( a 1)
nó đã khó hơn vì chứa biến, vẫn kiểu tư duy ở S1 , dễ thấy
3
3
a 3 a 3a 1 3
a 1 a 1 đồng thời ở đẳng thức sau
a 1 a2 a 1 a 1
1 suy ra S2 2 .
2 a 1 2 a 1 2
2
2). Ta có P x y x 2 xy y 2 x y x y 3 xy .
x y
Thay 1 2 x 2 y 1 3 xy vào biểu thức P ta được
1 x 1 y
2 2
P xy x y 2 x y 1 x y x y 1 x y x y 1 1 (vì x y 1 ).
Giải thích x y 1 .
x y x y
Từ giả thiết ta có ; là các số dương mà 1 , nên ta có
1 x 1 y 1 x 1 y
x
2x 1
1
1 0
x
1 x 1 x 2
x y 1.
y
2 y 1
1
1 0 y
1 y
1 y
2
Vậy P 1 .
Nhận xét: Bài toán sử dụng giả thiết, sau đó thể biến vào biểu thức cần tính giá trị và dùng
điều kiện trị tuyệt đối suy ra giá trị của biểu thức.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
2
• Hằng đẳng thức: a b a 2 2 ab b2
• Trị tuyệt đối f x f x nếu f x 0 .
Ý tưởng: Bài toán với yêu cầu là tính giá trị của biểu thức với giả thiết cho sẵn, thì điều
đầu tiên cần làm đó chính là khai thác giả thiết. Thường thì họ sẽ cho một giả thiết phức
tạp và bắt ta đơn giản hóa nó, bài toán này cũng vậy, giả thiết chứa hai phân thức do đó ta
sẽ nghĩ đến chuyện quy đồng như sau có giả thiết
x 1 y y 1 x
1 x y 2 xy 1 x y xy
1 x1 y
2 x 2 y 1 3 xy . Xét đến biểu thức P x y x 2 xy y 2 , việc xuất hiện tổng x y
độc lập sẽ hướng ta tư duy đến việc trong căn thức cũng xuất hiện tổng đó, vậy ta có biến
đổi:
2 2
P xy x y 3 xy x y x y 2 x y 1
2
xy x y 1 x y x y 1
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
134
Website:tailieumontoan.com
Đề bài yêu cầu tính giá trị của P nên nhiều khả năng, P sẽ là một hằng số thì khi đó ta
cần có x y 1 1 x y hay nếu chứng minh được bất đẳng thức x y 1 thì P 1 và ta
x y
sẽ chứng minh điều này dựa vào giả thiết, đó từ giả thiết ta có ; là các số dương
1 x 1 y
x
2x 1
1
1
0
x
x y 1 x 1 x 2 x y 1.
mà 1 nên ta có
1 x 1 y
y 2 y 1 1
1
0
y
1 y
1 y
2
Bài toán kết thúc.
Câu 2.
1). Đỉnh cổng là đỉnh của Parabol y ax 2 ( a 0 ) trùng với gốc tọa độ O 0; 0 .
Gọi điểm biểu thị hai chân cổng trên đồ thị hàm số là A , B ta có A , B đối xứng qua trục
tung và cách nhau 4 đơn vị. H là giao điểm của AB với Oy ( A; B; H nằm phía dưới trục
hoành).
2
2 4
Ta có OH OA AH 2 2
2 5 16 4 , suy ra
2
H 0; 4 từ đây suy ra
A 2; 4 và B2; 4 .
2
Parabol y ax 2 ( a 0 ) đi qua điểm A nên ta có 4 a 2 4 4a a 1 (thỏa
mãn), điều phải chứng minh.
Nhận xét: Bài toán này, thực chất là sử dụng các tính chất của hàm số, đặc biệt là hàm số
bậc hai dạng y ax 2 với a 0 , ngoài ra còn sử dụng các công thức liên quan đến khoảng
cách, độ dài,…
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
• Đồ thị hàm số y ax 2 với a 0 là một Parabol nhận gốc tọa độ làm đỉnh và trục trung
làm trục đối xứng, phần lõm hướng xuống dưới,
ta được hình vẽ
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
135
Website:tailieumontoan.com
Các điểm khác gốc tọa độ nằm trên parabol này đều ở phía dưới trục hoành.
• Định lý Py-ta-go: “Trong một tam giác vuông có tổng bình phương hai cạnh góc
vuông bằng bình phương cạnh huyền).
Tam giác OAH vuông tại H , áp dụng định lý Py-ta-go ta có
AH 2 HO 2 OA 2 OH 2 OA 2 AH 2 OH OA 2 AH 2
2
2 4
OH
2 5 16 4 .
2
• Một điểm nằm trên trục tung thì khoảng cách của điểm đó với gốc tọa độ bằng giá trị
tuyệt đối tung điểm của điểm đó.
Điểm H nằm trên trục tung và nằm phía dưới trục hoành nên điểm H có tung độ âm
và hoành độ bằng 0.
Ta có OH yH yH do H nằm dưới trục hoành nên yH 0
y H 4 y H 4 H 0 ; 4
suy ra A 2 ; 4 và B2 ; 4 .
• Một điểm thuộc đồ thị hàm số thì khi thay giá trị hoành độ và tung độ của điểm đó
vào hàm số ta được một phương trình đúng.
Điểm A 2 ; 4 thuộc đồ thị hàm số y ax 2 nên ta có thay x 2 và y 4 vào hàm số
ta được phương trình đúng 4 a.2 2 4 a 4 a 1 (điều phải chứng minh).
2). Gọi giao điểm cảu đường biểu diễn chiều cao của xe tải với Parabol P tại C và D (
C ; D nằm về hai phía của trục tung).
Ta có CD song song với AB và Ox .
K là giao điểm của CD và Oy .
Khoảng cách giữa DC và AB là 2,5 đơn vị nên suy ra OK 4 2,5 1,5 khi đó ta có
3
phương trình đường thẳng CD là y .
2
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
136
Website:tailieumontoan.com
x 6
3 c 2 .
Phương trình hoành độ giao điểm của CD và Parabol P là x 2
2
6
xD 2
Khi đó CD 6 . Tại độ cao 2,5 m thì chiều rộng của cổng là 6m lớn hơn 2,4m là chiều
rộng của xe tải nên xe tải có thể đi qua cổng.
Nhận xét: Vì chiều cao của xe tải thấp hơn chiều cao của cổng, để biết xe tải có thể đi qua
cổng hay không ta phải xét xem, tại độ cao của cổng bằng với chiều cao của xe thì chiều
rộng của cổng bằng bao nhiêu, nếu chiều rộng đó lớn hơn chiều rộng của xe tải thì xe tải
sẽ đi qua, nếu nhỏ hơn chiều rộng xe tải thì không đi qua, nếu bằng nhau thì vì bài toán
được xử lý trên lý thuyết nên ta chấp nhận là có đi qua.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
• Khoảng cách giữa hai điểm nằm trên một đường vuông góc với hai đường thẳng song
song bằng khoảng cách giữa hai đường thẳng song song đó.
Ta có khoảng cách giữa CD và AB chính là chiều cao của xe tải nên bằng 2,5 khi đó
HK 2,5 OH OK 2,5 4 OK 2,5
OK 4 2,5 1,5 suy ra K 0 ; 1,5 .
• Đường thẳng song song với trục hoành và đi qua một điểm nào đó thì chính tập hợp
các điểm có tung độ là tung độ của điểm đó.
Ta có CD Ox và CD đi qua điểm K 0 ; 1,5 nên ta có hàm số biểu thị đường thẳng
3
CD là y 1,5 .
2
• Phương trình hoành độ giao điểm/ Hệ phương trình tọa độ giao điểm.
Phương trình hoành độ giao điểm của đường thẳng CD với parabol là
3
6
x
xC
3 3 C
2 2 .
x 2 x 2
2 2 3
6
xD
xD
2
2
• Khoảng cách giữa hai điểm cùng thuộc một đường thẳng song song với trục hoành
bằng giá trị tuyệt đối hiệu hai hoành độ của hai điểm.
6 6
Ta có C và D cùng thuộc CD Ox nên CD xC xD
2 2
6 6.
• Đối với bài toán trên, nếu tại độ cao của cổng bằng với chiều cao của xe thì chiều rộng
của cổng bằng bao nhiêu, nếu chiều rộng đó lớn hơn chiều rộng của xe tải thì xe tải sẽ
đi qua, nếu nhỏ hơn chiều rộng xe tải thì không đi qua, nếu bằng nhau thì vì bài toán
được xử lý trên lý thuyết nên ta chấp nhận là có đi qua.
Ta có 6 2,4 tức là chiều rộng của cổng tại độ cao 2,5 lớn hơn chiều rộng của xe tải
nên xe tải đi qua được cổng.
2
Câu 3. Từ đẳng thức đã cho ta có a 2 2 b 1 a b 1 0 là phương trình bậc hai ẩn a, ta
2 2
có b 1 b 1 4b .
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
137
Website:tailieumontoan.com
Vì phương trình trên có nghiệm nguyên nên điền kiện cần ta có là một số chính
phương. Khi đó ta có b là một số chính phương.
- Với b 0 , ta có a 1 . Ta thấy 0 và 1 là hai số chính phương liên tiếp (đúng với dpcm).
2
a b 1 4b
- Với b 0 , ta có
b 1 .
2
a b 1 4b
b 1
2 2
Ta thấy b và b 1 là hai số chính phương liên tiếp; b 1 và b là hai số chính
phương liên tiếp (điều phải chứng minh).
Vậy a và b là các số chính phương liên tiếp.
Nhận xét: Bài toán này, thực chất là sử dụng các tính chất của hàm số, đặc biệt là hàm số
bậc hai dạng y ax 2 với a 0 , ngoài ra còn sử dụng các công thức liên quan đến khoảng
cách, độ dài,…
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
• Biến đổi đẳng thức đã cho thành phương trình bậc hai đối với một ẩn
a 2 b2 1 2 ab a b a 2 2 a b 1 b2 1 2b 0
2
a 2 2 a b 1 b 1 0 coi là phương trình bậc hai ẩn a tham số b .
• Phương trình bậc hai Ax 2 2 Bx C 0 với A 0 có biệt thức được tính bởi công
thức B2 AC .
2
Phương trình a 2 2 a b 1 b 1 0 là phương trình bậc hai, ta có
2 2
b 1 b 1 b2 2b 1 b2 2b 1 4b .
• Điều kiện để một phương trình bậc hai có nghiệm khi 0 .
2
Phương trình a 2 2 a b 1 b 1 0 là phương trình bậc hai có nghiệm khi 0
hay 4b 0 b 0 .
• Điều kiện cần để một phương trình bậc hai có nghiệm nguyên khi là số chính
phương.
2
Với a; b là các số nguyên thì phương trình a 2 2 a b 1 b 1 0 có là số chính
phương suy ra 4b là số chính phương.
• Tích của một số chính phương với một số nguyên là một số chính phương khi số
nguyên đó là số chính phương.
Ta có 4b là số chính phương và 4 2 2 là số chính phương nên b cũng là số chính
phương.
• Số chính phương luôn lớn hơn hoặc bằng 0.
+ Với b 0 là số chính phương ta suy ra a 1 thỏa mãn là hai số chính phương liên
tiếp.
+ Với b 0 là số chính phương thì 0
• Phương trình bậc hai Ax 2 2 Bx C 0 với A 0 có 0 thì có hai nghiệm phân biệt
B B
x hoặc x .
A A
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
138
Website:tailieumontoan.com
2
Khi b 0 thì a 2 2 a b 1 b 1 0 có 0 nên có hai nghiệm phân biệt
2
a b 1 4b
b 1 .
2
a b 1 4b
b 1
• Hai số chính phương liên tiếp là hai số bình phương của hai số nguyên liên tiếp.
2
+ Với a b 1 và b là số chính phương ta có b và b 1 là hai số nguyên liên
2 2
tiếp nên b và b 1 là hai số chính phương liên tiếp hay b và a là hai số chính
phương liên tiếp.
2
+ Với a b 1 và b là số chính phương ta có b 1 và b là hai số nguyên liên
2 2
tiếp nên b 1 và b là hai số chính phương liên tiếp hay a và b là hai số chính
phương liên tiếp.
Câu 4.
AEF
1). Nối EM . Tứ giác EFBC là tứ giác nội tiếp nên ABC (1).
ACB
XBA (góc nội tiếp và góc tạo bởi tia tiếp tuyến-dây cung cùng chắn cung AB của
(O) (2).
BC MEC
.
MEC có ME MC nên MEC cân tại M , suy ra BCA
2
MEC
Kết hợp với (2), ta có được XBA .
XBC
Cộng vế theo vế với (1), ta được ABC AEF
MEC
XEM
XBM AEF MEC
XEM XBM XEM
180 0 .
XEB
Suy ra EXBM là tứ giác nội tiếp, suy ra XMB (3).
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
139
Website:tailieumontoan.com
FAD
Tứ giác AFHE là tứ giác nội tiếp nên FEB .
FDA
Kết hợp với (3), suy ra XMB mà FAD FCB nên XMB FCB hai góc này ở vị trí
đồng vị của XM và FC suy ra XM FC mà FC AB , do đó XM AB (điều phải chứng
minh).
Nhận xét: Bài toán chứng minh hai đường thẳng vuông góc ta sử dụng mối quan hệ của
hai đường thẳng với một đường thẳng thứ ba bằng tính chất từ quan hệ vuông góc và
quan hệ song song
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
• Tứ giác có hai đỉnh liên tiếp cùng nhìn một cạnh dưới hai góc bằng nhau là tứ giác nội
tiếp.
BE AC BEC 90
Trong ABC có đường cao BE và CF nên Tứ giác EFBC có hai
CF AB 90
CFB
đỉnh liên tiếp E và F cùng nhìn cạnh BC dưới hai góc cùng bằng 90 nên tứ giác
EFBC là tứ giác nội tiếp.
• Tứ giác nội tiếp có góc trong tại một đỉnh bằng góc ngoài tại đỉnh đối diện.
là góc ngoài
là góc trong tại đỉnh B và AEF
Tứ giác EFBC là tứ giác nội tiếp có ABC
AEF
tại đỉnh E đối diện với B nên có ABC .
• Trong một đường tròn, góc tạo bởi tia tiếp tuyến - dây cung và góc nội tiếp cùng chắn
một chung thì bằng nhau.
là góc tạo bởi tia tiếp tuyến BX và dây cung BA chắn cung BA
+ XBA của đường tròn
(O) ;
là góc nội tiếp chắn cung BA
+ ACB của đường tròn (O) ;
ACB
suy ra XBA .
XBM AEF
XEM XEM
MEC XEM
XBM 180 0 .
• Tứ giác có tổng hai góc trong đối diện bằng 180 là tứ giác nội tiếp.
XEM
+ Tứ giác EXBM có XBM 180 0 nên tứ giác EXBM là tứ giác nội tiếp
XEB
XMB (hai góc nội tiếp cùng chắn cung XB
của đường tròn ngoại tiếp tứ giác
EXBM );
AEH
+ Tứ giác AFHE có AFH 90 90 180 nên tứ giác AFHE là tứ giác nội tiếp
FAD
nên FEB ;
FDA
suy ra XMB mà FAD nên XMB
FCB FCB
.
• Hai góc ở vị trí đồng vị của hai đường thẳng bằng nhau thì hai đưởng thẳng này song
song.
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
140
Website:tailieumontoan.com
và FCB
Hai góc XMB ở vị trí đồng vị của hai đường thẳng XM và FC thỏa mãn
FCB
XMB nên suy ra XM FC .
BEM
2). Tứ giác ABME là tứ giác nội tiếp nên SXM mà BEM
EBM
( MBE cân tại M ).
DFE
Tứ giác BFHD là tứ giác nội tiếp nên EBM .
HFD
Kết hợp với trên suy ra SXM (*).
90 0 1 BC
Ta có S; M ; O thẳng hàng do OM và SO cùng vuông góc với BC , suy ra MSB .
2
Tứ giác AFDE là tứ giác nội tiếp nên ta có
FCA
FDA 90 0 1 BC
90 0 BAC
2
FDA
suy ra MSB , kết hợp với (*) ta có MXS ∽HFD (g - g) (điều phải chứng minh)
Nhận xét: Chứng minh hai tam giác đồng dạng thông qua trường hợp đồng dạng góc.góc
có nghĩa là chứng minh hai tam giác có hai cặp góc bằng nhau thì hai tam giác đó đồng
dạng
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
• Tứ giác nội tiếp và các kiến thức liên quan đã nhắc lại ở trên.
BEM
+ Tứ giác ABME là tứ giác nội tiếp nên SXM (hai góc nội tiếp cùng chắn cùng
của đường tròn ngoại tiếp tứ giác ABME ).
BM
DFE
+ Tứ giác BFHD là tứ giác nội tiếp nên EBM (hai góc nội tiếp cùng chắn cung
của đường tròn ngoại tiếp tứ giác BFHD ).
HD
• Tam giác cân có hai góc kề cạnh đáy bằng nhau.
Tam giác BME cân tại M nên BEM EBM
, suy ra SXM
HFD.
• Tiên đề Ơ-clit: “Từ một điểm nằm ngoài một đường thẳng đã cho kẻ được một và chỉ
một đường thẳng vuông góc với đường thẳng đó.
Ta có OM và SO cùng vuông góc với BC nên S , M , O thẳng hàng
• Tổng của hai góc nhọn trong một tam giác vuông bằng 90 .
SBM
Tam giác SMB vuông tại M nên MSB 90 .
• Trong một đường tròn, số đo góc tạo bởi tia tiếp tuyến - dây cung bằng nửa số đó
cung mà góc đó chắn.
là góc tạo bởi tia tiếp tuyến BS và dây cung BC chắn cung BC
Ta có SBM nên
1 BC
SBM 90 0 1 BC
, suy ra MSB .
2 2
• Tứ giác nội tiếp.
Tứ giác AFDE có hai đỉnh liên tiếp E và F cùng nhìn cạnh AD dưới góc vuông nên
FCA
AFDE là tứ giác nội tiếp, suy ra FDA (hai góc nội tiếp cùng chắn cung FA
của
FDA
đường tròn ngoại tiếp tứ giác AFDE ), suy ra MSB .
• Hai tam giác có hai cặp góc bằng nhau thì đồng dạng với nhau.
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
141
Website:tailieumontoan.com
FDH
Xét MXS và HFD có: MSX ; SXM
HFD
Suy ra MXS ∽ HFD (g – g) (điều phải chứng minh).
AC BC
ABC ∽AEF ( g - g )
AF EF .
3). Ta có
AC CD
ACD ∽AFY (g - g)
AF FY
BC CD EF BC
(điều phải chứng minh).
EF FY FY CD
Nhận xét: Chứng minh hai tỷ số bằng nhau dựa vào tam giác đồng dạng suy ra các cặp
cạnh tương ứng tỷ lệ
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
• Hai tam giác có hai cặp góc bằng nhau thì đồng dạng.
+ Xét AEF và ABC có:
chung;
- BAC
ABC
- AEF (góc ngoài và góc trong tại đỉnh đối diện của tứ giác nội tiếp FECB );
suy ra AEF ∽ ABC (g – g).
+ Xét ACD và AFY có:
90 ;
AYF
- ADC
AFY
- ACD (góc ngoài và góc trong tại đỉnh đối diện của tứ giác nội tiếp FECB );
suy ra ACD ∽ AFY (g – g).
• Hai tam giác đồng dạng có các cặp cạnh tương ứng tỷ lệ.
AC BC
+ AEF ∽ ABC AF EF ;
AC CD
+ ACD ∽ AFY AF FY ;
BC CD EF BC
suy ra EF FY FY CD (điều phải chứng minh).
x A xB a
y yB b
Câu 5. Đặt A với a; b; c; d là các số nguyên (hiệu các số nguyên là số nguyên).
xB xC c
y B yC d
x xC a c
Khi đó ta có A .
y A yC b d
2 2
X AB a 2 b2 ; Y BC c 2 d 2 ; Z CA a c b d
Theo công thức Hê-rông ta có:
X Y Z X Y Z Z X Y Y Z X
S ABC . . .
2 2 2 2
2S ABC X Y ZX Y ZZ X Y Y Z X .
Tính X Y ZX Y Z như sau:
2
X Y ZX Y Z X Y Z 2 X 2 Y 2 2 XY Z 2
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
142
Website:tailieumontoan.com
2 a 2
b2 c 2 d 2 2 ac 2bd .
2 ac 2bd 2 a 2
b2 c 2 d 2 .
Kết hợp lại, ta có
2S ABC 4 a 2
b2 c 2 d 2 ac bd ac bd a 2
b2 c 2 d 2
xB xC y B yC c 2 d 2 .
2 2 2 2
Z CA xA xC y A yC a c b d
abc
• Công thức Hê-rông: Trong một tam giác có độ dài ba cạnh là a; b; c . Với p là
2
nửa chu vi của tam giác. Ta có công thức tính diện tích tam giác đó
S p p a p b p c .
Áp dụng vào tam giác ABC với ba cạnh AB; BC ; CA có độ dài lần lượt là X ; Y ; Z ta
được:
X Y Z X Y Z X Y Z X Y Z
S ABC . X . Y . Z
2 2 2 2
X Y Z X Y Z Z X Y Y Z X
. . .
2 2 2 2
X Y ZX Y ZZ X Y Y Z X
4
4S ABC X Y ZX Y ZZ X Y Y Z X .
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
143
Website:tailieumontoan.com
• Tính X ; Y ; Z theo a; b; c .
+ Tính X Y ZX Y Z như sau:
X Y ZX Y Z X Y Z X Y Z
• Hằng đẳng thức A 2 B2 A B A B
2
X Y ZX Y Z X Y Z 2
2
• Hằng đẳng thức A B A 2 2 AB B2
X Y ZX Y Z X 2 2XY Y 2 Z 2
2
2
2 2
2
a2 b2 2 a2 b2 c 2 d 2 c 2 d2
a c b d .
2
• Hằng đẳng thức A A
2 2
X Y ZX Y Z a2 b2 2 a 2 b 2 c 2 d 2 c 2 d 2 a c b d
a 2 b2 2 a 2 b2 c 2 d 2 c 2 d 2 a 2 2 ac c 2 b2 2bd d 2
2 a 2 b2 c 2 d 2 2 ac 2bd .
- Hoàn toàn tương tự ta tính được Z X Y Y Z X như sau:
2
Z X Y Y Z X Z 2 X Y Z 2 2 XY X 2 Y 2
2 ac 2bd 2 a 2
b2 c 2 d 2 2 ac 2bd 2 a 2 b2 c 2 d 2 .
Suy ra
4S ABC 2 a 2 b2 c 2 d 2 2 ac 2bd 2 ac 2bd 2 a 2 b2 c 2 d 2
2S ABC a 2 b2 c 2 d 2 ac bd a 2 b2 c 2 d 2 ac bd
ĐỀ SỐ 16.
Câu 1.
2
1). Phương trình đã cho tương đương với phương trình x 3 x 2 0
x 1
x 1 x 2 0 .
x 2
Phương trình có nghiệm x 2; 1; 1; 2
Nhận xét: Bài toán cơ bản là đi giải phương trình bậc hai, tuy nhiên để tìm nghiệm của
phương trình thì cần phải qua bước giải dấu trị tuyệt đối.
Ý tưởng: Đây là một phương trình chứa trị tuyệt đối cơ bản, như đã biết rằng x x nếu
và x x nếu x 0 . Vì thế ta có thể chia trường hợp và đưa về giải phương trình bậc hai.
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
144
Website:tailieumontoan.com
2
Tuy nhiên ta có thể đưa về phương trình bậc hai trước vì x 2 x do đó phương trình đã
2
cho x 3 x 2 0
x 1
x 1 x 2 0 . Đến đây giờ thì rất dễ để suy ra nghiệm của phương trình là
x 2
x 2; 1; 1; 2 .
Bài toán kết thúc.
Bài tập tương tự:
1. Giải phương trình x 2 5 x 4 x 1 .
Đáp số: x 1; 5; 3 6 .
5 7
2. Giải phương trình x 2013 x 2014 1 .
Đáp số: x 2013 hoặc x 2014 .
2). Cộng vế với vế các phương trình đã cho ta được x y z 9 .
Phương trình đầu có dạng 2 x x y z 1 x 4 .
Phương trình thứ hai có dạng 2 y x y z 3 y 3 .
Phương trình thứ ba có dạng 2 z x y z 5 z 2 .
Thử lại thỏa mãn.
Vậy x 4; y 3; z 2 .
Nhận xét: Bằng phương pháp cộng vế, cộng các phương trình của hệ với nhau, ta tìm
được biểu thức chứa mối liên hệ giữa x , y , z từ đó thế ngược lại tìm nghiệm của hệ phương
trình.
Ý tưởng: Quan sát được sự đối xứng giữa các phương trình trong hệ, nếu phương trình
trên chứa biến thì phương trình dưới lại có biểu thức triệt tiêu biến đó vì thế ta sẽ nghĩ đến
việc cộng các phương trình lại với nhau, khi đó ta có x y z 9 . Với biểu thức này, xét
riêng từng phương trình, cụ thể phương trình một ta thấy có xuất hiện tổng y z do đó ta
sẽ rút được y z x 9 nên suy ra x x 9 1 x 4 . Tương tự ta sẽ tìm được
nghiệm của hệ là x 4; y 3; z 2 .
Bài toán kết thúc.
Bài tập tương tự:
x 3 y 2 z 8
1. Giải hệ phương trình 2 x 2 y z 6 .
3 x y z 6
Đáp số: x; y; z 1; 1; 2 .
2 x 3 y 4 z 5
2. Giải hệ phương trình 4 x 5 y z 6 .
3 x 4 y 3 z 7
22 131 39
Đáp số: x; y; z ; ; .
101 101 101
Câu 2.
1). Theo định nghĩa phép toán T, ta có:
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
145
Website:tailieumontoan.com
1 1 1 1 1 1
5T 6 ; 7T 8
5 6 30 7 8 56
1 1
suy ra P 5 T 6T 7 T 8 T .
30 56
1 1
Vậy P T 30 56 26 .
30 56
Nhận xét: Bài toán tư duy từ ký hiệu, tính toán,… Nhìn qua, tưởng chừng đây là một bài
toán khó vì hình thức lạ. Tuy nhiên, bản chất của bài toán rất đơn giản, chỉ là các phép tính
phân số cơ bản đã học từ lớp 6.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
1 1
• Phép toán T được định nghĩa như sau aTb với a và b là các số thực khác 0 tùy
a b
ý.
1 1 65 1
+ 5T 6 .
5 6 5.6 30
1 1 8 7 1
+ 7T 8 .
7 8 7.8 56
• Thay các giá trị vào biểu thức lớn.
1 1 1 1
P 5 T 6T 7 T 8 T 30 56 26
30 56 1 1
30 56
Vậy P 26 .
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
146
Website:tailieumontoan.com
Nhận xét: Bài toán sử dụng phép ẩn phụ hóa, đưa về các phương trình đối xứng, đồng
thời kết hợp với biểu thức đồng bậc ở giả thiết để suy ra điều phải chứng minh.
Ý tưởng: Quan sát giả thiết bài toán, giữa hai phương trình bậc hai có sự đối xứng giữa các
1
hệ số của chúng, tuy nhiên sự khác biệt nằm ở 6a2 15 và 15b2 6 vì thế ta sẽ đặt t khi
b
6 a 2 20 a 15 0
đó 2 , vì thế ta có được a , t đều là nghiệm của phương trình
6t 20t 15 0
a t 10
6 x 2 20 x 15 0 . Theo định lý Viet ta có 3 a 1 10 và a 5 . Khi có được
5 b 3 b 2
at
2
3
b
điều này, ta sẽ khai thác đến biểu thức 3
, đây là một biểu thức đồng bậc ba
ab2 9 ab 1
nên ta sẽ “ chia để trị “ nên chia cả tử và mẫu cho b3 ta được:
b3 1 1 6
suy ra đpcm.
ab2 9 ab 1
3
a 1
3
5 10
3
2015
9 a 9
b b 2 3
Bài toán kết thúc.
Bài tập tương tự:
1. Cho a và b là các số thực thỏa mãn điều kiện 5a2 6a 1 0 ; b2 6b 5 0 ; ab 1 .
a ab 1
Tính giá trị của P .
b
2. Cho a và b là các số thực thỏa mãn điều kiện 5a2 6a 1 0 ; b2 6b 5 0 ; ab 1 .
b3 a
Tính giá trị của Q .
ab2 9 ab 1 b 3
Câu 3.
1). Giả sử a và b là các số tự nhiên sao cho n 2015 a 2 ; n 2199 b2 .
suy ra b ab a 184 hay b ab a 2 3.23 .
Vì b a và b a là các số có cùng tính chẵn lẻ và b a b a nên chỉ xảy ra hai trường hợp
b a 2 b a 4
(I) và (II).
b a 92 b a 46
Trường hợp thứ nhất
a 45
I n 10 (thỏa mãn).
b 47
Trường hợp thứ hai
a 21
II n 1574 0 (không thỏa mãn).
b 25
Vậy n 10.
Nhận xét. Bài toán số học sử dụng tính chất số chính phương, phương trình ước số
Nhắc lại kiến thức và phương pháp.
• Số chính phương được viết dưới dạng x 2 với x là số nguyên.
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
147
Website:tailieumontoan.com
b a 2 a 45
b a 92 b 47 n 10
kết hợp với điều kiện n là số tự
b a 4 a 21 n 1574
b a 46 b 25
nhiên nên suy ra n 10 .
Vậy n 10.
2). Trong dãy số nói trên, 9 số đầu tiên: 1,2,3,...,9 là các số có 01 chữ số.
90 số tiếp theo: 10,11,12,...,99 là các số có 02 chữ số.
900 số tiếp theo: 100,101,102,...,999 là các số có 03 chữ số.
Như vậy, bằng cách viết nói trên ta thu được một số có:
9 2 90 3 900 4 2893 chữ số.
Vì 9 2 90 2016 2893 nên chữ số thứ 2016 của dãy số là một chữ số của số có 03 chữ số.
Ta có 2016 9 2 90 3 609, số có 03 chữ số đầu tiên là 100, số có 03 chữ số thứ 609 là
609 100 1 708 do đó chữ số thứ 2016 trong dãy đã cho là chữ số 8.
Nhận xét. Bài toán số học sử dụng tính chất số chính phương, phương trình ước số
Nhắc lại kiến thức và phương pháp.
cd
• Tính số các số viết theo quy luật của một dãy số ta tính bằng công thức s 1
h
trong đó s là số các số của dãy, c là số cuối của dãy, d là số đầu của dãy, h là khoảng
cách giữa các số.
9 1
+ Từ 1 đến 9 có 1 9 số có một chữ số.
1
99 10
+ Từ 10 đến 99 có 1 90 số có hai chữ số.
1
999 100
+ Từ 100 đến 999 có 1 900 số có ba chữ số.
1
• Phân tích các chữ số.
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
148
Website:tailieumontoan.com
+ Ký hiệu A 123456789101112 98999100101
989991000 có nghĩa là 12...89 có a chữ
a b c
Câu 4.
I
A M B
H
O
E
D C
1). Do ABCD là hình vuông nên hai đường chéo vuông góc, hai đường chéo tạo với các
cạnh của hình vuông góc 45 .
MAO
Tam giác AME vuông cân đỉnh A , suy ra AM AE ; EAO 45
EOA
suy ra AMO AEO (c – g – c), suy ra MOA .
.
Vậy OA là phân giác trong của góc MOE
.
Chứng minh tương tự, ta có OB là phân giác trong của góc MOF
MOB
Mặt khác, MOA AOB
90 o MOE
MOF
2 AOB
180 hay E; O; F thẳng hàng;
điều phải chứng minh.
Nhận xét. Bài toán chứng minh ba điểm thẳng hàng ta chứng minh góc tạo bởi ba điểm là
góc bẹt.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp.
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
149
Website:tailieumontoan.com
• Hình vuông có hai đường chéo tạo với nhau góc vuông, đường chéo tạo với cạnh góc
45 .
CAD
ABCD là hình vuông nên BAC 45 hay MAO .
OAE
• Hai tam giác có hai cặp cạnh tương ứng bằng nhau và góc xen giữa hai cạnh bằng
nhau thì hai tam giác bằng nhau theo trường hợp “cạnh - góc - cạnh” (c - g - c).
Xét AMO và AEO có:
+ AM AE (giả thiết);
OAE
+ MAO ;
+ AO : cạnh chung;
Suy ra AMO AEO (c – g - c).
• Hai tam giác bằng nhau có hai góc tương ứng bằng nhau.
AOE
AMO AEO AOM , suy ra OA là phân giác của MOE
nên MOE
2 MOA
.
nên MOF
Chứng minh tương tự ta có OB là phân giác trong của góc MOF 2 MOB
.
• Cộng vế theo vế của hai đẳng thức ta được một đẳng thức đúng.
MHB
MHA 45 45 AHB
90 .
• Một điểm nhìn một đoạn dưới một góc vuông thì thuộc đường tròn đường kính là
đoạn thẳng đó.
90 nên điểm H thuộc đường tròn đường kính AB ;
+ Có AHB
90 nên điểm H thuộc đường tròn đường kính AB ;
+ Có AOB
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
150
Website:tailieumontoan.com
Suy ra điểm H ; O thuộc đường tròn đường kính AB hay bốn điểm A; B; H ; O cùng
nằm trên đường tròn đường kính AB (điều phải chứng minh).
3). Đường thẳng MH cắt đường tròn đường kính AB tại điểm thứ hai I ( I khác H ).
BHI
Ta có AHI 45 nên I là điểm chính giữa cung AB (không chứa O ) của đường tròn
đường kính AB .
Do A; B; O là các điểm cố định nên I là điểm cố định ( I đối xứng với O qua đường thẳng
AB ).
Vậy, khi M di động trên cạnh AB , đường thẳng MH luôn đi qua điểm cố định I ( I đối
xứng với O qua đường thẳng AB ).
Nhận xét. Bài toán chứng minh đường thẳng cố định sử dụng tính chất một yếu tố có mối
liên hệ cố định với các yếu tố cố định thì cố định.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp.
• Trong một đường tròn, hai góc nội tiếp bằng nhau chắn hai cung thì hai cung đó bằng
nhau.
BHI
+ Ta có AHI ( 45 );
là góc nội tiếp chắn cung AI
+ AHI của đường tròn đường kính AB );
là góc nội tiếp chắn cung BI
+ BHI của đường tròn đường kính AB );
Suy ra AI mà I AB
BI .
nên I điểm chính giữa cung AB
• Một yếu tố có mối liên hệ cố định với các yếu tố cố định thì cố định.
Ta có O; A; B cố định nên I cố định. Do đó đường thẳng MH luôn đi qua điểm cố
định I với I là điểm đối xứng với O qua đường thẳng AB .
Câu 5. Xét đồ thị của hàm số y f x.
Trên mỗi miền x 1 ; 1 x 2 ; 2 x 3 ; 3 x 4 ; x 4 (gồm 5 miền), y f x là các hàm
số bậc nhất.
Đồ thị hàm số y f x là đường gấp khúc gồm 02 tia và 03 đoạn thẳng liên tiếp nhau. Mặt
khác f x 0, x nên tồn tại giá trị nhỏ nhất của f x trên và giá trị nhỏ nhất này sẽ
đạt được tại đầu mút nào đó của các tia hoặc các đoạn thẳng.
Nói cách khác min f x min f 1 ; f 2 ; f 3 ; f 4 f 3 8 .
Giá trị nhỏ nhất của hàm số y f x bằng 8, đạt được khi x 3 .
ĐỀ SỐ 17.
Câu 1.
1). Điều kiện 0 x 1 .
Phương trình tương đương với
3
x3 x
1 x 1 1 3
1 x 1 x x 3 .
Nếu 0 x 1 3 1 x 1 3 , đồng thời x x 3 1 4 3,
suy ra VT VP (loại).
Thử lại ta thấy x 1 là nghiệm.
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
151
Website:tailieumontoan.com
Nhận xét: bài toán kết hợp giữa phương pháp nhân liên hợp và phương pháp đáng giá để
tìm nghiệm của phương trình.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
• Biểu thức liên hợp x m x xm x xm x
m
xm x với x 0; x m 0 .
xm x
m f x 0
• Đánh giá: m f x n g x h x với .
n 2 m
m f x n n
Ta có: 0 f x m , suy ra phương trình vô nghiệm. Vậy x m
g x h x 2 m
là nghiệm của phương trình đã cho.
Ý tưởng: Bài toán xuất hiện ba căn thức nằm trong một tích, sẽ rất khó để định hình ra
hướng giải, ẩn phụ sẽ rất phức tạp. Nhưng nếu xét hai căn thức đầu tiên ta thấy
2 2
x
x3 3 . Vì thế ta sẽ nghĩ ngay đến chuyện dùng hằng đẳng thức dạng
Với phương trình ( i ), ta sẽ đi nhẩm một vài giá trị nghiệm đẹp thỏa mãn các yêu cầu là
1 x 0 và các biểu thức trong căn thức là số chính phương vì thế ta khẳng định nó có
nghiệm duy nhất x 1 , đồng thời 1 lại là miền chặn của biến do đó ta sẽ đi đánh giá
phương trình ( i ). Tức là với 0 x 1 ta sẽ đi chứng minh ( i ) vô nghiệm như sau:
3 1 x 3 3
0 x 1 VT VP ( i ) vô nghiệm.
x 3 x 3
Vậy ta kết luận x 1 là nghiệm của phương trình đã cho.
Bài toán kết thúc.
Bài tập tương tự:
3. Giải phương trình x 2 x 1
2 x 1 1.
Đáp số: x 2 .
4. Giải phương trình x 1 x2
3 x 1 1.
Đáp số: x 3 .
2).
+ Xét x y 0 là nghiệm.
+ Xét x 0; y 0 hệ phương trình tương đương với
1 1
1 2
1 2
(1)
x
2
y 2
x
2
y2
.
1 1
1
1 1 2 2 8
1
4 (2)
xy xy
x y
x y
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
152
Website:tailieumontoan.com
1 1
3
2
1 1 x y
Thay (1) vào (2) ta thu được
8 x y1.
x y
1
1
xy
Nhận xét: bài toán sử dụng phép chia các biến, sau đó kết hợp hai phương trình tìm mối
liên hệ giữa hai biến để tìm nghiệm của hệ phương trình.
Ý tưởng: quan sát thấy hệ phương trình có dáng dấp của hệ phương trình đối xứng loại
hai, tức là sự xuất hiện của tổng x y và tích xy sẽ làm ta nghĩ đến phép đặt Viet là
S x y ; P xy để từ đó giải hệ hai ẩn S , P . Nhưng nếu làm như thế ta thu được hệ
2 2
S 2 P 2 P
S 1 P 4 P 2 , hệ này giải bằng phương pháp thế sẽ thu được phương trình lũy thừa bậc
4 phức tạp, vì thế ta sẽ nghĩ đến phương án khác đó chính phương pháp “ chia để trị “.
Trước hết là xét phương trình hai, vế trái của nó xuất hiện tích đồng thời vế phải cũng
xuất hiện tích số dạng xy.xy . Do đó ta sẽ nghĩ đến việc chia một biểu thức bên vế trái cho
1 1 1 1 1
xy và ta được như sau: 1 4 . Phương trình này chủ đạo là hai biến ;
x y xy x y vì
1 1
vậy ta cũng chia phương trình một để xuất hiện hai biến này, đó là x 2 y 2 2 . Và nếu đặt
ax 1 a 2 b2 2 a 2 b2 2
by 1 hệ phương trình đã cho trở thành a b1 ab 4 a b2 2 ab 4
a b 2
2 2
a b 2
2 2
a ba 2 2 ab b2 4 a b3 8
2
a b 2 2
1 1
ab1 1 x y 1
x y
a b 2
Bài toán kết thúc.
Bài tập tương tự:
2 2
x 1 y 1 27 xy
1. Giải hệ phương trình 2 .
x 1 y 2 1 10 xy
1 1
2
Đáp số: x; y ; 2 3 , 2; 2 3 , 2 3; .
2
3
3 1
x y 1 16
3
xy
2. Giải hệ phương trình 2 .
2 1
x y 1 8
2
xy
Câu 2.
1 1
1). Ký hiệu K 3 n , do n 1 K 1 .
27 3
3 3
1 1 1 1 2
Ta có K 3 n
K 1 K n K
27 3 3 27 3
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
153
Website:tailieumontoan.com
K 1 1 4 8
K3 K2 n K 3 2K 2 K
3 27 27 3 27
K 4 1 3
K 3 n K 2 K 3 3K 2 K K 3 n K 2 K 1
3 3 3
2
1 1
suy ra n K 2 n 3 n không biểu diễn được dưới dạng lập phương của một số
27 3
nguyên dương.
Nhận xét. Áp dụng kiến thức về phần nguyên, quan hệ giữa phần nguyên của một số với
số đó.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp.
• Áp dụng giả thiết của bài toán đề tìm ra điều kiện.
1 1
Ta có n là số nguyên dương nên n 1 khi đó 3 n 1.
27 3
• Giá trị phần nguyên của một số không vượt qua số đó.
1 1 1 1
3 n 1 nên 3 n 1 hay K 1 .
27 3 27 3
• Một số thực bất kỳ có giá trị lớn hơn hoặc bằng giá trị của phần nguyên của nó và nhỏ
hơn số nguyên liền sau số nguyên biểu diễn phần nguyên của số thực đó.
Ta có
3 n 1 1 3 n 1 1 3 n 1 1 1
27 3 27 3 27 3
1 1
K 3 n K 1.
27 3
3
Tiếp tục biến đổi như trên bài giải ta được K 3 n K 2 K 1 .
• Không tồn tại một lập phương nào giữa hai lập phương liên tiếp.
3 3
Ta có K 3 và K 1 là hai lập phương liên tiếp. Mà K 3 n K 2 K 1 nên n K 2
không thể viết được dưới dạng lập phương của một số nguyên dương.
2
1 1
Vậy với mọi số nguyên dương n , biểu thức n 3 n không biểu diễn được
27 3
dưới dạng lập phương của một số nguyên dương.
2). Ta có 6 x 2 5 6 y 2 5 z 2 5
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
154
Website:tailieumontoan.com
2
Vậy Pmin .
3
Nhận xét: Bài toán sử dụng phép thế từ giả thiết và bất đẳng thức Cosi cho hai số thực
dương để tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức.
Ý tưởng: Quan sát thấy, bài toán có sự đối xứng giữa hai kiến x; y nên điểm rơi sẽ xảy ra
tại x y kz . Thế lại giả thiết ta sẽ tìm được x y 1; z 2 . Giả thiết cho xy yz zx 5
đồng thời số 5 này cũng xuất hiện ở biểu thức P nên ta sẽ nghĩ đến chuyện thế giả thiết
vào P . Khi đó ta có:
3x 3 y 2 z
P .
6 x y x z 6 y z y z z xz y
Và điều ta cần là sử dụng đánh giá nào đó để triệt tiêu tử số và mẫu số, tức là tìm số m
thỏa mãn:
6 x y x z 6 y z y z z xz y m3x 3 y 2 z .
1
Thì lúc đó P . Câu chuyện tiếp theo là tìm m , quan sát thấy các biểu thức trong căn
m
đều là tích của hai thừa số dương, ta sẽ sử dụng bất đẳng thức Cosi cho hai số thực dương
nhưng phải thỏa mãn điều kiện điểm rơi. Với căn thức cuối, với điểm rơi
x y z x z y thì ta có ngay rằng
x y 2z
z x z y .
2
Cũng với tư duy đó, ta sẽ thấy:
3 x y 2 x z
6 x y x z
2
3 y z 2 y x
6 y z y x
2
3
Nên 6 x y x z 6 y z y z z x z y 3x 3 y 2 z .
2
2 2
Tức là P Pmin tại x y 1; z 2 .
3 3
Bài toán kết thúc.
Bài tập tương tự:
Câu 3.
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
155
Website:tailieumontoan.com
B P C
M
I N
A D
Q
BPM
1). Tứ giác BPIM nội tiếp và AD BC , suy ra MAD BIM
, nên tứ giác AMID nội
tiếp.
Tương tự tứ giác DNIA nội tiếp.
Vậy các điểm A; M ; I ; N ; D thuộc một đường tròn ( K ) .
Nhận xét. Chứng minh năm điểm cùng thuộc một đường tròn ta chứng minh cho bốn
điểm trong đó tạo thành một tứ giác nội tiếp.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp.
• Hai góc nội tiếp cùng chắn một cung của một đường tròn thì bằng nhau.
BIM
BPM (hai góc nội tiếp cùng chắn cung BM
của đường tròn ngoại tiếp tứ giác
BPIM ).
• Một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song tạo ra các cặp góc so le trong bằng
nhau.
MAD
BPM (hai góc so le trong của BP AD ), suy ra BIM
MAD
.
• Tứ giác có góc ngoài tại một đỉnh đối diện bằng góc trong không kề với nó thì tứ giác
đó là tứ giác nội tiếp.
là góc ngoài tại đỉnh I và góc MAD
Tứ giác MIDA có góc BIM là góc trong tại đỉnh
2). Do các tứ giác BPIM và CPIN nội tiếp nên ta có QMI BPI CNI , suy ra tứ giác MINQ
nội tiếp.
Mà M ; I ; N ( K ) , suy ra tứ giác MINQ nội tiếp đường tròn ( K ) .
Vậy Q thuộc đường tròn ( K ) .
Nhận xét. Chứng minh một điểm nằm trên một đường tròn ta chứng minh điểm đó cùng
ba điểm nằm trên đường tròn tạo thành một tứ giác nội tiếp.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp.
• Tứ giác nội tiếp có góc ngoài tại một đỉnh bằng góc trong tại đỉnh không kề với nó.
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
156
Website:tailieumontoan.com
+ Tứ giác BPIM là tứ giác nội tiếp có góc ngoài tại đỉnh M và góc trong tại đỉnh I
BPI
không kề với nó nên QMI .
+ Tứ giác CPIN là tứ giác nội tiếp có góc ngoài tại đỉnh P và góc trong tại đỉnh N
CNI
không kề với nó nên BPI CNI
, suy ra QMI .
• Qua ba điểm không thẳng hàng xác định được một và chỉ một đường tròn.
Bốn điểm M ; I ; N ; Q cùng thuộc một đường tròn mà ba điểm M ; I ; N cùng thuộc
đường tròn ( K ) nên suy ra Q cũng thuốc đường tròn ( K ) .
PIC
3). Khi P; I ; Q thẳng hàng, kết hợp với Q thuộc đường tròn ( K ) ta có AIQ (đối đỉnh);
PNC
PIC (do tứ giác NIPC nội tiếp).
QND
PNC (đối đỉnh); QND
QID (do tứ giác INDQ nội tiếp).
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
158
Website:tailieumontoan.com
ĐỀ SỐ 18.
Câu 1.
1). Hệ phương trình đã cho tương đương với
xy x y 2
3
x y 6 27 x y 9 xy 3 x y
3 3 3
xy x y 2
xy x y 2
x 3 y 3 3 xy x y 3 x y3 x y3 3 x y3
xy x y 2 x y
x y 1.
x y 3 x y xy x y 2
Vậy nghiệm của hệ là x y 1 .
Nhận xét: Bài toán sử dụng phép thế hằng số từ một phương trình vào phương trình còn
lại sau đó sử dụng hằng đẳng thức tìm nhân tử.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
3
• Hằng đẳng thức bậc ba ax by a 3 x 3 3a 2 bx 2 y 3ab2 xy 2 b3 y 3 .
• Phương trình dạng f 3 x; y g 3 x; y f x; y g x; y .
Ý tưởng: Ở cả hai phương trình của hệ, các biến x; y đều nằm trong các biểu thức bậc 3.
Và đặc biệt là cả hai phương trình cũng đều chứa hằng số. Vì vậy nếu thế hằng số này vào
hằng số của phương trình kia thì rõ ràng ta sẽ thu được một phương trình bậc ba đẳng cấp
của hai biến x; y .
Cụ thể như sau: 9 xy 3x y 3xy x y 26 x 3 2 y 3 (*)
x 3 3 x 2 y 3 xy 2 y 3 27 x 3 27 x 2 y 9 xy 2 y 3
3 3
x y 3 x y x y 3 x y x y .
Tuy nhiên, phương trình (*) là một phương trình đẳng cấp bậc ba nếu ta chia phương
trình cho y 3 , sẽ thu được một phương trình bậc ba. Ta có thể sử dụng máy tính cầm tay để
giải quyết phương trình đó. Với x y , thế ngược lại phương trình một ta sẽ tìm được
nghiệm của hệ là x y 1 .
Bài toán kết thúc.
Bài tập tương tự:
y 2 x y 3
1. Giải hệ phương trình: 2 .
x 4 xy 3 4 x 2 y 2
2 15 15 2 15 15
Đáp số: x; y 0; 3 ,
5
; ,
5 5
; .
5
x 2 y 2 2
2. Giải hệ phương trình: .
x y1 xy4 32
Đáp số: x y 1 .
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
159
Website:tailieumontoan.com
2). Điều kiện 4 x 4.
x
Phương trình đã cho tương đương với
x4 2
4 x 2 2x .
+Với x 0 là nghiệm.
+ Giải 4x 2 2 x4 2
Đặt u x 4; v 4 x ta thu được
v 2u 2
2
2
u2 2u 2 8 5u2 8u 4 0
2
u v 8
2 14
u ; v 2 96
5 5 x4 x (thỏa mãn).
5 25
u 2 (l)
96
Vậy phương trình có hai nghiệm x 0; x .
25
Nhận xét: Sử dụng phương pháp nhân liên hợp, sau đó đặt ẩn phụ tìm nghiệm của bài
toán.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
ab
• Hằng đẳng thức a b a b
a b a b
a b
.
lại có thể giải bằng cách tổng quát nêu ở trên, hoặc có thể giải quyết bằng cách đặt ẩn phự
v 4 x
như sau: ( u; v 0 ). Ta có hệ phương trình
u x 4
v 2 u2 8 2 14 2 96
u ; v x4 x .
5 5 5 25
v 2u 2
Bài toán kết thúc.
Bài tập tương tự:
1. Giải phương trình x 1 1
1 x 1 2x .
24
Đáp số: x 0; x
25
2. Giải phương trình x 9 1
9 x 1 3x .
Đáp số: x 0 .
Câu 2.
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
160
Website:tailieumontoan.com
2
1). +) 412 40 1 40 2 80 1 81 (mod 100).
414 812 (mod 100) 80 2 160 1 (mod 100) 61 (mod 100).
415 61.41 (mod 100) 60.40 100 1 (mod 100) 1 (mod 100).
21
415 41105 1 (mod 100) 41106 41 (mod 100).
503
+) 57 4 1 (mod 100) 57 2012 57 4 1 (mod 100).
Suy ra A 41106 57 2012 41 1 (mod 100).
Vậy 2 chữ số cuối cùng của A là 42.
Nhận xét. Muốn tìm hai chữ số tận cùng của một số (thường gặp là một lũy thừa) ta xét số
dư của số đó khi chia cho 100
Nhắc lại kiến thức và phương pháp.
2
• Hằng đẳng thức bình phương của một tổng a b a 2 2 ab b2 .
2
Ta có 412 40 1 40 2 80 1 4.100 81 0 81 81 (mod 100).
• Tính chất của đồng dư thức: a b (mod n ) ac bc (mod n ) với a ; b ; c và n đều là
các số nguyên dương.
Ta có 412 81mod100 414 812 mod100
2
812 80 1 8.100 160 1 0 60 1 61mod100
• Tính chất của đồng dư thức: a b mod n ac bc mod n với a , b , c và n đều là các
số nguyên dương.
Ta có 414 61 mod100 415 61.41 2501 1 mod100
21
415 121 1 mod100 41105 1 mod100 41106 41 mod100 Hoàn toàn áp dụng
503
các kiến thức như trên ta có 57 4 1(mod100) 57 2012 57 4 1(mod100) .
• Tính chất đồng dư thức: a b mod n và c d mod n khi đó a c b d mod n .
Ta có 41106 41mod100 và 57 2012 1 mod100 .
Khi đó 41106 57 2012 41 1 42 mod100 .
Vậy hai chữ số cuối cùng của số A 41106 57 2012 là 42 .
1 5
2). Tập xác định x .
2 2
x 2 5 4x 2 5 3x 2
Ta có x 5 4x 2 .
2 2
2x 1 1 3( x 2 1)
3 2x 1 3( ) 3x .
2 2
Cộng hai bất đẳng thức trên ta thu được
y 3 2x 1 x 5 4x 2 4.
Vậy ymax 4 khi x 1.
Nhận xét: bài toán sử dụng việc kết hợp đánh giá điểm rơi cũng như bất đẳng thức Cosi
để tìm giá trị lớn nhất của biểu thức ban đầu.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
161
Website:tailieumontoan.com
2
m x n 5 4 x
2 2 2 2
2
m 2
4n2 x 2 5n2
mx.n 5 4 x x 5 4x
2 2 mn
32 x 1 m 2 4 n 2 x 2 5n 2
Do đó, suy ra P . Bây giờ, ta sẽ có hướng tư duy là sử
2 2 mn
dụng đánh giá nào đó để khử hết biến. Biểu thức cuối có sự xuất hiện của x; x 2 do đó ta sẽ
nghĩ là nên đánh giá x về x 2 hay ngược lại. Và ta sẽ chọn giải pháp đầu tiên
x2 k 2 3 x 2 k 2 k k m2 4n2 x 2 5n2
2 2
x k 2 kx 2 x . Khi đó, ta có: P . Và nếu
2k 2k 2 mn
muốn khử được hết biến thì đầu tiên ta quan sát được là hai mẫu số phải bằng nhau và
tổng hệ số của x 2 bằng 0. Chính vì thế, ta được:
k mn; 4n m 3
2 2
m n k 1
2 x 1 ; m2 x 2 n2 5 4 x 2 x 1
Và từ đó, ta có đánh giá sau:
2x 1 1 x2 5 4x2
P 3 2 x 1 x 5 4 x 2 3.
2 2
2 2 2
5 3x 3x 3 5 3x
3x 4 Pmax 4 .
2 2 2
Bài toán kết thúc.
Bài tập tương tự:
1. Cho x; y; z là các số thực dương thỏa mãn xy yz zx 5 . Chứng minh rằng:
3 x 2 3 y 2 z 2 10 .
2. Chứng minh rằng với mọi 0 x 1 ta có bất đẳng thức sau:
9 x 1 x 2 13 x 1 x 2 16 .
Câu 3.
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
162
Website:tailieumontoan.com
A
R
Q S
P
B C
N M
TQA
1). Do TPA 90 0 , nên tứ giác TAPQ nội tiếp.
QTP
Do đó MTC QAP
(do tứ giác TAPQ nội tiếp) BAN
MAC (do MN BC ), suy ra
• Hai góc nội tiếp chắn hai cung bằng nhau của một đường tròn thì bằng nhau.
chắn cung BN
Trong đường tròn (O) có góc nội tiếp BAN chắn
và góc nội tiếp MAC
MAC
. Kết hợp với trên ta suy ra BAN
cung MC .
Áp dụng kiến thức trên, tứ giác MTAC có hai đỉnh liên tiếp T và A cùng nhìn cạnh
MAC
MC dưới hai góc bằng nhau MTC ( BAN ), suy ra MTAC là tứ giác nội tiếp.
• Có một và chỉ một đường tròn đi qua ba điểm không thẳng hàng.
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
163
Website:tailieumontoan.com
Theo chứng minh trên ta có bốn điểm M ; T ; A ; C cùng thuộc đường tròn mà ba
điểm M ; A ; C cùng nằm trên đường tròn (O) , nên suy ra T cũng là điểm nằm trên
đường tròn (O) .
PTA
2). Từ tứ giác TAPQ nội tiếp ta có PQA CTA
ABC
PQ BC MN .
Từ đó Q (1).
SA NMA
AMN
Mà tứ giác AMNR nội tiếp, suy ra ARN 180 0 (2).
Q
Từ (1) và (2), suy ra QRA SA 180 0 , suy ra tứ giác ARQS nội tiếp, ta có điều phải chứng
minh.
Nhận xét. Có nhiều cách để chứng minh bốn cùng điểm nằm trên một đường tròn, trong
đó đưa về chứng minh bốn điểm tạo thành một tứ giác nội tiếp là thông dụng nhất.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp.
Kiến thức nhắc lại trên
PTA
PQA (hai góc nội tiếp cùng chắn cung của đường tròn ngoại tiếp tứ giác TAPQ ).
PA
ABC
CTA (hai góc nội tiếp cùng chắn cung của đường tròn (O) )
AC
PTA
Suy ra PQA CTA ABC.
• Một đường thẳng cắt hai đường thẳng đã cho tạo ra hai góc ở vị trí đồng vị bằng nhau
thì hai đường thẳng đã cho song song.
ABC
Theo chứng minh trên ta có PQA mà hai góc này ở vị trí đồng vị của hai đường
thẳng QS và BC suy ra QS BC kết hợp với giải thiết MN BC ta có QS BC MN .
• Một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song tạo ra cặp góc đồng vị bằng nhau.
AMN
Theo chứng minh trên ta có QS MN nên hai góc ở vị trí đồng vị ASQ .
• Tứ giác nội tiếp có tổng hai góc đối diện bằng 180 .
AMN
Tứ giác AMNR nội tiếp đường tròn (O) nên ta có ARN 180 0 . Kết hợp với trên,
ASQ
ta có ARN 180 0 .
• Tứ giác có tổng hai góc đối diện bằng 180 là tứ giác nội tiếp.
Tứ giác ARQS có ARN ASQ
180 0 suy ra ARQS là tứ giác nội tiếp hay bốn điểm A ;
Câu 4. Giả sử các số của tập hợp X được sắp theo thứ tự (đánh số lại)
x1 x2 xn .
Ta có x1 x2 x1 x3 x1 xn x2 xn x3 xn xn1 xn , suy ra đối với một tập n
số thực phân biệt bất kỳ ta luôn có ít nhất n 1 n 2 2n 3 giá trị phân biệt của các
tổng xi x j .
Vậy C X 2n 3 .
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
164
Website:tailieumontoan.com
xi x j i j 3; 4; ; 2n 1 C X1 2n 3
nn 1 nn 1
Số các tổng xi x j ( 1 i j n ) bằng , suy ra C X .
2 2
xi x j 2 i 2 j .
2 r |2 i nn 1
2 1 2
r sr
2 1 2
i j i
2i |2r r i s j C X2 2 .
nn 1
Vậy C X .
max 2
ĐỀ SỐ 19.
Câu 1.
1). Cộng hai phương trình của hệ ta thu được
3
x 3 y 3 6 xy 8 x 3 y 3 2 3 xy 2 0
x y 2 x 2 y 2 4 xy 2 y 2 x 0
2
Ta luôn có x 2 y 2 2 xy 2 y 2 x đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x y 2 .
Vậy nếu x 2 y 2 4 xy 2 y 2 x 0 ta suy ra x y 2 (loại) vì không thỏa mãn phương
trình 7 xy y x 7 .
x y 2 y 2 x
Vậy thu được hệ .
7 xy y x 7
x 1 y 1
2
Suy ra 7 x 2 x 2 2 x 7 7 x 12 x 5 0 .
x 5 y 9
7 7
Nhận xét: Bài toán sử dụng phương pháp thế (hay cộng vế) để ra được phương trình có
mối liên hệ giữa các biến. Sau đó thế ngược lại tìm nghiệm của hệ phương trình.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
• Tổng các đại lượng không âm:
2 2 2
a b b c a c 0 a2 b2 c 2 ab bc ca
• Đẳng thức:
a3 b3 c 3 3abc a b c a2 b2 c 2 ab bc ca
Ý tưởng: Cả hai phương trình của hệ, đều xuất hiện nhân tử x y vì thế ta sẽ nghĩ đến
chuyện thế x y từ phương trình một vào phương trình hai (hoặc ngược lại), do đó ta có
được x 3 y 3 6 xy 8 0 ( i ). Đến đây ta mong muốn sẽ biểu diễn mối quan hệ giữa x , y ,
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
165
Website:tailieumontoan.com
3
quan sát phương trình ( i ), ta thấy rằng 2 8 và 6 xy 3xy 2 do đó nếu đặt z 2
thì ( i ) x 3 y 3 z 3 3xyz 0 . Một biểu thức đối xứng rất đẹp, bằng cách nhóm nhân tử,
ta có:
3
x 3 y 3 z 3 3 xyz 0 x y z 3 3 xy x y z 0
x y z x 2 2 xy y 2 xz yz z 2 3 xy x y z 0
x y z x 2 y 2 z 2 xy yz xz 0 (*).
1 2 2 2
Dễ thấy x 2 y 2 z 2 xy yz xz x y y z z x do đó, phương trình
2
x y z 0 x y 2
. Công việc còn lại là thay z 2 suy ra . Nhưng x y 2
x y z x y 2
loại vì không thỏa mãn phương trình hai trong hệ. Với x y 2 thay xuống phương trình
5 9
hai, ta tìm được nghiệm của hệ phương trình là x; y 1; 1 , ; .
7 7
Bài toán kết thúc.
Bài tập tương tự:
x 3 y 3 1 3 xy
1. Giải hệ phương trình 2 .
x y 2 x 2 y 3 0
1 33 5 33 1 33 5 33
Đáp số: x; y 1; 1 , ; ,
4
; .
4 4 4
x 3 y 3 x 2 xy 3
2. Giải hệ phương trình .
x xy 4
Đáp số: vô nghiệm
2). Điều kiện 1 x 1 .
Phương trình tương đương với
2
2 x 1 1 x2 x 1 1 x 2 x 1
x 1 1 x 2 x 1 2 x 1 x 1 1 x x 1 1 x 2
x 1 1 0 .
+ Giải x 1 1 x 2 2 2 1 x2 4 1 x2 1 x 0 .
+ Giải x 1 1 x 0 .
Đáp số x 0 .
Nhận xét: bài toán sử dụng phương pháp nhóm nhân tử chung, sau đó nâng lũy thừa bậc
hai để tìm nghiệm của phương trình.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
f x 0
• Giải phương trình f x.g x 0 .
g x 0
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
166
Website:tailieumontoan.com
a f x a a f x a
.
2 a 2 a f x b
2 2 2 4 a 2 f 2 x b2 2 a2
Ý tưởng: Bài toán xuất hiện ba căn thức, nhưng có điều đặc biệt ở đây là căn thức còn lại là
tích của hai căn thức kia. Mặt khác 1 x 2 , 1 x có sự đồng nhất hệ số, do đó ta sẽ nhóm
hai căn này lại nên ta được nhân tử chung như sau: 1 x2 1 x 1 x
x 1 1 . Và
ta mong muốn biểu thức x 3 3 x 1 sẽ phân tích được biểu thức có chứa x 1 1.
Thật vậy, nếu coi h x x 3 3 x 1 là một phương trình bậc hai ẩn x 1 ta sẽ thấy:
h x x 1 3 x 1 2 x 1 1
x 1 2 . Chính vì thế bài toán của ta được giải
Phần còn lại chỉ là việc bình phương các phương trình và tìm nghiệm như ở trên đã nêu.
Ta được nghiệm của phương trình là x 0.
Bài toán kết thúc.
Bài tập tương tự:
1. Giải phương trình x 4 4 x 2 3 x 2 2 x .
Đáp số: x 1 .
2. Giải phương trình 2 x 3 1 4 x 2 3 2 x 1 1 2 x .
Đáp số: x 0 .
Câu 2.
1). Nhận xét: a; b là các số nguyên thỏa mãn a2 b2 3 thì a; b 3 thật vậy, vì
a 2 0,1mod 3 ; b2 0,1mod 3 .
a 2 0 mod 3
2 2
suy ra a b 0 mod 3 a , b 3 .
b 2
0 mod 3
Phương trình tương đương với 6 x 2 9 y 2 x 2 y 2 28 9 3 .
2
x 0 mod 3
suy ra x 2 y 2 0 mod 3 x 3 x1 ; y 3 y1 ( x1 ; y1 ).
y 2
0 mod 3
Thay vào phương trình ta thu được 5 9 x12 8 9 y12 28 9 3
5 x12 8 y12 28 9 2 .
Lập luận tương tự ta thu được x1 3x2 ; y1 3 y2 ( x2 ; y2 ).
Và nhận được phương trình 5 9 x22 8 9 y22 28 9 2
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
167
Website:tailieumontoan.com
5 x22 8 y22 28 9 .
Tương tự ta có x2 3x3 ; y2 3 y3 ( x3 ; y3 ) và thu được 5 x32 8 y32 28 .
28
Từ phương trình suy ra y32 22 .
8
2 28
y3 0 x32
Suy ra 5 x32 2 2 ; y32 1 .
y 2 1 x2 22
3 3
x22 9 2 2 ; y22 9 .
x12 9 2 2 2 ; y12 9 2 x 2 9 3 2 2 ; y 2 9 3 .
Đáp số: x 2 33 ; y 33 , x 2 33 ; y 33 , x 2 33 ; y 33 , x 2 33 ; y 33 .
Nhận xét. Bài toán nghiệm nguyên giải bằng phương pháp xét số dư hay đồng dư thức
Nhắc lại kiến thức và phương pháp.
• Một số chính phương chia hết cho 3 chỉ tồn tại dư 0 hoặc 1. Do đó tổng của hai số
chính phương chia cho 3 dư 0 hoặc dư 2. Nên a; b là các số nguyên thỏa mãn a2 b2 3
thì a; b 3 ,
a 2 0 mod 3
2 2
suy ra a b 0 mod 3 a , b 3 .
b 2
0 mod 3
• Một số chia hết cho 3 có dạng x = 3 k .
Phương trình tương đương với 6 x 2 9 y 2 x 2 y 2 28 9 3 .
Suy ra
x 2 0 mod 3
2 2
x y 0 mod 3 x 3 x1 ; y 3 y1 ( x1 ; y1 ).
y 2
0 mod 3
Thay vào phương trình ta thu được 5 9 x12 8 9 y12 28 9 3
5 x12 8 y12 28 9 2 .
Lập luận tương tự ta thu được
x1 3 x2 ; y1 3 y2 ( x2 ; y2 ).
Và nhận được phương trình 5 9 x22 8 9 y22 28 9 2
5 x22 8 y22 28 9 .
Tương tự ta có x2 3x3 ; y2 3 y3 ( x3 ; y3 ) và thu được 5 x32 8 y32 28 .
• Hai số hạng không âm luôn nhỏ hơn hoặc bằng tổng.
28
Từ phương trình suy ra y32 22 ,
8
2 28
y3 0 x32
suy ra
5 x32 2 2 , y32 1 x22 9 2 2 ; y22 9
y 2 1 x2 22
3 3
x12 9 2 2 2 ; y12 9 2 x 2 9 3 2 2 ; y 2 9 3 .
Đáp số: x 2 33 ; y 33 , x 2 33 ; y 33 , x 2 33 ; y 33 , x 2 33 ; y 33 .
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
168
Website:tailieumontoan.com
2 1
2). Ta có P 1 x 2 y 2 2 xy .
xy xy
x y 2 1
Đặt t xy .
2 4
P 1 1 15 17
Ta thu được t 16t 15t 2 16 P 17 .
2 t t 4 2
Dấu “=” xảy ra khi
1
xy Pmin 17 .
2
Nhận xét: Bài toán sử dụng bất đẳng thức Cosi kết hợp với giả thiết tìm giá trị nhỏ nhất
của thức bài cho.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
• Bất đẳng thức Cosi cho hai số thực dương a b 2 ab .
2
1 1 2 a b
• Các hệ quả từ bất đẳng thức Cosi ; ab .
a b ab 2
Ý tưởng: Bài toán có sự đối xứng giữa hai biến x; y ( vai trò của chúng như nhau ) vì thế
1
điểm rơi ta khẳng định là x y , kết hợp với giả thiết suy ra được tại x y thì Pmin . Mặt
2
khác, xét với biểu thức P , có xuất hiện đại lượng xy trong căn, vì vậy ra nghĩ đến bất
1 1
đẳng thức Cosi để đánh giá đại lượng về f xy .
x y
1 1 2 2 1 x2 y 2 1
Ta có P 2 xy
x y xy xy xy
Và khai thác giả thiết, ta cũng sẽ đánh giá về xy , với điểm rơi x y thì ta có đánh giá
2
2 x y 1
x y 0 xy . Và nếu đặt t xy thì ta cần tìm giá trị nhỏ nhất của biểu
2 4
1 1
thức P 2 t với t . Bằng sự khéo léo trong chọn điểm rơi, ta đánh giá như sau:
t 4
1 1 15
2 16t 15t 2 2 16t. 15t 2 2 16 17
t t 4
Pmin 17 .
1
Dấu “=” xảy ra khi x y .
2
Bài toán kết thúc.
Bài tập tương tự:
1. Cho x; y là các số thực dương thỏa mãn x y 2 . Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
1 1
P 1 x 2 y 2 .
x y
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
169
Website:tailieumontoan.com
2. Cho x; y là các số thực dương thỏa mãn x y 2 . Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu
4x 2 y 2 x2 y2
thức P 2
2 .
x 2
y2 y2 x
Câu 3.
M
Q
Q M
N N E
E F O
F
O H
H P
P
B C
B C K
1). Ta có BHC
BPC 180 BAC BEC
, suy ra tứ giác AEPF nội tiếp, nên BFC 1800 .
HBC ).
AFN
+ AQN (hai góc nội tiếp cùng chắn cung AN
của đường tròn ngoại tiếp tam
giác FAN ).
AEM
+ AQM (hai góc nội tiếp cùng chắn cung AM
của đường tròn ngoại tiếp tam
giác AME ).
• Tứ giác có tổng hai góc đối diện bằng 180 là tứ giác nội tiếp. Tứ giác nội tiếp có tổng
hai góc đối diện bằng 180 .
Gọi chân đường cao từ đỉnh B và C của tam giác ABC là E và F .
Tứ giác AE HF có AE H AF H 90 90 180 , suy ra AE HF là tứ giác nội tiếp, khi
mà F HE BHC
(hai góc đối đỉnh) nên
đó F AE F HE 180 F HE 180 BAC
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
170
Website:tailieumontoan.com
180 BAC
BHC kết hợp với trên ta được BPC
180 BAC BAC
BPC 180 suy ra
ANQ
2). Ta có các góc nội tiếp bằng nhau AFQ ANM
ABM
suy ra FQ BE . Tương tự
EQ CF .
QFP
Từ đó tứ giác EQFP là hình bình hành, suy ra QAN QEP
QAM
hay AQ là phân
.
giác MAN
thì A , P , Q thẳng hàng.
Nếu AP là phân giác MAN
QAC
Từ đó nếu PQ giao BC tại K thì KAC QME
NMB
PCK
AME ).
PCK
QME (hai góc nội tiếp cùng chắn cung NB
của đường tròn O ),
PCK
KAC mà lại có góc PKC
chung của hai tam giác AKC và CKP nên suy ra
AKC ∽ CKP (g – g)
AK KC
KC 2 AK.KP hoàn toàn tương tự ta có KB2 KP.KA . Từ đó suy ra
CK KP
KC 2 KB2 KC KB hay K là trung điểm của BC .
Câu 4.
Giả sử k là chỉ số mà x1 x2 xk 0 xk1 x192 .
Ký hiệu S x1 x2 xk ; S xk1 xk2 x192
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
171
Website:tailieumontoan.com
2013
S S 0 S S 2013 S S .
2
Do x1 x2 x192 suy ra S kx1 ; S 192 k x192
S S S S
x1 x1 ; x192
k k k 192 k
S S 2013 2013 2013 192
x192 x1 .
192 k k 2 192 k 2k 2 k 192 k
192 k k 2 192 2
Ta có 2 k 192 k 2
2
2
2013 192 2013
x192 x1 .
192 2 96
2
Dấu “=” xảy ra khi
2013 2013
x1 x2 x96 ; x97 x98 x192
192 192
ĐỀ SỐ 20.
Câu 1.
1). Dễ thấy đẳng thức sau đúng với a b .
b b 2 b 2 b b 2b 2
, suy ra .
a b a b a2 b2 a b a b a2 b2
Do đó đẳng thức đã cho tương đương với
y 2y2 y2 2 y 4 4
2 y 8 8 y8
y
2 4 4
x y x2 y 2 x 2 y 2 x 4 y 4 x 4 y 4 x8 y 8 x8 y 8
y
4 y 4 x 4 y 5 y 4 x , điều phải chứng minh.
xy
Nhận xét: Bài toán sử dụng đẳng thức (bổ đề luôn đúng) để ghép vào biểu thức đã cho để
chứng minh.
Ý tưởng: Trước hết, xét ở đẳng thức cần chứng minh ta có 5 y 4 x vì thế ta sẽ tách thành
y
y 4x 4 y 4 . Việc tách này là có cơ sở vì số 4 xuất hiện ở vế phải của giả thiết,
xy
y
cũng như các mối liên hệ giữa mẫu số các phân thức ở vế trái. Với 4 thế ngược lại
xy
y 2y2 4y4 8 y8 y
giả thiết của bài toán, tức là ta sẽ cần chứng minh 2
xy x y 2 4
x y 4 8
x y 8
xy
(*).
Đẳng thức (*) hoàn toàn có thể chứng minh bằng phương pháp biến đổi tương đương đó
y y 2y2 4y4 8 y8
là: 2 0
x y x y x y 2 x 4 y 4 x8 y 8
2y2 2y2 4y4 8 y8
0
x2 y 2 x2 y 2 x4 y 4 x8 y 8
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
172
Website:tailieumontoan.com
4y4 4y4 8 y8 8 y8 8 y8
0 0.
x4 y 4 x4 y 4 x8 y 8 x8 y 8 x8 y 8
Với cách biến đổi trên, để làm xuôi ngược lại thì ta đã sử dụng một bổ đề đẳng thức rất
b b 2 b 2
đẹp đó là 2 .
a b a b a b2
Bài toán kết thúc.
x y2 x 3 y 12
2). Hệ đã cho tương đương với ,
6 x y xy x y 12
x y 0
suy ra x y2 x 3 y x y6 xy
2 x 3 y 6 xy. (loại)
x 3
Ta có 2 x 3 y 6 xy x 3 y 2 0 .
y 2
+ Với x 3 , thay vào phương trình đầu của hệ ta có
y 1
18 3 y 2 3 y 12 .
y 2
+ Với y 2 , thay vào phương trình đầu của hệ ta có
x 3
2 x 2 2 x 12 12 .
x 4
Vậy hệ có nghiệm x; y 3; 1 , 3; 2 , 4; 2 .
Nhận xét: Bài toán sử dụng phương pháp thế hằng số ở cả hai phương trình, sau đó
phương trình thu được phân tích thành nhân tử và thế ngược lại một trong hai phương
trình của hệ tìm nghiệm của hệ phương trình.
Ý tưởng: Thoạt nhìn, ta sẽ nghĩ đến hướng xét delta ẩn x hoặc y ở phương trình thứ hai
của hệ và mong muốn đenta chính phương. Nhưng hướng đi này sẽ thất bại, vì dễ thấy
cũng từ phương trình hai, ta tách được rằng 6 x y xy x y 12 x y xy 6 12 .
Mặt khác, xét vế trái của phương trình một nếu coi đây là một phương trình đẳng cấp bậc
hai, ta sẽ có được 2 x 2 3 y 2 xy x y2 x 3 y . Khi đó hệ phương trình đã cho tương
x y2 x 3 y 12
đương với .
x y xy 6 12
Đây là một hệ rất đẹp vì nhân tử x y; 12 đều xuất hiện ở cả hai phương trình, chính vì
thế suy ra:
x y
x y2 x 3 y x y xy 6
2 x 3 y xy 6 (*)
x 3
Với (*), dễ thấy nhân tử như sau: (*) x 3 y 2 0 .
y 2
Việc còn lại là thế ngược lại tìm nghiệm của hệ phương trình.
Bài toán kết thúc.
Câu 2.
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
173
Website:tailieumontoan.com
1). Do x; y là các số nguyên lớn hơn 1 nên x; y 2
4 xy 1 7 x 7 y 4 xy 1
4 x 2 y 2 4 xy 1 4 x 2 y 2 7 x 7 y 4 x 2 y 2 4 xy 1
2 2
2 xy 1 4 x 2 y 2 7 x 7 y 2 xy 1 .
Mà 4 x 2 y 2 7 x 7 y là số chính phương và 1 2 xy 1 2 xy 1 ;
2
nên ta có 4 x 2 y 2 7 x 7 y 2 xy x y , điều phải chứng minh.
Nhận xét. Bài toán chứng minh đẳng thức từ những điều kiện đã cho.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp.
• Xét x y
x y 0 7 x 7 y 0
+ Với x y ta có 7 x 7 y 4 xy 1 .
xy 0 4 xy 1 0
+ Với x; y 2 ta có 4 xy 1 8 x 1 7 x x 1 7 x y 1 7 x 7 y
Suy ra 4 xy 1 7 x 7 y 4 xy 1
4 x 2 y 2 4 xy 1 4 x 2 y 2 7 x 7 y 4 x 2 y 2 4 xy 1
2 2
2 xy 1 4 x 2 y 2 7 x 7 y 2 xy 1
+ Bình phương của hai số nguyên có giá trị tuyệt đối là hai số tự nhiên liên tiếp được
2 2
gọi là hai số chính phương liên tiếp. Giữa n 1 và n 1 có duy nhất số chính
phương n2 với n là số nguyên.
2 2 2
+ Ta có giữa 2 xy 1 và 2 xy 1 có duy nhất số chính phương 2xy mà
2 2
2 xy 1 4 x 2 y 2 7 x 7 y 2 xy 1 suy ra
2
4 x 2 y 2 7 x 7 y 2 xy 4 x 2 y 2 7 x 7 y 4 x 2 y 2
7 x 7 y 0 x y (trái với điều kiện x y )
• Xét y x
Chứng minh hoàn toàn tương tự như trên, ta được x y (trái với điều kiện y x ).
Mối quan hệ giữa các số nguyên a b hoặc a b hoặc a b .
Ta có x y và y x đều không tồn tại nên chỉ có x y (điều phải chứng minh).
2). Ta có x 3 y 3 x 2 y 2 xy
x y x 2 y 2 xy x 2 y 2 xy x y 1 x 2 y 2 xy 0
x 2 y 2 xy 0 x y 0
.
x y 1 0 x y 1
5
+ Với x y 0 P .
2
+ Với x y 1 0 x; y 1 ,
1 1 2 1
suy ra P 4 , Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi x 1; y 0 .
2 0 1 0
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
174
Website:tailieumontoan.com
1 0 2 04
P , Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi x 0; y 1 .
2 1 1 1 3
4
Vậy Pmax 4 x 1; y 0 và Pm in x 0; y 1 .
3
Nhận xét: Khai thác giả thiết cũng như biểu thức bài cho, tìm điều kiện chặn của biến để
tìm giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất của biểu thức.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
• Hằng đẳng thức a3 b3 a ba2 ab b2
m p f x
• Xét biểu thức P , với 0 a f x b , ta có:
n q f x
mp a mp a mp b mp b
P Pmin ; P Pmax .
nq b nq b nq a nq a
Ý tưởng: Đi từ giả thiết của bài toán, sự xuất hiện của x 3 y 3 làm ta nghĩ đến hằng đẳng
thức x 3 y 3 x y x 2 xy y 2 , khi đó giả thiết trở thành:
x 3 y 3 x 2 xy y 2 x y x 2 xy y 2 x 2 xy y 2
x y 0
x y 1 x 2 xy y 2 0
x y 1
Ta chỉ cần xét với x y 1 , mặt khác kết hợp với điều kiện ở biểu thức ta có được điều
0 x 1
kiện chặn của x , y là 0 x , y 1 .
0 y 1
Suy ra
1
2
x 1 x 2
1 x 2 x 4
• ; P .
y 3 y 2 2 y 1 y 3
2
1
1
2
x 2 x 3
1 x 2 x
• ; P 4.
y 2 y 1 2 y 1 y
2
1
4
Do đó Pmax 4 x 1; y 0 và Pm in x 0; y 1 .
3
Bài toán kết thúc.
Câu 3.
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
175
Website:tailieumontoan.com
F O
E
P
B D C
K
AEB
1). Ta có AFC ADC
ADB
180 suy ra tứ giác AEPF nội tiếp.
Nhận xét. Để chứng minh bốn điểm cùng thuộc một đường tròn ta đưa về chứng minh tứ
giác AEPF bằng cách chỉ ra tứ giác này có tổng hai góc đối diện bằng 180 .
Nhắc lại kiến thức và phương pháp.
• Các góc nội tiếp cùng chắn một cung của một đường tròn thì bằng nhau.
ADC
+ AFC (hai góc nội tiếp cùng chắn cung AC của đường tròn ngoại tiếp tam giác
ACD ).
ADB
+ AEB (hai góc nội tiếp cùng chắn cung AB của đường tròn ngoại tiếp tam giác
ABD ).
• Tứ giác có tổng hai góc đối diện bằng 180 là tứ giác nội tiếp.
ADB
ADC 180 (hai góc kề bù) nên AFC 180 , suy ra tứ giác AEPF là tứ
AEB
giác nội tiếp hay bốn điểm A ; E ; P ; F cùng thuộc một đường tròn.
= LFC
2). Từ tứ giác AEPF nội tiếp, suy ra AEB (1).
= FCB
Ta lại có FCL BCL BAQ
= PBC = DAE
BAQ = BAE
(2).
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
176
Website:tailieumontoan.com
BAQ
+ BCL (hai góc nội tiếp cùng chắn cung BQ của đường tròn (O) ).
EBC
+ EAD (hai góc nội tiếp cùng chắn cung DE của đường tròn ngoại tiếp tam giác
ABD ).
• Tam giác cân có hai góc kề đáy bằng nhau.
PCB
Tam giác PBC có PB PC nên tam giác PBC cân tại P suy ra PBC .
FCB
Kết hợp lại, ta được BCL FCL
QAE
ABQ BAE
.
• Hai tam giác có hai góc tương ứng bằng nhau thì đồng dạng.
Xét FCL và EAB có: AEB LFC (chứng minh trên) và FCL
BAE
(chứng minh
trên), suy ra FCL ∽ EAB (g – g).
FL FC
3). Từ FCL ∽ EAB , suy ra = hay FL.EA = FC.EB (3).
BE AE
Chứng minh tương tự EK.FA = FC.EB (4).
FL EK
Từ (3) và (4), suy ra FL.EA = EK.FA hay = , suy ra EF KL .
FA EA
= ALK
Ta lại có QLK ALQ
AFE ABE
APE
ABE
PAB.
PAC
Tương tự ta có QKL .
PAB
Suy ra QKL QLK
PAC
.
Nhận xét. Với các bài toán chứng minh hai tổng bằng nhau, ta dựa vào mối quan hệ giữa
các góc để đưa các vế cùng bằng một lượng nào đó.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp.
• Tính chất hai tam giác đồng dạng .
FL FC
= FL. AE FC.EB
FCL ∽ EAB BE AE .
FLC ABE
Chứng minh hoàn toàn tương tự ta có EK.FA = FC.EB
• Định lý Ta-lét đảo.
FL EK
Từ chứng minh trên, ta được FL.AE EK.FA = , suy ra EF KL .
FA EA
• Đường thẳng cắt hai đường thẳng song song tạo ra các góc đồng vị bằng nhau.
ALK
EF KL (chứng minh trên), suy ra AFE .
• Các góc nội tiếp cùng chắn một cung của một đường tròn thì bằng nhau.
APE
AFE (hai góc nội tiếp cùng chắn cung AE của đường tròn ngoại tiếp tứ giác
AFPE ).
Kết hợp các ý chứng minh trên ta có được điều đã trình bày trong bài giải trên
= ALK
QLK ALQ
AFE
ABE
APE ABE . Hoàn toàn chứng minh tương tự ta
PAB
PAC
có được QKL . Từ đó ta có điều cần chứng minh QKL
PAB
QLK
PAC
.
Câu 4.
Từ giả thiết dễ thấy m tập con thuộc dãy là phân biệt. Vì A có 31 phần tử nên số tập con
31 30
có đúng 2 phần tử của A là Ký hiệu ak 2 k 31 là số các tập có đúng k phần
2
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
177
Website:tailieumontoan.com
tử, nằm trong dãy đã cho, suy ra m a2 a3 a31 . Xét một tập hợp có k phần tử suy
k k 1 k k 1
ra số các tập con có 2 phần tử của tập đó là ak tập này sẽ có ak tập con 2
2 2
phần tử. Mà theo giả thiết với 2 phần tử bất kỳ của A thì chúng không thể đồng thời
thuộc 2 tập có k phần tử của dãy các tập con 2 phần tử nói trên là phân biệt.
k k 1 31 30 1
Suy ra ak ak 31 30
2 2 k k 1
1 1 1
a2 a3 a31 31.30
1.2 2.3 30.31
1 1 1 1 1
m 31.30 1 .
2 2 3 30 31
Vậy m 900, điều phải chứng minh.
Nhận xét. Bài toán về phần nguyên
Nhắc lại kiến thức và phương pháp.
• Bài toán cách chọn số từ một tập hợp số: “Trong n số bất kỳ ta chọn n cách chọn số thứ
n n 1
nhất, n 1 cách chọn số thứ hai, khi đó có cách chọn hai số khác nhau từ n số
2
đã cho”.
Từ giả thiết dễ thấy m tập con thuộc dãy là phân biệt. Vì A có 31 phần tử nên số tập
31 30
con có đúng 2 phần tử của A là Ký hiệu ak 2 k 31 là số các tập có đúng k
2
phần tử, nằm trong dãy đã cho, suy ra m a2 a3 a31 . Xét một tập hợp có k phần
k k 1 k k 1
tử suy ra số các tập con có 2 phần tử của tập đó là ak tập này sẽ có ak
2 2
tập con 2 phần tử. Mà theo giả thiết với 2 phần tử bất kỳ của A thì chúng không thể
đồng thời thuộc 2 tập có k phần tử của dãy các tập con 2 phần tử nói trên là
phân biệt.
• Phân số có mẫu là tích hai số tự nhiên liên tiếp: “Với x là số tự nhiên thỏa mãn điều
1 1 1
kiện xác định ta có ”
x x 1 x x 1
k k 1 31 30 1
ak ak 31 30
2 2 k k 1
1 1 1
a2 a3 a31 31.30
1.2 2.3 30.31
1 1 1 1 1 1
m 31.30 1 31.30.1 900 .
2 2 3 30 31
31
ĐỀ SỐ 21.
Câu 1.
1). Ta có với mọi số nguyên m thì m2 chia cho 5 dư 0 , 1 hoặc 4.
+ Nếu n2 chia cho 5 dư 1 thì n2 5k 1 n2 4 5k 5 5 ( k * ).
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
178
Website:tailieumontoan.com
+ n chia 5 dư 4 thì n2 16 5 nên n2 16 không phải là số nguyên tố (loại).
+ Do đó nếu n2 4 và n2 16 là số nguyên tố thì chỉ còn tồn tại trường hợp n2 chia
hết cho 5. Khi đó n chia hết cho 5.
2). Ta có x 2 2 y x y 2 x 1 x 2 2 y 1 x 2 y 2 1 0 (1).
Để phương trình (1) có nghiệm nguyên x thì theo y phải là số chính phương.
2
Ta có y 2 2 y 1 2 y 2 2 y 2 2 y 3 4 y 1 4 .
chính phương nên 0; 1; 4 .
2
+ Nếu 4 y 1 0 y 1 , thay vào phương trình (1), ta có
x 0
x 2 4 x 0 x x 4 0 .
x 4
2
+ Nếu 1 y 1 3 y .
2 y 3
+ Nếu 0 y 1 4 .
y 1
+ Với y 3 , thay vào phương trình (1), ta có:
2
x 2 8 x 16 0 x 4 0 x 4 .
+ Với y 1 , thay vào phương trình (1), ta có x 2 0 x 0 .
Vậy phương trình có 4 nghiệm nguyên: x; y 0; 1 , 4; 1 , 4; 3 , 0; 1 .
Nhận xét. Bài toán giải phương trình nghiệm nguyên bằng phương pháp biến đổi đưa về
phương trình bậc hai theo một ẩn, ẩn còn lại là tham số. Từ đó xét các điều kiện cần và đủ
của hoặc ' .
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
179
Website:tailieumontoan.com
Nhắc lại kiến thức và phương pháp.
• Biến đổi phương trình về phương trình bậc hai theo một ẩn, ẩn còn lại là tham số.
x 2 2 y x y 2 x 1 x 2 2 y.x 2 y 2 2 x 2 0
x 2 2 y 1 x 2 y 2 1 0
y 2 2 y 1 2 y 2 2 y 2 2 y 3 y 1 y 3 0
y 1 y 3 0 1 y 3 .
• Phương trình bậc hai có nghiệm, để nghiệm nguyên thì có điều kiện cần là là số
chính phương; điều kiện đủ là sau khi có nghiệm, thay ngược lại thỏa mãn ta có thể
nhận kết quả.
+ Điều kiện cần y 2 2 y 3 là số chính phương.
2
Mà y 2 2 y 3 4 y 1 0 4 nên ta có 0; 1; 4 .
y 1
- Với 0 y 1 y 3 0 .
y 3
- Với 1 y 2 2 y 3 1 y 2 2 y 2 0
2
y 2 2 y 1 3 0 y 1 3 y 1 3
y 3 1
.
y 3 1
- Với 4 y 2 2 y 3 4 y 2 2 y 1 0
2
y 1 0 y 1 0 y 1 .
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
180
Website:tailieumontoan.com
3 5 3 5
3 5 3 5
1). Ta có A 2 2
2 2 5 5 5 5
4
5 1
4
5 1
2
3 5 5 5 3 5 5 5
15 3 5 5 5 5 15 3 5 5 5 5
2 2. 20 2 .
5 5 5 5
25 5 20
Vậy A 2 .
Nhận xét: Đây là một bài toán rút gọn biểu thức đơn giản, điểm đáng chú ý chính là việc
phát hiện ra hằng đẳng thức.
Ý tưởng: Biểu thức A khá phức tạp khi chứa các biểu thức căn, thậm chí còn có căn trong
căn, vì thế ta sẽ khử dần căn thức. Đầu tiên quan sát hai căn thức 3 5 và 3 5 , ta
muốn trục căn thức vậy bằng cách nào đó ta cần biểu diễn đại lượng trong căn phải là một
số chính phương. Dựa vào hằng đẳng thức bậc hai ta sẽ đồng nhất hệ số như:
2
3 5 ab 5
2
a 2 5b2 3 1 1 5
2 2
a 5b 2 ab 5 ab . Suy ra 3 5
2 ab 1 2
2
2
1 5
Tương tự ta cũng có 3 5 , khi đó biểu thức A trở thành:
2
3 5 3 5
3 5 3 5
A 2 2
2 2 5 5 5 5
4
5 1 4
5 1
3 5 5 5 3 5 5
2
5
5 5 5 5
15 3 5 5 5 5 15 3 5 5 5 5
2 2. 20 2
25 5 20
Bài toán kết thúc.
Bài tập tương tự:
x 2 x2 4 x 2 x2 4
1. Rút gọn biểu thức P .
x 2 x2 4 x 2 x2 4
1 1 a 1
2. Rút gọn biểu thức Q : .
a a a 1 a 2 a 1
2). Phương trình
x 2x 3x 4 x 5 m
x 2 2 x 8 x 2 2 x 15 m (1).
2
Đặt x 2 2 x 1 x 1 y ( y 0 ), phương trình (1) trở thành:
y 9 y 16 m y 2 25 y 144 m 0 (2).
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
181
Website:tailieumontoan.com
2
Với mỗi giá trị y 0 thì phương trình x 1 y có 2 nghiệm phân biệt, do đó phương
trình (1) có 4 nghiệm phân biệt, thì phương trình (2) phải có 2 nghiệm dương phân biệt.
0 4 m 49 0
49
S 0 25 0 m 144 .
4
P 0 144 m 0
49
Vậy với m
144 thì phương trình (1) có 4 nghiệm phân biệt.
4
Nhận xét: Bài toán sử dụng phép đặt ẩn phụ tương ứng từ đó đưa về phương trình bậc hai
chứa tham số và giải quyết yêu cầu bài toán theo điều kiện của ẩn phụ.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
• Đặt t f 2 x suy ra t 0 .
• Xét phương trình bậc hai tổng quát ax 2 bx c 0 với a 0 . Để phương trình có
hai nghiệm dương phân biệt khi và chỉ khi
b2 4 ac 0
b2 4 ac
x1 x2 0 b c
0; 0
x x 0
a
a
1 2
Ý tưởng: Đây là một phương trình đa thức bậc bốn chứa tham số, với yêu cầu của bài toán
là tìm điều kiện để phương trình có bốn nghiệm phân biệt. Tuy nhiên chưa có một cách
tổng quát nào để giải quyết dạng toán đó, vì thế ta cần đưa cái lạ về cái quen thuộc. Cụ thể
là ta thấy tích các đa thức sẽ bằng tích của hai phương trình bậc hai, nếu ẩn phụ hóa một
đa thức bậc hai thì ta sẽ đưa phương trình bậc bốn ban đầu về phương trình bậc hai. Và
chú ý x 2 x 4 x 2 2 x 8 và x 3 x 5 x 2 2 x 15 nên ta sẽ thấy điểm chung là
2
x2 2x 1 , do đó đặt y x 2 2 x 1 x 1 0 thì phương trình đã cho
y 9 y 16 m y 2 25 y 144 m 0 . Khi đó yêu cầu bài toán sẽ trở thành: tìm
m để phương trình có hai nghiệm dương phân biệt. Đến đây, công việc ta phải làm đã
đơn giản hơn rất nhiều, để có hai nghiệm dương phân biệt khi và chỉ khi:
0 4 m 49 0
49
S 0 25 0 m 144
4
P 0 144 m 0
49
Vậy m 144 chính là giá trị cần tìm.
4
Bài toán kết thúc.
Bài tập tương tự:
1. Xác định a sao cho x 4 ax 3 2a 1 x 2 ax 1 0 có hai nghiệm khác nhau và lớn
hơn 1 .
1
Đáp số: 4 2 5 a .
2
2. Giải phương trình x 3 x 12 x 4 x 16 20 x 2 0 .
7 241
Đáp số: x 6 2 21 hoặc x .
2
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
182
Website:tailieumontoan.com
Câu 3.
1). Điều kiện: x 1 (*).
Ta có x 2 x 4 2 x 1 1 x
x2 2x x 1 x 1 2 x x 1 3 0 .
Đặt x x 1 y ( y 1 (**)), phương trình trở thành y 2 2 y 3 0.
y 1
y 2 2 y 3 0 y 1 y 3 0 .
y 3
+Với y 1 , không thỏa mãn điều kiện (**).
+ Với y 3 , ta có phương trình:
x x 1 3 x 1 3 x
x 3
x 3
2
2
x 1 9 6 x x
x 7 x 10 0
x3
x 2 x 2 , thỏa mãn điều kiện (*).
x 5
Vậy phương trình có nghiệm x 2 .
Nhận xét: Bài toán sử dụng phương pháp ẩn phụ đưa về phương trình bậc hai, từ ẩn phụ
đó sử dụng phương pháp nâng lũy thừa để tìm nghiệm của phương trình ban đầu.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
• Cách giải phương trình bậc hai tổng quát at 2 bt c 0 .
f x , g x 0
• Giải phương trình f x g x .
f x g 2 x
Ý tưởng: Tư duy ẩn phụ hóa, sau khi chuyển vế phải sang vế trái của phương trình ta
được x 2 x 4 2 x x 1 2 x 1 0 . Quan sát hệ số hai trước các căn thức, đồng thời có
sự xuất hiện của x 2 nên ta nghĩ đến hằng đẳng thức x 2 2 x x 1 x 1 , khi đó phương
trình đã cho được viết lại thành: x 2 2 x x 1 x 1 2 x x 1 3 0
2
x x 1 2 x x 1 3 0 y2 2y 3 0 .
Với y x x 1 , tuy nhiên với điều kiện x 1 suy ra y 1 do đó chỉ nhận được nghiệm
y 3 nên x x 1 3 x 1 3 x
3 x 1
2 x 2 là nghiệm duy nhất của phương trình.
x 7 x 10 0
Bài toán kết thúc.
Bài tập tương tự:
1. Giải phương trình 3 x 6x 3 x6 x 3 .
Đáp số: x 6 hoặc x 3 .
2. Giải phương trình x 2 3 x 2 2 x 1 2 x 2 2 .
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
183
Website:tailieumontoan.com
x 3 xy 2 10 y 0 x 3 xy 2 x 2 6 y 2 y 0 (1)
2). Ta có 2 2
2
x 6 y 10
2
x 6 y 10
(2)
Từ phương trình (1), ta có x 3 xy 2 x 2 6 y 2 y 0
x 3 xy 2 x 2 y 6 y 3 0
x 3 2 x 2 y x 2 y 2 xy 2 3 xy 2 6 y 3 0
x 2 y x 2 xy 3 y 2 0
x 2y
2 2
.
x xy 3 y 0
2
y 11y 2
+ Trường hợp 1: x xy 3 y 0 x
2 2
0xy0.
2 4
Với x y 0 , không thỏa mãn phương trình (2).
+ Trường hợp 2: x 2 y , thay vào phương trình (2), ta có:
y 1 x 2
4 y 2 8 y 2 12 y 2 1
y 1 x 2
.
Vậy hệ phương trình có 2 nghiệm x ; y 2; 1 , 2; 1 .
Nhận xét: Bài toán sử dụng phương pháp thế để đưa hệ phương trình về phương trình
đẳng cấp bậc ba biểu diễn mối quan hệ của hai biến x , y từ đó thế ngược lại tìm nghiệm
của hệ phương trình.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
• Phương trình đẳng cấp bậc ba có dạng x 3 ax 2 y bxy 2 cy 3 0 .
Nháp: chia phương trình cho y 3 ( vì là làm nháp nên ta đã mặc định y 0 ), khi đó
phương trình đã cho trở thành:
3 2
x
a x b x c 0 .
y
y y
x
Coi đó là phương trình bậc ba ẩn t , tìm được nghiệm t ta sẽ biểu diễn được mối
y
liên hệ giữa hai biến x; y .
Ý tưởng: Hệ phương trình chứa hai phương trình, xét với phương trình một là một
phương trình bậc ba bởi sự xuất hiện của x 3 xy 2 , phương trình hai là một phương trình
bâc hai chứa x 2 6 y 2 , điểm tương quan giữa hai phương trình này chính là hằng số 10 ,
việc thế hằng số sẽ giúp ta cân bằng được bậc của phương trình. Cụ thể như sau: thế
10 x 2 6 y 2 vào phương trình thứ nhất trong hệ, ta được:
x 3 xy 2 x 2 6 y 2 y 0 x 3 xy 2 x 2 y 6 y 3 0
x 3 2 x 2 y x 2 y 2 xy 2 3 xy 2 6 y 3 0 x 2 y x 2 xy 3 y 2 0
x 2y
x 2y x 2y
2
2 2
2 y 11y x y 0
x xy 3 y 0 x 0
2 4
Từ hai trường hợp đó, thế ngược lại một trong hai phương trình của hệ dễ dàng tìm được
nghiệm của hệ phương trình đã cho.
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
184
Website:tailieumontoan.com
Bài toán kết thúc.
Bài tập tương tự:
x 2 y 2 3 xy 12
1. Giải hệ phương trình 2 .
2 x y y 2
14
Đáp số: x; y 2; 2 , 1; 2 , 1; 2 .
2 y x 2 y 2 3 x
2. Giải hệ phương trình 2 .
x x y 2 10 y
Câu 4.
E
A
F
P
Q
H O
I
B C
M N
AEB
1). Ta có AKB (vì cùng chắn cung AB
của đường tròn ngoại tiếp tam giác AEB )
AEB
Mà ABE (tính chất đối xứng) suy ra AKB
ABE
(1).
AFC
AKC (vì cùng chắn cung AC
của đường tròn ngoại tiếp tam giác AFC)
AFC
ACF (tính chất đối xứng), suy ra AKC
ACF
(2).
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
185
Website:tailieumontoan.com
• Trong một đường tròn, các góc nội tiếp cùng chắn một cung thì bằng nhau.
AEB
+ Đường tròn ngoại tiếp tam giác AEB có AKB hai góc nội tiếp cùng chắn
.
cung AB
AFC
+ Đường tròn ngoại tiếp tam giác AFC có AKC hai góc nội tiếp cùng chắn
.
cung AC
• Hai điểm đổi xứng nhau qua một đường thẳng thì thì đường thẳng đó là trung trực
của đoạn nối hai điểm đã cho.
+ Điểm E và B đối xứng nhau qua AB nên suy ra AB là trung trực của EB .
+ Điểm F và C đối xứng nhau qua AC nên suy ra AC là trung trực của FC .
• Một điểm thuộc trung trực của một đường thẳng thì cách đều hai đầu của đoạn thẳng.
+ A AB và AB là trung trực của EB nên ta có AE AB .
+ A AC và AC là trung trực của FC nên ta có AF AC .
• Tam giác có hai cạnh bằng nhau là tam giác cân. Tam giác cân có hai góc kề đáy bằng
nhau.
AEB
+ Tam giác AEB có AE AB nên AEB cân tại A suy ra ABE .
+ Tam giác AFC có AF AC nên AFC cân tại A suy ra ACF AFC
.
• Hai góc cùng cộng với một góc được hai góc bằng nhau thì bằng nhau.
APB APB
90 ABP
BAC
90 ABE
90 BAC
ACF
, suy ra ABE .
AQC AQC 90 ACQ CAQ 90 ACF 90 BAC
• Một tia nằm giữa hai tia là hai cạnh của một góc và chia góc thành hai góc bằng nhau
là tia phân giác của góc đó.
AKB AEB
AKC AFC
mà tia AK nằm giữa hai tia AB và AC nên suy ra
AKC
Ta có ABE AEB AKB
ACF AFC
ACF
ABE
AK là tia phân giác của BAC (điều phải chứng minh).
PHQ
PAQ 120 0 BHC
180 0 PHQ 120 0 (đối đỉnh).
ABE
Ta có AKC 30 0 ; AKB
ACF
ABE
30 0 (theo chứng minh trên).
AKC
Mà BKC AKB
AFC
AEB
ACF
ABE
60 0 , suy ra BHC
BKC
180 0 , nên tứ giác
BHCK nội tiếp.
Nhận xét. Bài toán chứng minh một tứ giác là tứ giác nội tiếp ta chứng minh tổng hai góc
trong đối diện bằng 180 là tứ giác nội tiếp.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp.
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
186
Website:tailieumontoan.com
• Định lý Cos: Trong tam giác có các cạnh a; b; c góc 90 180 đối diện với cạnh a .
Ta có công thức: a 2 b2 c 2 2bc cos 180
Tam giác OBC có BC 2 OB2 OC 2 2.OB.OC.cos 180
2
R 3 R2 R2 2.R.R.cos 180
2 R2 cos 180 3 R2 2 R2 R2
1
cos 180 180 60 120 .
2
• Trong một đường tròn, góc nội tiếp và góc ở tâm cùng chắn một cung thì số đo góc nội
tiếp bẳng nửa số đo góc ở tâm đó.
là góc nội tiếp và BOC
Đường tròn ngoại tiếp ABC có BAC là góc ở tâm cùng chắn
BOC 120 60 .
nên BAC
cung BC
2 2
• Trong tam giác vuông, tổng hai góc nhọn bằng 90 .
90 0 ; BAC
ABP có APB ABP
90 0 ABP
90 0 BAC
ABP
90 60 30 0 hay
ACF
ABE 30 0 .
PHQ
90 90 PAQ 360 0
PHQ
PAQ 180 0 60 PHQ 120 0
180 0 PHQ
• Tứ giác là tứ giác nội tiếp ta chứng minh tổng hai góc trong đối diện bằng 180 là tứ
giác nội tiếp.
BKC
Tứ giác BHCK có BHC 120 AKC
AKB
AEB
120 AFC 120 ACF
ABE
120 30 30 180 0
Gọi M là giao điểm của AH và BC thì MH vuông góc với BC , kẻ KN vuông góc với BC
( N thuộc BC ), gọi I là giao điểm của HK và BC .
1 1 1
Ta có SBHCK SBHC SBCK BC.HM BC.KN BC HM KN .
2 2 2
1 1
SBHCK BC HI KI BC.KH (do HM HI ; KN KI ).
2 2
Ta có KH là dây cung của đường tròn ( O ; R ) suy ra KH 2 R (không đổi), nên SBHCK lớn
nhất khi KH 2 R và HM KN HK 2 R .
1
Giá trị lớn nhất SBHCK R 3.2 R 3R2 .
2
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
187
Website:tailieumontoan.com
Khi HK là đường kính của đường tròn (O ) thì M ; I ; N trùng nhau suy ra I là trung
.
điểm của BC nên ABC cân tại A . Khi đó A là điểm chính giữa cung lớn BC
Nhận xét. Bài toán tìm giá trị lớn nhất cho diện tích của một hình ta biểu diễn diện tích đó,
đánh giá - so sánh với các yếu tố cố định.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp.
• Hai đường tròn cắt nhau tại hai điểm tạo thành một dây cung ta được các cung chứa
góc tương ứng bằng nhau thì hai đường tròn có cùng bán kính.
60 0 BAC
Ta có dây cung BC R 3 , BKC nên bán kính đường tròn ( O ) bằng bán
• Trong một đường tròn, hai góc nội tiếp cùng chắn hai cung bằng nhau thì bằng nhau.
OC
Đường tròn ngoại tiếp tứ giác BOCK có OB CKO
nên BKO suy ra KO là phân
.
giác của BKC
• Các điểm cùng thuộc một đường thẳng cố định thì thẳng hàng.
nên K ; O nằm trên đường phân giác của BKC
KO là phân giác của BKC .
nên K ; A nằm trên đường phân giác của BKC
KA là phân giác góc BKC .
b2 3 3 2
Tương tự b (2).
b 1 b 2
2
c2 3 3 2
c (3).
c 1 c 2
2
3 3 2 3 3
Từ (1), (2) và (3), ta có P a b2 c 2 .
2 2
1
Dấu “=” xảy ra khi a b c hay x y z 3 .
3
3 3
Vậy giá trị nhỏ nhất của P là .
2
thiết, áp dụng bất đẳng thức Cosi để tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức.
Ý tưởng: Bài toán là một bất đẳng thức đối xứng, do vai trò các biến x , y , z là như nhau nên
3 3
dấu đẳng thức xảy ra tại x y z 3 và giá trị nhỏ nhất của P là . Ta sẽ đi từ giả
2
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
189
Website:tailieumontoan.com
1 1 1
thiết trước, vì giả thiết chứa các biểu thức phân số nên ta đặt a; b; c , khi đó
x y z
a 2 b2 c 2 1 và
a b c a2 b2 c2
P .
b2 c 2 c 2 a 2 a 2 b2 a 1 a 2 b 1 b2 c 1 c 2
a2
Do tính đối xứng nên ta chỉ cần xét một biểu thức đồng thời cần đánh giá nó qua
a1 a 2
biểu thức trung gian để ta có thể sử dụng giả thiết bài cho. Với điểm rơi x y z 3 ta
1
có a b c , với điểm rơi này ta thấy:
3
1 2 2
a 2a và 1 a2 nên theo bất đẳng thức Cosi suy ra:
3 3 3
3
2 a 2
1 a2 1 a2 8
2 a 2 1 a 2 1 a 2
27 27
2 4 2 a2 3 3 2
a2 1 a2 a1 a2 a .
27 3 3 a1 a
2
2
3 3
Vậy giá trị nhỏ nhất của P là .
2
Bài toán kết thúc.
Bài tập tương tự:
1. Cho a; b; c là các số thực dương thỏa mãn a2 b2 c 2 3 . Chứng minh bất đẳng
1 1 1
thức 2 3a b c 3 3 .
a b c
2. Cho x; y; z là các số thực dương thỏa mãn x; y; z 0; 1 và xy yz zx 1 . Tìm giá
trị nhỏ nhất của biểu thức
x y z
P 2
2
.
1 x 1 y 1 z2
ĐỀ SỐ 22.
Câu 1.
1). Giả sử a; b là hai số thực phân biệt thỏa mãn
a 2 3b 2
a). 2 a 2 b2 3a b 0 .
b 3a 2
a ba b 3a b 0 a ba b 3 0
a b 0 ( l)
a b 3
.
3
b). Với a b 3 a b 27
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
190
Website:tailieumontoan.com
a 3 b3 3ab a b 27 a 3 b3 9 ab 27
2
a 2 3a b2 3b 4 a b 2 ab 3a b 4 ab 2 .
Vậy a 3 b3 45 .
Nhận xét: Đây là bài toán hết sức cơ bản, đề yêu cầu gì ta làm đó, với một vài phép biến
đổi tương đương cùng kết hợp hằng đẳng thức quen thuộc ta sẽ suy ra được điều phải
chứng minh.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
2
• Hằng đẳng thức a b a2 2ab b2
3
và a b a3 3a2 b 3ab2 b3 .
ma nb p 2
(1)
• Hệ phương trình đối xứng dạng 2 .
mb na p (2)
Lấy (1) + (2), ta có: ma b na b 2 p .
2 2
a b
Lấy (1) – (2), ta có: ma b na b
2 2
.
a b n
m
Từ đó suy ra:
n2 n
2 p m a b 2 ab na b m 2 2 ab n. ab ...
2
m m
Bài tập kết thúc.
Bài tập tương tự:
3. Cho a; b thỏa mãn a2 4b 3; b2 4a 3 . Tính a5 b5 .
4. Cho a; b thỏa mãn a2 2b2 4b 7; b2 2a2 4a 7 . Tính giá trị của biểu thức
a3 b3 ab .
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
191
Website:tailieumontoan.com
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
• Phương trình đẳng cấp bậc hai ẩn x , y là ax 2 bxy cy 2 0 (*).
Làm nháp: Chia phương trình (*) cho y 2 ta có:
2
x x x x
a b c 0 . Coi đây là một phương trình bậc hai ẩn , giả sử tìm được m
y y y y
x
hoặc n , do đó ta phân tích được
y
x my
(*) ax 2 bxy cy 2 0 x my x ny 0 .
x ny
Ý tưởng: Dạng hệ sử dụng phương pháp thế khá là đặc trưng nhưng cái khó là tìm các đại
lượng biểu diễn nhân tử chung giữa hai biến x; y . Nhìn vào vế trái của từng phương
trình, với phương trình một là bậc nhất, còn phương trình hai là bậc hai, tương tự ở vế
phải, bậc của phương trình hai cũng lớn hơn một bậc so với phương trình một. Điều nó sẽ
làm ta nghĩ đến phép nhân để đồng bậc hóa chúng, nhân ở đây sẽ là nhân chéo từng
phương trình. Tuy nhiên nếu quan sát kỹ hơn một chút, cả hai phương trình đều xuất hiện
5xy nên ta sẽ thế 5 xy 2 x 3 y xuống phương trình hai (thực chất đây cũng là việc nhân
chéo nhưng ta đã giảm biến y , khi đó hệ phương trình đã cho trở thành:
2 x 3 y 5 xy
2 x 3 y 5 xy
2 x 3 y 5 xy
x y .
2
4 x y 2 2 x 3 y y 2 x 2 xy y 2 0
2 x y 0
Việc còn lại chỉ là tìm nghiệm của hệ phương trình đã cho.
Bài toán kết thúc.
Bài tập tương tự:
x 3 y 5 xy
1. Giải hệ phương trình 2 .
2
2
x y 5 xy
2 1 1
Đáp số: x; y 0; 0 , ; , 1; .
5 5 2
3 x 3 y 6 xy
2. Giải hệ phương trình 2 .
2 2
9 x y 6 xy
1 5 5
Đáp số: x; y 0; 0 , ; 1 , ; .
3 6 4
Câu 2.
1). Ta có xy 1 x 1 y 1 , suy ra xy 1 xy 1 x y .
Mà xy 1 x y xy 1 x y x 1 y 1 x 1 y 1 , suy ra x 1 y 1 và y 1 x 1 ,
nên x y
2
x 2 1 x 1 ta có x 1 x 1 , suy ra 2 x 1 , nên x 2 hoặc x 3 .
Nhận xét: Bài toán tìm số nguyên thỏa mãn một điều kiện, sử dụng tính chất chia hết của
một tổng, hiệu, tích,…
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
• Biến đổi đại số.
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
192
Website:tailieumontoan.com
Ta có ( x − 1)( y − 1) = xy − x − y + 1 nên:
( xy − 1) ( x − 1)( y − 1) ⇔ ( xy − 1) ( xy − x − y + 1) .
• Một số luôn chia hết cho chính nó.
Ta có ( xy − x − y + 1) ( xy − x − y + 1) .
• Hai số chia hết cho một số thì hiệu của hai số đó.
( xy − 1) ( xy − x − y + 1)
⇒ ( x + y − 2 ) ( xy − x − y + 1)
( xy − x − y + 1) ( xy − x − y + 1)
⇔ ( x − 1) + ( y − 1) ( xy − x − y + 1) ⇔ ( x − 1) + ( y − 1) ( x − 1)( y − 1) .
• Tính chất chia hết a b thì ka b với a; b; k là các số nguyên.
( x − 1) + ( y − 1) ( x − 1)( y − 1) ⇒ ( x − 1) + ( x − 1)( y − 1) ( x − 1)( y − 1) .
2
• Một tổng hai số hạng chia hết cho một số trong đó có một số hạng chia hết cho số đó
thì số hạng còn lại cũng chia hết.
( x − 1)2 + ( x − 1)( y − 1) ( x − 1)( y − 1) 2
x 1 x 1 y 1 x 1 y 1 ;
( x − 1)( y − 1) ( x − 1)( y − 1)
hoàn toàn tương tự ta có ( y − 1) ( x − 1) .
• Có hai số thỏa mãn: Số thứ nhất chia số thứ hai và số thứ hai chia hết cho số thứ nhất
thì hai số bằng nhau.
x 1 y 1
Ta có x 1 y 1 x y .
y 1 x 1
⇔ ( x + 1) ( x − 1) ⇔ ( x − 1) + 2 ( x − 1) ⇒ 2 ( x − 1) .
• Số thứ nhất chia hết cho số thứ hai thì số thứ hai là ước của số thứ nhất.
2 ( x − 1) ⇒ ( x − 1) ∈ U( 2 ) ={±1; ± 2} .
vì x ≥ 2 ⇔ x − 1 ≥ 1 suy ra ( x − 1) ∈ {1; 2}
x − 1 = 1 x = 2 ⇒ y = 2
⇔ ⇔ .
x − 1 = 2 x = 3 ⇒ y = 3
Vậy x= y= 2 hoặc x= y= 3 .
x 2 y 2 1
2). Ta có x 2 y 2 2 y 1 0 2 y x 2 y 2 1 y
2
xy xy
P
3x y 1 2 3 x 2 y 2 1
2 2
3 Px 2 y 2 2 xy P 0 .
Ta có 4 12P 2 .
Phương trình có nghiệm khi 0
1 1 1
4 12 P 2 0 1 3 P 1 P P .
3 3 3
3 12 3 7
Vậy MaxP = ⇔ x =− và y = − .
3 21 6
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
193
Website:tailieumontoan.com
Nhận xét: Bài toán tìm giá trị của một biểu thức sau khi biến đổi biểu thức trở thành tham
số của một phương trình bậc hai theo một ẩn
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
• Biến đổi giả thiết.
x 2 y 2 1
Ta có x 2 y 2 2 y 1 0 2 y x 2 y 2 1 y .
2
• Đưa biểu thức đã cho về một ẩn hoặc một biểu thức cố định.
−x2 y 2 − 1 xy
Thay y = vào biểu thức P ta có P =
2 2 2
−x y − 1
3 +1
2
2 xy 2 xy
= = .
( 2 2
3 − x y − 1 + 2 −3 x y − 1
2 2
)
2a
Đặt xy = a ta được P = .
−3a 2 − 1
• Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của một biểu thức bằng cách đưa biểu thức đó trở thành
tham số của một phương trình bậc hai
2a
=P 2
+ P 0 Khi đó ta có ∆′ = 12 − 3P 2 .
⇒ 3 Pa 2 − 2 a=
−3a − 1
• Phương trình bậc hai có nghiệm khi và chỉ khi ∆ hoặc ∆ ' không âm.
Ta có Vì phương trình có nghiệm nên ∆′ ≥ 0 ⇔ 1 − 3P 2 ≥ 0
( )(
⇔ 1 − 3P 1 + 3P ≥ 0 ⇔ ) ( 3P − 1 )( )
3P + 1 ≥ 0
−1 1 1
⇔ −1 ≤ 3 P ≤ 1 ⇔ ≤P≤ ⇒P≤ .
3 3 3
• Khi xét đến giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất của biểu thức cần phải xét xem “dấu bằng
xảy ra khi nào?”.
1
Ta có dấu bằng xảy ra khi vào chỉ khi P = ⇔ ∆ ' = 0 ⇒ Phương trình bậc hai có
3
2
nghiệm kép a = , thay vào biểu thức ban đầu ta có:
3
2
2
2
2 y 1 0 2 y 7 y 7 x xy 3 12 .
3 3 6 y 7 7 3
6
3 12 3 7
Vậy MaxP = ⇔ x =− và y = − .
3 21 6
Câu 3.
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
194
Website:tailieumontoan.com
BD AB
1). Ta có AD là phân giác mà BED; CDF là tam giác cân,
DC AC
BE AB
BC FE .
CF AC
Nhận xét. Bài toán chứng minh hai đường thẳng song song sử dụng định lý Ta-lét đảo
Nhắc lại kiến thức và phương pháp.
• Tâm đường tròn nội tiếp tam giác là giao điểm của ba đường phân giác.
Trong ∆ABC có I là tâm đường tròn nội tiếp nên suy ra AI hay AD là phân giác của
.
BAC
• Tính chất đường phân giác trong tam giác.
DB AB
Trong ∆ABC có AD là phân giác nên = .
DC AC
• Hai điểm đối xứng nhau qua một đường thẳng thì đường thẳng đó là trung trực của
đoạn thẳng nối hai điểm.
+ E là điểm đối xứng của D qua BI nên BI là trung trực của DE ;
+ F là điểm đối xứng của D qua CI nên CI là trung trực của DF .
• Một điểm thuộc trung trực của một đoạn thẳng thì điểm đó cách đều hai đầu mút của
đoạn thẳng đó.
+ B ∈ BI mà BI là trung trực của DE nên BD = BE ;
+ C ∈ CI mà CI là trung trực của DF nên CD = CF ;
BD BE BE AB BE CF
suy ra = do đó = ⇔ =
CD CF CF AC BA CA
• Định lý Ta-lét đảo: Hai điểm thuộc hai đoạn thẳng, chia hai đoạn thành các đoạn
thẳng tương ứng tỷ lệ thì hai đường thẳng chứa hai đoạn thẳng đó song song.
BE CF
Theo định lý Ta-lét đảo ta có
= thì EF BC .
BA CA
EDB
2). Ta có BC EF EFD BED
.
180 0 AEM
Mà APM BED
APM
DEF
.
APN
Tương tự: DFE APN
APM
DFE MPN
FED .
MDN
Mà MJN EDF
MJN
MPN
180 0 MPNJ nội tiếp.
Nhận xét: Bài toán chứng minh tứ giác nội tiếp bằng cách chứng minh tổng hai góc trong
bằng 180° .
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
195
Website:tailieumontoan.com
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
• Hai đường thẳng song song tạo ra các góc ở vị trí so le trong bằng nhau.
= EDB
Ta có EF BC , suy ra FED .
• Tam giác có hai cạnh bằng nhau là tam giác cân, tam giác cân có hai góc kề cạnh đáy
bằng nhau.
= BED
Tam giác ∆BDE có BD = BE nên ∆BDE cân tại B suy ra BDE , suy ra
FED
= EDB .
= BED
• Tứ giác nội tiếp có tổng hai góc đối diện bằng 180° .
Tứ giác APME giác là tứ nội tiếp nên + AEM
APM = 180 0
⇔ APM =180 − AEM =BED ⇒ APM =DEF .
0
• Tứ giác có tổng hai góc trong đối diện bằng 180° là tứ giác nội tiếp.
MPN
Tứ giác MPNJ có MJN 180 0 nên tứ giác MPNJ là tứ giác nội tiếp.
DEF
3). Ta có APM JNM
và JPM JEM
JPM
APM
, suy ra 3 điểm A; P ; J thẳng
hàng.
Nhận xét: Bài toán chứng minh ba điểm thẳng hàng bằng cách chứng minh ba điểm cùng
thuộc một đường thẳng đặc biệt
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
• Tứ giác nội tiếp có góc ngoài và góc trong không kề với nó bằng nhau.
= BED
Tứ giác MPAE là tứ giác nội tiếp nên MPA = DEF
mà BED ( = BDE
), suy ra
= DEF
MPA .
• Trung điểm, Đường trung bình, Hình bình hành,…(đã nhắc lại phần trên).
MN FE
+ MN là đường trung bình của ∆DEF nên 1 ;
MN = FE
2
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
196
Website:tailieumontoan.com
1
+ J là trung điểm FE nên EJ = EF ; suy ra MN JE và JE = MN nên MNJE là hình
2
(hai góc nội tiếp cùng chắn cung MJ
bình hành nên MEJ = MNI mà MEJ = MNP của
, suy ra
DEF
đường tròn ngoại tiếp tứ giác MNPJ ) suy ra JPM nên
JPM = APM
PJ ≡ PA hay ba điểm A; P ; J thẳng hàng.
Câu 4.
1). Theo đề bài, các số nguyên dương được sắp xếp theo từng hàng chéo của bảng: Hàng
chéo thứ nhất có 1 số, hàng chéo thứ hai có 2 số,……
Giả sử số x nằm ở hàng chéo thứ k thì ta có:
k k 1 k k 1 1 1 8 x 1 1 8x
x k
2 2 2 2
1 1 8 x
k .
2
1 1 8.2015
Áp dụng x 2015 ta có k 63 .
2
k k 1
Số đầu tiên ở hàng chéo thứ k 63 là 1 1954 .
2
Như vậy số 2015 nằm ở vị trí thứ 2015 1954 1 62 của hàng chéo thứ 63 (vị trí áp chót)
Tọa độ của nó là 2,62 .
2). Theo Côsi cho 4 số ta có
4 abc ab bc ac 4 4 a 3 b3 c 3 1 abc a b c 3 3 abc 3 3 a 2 b2 c 2 .
BĐT tương đương a 2 b2 c 2 3 3 a 2 b2 c 2 2 ab bc ac (1).
Đặt 3
a 2 x; 3 b2 y ; 3 c 2 z ( x; y ; z 0 ).
x 3 y 3 z 3 3 xyz 2 x 3 y 3 2 z 3 x 3 2 z 3 y 3 .
Áp dụng bất đẳng thức Schur bậc 3:
x 3 y 3 z 3 3 xyz xy x y yz y z xz x z
x x y x z y y x y z z z x z y 0
với mọi số thực không âm x; y; z .
Chứng minh bất đẳng thức
Do vai trò x; y; z như nhau, giả sử x y z z z x z y 0 .
Ta xét x x z y y z x 2 xz yz y 2 x y x y z 0
x x z x y y y z x y 0 x x z x y y y z y x 0
x x y x z y y x y z z z x z y 0 .
(điều phải chứng minh).
Ta có x y z 3xyz xy x y yz y z xz x z
3 3 3
2 x3 y 3 2 z3 x3 2 z3 y 3 .
xyz
Dấu “=” xảy ra khi a b c 1.
x y; z 0
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
197
Website:tailieumontoan.com
Nhận xét: Bài toán sử dụng bất đẳng thức Cosi, phép đặt ẩn phụ đồng thời chứng minh
qua bất đẳng thức trung gian hay là bất đẳng thức bổ đề (bất đẳng thức Schur bậc ba) để
suy ra điều phải chứng minh.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
• Bất đẳng thức Cosi cho ba số thực dương a b c 3 3 abc .
• Bất đẳng thức Schur bậc ba cho các số thực dương
x 3 y 3 z 3 3 xyz xy x y yz y z xz x z .
Bài toán kết thúc.
Bài tập tương tự:
1. Chứng minh rằng với mọi a; b; c 0 , ta luôn có:
2 a 2 b2 c 2 abc 8 5a b c .
2. Cho a; b; c 0 là các số thực dương thỏa mãn a b c 3 . Chứng minh rằng
1 1 1 12
5 3.
a b c abc
ĐỀ SỐ 23.
Câu 1.
3a b c x
1). Đặt 3b c a y .
3c a b z
3 3 3 3
Ta có 3a 3b 3c 24 3a b c 3b c a 3c a b
3
x y z 24 x 3 y 3 z 3
3 3
x y z 24 x y z 3 x y y z x z
24 3 x y y z x z 0 24 32 a 4b2b ac2c 4 a 0
24 24 a 2bb 2cc 2 a 0 a 2bb 2cc 2 a 1 .
Nhận xét: Bài toán sử dụng phương pháp đặt ẩn phụ, khai thác biến đổi từ giả thiết, điểm
nhấn ở đây chính là hằng đẳng thức bậc ba để suy ra điều phải chứng minh.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
3
• Hằng đẳng thức x y x 3 3x 2 y 3xy 2 y 3
• Hằng đẳng thức
3 3 2
x y z x y 3 x y z 3 x y z 2 z 3
2
x 3 3 x 2 y 3 xy 2 y 3 3 x y z 3 x y z z 3
2
x 3 y 3 z 3 3 xy x y 3 x y z 3 x y z
x 3 y 3 z 3 3 x y xy xz yz z 2
x 3 y 3 z 3 3 x y y z z x .
Ý tưởng: Bài toán cho giả thiết khá là cồng kềnh, phức tạp thậm chí bậc to, nhưng quan sát
các đại lượng bên vế phải, ta thấy các biểu thức 3a b c ,
3b c a và 3c a b độc lập so với nhau mặt khác:
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
198
Website:tailieumontoan.com
3a b c 3b c a 3c a b 3a 3b 3c
Vì thế nếu đặt x 3a b c; y 3b c a; z 3c a b thì giả thiết bài cho tương đương
3
với x y z 24 x 3 y 3 z 3 . Khoan nói đến chuyện biến đổi nói, bây giờ ta sẽ quan
sát đến biểu thức cần chứng minh, với phép ẩn phụ trên ta có thể hoàn toàn rút a; b; c theo
x; y ; z . Xét biểu thức a 2b biểu thức này không chứa c vậy nên ta cần tìm mối liên hệ
giữa x; y; z sao cho c triệt tiêu, dễ thấy ở x chứa c còn y chứa c nên suy ra
x y 2 a 4b 2 a 2b , tương tự y z 2 b 2c ; z x 2 c 2 a . Do đó ta cần chứng
minh x y y z z x 8 . Bây giờ ta quay ngược lại với giả thiết, xuất hiện hằng đẳng
3
thức bậc ba, nên ta sẽ khai triển nó, ta được: x y z x 3 y 3 z 3 3 x y y z z x
nên suy ra:
x 3 y 3 z 3 3 x y y z z x 24 x 3 y 3 z 3
x y y z z x 8 điều phải chứng minh.
Bài toán kết thúc.
Bài tập tương tự:
1. Cho a; b; c là ba số thực dương thỏa mãn điều kiện
3 3 3 3
a b c 12 a b c b c a a c b . Chứng minh rằng 2 abc 1 .
2 x 2 y xy 5
2). Ta có
27 x y y 7 26 x 3 27 x 2 9 x
3
x 2 y 2 9
27 x y y 3 7 26 x 3 27 x 2 9 x
y 3 x 3 7 3 x y x 2 y 2 27 x 3 27 x 2 9 x
2 3
y 3 x 3 8 3 xy x y 12 x y 6 x y 3 x 1
3 3
x y 2 3 x 1 x y 2 3 x 1
x 1 y 1
y 1 2 x x 22 x 1 9 .
x 7 y 8
2
7
Vậy x; y 1; 1 , ; 8 .
2
Nhận xét: Bài hệ phương trình rất hay ở chỗ kết hợp cả hai phương trình, sau đó nhóm lại
hằng đẳng thức đưa được về phương trình biểu diễn mối liên hệ giữa x; y và thế ngược
lại tìm nghiệm của hệ phương trình.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
3
• Hằng đẳng thức x y x 3 3x 2 y 3xy 2 y 3 .
3 3 2
• Hằng đẳng thức x y z x y 3 x y z 3 x y z 2 z 3
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
199
Website:tailieumontoan.com
2
x 3 3 x 2 y 3 xy 2 y 3 3 x y z 3 x y z z 3
2
x 3 y 3 z 3 3 xy x y 3 x y z 3 x y z
x 3 y 3 z 3 3 x y xy xz yz z 2
x 3 y 3 z 3 3 x y y z z x
3 3
• Giải phương trình tổng quát f x g x
f x g x f 2 x f x g x g 2 x 0 f x g x .
Ý tưởng: Phương trình thứ hai trong hệ khá phức tạp, ta sẽ đi khai thác nó trước, để ý bên
vế phải của phương trình hai, xuất hiện các tổng 27 x 2 9 x mà ta thấy
2 3
27 x 2 9 x 3.3 x 3.3 x có bóng dáng của hằng đẳng thức nếu thêm đại lượng 3 x 13
3
khi đó : 26 x 3 27 x 2 9 x 3x 1 x 3 1
Chuyển đại lượng x 3 1 sang vế trái của phương trình hai, ta được:
3
x 3 y 3 8 27 x y 3 x 1 ( i ).
Điều còn lại là ta chưa khai thác tới phương trình một, nhưng quan sát ( i ) một chút, ta
thấy vế phải là một lũy thừa bậc ba, ta sẽ biến đổi vế trái ( i ) cũng về dạng đó. Bởi lẽ
3
x 3 y 3 8 x 3 y 3 2 3 ta sẽ nghĩ đến chuyện đưa vế trái ( i ) về dạng x y 2 . Hay nói
cách khác, kết hợp phương trình một của hệ, ta cần chứng minh:
3
x y 8 27 x y x y 2 .
3 3
Sẽ có hai cách để chứng minh, một là đi xuôi, hai là chứng minh ngược:
• Từ phương trình một của hệ, có x 2 y 2 9 thế vào vế trái của ( i ), ta được:
3
x 3 y 3 2 3 3 x y x 2 y 2 x y 2 .
3
• Ta có x y 2 x 3 y 3 2 3 3 x y x 2 y 2
3 x y x 2 y 2 27 x y 2 x 2 y xy 5
3 3
Khi đó ta có x y 2 3x 1 x y 2 3x 1 y 2 x 1 , thế ngược lại phương
trình một của hệ ta sẽ tìm được nghiệm của hệ phương trình ban đầu.
Bài toán kết thúc.
Bài tập tương tự:
2 x 2 y xy 5
1. Giải hệ phương trình .
27 x y y 7 7 x 3 12 x 2 6 x
3
Câu 2.
n 5 x 2
1). Đặt ( x , y ?; x , y 0 ).
2
n 30 y
y 2 x 2 25 y x y x 1.25 vì ( x , y ?; x , y 0 ).
y x 1
y 13
Lại có y x y x nên
.
y x 25
x 12
Thay vào ta tính được n 139 thảo mãn.
Nhận xét: Bài toán số học sử dụng tính chất số chính phương, phương trình ước số
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
200
Website:tailieumontoan.com
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
• Số chính phương được viết dưới dạng a 2 với a là số nguyên.
+ n + 5 là số chính phương nên có dạng x 2 với x là số nguyên.
+ n + 30 là số chính phương nên có dạng y 2 với y là số nguyên
• Hằng đẳng thức A 2 − B2 = ( A + B )( A − B ) .
n 5 x 2
Trừ vế theo vế của cho nhau ta được
2
n 30 y
y 2 − x 2 = ( n + 30 ) − ( n + 5 ) ⇔ ( y − x )( y + x ) = 25 .
• Phương trình ước số.
( y − x )( y + x ) =25 =1.25 =−
( 1) . ( −25 ) =5.5 =−
( 5 ) . ( −5 ) ;
= y − x 1 = 2 y 26 = y 13 =n + 30 169
y + x = 25 x = y − 1 = x 12 n + 5 144
=
= y − x 25 = 2 y 26 = y 13 =n + 30 169
y + x = 1 x = y − 25 x =−12 n + 5 =144
= y − x 5 = 2 y 10 = y 5 =n + 30 25
y+x=5
x= y−5=
x 0
n+5 0
=
suy ra ⇔
⇔
⇔
y − x =−5 2 y =−10 y = −5 n + 30 =25
y + x =−5 x =y + 5 = x 0 n + 5 0
=
y − x =−1 2 y =−26 y = −13 n + 30 =169
y + x =−25 x =y + 1 x =−12 n + 5 =144
y − x =−25 2 y =−26 y = −13 n + 30 =169
y + x =−1
x 12
n + 5 144
x =y + 25= =
=n + 30 169 = n 139
= n + 5 144= n 139 n = 139
⇔ ⇔ ⇒ 139 (do n là số tự nhiên).
⇒n=
n + 30 = 25 n =−5 n = 139
n + 5 =0 n =−5
2). Ta thấy 1 x y 3 x y và x , y ? x , y là số chính phương.
x y 3; x ; y ?
Đặt x a; y b; x y 3 c a , b , c ?
a b c 1
a b c 1
x y a 2 b 2
2
2 2
x y 3 c 2 c a b 3
2
a b 1 a 2 b2 3 2 a 2b 2 ab 3
a 2 x 4
b 3 y 9
a 1b 1 2
a 3 x 9
b 2 y 4
Nhận xét: Bài toán số học sử dụng tính chất số chính phương, phương trình ước số.
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
201
Website:tailieumontoan.com
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
• Khi a là số nguyên ta có được a là số chính phương.
Ta có x; y; x + y + 3 là các số nguyên nên ta có thể biển diễn như sau
x = a ⇒ x = a2
y =b ⇒ y =b
2
với a , b , c là các số nguyên dương.
2
x + y + 3 = c ⇒ x + y + 3 = c
Từ đây ta có
a b c 1
2 2
x y a b a b c 1 a b 12 a 2 b2 3 .
c 2 a2 b2 3
2
x y 3 c
• Hằng đẳng thức ( x + y − z ) = x 2 + y 2 + z 2 + 2 xy − 2 xz − 2 yz
2
( a + b − 1)
2
− a 2 − b2 =3 ⇔ a 2 + b2 + 1 + 2 ab − 2 a − 2b − a 2 − b2 =3
⇔ 2 ab − 2 a − 2b =2 ⇔ ab − a − b =1 ⇔ a ( b − 1) − ( b − 1) =2
⇔ ( a − 1)( b − 1) =
2.
• Phương trình ước số ( a − 1)( b − 1) =2 =2.1 =1.2 =( −2 ) . ( −1) =( −1) . ( −2 ) .
Vì a; b ≥ 0 nên ( a − 1) ; ( b − 1) ≥ −1 .
=a − 1 a 3 =
2 = x 9
= b −1 1 = b 2 = y 4
Ta có
⇔ ⇒ .
a − 1
= 1 = a 2 = x 4
b − 1
= b 3 =
2 = y 9
Vậy ( x; y ) ∈ ( 9; 4 ) , ( 4; 9 ) .
x y z
3). Ta có P
y z4 z x4 x y4
4x 4y 4z
P
4 y z4 4 z x4 4 x y4
4x 4y 4z
y z44 x z44 x y44
x y z
4 6 .
y z x z x y
x 4
Dấu = xảy ra khi x y z 4 .
y 9
Nhận xét: Bài toán sử dụng kỹ thuật chọn điểm rơi, kết hợp với bất đẳng thức Cosi đưa về
được một bất đẳng thức quen thuộc gọi là bất đẳng thức Nesbitt, bất đẳng thức có tới 45
cách chứng minh từ đó tìm ra giá trị nhỏ nhất của biểu thức đã cho.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
• Bất đẳng thức Cosi cho hai số thực dương a b 2 ab .
• Bất đẳng thức Cosi cho ba số thực dương a b c 3 3 abc .
• Bất đẳng thức Nesbitt cho ba số thực dương a; b; c là
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
202
Website:tailieumontoan.com
a b c 3
.
bc ca ab 2
Chứng minh: Bất đẳng thức đã cho tương đương với:
a b c 9
1 1 1
b c c a a b 2
abc bca cab 9
bc ca ab 2
1 1 1 9
a b c
a b b c c a 2
1 1 1
a b b c c a 9 .
a b b c c a
Áp dụng bất đẳng thức Cosi cho ba số thực dương, ta có:
a b b c c a 3 3 a bb cc a
1 1 1 3
ab bc ca 3
a bb cc a
Nhân hai bất đẳng thức trên với nhau suy ra điều phải chứng minh.
Ý tưởng: Bài toán là một bất đẳng thức đối xứng, vai trò các biến x; y; z là như nhau,
không khó để thấy nếu P m , dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x y z k . Với giá trị
x y z k thay ngược lại P , ta có:
3k
P m 9 k 2 2 m2 k 4 m2 0 (*).
2k 4
Để bất phương trình (*) có nghiệm với mọi m , k thì (*) 0 khi đó ta được
m4 36 m2 0 m2 m2 36 0 m2 36 m 6 . Do đó ta tìm được P 6 và dấu đẳng
thức xảy ra khi k 4 x y z 4 . Bây giờ, quan sát biểu thức P , chứa ba phân thức
đồng thời căn thức xuất hiện ở mẫu số mỗi phân thức, bằng cách nào đó ta sẽ đánh giá
khử căn bậc hai. Với điểm rơi đã tìm được là x y z 4 , ta thấy y z 4 4 , vì vậy đã
khử căn bậc hai ta áp dụng bất đẳng thức Cosi như sau:
yz
y z 4 4 2 4. y z 4 4 y z 4 y z 4 .
4
Tương tự cho các biểu thức còn lại, ta suy ra:
x y z x y z 3
P 4 6 (*).
y z z x x y yz zx xy 2
Và nếu chứng minh được bất đẳng thức (*) bài toán sẽ được hoàn thành. Nhận thấy nếu
lấy tử cộng mẫu trong từng phân thức của (*) ta sẽ được đại lượng x y z chung, chính
vì thế, mỗi phân thức ta sẽ cộng thêm 1 khi đó, ta có (*)
xyz xyz xyz 9
yz zx xy 2
1 1 1 9
x y z
x y y z z x 2
1 1 1
x y y z z x 9 .
x y y z z x
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
203
Website:tailieumontoan.com
Đặt a x y; b y z; c z x ta có:
1 1 1 1
a b c 3 3 abc .3 3 9 (*) luôn đúng (điều phải chứng minh).
a b c abc
Bài toán kết thúc.
Bài tập tương tự:
1. Cho x; y; z là các số thực dương lớn hơn 1 . Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
x y z
P .
yz2 z x2 x y2
2. Cho x; y; z là các số thực dương lớn hơn 3 . Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
2x y z
P .
y z6 z 2x 6 2x y 6
Câu 3.
BQG
DQG với DBC , suy ra CAG .
GBQ ∽GCA GA GQ GA GQ .
GCA
Mà GBQ
AC QB NB NC
BDC
Mà BNC AGQ
NBC ∽GAQ
NCB
GQA NCB
GDC
GC NB NG BC .
Nhận xét: Chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau ta chứng minh cho chúng cùng bằng
một đoạn thẳng thứ ba.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
• Hình bình hành có hai cạnh đối diện song song.
APB
ACPB là hình bình hành nên AC PB suy ra PAC (hai góc so le trong).
• Tam giác cân có hai góc ở đáy bằng nhau.
Tam giác PBN cân tại B nên APB = ANB
, suy ra PAC
= ANB
hay CAN = BNQ.
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
205
Website:tailieumontoan.com
• Tứ giác có hai đỉnh liên tiếp cùng nhìn một cạnh dưới hai góc bằng nhau là tứ giác nội
tiếp.
= NBD
Tứ giác NBCD có hai đỉnh B; C liên tiếp cùng nhìn cạnh DN với hai góc DCN
nên NBCD là tứ giác nội tiếp hay N ; B; C ; D cùng thuộc một đường tròn.
BQG
3). Ta có CAG .
GBQ ∽GCA GA GQ GA GQ ;
GCA
Mà GBQ
AC QB NB NC
và BNC BDC AGQ NBC ∽GAQ ;
NCB
GQA NCB GC NB NG BC .
GDC
Nhận xét: Chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau ta chứng minh cho chúng cùng bằng
một đoạn thẳng thứ ba
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
• Tứ giác nội tiếp có góc trong bằng góc ngoài tại đỉnh đối diện.
BQG
DNGB là tứ giác nội tiếp nên CAG .
• Hai góc nội tiếp cùng chắn một cung thì bằng nhau.
GCA
GBQ (hai góc nội tiếp cùng chắn cung DG
của đường tròn ngoại tiếp tứ giác
BCGD ).
• Hai tam giác có hai cặp góc bằng nhau thì đồng dạng theo trường hợp “góc - góc” (g –
g); Tam giác đồng dạng có các cặp cặp tương ứng tỷ lệ và các góc tương ứng bằng
nhau.
Xét GBQ và GCA có:
BQG
+ CAG ;
GCA
+ GBQ ;
GA GQ GA GQ
Suy ra GBQ ∽GCA (g – g), suy ra .
AC QB NB NC
• Hai tam giác có hai góc bằng nhau và hai cặp cạnh kề góc tương ứng tỷ lệ thì đồng
dạng theo trường hợp “cạnh - góc - cạnh” (c – g – c); Tam giác đồng dạng có các cặp
cặp tương ứng tỷ lệ và các góc tương ứng bằng nhau.
Xét NBC và GAQ có:
GA GQ
+ ;
NB NC
AGQ
+ BNC BDC
;
NCB
Suy ra NBC ∽GAQ (c – g – c), suy ra GQA ,
GDC
NCB GC NB NG BC .
Câu 4. Giả sử trên mặt phẳng có n điểm thẳng hàng thì tồn tại một đường thẳng.Theo bài
ra các điểm đã cho không cùng nằm trên một đường thẳng nên tồn tại ít nhất một điểm
không cùng nằm trên đường thẳng đó nối điểm đó với n 1 điểm đã cho ta được n 1
đường thẳng với đường thẳng đi qua n 1 điểm ta được n đường thẳng, thay n 2015 thì
tồn tại ít nhất 2015 đường thẳng.
Nhận xét: Bài toàn tư duy từ việc lập đường thẳng đi qua các điểm kết hợp với tính toán
số đường thẳng được tạo thành.
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
206
Website:tailieumontoan.com
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
• Với n điểm thẳng hàng luôn tồn tại một đường thẳng duy nhất đi qua n điểm đó.
• Với n 1 điểm thẳng hàng và 1 điểm nằm ngoài đường thẳng đi qua n 1 điểm đó.
Khi đó từ 1 điểm đó ta kẻ được n 1 đường thẳng tới n 1 điểm. Trường hợp này ta
có n đường thẳng được tạo thành. Đây là trường hợp có ít đường thẳng được tạo ra
nhất.
Thay n 2015 ta có 2015 đường thẳng phân biệt được tạo thành.
ĐỀ SỐ 24.
Câu 1.
1). x 1 x 3 xác định x 1 và x 3 đồng thời xác định.
x 1 xác định x 1 0 x 1 ; x 3 xác định x 3 0 x 3 .
Vậy điều kiện xác định của biểu thức x 1 x 3 là x 3 .
Nhận xét: Bài toán tìm điều kiện xác định theo quy tắc biểu thức dưới dấu căn không âm.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
• Một biểu thức xác định khi mỗi phân thức, đa thức, đơn thức trong đó xác định.
x 1 x 3 xác định khi và chỉ khi x 1 và x 3 xác định.
• Biểu thức dưới dấu căn không âm.
x 1 0
x 1
Ta có x 1 và x 3 xác định khi và chỉ khi
x 3 0
x 3
x3.
2 2
2). Với x 2 2 , ta có A 2 2 3 3 2 2 2 1
2 1
2 1 2 1
2 1
2 1 2 .
Nhận xét: Bài toán tìm giá trị của biểu thức khi biết giá trị của ẩn số.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
• Đối chiếu giá trị của biến với điều kiện xác định đã tìm được.
Với x 2 2 thỏa mãn x 3
• Thay giá trị của biến vào biểu thức.
Thay x 2 2 vào biểu thức A ta được A 2 2 3 3 2 2
2
• Hằng đẳng thức bình phương của một tổng a 2 2 ab b2 a b và hằng đẳng thức
2
bình phương của một hiệu a 2 2 ab b2 a b .
A 2 2 3 32 2
2 2
1 2.1. 2 2 1 2.1. 2 2
2 2
1 2 1 2
• Hằng đẳng thức a2 a .
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
207
Website:tailieumontoan.com
2 2
A 1 2 1 2 1 2 1 2
+ 2 1 0 1 2 0 nên 1 2 2 1 ;
Suy ra A 1 2 1 2 1 2
2 1 1 2 2 1 2 .
Nhận xét: Bài toán tìm một điểm thuộc một đồ thị hàm số biết tung độ của điểm đó.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
• Một điểm nằm trên đồ thị của một hàm số có tọa độ thỏa mãn hàm số đó.
• Thay giá trị số của điểm đó vào giá trị theo ẩn để tìm giá trị của ẩn số.
Vậy có hai điểm thỏa mãn yêu cầu bài toán là 2; 8 và 2; 8 .
AC 4
Do đó cos ACB .
BC 5
Nhận xét: Bài toán tìm giá trị cos của một góc áp dụng hệ thức giữa cạnh và góc trong tam
giác vuông.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
• Định lý Py-ta-go trong tam giác vuông: “Bình phương cạnh huyền bằng tổng bình
AC 2 52 32 25 9 16 AC 16 4 .
ck
• Hệ thức giữa cạnh và góc trong tam giác vuông cos với là góc nhọn tam giác
ch
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
208
Website:tailieumontoan.com
CA 4
ABC vuông tại A có cos ACB .
CB 5
Câu 2.
Q
x 1
2 x x 1
.
1 x
x 1 x 1 x 1
x 1 x 1 x
x 1
2
1 x 1 x 1 x 1
. x . .
x 1 x 1
x x 1 x x
Nhận xét: Bài toán rút gọn chứa biến ta áp dụng các ,…
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
• Điều kiện xác định: Biểu thức dưới mẫu khác 0 và biểu thức dước dấu căn bậc chẵn
không âm.
x 0
x 0
x 1 0 x 1 0
x 1 0 x 1 0 x 0
.
x 1
x 1 0 x 1 0
x x 0 x 1 x 0
• Phân tích các tử thức và mẫu thức thành nhân tử.
1 2 x x 1 x
Q .
x 1 x 1 x 1 x x
1
2
x x 1
.
1 x
.
x 1
x 1
x 1
x 1 x 1 x
• Giản ước các phân thức.
1 2 x x 1 x
Q .
x 1 x 1 x 1 x x
1 2 1
. x .
x 1
x 1 x 1
x
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
209
Website:tailieumontoan.com
x 1 x 1 x 1
. .
x 1 x 1 x x
x 1
2). Với x 0 và x 1 ta có Q .
x
x 1
Do đó Q 1 1 x 1 x .
x
1
2 x 1 x (thỏa mãn điều kiện).
4
1
Vậy với x thì Q 1 .
4
Nhận xét: Bài toán rút gọn chứa biến ta áp dụng các ,…
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
• Nếu lại điều kiện xác định bài toán.
ĐKXĐ: x 0; x 1
• Giá trị của biểu thức bằng một số.
x 1
Với Q 1 ta có 1
x
• Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
x 1 1 1
1 x 1 x 2 x 1 x x
x 2 4
• Đối chiếu giá trị tìm được của biến với điều kiện xác định ban đầu.
1
Với x thỏa mãn x 0; x 1 nên nhận giá trị này.
4
1
Vậy: Q 1 thì x .
4
Câu 3.
1).
a). Với m 3 , ta có phương trình (1) trở thành x 2 4 x 3 0
Ta có a b c 1 4 3 0 nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt x1 1; x2 3
Vậy với m 3 , phương trình đã cho có 2 nghiệm phân biệt x1 1; x2 3 .
b). Ta có x 2 2 m 1 x m2 6 0 (1).
Phương trình (1) là phương trình bậc 2 ẩn x có
m 1 m2 6 7 2 m .
2
7
Phương trình (1) có các nghiệm x1 ; x2 khi 0 7 2 m 0 m (*).
2
x x2 2 m 1
Khí đó theo định lý Vi-et ta có 1 .
2
x1 .x2 m 6
Do đó x12 x2 2 x1 x2 2 x1 x2 4 m 1 2 m2 6 2 m2 8 m 16 .
2 2
m 0
Vậy x12 x2 2 16 2 m2 8 m 16 16 .
m 4
Kết hợp điều kiện (*), ta có m 0 là giá trị thỏa mãn.
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
210
Website:tailieumontoan.com
x 2 x y 3 y (1)
2). Ta có 2 .
x x 32 x y 5 x 16 (2)
x 2 0 x 2
Điều kiện: .
y 0 y 0
Với x 2; y 0 , phương trình (1) x 2 x y 2 x 2 y 0
2 2
x2
y
x2 x2 y 0
x2 y 0 y x2
(do x2
x 2 y 1 0, x 2; y 0 ).
Thay y x 2 vào phương trình (2) ta được phương trình
x 2 x 32 x x 2 5 x 16 x 2 x 3 x 16
2
x 1
2
2 x 5x 7 0 .
x 7 ( l)
2
Với x 1 y 3 .
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm x; y 1; 3 .
Câu 4.
1).
ANH
a). Xét đường tròn ( I ) có AMH 90 0 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) nên
HM ; HN tương ứng là đương cao của tam giác vuông ABH ; ACH .
+) ABH vuông tại H , có đường cao HM nên AM.AB AH 2 .
+) ACH vuông tại H , có đường cao HN nên AN .AB AN .AC .
Nhận xét: Chứng minh đẳng thức có hai vế là tích hai đoạn thẳng sử dụng hệ thức lượng
trong giác giác vuông.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
• Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn là góc vuông
Đường tròn ( I ) có đường kính AH và các điểm M ; N nằm trên đường tròn ( I ) nên ta
; ANH
có AMH là các góc vuông hay AM MH và AN NH
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
211
Website:tailieumontoan.com
• Trong tam giác vuông, bình phương một cạnh góc vuông bằng tích cạnh huyền với
hình chiếu của cạnh góc vuông đó trên cạnh huyền
ABH vuông tại H , đường cao HM nên AH 2 AM.AB
ACH vuông tại H , đường cao HN nên AH 2 AN .AC
Suy ra AM.AB AN .AC (đpcm)
AM AN
b). Theo câu a) ta có AM.AB AN .AC .
AC AB
Xét AMN và ACB có A chung, AM AN , nên AMN ∽ACB (c – g - c).
AC AB
AMN
Do đó AMN ACB BCN BMN ACB BMN BMN
180 0 .
; BMN
Mà các góc BCN ở vị trí đối diện nên tứ giác BMNC nội tiếp.
Nhận xét: Chứng minh một tứ giác nội tiếp bằng cách chứng minh tứ giác đó có góc trong
bằng góc ngoài tại đỉnh đối diện.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
d a
• Tính chất tỷ lệ thức a.b c.d với a , b , c , d là các số khác 0
b c
AM AN
Ta có AM.AB AN .AC .
AC AB
• Hai tam giác có hai góc bằng nhau và cặp cạnh kề góc đó tương ứng tỷ lệ thì hai tam
giác này đồng dạng theo trường hợp “cạnh – góc - cạnh” (c – g – c).
Xét AMN và ACB có
chung;
+ A
AM AN
+ ;
AC AB
Suy ra AMN ∽ACB (c – g – c).
• Hai tam giác đồng dạng có các góc tương ứng bằng nhau
ACB
AMN ∽ACB AMN hay AMN
NCB
• Tứ giác có góc trong bằng góc ngoài tại đỉnh đối diện là tứ giác nội tiếp
Tứ giác BMNC có góc trong NCB và góc ngoài AMN thỏa mãn AMN
NCB
nên tứ giác
BMNC là tứ giác nội tiếp (điều phải chứng minh).
2).
a). Ta có tam giác ABC vuông tại A và O là trung điểm của cạnh BC nên
OCA
OA OB OC OAC cân tại O OAC OAC
BCN
.
ACB
Mà AMN BCN
nên AMN OAC AMN
DAN
.
Vì AMN vuông tại A nên
ANM
AMN 90 0 DAN
ANM
90 0 ADN
90 0 .
90 0 MN là đường kính của đường tròn ( I ) I là trung điểm của MN nên
Mà MAN
90 0 .
ADI
AHO
Xét AID và AOH có ADI chung do đó AID ∽AOH (g - g).
90 0 và A
Nhận xét: Chứng minh hai tam giác đồng dạng theo trường hợp “góc - góc”
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
212
Website:tailieumontoan.com
• Trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền.
BC
ABC vuông tại A và O là trung điểm của cạnh BC nên OA OB OC .
2
• Tam giác có hai cạnh bằng nhau là tam giác cân. Tam giác cân có hai góc kề cạn đáy
bằng nhau.
OCA
OAC có OA OC nên OAC cân tại O suy ra OAC hay OAC
BCN
mà
AMN
BCN nên OAC AMN
.
• Tam giác vuông có tổng hai góc nhọn bằng 90 . Trong tam giác có tổng hai góc bằng
90 là tam giác vuông.
ANM
AMN vuông tại A nên AMN 90
ANM
OAC 90 DAN
AND
90 .
AND
ADN có DAN 90 nên ADN vuông tại D hay AO MN tại D .
• Hai tam giác có hai cặp góc tương ứng bằng nhau thì đồng dạng theo trường hợp “góc
- góc” (g – g).
Xét AID và AOH có:
AHO
+ ADI ( 90 0 );
: chung;
+ A
Mặt khác, vì tam giác ABC vuông tại A và AH là đường cao nên AH 2 HB.HC , suy ra
1 HB HC 1 1
.
AD HB.HC HB HC
Nhận xét: Chứng minh một đẳng thức dựa vào các mối quan hệ hình học
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
• Hai tam giác đồng dạng có các cặp cạnh tương ứng tỷ lệ
AD AI AH . AI 1 AO
AID ∽AOH AD
AH AO AO AD AH . AI
1 1 1
AO BC BC BC
2 1 2 1 BC
Mà 2
1 AD 1 1 AD AH 2
AI AH AH . . AH AH 2
2 2 2
• Trong tam giác vuông, bình phương đường cao bằng tích hai hình chiếu của hai cạnh
1 BC BH HC BH HC
AD HB.HC BH .HC BH .HC BH .HC
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
213
Website:tailieumontoan.com
1 1 1
(điều phải chứng minh).
AD HC BH
PMB
PKB AMN ACB
AKB
ACB
AKB
PKB
180 0 .
BAC
Do đó tứ giác BKAC nội tiếp BKC 90 0 .
Nhận xét: Chứng minh một góc có số đo bằng 90 ta đi chứng minh góc đó bằng với một
góc khác có số đo bằng 90 .
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
• Tứ giác nội tiếp có góc trong bằng góc ngoài tại đỉnh đối diện.
và góc ngoài tại đỉnh đối diện
+ Tứ giác BMNC là tứ giác nội tiếp có góc trong MNC
nên PBM
PBM MNC
ANM
PBM MNC
ANM
PBM
ANM
180 0 ;
PKM
suy ra PBM 180 0 .
• Tứ giác có tổng hai góc đối diện bằng 180 là tứ giác nội tiếp.
PKM
Tứ giác PKMB có PBM 180 0 nên PKMB là tứ giác nội tiếp.
• Trong một đường tròn, hai góc nội tiếp cùng chắn một cung thì bằng nhau.
PMB
PKB của đường tròn ngoại tiếp tứ giác
(hai góc nội tiếp cùng chắn cung PB
PKMB ).
ACB
Mà AMN (chứng minh trên);
BAC
tiếp, suy ra BKC (hai góc nội tiếp cùng chắn cung BC
).
90 0 nên BKC
Mà BAC 90 (điều phải chứng minh).
Câu 5.
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
214
Website:tailieumontoan.com
3 x 2 6 x 6 0
1). Điều kiện xác định x 1 3 .
2 x 0
Với x 1 3 , phương trình đã cho tương đương với:
2
3 x 2 6 x 6 3 2 x 2 x 7 x 19 2 x
3 x 2 6 x 6 2 x 3 x 2 5 x 7
3 x 2 6 x 6 2 x 2 x 3 x 2 5 x 8
3x2 5x 8
2 x 3 x 2 5 x 8
2
3x 6 x 6 2 x
3x2 5x 8 0
.
1 2 x 3 x 2 6 x 6 2 x
(do
3 x 2 6 x 6 2 x 0, x 1 3 ).
8
+) 3x 2 5x 8 0 x 1 (thỏa mãn điều kiện) hoặc x (không thỏa mãn điều kiện).
3
+) 1 2 x 3x2 6 x 6 2 x
1 2 x 3 x 2 6 x 6. 2 x
x 1 3 x 2 6 x 6. 2 x (*).
Vì x 1 3 nên x 1 0 3x 2 6 x 6. 2 x do đó (*) vô nghiệm.
Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất x 1 .
c c2 c c2
(1).
a 4 b4 c abc a 2 b2 c 2 a4 b4 c a2 b2 c 2
b b2
Tương tự (2).
b4 c 4 a a2 b2 c 2
a a2
và 4 (3).
b c 4 a a2 b2 c 2
Cộng theo vế các bất đẳng thức (1), (2) và (3), ta có:
a b c a2 b2 c2
1
b4 c 4 a a4 c 4 b a4 b4 c a2 b2 c 2 a2 b2 c 2 a2 b2 c 2
T 1, a; b; c 0 thỏa mãn abc 1 .
Với a b c 1 thì T 1 . Vậy maxT 1 .
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
215
Website:tailieumontoan.com
ĐỀ SỐ 25.
Câu 1.
1). Ta có P 2 3 6 2 42 3 3 1
2
32 3 1 3 1
3 1 3 1
3 1 3 1 3 1 2 .
P 2 3
6 2 2 3 2.3 2 2 3 2. 3 2
2 3. 2. 3 1 .
• Quy tắc nhân hai căn bậc hai: Với a , b không âm ta có a . b a.b
P 2 3 . 2.
3 1 2 2 3 .
3 1 42 3. 3 1 .
2
• Hằng đẳng thức bình phương của một hiệu a 2 2 ab b2 a b
P 42 3. 3 1
2 2
3 3 2 1. 3 1 3 1 . 3 1 .
a khi a 0
• Hằng đẳng thức a2 a
.
a khi a 0
2
P 3 1 . 3 1 3 1 3 1 3 1 3 1
(vì 3 1 3 1 1 3 1 0 ).
• Hằng đẳng thức a ba b a 2 b2 .
2
P 3 1 3 1 3 1 2
3 1 2 .
2 x y 3 x 6 y x 3
2). Ta có .
x y 6 2 6 y y 3 y 3
Nhận xét: Bài toán giải hệ phương trình bằng phương pháp thế.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
• Rút một ẩn từ một phương trình.
2 x y 3 x y 6 x 6 y
.
x y 6 2 x y 3 2 x y 3
• Thế ẩn đã rút vào phương trình còn lại rồi giải phương trình đó.
2 x y 3 x 6 y
x 6 y x 6 y
x y 6 2 6 y y 3 12 2 y y 3 3 y 9
x 6 y x 6 y
.
3 y 9 y 3
• Thay giá trị của ẩn vừa giải ra vào ẩn đã rút để tìm giá trị của ẩn còn lại.
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
216
Website:tailieumontoan.com
2 x y 3 y 3 y 3
y 3
.
x y 6 x 6 y x 6 3 x 3
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm x ; y 3 ; 3 .
Câu 2.
1).
1
+ Với m 0 , phương trình (1) trở thành 2 x 1 0 x .
2
2
1 15
+ Với m 0 , ta có 4 m2 m 1 2 m 0 thì phương trình có 2 nghiệm phân
4 16
biệt.
Vậy phương trình (1) luôn có nghiệm với mọi m .
Nhận xét: Bài toán trên là một phần của bài toán biện luận phương trình dạng
ax 2 bx c 0 .
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
• Phương trình ax 2 bx c 0 với a 0 trở thành phương trình dạng bx c . Phương
trình này có nghiệm duy nhất khi b 0 hoặc có vô số nghiệm khi b 0 và c 0 .
1
Với m 0 phương trình (1) có dạng 2 x 1 0 x . Do đó phương trình (1) có
2
nghiệm.
• Phương trình ax 2 bx c 0 với a 0 trở thành phương trình bậc hai của ẩn x .
Phương trình này có nghiệm khi và chỉ khi 0 với b2 4 ac hay ' 0 với
2 b
' b ' ac trong đó b ' .
2
Với m 0 phương trình (1) là phương trình bậc hai ẩn x tham số m .
2
' m 1 m 1 3m m2 2 m 1 m 3m2 4 m2 2 m 1
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
217
Website:tailieumontoan.com
Suy ra Am2 10 m2 6 m 4 A 10 m2 6 m 4 0 .
31
Ta có 4 A 31 0 A .
4
31 4
Nên min A khi m
4 3
Nhận xét: Bài toán áp dụng định lý Vi-ét trong phương trình bậc hai và kiến thức tìm giá
trị lớn nhất, nhỏ nhất.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
b
x1 x2
a.
• Định lý Vi-ét trong phương trình bậc hai
c
x1 x2
a
Với m 0 phương trình (1) là phương trình bậc hai có hai nghiệm phân biệt x1 và x2 ,
2 m 1
x x
1 2
m
ta có
1 3 m
x1 x2
m
• Hằng đẳng thức bình phương của một tổng
2 2
a b a 2 2 ab b2 a 2 b2 a b 2 ab .
2
A x12 x22 x1 x2 2 x1 x2 kết hợp với các giá trị đã tính được từ Định lý Vi-ét ta
được:
2 m 1 2
2
A x1 x2 2 x1 x2 2. 1 3m
m m
4 m2 8 m 4 2 6 m 4 m2 8 m 4 2 m 6 m2 10 m2 6 m 4
m2 m m2 m2
Am2 10 m2 6 m 4 A 10 m2 6 m 4 0 (*) với mọi m 0 .
• Tìm giá trị lớn nhất nhỏ nhất của một biểu thức bằng cách sử dụng điều kiện có
nghiệm của phương trình bậc hai.
2
+ Với A 10 ta có m .
3
+ Với A 10 ta có ' 9 4 A 10 4 A 31 .
31
Để phương trình (*) có nghiệm thì ' 0 4 A 31 0 A . Dấu “=” xảy ra khi và
4
4
chỉ khi phương trình có nghiệm duy nhất m .
3
31 4
Vậy, giá trị nhỏ nhất của biểu thức A bằng khi và chỉ khi m .
4 3
Câu 3. Gọi x (dãy ghế) là số dãy ghế ban đầu x N , x 2 .
*
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
218
Website:tailieumontoan.com
x 10
80 x 80 x 2 2 x x 2 x 2 2 x 80 0 .
x 8(l)
Vậy lúc đầu có 10 dãy ghế, mỗi dãy ghế có 8 người ngồi.
Nhận xét: Giải bài toán bằng cách lập phương trình.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
• Gọi ẩn và đặt điều kiện cho ẩn.
Gọi x (dãy ghế) là số dãy ghế ban đầu.
Vì x số dãy ghế nên x phải là số tự nhiên khác 0 (hoặc số nguyên dương). Từ đó có
điều kiện x N * .
Vì đề bài cho “Nếu bớt đi 2 dãy ghế” thì vẫn phải còn ghế nên suy ra phải có nhiều
hơn 2 dãy ghế. Từ đó có điều kiện x 2 .
• Dựa vào các dữ kiện cho ở đề bài để lập được phương trình.
80
Ban đầu, có 80 người và x dãy ghế nên mỗi dãy ghế có người
x
80
Sau khi bỏ đi 2 dãy ghế, có 80 người và x 2 dãy ghế nên mỗi dãy ghế có người.
x2
Sau khi bỏ đi 2 dãy ghế, mỗi dãy ghế phải ngồi thêm 2 người thì mới đủ chỗ nên ta có
80 80
phương trình 2 .
x2 x
• Giải phương trình và so sánh với điều kiện rồi đưa ra kết luận.
80 80
2 40 x 40 x 2 x x 2 40 x 40 x 80 x 2 2 x
x2 x
x 8
x 2 2 x 80 0 x 8 x 10 0 kết hợp với điều kiện ban đầu, ta có
x 10
x 10 .
80
Do đó ban đầu có 10 dãy ghế, mỗi dãy ghế có 8 người ngồi.
10
Câu 4.
B
1). Ta có A 90 0 , cộng lại bằng 2V .
Nhận xét: Chứng minh một tứ giác là tứ giác nội tiếp bằng cách chứng minh tứ giác đó có
tổng hai góc trong đối diện bằng 180 .
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
• Tiếp tuyến của một đường tròn thì vuông góc với bán kính tại tiếp điểm.
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
219
Website:tailieumontoan.com
90 .
+ MA là tiếp tuyến của (O) nên MA AO hay MAO
+ MB là tiếp tuyến của (O) nên MB BO hay MBO 90 .
• Tứ giác có tổng hai góc trong đối diện bằng 180 là tứ giác nội tiếp.
Tứ giác MAOB có MAO MBO 90 90 180 nên MAOB là tứ giác nội tiếp một đường
tròn (đpcm).
2). Ta có MCA ∽MAD (g - g), suy ra tỉ số đồng dạng, suy ra điều phải chứng minh.
Nhận xét: Chứng minh đẳng thức có hai vế là tích của hai đoạn thẳng bằng cách sử dụng
tỷ số thông qua tam giác đồng dạng.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
• Hai tam giác có hai cặp góc bằng nhau thì đồng dạng
Xét MCA và MAD có:
: chung;
+ CAD
MDA
+ MAC (góc tạo bởi tia tiếp tuyến - dây cung và góc nội tiếp cùng chắn cung
của (O) );
AC
suy ra MCA ∽MAD (g – g).
• Hai tam giác đồng dạng có các cặp cạnh tương ứng tỷ lệ.
MC MA
MCA ∽MAD .
MA MD
• Tỷ lệ thức
MC MA
MC.MD MA 2 (điều phải chứng minh).
MA MD
ĐỀ SỐ 26.
Câu 1.
1). Ta có a b 29 12 5 2 5
2
3 2 5 2 5 32 5 2 5 3 .
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
221
Website:tailieumontoan.com
Nhận xét: Bài toán kết hợp với việc rút gọn giả thiết đồng thời đưa biểu thức cần tính về
ẩn của giả thiết từ đó tính được giá trị của biểu thức.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
2 2
• Hằng đẳng thức: a b a 2 2 ab b2 ; a b a 2 2 ab b2 và
a 3 b3 a ba 2 ab b2 .
Và 3
b 3 b; b .
Ý tưởng: Đây là một bài toán cơ bản nhưng đòi hỏi tư duy cao, trước hết ta thấy rằng giả
thiết chứa các căn thức khá rắc rối vì thế ta cần đi rút gọn giả thiết, dễ thấy 29 12 5 nằm
trong căn bậc hai, do đó ta sẽ biến đổi nó về dạng chính phương như sau:
x 2 y 2 29 x 3
29 12 5 x y x 2 2 xy y 2
2
2 xy 12 5 y 2 5
2 2
29 12 5 3 2 5 29 12 5 2 5 3 2 5 2 5 3.
Hay nói cách khác, từ giả thiết ta có: a b 3 . Có cái mẹo rất hay ở đây là, ta sẽ chọn hai
giá trị a; b bất kỳ thỏa mãn a b 3 như a 4; b 1 . Khi đó sẽ tính được A 2051 . Vậy nên
ta sẽ chọn cách biến đổi để tìm ra giá trị này, biến đổi biểu thức sao cho xuất hiện hiệu
a b , do đó ta nhóm như sau:
A a 2 a 1 b2 b 1 11ab 2015 a 3 b3 a 2 b2 11ab 2015
a ba 2 ab b2 a 2 b2 11ab 2015
Thật ra, khi tìm được a b 3 ta sẽ rút a b 3 và thế vào biểu thức A , sau đó khai triển
các tích ra ta cũng sẽ thấy biến b tự triệt tiêu cho nhau và giá trị của A hằng số.
Bài toán kết thúc.
Bài tập tương tự:
1. Cho a b 9 4 5 5 . Tính giá trị của biểu thức
P a 3 b3 6 ab 2016 .
2. Cho a b 14 6 5 5 . Tính giá trị của biểu thức
A a 2 ( a 1) b2 (b 1) 11ab 2016 .
1 x 1 y 1 xy
2 2 2
1 x 2 y 2 x 2 y 2 1 2 xy x 2 y 2
2
x 2 y 2 2 xy 0 x y 0 y x
x 1 y 2 y 1 x2 x 1 x2 x 1 x2 0 .
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
222
Website:tailieumontoan.com
Nhận xét: Bài toán hay ở chỗ khai thác triệt để giả thiết, vì giả thiết là manh mối quyết
định bài toán, khi tìm được x y thì việc chứng minh trở nên rất đơn giản.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
• Cách giải phương trình vô tỷ dạng cơ bản: f x g x h x
h x f x
g x h x f x .
g x h 2
x 2 h x f x f 2
x
Ý tưởng: Đi từ giả thiết cho đến biểu thức cần chứng minh, các đại lượng hoàn toàn đối
xứng nhau, ta thử suy đoán nếu x; y đối xứng tức là x y khi đó biểu thức cần chứng
minh trở thành 2 x 1 x 2 0 x y 0 thay ngược lại giả thiết, ta thấy đúng. Tiếp tục thử
với x y , thay vào biểu thức cần chứng minh lẫn giả thiết, ta thấy luôn đúng. Như vậy
trong hai trường hợp ta xét, trường hợp tổng quát nhất là x y . Do đó, ta cần biến đổi
giả thiết sao cho x y . Với tư duy trong cách giải phương trình vô tỷ, sự xuất hiện của
căn thức sẽ làm ta nghĩ đến việc nâng lũy thừa, cụ thể hơn ở đây là bậc hai, hơn thế nữa
khi chuyến vế bình phương đại lượng x 2 y 2 sẽ bị triệt tiêu, nên ta biến đổi giả thiết như
sau:
xy 1 x 1 y 1 1 x 1 y 1 xy
2 2 2 2
1 xy
1 x 2 1 y 2 1 xy
2
1 x 2 y 2 x 2 y 2 1 2 xy x 2 y 2
2
x 2 2 xy y 2 0 x y 0 x y .
Với x y , ta chỉ cần việc thế vào biểu thức cần chứng minh, ta được:
2
x 1 x x 1 x 2 x 1 x 2 x 1 x 2 0 (điều phải chứng minh).
Ta có thể hoàn toàn tư duy theo kiểu đó là khai thác từ điều phải chứng minh, từ đó truy
ngược giả thiết bài cho.
Bài toán kết thúc.
Bài tập tương tự:
1. Cho x; y là hai số thực thỏa mãn x x 2 1 y y 2 1 0 , chứng minh rằng
x 1 y 2 y 1 x2 0 .
2. Cho x; y là hai số thực thỏa mãn x y 2 1 y x 2 1 0 . Chứng minh rằng
xy0.
Câu 2.
1
1). Điều kiện: x .
4
Phương trình đã cho tương đương với
2x 3 x 24 x 1 2 x 2 4x 1 .
Đặt t 2 x 2 4 x 1 ( t 0 ).
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
223
Website:tailieumontoan.com
t2 9
t 2 8x 4 x 24 x 1 9 2 x x 24 x 1 .
4
t 1 ( l )
Phương trình trở thành: t 2 4t 3 0 .
t 3
1
+ Với t 1 2 x 2 4x 1 1 4x 1 1 2 x 2 (vô nghiệm vì x thì
4
1 2 x 2 0 ).
+ Với t 3 2 x 2 4 x 1 3
3 2 x 2 0
4 x 1 3 2 x 2
4 x 1 9 4 x 2 12 x 2
2 x 1 2
4 x .
9
3 x 2 4
2
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x .
9
Nhận xét: Bài toán sử dụng phương pháp đặt ẩn phụ đưa về phương trình bậc hai, từ ẩn
phụ suy ngược lại nghiệm của phương trình ban đầu.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
2 2
• Hằng đẳng thức a b a 2 2 ab b2 ; a b a 2 2 ab b2 .
• Cách giải phương trình bậc hai tổng quát a.t 2 b.t c 0 , a 0 .
• Giải phương trình chứa căn thức dạng f x g x m 0
m2 f x g x 0
2 f x g x m f x g x
2
.
4 f x g x m2 f x g x 2
Ý tưởng: Bài toán khá phức tạp vì chứa ba căn thức, tuy nhiên hướng tư duy đầu tiên là
phương trình chứa nhiều căn, kể cả căn bậc hai hay bậc ba ta sẽ nghĩ đến việc sử dụng ẩn
phụ. Điều đặc biệt trong bài toán này là căn bậc hai bên vế trái chính bằng tích của hai căn
bên vế phải vậy nên ta sẽ đặt a 2 x 2; b 4 x 1; a , b 0 nên 2 4 x 2 9 x 2 2 ab
Tiếp theo, sẽ biểu diễn đại lượng không chứa căn theo a , b , ta thấy rằng
a2 b2 9
a 2 b 2 4 x 2 4 x 1 8 x 9 2 x . Khi đó thay vào phương trình ban đầu,
4
ta được:
a2 b2 9 ab
a 2 b 2 4 x 2 4 x 1 8 x 9 2 x 3 ab
4 2
2 a b 1
a 2 2 ab b2 9 4 a b a b 4 a b 3 0
a b 3
Với hướng tư duy này, ta có làm gọn như sau: t 2 x 2 4 x 1 , khi đó
t2 9
t 2 8x 9 4 4x2 9x 2 2x 4x2 9x 2 nên phương trình đã cho trở thành:
4
t2 9 t 1 1
3 t t 2 4t 3 0
. Tuy nhiên với điều kiện x t 2 x 2 7 1
4 t 3 4
do đó t 1 loại, xét với t 3 , ta có: 2 x 2 4 x 1 3 2 x 4 x 2 9 x 2 0
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
224
Website:tailieumontoan.com
x 0 2
4 x 2 9 x 2 2 x
2 x .
2
9
4 x 4 x 9 x 2
Bài toán kết thúc.
Bài tập tương tự:
1. Giải phương trình x 2 x 2 4 x 15 4 x 2 4 .
97
Đáp số: x .
36
2. Giải phương trình 5x 4 x 2 1 4 x 1 2 x 1 .
10 4
Đáp số: x .
3 3
2). Điều kiện: y 2 x 1 0; 4 x y 5 0; x 2 y 2 0; x 1 .
y 2 x 1 0 x 1 0 0
+ TH1: Ta có (không thỏa mãn).
3 3 x 0 y 1 1 10 1
+ TH 2: Với x 1; y 1 .
Đưa phương trình thứ nhất về dạng tích ta được
x y2
x y 22 x y 1
y 2 x 1 3 3x
1
x y 2 y 2 x 1 0 .
y 2 x 1 3 3 x
1
Do y 2 x 1 0 nên y 2x 1 0 x y 2 0 .
y 2 x 1 3 3x
Thay y 2 x , vào phương trình thứ 2, ta được
x2 x 3 3x 7 2 x
x2 x 2 3x 7 1 2 2 x
3x 6 2x 3 1
x 2 x 1 b x 2 1 x 0 .
3x 7 1 2 2 x 3 x 7 1 2 2 x
3 1
Do x 1 nên 1 x 0 .
3x 7 1 2 2x
Vậy x 2 0 x 2 y 4 .
Nhận xét: Bài toán hay và khó, đòi hỏi nhiều kỹ năng tư duy từ việc đi khai thác phương
trình một ( tách thành tích rồi nhân liên hợp ) tìm mối liên hệ giữa hai biến, sau đó thế vào
phương trình hai nhẩm nghiệm và liên hợp một lần nữa mới tìm được nghiệm của hệ
phương trình.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
• Hằng đẳng thức: a b a b
a b , a; b 0 .
• Phương trình ax 2 by 2 cxy mx ny h 0 . Coi đó là phương trình bậc hai ẩn x ta
có: ax 2 cy m x by 2 ny h 0 . Giả sử:
x cy m 4 a by 2 ny h f 2 y .
2
cy m f y cy m f y
Do đó x hoặc x .
a a
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
225
Website:tailieumontoan.com
Ý tưởng: Bài toán khá là dài và rắc rối, cả hai phương trình đều chứa cân thức và các đa
thức bậc hai, ta chưa định hướng được sẽ đi theo con đường nào. Tuy nhiên, nếu quan sát
kỹ, phương trình một phức tạp nhưng đáng để ta khai thác vào nó. Trước hết, xét vế trái
của phương trình một, thực chất đây là một phương trình bậc hai, vậy nghĩ đến phương
trình bậc hai là ta nghĩ đến việc xét biệt thức , còn với bài này ta cũng chưa khẳng định
được có chính phương hay không nhưng hãy mạnh dạn xét nó. Coi đa thức
f x; y 2 x 2 y 2 xy 5 x y 2 là một phương trình bậc hai ẩn x , có
f x; y 2 x 2 y 2 xy 5 x y 2 2 x 2 y 5 x y 2 y 2 . Xét ta được:
f x ; y y 5 8 y 2 y 2 9 y 1 . Và ta đã may mắn khi là một số chính
2 2
x 5 y 3 y 1 y 1
4 2 . Hay nói cách khác
phương, khi đó
x 5 y 3
y 1
2y
4
2 x 2 y 2 xy 5 x y 2 x y 22 x y 1 .
Bây giờ ta sẽ xét đến vế phải của phương trình một, điều ngạc nhiên ở đây là
y 2 x 1 3 3x x y 2 . Và biểu thức x y 2 đồng thời xuất hiện ở vế phải vậy
nên ta tìm được nhân tử chung là x y2 . Biến đổi vế phải
x y2 y 2 x 1 3 3x
y 2 x 1 3 3 x . Từ đó phương trình một được viết
lại thành:
x y2
x y 22 x y 1
y 2 x 1 3 3x
x y 2
1 .
y 2 x 1 0 (*)
y 2 x 1 3 3x
Mặt khác, từ điều kiện có y 2 x 1 0 nên phương trình (*) vô nghiệm.
Với x y 2 y 2 x thế vào phương trình thứ hai trong hệ, ta có:
x 2 x 3 3 x 7 2 x ( i ).
Phương trình này cũng chứa hai căn thức ( i ), nhưng ta khó có thể dùng được phương
pháp đặt ẩn phụ vì vế trái ( i ) là một đa thức bậc bốn so với vế phải. Do đó, ta sẽ nghĩ đến
hướng liên hợp khi đoán trước được nghiệm. Trước hết, sẽ ưu tiên hướng nghiệm nguyên
với mục đích là các biểu thức trong căn là số chính phương nên ta sẽ đi giải các phương
3 x 7 m
2
x 2
trình nghiệm nguyên 2 x n 2
m 1 . Khi đó phương trình ( i ) được viết lại
7 n 2
2 x ; x
3
thành: x 2 x 2 3x 7 1 2 2 x
3x 6 2x
x 2 x 1
3x 7 1 2 2x
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
226
Website:tailieumontoan.com
x 2
3 1 .
1 x 0
3x 7 1 2 2 x
3 1
Do điều kiện x 1 nên 1 x 0 , suy ra phương trình ( i ) có
3x 7 1 2 2 x
nghiệm x; y 2; 4 .
Bài toán kết thúc.
Bài tập tương tự:
2 2
2 x 3 x y y 4 x x 1
1. Giải hệ phương trình .
4 2 x 1 x 2 2 y
Đáp số: x; y 18 4 21; 17 4 21 .
4 x 2 4 x 9 x y xy 3 y
2. Giải hệ phương trình .
4 x 2 y 2 x 3 x 3
Đáp số: x; y 1; 1 .
Câu 3.
1). Phương trình tương đương với x 4 x 2 20 y 2 y .
Ta thấy x 4 x 2 x 4 x 2 20 x 4 x 2 20 8 x 2
x 2 x 2 1 y y 1 x 2 4 x 2 5 .
Vì x; y nên ta xét các trường hợp sau
+ TH1: y y 1 x 2 1 x 2 2 x 4 x 2 20 x 4 3x 2 2
2 x 2 18 x 2 9 x 3 .
Với x 2 9 , ta có y 2 y 9 2 9 20 y 2 y 110 0
y 10 ; y 11 .
+ TH2: y y 1 x 2 2 x 2 3 x 4 x 2 20 x 4 5x 2 6
7
4 x 2 14 x 2 (loại).
2
4
+ TH3: y y 1 x 2 3 x 2 4 6 x 2 8 x 2 (loại).
3
+ TH4: y y 1 x 2 4 x 2 5
8x2 0 x2 0 x 0 .
Với x 2 0 , ta có y 2 y 20 y 2 y 20 0 y 5 ; y 4 .
Vậy phương trình đã cho có nghiệm nguyên là:
x; y 3; 10 , 3; 11 , 3; 10 , 3; 11 , 0; 5 , 0; 4 .
Nhận xét. Bài toán giải phương trình nghiệm nguyên bằng cách biến đổi, đánh giá, xét giá
trị/ khoảng giá trị của các nghiệm.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp.
• Biến đổi phương trình đã cho.
Ta có x 4 x 2 y 2 y 20 0 x 4 x 2 20 y 2 y .
• Sử dụng tính chất bất đẳng thức.
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
227
Website:tailieumontoan.com
o Bất đẳng thức số 0 20 .
o Tích của một bình phương với một số dương thì không âm 8 x 2 0 .
o Cộng vào hai vế của một bất đẳng thức cùng một lượng thì bất đẳng thức không
0 20 x 4 x 2 x 4 x 2 20
thay đổi .
0 8 x 2 x 4 x 2 20 x 4 x 2 20 8 x 2
o Tính chất của bất đẳng thức a b ; b c suy ra a c
Ta có x 4 x 2 x 4 x 2 20 và x 4 x 2 20 x 4 x 2 20 8 x 2 suy ra
4 2 4 2 4 2 2
x x x x 20 x x 20 8 x
x 2 x 2 1 y y 1 x 2 4 x 2 5 .
• Bài toán trở thành tìm tích hai số tự nhiên liên y y 1 thỏa mãn điều kiện trên.
Từ đây ta có:
y y 1 x 2 1 x 2 2 ; x 2 2 x 2 3 ; x 2 3 x 2 4 ; x 2 4 x 2 5 .
• Xét các trường hợp trên
o TH1: y y 1 x 2 1 x 2 2 x 4 x 2 20 x 4 3x 2 2
2 x 2 18 x 2 9 x 3 .
Với x 2 9 , ta có y 2 y 9 2 9 20 y 2 y 110 0
y 10; y 11 (thỏa mãn).
o TH2: y y 1 x 2 2 x 2 3
7
x 4 x 2 20 x 4 5 x 2 6 4 x 2 14 x 2 (loại).
2
4
o TH3: y y 1 x 2 3 x 2 4 6 x 2 8 x 2 (loại).
3
o TH4: y y 1 x 2 4 x 2 5 8 x 2 0 x 2 0 x 0 .
Với x 2 0 , ta có y 2 y 20 y 2 y 20 0
y 5; y 4 .
Vậy phương trình đã cho có nghiệm nguyên là:
x; y 3; 10 , 3; 11 , 3; 10 , 3; 11 , 0; 5 , 0; 4 .
2). Đặt M k 4 8 k 3 23k 2 26 k 10 .
Ta có M k 4 2 k 2 1 8 k k 2 2 k 1 9 k 2 18 k 9
2 2
k 2 1 8 k k 1 9 k 1 k 1 . k 3 1 .
2 2 2
2 2
Để M là số chính phương khi và chỉ khi k 1 0 hoặc k 3 1 là số chính phương.
2
+ TH1: k 1 0 k 1 .
2 2
+ TH2: k 3 1 là số chính phương, đặt k 3 1 m2 ( m )
2
m2 k 3 1 m k 3m k 3 1 .
m k 3 1
m k 3 1
Vì m; k m k 3 ; m k 3 nên hoặc
m k 3 1
m k 3 1
m 1; k 3
k3.
m 1; k 3
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
228
Website:tailieumontoan.com
• Tích của một bình phương với một số dương là một số chính phương khi và chỉ khi
bình phương đó bằng 0 hoặc số dương đó là một số chính phương. Thật vậy, khi bình
phương đó bằng 0 thì tích đó bằng 0 là một số chính phương; khi số dương đó là một
số chính phương thì tích đó viết được dưới dạng bình phương của một tích
2
A 2 B2 AB là một số chính phương.
2 2
M là số chính phương khi và chỉ khi k 1 0 hoặc k 3 1 là số chính phương.
2
+ TH 1. k 1 0 k 1 .
2 2
+ TH 2. k 3 1 là số chính phương, đặt k 3 1 m2 m
2
m2 k 3 1 m k 3m k 3 1 .
Phương trình ước số
m k 3 1
Vì m , k m k 3 , m k 3 nên m k 3 1 .
m k 3 1
m k 3 1
Giải hệ phương trình bậc nhất bằng phương pháp cộng đại số hoặc phương pháp thế
m k 3 1
m 1
m k31
Ta có
k 3 k 3 .
m k 3 1 m 1
m k 3 1
k 3
Vậy k 1 hoặc k 3 thì k 4 8 k 3 23k 2 26 k 10 là số chính phương.
Câu 4.
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
229
Website:tailieumontoan.com
E
P
H
O
I
B K C
A
ANO
1). Theo giả thiết AMO AIO
90 0 5 điểm A; O; M ; N ; I thuộc đường tròn
AMN
đường kính AO , suy ra AIN ; AIM
ANM
(góc nội tiếp cùng chắn một cung).
ANM
Ta có AM AN , nên AMN cân tại A AMN
AIM
AIN , suy ra điều phải chứng minh.
Nhận xét. Chứng minh các điểm cùng thuộc một đường tròn bằng cách chứng minh
chúng cùng thuộc quỹ tích của một cung chứa góc nào đó.
Chứng minh một tia là tia phân giác của một góc ta chứng minh tia đó chia góc thành hai
góc bằng nhau.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp.
• Tiếp tuyến của đường tròn tại một điểm thì vuông góc với bán kính tại điểm đó
90 .
+ AM là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại M nên AM MO tại M hay AMO
90 .
+ AN là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại N nên AN NO tại N hay ANO
• Đường kính/Bán kính đi qua trung điểm của một dây cung thì vuông góc với dây
cung đó tại trung điểm hay là trung trực của dây cung đó.
90 hay
I là trung điểm của dây cung BC nên OI là trung trực của BC hay IOB
90 .
IOA
• Một điểm mình một đoạn thẳng dưới một góc vuông thì điểm đó thuộc đường tròn
đường kính là đoạn thẳng này.
90 nên M thuộc đường tròn đường kính AO .
+ AMO
90 nên N thuộc đường tròn đường kính AO .
+ ANO
90 nên I thuộc đường tròn đường kính AO .
+ AIO
Suy ra 3 điểm M ; N ; I thuộc đường tròn đường kính AO hay năm điểm M ; N ; I ; O; A
cùng thuộc một đường tròn.
• Trong một đường tròn, các góc nội tiếp cùng chắn một cung thì bằng nhau.
AMN
+ AIN (hai góc nội tiếp cùng chắn cung AN
của đường tròn đường kính AO ).
ANM
+ AIM (hai góc nội tiếp cùng chắn cung AM
của đường tròn đường kính AO ).
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
230
Website:tailieumontoan.com
• Hai tiếp tuyến cắt nhau tạo ra hai đoạn thẳng từ giao điểm đến hai tiếp điểm bằng
nhau.
Ta có AM và AN là hai tiếp tuyến của đường tròn (O) tại M và N nên AM AN .
• Tam giác có hai cạnh bằng nhau thì cân tại đỉnh chung của hai cạnh đó.
Tam giác AMN có AM AN nên AMN cân tại A .
• Tam giác cân có hai góc kề cạnh đáy bằng nhau.
ANM
Tam giác AMN cân tại A nên AMN .
• Tính chất “bắc cầu”.
AIN AMN
AIM (điều phải chứng minh).
Ta có AIM ANM suy ra AIN
ANM
AMN
2 1 1
2). Ta có 2 AB. AC AK AB AC AB. AC AK. AI
AK AB AC
(do AB AC 2 AI ).
+ ABN ∽ ANC AB.AC AN 2 .
+ AHK ∽ AIO AK.AI AH .AO .
Tam giác AMO vuông tại M có đường cao MH , suy ra AH .AO AM 2 , nên
Nhận xét: Chứng minh một đẳng thức hình học bằng nhau, ta áp dụng các phương pháp
chứng minh đại số cùng các dữ liệu hình học đã có và suy ra được từ bài hình
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
• Một đường tròn có góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung bằng góc nội tiếp cùng chắn
một cung.
là góc tạo bởi tia tiếp tuyến NA và dây cung NB chắn cung BN
+ ANB của đường tròn
(O) .
là góc nội tiếp chắn cung BN
+ ACN của đường tròn (O) ;
ACN
suy ra ANB .
• Hai tiếp tuyến cắt nhau ta có đường thẳng đi qua tâm đường tròn và giao điểm hai
tiếp tuyến vuông góc với đường thẳng đi qua hai tiếp điểm của hai tiếp tuyến với
đường tròn.
Ta có AM và AN là hai tiếp tuyến cắt nhau. Có OA cắt MN tại H nên OA MN tại H
90 .
hay AHK
• Hai tam giác có hai cặp góc tương ứng bằng nhau thì đồng dạng.
+ ABN và ANC có: NAC ACN
chung; ANB nên ABN ∽ ANC (g – g).
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
231
Website:tailieumontoan.com
• Hệ thức lượng trong tam giác vuông: Bình phương của một cạnh góc vuông bằng tích
hình chiếu của nó trên cạnh huyền và cạnh huyền.
Tam giác AMO vuông tại M có đường cao MH hay AO là cạnh huyền, MA là cạnh góc
vuông và AH là hình chiếu của AM trên AO nên ta có AH .AO AM 2 .
• Tính chất “bắc cầu”.
AB. AC AN 2
AK. AI AH . AO
AK. AI AH . AO AM 2 AN 2 AB. AC (điều phải chứng minh).
AH . AO AM 2
AM AN
3). Ta có AN NO; MP NO; M AN AN MP .
Do đó AMPN là hình bình hành AN MP 2 x .
AN NO 2x2
Tam giác ANO ∽ NEM NE .
NE EM R
2x2
+ TH1: Ta có NE NO OE R R2 x 2 2 x 2 R2 R R2 x 2
R
Đặt R2 x 2 t ( t 0 ) x 2 R2 t 2 .
2t R
Phương trình trở thành 2 R2 t 2 R2 Rt 2t 2 Rt R2 0 .
t R
Do t 0 t R R2 x 2 R x 0 A B (loại).
+ TH 2: Ta có
2x2
NE NO OE R R2 x 2 2 x 2 R2 R R2 x 2 .
R
Đặt R2 x 2 t ( t 0 ) x 2 R2 t 2 .
2t R
Phương trình trở thành 2 R2 t 2 R2 Rt 2t 2 Rt R2 0 .
t R
R 3
Do t 0 2t R 2 R2 x 2 R x AO 2 R .
2
Vậy A thuộc BC , cách O một đoạn bằng 2R thì AMPN là hình bình hành.
Nhận xét: Bài toán tìm điều kiện của một yếu tố để thỏa mãn điều kiện nào đó, ta nắm
chắc các yếu tố cố định để biến đổi, biểu diễn yếu tố cần tìm theo các yếu tố cố định đó.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
• Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì song song
với nhau.
AN NO
MP NO AN / / MP .
M AN
• Tứ giác có một cặp cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành.
Tứ giác AMPN có AN / / MP nên để AMPN là hình bình hành thì cần có điều kiện
AN MP 2 x .
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
232
Website:tailieumontoan.com
• Hai tiếp tuyến cắt nhau có đường nối giao điểm hai tiếp tuyến và tâm đường tròn là
tia phân giác của góc tạo bởi hai tiếp tuyến.
nên MAO
AM và AN là hai tiếp tuyến cắt nhau nên AO là phân giác của MAN OAN
.
• Tứ giác có tổng hai góc đối diện bằng 180 là tứ giác nội tiếp.
ONA
Tứ giác AMON có AMO 90 90 180 nên AMON là tứ giác nội tiếp suy ra
MNO
MAO (hai góc nội tiếp cùng chắn cung MO
của đường tròn ngoại tiếp tứ giác
AMON ).
ANO và NEM có ANO NEM
90
ENM
và NAO MAO suy ra
AN NO 2x2
ANO NEM g.g NE .
NE EM R
• Vị trí tương đối của ba điểm thẳng hàng.
3
3
Câu 5. Ta có 12 a b 4 ab 2 ab 4 ab .
Đặt t ab ( t 0 ) thì
12 8t 3 4t 2 2t 3 t 2 3 0 t 12t 2 3t 3 0 .
Do 2t 2 3t 3 0, t nên t 1 0 t 1 . Vậy 0 ab 1 .
1 1 2
Chứng minh được , a; b 0 thỏa mãn ab 1 .
1 a 1 b 1 ab
1 1 1 1
Thật vậy, bất đẳng thức 0
1 a 1 ab 1 b 1 ab
ab a ab b b a a b
0
0
1 a1 ab 1 b 1 ab 1 a 1 b
1 ab
b a
ab 1
0.
1 ab 1 a1 b
2
Đặt t ab ( 0 t 1 ), ta được 2015t 2 2016
1 t
1 1
Vậy 2015ab 2016 .
1 a 1 b
Đẳng thức xảy ra a b 1 .
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
233
Website:tailieumontoan.com
Nhận xét: Đây là một bài toán hay và khó, khó ở chỗ phát hiện ra bất đẳng thức bổ đề để
suy ra được điều phải chứng minh.
Nhắc lại kiến thức là phương pháp:
• Bất đẳng thức Cosi cho hai số thực dương a b 2 ab .
• Bất đẳng thụ phụ (bất đẳng thức bổ đề)
1 1 2
, a; b 0, ab 1
1 a 1 b 1 ab
1 1 1 1
0
1 a 1 ab 1 b 1 ab
ab a ab a
0
1 a1 ab 1 b1 ab
2
a b ab 1 0; 0 ab 1 .
1 a1 b1 ab
Ý tưởng: Bài toán hoàn toàn đối xứng, vai trò của hai biến số là như nhau, nên dấu đẳng
thức sẽ xảy ra tại a b k , khi đó thay ngược lại giả thiết và biểu thức cần chứng minh ta
sẽ có:
8 k 3 4 k 2 12
a b 2
2 k 1 a b 1 .
ab 1
2
2015 k 2016
1 k
Với điểm rơi này, ta thấy ab 1 thì 2015ab 2015 do đó ta chỉ cần chứng minh
1 1
1 với ab 1 thì bài toán sẽ hoàn tất. Nhưng trước hết, ta cần khai thác giả
1 a 1 b
thiết để chứng minh ab 1 . Giả thiết đã chứa tích ab còn tổng a b để đưa về tích ab , khi
đó ta sẽ sử dụng bất đẳng thức Cosi như sau:
3 3
a b 2 ab a b 8 ab ab a b 4 ab 8 ab ab 4 ab
3 2
8 ab 4 ab 12 0
ab 1 2 ab 3 ab 3 0 ab 1 0
1 1
ab 1 2015ab 2015 . Vì thế nếu chứng minh được 1 , thì ta sẽ suy ra
1 a 1 b
1 1
2015ab 2016 .
1 a 1 b
a ab
Điểm rơi a b ta có 1 a 1 ab 1 1 2
. Đây chính là dấu
b ab
1 b 1 ab 1 a 1 b 1 ab
đẳng thức xảy ra, do đó ta cần chứng minh:
1 1 2
; a , b 0; ab 1 .
1 a 1 b 1 ab
Và điều này đã được chứng minh ở trên, chính vì thế ta được:
1 1 2
2015ab 2015ab 2016
1 a 1 b 1 ab
ab 1 2015ab 4030 ab 2014 0 ab 1 0 ab 1 , điều phải chứng minh.
Bài toán kết thúc.
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
234
Website:tailieumontoan.com
Bài tập tương tự:
1. Cho a; b là hai số thực dương thỏa mãn ab 1 . Chứng minh rằng:
1 1 2
.
1 a 1 b 1 ab
2. Cho x; y; z là các số thực dương thuộc 1; 4 và x y; x z . Chứng minh rằng
x y z 34
.
2 x 3 y y z z x 33
ĐỀ SỐ 27.
Câu 1.
1). Điều kiện: x 4 .
Phương trình tương đương với
x 1 x 4 2 x5 2 x4 x 1 x 5 0
x 1 x4 x5 2 x4 x5 0
x 1 2 x4 x5 0
x 4 x 5 x 4 x 5
x 5 (thỏa mãn).
x 1 2 x 1 4
Vậy phương trình có nghiệm: x 5 .
Nhận xét: Bài toán sử dụng phương pháp nhóm nhân tử chung đưa về hai phương trình
tích chứa căn thức và cuối cùng sử dụng phương pháp nâng lũy thừa để tìm nghiệm của
phương trình đã cho.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
• Cho phương trình tổng quát bậc hai ax 2 bx c 0 , nếu tổng cách hệ số a b c 0
thì phương trình có một nghiệm là x 1 .
f x ,g x 0 .
• Phương trình vô tỷ dạng f x g x
f x g x
Ý tưởng: Phương trình bài cho chứa rất nhiều căn thức, tuy nhiên dễ dàng để ý thấy rằng
ta sẽ nhóm được hai căn thức có hệ số 2 ở trước nó, cụ thể là 2
x 5 x 4 . Và xét các
đa thức bậc hai trong hai căn còn lại, ta đều thấy a b c 0 tức là các đa thức đó có dạng
x 2 5 x 4
x 1x 4
x 1 f x 0 , đi xét riêng từng căn thức suy ra 2 vậy nên ta
x 4 x 5
x 1x 5
nhóm được nhân tử chung là x 1 và đại lượng còn lại là x 4 x 5 . Chính vì thế
phương trình đã cho tương đương với:
x 1 x 4 2 x5 2 x4 x 1 x 5 0
x 1 x4 x5 2 x4 x5 0
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
235
Website:tailieumontoan.com
x4 x5
x 1 2
x 4 x 5 0
x 1 2
.
Hai phương trình còn lại là hai phương trình căn thức cơ bản, ta chỉ cần bình phương hai
vế là sẽ tìm được nghiệm của phương trình ban đầu và x 5 chính là nghiệm duy nhất.
Bài toán kết thúc.
Bài tập tương tự:
3. Giải phương trình x2 1 2 x 3 2 x 1 x2 2x 3 .
Đáp số: x 3 .
4. Giải phương trình x 1 x 2 2 x 3 x 1 3 x 3 .
Đáp số: x 3 hoặc x 4 .
2). Điều kiện: x 0; y 0 .
1 1
x y 2 (1)
y x .
2 2
2 x y xy 4 xy 2 x y (2)
2 1
Phương trình (2) tương đương 2 x y 4
y x
1 1
2 x y 4 (3).
y x
1
a x
y
Đặt .
1
b y
x
ab 2
Kết hợp với (1) và (3), ta có hệ phương trình
2 a b 4
a 4 2 a 2 a 2 2 a 1 0 a 1
.
b 4 2 a b 4 2 a b 2
1
x 1
a 1 y xy 1 y
Với ta có
b 2
y 1 2
xy 1 2 x
x
y 2 x 2 y 2 x 2
2
x 2 x 2 1 2 x 2 x 4 x 1 0
x 2 2 x 2 2
hoặc (thỏa mãn).
2 2
y 2 y 2
2 2 2 2
Vậy hệ phương trình có nghiệm: x; y ; 2 ,
2
; 2 .
2
Nhận xét: Bài toán sử dụng phương pháp đặt hai ẩn phụ để đưa hệ phương trình đã cho
về hệ đơn giản, từ đó thế ngược lại tìm nghiệm của hệ phương trình ban đầu.
Ý tưởng: Quan sát cả hai phương trình của hệ, ta thấy phương trình một chứa các biểu
thức phân số, khá phức tạp nên ta sẽ làm động tác quy đồng để đơn giản hóa đó là
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
236
Website:tailieumontoan.com
x 1 y 1 2 xy 1 xy 1 2 . Đây rõ ràng là một phương trình bậc hai ẩn xy ,
y x xy
2
chính vì thế ta có xy 1 2 xy
xy 1 2
. Và ta sẽ nhóm nhân tử xy ở phương trình thứ hai của hệ như sau:
xy 1 2
xy 2 x y 4 xy 2 x y xy 2 x y 4 2 x y , từ đây sẽ đi tìm được mối liên hệ giữa xy ,
sau đó thế ngược lại tìm nghiệm của hệ. Tuy nhiên ta cũng có thể tư duy theo một hướng
khác đó là đi khai thác phương trình hai. Điều mà ta muốn là mối liên hệ giữa x , y để rồi
thế vào phương trình một tìm nghiệm. Đặt f x; y 2 x 2 y xy 2 4 xy 2 x y , ta coi đây là
một phương trình bậc hai ẩn x , khi đó f x; y 2 y.x 2 y 2 4 y 2 x y , xét
2
y 2 4 y 2 8 y 2 nhưng đenta ở đây không chính phương tức là sẽ không biểu diễn
được mối liên hệ giữa x , y . Do đó ta sẽ đi khai thác cùng với phương trình một, ở phương
trình một có xuất hiện các biểu thức xy 1 và xy 1 nên khi xét phương trình hai, nhóm
các biểu thức đồng hệ số ta có 2 x 2 y 2 x 2 x xy 1 và xy 2 y y xy 1 . Khi đó phương
trình hai của hệ tương đương với:
2 xy 1 xy 1 1 1
2 x xy 1 y xy 1 4 xy 4 2 x y 4 nên nếu đặt
y x y x
1 1
a x và b y thì hệ phương trình đã cho trở thành hệ
y x
ab 2
a 2 2 a 1 0 a 1
. Từ đó, theo ẩn phụ hóa ta sẽ tìm được nghiệm của hệ
2 a b 4
b 4 2 a
b 2
2 2 2 2
phương trình là x; y ; 2 , ; 2 .
2 2
Bài toán kết thúc.
Bài tập tương tự:
x y xy 1
1. Giải hệ phương trình 2 .
x y xy 7
2
2
x y 2 y 2 8 x 1
2. Giải hệ phương trình .
2 2
x 2 y x y y 1 2 x
Câu 2. Ký hiệu x; y là ước chung lớn nhất của hai dãy số nguyên x và y .
Gọi d a; b a da1 ; b db1 với a1 ; b1 1
Suy ra a 2 b2 d 2 a12 b12 và ab d 2 a1b1
d 2 a12 b12 d 2 a1b1 a12 b12 a1b1
a12 b1 a1 .a1 b1 mà a1 ; b1 1 a1 b1 .
Tương tự b1 a1 , suy ra a1 b1 1 .
d 2 a12 b12
Suy ra A 1.
2d 2 a1b1
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
237
Website:tailieumontoan.com
Nhận xét: Bài toán tính giá trị của biểu thức sử dụng các tính chất của toán số học đặc biệt
là tính chất chia hết.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
• Với m là một ước của n ta có thể biểu diễn n k.m với m , k , n là các số nguyên.
d a; b a da1 ; b db1 với a1 ; b1 1
• Cộng, nhân vế theo vế dương của hai đẳng thức ta được một đẳng thức mới.
a da1 a 2 b2 d 2 a 2 b2
2
a 2
da
Từ
1 1
1
ta có .
b db 2 ab d 2 a b
1
b 2
db1 1 1
A 1.
2 ab 2d 2 a1b1 2 a1b1 2.1.1 2
Câu 3. Đặt x a 2; y b 2; z c 2 . Ta cần chứng minh
x 2 y 2 2 z 2 2 3 x y z .
2 2
Ta có
x 2
2 y 2 2 x 2 1 y 2 1 x 2 y 2 3 x 2 y 2 1 2 x 2 2 y 2 3
2
x y
3
x 2 y 2 2 xy x y
2
2 2 2 2
3 x y 2
2 2
3
x 2 2 y 2 2 z 2 2 x y z 2 4 2 x y 2 z 2
2 2
2
3 2 2
4 x y z 2 x y 2 z 2 3 x y z
2
2
2 a b c
a 1b 1c 1
2 2 2
.
4
1
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi a b c .
2
Nhận xét: Bài toán sử dụng phương pháp đổi biến số và dùng bất đẳng thức Cosi khi
đoán trước được điểm rơi để suy ra điều phải chứng minh.
Ý tưởng: Bất đẳng thức đề bài cho là một bất đẳng thức đối xứng, đối xứng ở đây có nghĩa
là vai trò của các biến a , b , c là như nhau vì thế dấu đẳng thứa sẽ xảy ra tại a b c k , khi
đó thế ngược lại vào bất đẳng thức đã cho, ta có được
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
238
Website:tailieumontoan.com
3 1 1
4 k 2 1 27 k 3 k abc . Vậy để điểm rơi đẹp, hay ta sẽ biến đổi
2 2
1
abc 2 a 2b 2c 1 nên nếu đặt x 2 a; y 2b; z 2c thì bài toán đã cho
2
trở thành:
x 2 y 2 2 z 2 2 3 x y z
2
2
với điểm rơi x y z 1.
Bây giờ, để chứng minh được ta sẽ bám sát theo điểm rơi tìm được, quan sát vế phải
của , ta thấy xuất hiện các biểu thức x y và z , vậy nên cần đánh giá
2
x 2
2 y 2 2 f x y để đồng nhất bậc trong bất đẳng thức , từ đó lợi dụng tính
chất của đa thức bậc hai suy ra điều phải chứng minh. Cụ thể đó là
x2 2 y 2 2 x2 y 2 1 2 x2 2 y 2 3 . Áp dụng bất đẳng thức Cosi ta có: x2 y 2 1 2xy
2 2
x y x y 3
nên suy ra x 2 y 2 2 xy x y
2
và x y 2 2 2 2 2 2
3 x y 2 .
2 2 2
Khi đó, bất đẳng thức tương đương với:
3 2 2
x y 2 z 2 3 x y z x y 2 z 2 2 x y z
2 2 2 2
2
Bất đẳng thức này luôn đúng vì nếu đặt m x y và n z thì chúng ta có
m 2n2 2 2 m n m2 n2 2 m2 2n2 4 2 m2 4 mn 2n2
2 2
2
mn 2 0 luôn đúng với mọi m , n . Từ đó suy ra đpcm.
Bài toán kết thúc.
Bài tập tương tự:
1. Cho x , y , z là các số thực dương thỏa mãn x y z 3 . Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu
thức P x 2 2 y 2 2 z 2 2 .
2. Cho a , b , c là độ dài ba cạnh của một tam giác. Chứng minh rằng:
2
a b b c c a
2 2 2
abc a 2 b2 c 2 a b c .
Câu 4.
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
239
Website:tailieumontoan.com
ACE
1). Tứ giác ABEC nội tiếp, suy ra ABE 180 .
ACE
Mà EDC và ADE
EDC ADE
180 , nên ABE .
DAE
Kết hợp với BAE ABE
ADE
.
Mặt khác EB EC ED nên AE là trung trực của đoạn BD
ADB
Suy ra AE BF (1) và AB AD ABD .
DCF
Kết hợp với ABD (cùng chắn cung AF ) và ADB
FDC
(đối đỉnh)
FCD
Suy ra FDC , nên tam giác FDC cân tại F FD FC .
Kết hợp ED EC , suy ra EF là trung trực của DC , nên DC EF (2).
Từ (1) và (2), suy ra D là trực tâm của tam giác AEF .
Nhận xét: Bài toán chứng minh một điểm là trực tâm của một tam giác, ta chứng minh
điểm đó là giao điểm của hai đường cao của tam giác.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
• Tứ giác nội tiếp có tổng hai góc trong đối diện bằng 180 .
ACE
Tứ giác ABEC nội tiếp, suy ra ABE 180 .
• Tam giác có hai cạnh bằng nhau là tam giác cân. Tam giác cân có hai góc kề đáy bằng
nhau.
ECD
Tam giác EDC có ED EC nên EDC cân tại E . Suy ra EDC hay EDC
ACE
ABE ACE
180
ADE
.
Từ đây ta có ADE EDC 180 ABE
ACE
EDC
• Trong một đường tròn, điểm nằm chính giữa cung tạo ra hai cung bằng nhau. Hai góc
nội tiếp chắn hai cung bằng nhau thì bằng nhau.
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
240
Website:tailieumontoan.com
nên BE
Trong đường tròn (O) có E là điểm chính giữa cung nhỏ BC EC
suy ra
EAC
BAE EAD
hay BAE
+ AE : cạnh chung;
EAC
+ BAE ;
AB AD
Suy ra BAE DAE (g – c – g), suy ra .
EB ED
• Tam giác có hai cạnh bằng nhau là tam giác cân. Tam giác cân có hai góc kề đáy bằng
nhau.
ADB
Tam giác ABD có AB AD suy ra ABD cân tại A . Suy ra ABD
• Trong một đường tròn, hai góc nội tiếp cùng chắn một cung thì bằng nhau.
ACF
Trong đường tròn (O) có FBA ) hay
(hai góc nội tiếp cùng chắn cung FA
DCF
ABD
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
241
Website:tailieumontoan.com
Suy ra FE là đường trung trực của đoạn CD suy ra FE CD
• Trong một tam giác, giao điểm của hai đường cao được gọi là trực tâm của tam giác.
Tam giác AEF có AE BD và FE CD hay BD và CD là hai đường cao cắt nhau tại
D nên D là trực tâm của AEF (điều phải chứng minh).
2). Kẻ đường kính EK của O; R . Khi đó điểm K cố định.
BND
Tứ giác BDNM nội tiếp nên BMD
90 1 BAC
Mà BMK
2
• Ba điểm cùng thuộc một đường thẳng thì thẳng hàng.
90 1 BAC
BMD
2 BMK
suy ra MD; MK cùng là cạnh còn lại của một
Ta có BMD
1
90 BAC
BMK
2
góc nên M ; D; K cùng thuộc cạnh đó nên M ; D; K thẳng hàng (điều phải chứng minh).
Câu 5. Giả sử A a1 ; a2 ; a3 ;...; a21 với a1 ; a2 ; a3 ;...; a21 và a1 a2 a3 ... a21 .
Theo giả thiết ta có a1 a2 a3 ... a11 a12 a13 ... a21
a1 a12 a2 a13 a3 ... a21 a11 (1).
Mặt khác, với x; y và x y thì y x 1
a12 a2 10 ; a13 a3 10 ; …; a21 a11 10 (2).
Nên từ (1), suy ra a1 10 10 ... 10 100 a1 101 (vì 101 A ).
101 a12 a2 a13 a3 ... a21 a11 100
a12 a2 a13 a3 ... a21 a11 100 .
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
242
Website:tailieumontoan.com
Kết hợp với (2), suy ra a12 a2 a13 a3 ... a21 a11 10 (3)
10 a12 a2 a12 a11 a11 a10 ... a3 a2 10
a12 a11 a11 a10 ... a3 a2 1 (4).
Ta có a1 101 mà 102 A a2 102 .
Kết hợp với (3) và (4), suy ra A 101; 102; 103; ...; 121 .
ĐỀ SỐ 28.
Câu 1.
2x 2 x x 1 x x 1
1). Ta có P
x x x x x
2x 2
x 1 x x 1
x 1 x x 1 2x 2 x x 1 x x 1
x x x 1 x x 1 x x x
2x 2 2x 2 x 2
2
x x
2). Ta có x 3 2 2 x 2 1 .
2
Thay vào biểu thức P 2
2 1 2
2 1
.
t2 t 1
P1 .
t
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
243
Website:tailieumontoan.com
x2 x t4 t
• Với P2 , nếu đặt t x thì ta có P2 , dựa vào hằng đẳng thức dạng
x xx t3 t2
t t t t 3 1 t t 1t 2 t 1 đồng thời nhóm nhân tử chung t 3 t 2 t 2 t 1 nên
4
t2 t 1
P2 .
t
t2 t 1 t2 t 1 2x 2 x 2
• Do đó P1 P2 2 , suy ra P .
t t x
Khi x 3 2 2 , ta chỉ còn việc tính x là sẽ tính được giá trị của biểu thức P , để ý thấy
2 2
32 2 2 1 do đó x
2 1 2 1 . Vậy nên ta tính được P 4 2 2 .
7 2x 2 x 2 7 x
Xét biểu thức , với P suy ra Q . Áp dụng bất đẳng thức
P x P 2x 2 x 2
Cosi ta có x 1 2 x ( dấu không xảy ra vì điều kiện bài cho là x 1 ) nên
7 7 x 7 x 7
2 x 2 x 2 4 x 2 x 6 x do đó suy ra được Q , vậy ta
P 2x 2 x 2 6 x 6
7
có Q đồng thời thỏa mãn 0 Q nên Q chỉ có thể nhận một giá trị nguyên duy nhất,
6
7
và giá trị nguyên đó chính là Q 1 . Từ đó ta kết luận được , chỉ nhận một giá trị nguyên
P
đó là 1 khi và chỉ khi
x2 x 4
7 x 2x 2 2 x 2x 5 x 2
x1 x 1
2 4
Bài toán kết thúc.
Bài tập tương tự:
x2 x 2x x 2 x 1
Cho biểu thức P với x 0 và x 1 .
x x 1 x x 1
1. Rút gọn biểu thức P .
2 x
2. Tìm x để biểu thức Q nhận giá trị nguyên.
P
73 5
Đáp số: x .
2
Câu 2.
1). Khi m 1 , ta có phương trình x 2 2 x 8 0 .
Giải phương trình ta được hai nghiệm: x1 2; x2 4 .
3
2). Tính được m2 m 1 .
3
Để phương trình có hai nghiệm phân biệt khi m2 m 1 0 (*).
Gọi x1 ; x2 là hai nghiệm của phương trình, theo Vi-et ta có
x1 x2 2 m (1)
.
x x m 13 (2)
1 2
2
Giả sử x1 x22 , thay vào (2), ta được x2 m 1 ; x1 m 1 .
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
244
Website:tailieumontoan.com
Thay hai nghiệm x1 ; x2 vào (1), ta được
2 m 0
m 1 m 1 2 m m2 3m 0
m 3
.
Khẳng định hai giá trị m vừa tìm được thỏa mãn điều kiện (*), kết luận
Nhận xét: Bài toán sử dụng các tính chất của định lý Vi-et để khai thác tính chất nghiệm từ
đó tìm điều kiện yêu cầu của bài toán.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
• Phương trình bậc hai tổng quát ax 2 bx c 0 với a 0 .
Để phương trình trên có nghiệm b2 4ac 0 . Khi đó, giả sử phương trình có hai
nghiệm phân biệt x1 ; x2 nên theo định lý Viet ta có
b c
và x1 x2 .
x1 x2
a a
Ý tưởng: Ý đầu tiên của bài toán, chỉ cần thế m 1 rồi đi giải phương trình bậc hai (xét
hoặc dùng máy tính ), còn ý sau phức tạp hơn khi đề bài yêu cầu tìm m với điều kiện cho
trước. Đọc đề ta sẽ phân tích được rằng phải đi làm hai công việc như sau:
1. Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt. Xét với phương trình bậc hai
3 3
x 2 – 2 mx m – 1 0 , ta có: m2 m – 1 . Để phương trình có hai nghiệm phân
3
biệt khi m2 m 1 0 . Tuy nhiên đây là phương trình bậc ba ẩn m với nghiệm lẻ,
do đó ta sẽ không đi giải nó mà sau khi tìm được m ta sẽ thế vào điều kiện.
2. Khi phương trình bài cho có hai nghiệm phân biệt đồng thời thỏa mãn một nghiệm
bằng bình phương nghiệm còn lại. Ta giả sử nó có hai nghiệm phân biệt x1 ; x2 và
x1 x22 . Theo định lý Vi-et, ta có:
x x 2 ; x x 2 m
2
1 2 1 2 x1 m 1 ; x2 m 1
3
x x m – 1
x1 x2 2 m
1 2
2 m 0
m 1 m 1 2 m m2 3m 0
m 3
3
Thỏa mãn điều kiện m2 m – 1 0 .
Vậy m 0 hoặc m 3 là các giá trị cần tìm.
Bài toán kết thúc.
Bài tập tương tự:
1. Tìm m để phương trình x 2 mx m 1 0 có hai nghiệm phân biệt x1 ; x2 đồng thời
1 1 x x2
hai nghiệm đó thỏa mãn 1 .
x1 x2 2015
2. Cho phương trình: x 2 2m 3 x m 0 . Tìm m để phương trình đã cho có hai
nghiệm phân biệt sao cho x12 x22 đạt giá trị nhỏ nhất.
Câu 3. Điều kiện: x 0 .
2x2 9 x
Phương trình trở thành 2
2 3 0.
x 2x2 9
x
Đặt t.
2x2 9
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
245
Website:tailieumontoan.com
t 1
Phương trình trở thành 2t 3t 1 0 t 12t t 1 0 1 .
3 2 2
t
2
+ Với t 1 , ta có x 2 x 2 9 (vô nghiệm).
1 x 0 3 2
+ Với t , ta có 2 x 2 9 2 x 2 x .
2 2 x 9 2
3 2
Vậy phương trình có nghiệm: x .
2
Nhận xét: Bài toán sử dụng phương pháp đặt ẩn phụ, đưa phương trình ban đầu về
phương trình bậc ba, từ đó truy ngược lại nghiệm của phương trình đã cho.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
• Phương trình bậc ba tổng quát ax 3 bx 2 cx d 0 . Nếu tổng các hệ số a b c d 0
thì phương trình đã cho có một nghiệm x 1 .
x
• Đặt t , suy ra
mx 2 n
x2 nt 2
mx 2 n
t 2
1 mt 2
x 2
nt 2
x 2
1 mt 2
.
Ý tưởng: Phương trình khá phức tạp vì vừa chứa căn thức, vừa xuất hiện phân số. Tuy
nhiên, có sự đối xứng giữa biến x và hằng số 9 , đồng thời khi bình phương biểu thức
2
x 2
9
x , nếu nghịch đảo chúng nên ta sẽ thấy xuất hiện 2 vì thế lượng dư
2
2
2x 9 x
2x 9
9 9 2x2 9
sẽ là 2 . Do đó ta sẽ tạo thêm 2 với lượng để xuất hiện biểu thức 2 . Khi
x2 x2 x2
2x2 9 2x
đó phương trình đã cho trở thành: 2
3 0 (*).
x 2x2 9
x 1
Đặt t nên (*) 2
2t 3 0 2t 3 3t 2 1 0 .
2x 92 t
t 1 x 2x2 9
2 3
t 1 2t 1 0 x .
t 1
2 x 2 x 2
9 0 2
2
3
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất là x .
2
Bài toán kết thúc.
Bài tập tương tự:
1. Giải phương trình x x2 1 x x2 1 2 .
Đáp số: x 1 .
1
2. Giải phương trình x 2 2 x x 3x 1 .
x
1 5
Đáp số: x .
2
Câu 4.
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
246
Website:tailieumontoan.com
F
O
E K
C
B H M
chung
1). Xét hai tam giác AEF và ACB có góc A
AHF
Ta có AEF ; AHF
ACB
, suy ra AEF
ACB AHE
(hoặc AFF ; AHE
ABC
, suy ra
ABC
AFE )
nên AEF ∽ACB .
AE AF
Từ tỷ số đồng dạng , ta có AE.AB AC.AF .
AC AB
Nhận xét. Bài toán chứng minh đẳng thức hình học có hai vế là tích hai đoạn thẳng ta sử
dụng tính chất tỷ lệ thức suy là từ một tỷ số đồng dạng.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp.
• Trong một đường tròn, các góc nội tiếp chắn cùng một cung thì bằng nhau.
AHF
Đường tròn tâm O đường kính AH có AEF (hai góc nội tiếp cùng chắn
)
cung FA
• Tổng hai góc nhọn trong tam giác vuông bằng 90 .
AHF AFH FHA
90 FAH
90
ACH
FHA ,
ACH AHC 90 CAH ACH 90
ACB
Suy ra AEF .
• Hai tam giác có hai cặp góc bằng nhau thì đồng dạng với nhau theo trường hợp “góc -
góc” (g - g).
Xét AEF và ACB có:
: chung;
+ BAC
ACB
+ AEF ;
Suy ra AEF ∽ACB (g - g).
• Hai tam giác đồng dạng có các cặp cạnh tương ứng tỷ lệ.
AE AF
AEF ∽ACB AE. AB AC. AF (điều phải chứng minh).
AC AB
2). Xét hai tam giác OHM và OFM có OM chung, OF OH .
Có MF MH (vì tam giác HFC vuông tại F , trung tuyến FM )
Suy ra OHM OFM (c – c - c).
90 0 , MF là tiếp tuyến của đường tròn đường kính AH .
Từ đó MFO
đường tròn ta chứng minh đường thẳng đó vuông góc với một bán kính tại một điểm nằm
trên đường tròn của bán kính đó.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp.
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
247
Website:tailieumontoan.com
• Trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền.
Tam giác HFC vuông tại F có M là trung điểm của cạnh huyền HC nên FM là
HC
đường trung tuyến ứng với cạnh huyền do đó FM HM MC .
2
• Hai điểm cùng thuộc một đường tròn thì cách đều tâm đường tròn một khoảng bằng
bán kính.
AH AH
Ta có F , H thuộc O; nên OF OH .
2 2
• Hai tam giác có ba cặp cạnh bằng nhau thì bằng nhau theo trường hợp “cạnh - cạnh -
cạnh” (c – c - c).
Xét OHM và OFM có:
+ OM : chung;
HC
+ HM FM ( );
2
AH
+ OF OH ( );
2
Suy ra OHM OFM (c – c – c).
• Hai tam giác bằng nhau có các góc tương ứng bằng nhau.
OFM
OHM OFM OHM 90 suy ra OFM
mà OHM 90 .
• Một đường thẳng đi qua một điểm nằm trên đường tròn và vuông góc với bán kính
của đường tròn tại điểm đó là tiếp tuyến của đường tròn.
AH
+ Điểm F nằm trên O; ;
2
90 hay FM OF tại F ;
+ OFM
Suy ra FM là tiếp tuyến của đường tròn đường kính AH .
BHO
3). Xét hai tam giác AHM và BHO có AHM 90 0 .
Trong tam giác vuông ABC , đường cao AH có
AH HM
AH 2 HB.HC AH .2OH HB.2 HM ,
HB HO
HBO
suy ra HBO ∽ HAM HAM .
Nhận xét. Bài toán chứng minh hai góc bằng nhau ta chứng minh hai tam giác chứa hai
góc đó đồng dạng.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp.
• Hệ thức lượng: Trong tam giác vuông, bình phương đường cao bằng tích hai hình
chiếu hai cạnh góc vuông trên cạnh huyền.
Tam giác ABC vuông tại A , đường cao AH , áp dụng hệ thức lượng ta có:
AH 2 HB.HC AH .2OH HB.2 HM AH .OH HB.HM
AH HM
.
HB HO
• Hai tam giác có một cặp góc bằng nhau và cặp cạnh kề góc tương ứng tỷ lệ thì đồng
dạng với nhau theo trường hợp “cạnh – góc - cạnh” (c – g - c).
Xét AHM và BHO có:
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
248
Website:tailieumontoan.com
BHO
+ AHM ( 90 0 );
AH HM
+ ;
HB HO
Suy ra AHM ∽BHO (c – g – c).
• Hai tam giác đồng dạng có hai góc tương ứng bằng nhau.
AHM ∽BHO HAM HBO
(điều phải chứng minh).
4). Gọi K là giao điểm của AM với đường tròn.
HAM
Ta có HBO MHK , suy ra BO HK .
2
a b c 3ab bc ca 9
Bất đẳng thức hiển nhiên đúng vì hay a b c 3 3abc .
2
ab bc ca 3 3
abc
Dấu “=” xảy ra khi a b c 1 .
Nhận xét: Dựa trên suy đoán của điểm rơi, sử dụng bất đẳng phụ để đưa về phép biến đổi
tương đương, từ đó áp dụng bất đẳng thức Cosi để suy ra điều phải chứng minh.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
249
Website:tailieumontoan.com
ĐỀ SỐ 24.
Câu 1.
1). Ta có m2 8 .
0 với mọi m nên phương trình đã cho luôn có hai nghiệm phân biệt.
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
250
Website:tailieumontoan.com
x x m
1 2
2 và giả thiết cho x 2 4 x 2 .
Theo định lý Vi-et ta có 1 2
1
x1 .x2
2
x x m
x1 x2
m
1 2
2 2
1 1
Nên ta có x1 .x2 (1) hoặc x1 .x2 (2).
2 2
x 2 x x 2 x
1 2 1 2
+ Giải (1):
1
Ta có 2 x2 x2 (vô nghiệm), nên hệ phương trình (1) vô nghiệm.
2
+ Giải (2):
1
x2 x1 1 m 1
1 2
Ta có 2 x2 x2 .
2 1
x2 x1 1 m 1
2
Nhận xét: Bài toán áp dụng định lý Vi-ét trong phương trình bậc hai và biến đổi biểu thức.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
• Phương trình bậc hai có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi 0 .
Phương trình bậc hai 2 x 2 mx 1 0 có hai nghiệm phân biệt x1 và x2 với mọi giá trị
2
của tham số m vì m 4.2.1 m2 8 8 0 với mọi giá trị của m .
b
x1 x2
a.
• Định lý Vi-ét trong phương trình bậc hai
c
x1 x2
a
x x m
Ta có
1 2
2 kết hợp với đề bài cho x 2 4 x 2 x1 2 x2 .
1 1 2 x 2 x
x1 .x2 1 2
2
• Giải các hệ phương trình.
m
x 2 x x1 2 x2 x1 2 x2
x x 1 2
1 2
2
m m m
+
1 2 x 2 x 2 x 2
x2
x1 .x2
2
6
6
2
1 2 2
x1 2 x2
2 x2 .x2
2. m 1 m 9
2
6
2
(vô nghiệm vì m2 0 nên không tồn tại m2 9 ).
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
251
Website:tailieumontoan.com
m
x 2 x x 2 x
x1 2 x2
x x 1 2
1 2
1 2
2
m m m
+ 1 2 x2 x2 x2
x2
x1 .x2
2
2
2
2
1
m
2
1 2
m 1
x1 2 x2
2 x2 .x2 2.
2
2
2
m 1
m 1
m 1 m 1
1 1
x1 2 x2 x2 x2 (thỏa mãn, nhận).
2 2
m x1 1 x1 1
x2
2
Vậy m 1 .
2). Ta có m2 8 .
0 với mọi m nên phương trình đã cho luôn có hai nghiệm phân biệt x1 ; x2 .
1 1 x 1
Theo định lý Vi-et ta có x1 .x2 suy ra x1 . x2 1 1 , m .
2 2 x 1
2
Nhận xét: Bài toán áp dụng định lý Vi-ét trong phương trình bậc hai và kiến thức bất
phương trình,…
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
• Phương trình bậc hai có hai nghiệm phân biệt.
Phương trình bậc hai đã cho có hai nghiệm phân biệt với mọi giá trị của m (đã chứng
minh ở ý trên)
• Phương trình có nghiệm thỏa mãn điều kiện nào đó.
Ta có x 1 khi và chỉ khi x1 x2 1 vì x1 ; x2 dương.
b
x1 x2
a.
• Định lý Vi-ét trong phương trình bậc hai
c
x1 x2
a
1 1 1 1
Ta có x1 .x2 x1 .x2 x1 . x2 1 .
2 2 2 2
Do đó x 1 .
Câu 2.
1
1). Điều kiện: x .
3
8 1 1
Phương trình đã cho tương đương với 18 x 2 2 x 9 x 0
33 3
1 1
x
1 3 9 0
18 x 8 x 9
3 1 1
x
3 3
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
252
Website:tailieumontoan.com
4 1 1
x 18 x 9 0 x 4.
9 3 1 1 9
x
3 3
1 1 1
Chứng minh: Với x 18 x 9 0.
3 3 1 1
x
3 3
4
Phương trình đã cho có nghiệm: x .
9
Nhận xét: Bài toán giải phương trình đưa về phương trình tích.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
1 1
• Tìm điều kiện xác định: Điều kiện: x 0 x .
3 3
• Tách, thêm bớt phân tích nhân tử.
17 1 8 1
18 x 2 2 x 9 x 0 18 x 2 2 x 9 x 3 0
3 3 3 3
1 1 1
18 x 8 x 9 x 0
3 3 3
1 1
x
1 3 9 0
18 x 8 x 9
3 1 1
x
3 3
4
x
4 1 9
8 x x 9 0
9 3 1 1
x
3 3
4 8 9
x 8 x 0 .
9 3 1 1
x
3 3
• Phương trình tích gồm hai thừa số, chứng minh có một thừa số khác 0 thì thừa số còn
lại luôn bằng 0.
8 9
+ Chứng minh 8 x khác 0
3 1 1
x
3 3
8
8 x
1 3 8 9
Với x ta có 8x 0 .
3 1 3 1 1
x 0 x
3 3 3
4 8 9 4 4
+ Suy ra x 8 x
0 x 0 x .
9 3 1 1 9 9
x
3 3
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
253
Website:tailieumontoan.com
4
• Đối chiếu với điều kiện xác định để đi đến kết luận nghiệm x thỏa mãn điều kiện
9
1 4
x , nên phương trình nhận x là nghiệm.
3 9
2). Phương trình tương đương với x 3 y 1 x y 3 15 (1).
Do x; y là số nguyên không âm nên từ (1), ta có
x 3 y 1 5 x 3 y 1 3 x 3 y 1 15 x 3 y 1 1
.
x y 3 3 x y 3 5 x y 3 1 x y 3 15
Vậy x; y 2; 0 .
Nhận xét: Bài toán giải phương trình nghiệm nguyên bằng cách đưa về phương trình ước
số
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
• Phân tích một vế thành nhân tử, vế còn lại là một số.
x 2 3 y 2 4 xy 4 x 10 y 12 0
x 2 3 xy x xy 3 y 2 y 3 x 9 y 3 15 0
x x 3 y 1 y x 3 y 1 3 x 3 y 1 15
x 3 y 1 x y 3 15
• Tìm các ước của số ở một vế.
15 1.15 3.5 5.3
Vì x; y 0 nên ta không chọn các ước âm của 15.
x 3 y 1 1
Ta có nên không chọn các cặp tích có thừa số thứ hai nhỏ hơn 3.
x y 3 3
• Cho các hệ số ở vế này bằng thừa số của vế kia tạo thành các hệ phương trình. Giải các
phương trình này tìm nghiệm.
Ta có các hệ phương trình sau:
x 3 y 1 1 x 3 y 0 x 18
x y 3 15 x y 12 x 6
x 3 y 1 3 x 3 y 2 x 2
,
x y 3 5 x y 2 y 0
x 3 y 1 5 x 3 y 4 x 2
x y 3 3 x y 0 y 2
kết hợp với điều kiện ta có được x 2 và y 0 .
Câu 3. Điều kiện: x y 0 .
Phương trình thứ nhất tương đương với
4 x y 1 3 x y x y 1 0
2
2 x y 1
2 x y 1 2 x y 1 0
3 x y x y 1
1
2 x y 1 2 x y 1 0 (*).
3 x y x y 1
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
254
Website:tailieumontoan.com
Do x y 0 , nên (*) tương đương với 2 x y 1 0 2 y 2 x 1 , thế vào phương trình
thứ hai, ta có 6 x 2 x 1 0
1
x y 0
2
.
1 5
x y
3 6
1 1 5
Hệ phương trình có nghiệm: x; y ; 0 , ; .
2 3 6
Nhận xét: Bài toán giải hệ phương trình bằng phương pháp nhân liên hợp.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
• Điều kiện xác định: Biểu thức dưới mẫu khác 0; Biểu thức dưới dấu căn không âm.
x y 1 0
Điều kiện xác định: xy 0 .
x y 0
+ Hằng đẳng thức hiệu hai bình phương a b a ba b .
2 2
2
4 x y 1 2 x y 1 2 x y 1 .
+ Nhân lượng liên hợp.
3 x y x y 1 3 x y x y 1
3 x y x y 1
3 x y x y 1
2 2
3 x y x y 1
3 x y x y 1 2 x y 1
,
3 x y x y 1 3 x y x y 1 3 x y x y 1
2
suy ra x y 1 1 4 x y 3 x y
4 x y 1 3 x y x y 1 0
2
2 x y 1
2 x y 1 2 x y 1 0
3 x y x y 1
1
2 x y 1 2 x y 1 0.
3 x y x y 1
A1 0
A 0
• Phương trình tích A1 .A2 ..An 0 2 .
A 0
n
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
255
Website:tailieumontoan.com
2
x y 1 1 4 x y 3 x y
1
2 x y 1 2 x y 1 0
3 x y x y 1
2 x y 1 0
1 .
2 x y 1 0
3 x y x y 1
• Chứng minh một phương trình vô nghiệm.
1
Ta có x y 0 2 x y 0 và 0 , suy ra
3 x y x y 1
1 1
2 x y 0 2 x y 1 0 .
3 x y x y 1 3 x y x y 1
1
Do đó phương trình 2 x y 1 0 vô nghiệm.
3 x y x y 1
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
256
Website:tailieumontoan.com
B
K C
P M
MBC
1). Ta có MNC (1) (cùng MC
).
BCN
MBC (do cùng phụ với góc ABC
) (2).
BCN
Từ (1) và (2), ta có MNC suy ra tam giác KNC cân tại K .
Nhận xét: Chứng minh một tam giác cân bằng cách chứng minh tam giác đó có hai góc
bằng nhau.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
• Trong một đường tròn, hai góc nội tiếp cùng chắn một cung thì bằng nhau.
MBC
MNC (hai góc nội tiếp cùng chắn cug MC
của (O) ).
MBA CBA
90 MBC 90 .
• Hai góc cùng cộng với một góc bằng được hai góc bằng nhau thì hai góc ban đầu bằng
nhau.
CBA
+ MBC 90 (chứng minh trên);
ACB
+ ABC 90 (do CN AB );
ACB
Suy ra MBC
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
257
Website:tailieumontoan.com
MNC
MBC
ACB
MNC KCN
hay KNC suy ra KCN cân tại K (điều phải
ACB
MBC
chứng minh).
2). Ta có ON OC (3).
Từ (3) và (4), ta có OK NC .
Do NC BM (cùng vuông góc với AB ).
Nhận xét: Chứng minh một tam giác cân bằng cách chứng minh tam giác đó có hai góc
bằng nhau.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
• Hai điểm cùng thuộc một đường tròn thì khoảng cách đến tâm bằng nhau.
• Khoảng cách từ một điểm đến hai đầu mút của một đoạn thẳng bằng nhau thì điểm
đó thuộc trung trực của đoạn thẳng đó.
+ ON OC nên O thuộc trung trực của NC ;
+ KN KC nên K thuộc trung trực của NC ;
Suy ra OK là trung trực của NC nên OK NC .
• Hai đường thẳng cùng vuông góc với một đường thẳng thì song song với nhau.
NC AB NC BM .
BM AB
a b
• Quan hệ từ vuông góc đến song song thì b c .
a c
OK NC
OK BM (điều cần chứng minh).
NC BM
3). Ta có
BAM
+ BNM ( MB
) (5).
BCN
+ BMN ( NB
) (6).
NCB
+ BAM (do cùng phụ với góc ABC
) (7).
BMN
Từ (5), (6) và (7), suy ra BNM nên BM BN .
Từ giả thiết ta có ON OM và PM PN nên 3 điểm P; B; O nằm trên đường trung trực
đoạn MN vậy P; B; O thẳng hàng.
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
258
Website:tailieumontoan.com
Nhận xét: Chứng minh ba điểm thẳng hàng ta chứng minh chúng cùng thuộc một đường
thẳng cố định.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
• Trong một đường tròn, hai góc nội tiếp cùng chắn một cung thì bằng nhau.
BAM
+ BNM (hai góc nội tiếp cùng chắn cung BM
của đường tròn (O) ).
BCN
+ BMN (hai góc nội tiếp cùng chắn cung BN
của đường tròn (O) ).
• Tam giác có hai góc bằng nhau là tam giác cân. Tam giác cân có hai cạnh bên bằng
nhau.
BNM BAM
BMN BCN BNM BMN BMN cân tại B nên BM BN .
NCB
BAM
• Khoảng cách từ một điểm đến hai đầu mút của một đoạn thẳng bằng nhau thì điểm
đó thuộc trung trực của đoạn thẳng đó.
+ BM BN nên B nằm trên đường trung trực của MN ;
+ OM ON (do M ; N cùng nằm trên (O) ) nên O nằm trên trung trực của MN ;
+ PM PN (do tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau) nên P nằm trên trung trực của MN ;
Suy ra B; O; P cùng nằm trên trung trực của MN hay ba điểm B; O; P thẳng hàng.
Câu 6.
B
H
Hạ CK vuông góc AB tại K (giải thích tam giác ABC không tù tại B hay C ).
Ta có CK 2 3a .
Nên ta có S ABC 3a 2 3 (đvdt).
Ta có BK a , suy ra BC BK 2 CK 2 a 13 .
2S ABC 6 a 39
AH .
BC 13
Nhận xét: Chứng minh ba điểm thẳng hàng ta chứng minh chúng cùng thuộc một đường
thẳng cố định.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
• Trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn thì lớn hơn.
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
259
Website:tailieumontoan.com
là góc tù thì C
+ Giả sử, ABC có C là góc lớn nhất nên C suy ra AB AC mà
B
là
AB 3a và AC 4 a do đó có 3a 4 a 3 4 (vô lý). Suy ra ABC không thể có C
góc tù;
là góc tù;
+ Chứng minh tương tự ta có ABC không thể có B
Suy các đường cao của ABC đều nằm bên trong tam giác.
• Trong tam giác vuông, độ dài cạnh góc vuông bằng tích cách huyền với sin góc đối
3
AKC vuông tại K có AK AC sin A AC sin 60 4 a. 2a 3 .
2
• Định lý Py-ta-go trong tam giác vuông: “Bình phương cạnh huyền bằng tổng bình
2
+ BKC vuông tại K có BC 2 KB2 KC 2 a 2 2 a 3
BC 2 a 2 12 a 2 13a 2 BC a 13
• Diện tích tam giác bằng nửa tích đường cao với cạnh tương ứng
1 1
+ SABC .CK.AB .2 a 3.3a 3a 2 3 (đvdt);
2 2
1 1
+ SABC .AH .BC .AH .a 13 (đvdt);
2 2
1 6 a 2 3 69 a 3
Suy ra . AH .a 13 3a 2 3 AH .
2 a 13 13
1 1 1
Câu 7. Đặt x ; y ; z suy ra xyz 1 và x; y; z dương.
a b c
x y z 9 9
Bất đẳng thức tương đương với P 2 2 (*).
y 2
z x 2 x y z 2
1 x 2 1 y 2 1 z 2
Ta có 2 ; 2 ; 2
x y y y z z z x x
x y z 1 1 1
2 2 xy yz zx .
y 2
z x x y z
Ta có x y z xyz x y z
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
260
Website:tailieumontoan.com
2
2 2 2 xy yz zx
xy zx yz yx zx( zy ) xy yz zx x y z .
3
27
P xy yz zx 2
.
2 xy yz zx
27 9 9
Do xy yz zx P .
2 xy yz zx
2
2 2
Cô-Si cho 3 số .
Dấu “ ” xảy ra khi a b c 1 .
Nhận xét: Bài toán chứng minh bất đẳng thức bằng phương pháp đổi biến và áp dụng bất
đẳng thức Cô-si.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
• Đổi biến, biến đổi để có giả thiết mới, điều kiện cho biến mới, điều cần chứng minh
mới.
1 1 1
Đặt x ; y ; z suy ra xyz 1 và x; y; z dương.
a c b
x y z 9 9
Cần phải chứng minh P 2 2 2 .
y z x 2 x y z 2
• Bất đẳng thức Cô-si cho hai số dương: A 2 B2 2 AB với A , B dương.
1 x 1 x 2
+ Với x, y là các số dương có và 2 là các số dương nên ta có 2 .
x y x y y
Hoàn toàn tương tự ta có:
1 y 2
+
y z2 z
1 z 2
+
z x2 x
• Cộng vế theo vế của các bất đẳng thức cùng chiều ta được bất đẳng thức mới cùng
chiều.
Cộng vế theo vế của các bất đẳng thức vừa chứng minh trên ta được:
x y z 2 2 2 1 1 1
2 2
y 2
z x x y z x y z
x y z 1 1 1 xyz xyz xyz
2 2 xy yz zx (vì xyz 1 ).
y 2
z x x y z x y z
• Biến biểu thức để có được đẳng thức đúng.
x y z xyz x y z (vì xyz 1 ) xy zx yz yx zx( zy ) .
• Áp dụng ngược chiều bất đẳng thức Cô-si.
2 2
2 xy zx xy zx
2 2 2 2 2
2 yz yx yz xy xy zx yz yx zx( zy ) xy yz zx
2
2 zx( zy ) yz zx
2
2
xy yz zx
xyz .
3
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
261
Website:tailieumontoan.com
• Kết hợp các bất đẳng thức nhỏ thành bất đẳng thức lớn.
27
P xy yz zx 2
.
2 xy yz zx
27 9
Mà xy yz zx .
2 xy yz zx
2
2
• Với a b ; b c thì a c .
27
P xy yz zx
2 xy yz zx
2
9
Ta có P (điều phải chứng minh).
27 9 2
xy yz zx
2 xy yz zx
2
2
ĐỀ SỐ 30.
1 1 1 1
Câu 1. Ta có ...
1 3 3 5 5 7 2013 2015
1 2015 1
2
1 3 3 5 ... 2013 2015
2
.
2015 1
+ Xét 21,5 2015 44 2015 44 2 2015 1936 (luôn đúng).
2
1 1 1 1
Vậy ... 21,5 .
1 3 3 5 5 7 2013 2015
2015 1
+ Có thể thay giá trị 21,5 bằng một giá trị khác lớn hơn là a ( a 21,5 ) sao cho a
2
2015 1
( 21,9 ).
2
Nhận xét: Bài toán chứng minh bất đẳng thức số dựa vào các phương pháp biến đổi căn
thức, biểu thức đơn giản.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
1 A B
• Trục căn thức ở mẫu với A B; A 0; B 0 .
A B AB
1 1 3 1
1 3
2
1 3 ;
2
1 3 5 1
3 5
2
2
3 5 ;
…
1 2013 2015 1
2013 2015
2
2
2013 2015 .
• Cộng vế theo vế của các đẳng thức ta được đẳng thức mới
1 1 1 1
...
1 3 3 5 5 7 2013 2015
1 1 1
1 3
2 2
3 5 2
2013 2015
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
262
Website:tailieumontoan.com
1
2
1 3 3 5 ... 2013 2015
1 2015 1
1 2015
2 2
.
• Chứng minh một bất đẳng thức bằng phương pháp biến đổi tương đương về một bất
đẳng thức luôn đúng.
1 1 1 1
... 21, 5
1 3 3 5 5 7 2013 2015
2015 1
21, 5 2015 1 43 2015 44 .
2
2
2015 44 2
2015 1936 (luôn đúng)
• Chứng minh ý tiếp theo.
1 1 1 1
... a 21, 5
1 3 3 5 5 7 2013 2015
2015 1
a 21, 5 2015 1 2 a 43 2015 2 a 1 44
2
2
1936 2 a 1 2015 .
2
Tồn tại các giá trị của 2 a 1 nên sẽ tồn tại các giá trị của a .
2 2
Câu 2. Ta có A x 3 1 x3 2 x 3 1 x3 2 .
+ Nếu 4 x 7 thì A x 3 1 2 x 3 1 .
+ Nếu x 7 thì A x 3 1 x 3 2 2 x 3 3 .
Nhận xét. Bài toán rút gọn bằng các hằng đẳng thức, các quy tắc về dấu,…
Nhắc lại kiến thức và phương pháp.
2
• Hằng đẳng thức a 2 2 ab b2 a b .
2
x22 x3 x 3 2 x3 1 x 3 1
2
x 1 4 x 3 x 3 4 x3 4 x3 2 .
A x 2 2 x 3 x 1 4 x 3 1 x 3 2 x 3 3 2 x 3 .
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
263
Website:tailieumontoan.com
x 3 1 x 3 1
x 3 1 0 x 4
+ Với
ta có , suy ra
x 3 2 0
x7 x 3 2 2 x 3
A x 2 2 x 3 x 1 4 x 3 x 3 1 2 x 3 1 .
x 3 1 x 3 1
x 3 1 0 x 4
+ Với ta có , suy ra
x3 2 0
x 7 x 3 2 x 3 2
A x 2 2 x 3 x 1 4 x 3 x 3 1 x 3 2 2 x 3 3 .
Vậy: Với 3 x 4 thì A 3 2 x 3 ; Với 4 x7 thì A 1 ; Với x 7 thì
A 2 x3 3 .
Câu 3. Ta có
x 1 x 2 x 3 x 4 35 x 2 5x 4x2 5x 6 35 .
t 5
Đặt t x 2 5x 4 , ta được t t 2 35 t 2 2t 35 0 .
t 7
x 5 29
2
+ Với t 5 , ta có x 2 5x 4 5 .
x 5 29
2
+ Với t 7 , ta có x 5x 11 0 (vô nghiệm).
2
5 29
Vậy phương trình có nghiệm: x .
2
a b ck
ab bc ca
Câu 4. Đặt k b c ak .
c a b
c a bk
ab bc ca
Ta có B . . k3 .
c a b
Mà a b c ck c k 1 c .
Tương tự a b c k 1 b ; a b c k 1 a ;
Suy ra 3a b c k 1a b c
a b c 0
a b c k 2 0 .
k 2
+ Nếu a b c 0 thì a b c k 1 B 1 .
+ Nếu k 2 thì a b 2c ; b c 2 a a b 2 a b c 2c a c (trái giả thiết).
Vậy B 1 .
Câu 5. Do n2 n 7 0 , nên
2
a n4 2n3 2n2 n 7 n4 2n3 n2 n2 n .
Giả sử a là số chính phương thì a b2 ( b ).
2 2
b2 n2 n b n2 n b n2 n 1 b2 n2 n 1
2
a n2 n 1 n4 2n3 2n2 n 7 n4 2n3 3n2 2n 1
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
264
Website:tailieumontoan.com
n2 n 6 0 n 2n 3 0 3 n 2 .
Ta có
n 3 2 1 0 1 2
4 3
a n 2n 2n n 7 2
49 13 7 7 13 49
Vậy n 3; n 2 .
Nhận xét: Bài toán tìm giá trị của một ẩn để thỏa mãn biểu thức là một số chính phương ta
sử dụng các tính chất của số chính phương cùng sự đánh giá bất đẳng thức số.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
• Chứng minh một biểu thức dương.
2
1 1 27 1 27
Ta có n n 7 n2 2.n. n .
2
2 4 4 2 4
2 2
1 1 27 27
Ta thấy n 0 n 0 với mọi giá trị của n .
2 2 4 4
Tức là n2 n 7 0
• Cộng cùng một lượng vào hai vế của một bất đẳng thức ta được một bất đẳng thức
mới tương đương.
n2 n 7 0
n 4 2 n 3 n 2 n 2 n 7 n 4 2 n 3 n 2
2 2
n4 2n3 2n2 n 7 n2 n hay a n2 n
• Số chính phương là bình phương của một số nguyên.
a là số chính phương nên a có dạng a b2 với b là một số nguyên.
2
Khi đó ta có b2 n2 n b n2 n b n2 n 1 .
• Hai vế của bất đẳng thức không âm, bình phương hai vế ta được một bất đẳng thức
cùng chiều.
2 2
b n2 n 1 b2 n2 n 1 hay a n2 n 1
n 4 2 n 3 2 n 2 n 7 n 4 2 n 3 3n 2 2 n 1
n2 n 6 0 n 2n 3 0 3 n 2
Tức là n 3; 2; 1; 0; 1; 2 .
• Với một số nguyên nằm trong một khoảng giá trị nào đó, ta lập bảng xét các giá trị đó.
n 3 2 1 0 1 2
4 3
a n 2n 2n n 7 2
49 13 7 7 13 49
Nhận Loại Loại Loại Loại Nhận
Vậy n 3 hoặc n 2 .
Câu 6.
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
265
Website:tailieumontoan.com
1). Rõ ràng hai điểm M ; N khác phía đối với đường thẳng PQ .
180 1 A 180 1 C
Ta có PMQ B
; PNQ
2
D
, suy ra
2
360 1 A
PNQ
PMQ
2
B
C
D
180 , nên bốn điểm M ; N ; P ; Q cùng nằm trên một
• Phân giác của một góc chia góc đó thành hai góc bằng nhau và bằng nửa góc ban đầu.
A;
nên MAB
+ AM là phân giác của DAB
2
nên MBA
+ BM là phân giác của ABC B;
2
1 1 180 1 A
180 MBA
Suy ra PMQ
2
MAB
2 2
B
.
nên NCD
+ CN là phân giác của DCB C;
2
nên NDC
+ DN là phân giác của ADC D;
2
1 1 1
180 C
Suy ra PNQ
2
D
2
180 C
2
D .
• Tổng bốn góc trong một tứ giác bằng 360 .
Tứ giác ABCD có A B C
D 360
• Tứ giác có tổng hai góc trong đối diện bằng 180 là tứ giác nội tiếp.
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
266
Website:tailieumontoan.com
180 1 A 180 1 C
PNQ
Tứ giác MPNQ có: PMQ B
2
D
2
1 1
360
2
2
A B C D 360 .360 360 180 180 Suy ra tứ giác MPNQ là tứ
giác nội tiếp hay bốn điểm M ; P; N ; Q cùng nằm trên một đường tròn (điều phải
chứng minh)
, nên I P I Q .
2). MI là đường phân giác của góc PMQ 1 1
, nên K P K Q .
NK là đường phân giác của góc PNQ 1 1
Nên I1K1 là trục đối xứng của đường tròn đi qua bốn điểm M ; N ; P; Q , suy ra I1K1 là
đường kính của đường tròn đi qua bốn điểm M ; N ; P; Q .
Tương tự: J1 H1 là đường kính của đường tròn đi qua bốn điểm M ; N ; P; Q .
Vậy I1K1 J1 H1 (điều phải chứng minh).
Nhận xét: Bài toán chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau ta sử dụng các tính chất hình
học chứng minh hai đoạn thẳng đó có độ dài cùng bằng một giá trị nào đó.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
• Trong một đường tròn, phân giác của một góc nội tiếp chia chia chứa góc đó thành hai
cung bằng nhau. Hai cung bằng nhau thì hai dây cung bằng nhau.
chắn cung P
+ MI là đường phân giác của góc nội tiếp PMQ của đường tròn đi qua
NQ
bốn điểm M ; N ; P; Q cắt P tại I1 nên I P IQ do đó I1 P I1Q .
NQ 1 1
chắn cung P
+ NK là đường phân giác của góc nội tiếp PNQ của đường tròn đi
MQ
qua bốn điểm M ; N ; P; Q cắt P
tại K1 nên K Q do đó K1 P K1Q .
MQ 1
PK 1
• Một điểm cách đều hai đầu của một đoạn thẳng thì nằm trên đường trung trực của
đường thẳng đó.
+ I1 P I1Q nên I1 nằm trên đường trung trực của PQ ;
+ K1 P K1Q nên K1 nằm trên đường trung trực của PQ ;
Suy ra I1K1 là đường trung trực của PQ .
• Trong một đường tròn, đường trung trực của một dây là trực đối xứng của đường
tròn.
Đường tròn đi qua bốn điểm M ; N ; P; Q có I1K1 là đường trung trực của dây PQ nên
I1K1 là trực đối xứng của đường tròn đi qua bốn điểm M ; N ; P ; Q .
• Trục đối xứng của một đường tròn là đường thẳng chứa một đường kính.
+ I1K1 là trực đối xứng của đường tròn đi qua bốn điểm M ; N ; P; Q nên I1K1 là đường
kính của đường tròn đi qua bốn điểm M ; N ; P; Q ;
+ Hoàn toàn tương tự ta có J1 H1 là đường kính của đường tròn đi qua bốn điểm
M ; N ; P; Q ;
Suy ra I1K1 J1H1 (điều phải chứng minh).
Liên hệ tài liệu word toán sđt và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC